2. Trong những thập niên gần đây tuổi thọTrong những thập niên gần đây tuổi thọ
người Việt Nam đã được nâng cao rõ rệt, tạingười Việt Nam đã được nâng cao rõ rệt, tại
các đô thị tuổi thọ bình quân đã được trêncác đô thị tuổi thọ bình quân đã được trên
70. Đây là một bước tiến lớn và là niềm tự70. Đây là một bước tiến lớn và là niềm tự
hào của ngành y tế nước nhà, tuy nhiênhào của ngành y tế nước nhà, tuy nhiên
cũng là thách thức đặt ra đối với ngành y tếcũng là thách thức đặt ra đối với ngành y tế
nói riêng và của toàn xã hội nói chung lànói riêng và của toàn xã hội nói chung là
làm sao bảo đảm được công tác chăm sóclàm sao bảo đảm được công tác chăm sóc
sức khỏe để các cụ được hưởng một tuổisức khỏe để các cụ được hưởng một tuổi
nghỉ ngơi trọn vẹn và lành mạnh nhất saunghỉ ngơi trọn vẹn và lành mạnh nhất sau
khi đã cống hiến cho xã hội và gia đình.khi đã cống hiến cho xã hội và gia đình.
2
8. THU NHẬP NGƯỜI CAO TUỔITHU NHẬP NGƯỜI CAO TUỔI
8
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
Người già có
lương hưu
Người được trợ
cấp do có công
với nhà nước
Người sống bằng
lao động và nguồn
hỗ trợ gia đình
17%
10%
70%
9. ::
Các bệnh lý tim mạch, ung thư, tai biến mạch máuCác bệnh lý tim mạch, ung thư, tai biến mạch máu
não, các bệnh lý sa sút tâm thần và bệnh lý phổinão, các bệnh lý sa sút tâm thần và bệnh lý phổi
được coi là 5 nguyên nhân tử vong chính ở ngườiđược coi là 5 nguyên nhân tử vong chính ở người
già, thí dụ như cao huyết áp là một bệnh lý timgià, thí dụ như cao huyết áp là một bệnh lý tim
mạch xuất hiện ở ít nhất 40 % người lớn tuổi ,mạch xuất hiện ở ít nhất 40 % người lớn tuổi ,
cùng với xơ vữa động mạch là một bệnh lý hay đicùng với xơ vữa động mạch là một bệnh lý hay đi
kèm cùng với bệnh tim mạch và cao huyết áp.kèm cùng với bệnh tim mạch và cao huyết áp.
Tuổi già còn là một sự xuống cấp của các cơ quanTuổi già còn là một sự xuống cấp của các cơ quan
cảm giác, có ít nhất 1/3 trong họ bị giảm thính lực,cảm giác, có ít nhất 1/3 trong họ bị giảm thính lực,
½ các cụ trong độ tuổi 75-85 bị cườm, 70% bị½ các cụ trong độ tuổi 75-85 bị cườm, 70% bị
tăng nhãn áp.tăng nhãn áp.
9
11. Trầm cảm ở người cao tuổi có tỷ lệ táiTrầm cảm ở người cao tuổi có tỷ lệ tái
phát và tỷ lệ tự sát gia tăng theo tuổi.phát và tỷ lệ tự sát gia tăng theo tuổi.
Gia đình cần lưu ý khi các cụ có nhữngGia đình cần lưu ý khi các cụ có những
biểu hiện như tình trạng buồn, rầu rĩ kéobiểu hiện như tình trạng buồn, rầu rĩ kéo
dài, giảm hứng thú và thoái lui khỏi cácdài, giảm hứng thú và thoái lui khỏi các
hoạt động bên ngoài , không muốn giaohoạt động bên ngoài , không muốn giao
tiếp, hành vi cử chỉ chậm chạp bấttiếp, hành vi cử chỉ chậm chạp bất
thường so với tuổi, có những lời nói phátthường so với tuổi, có những lời nói phát
biểu bi quan chán nản, than kém trí nhớ.biểu bi quan chán nản, than kém trí nhớ.
11
12. TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM ĐIỂN HÌNHTRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM ĐIỂN HÌNH
** Khí sắc trầm cảmKhí sắc trầm cảm
** Mất quan tâm và hứng thúMất quan tâm và hứng thú
• Rối loạn giấc ngủRối loạn giấc ngủ
• Rối loạn sự ngon miệng, sụt hoặc tăng cânRối loạn sự ngon miệng, sụt hoặc tăng cân
• Mất tập trungMất tập trung
• Cảm giác mệt mỏi, suy nhượcCảm giác mệt mỏi, suy nhược
• Chậm chạp hoặc kích độngChậm chạp hoặc kích động
• Mặc cảm tội lỗi, đánh giá thấp bản thânMặc cảm tội lỗi, đánh giá thấp bản thân
• Ý nghĩ chết chóc, tự sátÝ nghĩ chết chóc, tự sát
American Psychiatric Association (APA)American Psychiatric Association (APA)
Diagnostic and Statistical Manual of MentalDiagnostic and Statistical Manual of Mental
Disorders (DSM-IV)Disorders (DSM-IV)
14. Đặc biệt trầm cảm ở người già có khi biểuĐặc biệt trầm cảm ở người già có khi biểu
hiện giống như một tình trạng giả sa sút tâmhiện giống như một tình trạng giả sa sút tâm
thần như lú lẫn, suy giảm trí nhớ.thần như lú lẫn, suy giảm trí nhớ.
Mặt khác ở một số cụ có thể trầm càm vàMặt khác ở một số cụ có thể trầm càm và
sa sút tâm thần có thể cùng xuất hiện songsa sút tâm thần có thể cùng xuất hiện song
song làm khó khăn cho việc chẩn đoán vàsong làm khó khăn cho việc chẩn đoán và
điều trị.điều trị.
Các yếu tố thuận lợi làm trầm cảm xuấtCác yếu tố thuận lợi làm trầm cảm xuất
hiện là: tình trạng thoái hóa não, điều kiệnhiện là: tình trạng thoái hóa não, điều kiện
sống không thích hợp và sang chấn tâm lý,sống không thích hợp và sang chấn tâm lý,
các bệnh cơ thể đi kèm theo, tiền sử trướccác bệnh cơ thể đi kèm theo, tiền sử trước
tuổi già đã từng trầm cảm…tuổi già đã từng trầm cảm… 14
15. Trầm cảm đặt ra một vấn đề hết sức cấp thiếtTrầm cảm đặt ra một vấn đề hết sức cấp thiết
cho sức khỏe các cụ vì những bệnh lý cơ thểcho sức khỏe các cụ vì những bệnh lý cơ thể
như tim mạch, khối u…có thể thừa cơ bộc phátnhư tim mạch, khối u…có thể thừa cơ bộc phát
hoặc nặng thêm khi bị trầm cảm, ngoài ra tự sáthoặc nặng thêm khi bị trầm cảm, ngoài ra tự sát
trong trầm cảm ở người già chiếm một tỷ lệ đángtrong trầm cảm ở người già chiếm một tỷ lệ đáng
kể.kể.
Thuốc chống trầm cảm là phương tiện hữuThuốc chống trầm cảm là phương tiện hữu
hiệu nhất để điều trị và kiểm soát trầm cảm ởhiệu nhất để điều trị và kiểm soát trầm cảm ở
người cao tuổi. Ngày nay y học đã tìm ra nhữngngười cao tuổi. Ngày nay y học đã tìm ra những
nhóm thuốc chống trầm cảm mới ngày càng hiệunhóm thuốc chống trầm cảm mới ngày càng hiệu
quả, tác động tương đối nhanh chóng và ít gâyquả, tác động tương đối nhanh chóng và ít gây
tác dụng phụ khó chịu lên cơ thể người già.tác dụng phụ khó chịu lên cơ thể người già.
15
16. Các liệu pháp tâm lý nhằm nâng đỡCác liệu pháp tâm lý nhằm nâng đỡ
và giải quyết các xung đột tâm lý cũng làvà giải quyết các xung đột tâm lý cũng là
một biện pháp cần phối hợp với thuốcmột biện pháp cần phối hợp với thuốc
men.men.
Để phòng ngừa cần tránh cho các cụĐể phòng ngừa cần tránh cho các cụ
sống cô độc, ít trò chuyện, ít giao tiếp vàsống cô độc, ít trò chuyện, ít giao tiếp và
tâm lý bi quan với cuộc sống và sứctâm lý bi quan với cuộc sống và sức
khỏe, trong dinh dưỡng cần tránh thuốckhỏe, trong dinh dưỡng cần tránh thuốc
lá, rượu và các chất kích thích.lá, rượu và các chất kích thích.
16
17. Death Rates in Involutional MelancholiaDeath Rates in Involutional Melancholia
(1929-1931) Compared to the General Population(1929-1931) Compared to the General Population
Malzberg. Am J Psychiatry. 1937
45-54 55-64 65-74 ≥75
Melancholia
General
population
250
200
150
100
50
0
Standardized
Mortality Ratio
8.5/1 4.6/1 2.3/1 1.8/1
New York State (1930)
DeathRates
Age
18. Trầm cảm và các giả thuyết
Stress
Giả thuyết
monoaminergique
RL các nhịp sinh học
Tính linh hoạt mềm
dẻo của tế bào T
Di truyền
19. V não vùng tránỏ Đi u hòa khí s cề ắ
Các nhân n nề Ki m soát các xung đ ng, ám nhể ộ ả
Vùng vi nề Ki m soát lo âu, hoang lo nể ạ
Vùng h đ iạ ồ Đi u hòa s thèm ănề ự
H l i thân nãoệ ướ Gi c ng sóng ch mấ ủ ậ
T y s ngủ ố Ph n x sinh d c: c c khoái, xu tả ạ ụ ự ấ
tinh
Serotonine
Monoamine : SerotonineMonoamine : Serotonine
21. Thang GDS
STT Trong thời gian gần đây
1 Cuoäc soáng hieän taïi coù laøm cho baùc haøi loøng khoâng? Có Không
2 Baùc coù thaáy mình giaõm caùc hoaït ñoäng,caùc thuù vui giaûi trí
khoâng?
Có Không
3 Baùc coù thaáy cuoäc soáng mình troáng roãng khoâng Có Không
4 Baùc coù thöôøng xuyeân thaáy buoàn baõ khoâng? Có Không
5 Tinh thaàn baùc coù thöôøng xuyeân thoaûi maùi khoâng? Có Không
6 Baùc coù sôï raèng coù chuyeän khoâng may seõ xaõy cho baùc
khoâng?
Có Không
7 Baùc coù thöôøng xuyeân thaáy vui veû,haïnh phuùc khoâng? Có Không
8 Baùc coù caûm thaáy bò bô vô,khoâng nôi nhôø caäy? Có Không
9 Baùc thích ôû trong nhaø hôn laø ñi ra ngoaøi phaûi khoâng? Có Không
10 So vôùi ngöôøi khaùc baùc coù thaáy trí nhôù mình keùm hôn
khoâng?
Có Không
11 Baùc coù thaáy cuoäc soáng cuûa baùc töôi ñeïp khoâng? Có Không
12 Baùc coù thaáy mình voâ duïng khoâng? Có Không
13 Baùc coù thaáy mình khoûe khoaén,nhieàu sinh löïc khoâng? Có Không
14 Baùc coù caûm thaáy hoaøn caûnh cuûa mình beá taét khoâng? Có Không
15 . Hình nhö moïi ngöôøi ai cuõng coù hoaøn caûnh toát hôn baùc
phaûi khoâng?
Có Không
Mỗi câu in đậm được tính 1 điểm
5 – 9 điểm: Nhiều khả năng trầm cảm
23. Nhóm rối loạn bệnh lý này có tỷ lệ cao ởNhóm rối loạn bệnh lý này có tỷ lệ cao ở
người cao tuổi, trong đó sa sút tâm thần làngười cao tuổi, trong đó sa sút tâm thần là
một trong 5 nguyên nhân chính gây tử vongmột trong 5 nguyên nhân chính gây tử vong
ở người già và gây tác động nhiều tới giaở người già và gây tác động nhiều tới gia
đình do các cụ thường hạn chế hoặc mấtđình do các cụ thường hạn chế hoặc mất
khả năng sinh hoạt độc lập, phải phụ thuộckhả năng sinh hoạt độc lập, phải phụ thuộc
vào người khác. Các con số thống kê nướcvào người khác. Các con số thống kê nước
ngoài và VN cho thấy có từ 7-10% tínhngoài và VN cho thấy có từ 7-10% tính
chung toàn bộ các cụ từ 65 trở lên bị sa sút.chung toàn bộ các cụ từ 65 trở lên bị sa sút.
23
25. Mild Cognitive Impairment MCIMild Cognitive Impairment MCI
Các nghiên cứu cho thấy ở nhóm người trên 65Các nghiên cứu cho thấy ở nhóm người trên 65
tuổi chỉ còn khoảng 20-40% là còn duy trì đượctuổi chỉ còn khoảng 20-40% là còn duy trì được
một khả năng trí nhớ, nhận thức linh hoạt vàmột khả năng trí nhớ, nhận thức linh hoạt và
chính xác, phần lớn họ đều có it nhiều sút giảmchính xác, phần lớn họ đều có it nhiều sút giảm
trí nhớ chủ quan khi so với 5- 10 năm trước đó,trí nhớ chủ quan khi so với 5- 10 năm trước đó,
chúng…Ở mức độ nặng hơn các chức năngchúng…Ở mức độ nặng hơn các chức năng
nhận thức và sinh hoạt đã có khiếm khuyết rõnhận thức và sinh hoạt đã có khiếm khuyết rõ
ràng: suy giảm các kỹ năng nghề nghiệp, khóràng: suy giảm các kỹ năng nghề nghiệp, khó
khăn khi nhớ tên người, kém khả năng tập trungkhăn khi nhớ tên người, kém khả năng tập trung
25
26. Mild Cognitive Impairment MCIMild Cognitive Impairment MCI
Tùy vào nguyên nhân mà diển tiến của tìnhTùy vào nguyên nhân mà diển tiến của tình
trạng giảm sút trí nhớ và nhận thức này có thểtrạng giảm sút trí nhớ và nhận thức này có thể
giử nguyên trạng, nặng thêm một mức hoặc tiếngiử nguyên trạng, nặng thêm một mức hoặc tiến
triển xấu đi vào sa sút. Các bệnh lý như tai biếntriển xấu đi vào sa sút. Các bệnh lý như tai biến
mạch máu não nhẹ, kín đáo hoặc rõ rệt, các rốimạch máu não nhẹ, kín đáo hoặc rõ rệt, các rối
loạn tâm thần, các bệnh cơ thể đều có thể làloạn tâm thần, các bệnh cơ thể đều có thể là
nguyên nhân và ảnh hưởng tới diễn tiến nặngnguyên nhân và ảnh hưởng tới diễn tiến nặng
hoặc nhẹ của bệnh. Trong đó nặng nề nhất làhoặc nhẹ của bệnh. Trong đó nặng nề nhất là
bệnh Alzheimer vì sẽ đưa bệnh nhân đi vào giaibệnh Alzheimer vì sẽ đưa bệnh nhân đi vào giai
đoạn sa sút bất hồi phục, có một số bệnh nhânđoạn sa sút bất hồi phục, có một số bệnh nhân
có thể duy trì được tình trạng giảm sút nhận thứccó thể duy trì được tình trạng giảm sút nhận thức
từ 5-7 năm sau đó bắt đầu đi vào sa sút.từ 5-7 năm sau đó bắt đầu đi vào sa sút.
26
27. DEMENTIADEMENTIA
Sa sút dạng AlzheimerSa sút dạng Alzheimer
Bệnh lý sa sút phổ biến, chiếm khoảngBệnh lý sa sút phổ biến, chiếm khoảng
50-60% các loại sa sút, nguyên nhân do50-60% các loại sa sút, nguyên nhân do
thoái hóa các tế bào não bởi cácthoái hóa các tế bào não bởi các mảng tuổimảng tuổi
già (plaques séniles)già (plaques séniles)
(neurofibrillary tangles)(neurofibrillary tangles)
Có 2 thể: khởi phát sớm (trước 65 tuổi) vàCó 2 thể: khởi phát sớm (trước 65 tuổi) và
27
28. Mảng tuổi già (plaques séniles)Mảng tuổi già (plaques séniles)
33. DEMENTIADEMENTIA
Sa sút dạng AlzheimerSa sút dạng Alzheimer (tt)(tt)
Giai đoạn Alzheimer nhẹ: thường kéo dài khoảngGiai đoạn Alzheimer nhẹ: thường kéo dài khoảng
2 năm. Bệnh nhân thường quên những sự việc2 năm. Bệnh nhân thường quên những sự việc
quan trọng gần đây (như tuần vừa qua), tínhquan trọng gần đây (như tuần vừa qua), tính
toán hơi khó khăn (các thầy thuốc thường yêutoán hơi khó khăn (các thầy thuốc thường yêu
cầu bệnh nhân tính nhẩm lấy 100 trừ cho 7, rốicầu bệnh nhân tính nhẩm lấy 100 trừ cho 7, rối
lại lấy hiệu số trừ cho 7 tiếp vài lần), dễ quên tràlại lấy hiệu số trừ cho 7 tiếp vài lần), dễ quên trà
hóa đơn tiền điện nước, thường những điều nàyhóa đơn tiền điện nước, thường những điều này
người thân sống chung với bệnh nhân sẽ nhậnngười thân sống chung với bệnh nhân sẽ nhận
ra sớm nhất (đôi khi họ nhớ những việc của bệnhra sớm nhất (đôi khi họ nhớ những việc của bệnh
nhân hơn chính họ).nhân hơn chính họ).
33
34. DEMENTIADEMENTIA
Sa sút dạng AlzheimerSa sút dạng Alzheimer (tt)(tt)
Giai đoạn Alzheimer trung bình: thường kéo dàiGiai đoạn Alzheimer trung bình: thường kéo dài
khoảng 1,5 năm hoặc hơn. Đây là giai đoạn bệnhkhoảng 1,5 năm hoặc hơn. Đây là giai đoạn bệnh
nhân bắt đầu phải có sự giúp đỡ của xung quanh.nhân bắt đầu phải có sự giúp đỡ của xung quanh.
Họ bắt đầu quên những sự kiện quan trọng trongHọ bắt đầu quên những sự kiện quan trọng trong
tiểu sử bản thân như: tên trường và nơi chốn đãtiểu sử bản thân như: tên trường và nơi chốn đã
học, tính toán càng kém hơn, nhiều khi họ mặchọc, tính toán càng kém hơn, nhiều khi họ mặc
đồ không phù hợp với bối cảnh và thời tiết bênđồ không phù hợp với bối cảnh và thời tiết bên
ngoài. Giai đoạn này người bệnh đã cần tới sựngoài. Giai đoạn này người bệnh đã cần tới sự
giúp đỡ ít nhiều từ những người xung quanh.giúp đỡ ít nhiều từ những người xung quanh.
34
35. DEMENTIADEMENTIA
Sa sút dạng AlzheimerSa sút dạng Alzheimer (tt)(tt)
Giai đoạn Alzheimer mức độ nặng và trầmGiai đoạn Alzheimer mức độ nặng và trầm
trọng: bệnh nhân phải có giúp đỡ bắt buộctrọng: bệnh nhân phải có giúp đỡ bắt buộc
trong mọi sinh hoạt hang ngày cũng nhưtrong mọi sinh hoạt hang ngày cũng như
sinh hoạt cơ bản. Hai giai đoạn này có thểsinh hoạt cơ bản. Hai giai đoạn này có thể
kéo dài từ 4-8 năm. Họ có thể thậm chíkéo dài từ 4-8 năm. Họ có thể thậm chí
quên tên vợ con, địa chỉ nhà, không tựquên tên vợ con, địa chỉ nhà, không tự
chăm sóc vệ sinh cá nhân, ở vào giai đoạnchăm sóc vệ sinh cá nhân, ở vào giai đoạn
cuối tiêu tiểu không tự chủ, nằm lì trêncuối tiêu tiểu không tự chủ, nằm lì trên
giường.giường.
35
36. DEMENTIADEMENTIA
Trong vấn đề điều trị chủ yếu là phát hiệnTrong vấn đề điều trị chủ yếu là phát hiện
(Donezepin, Galantamine, Rivastigmine,(Donezepin, Galantamine, Rivastigmine,
Tacrin*) cộng với những phương phápTacrin*) cộng với những phương pháp
rèn luyện trí nhớ và khả năng giao tiếprèn luyện trí nhớ và khả năng giao tiếp
nhằm gìn giữ các chức năng nhận thứcnhằm gìn giữ các chức năng nhận thức
có thể giúp chậm lại quá trình thoái hóa.có thể giúp chậm lại quá trình thoái hóa.
36
40. VASCULAR DEMENTIAVASCULAR DEMENTIA
Trong điều trị cần lưu tâm tới điều trị cácTrong điều trị cần lưu tâm tới điều trị các
bệnh lý ảnh hưởng như cao huyết áp, xơbệnh lý ảnh hưởng như cao huyết áp, xơ
vữa động mạch, tăng lipide máu, tiểuvữa động mạch, tăng lipide máu, tiểu
đường…cũng như trong dinh dưỡng cầnđường…cũng như trong dinh dưỡng cần
phòng ngừa bằng cách giảm chất béo,phòng ngừa bằng cách giảm chất béo,
đường, mỡ, tăng cường chất xơ,đường, mỡ, tăng cường chất xơ,
vitamine…vitamine…
40
42. HÌNH ẢNH HỌC CÁC LOẠI SA SÚTHÌNH ẢNH HỌC CÁC LOẠI SA SÚT
43. Các rối loạn tâm thần khácCác rối loạn tâm thần khác
Lo âuLo âu
Thường xuất hiện chung với tình trạng giảm sútThường xuất hiện chung với tình trạng giảm sút
nhận thức MCI. Các cụ lo âu một cách quá mứcnhận thức MCI. Các cụ lo âu một cách quá mức
nhiều chủ đề (bệnh tật, kinh tế, gia đình…)nhiều chủ đề (bệnh tật, kinh tế, gia đình…)
Loạn tâm thầnLoạn tâm thần
Thường thấy là loạn tâm thần hoang tưởng vớiThường thấy là loạn tâm thần hoang tưởng với
các ý tưởng sợ bị xâm hại, bị mất cắp tiền và tàicác ý tưởng sợ bị xâm hại, bị mất cắp tiền và tài
sản, các cụ nghi ngờ mọi người, đôi khi cả ngườisản, các cụ nghi ngờ mọi người, đôi khi cả người
thân, thường xuyên kiểm tra, phòng vệ (đêm thứcthân, thường xuyên kiểm tra, phòng vệ (đêm thức
để canh trộm cắp, kiếm soát tiền bạc…)để canh trộm cắp, kiếm soát tiền bạc…)
43
45. Phụ lục 1- MMS Mini Mental StateMMS Mini Mental State
(FOLSTEIN)(FOLSTEIN)
Điểm tối đa của MMSE là 30 điểm, một điểmĐiểm tối đa của MMSE là 30 điểm, một điểm
số < 24 điểm gợi ý có khả năng sa sút tâmsố < 24 điểm gợi ý có khả năng sa sút tâm
thần, < 20 chắc chắn có sa sút tâm thần.thần, < 20 chắc chắn có sa sút tâm thần.
45
46. Phụ lục 2 – Thang HACHINSKI
STT Điểm
1 2
2 1
3 2
4 1
5 1
6 1
7 1
8 1
9 1
10 2
11 1
12 2
13 2
Điểm tổng cộng
0-4 ñ : sa suùt nguyeân phaùt ( daïng Alzheimer)
5-7 ñ : sa suùt hoãn hôïp
7-17 ñ: sa suùt do beänh maïch maùu
47. Trong chiến lược chăm sóc sứcTrong chiến lược chăm sóc sức
khỏe cho người cao tuổi, đặc biệtkhỏe cho người cao tuổi, đặc biệt
là các bệnh tâm thần kinh, cần lưulà các bệnh tâm thần kinh, cần lưu
ý phát hiện sớm các dấu hiệu củaý phát hiện sớm các dấu hiệu của
trầm cảm và suy giảm trí nhớ, nhậntrầm cảm và suy giảm trí nhớ, nhận
thức và sa sút trí tuệ.thức và sa sút trí tuệ.
47
48. Một số liệu pháp điều trị hiện nay nhưMột số liệu pháp điều trị hiện nay như
thuốc chống trầm cảm, thuốc ngăn quáthuốc chống trầm cảm, thuốc ngăn quá
trình sa sút trí tuệ có thể cải thiện đángtrình sa sút trí tuệ có thể cải thiện đáng
kể hoặc ít nhất làm chậm lại quá trìnhkể hoặc ít nhất làm chậm lại quá trình
thoái hóa não nếu được điều trị sớmthoái hóa não nếu được điều trị sớm
và tích cực.và tích cực.
48
49. Bên cạnh đó, cung cách dinh dưỡngBên cạnh đó, cung cách dinh dưỡng
hợp lý và khoa học (giảm chất béo,hợp lý và khoa học (giảm chất béo,
đường, mỡ, tăng cường chất xơ,đường, mỡ, tăng cường chất xơ,
vitamine…) và phong cách sống tránhvitamine…) và phong cách sống tránh
cô đơn, tăng cường giao tiếp xã hội,cô đơn, tăng cường giao tiếp xã hội,
diều chỉnh tâm lý bi quan, tập thể dụcdiều chỉnh tâm lý bi quan, tập thể dục
đều đặn là chiến lươc phòng ngừa từđều đặn là chiến lươc phòng ngừa từ
xa tốt nhất cho mọi loại bệnh cơ thểxa tốt nhất cho mọi loại bệnh cơ thể
cũng như tâm thần kinh.cũng như tâm thần kinh.
49
Steven Roose, M.D.
Forest Pharmaceuticals, Inc. Psych 2000
la maladie dépressive apparaît complexe et doit être envisagée selon un déterminisme plurifactoriel.Malgré les formidables découvertes de la psychopharmacologie, on ne connaît pas encore toutes les origines physiopathologiques de cette maladie.