2. 1. Trình bày được định nghĩa bệnh danh thống kinh
theo YHCT
1. Liệt kê được một số nguyên nhân gây thống kinh
theo YHCT
1. Trình bày được cơ chế bệnh sinh gây thống kinh
theo YHCT
1. Trình bày được các bệnh cảnh lâm sàng thống kinh
theo YHCT
1. Trình bày được các phương pháp điều trị thống kinh
theo YHCT
MỤC TIÊU
3. Định nghĩa
• Thống kinh là hành kinh có đau bụng, đau
xuyên ra cột sống, lan xuống 2 đùi lan ra
toàn bộ bụng có thể kèm theo:
- Đau đầu
- Căng vú
- Buồn nôn
Thống kinh không phải là bệnh mà chỉ là
một triệu chứng
4. KHÁI NIỆM
• Kinh vị lai phúc tiên
đông
• Kinh chưa hành đã
đau bụng kinh
• Kinh hậu tiểu phúc
đông thống
• Sau khi hành kinh rồi
đau bụng dưới
5. PHÂN LOẠI
Nguyên phát
- Sau tuổi dậy thì hoặc
ngay vòng kinh đầu
tiên có phóng noãn
- Không tổn thương
thực thể
Thống kinh
Thứ phát
- Sau nhiều năm hành kinh
không đau.
- Nguyên nhân thực thể:
Tử cung ngả sau
Chít hẹp lỗ cổ tử cung
U xơ tử cung ngay eo
Lạc nội mạc tử cung
6. THỐNG KINH THEO YHCT
• Chứng: Thống kinh, tiểu phúc thống
• Thống kinh là do sự mất điều hòa trong lưu
thông khí huyết ở 2 mạch Nhâm và Xung; khí
huyết bị cản trở, ứ tắc lại mà gây đau
6
7. NGUYÊN NHÂN
Tình chí không thư thái=> Can khí uất trệ =>
Huyết ứ.
Phong hàn, ăn đồ sống lạnh
Thể trạng suy yếu, bệnh lâu ngày
8. CƠ CHẾ THỐNG KINH
8
PHONG HÀN
HƯ HÀN
KHÍ HUYẾT HƯ
THẤP NHIỆT
CAN KHÍ TRỆ
KHÍ HUYẾT Ứ TRỆ MẠCH XUNG,
MẠCH NHÂM, ĐỚI
KINH XUỐNG KHÔNG THÔNG
THỐNG KINH
9. THỐNG KINH
THỰC CHỨNG
• Về thời gian đau
• -Đau trước khi HK hoặc Đau trong khi HK (huyết
nhiệt, khí trệ, huyết ứ, thực hàn)
• Về tính chất đau : Cự án. Đau thắt từng cơn
• - Đau trước khi HK, bụng nóng hay đau nóng rát là
nhiệt
• - Đau như gõ, như dùi đâm: ứ huyết, hàn bế .
• - Đau hơi chướng là huyết
• Tóm lại :
• Thực nhiệt: Cự án, bụng nóng đau, đau thắt từng
cơn, nóng rát ,
10. 10
PHONG HÀN PHẠM
XUNG NHÂM
HUYẾT Ứ
BÀO CUNG
CAN
KHÍ UẤT
THỐNG KINH THỰC CHỨNG
Đau bụng trong khi
hành kinh kèm đau
cứng cổ gáy, sợ lạnh
Sắc kinh thẫm đen có
cục, kinh xuống ít
hoặc tắc bất chợt.
Sắc mặt xanh bạc
lưỡi có điểm ứ huyết,
rêu trắng, mạch hoạt
hoặc phù khẩn.
Bụng dưới căng
đau dữ dội trước
và đầu kỳ kinh,
đau nổi cục cứng,
Kinh xuống không
thông, màu đen
sẫm có cục huyết
ra thì giảm đau
Kỳ kinh thường
không đều,lượng
kinh ít. ngực bụng
trướng tức đau
trước và bắt đầu kỳ
kinh.
vú căng đau, tinh
thần bực dọc, nôn,
ợ hơi, thích xoa nắn
Mạch huyền sắc.
11. 11
PHONG HÀN PHẠM
XUNG NHÂM
HUYẾT Ứ
BÀO CUNG
CAN
KHÍ UẤT
ĐIỀU TRỊ THỐNG KINH
LÝ KHÍ
ÔN KINH
Bài Ôn kinh
thang
bài Ngô thù du
thang
HOẠT HUYẾT
TIÊU Ứ
Bài Huyết phủ
trục ứ thang
HÀNH KHÍ
TIÊU Ứ
Bài Thanh nhiệt
điều huyết thang
Bài Gia vị ô
dược thang
12. Vị thuốc Tác dụng YHCT Vai trò
Quế chi Ôn kinh thông mạch, tán hàn. Quân
Sinh khương Tán hàn,hồi dương, thông mạch. Quân
Nhân sâm Đai bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân. Thần
Đương quy Dưỡng huyết hoạt huyết. Thần
Xuyên khung Hành khí, hoạt huyết Tá
Thược dược dưỡng huyết, bình can Tá
Ngưu tất Hành huyết, tán ứ Tá
Đơn bì Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết Tá
Cam thảo Ôn trung, điều hòa các vị thuốc Sứ
ÔN KINH THANG
13. HUYẾT PHỦ TRỤC Ứ THANG
Vị thuốc Tác dụng YHCT Vai trò
Quy thân Dưỡng huyết, hoạt huyết Quân
Sinh địa Dưỡng âm, dưỡng huyết Quân
Đào nhân Phá huyết,trục ứ, nhuận táo, thông kinh Thần
Hồng hoa
Phá ứ huyết, sinh huyết, hoạt huyết, thông
kinh
Tá
Sài hồ Sơ can giải uất Tá
Thanh bì Hóa khí tiêu đàm Tá
Chỉ xác Lý khí, chỉ thống Tá
Xuyên khung Hành khí hoạt huyết, thông kinh
Tá
Ngưu tất Hoạt huyết thông kinh Tá
Cam thảo Điều hòa các vị thuốc Sứ
14. Thanh nhiệt điều huyết thang
Vị thuốc Tác dụng YHCT Vai trò
Đương quy Dưỡng huyết, hoạt huyết. Quân
Xuyên khung Hoạt huyết, chỉ thống. Quân
Sinh địa Tư âm, bổ Thận, dưỡng huyết. Thần
Bạch thược Dưỡng huyết, chỉ thống. Thần
Hoàng liên Thanh nhiệt giải độc Quân
Đào nhân Phá huyết, trục ứ, nhuận táo. Tá
Hồng hoa Phá ứ huyết, sinh huyết, hoạt huyết. Tá
Nga truật Phá huyết hoạt huyết Tá
Đơn bì Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết. Tá
15. THỐNG KINH HƯ CHỨNG
• Về thời gian đau
• -Đau sau khi HK do hư hàn, huyết hư
• Về tính chất đau :
• Thiện án, ưa trườm nóng : thuộc hư
hàn
• - Đau liên miên tê tái, bụng lạnh, thích
xoa bóp
16. 16
TỲ THẬN
HƯ HÀN
KHÍ HUYẾT
HƯ
CAN
ÂM HƯ
THỐNG KINH
Đau bụng suốt kỳ
hành kinh, đau
lâm râm
Đau lưng, mỏi gối
Kinh cuối kỳ màu
nhạt, lượng ít.
Sắc da xanh ánh
vàng, môi nhợt,
người gầy.
Mạch trì, tế.
Bụng đau lâm râm
trong và sau khi
hành kinh. Đè vào
dễ chịu.
Sắc kinh nhạt,
lượng kinh ít
Sắc mặt trắng
xanh, uể oải, đoản
khí, tiếng nói yếu.
Mạch hư tế.
Bụng dưới đau âm ỉ
sau kỳ. Kinh đến
sớm, lượng kinh ít
Sắc mặt xanh trắng
đới hạ vàng, gò má
hồng, lòng bàn tay
nóng, hồi hộp, bức
rứt, khó ngủ, táo
bón.
Lưỡi đỏ, rêu vàng.
Mạch tế sác hoặc
huyền
17. 17
TỲ THẬN
HƯ HÀN
KHÍ HUYẾT
HƯ
CAN
Âm hư
THỐNG KINH
ÔN KINH
DƯỠNG
HUYẾT
Bài Tiểu ôn
kinh thang
ĐIỀU KHÍ
DƯỠNG HUYẾT
Bài Bát trân
thang gia
Hương phụ,
Mộc hương
DƯỠNG ÂM
LƯƠNG
HUYẾT
CHỈ THỐNG
Bài Tiêu dao
tán
18. VỊ THUỐC TÁC DỤNG YHCT VAI TRÒ
Nhục quế Bổ hỏa trợ dương, tán hàn chỉ thống Quân
Ngô thù du Ôn trung tán hàn táo thấp Thần
Đương quy Bổ huyết hoạt huyết Thần
Phục linh Kiện tỳ thẩm thấp Tá
Mộc hương Hành khí chỉ thống Tá
Can khương Ôn trung kiện tỳ Tá
Bán hạ Táo thấp hóa đàm Tá
Đơn bì Tả phục hỏa Tá
Mạch môn Dưỡng âm nhuận phế, ích vị sinh tân Tá
Chích thảo Kiện tỳ ích khí Tá
Tiểu ôn kinh thang
19. Tiêu dao tán
Vị thuốc Tác dụng YHCT Vai trò
Sài hồ Sơ can giải uất, hành khí Quân
Bạc hà Phát tán phong nhiệt, hành khí Thần
Đương quy Dưỡng huyết, hoạt huyết. Bổ huyết Thần
Bạch thược Dưỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu. Bổ huyết Thần
Bạch truật Táo thấp hóa đàm lợi thủy. Bổ khí Tá
Bạch linh Lợi thủy thẩm thấp kiện tỳ. Bổ khí Tá
Sinh khương Giải biểu tán hàn. Tá
Cam thảo Ôn trung, hòa vị Sứ
Trần bì Hành khí táo thấp hóa đàm. Tá
20. Tiêu dao tán
• Chủ trị chứng Can uất huyết hư sinh ra
mạn sườn đầy tức, đau đầu hoa mắt,
họng khô, mệt mỏi chán ăn hoặc hàn nhiệt
vãng lai, kinh nguyệt không đều, hai vú
căng tức.
21. BÁT TRÂN THANG GIA HƯƠNG MỘC
Vị thuốc Tác dụng YHCT Vai trò
Đảng sâm Bổ tỳ, kiện vị, ích khí, sinh tân dịch Quân
Phục linh Thẩm thấp, thanh tả nhiệt Tá
Bạch truật Bổ khí, kiện tỳ, hòa trung Thần
Đương quy Dưỡng huyết, sinh huyết Quân
Sinh địa Tư âm, dưỡng huyết Thần
Thược dược Bổ huyết, hòa huyết Tá
Xuyên khung Hành huyết, hoạt huyết Tá
Mộc hương Thông kinh, hành khí, chỉ thống Tá
Hương phụ Thông kinh, hành khí Tá
Cam thảo Ôn trung, điều hòa các vị thuốc Sứ
22. • Nếu can âm hư dẫn đến thận hư: Can thận suy
tổn
• Bài thuốc sử dụng khi này là Điều can thang
23. ĐIỀU CAN THANG
Vị thuốc Tác dụng YHCT Vai trò
Đương quy Dưỡng huyết, bổ huyết Quân
Hoài sơn Bổ Tỳ cố Thận Thần
Sơn thù Ôn Can, trừ đàm Tá
Bạch thược Bổ huyết, hòa huyết Tá
A giao Tư âm bổ huyết Tá
Cam thảo Ôn trung, điều hòa các vị thuốc Sứ
24. THỜI GIAN UỐNG THUỐC
Tất cả các bệnh Thống kinh uống ngày 1
thang và uống trong 3 chu kỳ liền
25. CHÂM CỨU
Công thức chung:
+ Quan nguyên , Khí hải, Trung cực ( huyệt tại chỗ)
+ Tam âm giao (huyệt chữa bệnh sinh dục - tiết niệu)
Thực chứng châm tả , công thức chung thêm: Địa cơ, Thứ
liêu
Hư chứng châm bổ hoặc cứu, công thức chung thêm
Tỳ thận hư hàn: Mệnh môn , Thận du, Túc tam lý, Kinh môn
Can thân suy tổn : Thận du ,Thái xung
Khí Huyết hư: Tỳ du, Huyết hải
Khí trệ huyết ứ thêm Khí Hải +Quy Lai
Nếu đau nhiều, châm Tam Âm Giao ( kích thích mạnh, vê
kim liên tục cho đến khi hết đau.
Can khí uất trệ: thêm Địa Cơ + Hành Gian + Khí Hải +
Trung Cực + Trung
26. NHĨ CHÂM
• Vùng tử cung
• Vùng giao cảm
• Vùng dưới vỏ
• Vùng thần môn
• Kích thích mạnh , lưu kim 15 – 20 phút
27. XOA BÓP
• Miết cọ xát ngực: điều lý Xung – Nhâm,
thông kinh chỉ thống
• Xoa bụng dưới theo chiều kim đồng hồ
làm cho bụng nóng ấm lên
• Xoa miết các huyệt bụng dưới
• Xoa miết các huyệt vùng lưng Bát liêu,
Mệnh môn, Thân du, Can du, Tỳ du