TIẾP CẬN BỆNH LÝ RỐI LOẠN GIẤC NGỦ TRÊN THỰC HÀNH LÂM SÀNG
1. Báo cáo viên: ThS. Lê Khắc Bảo
Bộ môn Nội – Đại học Y Dược TPHCM
TIẾP CẬN BỆNH LÝ GIẤC NGỦ
TRÊN THỰC HÀNH LÂM SÀNG
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. Gánh nặng bệnh lý giấc ngủ
II. Phân loại bệnh lý giấc ngủ
III. Tiếp cận bệnh lý giấc ngủ
3. 1. 1/3 cuộc sống, con người trải qua trong giấc ngủ
Đời người ngắn chẳng tày gang
Ai hay ngủ ngày còn lại nửa gang
2. 30% dân số chung, > 50% BN tuyến cơ sở có rối loạn
• 75 triệu người (40%) thỉnh thoảng mất ngủ, 25 triệu người
(11 – 14%) mất ngủ thường xuyên (Hoa Kỳ)
• 1/5 người trưởng thành / vài dân số có OSA. 18 triệu người
trưởng thành ở Hoa Kỳ có OSA
• 12 triệu người có hội chứng chân không yên tại Hoa Kỳ
TẦN SUẤT THƯỜNG GẶP
4. 1. Giảm chất lượng giấc ngủ ban đêm:
Ăn được, ngủ được là tiên
Không ăn không ngủ là tiền vất đi
2. Giảm chất lượng hoạt động ban ngày:
• năng suất học tập, lao động
• tai nạn giao thông và tai nạn nghề nghiệp
3. Tăng tỷ lệ bệnh tật và tử vong:
• Yếu tố nguy cơ bệnh: tim mạch, hô hấp, nội tiết, tâm thần
• tỷ lệ bệnh tật và tử vong
TÁC HẠI NGHIÊM TRỌNG
5.
6. 1. Mất ngủ: con số tại Hoa Kỳ
• 1,97 tỷ USD (tiền thuốc) ; 11,96 tỷ USD (dịch vụ y tế)
• 30 – 107,5 tỷ USD chi phí gián tiếp do năng suất làm
việc, tai nạn lao động, nghỉ làm, bệnh đồng mắc
2. Hội chứng ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ OSA:
• Tiêu tốn chi phí y tế hàng năm là 3872 USD cho BN OSA
so với 1969 USD so với người bình thường
• Số ngày nằm viện trung bình là 53 ngày/năm cho BN OSA
nặng so với 1,27 ngày/ năm cho người bình thường
TỐN KÉM NẶNG NỀ
7. 1. Bệnh nhân:
• 1/3 BN mất ngủ đề cập với BS về tình trạng mất ngủ
• 5% BN mất ngủ tìm cách điều trị trình trạng này
• Rối loạn giấc ngủ / trẻ em còn bị bỏ qua nhiều hơn nữa
2. Bác sỹ:
• Chuyên ngành giấc ngủ tương đối mới (1968)
• Sinh viên y khoa không được đào tạo chuyên ngành này
• Bác sỹ lâm sàng ít có cơ hội cập nhật về bệnh lý giấc ngủ
• 123/50.000 lần khám bệnh có ghi lại thông tin về giấc ngủ
THƯỜNG BỊ BỎ QUA...
8. 1. Mất ngủ:
• Vai trò của thuốc chống trầm cảm
• Vai trò của điều trị nhận thức hành vi
2. Hội chứng ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ OSA:
• Vai trò CPAP, BiPAP
• Vai trò dụng cụ kéo hàm, phẫu thuật
3. Bệnh ngủ nhiều nguyên phát :
• Vai trò của thuốc gây thức tỉnh Modafinil
CÓ THỂ ĐIỀU TRỊ ĐƯỢC
9. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. Gánh nặng bệnh lý giấc ngủ
II. Phân loại bệnh lý giấc ngủ
III. Tiếp cận bệnh lý giấc ngủ
10. 1. Insomnia
2. Breathing
disorders
3. Parasomnia
4. Circadian rhythm disorders
5. Hypersomnia
6. Movement
disorders
American Academy of Sleep Medicine, the International Classification of Sleep Disorders: Diagnostic and
Coding Manual 2nd, American Academy of Sleep Medicine, Westchester, IL, 2006.
11. MẤT NGỦ - INSOMNIA MÃ SỐ
Mất ngủ do điều chỉnh 307.41
Mất ngủ do nguyên nhân thần kinh – tâm lý 307.42
Mất ngủ nghịch thường 307.42
Mất ngủ vô căn 307.42
Mất ngủ do bệnh lý tâm thần 327.02
Mất ngủ do vệ sinh giấc ngủ kém V69.80
Mất ngủ hành vi ở trẻ nhỏ V69.50
Mất ngủ do thuốc 292.85
Mất ngủ do rượu bia 291.82
Mất ngủ do bệnh nội khoa 327.01
American Academy of Sleep Medicine, the International Classification of
Sleep Disorders: Diagnostic and Coding Manual 2nd, American Academy
of Sleep Medicine, Westchester, IL, 2006.
12. • Thời gian ngủ:
– Khó đi vào giấc ngủ,
– Thức giấc quá sớm vào buổi sáng
– Tổng thời gian ngủ ngắn
• Chất lượng ngủ:
– Thức giấc nhiều lần khi đang ngủ
– Không thể ngủ trở lại sau khi thức giấc
– Ngủ không sâu, không đã
MẤT NGỦ
13. • Triệu chứng ban ngày:
– Mệt mỏi
– Giảm tập trung, giảm trí nhớ
– Tính khí thất thường
– Buồn ngủ ban ngày quá mức
– Giảm hứng thú, giảm nhiệt tình
– Căng thẳng, nhức đầu
– Rối loạn tiêu hóa
– Lo âu, quan ngại về giấc ngủ
MẤT NGỦ
14. • Hậu quả:
– năng suất học tập, làm việc
– nguy cơ tai nạn giao thông, nghề nghiệp
– nguy cơ mắc bệnh tâm thần: trầm cảm, lo âu
– cảm giác đau trong các bệnh như thấp khớp
• Lưu ý:
– Mất ngủ thường thứ phát sau các bệnh nội khoa, tâm thần,
và các bệnh lý giấc ngủ khác
– Mất ngủ thường là đa nguyên nhân và nhiều yếu tố làm
nặng thêm: căng thẳng (gia đình/ xã hội)
MẤT NGỦ
15. • Khuyến cáo về chẩn đoán & điều trị mất ngủ:
– Đánh giá mất ngủ mạn không cần làm PSG trừ khi kết hợp
bệnh liên quan giấc ngủ: OSA/ PLMD (B)
– Điều trị bằng thuốc thuốc cải thiện chất lượng giấc ngủ và
triệu chứng ban ngày (B)
– Điều trị nhận thức hành vi cải thiện tình trạng giấc ngủ và
triệu chứng ban ngày (C)
MẤT NGỦ
16. RỐI LOẠN HÔ HẤP LIÊN QUAN GIẤC NGỦ MÃ SỐ
Ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ (OSA) 327.23
Giảm thông khí phế nang không tắc nghẽn nguyên phát 327.24
Ngưng thở trung ương khi ngủ (CSA)
nguyên phát 327.21
nguyên phát ở trẻ sơ sinh 770.81
do nhịp thở Cheyne Stokes 786.04
do nhịp thở chu kỳ ở độ cao 327.22
do bệnh nội khoa khác nhịp thở Cheyne Stokes 327.28
do thuốc 327.29
Giảm thông khí / giảm oxy trong lúc ngủ do
H/c giảm thông khí phế nang trung ương bẩm sinh 327.25
H/c tắc nghẽn đường hô hấp dưới 327.26
Bệnh lý thành ngực và thần kinh cơ 327.27
17. • Giảm/ ngưng thông khí thứ phát sau tổn thương:
– Hô hấp: Tắc nghẽn đường thở trên gắng sức hô hấp
– Tim mạch: Suy tim gắng sức hô hấp
– Thần kinh: TBMMN gắng sức hô hấp
• OSA: rối loạn giấc ngủ được nghiên cứu kỹ nhất
– Liên quan mạnh với tăng tỷ lệ tử vong, suy tim phải và trái,
nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não
– Liên quan trung bình với tăng tỷ lệ đái tháo đường, hội chứng
chuyển hóa
RỐI LOẠN HÔ HẤP LIÊN QUAN GIẤC NGỦ
18. • CPAP giúp giảm rõ tỷ lệ nhập viện vì các biến cố tim
mạch, hô hấp trên người mắc OSA
– Giảm khám cấp cứu vì biến cố tim mạch, hô hấp
– Giảm nhập viện vì biến cố tim mạch, hô hấp
• Giảm biến cố y khoa, giảm sử dụng dịch vụ y tế là
chứng cứ cho thấy can thiệp CPAP/ OSA là can thiệp
có lợi ích rõ về mặt giá cả/ lợi ích
RỐI LOẠN HÔ HẤP LIÊN QUAN GIẤC NGỦ
19. RỐI LOẠN CẢM GIÁC – HÀNH VI / GIẤC NGỦ MÃ SỐ
Thức giấc lú lẫn (confusional arousals) 327.41
Chứng mộng du 307.46
Hoảng loạn trong giấc ngủ 307.46
Rối loạn hành trong giấc ngủ REM 327.42
Liệt đơn thuần tái diễn trong giấc ngủ 327.43
Rối loạn ác mộng 307.47
Rối loạn phân ly nhân cách liên quan giấc ngủ 300.15
Đái dầm trong lúc ngủ 788.36
Gầm gừ, rên rỉ trong giấc ngủ 327.49
Hội chứng đập đầu trong lúc ngủ 327.49
Ảo giác liên quan đến giấc ngủ 368.16
Rối loạn ăn uống liên quan giấc ngủ 327.49
Rối loạn cảm giác, hành vi / giấc ngủ do thuốc, rượu bia 292.85
Rối loạn cảm giác, hành vi / giấc ngủ do bệnh nội khoa 327.44
20. • Cảm giác hoặc hành vi không mong muốn xuất hiện:
– Đi vào giấc ngủ
– Trong khi đang ngủ
– Khi thức giấc
• Bao gồm rối loạn của:
– Hệ vận động tự chủ: Hành vi, cử động bất thường / giấc ngủ
– Hệ vận động không tự chủ (hệ thần kinh thực vật)
– Hệ cảm giác: Cảm giác – Cảm xúc – Giấc mơ bất thường
RỐI LOẠN CẢM GIÁC – HÀNH VI/ GIẤC NGỦ
21. • Phát hiện trên lâm sàng thông qua:
– Giấc ngủ bị gián đoạn
– Tổn thương, chấn thương cơ thể trong giấc ngủ
– Ghi nhận đi lại, làm việc trong giấc ngủ
– Tác hại khác cho sức khỏe trong giấc ngủ
• Phân loại trên đa ký giấc ngủ PSG thành:
– Rối loạn khi thức giấc – xảy ra ở giai đoạn giấc ngủ nông
– Rối loạn giấc ngủ REM – xảy ra ở giai đoạn giấc ngủ REM
– Rối loạn không liên quan rõ với giai đoạn giấc ngủ
RỐI LOẠN CẢM GIÁC – HÀNH VI/ GIẤC NGỦ
22. • Tần suất ảnh hưởng trên lâm sàng thay đổi:
– Rối loạn trong giai đoạn giấc ngủ nông – mộng du, hoảng
loạn lúc thức xảy ra đến 4% trẻ em.
– Đái dầm xảy ra 15 – 20% trẻ < 5 tuổi và 1- 2% ở người lớn
– Ác mộng tái diễn xảy ra ở 15 – 40% người trưởng thành và
đạt đến 50% ở người sau sang chấn tâm lý
– Rối loạn hành vi trong giai đoạn REM xảy ra ở 0,38 – 0,5%
dân số
RỐI LOẠN CẢM GIÁC – HÀNH VI/ GIẤC NGỦ
23. • Chu kỳ thức ngủ là thành phần của chu kỳ ngày đêm
– Chu kỳ tiết cortisol thượng thận , tiết insulin tụy tạng
– Liên quan đến chu kỳ tiết melatonin của tuyến yên
• Chu kỳ sinh học thức ngủ là 25 giờ
– Có thể điều chỉnh theo nhịp điệu xã hội thành 24 giờ
• Tần suất tác động:
– Ít nhất 10% BN tại phòng thí nghiệm giấc ngủ có rối loạn này
– Pha ngủ đến muộn gặp ở 7 – 16% người trưởng thành
– Pha ngủ đến sớm thường gặp khi tuổi già
RỐI LOẠN CHU KỲ THỨC – NGỦ
24. RỐI LOẠN CHU KỲ THỨC NGỦ MÃ SỐ
Pha ngủ đến sớm 327.31
Pha ngủ đến muộn 327.32
Pha ngủ không đều 327.33
Pha ngủ không thể huân tập 327.34
Rối loạn chu kỳ giấc ngủ do lệch múi giờ 327.35
Rối loạn chu kỳ giấc ngủ do làm ca kíp 327.36
Rối loạn chu kỳ giấc ngủ do bệnh nội khoa 327.37
Rối loạn chu kỳ giấc ngủ do thuốc 292.95
Rối loạn chu kỳ giấc ngủ do rượu bia 291.82
Rối loạn chu ký giấc ngủ do nguyên nhân khác 327.39
American Academy of Sleep Medicine, the International Classification of
Sleep Disorders: Diagnostic and Coding Manual 2nd, American Academy
of Sleep Medicine, Westchester, IL, 2006.
25. NGỦ NHIỀU (HYPERSOMNIA) MÃ SỐ
Bệnh ngủ nhiều – Narcolepsy
kết hợp liệt cơ toàn thân 347.01
không kết hợp liệt cơ toàn thân 347
do bệnh nội khoa + kết hợp liệt cơ toàn thân 347.11
do bệnh nội khoa + không kết hợp liệt cơ toàn thân 347.10
không đặc hiệu 327.28
Hội chứng Klein – Levin 327.13
Rối loạn ngủ nhiều liên quan chu kỳ kinh nguyệt 327.27
Rối loạn ngủ nhiều vô căn kèm thời gian ngủ dài 327.11
Rối loạn ngủ nhiều vô căn không kèm thời gian ngủ dài 327.12
Rối loạn hành vi gây thiếu ngủ 307.44
Rối loạn ngủ nhiều do bệnh nội khoa 327.14
Rối loạn ngủ nhiều do thuốc / rượu bia 292.85
26. • Đặc điểm nổi bật là buồn ngủ ngày quá mức
– Giảm sự thức tỉnh cần có để lao động học tập ban ngày
– 4% tử vong trong tai nạn giao thông là do buồn ngủ ngày
• Ngủ nhiều có thể là nguyên phát hay thứ phát sau:
– Bệnh lý giấc ngủ khác: OSA, RLS, PLMD
– Vệ sinh giấc ngủ kém, lao động ca kíp, lệch múi giờ
– Narcolepsy là nguyên nhân thường gặp nhất của bệnh này,
với tần suất 1/2000 người trong dân số chung
NGỦ NHIỀU
27. RỐI LOẠN VẬN ĐỘNG LIÊN QUAN GIẤC NGỦ MÃ SỐ
Hội chứng chân không yên (RLS) 333.99
Rối loạn cử động chân có tính chu kỳ (PLMD) 327.52
Vọp bẻ chân trong giấc ngủ 327.53
Nghiến răng trong giấc ngủ 327.54
Rối loạn cử động trong giấc ngủ theo nhịp điệu 327.59
Rối loạn cử động trong giấc ngủ không đặc hiệu 327.59
Rối loạn cử động trong giấc ngủ sau dùng thuốc 327.59
Rối loạn cử động trong giấc ngủ do bệnh nội khoa 327.59
American Academy of Sleep Medicine, the International Classification of
Sleep Disorders: Diagnostic and Coding Manual 2nd, American Academy
of Sleep Medicine, Westchester, IL, 2006.
28. • Hội chứng chân không yên (RLS)
– Nhu cầu phải di chuyển chân vì
– Cảm giác khó chịu, kiến bò, nhột nhạt
– Giấc ngủ bị gián đoạn, chất lượng kém
• Rối loạn cử động chân có tính chu kỳ (PLMD)
– Thường kèm nhưng không bắt buộc RLS
– Chân thường cử động, nhưng tay cũng có thể có cử động
– Di chuyển đột ngột cơ duỗi ngón chân cái, cơ chày trước, co
tứ đầu đùi theo chu kỳ
RỐI LOẠN VẬN ĐỘNG LIÊN QUAN GIẤC NGỦ
29. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. Gánh nặng bệnh lý giấc ngủ
II. Phân loại bệnh lý giấc ngủ
III.Tiếp cận bệnh lý giấc ngủ
31. • Mục tiêu:
– Chẩn đoán xác định / phân biệt bệnh lý giấc ngủ
– Chẩn đoán nguyên nhân bệnh lý giấc ngủ (nếu có)
– Chẩn đoán mức độ ảnh hưởng của bệnh
• Phương tiện:
– Bảng câu hỏi định hướng nhóm bệnh
– Bảng câu hỏi đánh giá ảnh hưởng của bệnh:
• Bảng EPWORTH đánh giá buồn ngủ ngày quá mức
• Bảng PICHOT đánh giá tình trạng mệt mỏi
• Bảng HAD đánh giá cơ địa trầm cảm / lo âu
– Nhật ký giấc ngủ
HỎI BỆNH SỬ
32. • Đặc điểm phòng xét nghiệm giấc ngủ :
– Hai phòng ngủ đo tại chỗ + Đo tại nhà BN (đa ký hô hấp)
– Đa ký hô hấp – 5 máy, BN đầu tiên 06/06/2011
– Đa ký giấc ngủ – 1[2] máy, BN đầu tiên 06/02/2012
• Đặc điểm dân số bệnh nhân:
– Tổng số BN đến khám vì bệnh lý giấc ngủ: 351
• Giới: 76% nam; 24% nữ;
• Tuổi: < 20: 3% ; 20 – 40: 15%; 40 – 60: 47%; > 60: 29%
– Tổng số lượt BN thực hiện xét nghiệm giấc ngủ: 267
• Đa ký giấc ngủ: 125 / Đa ký hô hấp: 142
KINH NGHIỆM THỰC TẾ TẠI PHỔI VIỆT
– TRANG THIẾT BỊ & BÊNH NHÂN –
33. KINH NGHIỆM THỰC TẾ TẠI PHỔI VIỆT
– BỆNH ÁN BỆNH LÝ GIẤC NGỦ –
Lý do khám bệnh Tỷ lệ
Khó đi vào giấc ngủ 39%
Thức giấc về đêm thường xuyên 57%
Thức giấc quá sớm vào buổi sáng 41%
Giấc ngủ không sâu, không đã 65%
Buồn ngủ ban ngày quá mức 41%
Trung bình một BN đến khám vì 2,4 lý do !
34. Triệu chứng khi chuẩn bị vào giấc ngủ
Trằn trọc mãi không ngủ được vì lo lắng 30%
Xoay trở không ngừng trước khi khi ngủ 52%
Triệu chứng khi vừa đi vào giấc ngủ
Nằm mơ ngay lập tức 32%
Mơ hồ như đang thấy hoặc nghe điều gì 32%
Không thể nhúc nhích như đang bị “bóng / ma đè” 24%
Định hướng đến rối loạn trầm cảm – lo âu !
Định hướng đến bệnh lý giấc ngủ REM !
35. Triệu chứng khi đang ngủ
Đứng lên đi lại (mộng du) 6%
Đái dầm 5%
Nói chuyện/ gầm gừ/ rên rỉ 20%
Nghiến răng 19%
Ngáy 92%
Ngưng thở 56%
Đột ngột đá chân, đấm tay 34%
Cảm giác châm chích/ kiến bò/ rát 33%
Thức giấc vào lúc nửa đêm 66%
Thức giấc quá sớm vào buổi sáng 47%
Ác mộng gây sợ hãi thức giấc 38%
Không ngủ lại sau thức giấc giữa đêm 39%
PARASOMNIA
OSA / CSA
PLMD / RLS
INSOMNIA
36. Triệu chứng khi vừa thức giấc
Không sảng khoái 67%
Rất buồn ngủ, không dậy nổi 49%
Nhức đầu nhiều 18%
Nóng rát sau xương ức 14%
Ho khi vừa mới thức dậy 25%
Chất lượng giấc
ngủ quá kém
GERD
HYPERSOMNIA
Triệu chứng ban ngày
Rất buồn ngủ vào ban ngày 51%
Rất buồn ngủ khi đang làm việc 31%
Rất buồn ngủ khi đang vui đùa 11%
Nghẹt mũi hoặc không thể thở bằng mũi 47%
OSA
OSA
37. Thang điểm đánh giá giấc ngủ
EPWORTH
≥ 8/24 63% < 8/24 37%
PICHOT
≥ 8/24 56% < 8/24 44%
HYPERSOMNIA
MỆT MỎI
Thang điểm trầm cảm – lo âu
A – Anxiety
≥ 8/24 37% < 8/24 63%
D – Depression
≥ 8/24 45% < 8/24 55%
CƠ ĐỊA LO ÂU
CƠ ĐỊA TRẦM CẢM
38. • Mục tiêu:
– Chẩn đoán nguyên nhân bệnh lý giấc ngủ (nếu có)
– Chẩn đoán mức độ nặng của bệnh
• Phương tiện:
– Thước dây đo: vòng cổ, vòng bụng
– Thước đo chiều cao
– Cân nặng
– Đèn soi họng
KHÁM LÂM SÀNG
40. Lateral photographs of the head and neck region showing examples of the thyromental
angle in (A) white and (B) Asian patients with varying degrees of severity of OSA
Lam B et al. Thorax 2005;60:504-510
41. Điểm số miệng hầu Mallampati được đo vào cuối thì hít
vào, nín thở, miệng mở rộng , lưỡi thè ra tối đa, nhưng
không được nói hoặc cố gắng nâng cao vòm khẩu cái
mềm
Lam B et al. Thorax 2005;60:504-510
42.
43. • Mục tiêu:
– Chẩn đoán xác định bệnh lý giấc ngủ
– Chẩn đoán mức độ nặng của bệnh lý giấc ngủ
– Chẩn đoán nguyên nhân (nếu có)
• Phương tiện:
– Đa ký giấc ngủ – tiêu chuẩn vàng cho bệnh lý giấc ngủ
– Đa ký hô hấp – tầm soát OSA
– Trắc nghiệm giấc ngủ MSLT, MWT
– Hoạt động ký (Actimetry)
XÉT NGHIỆM
44. • Chứng cứ A:
– Bệnh ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ OSA
• Chẩn đoán xác định ban đầu
• Đánh giá sau điều trị nếu còn triệu chứng
• Định chuẩn áp lực thở CPAP
• Chuẩn bị tiền phẫu và đánh giá hậu phẫu mổ trong OSA
– Bệnh ngủ nhiều nguyên phát Narcolepsy
– Suy tim không đáp ứng với điều trị tối đa
CHỈ ĐỊNH ĐA KÝ GIẤC NGỦ BAN ĐÊM
45. • Chứng cứ B:
– Rối loạn hành vi / cảm giác liên quan giấc ngủ
– Đa ký giấc ngủ tại nhà để chẩn đoán OSA
– Định chuẩn áp lực tự động để điều trị OSA
• Chứng cứ C:
– Mất ngủ không đáp ứng điều trị thuốc / tư vấn
– Co giật, động kinh trong giấc ngủ
– Hội chứng chân không yên, di động chân có chu kỳ
CHỈ ĐỊNH ĐA KÝ GIẤC NGỦ BAN ĐÊM
46. • Cấu trúc giấc ngủ – miên đồ:
– Thời gian tiềm thời ngủ: từ lúc tắt đèn – bắt đầu ngủ
– Thời gian tiềm thời REM: từ lúc tắt đèn – bắt đầu REM
– Tổng thời gian ngủ / tồng thời gian đo
– Tỷ lệ từng giai đoạn giấc ngủ trong thời gian ngủ
• Cử động chân theo chu kỳ:
– Chỉ số cử động chân theo chu kỳ (số cử động chân/ giờ)
– Chỉ số gây thức giấc do cử động chân (số thức giấc / giờ)
THÔNG TIN CỦA PSG BAN ĐÊM
47. • Biến cố hô hấp:
– Chỉ số ngưng/ giảm thở AHI
– SpO2 trung bình và thấp nhất
– Tổng thời gian giấc ngủ có SpO2 giảm thấp (< 88%)
• Rối loạn hành vi & cảm xúc/ giấc ngủ
• Bất thường ECG (nếu có)
• Hiệu chỉnh CPAP
– Trị số áp lực tốt nhất + Biến cố hô hấp tại mức áp lực điều trị
– Tương tác giữa bệnh nhân và mặt nạ
THÔNG TIN CỦA PSG BAN ĐÊM
48. • MSLT: (Multiple Sleep Latency Test)
– Chẩn đoán Narcolepsy
– Đánh giá mức độ buồn ngủ ban ngày
• MWT: (Maintenance of Wakefulness Testing)
– Đánh giá mức độ buồn ngủ ban ngày
– Đánh giá khả năng duy trì trạng thái tỉnh táo ban
ngày
CHỈ ĐỊNH ĐA KÝ GIẤC NGỦ BAN NGÀY
49. • Đa ký hô hấp là phần thu gọn của đa ký giấc ngủ bớt đi
các kênh EEG, EMG, EOG cho biết giai đoạn giấc ngủ
• Chỉ định của đa ký hô hấp chủ yếu là tầm soát OSA
mức độ trung bình – nặng
• Không có chỉ định trong trường hợp OSA nhẹ, hội
chứng tăng kháng lực đường thở trên, rối loạn hành vi/
cảm xúc trong giấc ngủ, rối loạn ngủ nhiều
CHỈ ĐỊNH ĐA KÝ HÔ HẤP BAN ĐÊM
50.
51. Chỉ số AHI Phân loại Tỷ lệ
< 5 Bình thường 3%
5 – 15 Nhẹ 17%
15 – 30 Trung bình 25%
> 30 Nặng 55%
> 50 Rất nặng 39%
KINH NGHIỆM THỰC TẾ TẠI PHỔI VIỆT
– KẾT QUẢ THĂM DÕ GIẤC NGỦ –
Kỷ lục chỉ số AHI trong vòng 1 năm qua: 110 / giờ
OSA nặng
52. 1) Bệnh lý giấc ngủ là bệnh có thể điều trị được, thường
gặp trên lâm sàng, tác hại nặng nề, tiêu tốn to lớn
nhưng lại thường bị bỏ qua
2) Mất ngủ, ngủ nhiều, rối loạn hô hấp, hành vi, cảm
giác liên quan đến giấc ngủ, rối loạn chu kỳ thức ngủ
là 6 nhóm bệnh lý giấc ngủ thường gặp nhất
3) Chứng cứ lâm sàng qua các bảng câu hỏi về giấc ngủ
+ khám lâm sàng + đa ký giấc ngủ/ hô hấp là chìa
khóa để chẩn đoán và điều trị bệnh lý giấc ngủ
KẾT LUẬN