1. Biến chứng tim mạch trong các
bệnh nhiễm trùng
Nguyễn Quốc Thái
Khoa Truyền nhiễm
Bệnh viện Bạch Mai
2. Cơ chế
• Tác động trực tiếp
• Vi khuẩn
• Ký sinh trùng
• Độc tố
• Qua trung gian
• Phản ứng viêm tại chỗ
• Đáp ứng viêm toàn thể
• Hậu quả gián tiếp
• Thiếu máu nặng
• Tăng áp động mạch phổi
3. • Nhồi máu cơ tim cấp: tăng đông bệnh lý
• Viêm cơ tim: 10%, từ dưới lâm sàng đến tối cấp
• Loạn nhịp: blốc NT, rung thất
• Viêm màng ngoài tim: 7%
• Đột tử: ~20% có viêm cơ tim khi mổ xác
4. Viêm phổi
Suy tim
Trao đổi khí suy giảm
Bất
tương
xứng VQ
Thiếu máu/nhồi
máu cơ tim
Tổn thương cơ tim/màng
ngoài tim không thiếu máu
Loạn nhịp
Co mạch
vành
↑SVR
Loạn chức năng
nội mô
Chuyển hóa điện giải
và nước suy giảm;
tổn thương thận cấp
↑hậu
tải thất
có mạch
Quá tải thể tích
Dùng
natri
tĩnh mạch
Đáp ứng viêm toàn
thể
Thuốc gây loạn nhịp
↓ oxy máu
Nhiễm trùng VK/virus
cơ tim/màng ngoài tim
Hoạt hóa hệ giao cảm
Tình trạng tăng đông
Mất ổn định và vỡ mảng XV
Lancet 2013; 381: 496–505
5. Nguy cơ biến cố tim mạch trong
VPCĐ nhập viện
• Biến cố tim mạch thường xuất hiện sớm
• Suy tim mới xuất hiện hoặc nặng lên
• Loạn nhịp tim mới xuất hiện hoặc nặng lên
• HC vành cấp, NMCT, đau ngực không ổn định
• Nguy cơ liên quan
• Tuổi cao
• Tăng lipid máu
• Staphylococcus aureus hoặc Klebsiella pneumoniae
• Tăng mức độ nặng viêm phổi (PSI 4, 5)
Circulation 2012; 125: 773–81International Journal of Infectious Diseases 17 (2013) e1125–e1129
7. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (1)
Sùi lớn van 2 lá trên SA tim qua thực quản
N Engl J Med 2013;368:1425-33
Sùi lớn van 2 lá do tụ cầu
Color atlas of infective endocarditis. 2006
8. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (2)
Clinical infectious disease. 2nd. Ed. David Schlossberg p. 244
9. • 177 bệnh nhân VNTM cấy máu âm tính
• Ba mẫu máu cấy
• Huyết thanh chẩn đoán C. burnetii, Bartonella sp., Brucella sp.,
Aspergillus sp., L. pneumophila, M. pneumoniae, C. pneumoniae
• Phát hiện yếu tố dạng thấp, anticardiolipin, IgE đặc hiệu biểu mô
lợn
• Sinh học phân tử tìm C. burnetii, Bartonella sp., T. whipplei,
Mycoplasma sp., Streptococcus mitis, Streptococcus gallolyticus,
Enterococcus faecalis, Enterococcus faecium, Staphylococcus
aureus trong máu EDTA và western blot Bartonella sp.
10. • Mắc phải cộng đồng:
• 6 tuần amoxicillin 12g/ngày + 3 tuần gentamicin 3 mg/kg/ngày
• Mắc phải bệnh viện:
• 6 tuần vancomycin 30 mg/kg/ngày + 3 tuần gentamicin 3 mg/kg/ngày
• Mới phẫu thuật tim mạch, sốt > 48 giờ dù đã điều trị kháng sinh:
• Thêm amphotericin B liposom 3 mg/kg/ngày
Nhóm BN Tỷ lệ tử vong 1 năm
Mắc phải cộng đồng 5,6%
Mắc phải bệnh viện 3,8%
Chung 5,1%
11. Rối loạn dẫn truyền
Blốc nhĩ thất do áp xe vách liên thất
Color atlas of infective endocarditis. 2006
Rối loạn dẫn truyền thất trong bệnh Chagas
Clin Microbiol Rev. 2010 Apr; 23(2): 324–349
Viêm màng ngoài tim cấp do virus: PR chênh xuống và
ST chênh lên lõm
12. Những thay đổi điện tâm đồ
Bệnh/tình trạng Bất thường ĐTĐ
Nhiễm HIV Nhịp nhanh, điện thế thấp, thay đổi ST
và T không đặc hiệu, rối loạn chức năng
tâm thu thất, QTc kéo dài
Rubella Thay đổi trục, thay đổi ST và T
Bệnh Leptospira Blốc N-T cấp 1, viêm màng ngoài tim
Bệnh thương hàn Viêm cơ tim, PQ kéo dài, QTc kéo dài, ST
chênh xuống, T đảo ngược
Viêm màng não P cao, sóng U, thay đổi ST và T, sóng T
võng xuống, nhịp chậm xoang
Macrolid, quinolon QT kéo dài
Nalmas S, et al. Electrocardiographic Changes in Infectious Diseases. Hospital Physician. Sep 2007
13. Sóng T đảo ngược ở nhiều đạo trình trong viêm màng não
14. Viêm cơ tim
• Biểu hiện
• Suy tim cấp
• Giống nhồi máu cơ tim cấp
• Loạn nhịp nhanh
• Blốc tim
• Tổn thương thượng tâm mạc viêm màng ngoài tim,
tràn dịch màng tim
• Chẩn đoán xác định: Sinh thiết cơ tim
• Tiêu chuẩn mô học - miễn dịch học - hóa mô miễn dịch
15. Vai trò corticoid trong VCT virus
• Tổng thuật Cochrane 2006: không có TNNNĐC nào
• Tổng thuật Cochrane 2013: 8 TTNNĐC, 719 ĐT
• Không giảm tỷ lệ tử vong ở BN giảm LVEF
• Thiếu dữ liệu về biến cố bất lợi
• Các TNNNĐC chất lượng thấp, quy mô nhỏ,
Cochrane Database Syst Rev. 2013 Oct 18;(10):CD004471
Cochrane Database Syst Rev. 2006 Oct 18;(4):CD004471.
16. Bệnh Chagas (1)
• KST đơn bào Trypanosoma cruzi
• Lây truyền qua bọ xít hút máu
• Cấp tính: viêm cơ tim
• Tử vong 5%
• Điều trị: Benznidazole, Nifurtimox
17. Bệnh Chagas (2)
• Bệnh cơ tim mạn tính
• Suy tim, phải>trái
• Loạn nhịp
• Thuyên tắc mạch
• Đột quỵ
• Đau ngực
• Điều trị
• Thận trọng chẹn beta
• Nhanh thất: amiodarone
• Máy tạo nhịp
• Chống đông
Clin Microbiol Rev. 2010 Apr; 23(2): 324–349.
18. Giang mai
• Giai đoạn muộn
(III)
• 10-30 năm
• Điển hình: ĐMC lên
giãn ĐM, HoC
Suy tim trái
Hẹp, huyết khối
ĐM vành
UpToDate® 2016
Clin. Microbiol. Rev. April 1999 vol. 12 no. 2 187-209
N Engl J Med 2002; 346:676
19. Nhiễm trùng
mạch máu
• Viêm tĩnh mạch
• Viêm động mạch
• Phình mạch nấm
• Nhiễm trùng mạch ghép
• Nhiễm trùng liên quan
dụng cụ trong mạch
máu
Phình động mạch chủ lên do Salmonella
Clinical infectious disease. 2nd. Ed. David Schlossberg p. 275
20. Sốt mò
• Mạch nhiệt phân ly: 50%
• Khoảng 15% có thay đổi ĐTĐ
• Chủ yếu thay đổi T, ST, blốc nhánh
• Nguy cơ bệnh mạch vành tăng 37%
• Suy tim, viêm cơ tim 1-3%
• Hay gặp: quá tải thể tích
• Mổ xác có tới 80% tổn thương cơ
tim
• Viêm mạch, viêm quanh mạch cơ tim
• Thâm nhiễm tế bào, chảy máu, phù kẽ
Am J Trop Med Hyg April 2003 vol. 68 no. 4 477-479Lung India. 2016 Jul-Aug;33(4):439-43.
21. Nhiễm HIV: một yếu tố nguy cơ
mới của bệnh tim mạch
• Bệnh màng ngoài tim và bệnh cơ tim hay gặp
• Các nước phát triển: bệnh mạch vành ưu thế
• Bệnh cơ tim do HIV ngày càng ít khi điều trị ARV sớm
• Tràn dịch màng ngoài tim thường do lao
• Tăng áp động mạch phổi tương đối ít gặp, không
phụ thuộc mức độ SGMD, tiên lượng xấu
• Các rối loạn khác: bệnh huyết khối, bệnh động
mạch ngoại vi, viêm nội tâm mạc NK, rối loạn nhịp
22. Nguy cơ tương đối nhồi máu cơ tim
hoặc bệnh mạch vành ở bệnh nhân
HIV (+) so với bệnh nhân không HIV
Lancet Diabetes Endocrinol.
2016 Feb 9.
Nhìn chung tăng
gấp 1,5 lần so
với người
không nhiễm
23. Nguy cơ của điều trị ARV
• Thuần tập D:A:D
• Data collection on Adverse events of antiretroviral Drugs
• 7 thuần tập con châu Âu, Úc, Bắc Mỹ
• 23,347 bệnh nhân HIV từ 1999-2004
• Yếu tố nguy cơ tăng tỉ lệ biến cố tim mạch
• Phơi nhiễm ARV: tăng 26% mỗi năm
• Abacavir tăng nguy cơ tới 90%/5 năm
• Các yếu tố nguy cơ truyền thống
• Tăng cholesterol (> 6,3 mmol/l) làm tăng tỉ lệ BCTM lên 60%
• Các thuốc quan tâm:
• Abacavir > Didanosin
• Lopinavir/r > Indinavir
AIDS. 2004 Sep 3;18(13):1811-7.
J Infect Dis. 2010 Feb 1;201(3):318-30
24. Nguy cơ điều trị ARV: rà soát hệ thống
• Chọn vào 27 nghiên cứu
• Tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân mới
phơi nhiễm với:
• Abacavir RR 1,92
• Ức chế protease RR 2,13
• Tăng nguy cơ khi phơi nhiễm thêm mỗi năm với:
• Indinavir RR 1,11
• Lopinavir RR 1,22
• Chính thức phân tích gộp 8 nghiên cứu
• Abacavir và các thuốc PI không làm tăng nguy cơ
PLoS ONE 8(3): e59551
25. Sinh lí bệnh xơ vữa ở người HIV (+)
Điều trị sớm,
liên tục
Nhiễm HIV
Virus nhân lên mạnh
Chuyển vị vi
khuẩn
Đồng nhiễm
Hoạt hóa/rối
loạn chức
năng miễn
dịch
Xuất hiện xơ vữa
Khả năng vận
chuyển đảo ngược
cholesterol hoặc
loại bỏ cholesterol
Hút thuốc
Tăng
huyết áp
Loạn
dưỡng mỡ
Kháng insulin
và rối loạn
lipid máu
Phác đồ
ARV cũ
Theo Lancet Diabetes Endocrinol. 2016 Feb 9.
26. Sử dụng các thuốc statin ở người
nhiễm HIV
• Dùng thuốc PI/r dùng pitavastatin 4mg/ngày
• Không dùng PI/r atorvastatin 10 mg/ngày
• Lưu ý tác dụng phụ trên gan và cơ
• Theo dõi:
• Xét nghiệm lại mỡ máu sau 3-4 tháng
• Đánh giá tuân thủ thuốc
• Lưu ý theo dõi mức giảm LDL
• Nghi ngờ biểu hiện gan, cơ xét nghiệm men gan và
CPK
27. Những điểm chính
• Nhiễm trùng vẫn là nhóm căn nguyên cần lưu ý khi
tiếp cận các vấn đề tim mạch
• Sự phối hợp liên ngành sẽ giúp giải quyết các biến
chứng tim mạch của bệnh nhiễm trùng thuận lợi
hơn
• Hiện nay vẫn còn thiếu nhiều xét nghiệm và thăm
dò giúp phát hiện những vấn đề tim mạch có liên
quan đến các bệnh nhiễm trùng