SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 15
居塵樂道賦
Cư Trần Lạc Đạo Phú
Trần Nhân Tông
Giới thiệu
Bản Nôm Cư Trần Lạc Đạo Phú của Trần Nhân Tông, ban vi tính Viên
Chiếu căn cứ những nguồn tư liệu sau:
1. Theo bản dẫn của Giáo sư Hoàng Xuân Hãn (1978, 1979) được viết
tay lại in trong Tam Tổ Trúc Lâm của Hoà thượng Thích Thanh Từ, ấn
bản năm 1997.
2. Đối chiếu với bản viết tay lại trong Thơ Văn Lí Trần, ấn bản năm 1988,
Nhà Xuất Bản Khoa Học Xã Hội – Hà Nội.
3. Chú thích theo bản Toàn Tập Trần Nhân Tông của Lê Mạnh Thát, in
năm 2000, NXB TP Hồ Chí Minh.
Viên Chiếu 19.07.2002
第一會 HỘI THỨ NHẤT
命城市,涅用[1]山林.
業朗安閑體性,姅�耒自在身心。
Mình ngồi thành thị, nết dùng sơn lâm.
Muôn nghiệp lặng an nhàn thể tính, nửa ngày rồi tự tại thân tâm.
貪愛源停,群汝珠腰玉貴,
是非㗂朗,特油�燕說鶯吟。
Tham ái nguồn dừng, chẳng còn nhớ châu yêu ngọc quý;
Thị phi tiếng lặng, được dầu nghe yến thốt oanh ngâm.
制渃碧 �� � � � � �,隱 撑,人間固饒 㗂得意。
別桃紅,咍柳綠,天下能某主知音。
Chơi nước biếc, ẩn non xanh, nhân gian có nhiều người đắc ý;
Biết đào hồng, hay liễu lục, thiên hạ năng mấy chủ tri âm.
月白暈青,㗂每祖禪河涞浪。
柳綿花�,屹群生慧日森林。
Nguyệt bạc vừng xanh, soi mọi chỗ thiền hà lai láng;
Liễu mềm hoa tốt, ngất quần sinh huệ nhật sâm lâm.
盧換骨,約飛升,丹神買服。
�長生,㗂上界,束兔群。
Lo hoán cốt, ước phi thăng, đan thần mới phục;
Nhắm trường sinh, về thượng giới, thuốc thỏ còn đâm.
册易㗂 �� � � � �制,腰性 腰欣珠寶。
�� � �經閒讀酉,重 耒重女 黃金。
Sách Dịch xem chơi, yêu tính sáng yêu hơn châu báu;
Kinh nhàn đọc dấu, trọng lòng rồi trọng nửa hoàng kim.
第二會 HỘI THỨ HAI
別丕
�� �免特 耒。
 群法恪。
Biết vậy! Miễn được lòng rồi; chẳng còn phép khác.
㗂 �� � � �性 性買侯安
念妄念停錯.
Gìn tính sáng tính mới hầu an;
Nén niềm vọng, niềm dừng chẳng thác.
悉除人我,時相實金剛。
�� � � �停歇貪嗔買老 牟圓覺。
Dứt trừ nhân ngã thì ra tướng thực kim cang;
Dừng hết tham sân mới lảu lòng mầu viên giác.
��� � � � � �� � � �淨土羅 瀝,渚群疑 典西方。
��� � � �彌陀羅性 ,罵沛辱 寻�極樂。
Tịnh độ là lòng trong sạch,
chớ còn ngờ hỏi đến Tây phương;
Di-đà là tính sáng soi, mựa phải nhọc tìm về Cực Lạc.
��察身心煉性識呵浪蒙果報舖 。
扲戒行敵無常芇固詫求名半角。
Xét thân tâm, rèn tính thức, há rằng mong quả báo phô khoe;
Cầm giới hạnh, địch vô thường, nào có sá cầu danh bán chác.
咹蒌咹� �,業嫌所㗂荄。
運紙運檑,身根固礙之顛白。
Ăn rau ăn trái, nghiệp miệng chẳng hiềm thửa đắng cay;
Vận giấy vận sồi, thân căn có ngại chi đen bạc.
若㗂皮道德,姅間貴女天宮。
油[2]勉所仁義,巴片瓦腰欣樓閣。
Nhược chỉn vui bề đạo đức, nửa gian lều quý nửa thiên cung;
Dầu hay mến thửa nhân nghì, ba phiến ngói yêu hơn lầu gác.
第三會 HỘI THỨ BA
裊麻谷,罪乙㗂空,
法學史通。
Nếu mà cốc, tội ắt đã không;
Phép học lại thông.
�� � � � � �纒性 ,罵落邪道。
所命學,朱沛正宗。
Gìn tính sáng, mựa lạc tà đạo;
Sửa mình học, cho phải chính tông.
㗂 �� � � � � � � � �孛羅 ,舍諳誨隊機馬祖。
忘財對色,乙尋朱沛退龐公。
Chỉn Bụt là lòng, xá ướm hỏi đòi cơ Mã Tổ;
Vong tài đối sắc, ắt tìm cho phải thói Bàng công.
�盎資財性 �� � � �貪,呵爲於 鷂安子。
�聲色念停轉,路之 �� �庵棧 東。
Áng tư tài tính sáng chẳng tham, há vì ở Cánh Diều Yên Tử;
Răn thanh sắc niềm dừng chẳng chuyển, lọ chi ngồi am Sạn non Ðông.
塵俗麻年,福意強腰歇則。
山林谷,禍箕實哿徒功。
Trần tục mà nên, phúc ấy càng yêu hết tấc;
Sơn lâm chẳng cốc, hoạ kia thực cả đồ công.
願蒙親近明師,果菩提 ��店麻 。
福及情期知識,花優曇汆劫。
Nguyền mong thân cận minh sư, quả bồ-đề một đêm mà chín;
Phúc gặp tình cờ tri thức, hoa ưu đàm mấy kiếp đơm bông.
第四會 HỘI THỨ TƯ
信㗂。
免谷�。
時耒每惑。
Tin xem; miễn cốc một lòng;
Thì rồi mọi hoặc.
轉三毒買證三身。
斷六根年除六賊。
Chuyển tam độc mới chứng tam thân;
Ðoạn lục căn nên trừ lục tặc.
尋唐換骨,㐱舍能服藥煉丹。
�法真空,兮之碍聲執色。
Tìm đường hoán cốt, chỉn xá năng phục dược luyện đan;
Hỏi phép chân không, hề chi lánh ngại thanh chấp sắc.
別真如,信般若,渚群寻佛祖西東。
�� � � � �證實相,午無爲,芇辱 經禪南北。
Biết chân như, tin bát nhã, chớ còn tìm Phật Tổ Tây Ðông;
Chứng thực tướng, ngỏ vô vi, nào nhọc hỏi kinh Thiền Nam Bắc.
㐱三藏教,乙學隊禪苑清規。
炪五分香, �� � � �損典 檀薝蔔。
Xem Tam tạng giáo, ắt học đòi Thiền uyển thanh quy;
Ðốt ngũ phần hương, chẳng tốn đến chiên đàn chiêm bặc.
積仁義,修道德,埃咍尼釋迦。
扲戒行,斷慳貪,㐱實意羅彌勒。
Tích nhân nghì, tu đạo đức, ai hay này chẳng Thích Ca;
Cầm giới hạnh, đoạn ghen tham, chỉn thực ấy là Di Lặc.
第五會 HỘI THỨ NĂM
丕買咍,孛於宮茹。
沛尋賒。
Vậy mới hay!
Bụt ở cong nhà;
Chẳng phải tìm xa.
�� � � � � � � � �因 本年些尋孛,典谷咍 㐱孛羅些。
Nhân khuây bản nên ta tìm Bụt;
Đến cốc hay chỉn Bụt là ta.
�� �禪午 句, 㐱醸工圭何有。
經㐱巴遍,宜買國新羅。
Thiền ngỏ năm câu, nằm nhãng cong quê Hà hữu;
Kinh xem ba bận, ngồi ngơi mái quốc Tân la
� �� � � �� �道義,曠機關,它 吝塲經 祖。
是非,稽聲色,碍制排淡柳塘花。
Trong đạo nghĩa, khoảng cơ quan, đà lọt lẫn trường Kinh cửa Tổ;
Lánh thị phi, ghê thanh sắc, ngại chơi bời dặm liễu đường hoa.
德孛慈悲,蒙饒劫願朱親近。
恩堯曠哿,律全身逋役㐱赦。
Ðức Bụt từ bi, mong nhiều kiếp nguyền cho thân cận;
Ơn Nghiêu khoáng cả, lọt toàn thân phô việc đã tha.
�� � � � � � � � � �襖免 潭蔭過務,或針或雉。
�共粥嚉奴隊�,油白油义。
Áo miễn chăn đầm ấm qua mùa, hoặc chằm hoặc xể;
Cơm cùng cháo đói no đòi bữa, dầu bạc dầu thoa.
垠八識,八風,強提強倍。
�三玄,擃三要, �� �拮 磨。
Ngăn bát thức, nén bát phong, càng đè càng bội;
Lẫy tam huyền, nong tam yếu, một cắt một ma.
琴本少絃,舍彈酉控無生曲。
笛固魯,共泛制唱太平歌。
Cầm vốn thiếu huyền, xá đàn dấu xoang vô sinh khúc;
Ðịch chăng có lỗ, cũng bấm chơi xướng thái bình ca.
�檜寻梗,群可惜俱胝長老。
�頭執俸,乙堪唭演若達多。
Lẫy cội tìm cành, còn khá tiếc Câu Chi trưởng lão;
Quay đầu chấp bóng, ắt kham cười Diễn Nhã Ðạt Ða.
�� � �律圈金剛,呵 侯通年 燶.
訥蓬栗棘,芇沛綽像.
Lọt quyện Kim Cương, há mặt hầu thông nên nóng;
Nuốt bồng lật cức, nào tay phải xước tượng da.
第六會 HỘI THỨ SÁU
實世
唉舍無心。
自然合道。
Thực thế! Hãy xá vô tâm;
Tự nhiên hợp đạo.
�停三業買[3]身心。
達�時通祖教。
Dừng tam nghiệp mới lặng thân tâm;
Ðạt một lòng thì thông Tổ giáo.
認文解義,落來年禪客巴為。
証理知機,勁葛沛訥僧坤窖。
Nhận văn giải nghĩa, lạc lài nên Thiền khách bơ vơ;
Chứng lí tri cơ, cứng cát phải nạp tăng khôn khéo.
嘆有漏嘆無漏,保朱咍,律杓㐱。
� �� � � � � � �� �大乘 小乘,疎倘悉 錢絲 。
Han hữu lậu, han vô lậu, bảo cho hay: the lọt, duộc thưng;
Hỏi Ðại thừa, hỏi Tiểu thừa, thưa thẳng tắt: lòi tiền, tơ gáo.
�� �認別漏漏 本, 碍皮時節因緣。
�� � � � � � � � �搥朱域域性 ,芇固染根塵喧鬧。
Nhận biết làu làu lòng vốn, chẳng ngại bề thời tiết nhân duyên;
Chùi cho vặc vặc tính gương, nào có nhuốm căn trần huyên náo.
�� � ��鐄渚歇鑛,舍須 番篤 番 [4]煉。
祿群貪,免特時㐱�時粥。
Vàng chưa hết quặng, xá tua chín phen đúc chín phen rèn;
Lộc chẳng còn tham, miễn được một thì chay một thì cháo.
� �� � � �戒 ,搥戒相 ,內外年菩薩莊嚴。
�蜍主,討蜍吒杜買丈夫忠孝。
Sạch giới lòng, chùi giới tướng, nội ngoại nên Bồ Tát trang nghiêm;
Ngay thờ chúa, thảo thờ cha, đi đỗ mới trượng phu trung hiếu.
参禪見伴,涅身命買可回恩。
�� �學道蜍柴,揬昌沃渚通 報。
Tham thiền kén bạn, nát thân mình mới khá hồi ân;
Học đạo thờ thầy, dọt xương óc chưa thông của báo.
第七會 HỘI THỨ BẢY
丕買咍,法孛重世,
煉買谷咍。
Vậy mới hay; phép Bụt trọng thay;
Rèn mới cốc hay.
��無明歇菩提添 。
煩惱耒道德強。
Vô minh hết bồ-đề thêm sáng;
Phiền não rồi đạo đức càng say.
㐱 �� �倣 經, 㐱孛說易朱體闘。
學隊機祖,詫襌空坤卒別尼。
Xem phỏng lòng kinh, lời Bụt thốt dễ cho thấy dấu;
Học đòi cơ tổ, sá thiền không khôn chút biết nay (nơi).
窮[5]根本,㐱塵緣 �� ��,罵底某毫 當 。
我勝幢,圓知見,渚朱群禍宁工。
Cùng căn bản, rủa trần duyên, mựa để mấy hào li đương mặt;
Ngã thắng chàng, viên tri kiến, chớ cho còn hoạ trữ cong tay.
焒覺悟,炪壞� ��棱邪時 。
扲劍[6]智慧,撅朱空性識課尼。
Buông lửa giác ngộ, đốt hoại thảy rừng tà ngày trước;
Cầm kiếm trí tuệ, quét cho không tính thức thuở nay.
�恩聖,律媄吒,蜍枈學道。
勉德瞿,經裴兀,扲戒咹齋。
Vâng ơn thánh, xót mẹ cha, thờ thầy học đạo;
Mến đức Cồ, kiêng bùi ngọt, cầm giới ăn chay.
感德慈悲,底饒劫願朱親近。
隊恩救渡,涅身時召䔲荄。
Cảm đức từ bi, để nhiều kiếp nguyền cho thân cận;
Ðội ơn cứu độ, nát muôn thân thà chịu đắng cay.
義矣汝,道涓,香花供䔲群年討。
�浪信,䔲 ��吏磊,鐄玉蜍共渚歇 。
Nghĩa hãy nhớ, đạo chẳng quên, hương hoa cúng xem còn nên thảo;
Miệng rằng tin, lòng lại lỗi, vàng ngọc thờ cũng chửa hết ngay.
第八會 HỘI THỨ TÁM
徵意:
䔲舍須煉,渚年絕學。
Chưng ấy: Chỉn xá tua rèn;
Chớ nên tuyệt học.
來意識渚執澄澄。
念妄罵群觸觸。
Lay ý thức chớ chấp trằng trằng;
Nén niềm vọng mựa còn xóc xóc.
功名忙,意全羅仍打疑咃。
福慧兼奴,䔲買可年䔲實谷。
Công danh mảng đắm, ấy toàn là những đứa ngây thơ;
Phúc tuệ gồm no, chỉn mới khá nên người thực cốc.
鄧橋渡,搥䔲塔,外莊嚴事相矣修。
删喜捨 �� � �,軟慈悲,内自在經 恒讀。
Dựng cầu đò, giồi chiền tháp, ngoại trang nghiêm sự tướng hãy tu;
Săn hỷ xả, nhuyễn từ bi, nội tự tại kinh lòng hằng đọc.
�� � �煉 爫孛, 䔲舍修飭搥埋。
待葛鐄,群更沛饒番[7]瀘淥。
Rèn lòng làm Bụt, chỉn xá tua một sức dồi mài;
Ðãi cát kén vàng, còn lại phải nhiều phen lựa lọc.
䔲經讀綠,爫朱朋所體所咍。
重孛修身,用罵磊 �絲。
Xem kinh đọc lục, làm cho bằng thửa thấy thửa hay;
Trọng Bụt tu thân, dùng mựa lỗi một tơ một tóc.
穷尼言句,䔲兮丿碍盧。
栗所機關,罵群底糁唏�祿。
Cùng nơi ngôn cú, chỉn chăng hề một phút ngại lo;
Rất thửa cơ quan, mựa còn để tám hơi lọt lọc.
第九會 HỘI THỨ CHÍN
丕朱咍
機關祖教。
雖恪饒塘。
Vậy cho hay; cơ quan Tổ giáo;
Tuy khác nhiều đàng,
隔某剛。
䔲舍吶自馬祖。
Chẳng cách mấy gang.
Chỉn xá nói từ sau Mã Tổ;
乙䔲 �� � �涓課 蕭皇。
功德全無,性執癡強添磊。
廓然不識,䔲 �� �愚 乙群 䔲。
生天竺,折少林,墫嚉真�熊耳。
Ắt đã quên thuở trước Tiêu hoàng.
Công đức toàn vô, tính chấp si càng thêm lỗi;
Khuếch nhiên bất thức, tai ngu mảng ắt còn vang.
Sinh Thiên Trúc, chết Thiếu Lâm, chôn dối chân non Hùng Nhĩ;
身菩提,䔲明鏡,牌拁�壁行廊。
��� � � �王老斬猫,辣 馭首坐。
枈胡摳䔲,櫓[8]䔲智珥昆床。
Thân bồ-đề, lòng minh kính, bài giơ mặt vách hành lang.
Vương lão chém mèo, lại trẩy lòng ngừa thủ toạ;
Thầy Hồ khua chó, trỏ xem trí nhẹ con giàng.
�盧陵䔲末過於朱麻哿。
�所石頭灡歇則,坤典疎當。
Chợ Lư Lăng gạo mắc quá ư, chẳng cho mà cả;
Sở Thạch Ðầu đá trơn hết tấc, khôn đến thưa đang.
破灶拮棋, ��鬪 神 庙。
俱 �� � �胝移阮,用隊躡 翁盎。
Phá Táo cất cờ, đạp xuống dấu thiêng thần miếu;
Câu Chi day ngón, dùng đòi nếp cũ ông ang.
�劍臨濟,䔲秘魔,䔲衲僧奴油自在。
獅子翁端,䔲枈佑,䔲檀越歛舍迎昂。
Lưỡi gươm Lâm Tế, nạng Bí Ma, trước nạp tăng no dầu tự tại;
Sư tử ông Ðoan, trâu thầy Hựu, răn đàn việt hượm xá nghênh ngang.
拸[9] �� � �扇子,拮竹篦,驗几學機 珥刃。
�� �芻丸毬,拮木杓,伴禪和斫木 光。
Ðưa phiến tử, cất trúc bề, nghiệm kẻ học cơ quan nhẹ nhẵn;
Xô hòn cầu, cầm mộc thược, bạn thiền hòa chước móc khoe khoang.
船子耶掉,䔲撑渚朱羨洗。
�� � � �道吾 笏,乾魔 體恠光。
Thuyền tử rà chèo, dòng xanh chửa cho tịn tẩy;
Ðạo Ngô múa hốt, càn ma dường thấy quái quàng.
�偃老訥乾坤,些䔲䔲戾。
�翁存昂世界,䔲體乙揚。
Rồng Yển lão nuốt càn khôn, ta xem chỉn lệ;
Rắn ông Tồn ngang thế giới, người thấy ắt giang (giương).
�� � ��� � � � �核柏羅 ,托 沛方太白。
丙丁属火,吏呂磊向天。
Cây bách là lòng, thác ra trước phải phương Thái bạch;
Bính đinh thuộc hỏa, lại trở sau lỗi hướng Thiên can.
茶趙老,餅韶陽,排禪子矣群嚉渴。
䔲漕溪,園少室,眾衲僧仍底畱。
Trà Triệu lão, bánh Thiều Dương, bầy thiền tử hãy còn đói khát;
Ruộng Tào Khê, vườn Thiếu Thất, chúng nạp tăng những để lưu hoang.
�� � �招 檜,乃 畑,因芒買涅。
�桃花,䔲䔲竹,默 ��麻 。
Gieo bó củi, nẩy bông đèn, nhân mang mới nát;
Lộc đào hoa, nghe tiếng trúc, mặc vẻ mà sang.
第十會 HỘI THỨ MƯỜI
象眾意,
谷真空,用隊根噐。
Tượng chúng ấy,
Cốc một chân không; Dùng đòi căn khí.
�� � � � � �因 些旺執坤通。
呵機祖群所秘。
Nhân lòng ta vướng chấp khôn thông;
Há cơ tổ nay còn thửa bí.
眾小乘谷咍渚典,孛舍垠寶所化城。
等上士證實麻年,埃技固山林城市。
Chúng Tiểu thừa cốc hay chửa đến, Bụt xá ngăn bảo sở hóa thành;
Ðấng Thượng sĩ chứng thực mà nên, ai ghẽ có sơn lâm thành thị.
�棱瓊,意羅尼逸士逍遙。
㕓永庵清,㕓實境道人遊[10]戲。
Núi hoang rừng quạnh, ấy là nơi dật sĩ tiêu dao;
Chiền vắng am thanh, chỉn thực cảnh đạo nhân du hí.
馭高傘哿,閻王芇計打迎昂。
閣玉樓鐄,獄卒少之㕓腰貴。
Ngựa cao tán cả, Diêm Vương nào kể đứa nghênh ngang;
Gác ngọc lầu vàng, ngục tốt thiếu chi người yêu quý.
[11]功名,籠人我,實意凢愚。
道德,移身心,定年聖智。
Chuộng công danh, lồng nhân ngã, thực ấy phàm ngu;
Say đạo đức, dời thân tâm, định nên thánh trí.
眉昂每獨,相雖羅[12]㕓乙凭饒。
� �� � � � � � � � � �聖 凡,實隔忍萬萬千里。
Mày ngang mũi dọc, tướng tuy lạ xem ắt bẵng nhau;
Mặt thánh lòng phàm, thực cách nhẫn vàn vàn thiên lí.
Ghi chú
[1] Bản khác: 用涅.
[2] Bản LMT 咍.
[3] � theo sách LMT 朗.
[4] 番 theo sách LMT 畨.
[5] 窮 theo LMT 穷.
[6] 劍 theo LMT 釼.
[7] 番 theo sách LMT 畨.
[8] 櫓 theo LMT 擼.
[9] bản LMT 移.
[10] bản LMT �.
[11] LMT 拯
[12] LMT 邏
Về kĩ thuật
Bản Nôm này được trình bày với mã Unicode 3.2. Tuy nhiên, một số chữ
vẫn thiếu, được bổ sung và mã hoá “ngoại hạng”. Xin xem Bảng mã đối
chiếu
Bảng mã đối chiếu
Chữ bổ
sung
Âm
Mã tạm dùng
BMP
Chữ tương
ứng trong
Unicode 3.2
Mã Unicode
 ngồi U+E00C �; �; �
213A2; 213A5;
213A6

chăng,
chẳng
U+E001 庄 5E84
 muôn U+E02B � 28DC8
 bông U+E023 芃; 葻; � 8283; 847B; 257CC
 say U+E00E 醝 919D
 nay U+E00A � 2025E
 một U+E029 �; 沒 20B20; 6C92

đam,
đơm
U+E003 耽; �; �
803D; 22CA0;
22CDE
 nén U+E00B �; �; �
255E8; 28C34;
289A7
㕓 xem U+E014 㕓 4021
 da U+E002 㕓; � 43E7; 24FE6
 đi U+E005 � 20AFE
 dường U+E006
 kén U+E007 挸 6338
 lánh U+E008 另; � 53E6; 2800C
 lánh U+E009 另; � 53E6; 2800C
 ra U+E00D � 206A2
 tay U+E010 揌; 拪; � 63CC; 62EA; 22B23
 the U+E011 � 2609B
 tóc U+E012 �; � 29BC0; 29158
 vui U+E013 �; � 22759; 2385D
㕓 nạng U+E015 �; 欜 23864; 6B1C
 sau U+E016 �; �; �; �
28366; 21890;
22595; 22596;
㕓 ruộng U+E017 �; �; �
24C8C; 24CF1;
24CFD
 vẻ U+E018 �; �; �
21C88; 22F59;
28914
 xuống U+E02A �; �; �
20588; 21B08;
2845C
 lều U+E028 簝; � 7C1D; 26F14
 đạp U+E025 踏 8E0F
 gáo U+E026 梏; �;� 688F; 2308B; 24B5A
 chuộng U+E093
 hay U+E092 咍 548D
 đắm U+E004
 can U+E021

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

48 pháp niệm phật
48 pháp niệm phật48 pháp niệm phật
48 pháp niệm phật
Tuan Le
 
Kinh daibatnietban t374
Kinh daibatnietban t374Kinh daibatnietban t374
Kinh daibatnietban t374
Vu Duc Nguyen
 

Was ist angesagt? (13)

Sấm giảng người đời của Đức Sư Vãi Bán Khoai
Sấm giảng người đời của Đức Sư Vãi Bán KhoaiSấm giảng người đời của Đức Sư Vãi Bán Khoai
Sấm giảng người đời của Đức Sư Vãi Bán Khoai
 
MANTRA DHRANI - MAIN
MANTRA DHRANI - MAINMANTRA DHRANI - MAIN
MANTRA DHRANI - MAIN
 
Tây phương cực_lạc_du_ký
Tây phương cực_lạc_du_kýTây phương cực_lạc_du_ký
Tây phương cực_lạc_du_ký
 
Nhân quả bệnh_tượng_tích_luận_và_ấn_chứng
Nhân quả bệnh_tượng_tích_luận_và_ấn_chứngNhân quả bệnh_tượng_tích_luận_và_ấn_chứng
Nhân quả bệnh_tượng_tích_luận_và_ấn_chứng
 
địA ngục a_tỳ_du_ký
địA ngục a_tỳ_du_kýđịA ngục a_tỳ_du_ký
địA ngục a_tỳ_du_ký
 
924
924924
924
 
Thiên Đạo
Thiên ĐạoThiên Đạo
Thiên Đạo
 
Đào Viên Minh Thánh Kinh - Kinh Tụng Và Sự Ứng Nghiệm
Đào Viên Minh Thánh Kinh - Kinh Tụng Và Sự Ứng NghiệmĐào Viên Minh Thánh Kinh - Kinh Tụng Và Sự Ứng Nghiệm
Đào Viên Minh Thánh Kinh - Kinh Tụng Và Sự Ứng Nghiệm
 
48 pháp niệm phật
48 pháp niệm phật48 pháp niệm phật
48 pháp niệm phật
 
Kinh daibatnietban t374
Kinh daibatnietban t374Kinh daibatnietban t374
Kinh daibatnietban t374
 
Kinh Thái thượng cảm ứng thiên
Kinh Thái thượng cảm ứng thiênKinh Thái thượng cảm ứng thiên
Kinh Thái thượng cảm ứng thiên
 
Di lặc cứu khổ chân kinh chú giải
Di lặc cứu khổ chân kinh  chú giảiDi lặc cứu khổ chân kinh  chú giải
Di lặc cứu khổ chân kinh chú giải
 
THOÁT KHỎI LUÂN HỒI , ĐẠT GIẢI THOÁT , CHỨNG NGỘ , NIẾT BÀN NHỜ DIỆT ĐƯỢC NGU...
THOÁT KHỎI LUÂN HỒI , ĐẠT GIẢI THOÁT , CHỨNG NGỘ , NIẾT BÀN NHỜ DIỆT ĐƯỢC NGU...THOÁT KHỎI LUÂN HỒI , ĐẠT GIẢI THOÁT , CHỨNG NGỘ , NIẾT BÀN NHỜ DIỆT ĐƯỢC NGU...
THOÁT KHỎI LUÂN HỒI , ĐẠT GIẢI THOÁT , CHỨNG NGỘ , NIẾT BÀN NHỜ DIỆT ĐƯỢC NGU...
 

Andere mochten auch

Kalender akademik 2015 web
Kalender akademik 2015 webKalender akademik 2015 web
Kalender akademik 2015 web
baak-amikom
 

Andere mochten auch (20)

Ai Tư Vãn
Ai Tư VãnAi Tư Vãn
Ai Tư Vãn
 
Hoa Tiên
Hoa TiênHoa Tiên
Hoa Tiên
 
Kalender akademik 2015 web
Kalender akademik 2015 webKalender akademik 2015 web
Kalender akademik 2015 web
 
Domótica
DomóticaDomótica
Domótica
 
Bần Nữ Thán
Bần Nữ ThánBần Nữ Thán
Bần Nữ Thán
 
Gia Huấn Ca
Gia Huấn CaGia Huấn Ca
Gia Huấn Ca
 
Bích câu kỳ ngộ
Bích câu kỳ ngộBích câu kỳ ngộ
Bích câu kỳ ngộ
 
Chinh Phụ Ngâm
Chinh Phụ Ngâm Chinh Phụ Ngâm
Chinh Phụ Ngâm
 
Natal dentro de nós
Natal dentro de nósNatal dentro de nós
Natal dentro de nós
 
YO y mi casa serviremos al señor
 YO y mi casa serviremos al señor YO y mi casa serviremos al señor
YO y mi casa serviremos al señor
 
Personal Possessions and Possesives
Personal Possessions and PossesivesPersonal Possessions and Possesives
Personal Possessions and Possesives
 
INOVAÇÕES E MODISMOS DENTRO DA IGREJA
INOVAÇÕES E MODISMOS DENTRO DA IGREJAINOVAÇÕES E MODISMOS DENTRO DA IGREJA
INOVAÇÕES E MODISMOS DENTRO DA IGREJA
 
Slideshare
SlideshareSlideshare
Slideshare
 
Myrthil chris 3.4 (FINAL PPP)
Myrthil chris 3.4 (FINAL PPP)Myrthil chris 3.4 (FINAL PPP)
Myrthil chris 3.4 (FINAL PPP)
 
Bmc – pt dholpine chemika
Bmc – pt dholpine chemikaBmc – pt dholpine chemika
Bmc – pt dholpine chemika
 
Taller de atencion psicoscial. Proyecto Construyendo Vidas Saludables
Taller de atencion psicoscial. Proyecto Construyendo Vidas SaludablesTaller de atencion psicoscial. Proyecto Construyendo Vidas Saludables
Taller de atencion psicoscial. Proyecto Construyendo Vidas Saludables
 
Sesioninicial
SesioninicialSesioninicial
Sesioninicial
 
Perencanaan Partisipatif
Perencanaan PartisipatifPerencanaan Partisipatif
Perencanaan Partisipatif
 
Filosofía medieval
Filosofía medievalFilosofía medieval
Filosofía medieval
 
Дюймовочка. Права дитини.
Дюймовочка. Права дитини.Дюймовочка. Права дитини.
Дюймовочка. Права дитини.
 

Ähnlich wie Cư trần lạc đạo phú

ẨN TU NGẪU VỊNH - Thích Thiền Tâm.docx
ẨN TU NGẪU VỊNH - Thích Thiền Tâm.docxẨN TU NGẪU VỊNH - Thích Thiền Tâm.docx
ẨN TU NGẪU VỊNH - Thích Thiền Tâm.docx
TnhNguyn722072
 
dao duc kinh Lao tu nguyenduycan dich.pdf
dao duc kinh Lao tu nguyenduycan dich.pdfdao duc kinh Lao tu nguyenduycan dich.pdf
dao duc kinh Lao tu nguyenduycan dich.pdf
eragontung2
 
Nghi thức ĐẠI BI THẬP CHÚ
Nghi thức ĐẠI BI THẬP CHÚ Nghi thức ĐẠI BI THẬP CHÚ
Nghi thức ĐẠI BI THẬP CHÚ
Jackson Linh
 
Kinh Phật Thuyết Đại Thừa Vô Lượng Thọ Trang Nghiêm Thanh Tịnh Bình Đẳng Giác...
Kinh Phật Thuyết Đại Thừa Vô Lượng Thọ Trang Nghiêm Thanh Tịnh Bình Đẳng Giác...Kinh Phật Thuyết Đại Thừa Vô Lượng Thọ Trang Nghiêm Thanh Tịnh Bình Đẳng Giác...
Kinh Phật Thuyết Đại Thừa Vô Lượng Thọ Trang Nghiêm Thanh Tịnh Bình Đẳng Giác...
TnhNguyn722072
 
Kinh a dida-doantrungcon
Kinh a dida-doantrungconKinh a dida-doantrungcon
Kinh a dida-doantrungcon
Đỗ Bình
 
Kinh chuyen phap_luan_t0109
Kinh chuyen phap_luan_t0109Kinh chuyen phap_luan_t0109
Kinh chuyen phap_luan_t0109
Vu Duc Nguyen
 
Tam baovanchuong doantrungcon
Tam baovanchuong doantrungconTam baovanchuong doantrungcon
Tam baovanchuong doantrungcon
Đỗ Bình
 

Ähnlich wie Cư trần lạc đạo phú (20)

ẨN TU NGẪU VỊNH - Thích Thiền Tâm.docx
ẨN TU NGẪU VỊNH - Thích Thiền Tâm.docxẨN TU NGẪU VỊNH - Thích Thiền Tâm.docx
ẨN TU NGẪU VỊNH - Thích Thiền Tâm.docx
 
dao duc kinh Lao tu nguyenduycan dich.pdf
dao duc kinh Lao tu nguyenduycan dich.pdfdao duc kinh Lao tu nguyenduycan dich.pdf
dao duc kinh Lao tu nguyenduycan dich.pdf
 
ấN quang pháp sư kết duyên huấn
ấN quang pháp sư kết duyên huấnấN quang pháp sư kết duyên huấn
ấN quang pháp sư kết duyên huấn
 
ấN quang pháp sư kết duyên huấn
ấN quang pháp sư kết duyên huấnấN quang pháp sư kết duyên huấn
ấN quang pháp sư kết duyên huấn
 
Kinh Di Lặc
Kinh Di LặcKinh Di Lặc
Kinh Di Lặc
 
Kinh nhật tụng hằng ngày
Kinh nhật tụng hằng ngày Kinh nhật tụng hằng ngày
Kinh nhật tụng hằng ngày
 
Nghi thức ĐẠI BI THẬP CHÚ
Nghi thức ĐẠI BI THẬP CHÚ Nghi thức ĐẠI BI THẬP CHÚ
Nghi thức ĐẠI BI THẬP CHÚ
 
Tri tung chu dai bi
Tri tung chu dai biTri tung chu dai bi
Tri tung chu dai bi
 
[TAM THỜI HỆ NIỆM]: Bàn Chánh - Đệ Nhất
[TAM THỜI HỆ NIỆM]: Bàn Chánh - Đệ Nhất[TAM THỜI HỆ NIỆM]: Bàn Chánh - Đệ Nhất
[TAM THỜI HỆ NIỆM]: Bàn Chánh - Đệ Nhất
 
Kinh a dida-doantrungcon
Kinh a dida-doantrungconKinh a dida-doantrungcon
Kinh a dida-doantrungcon
 
Kinh Phật Thuyết Đại Thừa Vô Lượng Thọ Trang Nghiêm Thanh Tịnh Bình Đẳng Giác...
Kinh Phật Thuyết Đại Thừa Vô Lượng Thọ Trang Nghiêm Thanh Tịnh Bình Đẳng Giác...Kinh Phật Thuyết Đại Thừa Vô Lượng Thọ Trang Nghiêm Thanh Tịnh Bình Đẳng Giác...
Kinh Phật Thuyết Đại Thừa Vô Lượng Thọ Trang Nghiêm Thanh Tịnh Bình Đẳng Giác...
 
GIÁO NGHĨA_ HỌA HÌNH VÀ GIẢNG 42 THỦ NHÃN ẤN PHÁP_ BOOK.pdf
GIÁO NGHĨA_ HỌA HÌNH VÀ GIẢNG 42 THỦ NHÃN ẤN PHÁP_ BOOK.pdfGIÁO NGHĨA_ HỌA HÌNH VÀ GIẢNG 42 THỦ NHÃN ẤN PHÁP_ BOOK.pdf
GIÁO NGHĨA_ HỌA HÌNH VÀ GIẢNG 42 THỦ NHÃN ẤN PHÁP_ BOOK.pdf
 
Phật thuyết A-Di-Đà Kinh - Đoàn Trung Côn dịch
Phật thuyết A-Di-Đà Kinh - Đoàn Trung Côn dịchPhật thuyết A-Di-Đà Kinh - Đoàn Trung Côn dịch
Phật thuyết A-Di-Đà Kinh - Đoàn Trung Côn dịch
 
918
918918
918
 
Kinh a dida-doantrungcon
Kinh a dida-doantrungconKinh a dida-doantrungcon
Kinh a dida-doantrungcon
 
Mật Tông Kim Cang Thừa Chú Giải (Phật Giáo Phạn Hán Việt Chú Ngữ Toàn Thư)
Mật Tông Kim Cang Thừa Chú Giải (Phật Giáo Phạn Hán Việt Chú Ngữ Toàn Thư) Mật Tông Kim Cang Thừa Chú Giải (Phật Giáo Phạn Hán Việt Chú Ngữ Toàn Thư)
Mật Tông Kim Cang Thừa Chú Giải (Phật Giáo Phạn Hán Việt Chú Ngữ Toàn Thư)
 
Kinh chuyen phap_luan_t0109
Kinh chuyen phap_luan_t0109Kinh chuyen phap_luan_t0109
Kinh chuyen phap_luan_t0109
 
Tiếng lòng của khí thiên thần
Tiếng lòng của khí thiên thầnTiếng lòng của khí thiên thần
Tiếng lòng của khí thiên thần
 
Tam baovanchuong doantrungcon
Tam baovanchuong doantrungconTam baovanchuong doantrungcon
Tam baovanchuong doantrungcon
 
Ngọc Hoàng Kinh
Ngọc Hoàng KinhNgọc Hoàng Kinh
Ngọc Hoàng Kinh
 

Cư trần lạc đạo phú

  • 1. 居塵樂道賦 Cư Trần Lạc Đạo Phú Trần Nhân Tông Giới thiệu Bản Nôm Cư Trần Lạc Đạo Phú của Trần Nhân Tông, ban vi tính Viên Chiếu căn cứ những nguồn tư liệu sau: 1. Theo bản dẫn của Giáo sư Hoàng Xuân Hãn (1978, 1979) được viết tay lại in trong Tam Tổ Trúc Lâm của Hoà thượng Thích Thanh Từ, ấn bản năm 1997. 2. Đối chiếu với bản viết tay lại trong Thơ Văn Lí Trần, ấn bản năm 1988, Nhà Xuất Bản Khoa Học Xã Hội – Hà Nội. 3. Chú thích theo bản Toàn Tập Trần Nhân Tông của Lê Mạnh Thát, in năm 2000, NXB TP Hồ Chí Minh. Viên Chiếu 19.07.2002 第一會 HỘI THỨ NHẤT 命城市,涅用[1]山林. 業朗安閑體性,姅�耒自在身心。 Mình ngồi thành thị, nết dùng sơn lâm. Muôn nghiệp lặng an nhàn thể tính, nửa ngày rồi tự tại thân tâm. 貪愛源停,群汝珠腰玉貴, 是非㗂朗,特油�燕說鶯吟。 Tham ái nguồn dừng, chẳng còn nhớ châu yêu ngọc quý; Thị phi tiếng lặng, được dầu nghe yến thốt oanh ngâm.
  • 2. 制渃碧 �� � � � � �,隱 撑,人間固饒 㗂得意。 別桃紅,咍柳綠,天下能某主知音。 Chơi nước biếc, ẩn non xanh, nhân gian có nhiều người đắc ý; Biết đào hồng, hay liễu lục, thiên hạ năng mấy chủ tri âm. 月白暈青,㗂每祖禪河涞浪。 柳綿花�,屹群生慧日森林。 Nguyệt bạc vừng xanh, soi mọi chỗ thiền hà lai láng; Liễu mềm hoa tốt, ngất quần sinh huệ nhật sâm lâm. 盧換骨,約飛升,丹神買服。 �長生,㗂上界,束兔群。 Lo hoán cốt, ước phi thăng, đan thần mới phục; Nhắm trường sinh, về thượng giới, thuốc thỏ còn đâm. 册易㗂 �� � � � �制,腰性 腰欣珠寶。 �� � �經閒讀酉,重 耒重女 黃金。 Sách Dịch xem chơi, yêu tính sáng yêu hơn châu báu; Kinh nhàn đọc dấu, trọng lòng rồi trọng nửa hoàng kim. 第二會 HỘI THỨ HAI 別丕 �� �免特 耒。  群法恪。 Biết vậy! Miễn được lòng rồi; chẳng còn phép khác. 㗂 �� � � �性 性買侯安 念妄念停錯. Gìn tính sáng tính mới hầu an; Nén niềm vọng, niềm dừng chẳng thác.
  • 3. 悉除人我,時相實金剛。 �� � � �停歇貪嗔買老 牟圓覺。 Dứt trừ nhân ngã thì ra tướng thực kim cang; Dừng hết tham sân mới lảu lòng mầu viên giác. ��� � � � � �� � � �淨土羅 瀝,渚群疑 典西方。 ��� � � �彌陀羅性 ,罵沛辱 寻�極樂。 Tịnh độ là lòng trong sạch, chớ còn ngờ hỏi đến Tây phương; Di-đà là tính sáng soi, mựa phải nhọc tìm về Cực Lạc. ��察身心煉性識呵浪蒙果報舖 。 扲戒行敵無常芇固詫求名半角。 Xét thân tâm, rèn tính thức, há rằng mong quả báo phô khoe; Cầm giới hạnh, địch vô thường, nào có sá cầu danh bán chác. 咹蒌咹� �,業嫌所㗂荄。 運紙運檑,身根固礙之顛白。 Ăn rau ăn trái, nghiệp miệng chẳng hiềm thửa đắng cay; Vận giấy vận sồi, thân căn có ngại chi đen bạc. 若㗂皮道德,姅間貴女天宮。 油[2]勉所仁義,巴片瓦腰欣樓閣。 Nhược chỉn vui bề đạo đức, nửa gian lều quý nửa thiên cung; Dầu hay mến thửa nhân nghì, ba phiến ngói yêu hơn lầu gác. 第三會 HỘI THỨ BA 裊麻谷,罪乙㗂空, 法學史通。 Nếu mà cốc, tội ắt đã không; Phép học lại thông.
  • 4. �� � � � � �纒性 ,罵落邪道。 所命學,朱沛正宗。 Gìn tính sáng, mựa lạc tà đạo; Sửa mình học, cho phải chính tông. 㗂 �� � � � � � � � �孛羅 ,舍諳誨隊機馬祖。 忘財對色,乙尋朱沛退龐公。 Chỉn Bụt là lòng, xá ướm hỏi đòi cơ Mã Tổ; Vong tài đối sắc, ắt tìm cho phải thói Bàng công. �盎資財性 �� � � �貪,呵爲於 鷂安子。 �聲色念停轉,路之 �� �庵棧 東。 Áng tư tài tính sáng chẳng tham, há vì ở Cánh Diều Yên Tử; Răn thanh sắc niềm dừng chẳng chuyển, lọ chi ngồi am Sạn non Ðông. 塵俗麻年,福意強腰歇則。 山林谷,禍箕實哿徒功。 Trần tục mà nên, phúc ấy càng yêu hết tấc; Sơn lâm chẳng cốc, hoạ kia thực cả đồ công. 願蒙親近明師,果菩提 ��店麻 。 福及情期知識,花優曇汆劫。 Nguyền mong thân cận minh sư, quả bồ-đề một đêm mà chín; Phúc gặp tình cờ tri thức, hoa ưu đàm mấy kiếp đơm bông. 第四會 HỘI THỨ TƯ 信㗂。 免谷�。 時耒每惑。 Tin xem; miễn cốc một lòng; Thì rồi mọi hoặc. 轉三毒買證三身。
  • 5. 斷六根年除六賊。 Chuyển tam độc mới chứng tam thân; Ðoạn lục căn nên trừ lục tặc. 尋唐換骨,㐱舍能服藥煉丹。 �法真空,兮之碍聲執色。 Tìm đường hoán cốt, chỉn xá năng phục dược luyện đan; Hỏi phép chân không, hề chi lánh ngại thanh chấp sắc. 別真如,信般若,渚群寻佛祖西東。 �� � � � �證實相,午無爲,芇辱 經禪南北。 Biết chân như, tin bát nhã, chớ còn tìm Phật Tổ Tây Ðông; Chứng thực tướng, ngỏ vô vi, nào nhọc hỏi kinh Thiền Nam Bắc. 㐱三藏教,乙學隊禪苑清規。 炪五分香, �� � � �損典 檀薝蔔。 Xem Tam tạng giáo, ắt học đòi Thiền uyển thanh quy; Ðốt ngũ phần hương, chẳng tốn đến chiên đàn chiêm bặc. 積仁義,修道德,埃咍尼釋迦。 扲戒行,斷慳貪,㐱實意羅彌勒。 Tích nhân nghì, tu đạo đức, ai hay này chẳng Thích Ca; Cầm giới hạnh, đoạn ghen tham, chỉn thực ấy là Di Lặc. 第五會 HỘI THỨ NĂM 丕買咍,孛於宮茹。 沛尋賒。 Vậy mới hay! Bụt ở cong nhà; Chẳng phải tìm xa. �� � � � � � � � �因 本年些尋孛,典谷咍 㐱孛羅些。 Nhân khuây bản nên ta tìm Bụt;
  • 6. Đến cốc hay chỉn Bụt là ta. �� �禪午 句, 㐱醸工圭何有。 經㐱巴遍,宜買國新羅。 Thiền ngỏ năm câu, nằm nhãng cong quê Hà hữu; Kinh xem ba bận, ngồi ngơi mái quốc Tân la � �� � � �� �道義,曠機關,它 吝塲經 祖。 是非,稽聲色,碍制排淡柳塘花。 Trong đạo nghĩa, khoảng cơ quan, đà lọt lẫn trường Kinh cửa Tổ; Lánh thị phi, ghê thanh sắc, ngại chơi bời dặm liễu đường hoa. 德孛慈悲,蒙饒劫願朱親近。 恩堯曠哿,律全身逋役㐱赦。 Ðức Bụt từ bi, mong nhiều kiếp nguyền cho thân cận; Ơn Nghiêu khoáng cả, lọt toàn thân phô việc đã tha. �� � � � � � � � � �襖免 潭蔭過務,或針或雉。 �共粥嚉奴隊�,油白油义。 Áo miễn chăn đầm ấm qua mùa, hoặc chằm hoặc xể; Cơm cùng cháo đói no đòi bữa, dầu bạc dầu thoa. 垠八識,八風,強提強倍。 �三玄,擃三要, �� �拮 磨。 Ngăn bát thức, nén bát phong, càng đè càng bội; Lẫy tam huyền, nong tam yếu, một cắt một ma. 琴本少絃,舍彈酉控無生曲。 笛固魯,共泛制唱太平歌。 Cầm vốn thiếu huyền, xá đàn dấu xoang vô sinh khúc; Ðịch chăng có lỗ, cũng bấm chơi xướng thái bình ca. �檜寻梗,群可惜俱胝長老。 �頭執俸,乙堪唭演若達多。 Lẫy cội tìm cành, còn khá tiếc Câu Chi trưởng lão; Quay đầu chấp bóng, ắt kham cười Diễn Nhã Ðạt Ða.
  • 7. �� � �律圈金剛,呵 侯通年 燶. 訥蓬栗棘,芇沛綽像. Lọt quyện Kim Cương, há mặt hầu thông nên nóng; Nuốt bồng lật cức, nào tay phải xước tượng da. 第六會 HỘI THỨ SÁU 實世 唉舍無心。 自然合道。 Thực thế! Hãy xá vô tâm; Tự nhiên hợp đạo. �停三業買[3]身心。 達�時通祖教。 Dừng tam nghiệp mới lặng thân tâm; Ðạt một lòng thì thông Tổ giáo. 認文解義,落來年禪客巴為。 証理知機,勁葛沛訥僧坤窖。 Nhận văn giải nghĩa, lạc lài nên Thiền khách bơ vơ; Chứng lí tri cơ, cứng cát phải nạp tăng khôn khéo. 嘆有漏嘆無漏,保朱咍,律杓㐱。 � �� � � � � � �� �大乘 小乘,疎倘悉 錢絲 。 Han hữu lậu, han vô lậu, bảo cho hay: the lọt, duộc thưng; Hỏi Ðại thừa, hỏi Tiểu thừa, thưa thẳng tắt: lòi tiền, tơ gáo. �� �認別漏漏 本, 碍皮時節因緣。 �� � � � � � � � �搥朱域域性 ,芇固染根塵喧鬧。 Nhận biết làu làu lòng vốn, chẳng ngại bề thời tiết nhân duyên; Chùi cho vặc vặc tính gương, nào có nhuốm căn trần huyên náo. �� � ��鐄渚歇鑛,舍須 番篤 番 [4]煉。
  • 8. 祿群貪,免特時㐱�時粥。 Vàng chưa hết quặng, xá tua chín phen đúc chín phen rèn; Lộc chẳng còn tham, miễn được một thì chay một thì cháo. � �� � � �戒 ,搥戒相 ,內外年菩薩莊嚴。 �蜍主,討蜍吒杜買丈夫忠孝。 Sạch giới lòng, chùi giới tướng, nội ngoại nên Bồ Tát trang nghiêm; Ngay thờ chúa, thảo thờ cha, đi đỗ mới trượng phu trung hiếu. 参禪見伴,涅身命買可回恩。 �� �學道蜍柴,揬昌沃渚通 報。 Tham thiền kén bạn, nát thân mình mới khá hồi ân; Học đạo thờ thầy, dọt xương óc chưa thông của báo. 第七會 HỘI THỨ BẢY 丕買咍,法孛重世, 煉買谷咍。 Vậy mới hay; phép Bụt trọng thay; Rèn mới cốc hay. ��無明歇菩提添 。 煩惱耒道德強。 Vô minh hết bồ-đề thêm sáng; Phiền não rồi đạo đức càng say. 㐱 �� �倣 經, 㐱孛說易朱體闘。 學隊機祖,詫襌空坤卒別尼。 Xem phỏng lòng kinh, lời Bụt thốt dễ cho thấy dấu; Học đòi cơ tổ, sá thiền không khôn chút biết nay (nơi). 窮[5]根本,㐱塵緣 �� ��,罵底某毫 當 。 我勝幢,圓知見,渚朱群禍宁工。
  • 9. Cùng căn bản, rủa trần duyên, mựa để mấy hào li đương mặt; Ngã thắng chàng, viên tri kiến, chớ cho còn hoạ trữ cong tay. 焒覺悟,炪壞� ��棱邪時 。 扲劍[6]智慧,撅朱空性識課尼。 Buông lửa giác ngộ, đốt hoại thảy rừng tà ngày trước; Cầm kiếm trí tuệ, quét cho không tính thức thuở nay. �恩聖,律媄吒,蜍枈學道。 勉德瞿,經裴兀,扲戒咹齋。 Vâng ơn thánh, xót mẹ cha, thờ thầy học đạo; Mến đức Cồ, kiêng bùi ngọt, cầm giới ăn chay. 感德慈悲,底饒劫願朱親近。 隊恩救渡,涅身時召䔲荄。 Cảm đức từ bi, để nhiều kiếp nguyền cho thân cận; Ðội ơn cứu độ, nát muôn thân thà chịu đắng cay. 義矣汝,道涓,香花供䔲群年討。 �浪信,䔲 ��吏磊,鐄玉蜍共渚歇 。 Nghĩa hãy nhớ, đạo chẳng quên, hương hoa cúng xem còn nên thảo; Miệng rằng tin, lòng lại lỗi, vàng ngọc thờ cũng chửa hết ngay. 第八會 HỘI THỨ TÁM 徵意: 䔲舍須煉,渚年絕學。 Chưng ấy: Chỉn xá tua rèn; Chớ nên tuyệt học. 來意識渚執澄澄。 念妄罵群觸觸。
  • 10. Lay ý thức chớ chấp trằng trằng; Nén niềm vọng mựa còn xóc xóc. 功名忙,意全羅仍打疑咃。 福慧兼奴,䔲買可年䔲實谷。 Công danh mảng đắm, ấy toàn là những đứa ngây thơ; Phúc tuệ gồm no, chỉn mới khá nên người thực cốc. 鄧橋渡,搥䔲塔,外莊嚴事相矣修。 删喜捨 �� � �,軟慈悲,内自在經 恒讀。 Dựng cầu đò, giồi chiền tháp, ngoại trang nghiêm sự tướng hãy tu; Săn hỷ xả, nhuyễn từ bi, nội tự tại kinh lòng hằng đọc. �� � �煉 爫孛, 䔲舍修飭搥埋。 待葛鐄,群更沛饒番[7]瀘淥。 Rèn lòng làm Bụt, chỉn xá tua một sức dồi mài; Ðãi cát kén vàng, còn lại phải nhiều phen lựa lọc. 䔲經讀綠,爫朱朋所體所咍。 重孛修身,用罵磊 �絲。 Xem kinh đọc lục, làm cho bằng thửa thấy thửa hay; Trọng Bụt tu thân, dùng mựa lỗi một tơ một tóc. 穷尼言句,䔲兮丿碍盧。 栗所機關,罵群底糁唏�祿。 Cùng nơi ngôn cú, chỉn chăng hề một phút ngại lo; Rất thửa cơ quan, mựa còn để tám hơi lọt lọc. 第九會 HỘI THỨ CHÍN 丕朱咍 機關祖教。 雖恪饒塘。 Vậy cho hay; cơ quan Tổ giáo;
  • 11. Tuy khác nhiều đàng, 隔某剛。 䔲舍吶自馬祖。 Chẳng cách mấy gang. Chỉn xá nói từ sau Mã Tổ; 乙䔲 �� � �涓課 蕭皇。 功德全無,性執癡強添磊。 廓然不識,䔲 �� �愚 乙群 䔲。 生天竺,折少林,墫嚉真�熊耳。 Ắt đã quên thuở trước Tiêu hoàng. Công đức toàn vô, tính chấp si càng thêm lỗi; Khuếch nhiên bất thức, tai ngu mảng ắt còn vang. Sinh Thiên Trúc, chết Thiếu Lâm, chôn dối chân non Hùng Nhĩ; 身菩提,䔲明鏡,牌拁�壁行廊。 ��� � � �王老斬猫,辣 馭首坐。 枈胡摳䔲,櫓[8]䔲智珥昆床。 Thân bồ-đề, lòng minh kính, bài giơ mặt vách hành lang. Vương lão chém mèo, lại trẩy lòng ngừa thủ toạ; Thầy Hồ khua chó, trỏ xem trí nhẹ con giàng. �盧陵䔲末過於朱麻哿。 �所石頭灡歇則,坤典疎當。 Chợ Lư Lăng gạo mắc quá ư, chẳng cho mà cả; Sở Thạch Ðầu đá trơn hết tấc, khôn đến thưa đang. 破灶拮棋, ��鬪 神 庙。 俱 �� � �胝移阮,用隊躡 翁盎。 Phá Táo cất cờ, đạp xuống dấu thiêng thần miếu; Câu Chi day ngón, dùng đòi nếp cũ ông ang. �劍臨濟,䔲秘魔,䔲衲僧奴油自在。
  • 12. 獅子翁端,䔲枈佑,䔲檀越歛舍迎昂。 Lưỡi gươm Lâm Tế, nạng Bí Ma, trước nạp tăng no dầu tự tại; Sư tử ông Ðoan, trâu thầy Hựu, răn đàn việt hượm xá nghênh ngang. 拸[9] �� � �扇子,拮竹篦,驗几學機 珥刃。 �� �芻丸毬,拮木杓,伴禪和斫木 光。 Ðưa phiến tử, cất trúc bề, nghiệm kẻ học cơ quan nhẹ nhẵn; Xô hòn cầu, cầm mộc thược, bạn thiền hòa chước móc khoe khoang. 船子耶掉,䔲撑渚朱羨洗。 �� � � �道吾 笏,乾魔 體恠光。 Thuyền tử rà chèo, dòng xanh chửa cho tịn tẩy; Ðạo Ngô múa hốt, càn ma dường thấy quái quàng. �偃老訥乾坤,些䔲䔲戾。 �翁存昂世界,䔲體乙揚。 Rồng Yển lão nuốt càn khôn, ta xem chỉn lệ; Rắn ông Tồn ngang thế giới, người thấy ắt giang (giương). �� � ��� � � � �核柏羅 ,托 沛方太白。 丙丁属火,吏呂磊向天。 Cây bách là lòng, thác ra trước phải phương Thái bạch; Bính đinh thuộc hỏa, lại trở sau lỗi hướng Thiên can. 茶趙老,餅韶陽,排禪子矣群嚉渴。 䔲漕溪,園少室,眾衲僧仍底畱。 Trà Triệu lão, bánh Thiều Dương, bầy thiền tử hãy còn đói khát; Ruộng Tào Khê, vườn Thiếu Thất, chúng nạp tăng những để lưu hoang. �� � �招 檜,乃 畑,因芒買涅。 �桃花,䔲䔲竹,默 ��麻 。 Gieo bó củi, nẩy bông đèn, nhân mang mới nát; Lộc đào hoa, nghe tiếng trúc, mặc vẻ mà sang.
  • 13. 第十會 HỘI THỨ MƯỜI 象眾意, 谷真空,用隊根噐。 Tượng chúng ấy, Cốc một chân không; Dùng đòi căn khí. �� � � � � �因 些旺執坤通。 呵機祖群所秘。 Nhân lòng ta vướng chấp khôn thông; Há cơ tổ nay còn thửa bí. 眾小乘谷咍渚典,孛舍垠寶所化城。 等上士證實麻年,埃技固山林城市。 Chúng Tiểu thừa cốc hay chửa đến, Bụt xá ngăn bảo sở hóa thành; Ðấng Thượng sĩ chứng thực mà nên, ai ghẽ có sơn lâm thành thị. �棱瓊,意羅尼逸士逍遙。 㕓永庵清,㕓實境道人遊[10]戲。 Núi hoang rừng quạnh, ấy là nơi dật sĩ tiêu dao; Chiền vắng am thanh, chỉn thực cảnh đạo nhân du hí. 馭高傘哿,閻王芇計打迎昂。 閣玉樓鐄,獄卒少之㕓腰貴。 Ngựa cao tán cả, Diêm Vương nào kể đứa nghênh ngang; Gác ngọc lầu vàng, ngục tốt thiếu chi người yêu quý. [11]功名,籠人我,實意凢愚。 道德,移身心,定年聖智。 Chuộng công danh, lồng nhân ngã, thực ấy phàm ngu; Say đạo đức, dời thân tâm, định nên thánh trí. 眉昂每獨,相雖羅[12]㕓乙凭饒。 � �� � � � � � � � � �聖 凡,實隔忍萬萬千里。 Mày ngang mũi dọc, tướng tuy lạ xem ắt bẵng nhau;
  • 14. Mặt thánh lòng phàm, thực cách nhẫn vàn vàn thiên lí. Ghi chú [1] Bản khác: 用涅. [2] Bản LMT 咍. [3] � theo sách LMT 朗. [4] 番 theo sách LMT 畨. [5] 窮 theo LMT 穷. [6] 劍 theo LMT 釼. [7] 番 theo sách LMT 畨. [8] 櫓 theo LMT 擼. [9] bản LMT 移. [10] bản LMT �. [11] LMT 拯 [12] LMT 邏 Về kĩ thuật Bản Nôm này được trình bày với mã Unicode 3.2. Tuy nhiên, một số chữ vẫn thiếu, được bổ sung và mã hoá “ngoại hạng”. Xin xem Bảng mã đối chiếu Bảng mã đối chiếu Chữ bổ sung Âm Mã tạm dùng BMP Chữ tương ứng trong Unicode 3.2 Mã Unicode  ngồi U+E00C �; �; � 213A2; 213A5; 213A6  chăng, chẳng U+E001 庄 5E84  muôn U+E02B � 28DC8  bông U+E023 芃; 葻; � 8283; 847B; 257CC  say U+E00E 醝 919D  nay U+E00A � 2025E  một U+E029 �; 沒 20B20; 6C92
  • 15.  đam, đơm U+E003 耽; �; � 803D; 22CA0; 22CDE  nén U+E00B �; �; � 255E8; 28C34; 289A7 㕓 xem U+E014 㕓 4021  da U+E002 㕓; � 43E7; 24FE6  đi U+E005 � 20AFE  dường U+E006  kén U+E007 挸 6338  lánh U+E008 另; � 53E6; 2800C  lánh U+E009 另; � 53E6; 2800C  ra U+E00D � 206A2  tay U+E010 揌; 拪; � 63CC; 62EA; 22B23  the U+E011 � 2609B  tóc U+E012 �; � 29BC0; 29158  vui U+E013 �; � 22759; 2385D 㕓 nạng U+E015 �; 欜 23864; 6B1C  sau U+E016 �; �; �; � 28366; 21890; 22595; 22596; 㕓 ruộng U+E017 �; �; � 24C8C; 24CF1; 24CFD  vẻ U+E018 �; �; � 21C88; 22F59; 28914  xuống U+E02A �; �; � 20588; 21B08; 2845C  lều U+E028 簝; � 7C1D; 26F14  đạp U+E025 踏 8E0F  gáo U+E026 梏; �;� 688F; 2308B; 24B5A  chuộng U+E093  hay U+E092 咍 548D  đắm U+E004  can U+E021