2. FOREBRAIN (não trước): chia ra:
1- Hai bán cầu não (cavities: 2 lateral ventricles).
2- Diencephalon (cavity: 3rd ventricle) :
thalamus, hypothalamus, epithalamus & subthalamus
MIDBRAIN(não giữa) (cavity: cerebral aqueduct).
HINDBRAIN(não sau) (cavity: 4th ventricle): chia ra
1-Pons.
2-Cerebellum.
3- Medulla oblongata.
Sự phát triển của não
Não phát triển từ phần sọ ống thần kinh(neural tube).
Phần sọ chia 3 phần:
4. Phân chia tổ chức não bộ và hệ thống não thất
Não trước
Não giữa và
não sau
Cống
não
Thể chai
Vách trong
5. Thân não
Bao gồm não giữa, cầu và hành não
Đường đi các bó giữa vỏ não và tủy sống
Chứa nhóm nhân và các sợi liên hệ được biết như thể
lưới (reticular formation):
kiểm soát mức độ ý thức, nhận thức đau, điều hòa hệ thống tim
mạch và hô hấp
(include sensory, motor, and autonomic functions; sleep and
wakefulness cycles; consciousness; and the regulation of emotional
behavior.)
Vị trí xuất phát của các dây tk sọ từ dây III đến XII
9. Chỏm não (Tegmentum)
vùng trước đến não thất
+ This is the embryologically oldest areas of the brainstem
+ Area anterior to the tegmentum “added on” during development
(vùng phôi cổ nhất của thân não)
10. Chỏm não (Tegmentum)
Nhân dây sọ
Precerebellar Nuclei (n. trước tiểu não)
Reticular Formation (hệ lưới)
Các bó
+ đường đi lên vỏ (Ascending Cortical Pathway)
+ đường vòng tiểu não (Cerebellar Circuits)
+ bó đi xuống (Descending Tract)
+ bó ghép (Composite Bundle)
Composite Bundle:
Medial Longitudinal Fasciculus (MLF)
Dorsal Longitudinal Fasciculus (DLF),
Central Tegmental Tract
13. Tập hợp lan tỏa không rõ ràng tế
bào thần kinh và các sợi tạo thành
mạng lưới
Chạy suốt phần trần của thân não
(đầu tủy sống đến phần dưới gian não).
Chức năng bản thể và thực vật
Phát hiện thế kỷ XIX, các nhà sinh
lý học bắt đầu nghiên cứu giữa thế
kỷ XX
14. 2. Vị trí hệ lưới
Giữa sừng bên-sừng sau(tủy sống)
Hành não (giữa nhân dây sọ)
Mở rộng hơn ở cầu não
Ở não giữa nằm dọc theo đường giữa
Các nhân không đặc hiệu trong đồi thị
Toàn bộ hệ lưới được sắp xếp trong 3 cột:
+ giữa (median)
+ trung gian (medial)
+ vùng bên(lateral)
15. Cột giữa (median column)
(Dải dọc 2 bên)
Vị trí: nằm kế đường giữa
Nhân : tập hợp nhân (gọi nhân Raphe)
Lan rộng: từ hành tủy đến não giữa theo chiều dọc 2
bên. Hiện diện trong vùng cận giữa: para medical zone)
Neurons serotonergic
16. Cột trung gian(medial column)
(thể nêm)
Vị trí: bên đến nhân của cột giữa
Tập hợp tạo nên chủ yếu tế bào lớn(large cells)
+ Giganto cellular nucleus( nhân tế bào khổng lô
+ Nhân lưới đoan cầu não(pontine tegmental)
+ Nhân thể nêm (cunei form) và sub cuneiform
17. Cột bên (lateral column)
Vị trí: bên đến nhân cột trung gian
Nhân: tập hợp tạo thành chủ yếu tế bào nhỏ
Parvocellular cells(tế bào nhỏ): kiểm soát chủ yếu chức năng
nội tạng
Lan rộng: từ hành tủy đến não giữa
19. Sơ đồ hê lưới thân não:
đường hướng tâm và ly tâm
20. . Hệ lưới có mối quan hệ gần như toàn bộ nhân thân não.
. Thêm vào các sợi ly tâm từ hệ lưới đi xuống tủy sống và
đi lên não trước.
. Các sợi đi xuống tạo thành bó lưới sống(reticulospinal
tracts) xuất hiện nhiều mực hệ lưới.
. Đường đi lên phóng chiếu xuất hiện nhiều mực của hệ
lưới và ảnh hưởng khu vực rộng của vỏ não
21. + Nhiều tb tập trung: tạo thành “nhân” (ở người từ 40 nhân
và dưới nhân)
+ Các nhân lưới và các bó tạo nên cấu trúc phức tạp
+ Liên hệ với nhiều cấu trúc tk trung ương:
- dưới: tủy sống
- trên: vỏ, dưới vỏ và tiểu não
+ Ở hành và cầu, các nhân lưới điều chỉnh hô hấp, nhịp tim,
huyết áp
+ Phần cao cầu và trung não vai trò duy trì ý thức
+ Nhân lưới (PPRF: hệ thống lưới cạnh đường giữa).
22.
23. Reticular Formation
A. Raphe Nuclei(cột giữa)
B. Central Nuclear Group
C. Lateral Nuclear Group
D. Precerebellar
Reticular Nuclei
A
B
C
D
24. Tế bào lớn giới hạn 2/3 hệ lưới vùng trung gian
Sợi trục lên và xuống dài
Điều chỉnh hoạt động thần kinh liên hệ vận động
và tư thế, đau, chức năng tự động và thức tỉnh
25. Tế bào nhỏ: tìm thấy trong vùng bên
Gần nhân vận động dây sọ
Phản xạ phối hợp và hoạt động rập khuôn đơn giản
qua trung gian dây sọ
Nhai-nơ-ron kế cận nhân vận động dây V
Cử động môi-nơ-ron gần nhân vận động mặt
Vận động lưỡi- nơ-ron gần nhân hạ thiệt(hypoglossal)
(Parvocellular lan rộng từ vùng bên đến nhân hạ thiệt và mơ hồ đi qua vùng quanh
nhân mặt(VII) và kế cận dây V vđ. Liên hệ đáp ứng vận động phối hợp miệng mặt)
26. Tế bào kích thước lớn, tế bào đa giác
Sợi trục nhiều nhánh (tiếp xúc nhiều nơ-ron khác)
Tạo mạng lưới phức tạp: cấu trúc lưới hay thể lưới
Magnocellular
27. Parvocellular reticular formation
RF xung quanh nhân vận động mặt:
- tổ chức biểu hiện cảm xúc mặt
Paramedian pontine RF:
- trung tâm nhìn ngang, chủ yếu các sợi đến MLF
Vùng bên đến nhân vận nhãn:
- chức năng nhìn dọc, hội tụ
28. Parvocellular
Tế bào nhỏ tìm thấy vùng bên, tập hợp nơ-ron
chức năng:
Trung tâm tim mạch
Trung tâm hô hấp
Trung tâm vận mạch
Trung tâm nước bọt
Chemoreceptors neurons
29. 4. Các chất dẫn truyền thần kinh của hệ lưới
Ba nhóm catecholaminergic:
+ noradrenergic
+ adrenergic
+ dopaminergic
Serotoninergic neurones
Cholinergic neurones
30. Tập hợp nhân thân não tiết chất dẫn truyền thần kinh khác nhau
31. Sự nối kết chính của sợi trục noradrenergic của locus ceruleus.
32. Sự nối kết chính các sợi trục serotonergic của nhân Raphe
33. Sự nối kết chính các sợi trục dopaminergic vùng bụng chỏm
não (ventral tegmental)
34. Sự nối kết chính các sợi trục cholinergic của thân não và nhân
nền(basal nuclei)
35. Hệ thống adrenergic:
. Nhân lục (locus coeruleus) cầu não
. Hoạt động khi thức giấc và ngủ sóng chậm(slow wave
sleep) nhưng ngưng phát ra trong giấc ngủ REM
Neuronal messenger nitric oxide(NO) có thể giữ vai trò
quan trọng trong điều chỉnh hoạt động của noradrenergic
cells trong hệ lưới
NO từ các thụ trạng(dendrites) điều hòa khu vực dòng
chảy của máu trong đồi thị (tập trung nhiều trong lúc thức
và ngủ REM và giảm rõ trong ngủ sóng chậm
36. Noradrenaline(NA): British)
. Noradrenergic cells vị trí chính trong cầu và hành
. Tế bào từ locus coeruleus trong cầu phóng chiếu lên
vỏ, hệ viền, đồi thị và hạ đồi
. Locus coeruleus liên hệ sự cảnh giác (vigilance)- tỉnh
táo(alertness) với kích thích
37. Kiểm soát chức năng nội tiết và tim mạch
+ Cột bụng: phối hợp n. mơ hồ (A1 group)
+ Cột lưng: thành phần n. bó đơn độc và n. vận động lưng phế vị
+ Cả 2 phóng thích đến hypothalamus
38. N. Lục
Phóng chiếu lan tỏa đấn vỏ não và tiểu não,
phóng xuống đến thân não và tủy sống
Duy trì sự cảnh giác và đáp ứng với kích thích không mong đợi bên ngoài
Phóng chiếu tủy sống điều chỉnh
px tự động và cảm giác đau
39. Tủy sống, đặc biệt đến cột tiền hạch giao cảm: tăng cường
kích thích vào nơ-ron vận mạch
Dưới đồi: điều chỉnh tim mạch và nội tiết
+ C1- cột bụng (A1 group)
+ C2- n. bó đơn độc, n. cận
cánh tay (parabrachial) truyền
thông tin dạ dày ruột
+ C3- nhóm nơ-ron gần đường
giữa đầu hành tủy
40. Hệ thống dopaminergic:
.Dopaminergic cells: vị trí chủ yếu trong não giữa: 2 đường
+ Nigrostriatal path: tế bào trong substantia nigra phóng chiếu đến
striatum
+ Mesolimbocortical path: tế bào ở phần bụng chỏm não (VTA) phóng
chiếu đến vỏ não và hệ viền
.Nigrostriatal path: kiểm soát vận động
.Mesolimbocortical path: liên hệ trong sự thưởng(reward)
và nghiện(addiction)
41. Liềm đen, vùng cận sau nhân đỏ, vùng bụng đoan não
Liên hệ khởi đầu vận động
(liên hệ cảm xúc, suy nghĩ và
tồn trử trí nhớ): thùy trán, thái
dương và hệ viền
42. Bó đi xuống đến vùng tk tự động thân não dưới và tủy sống :
Điều hòa nơ-ron giao cảm tiền hạch
Vị trí thành não thất 3: liên hệ kiểm soát nội tiết
43. Hệ thống serotonergic
Thân tế bào tìm thấy:
. Đuôi nhân raphe (caudal raphe)
. Đầu nhân raphe(rostral raphe)
Chức năng
. Thức tỉnh và tập trung chọn lọc(selective attention)
. Giấc ngủ
. Xử lý thông tin cảm giác(đau)
. Điều hòa trương lực cơ và phản xa khoanh tủy
44. (Phóng thích xuống hệ thống vận động và
tự động tủy sống: điều hòa trương lực)
(Điều chỉnh đau)
(Điều hòa chu kỳ thức ngủ, hành vi xúc động, ăn
vào, điều hòa nhiệt và hành vi tình dục)
Phóng chiếu toàn bộ não trước
45. Hệ thống cholinergic
Thân tế bào tìm thấy trong
. N.nền Meynert (n.basalis of Meynert: NBM)
. Nơ-ron trung cầu đoan não (pontomesencephalic
tegmental: PMTN)
Hoạt động trong thức tỉnh và giấc ngủ REM
Chức năng
. Thức tỉnh
. Tập trung chọn lọc
. Học tập và nhớ
. Thoái hóa nơ-ron (Alzheimer disease)
Cholinergic neurons trong basal nucleus Meynert và nhân khác trong nền
não trước phóng chiếu lan rộng vỏ não giữ vai trò chính trong kích thích vỏ
não , trí nhớ và học tập. Sự thoái hóa nơ-ron gặp trong Alzheimer
46. Nền não trước và nơ-ron cầu não
Cung cấp cho thân não và thalamus, gây thức tỉnh vỏ cả tỉnh táo và lúc mơ
48. Hệ thống histaminergic
Thân tế bào tìm thấy trong
. Sau bên vùng hạ đồi(posterior lateral hypothalamus)
. N củ vú(tubero-mamilliary)
Chức năng
. Duy trì sự thức tỉnh của não trước, vai trò quan trọng
trong chu kỳ thức ngủ
49. Sau bên hạ đồi, nhân củ vú
Duy trì thức tỉnh não trước
50. Norepinephrin thường là chất kích thích
Serotonin thường là chất ức chế
Dopamin là chất kích thích ở vài vùng và ức chế ở những nơi khác
54. 5. Phân loại hệ lưới
Hệ thống lưới: cách phân chia 2 phần theo chức
năng khi cắt ngang điểm giữa cầu não
1. Phần nửa trên hay trung- cầu não
2. Phần nửa dưới hay hành- cầu não
55. Phần trên hay trung- cầu não
Cho đường đi lên đồi thị và vỏ
não còn gọi là phần hệ thống lưới
hoạt hóa hướng lên
Vai trò trong hoạt hóa ý thức và
sự thức tỉnh
56. Phần dưới hay hành- cầu não
Vai trò trong những phản xạ thân não khác nhau
+ liên quan đến cử động nhãn cầu,
+ tư thế,
+ hô hấp, tim mạch,
+ tiết nước bọt,…
.
58. Đường hướng tâm
1. Tủy sống: theo bó lưới sống và theo
các đường phụ từ tất cả bó đi lên
2. Thân não hướng tâm từ dây sọ (bao
gồm tiền đình)
3. Mái lưới(tectorecular): tectum chuyển
xung thị và thính giác
59. Đường hướng tâm
4. Tiểu não( lưới tiểu não)
5. Hạch nền: trực tiếp và gián tiếp
6. Vỏ não mới(neocortex): sợi vỏ lưới
từ vỏ vận động, cảm giác, ổ mắt,
trước trán, đỉnh và thùy thái dương,,
hồi đai(cingulate gyrus) và bàng hệ
từ các sợi tk nguồn gốc từ vỏ
não(corticalfugal)
7. Thùy viền: bao gồm amygdaloid,
hippocampus
60. Đường ly tâm
1. Tới tủy sống:
Bó lưới sống xuống;
+ bó giữa: ức chế
+ bó bên: kích thích
+ nối kết sừng trước tủy trực tiếp hay nơ-ron trung gian
+ nối kết sừng bên thuộc hệ thống giao cảm
2. Tới thân não:
Các sợi lưới cầu(reticulo bulbar) nối kết nhân dây sọ vận động
61. Đường ly tâm
Thể vân
3. Tới tiểu não
4. Tới nhân đỏ, liềm đen và
tectum trong não giữa
5. Tới đồi thị, nhân dưới đồi thị
(sub- thalamic và hạ đồi
(hypothalmus)
6. Tới thể vân(corpus striatum),
neocortex, limbic lobe gián
tiếp qua thalamus và
hypothalamus
62. 7. Chức năng hệ lưới
Trên cơ sở chức năng hai hệ thống chính:
. Hệ lưới hoạt hóa lên (ascending reticular activating system)
. Hệ lưới hoạt hóa xuống (descending reticular activating system)
Ascending and descending axons in
the reticular formation.
63. Chức năng hệ lưới
. Vai trò trong chu kỳ ngủ và tỉnh táo (wakefulness)
. Trách nhiệm đáp ứng tỉnh táo cảm xúc và của cơ
Kiểm soát trương lực cơ
. Ảnh hưởng tiết nội tiết
. Vai trò chức năng nội tạng
. Ảnh hưởng nhịp xảy ra ngày 1 lần(circadian rhythm)
. Ảnh hưởng trên EEG và học tập
. Điều chỉnh dẫn truyền hướng tâm
. Ảnh hưởng hệ thần kinh tự động
64. . Hệ lưới phối hợp hoạt động các dây sọ,
. Dẫn truyền và điều chỉnh cảm giác đau chậm(slow pain),
. Vận động có ý thức,
. Hoạt động hệ thần kinh tự động,
. Phân bố chất dẫn truyền thần monoaminergic và cholinergic
kinh trong hệ thần kinh trung ương,
. Hô hấp,
. Giấc ngủ
. Sự thức tỉnh và tỉnh táo.
65. Hệ lưới hoạt hóa lên
Phóng chiếu lên vỏ não
2 đường:
1. Qua dưới đồi
(subthalamus)
2. Qua đồi thị (thalamus)
Bắt đầu phần thấp hơn
thân não, hướng lên trên
qua cầu não, não giữa,
đồi thị và sau cùng phóng
chiếu lên vỏ não
66. Ảnh hưởng hoạt hóa của hệ lưới với vỏ não
nhận sợi cảm giác từ tủy sống đi lên
thần kinh thị giác, thính giác và tiền
đình
nhận kích thích từ cấu trúc khác của
não bộ
đặc biệt qua chất hóa học trung
gian (adrenalin)
nơ ron thể lưới ở trang thái hoạt
động
+ hoạt hóa tb tk trung ương vỏ não
+ duy trì trạng thái thức tỉnh
69. Vai trò trong giấc ngủ và thức
. Chiều hướng kích thích mạnh (strong facilitatory) đến
nơ-ron trung ương
. Xung đi vào qua trigeminal lemniscus và visuoauditory
Bằng chứng thí nghiệm
. Cắt bờ trên tủy sống phân cách toàn bộ não - điện thế
hoạt động vỏ cho thấy kiểu desynchronized - cho biết con
vật tỉnh
70. . Cắt ngang trên củ trên
(superior colliculi) cách ly
toàn bộ thân não.
. Điện hoạt động vỏ não
biểu hiện kiểu đồng bô
(synchronized) cho biết con
vật đang ngủ
. Sang thương lan rộng
ARSA gây ngủ
72. Thí nghiệm Magoun và cs
+ làm tổn thương phần trên thể lưới: con vật ngủ, kích thích
phần trên con vật thức ngay
+ Bn ngủ nhiều do tổn thương thể lưới
73. Hệ lưới hoạt hóa xuống
(ức chê)
(làm thuận tiên)
Bó lưới tủy sống xuống:
+ giữa: ức chế
+ bên: làm thuận tiện(kích thích)
Chức năng hệ lưới xuống chia làm 2 nhánh chính
1. Phóng chiếu xuống ức chế
(inhibitory reticular)
2. Phóng chiếu xuống làm cho dễ dàng(kích thích)
(facilitatory reticular)
74. Vai trò hệ lưới trong trương lực cơ
. Chủ yếu hệ lưới đi
xuống điều hòa trương
lực cơ, duy trì tư thế và
thăng bằng
. Trương lực cơ duy
trì bởi hệ lưới kích thích
và ức chế
75. Bó lưới sống kích thích:
. Xuất phát: hệ lưới cầu và tủy
. Gần vùng sulcomarginal, gần bó tiền đình sống
. Kích thich gấp chi trên và duỗi chi dưới: reflex standing
76. Bó lưới sống ức chế
. Xuất phát bụng giữa hành tủy
. Bắt chéo và không bắt chéo và đến bên bó vỏ gai
. Kích thích bởi các bó đi xuống tủy của vỏ vận động
. Ức chế dẫn truyền hướng tâm sợi Ia (ức chế px duỗi)
cũng như tiếp hợp tận cùng nơ-ron vận động khác
Phá vỡ px đứng, đi
. Sang thương: tăng phản xạ và tăng trương lực
77. Kiểm soát trương lực cơ trên tủy sống(supra-spinal)
Các sợi ly tâm đến thoi cơ(muscle spindle), nơ-ron vân
động gamma, nhận xung đến từ trung tâm cao hơn:
. Các sợi kích thích(facilitatory fibres)
. Các sợi ức chế(inhibitory fibres)
78. có 2 nhánh tác
động tế bào vận
động gamma
Kích thích (FRF):
tăng trương lực cơ
. ức chế(IRF): giảm
. Bình thường có
sự cân bằng giữa
FRF và IRF
(1) Sợi hướng tâm cảm giác thoi cơ(spindle)
(2) Tế bào alpha, đường px duỗi
(3) Tế bào vận động gamma co sợi thoi cơ
(4) Đường xuống tác động hổ tương alpha, gamma
(Alpha và gamma)
79. Decorticate ( upper extremities triple flexed, lower extremities extended)
Decerebrate posturing (upper and lower extremities are both extended).
Mất vỏ(decorticate) và mất não(decerebrate)
80. Decorticate posturing
. Triple flexion of contralateral upper extremity involving the elbow,
wrist, and metacarpophalangeal (MP) joints, along with pronation;
the lower extremity extends.
. The lesion is from the cortex to the midbrain at about the level of
the red nucleus
81. Decerebrate posturing
. Extension, adduction, and internal rotation of the contralateral
upper and lower extremities, involving all four extremities if bilateral.
. This implies dysfunction from the midbrain level down to the
pontomedullary junction
83. . Serotoninergic raphe magnus n. ở đường giữa phần
đầu hành tủy
. Noradrenergic cell groups trong cầu não
. Endogenous opiates phóng thích từ nơ-ron
enkephalinergic trong chất xám quanh kênh hoạt hóa
điều chỉnh con đường xuống
85. . Stress: kích thích hệ lưới có thể
tác động hypothalamus, gia tăng
phóng thích CRF, trong khi tác động
trên phần trước tuyến yên phóng
thích ACTH, tăng tiết cortisol
. Gia tăng tiết catecholamine và
gastric HCL
. Kích thích tiết TSH qua
hypothalamus
. Gây phóng thích gonadotrophins
86. . Chức năng nội tạng như tiết dịch vị, nhu động ruột, nhịp
tim, huyết áp, hô hấp, tiết nước bọt, ói… ảnh hưởng bởi
nhiều trung tâm nằm trong chất lưới hành tủy
. Các ảnh hưởng được thực hiên chủ yếu thông qua hệ
thần kinh thực vật
Các trung khu điều hòa: hệ lưới hành tủy bụng bên
điều hòa hô hấp
điều hòa huyết áp, vận mạch
phản xạ thực vật khác….
87. Vai trò của locus coeruleus trong chức năng nội tạng
. Cardiovascular, baroreceptor, chemoreceptor và phản xạ
hô hấp
. Tận cùng 2 bên nơ-ron giao cảm tiền hạch trong tủy ngực
88. Các kiểu thở phối hợp mức tổn thương ở bn hôn mê
1. Deep forebrain—Cheyne-Stokes
2. 2. Midbrain—central neurogenic hyperventilation
90. 5. Caudal pons or rostral medulla—ataxic breathing
6. Respiratory centers in mid-medulla—respiratory arrest
91. . Hệ lưới hoạt hóa ảnh hưởng ngủ và thức
. Điều hòa nhịp sinh học ngày đêm
92. Hoạt hóa toàn bộ vỏ não:
. Kiểu EEG đạt được trong tình
trạng này là mất đồng bộ
(desynchronized) 18-30 Hz
. con vật thức, tỉnh táo và học tập
dễ dàng
Bất hoạt hóa hệ lưới dẫn đến
. EEG kiểu đồng bộ hóa
. Gây ngủ vì vậy con vật không
học đươc