2. Phân loại và kể tên các dạng chấn thương mắt
Triệu chứng các dạng chấn thương nhãn cầu
Xử trí ban đầu một số trường hợp chấn thương
Phòng ngừa chấn thương mắt
3. Chấn thương mi mắt
Chấn thương nhãn cầu
Dị vật kết giác mạc
4. Biểu hiện: mi mắt sưng nề và
bầm tím, khó mở mắt.
Máu tụ thường tiêu nhanh ít để
lại di chứng.
Chú ý tổn thương tai mũi họng
và hàm mặt đi kèm
Tụ máu mi
5. Rửa sạch vết thương, lấy hết dị
vật
Khâu lại da mi đúng vị trí giải
phẫu
Chú ý tái tạo bờ tự do, lệ quản
nếu tổn thương phối hợp
Rách da mi
7. Chấn thương đụng dập
Xuất huyết dưới kết mạc
Trợt biểu mô giác mạc
Xuất huyết tiền phòng
Rách chân mống mắt
Lệch/bán lệch thủy tinh thể
Đục vỡ thủy tinh thể
Xuất huyết dịch kính – võng mạc
Vỡ nhãn cầu
8. Xuất huyết dưới kết mạc
Cảm giác cộm, thấy đỏ mắt
Thị lực không giảm
Kết mạc nhãn cầu đỏ sẫm, đồng
nhất
Điều trị: máu có thể tự hấp thu
trong 1-2 tuần
9. Chẩn đoán
Đau nhức, cộm xốn, chảy nước
mắt sống
Khuyết biểu mô GM, fluorescein
(+)
Điều trị
Rửa sạch mắt
Kháng sinh chống bội nhiễm
Điều trị triệu chứng
Trợt biểu mô giác mạc
10. Chẩn đoán
Nhìn mờ, có thể nhức mắt
Khám thấy máu trong TP
Nhãn áp có thể tăng
Điều trị
Hạn chế vận động, nằm đầu cao,
uống nhiều nước
Có thể giãn đồng tử bằng
Mydriacyl
Hạ nhãn áp nếu nhãn áp cao
Phẫu thuật rửa máu nếu có chỉ
định (thấy máu không tiêu)
Xuất huyết tiền phòng
11. Rách <30o: không cần điều trị
Rách >30o hoặc có triệu chứng:
cần khâu lại chân mống
Rách chân mống mắt
12. Chẩn đoán
Dấu hiệu rung mống
Thấy bờ thể thủy tinh, thể thủy
tinh trong TP như giọt dầu hoặc
rơi hẳn vào buồng dịch kính
Nhãn áp có thể tăng
Điều trị
Ra TP: phẫu thuật ngay
Bán lệch: có thể trì hoãn
Lệch/bán lệch thủy tinh thể
13. Chẩn đoán
Tiền sử chấn thương
Thể thủy tinh đục
Vòng Vossius
Điều trị: phẫu thuật nếu thị lực
giảm nhiều
Đục thể thủy tinh
14. Chẩn đoán
Thị lực giảm nhiều
Ánh đồng tử tối
Điều trị: phẫu thuật cắt dịch
kính
Xuất huyết nội nhãn
15. Chẩn đoán
Thị lực giảm nhiều
Soi đáy mắt: máu trên VM
Điều trị: theo dõi
Xuất huyết võng mạc
16. Chẩn đoán
Bệnh sử chấn thương dụng dập
Mù đột ngột, đau nhức, chảy máu
Rách giác củng mạc rộng, phòi tổ
chức nội nhãn ra ngoài vết rách
Đôi khi vết rách củng mạc có thể bị
che lấp bởi kết mạc, khám LS thấy
TP sâu, mắt rất mềm
Điều trị
Chuyển tuyến chuyên khoa khâu bảo
tồn
Tiên lượng không phục hồi thị lực
Vỡ nhãn cầu
18. Chẩn đoán
Thị lực giảm nhiều, đau nhức
Vết rách giác mạc, phòi mống
qua vết rách
Tiền phòng: xẹp, xuất huyết
Thủy tinh thể đục/vỡ
Có thể có dị vật nội nhãn
Chấn thương xuyên giác mạc
19. Chẩn đoán
Thị lực giảm nhiều, đau nhức
Rách KM, xuất huyết dưới KM
nhiều
Rách củng mạc, lộ hắc mạc màu
đen
Dịch kính thoát ra ngoài vết
rách
Tiền phòng sâu
Mắt rất mềm
Chấn thương xuyên củng mạc
20. Nguyên tắc điều trị
Rửa sạch vết thương, đáp gạc
ẩm vô trùng
Chuyển tuyến trên gấp
Chấn thương xuyên giác củng mạc
22. Thường mắc lại ở KM cùng
đồ
Mắt cộm xốn khu trú 1 điểm,
đỏ, ra ghèn
Khám thấy dị vật KM
Lấy dị vật bằng tampon, có
thể cần nhỏ tê
Dị vật kết mạc
23. Mắt cộm, chảy nước mắt
Khám thấy dị vật GM, độ sâu
tùy sang chấn
Điều trị:
Dị vật bề mặt: lấy bằng
kim 26G
Dị vật nông: rút ra theo
chiều ghim vào
Dị vật sâu: rút ra trong
phòng mổ, có thể khâu
GM
Dị vật giác mạc
24. Mang kính bảo hộ khi lao động
Tuyên truyền giáo dục sức khỏe
Đi khám ngay khi xảy ra chấn thương
Huấn luyện nhân viên y tế về chăm sóc mắt ban đầu
Đào tạo cán bộ y tế chuyên khoa