ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỞ VAN HAI LÁ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PISA TRÊN SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN HỞ HAI LÁ THỰC TỔN
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỞ VAN HAI LÁ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PISA TRÊN SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN HỞ HAI LÁ THỰC TỔN
1. NguyÔn v¨n c«ng
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỞ VAN HAI LÁ BẰNGĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỞ VAN HAI LÁ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP PISA TRÊN SIÊU ÂM DOPPLERPHƯƠNG PHÁP PISA TRÊN SIÊU ÂM DOPPLER
TIM Ở BỆNH NHÂN HỞ HAI LÁ THỰC TỔNTIM Ở BỆNH NHÂN HỞ HAI LÁ THỰC TỔN
Người hướng dẫn
TS. NguyÔn ThÞB¹ch YÕn
2. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Hở hai lá (HoHL) là tình trạng xảy ra do suy giảm chứcHở hai lá (HoHL) là tình trạng xảy ra do suy giảm chức
năng van hai lá làm cho dòng máu phụt ngược từ thấtnăng van hai lá làm cho dòng máu phụt ngược từ thất
trái lên nhĩ trái trong thì tâm thu.trái lên nhĩ trái trong thì tâm thu.
Là bệnh rất thường gặp trong các bệnh van tim.Là bệnh rất thường gặp trong các bệnh van tim.
HoHL thực tổn gây ra do tổn thương một hay nhiềuHoHL thực tổn gây ra do tổn thương một hay nhiều
thành phần của bộ máy van hai lá.thành phần của bộ máy van hai lá.
Tiên lượng và chiến lược điều trị bệnh phụ thuộc vàoTiên lượng và chiến lược điều trị bệnh phụ thuộc vào
mức độ HoHL và tiến triển của bệnh (cấp hay mạn tính).mức độ HoHL và tiến triển của bệnh (cấp hay mạn tính).
HoHL nặng, kể cả không có triệu chứng năng đều có chỉ
định phẫu thuật (nhất là các trường hợp có khả năng
phẫu thuật sửa van) *
* (ACC/AHA 2006)
3. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Siêu âm Doppler tim là phương pháp thăm dò khôngSiêu âm Doppler tim là phương pháp thăm dò không
chảy máu có độ chính xác cao, được sử dụng thườngchảy máu có độ chính xác cao, được sử dụng thường
quy trên lâm sàng để chẩn đoán xác định và đánh giáquy trên lâm sàng để chẩn đoán xác định và đánh giá
mức độ HoHL.mức độ HoHL.
Trên siêu âm Doppler tim có nhiều thông số để đánh giá
mức độ HoHL (diện tích dòng hở, độ rộng gốc dòng hở,
chiều dài dòng hở, tỷ lệ diện tích dòng hở/diện tích nhĩ
trái, diện tích lỗ hở hiệu dụng)
4. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Tính diện tích lỗ hở hiệu dụng theo phương pháp PISATính diện tích lỗ hở hiệu dụng theo phương pháp PISA
(Proximal isovelocity surface area):(Proximal isovelocity surface area):
Có độ phù hợp chẩn đoán mức độ HoHL cao với cácCó độ phù hợp chẩn đoán mức độ HoHL cao với các
phương pháp khác trên siêu âm 2D, siêu âm Doppler tim vàphương pháp khác trên siêu âm 2D, siêu âm Doppler tim và
phương pháp chụp buồng tim.phương pháp chụp buồng tim.
Ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố: HHL, HoHC, Rung nhĩ vàÍt bị ảnh hưởng bởi các yếu tố: HHL, HoHC, Rung nhĩ và
các loạn nhịp khác đi kèm.các loạn nhịp khác đi kèm.
Được ACC/AHA khuyến cáo nên được áp dụng thường quyĐược ACC/AHA khuyến cáo nên được áp dụng thường quy
trên lâm sàng trong chẩn đoán mức độ HoHL.trên lâm sàng trong chẩn đoán mức độ HoHL.
5. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu nghiên cứu:Mục tiêu nghiên cứu:
1.1. Đánh giá mức độ hở van hai lá bằng phương pháp
PISA có đối chiếu với một số thông số đánh giá
HoHL kinh điển khác ở bệnh nhân hở van hai lá
thực tổn.
2.2. Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đánh
giá mức độ hở van hai lá bằng phương pháp PISA .
6. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Bình thườngBình thường::
Van hai lá nối liền nhĩ trái và thất trái, giúp cho máu diVan hai lá nối liền nhĩ trái và thất trái, giúp cho máu di
chuyển một chiều từ nhĩ xuống thấtchuyển một chiều từ nhĩ xuống thất
Bệnh lý HoHL thực tổnBệnh lý HoHL thực tổn::
• Lá van: Vôi hóa, co ngắn, thoái hoá, rách, thủng.
• Mép van: Dầy, vôi hóa.
• Vòng van: Giãn vòng van do co kéo dây chằng hay bất
thường cấu trúc buồng tim.
• Dây chằng, cột cơ: Vôi hóa, dầy, viêm dính co ngắn hoặc
giãn, đứt.
Rối loạn huyết động: HoHL Tăng tiền gánh, giảm hậu
gánh thất trái.
7. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Nguyên nhânNguyên nhân
HoHL thực tổnHoHL thực tổn:: Do tổn thương thành phần của bộ máy VHL.Do tổn thương thành phần của bộ máy VHL.
• Do thấp tim (Việt Nam).Do thấp tim (Việt Nam).
• Loạn dưỡng (Loạn dưỡng (Thoái hoá van gây sa van và/hoặc đứt rách lá vanThoái hoá van gây sa van và/hoặc đứt rách lá van))..
• Nhồi máu cơ tim (gây đứt dây chằng)Nhồi máu cơ tim (gây đứt dây chằng)
• Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.
• Vôi hoá vòng van (giãn vòng van).Vôi hoá vòng van (giãn vòng van).
• Bệnh chất tạo keoBệnh chất tạo keo
HoHL cơ năng:HoHL cơ năng: (Do giãn buồng tim(Do giãn buồng tim→→GiGiãn vòng vanãn vòng van →HoHL):→HoHL):
Tăng huyết áp, Bệnh cơ tim giãn, Bệnh tim thiếu máu cục bộ.Tăng huyết áp, Bệnh cơ tim giãn, Bệnh tim thiếu máu cục bộ.
8. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Chẩn đoán HoHL:Chẩn đoán HoHL:
Lâm sàng.Lâm sàng.
X quang.X quang.
Điện tâm đồ.Điện tâm đồ.
Siêu âm tim:
• Siêu âm Doppler xungSiêu âm Doppler xung
• Siêu âm Doppler liên tụcSiêu âm Doppler liên tục
• Siêu âm Doppler mầuSiêu âm Doppler mầu
Thông tim.
Chụp buồng tim.
9. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Điều trị HoHL:Điều trị HoHL:
Điều trị Nội khoaĐiều trị Nội khoa::
Điều chỉnh chế độ sinh hoạt .
Điều trị rối loạn nhịp tim.
Điều trị suy tim.
Tiêm phòng thấp nếu HoHL do thấp tim.
Điều trị các ổ nhiễm trùng nếu có.
Điều trị ngoại khoa:Điều trị ngoại khoa:
Phẫu thuật sửa van (Được lựa chọn ưu tiên).
Phẫu thuật thay van hai lá nhân tạo.
10. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Một số phương pháp đánh giá mức độ HoHL trên siêuMột số phương pháp đánh giá mức độ HoHL trên siêu
âm Doppler tim mầu.âm Doppler tim mầu.
Chiều dài tối đa dòng HoHL (cm)Chiều dài tối đa dòng HoHL (cm)
Diện tích dòng HoHL (cmDiện tích dòng HoHL (cm22
))
Tỷ lệ diện tích dòng hở/Diện tích nhĩ trái (%)Tỷ lệ diện tích dòng hở/Diện tích nhĩ trái (%)
Độ rộng dòng hở khi qua lỗ hở (cm)Độ rộng dòng hở khi qua lỗ hở (cm)
Diện tích lỗ hở hiệu dụng theo phương pháp PISA (cmDiện tích lỗ hở hiệu dụng theo phương pháp PISA (cm22
))
11. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Phân độ HoHL trên siêu âm Doppler tim.Phân độ HoHL trên siêu âm Doppler tim.
Các thông sốCác thông số
Mức độ HoHLMức độ HoHL
NhẹNhẹ
(Độ I)(Độ I)
VừaVừa
(Độ II)(Độ II)
NặngNặng
(Độ III)(Độ III)
R.NặngR.Nặng
Độ IVĐộ IV
Diện tích dòng hở (cm2) (Diện tích dòng hở (cm2) (SpainSpain )) < 4< 4 4 – 84 – 8 > 8> 8
Độ rộng gốc dòng hở (cm) (Độ rộng gốc dòng hở (cm) (SheleySheley)) < 0.3< 0.3 0.3 – 0.60.3 – 0.6 ≥≥ 0.60.6
Tỷ lệ diện tích dòng hở/diện tích nhĩTỷ lệ diện tích dòng hở/diện tích nhĩ
trái (%)trái (%) HelmkeHelmke < 20< 20 20 - 4020 - 40 > 40> 40
Chiều dài dòng hở (cm) (Chiều dài dòng hở (cm) (MiyatakeMiyatake )) < 1.5< 1.5 1.5 – 2.91.5 – 2.9 3 – 4.43 – 4.4 ≥≥ 4.54.5
Theo ACC/AHA 2006: HoHL n ng khi đ r ng g c dòng h > 0,7cmặ ộ ộ ố ở
12. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Nguyên lý của phương pháp PISA:Nguyên lý của phương pháp PISA:
Dựa trên nguyên lý liên tục và đặc tính động của dòng chảyDựa trên nguyên lý liên tục và đặc tính động của dòng chảy
trong timtrong tim
13. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Phân độ HoHL dựa trên diện tích lỗ hở hiệu dụngPhân độ HoHL dựa trên diện tích lỗ hở hiệu dụng
(EROA) theo phương pháp PISA(EROA) theo phương pháp PISA
Các tác giảCác tác giả
NhẹNhẹ
Độ I (cmĐộ I (cm22
))
VừaVừa
Độ II (cmĐộ II (cm22
))
NặngNặng
Độ III (cmĐộ III (cm22
)
R.NặngR.Nặng
Độ IV cm2Độ IV cm2
Nguyễn Lân ViệtNguyễn Lân Việt < 0.1< 0.1 0.1- 0.250.1- 0.25 0.25 - 0.50.25 - 0.5 > 0.5> 0.5
Theo ACC/AHATheo ACC/AHA
(2006)(2006) < 0.2< 0.2 0.2 – 0.390.2 – 0.39 ≥≥ 0.40.4
14. Ưu, nhược điểm của các thông số đánh giá mức độƯu, nhược điểm của các thông số đánh giá mức độ
HoHL trên siêu âm Doppler timHoHL trên siêu âm Doppler tim [61],[71][61],[71]
Thông số Ưu điểm Nhược điểm
Chiều dài dòng
hở (cm)
Định lượng. có giá trị khi có
nhiều dòng hở
Lỗ hở méo, không tròn đều.
Độ rộng gốc
dòng hở (cm)
Đơn giản, Định lượng.
Chẩn đoán tốt trong HoHL nhẹ
và nặng
Hạn chế khi có nhiều dòng hở
Do giá trị nhỏ nên chỉ sai số
nhỏ dẫn đến % sai số lớn.
Diện tích dòng
hở hai lá (cm2)
Đơn giản.
Dễ dàng chẩn đoán sàng lọc
HoHL nhẹ và nặng
Đánh giá hướng dòng hở
Bị ảnh hưởng khi huyết động
thây đổi, kỹ thuật đo
Mức độ HoHL thấp hơn khi
dòng hở lệch tâm.
Diện tích lỗ hở
hiệu dụng
(EROA) (cm2)
Định lượng.
Cầu hội tụ có tần số nyquist
50-60 cm/s thường là HoHL
nhiều.
Cho biết cả hai mức độ nặng
của HoHL (EROA) và quá tải
về thể tích (RV)
Kỹ thuật phức tạp
Kém chính xác khi: dòng hở
lệch tâm, rung nhĩ, HHL phối
hợp.
Không có giá trị khi có nhiều
dòng hở.
15. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượngĐối tượng
Tất cả các bệnh nhân đến khám, điều trị và làm siêuTất cả các bệnh nhân đến khám, điều trị và làm siêu
âm Doppler tim tại Viện Tim mạch Việt Nam, đượcâm Doppler tim tại Viện Tim mạch Việt Nam, được
chẩn đoán xác định là hở van hai lá đơn thuần hoặcchẩn đoán xác định là hở van hai lá đơn thuần hoặc
phối hợp với các tổn thương van tim khác do cácphối hợp với các tổn thương van tim khác do các
nguyên nhân thực tổn ở tất cả các mức độ, khôngnguyên nhân thực tổn ở tất cả các mức độ, không
phân biệt tuổi, giới, nguyên nhân gây hởphân biệt tuổi, giới, nguyên nhân gây hở..
16. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn lựa bệnh nhân nghiên cứu:Tiêu chuẩn chọn lựa bệnh nhân nghiên cứu:
HoHL thực tổn đơn thuần ở các mức độ.HoHL thực tổn đơn thuần ở các mức độ.
HoHL thực tổn phối hợp với HHL.HoHL thực tổn phối hợp với HHL.
HoHL thực tổn phối hợp với HoC, HC.HoHL thực tổn phối hợp với HoC, HC.
Tiêu chuẩn loại trừ:
HoHL cơ năng
HoHL nặng, cấp tính có chỉ định mổ cấp cứu.
Những bệnh nhân có hình ảnh siêu âm Doppler tim quá xấu.
Đang có bệnh nội khoa nặng.
17. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thời gian nghiên cứu:Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 3 đến hết tháng 8 năm 2009.Từ tháng 3 đến hết tháng 8 năm 2009.
Địa điểm nghiên cứu: Viện tim mạch Việt Nam.
Thiết kế nghiên cứu:Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp mô tả cắt ngang tiến cứu.Phương pháp mô tả cắt ngang tiến cứu.
Trình tự nghiên cứu:
- Khám lâm sàng.
- Làm xét nghiệm cơ bản (CTM, Sinh hóa, ĐTĐ, Xquang)
- Siêu âm Doppler tim chẩn đoán xác định HoHL thực tổn
Chọn bệnh nhân vào nghiên cứu
- Làm bệnh án theo mẫu nghiên cứu riêng (Phụ lục 1, 2)
- Tiến hành làm siêu âm tim theo yêu cầu nghiên cứu
- Chụp buồng thất trái ( các trường hợp có chỉ định thông tim)
18. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu siêu âm Doppler tim
Địa điểm làm siêu âm Doppler tim:
Phòng siêu âm Doppler tim Viện Tim mạch Việt Nam
Phương tiện nghiên cứu:
- Máy siêu âm iE33, có đầy đủ chức năng hiện đại thăm dò các
thông số nghiên cứu.
- Đầu dò siêu âm có tần số từ 3.5 đến 5 MHz
Phương pháp tiến hành siêu âm Doppler tim:Phương pháp tiến hành siêu âm Doppler tim:
Chuẩn bị bệnh nhân.Chuẩn bị bệnh nhân.
Tư thế người làm siêu âm.Tư thế người làm siêu âm.
Các mặt cắt cơ bản trên siêu âm trong nghiên cứu:Các mặt cắt cơ bản trên siêu âm trong nghiên cứu:
- Mặt cắt trục dọc (trục dài) cạnh ức trái.
- Mặt cắt trục ngang (trục ngắn).
- Mặt cắt bốn buồng và hai buồng tim từ mỏm.
19. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các thông số nghiên cứuCác thông số nghiên cứu::
Các thông số về cấu trúc và huyết động.Các thông số về cấu trúc và huyết động.
Các thông sốCác thông số Các thông sốCác thông số Các thông sốCác thông số Các thông sốCác thông số
ĐK nhĩ tráiĐK nhĩ trái % EF% EF Diện tích VHLDiện tích VHL Tình trạng vanTình trạng van
ĐMPĐMP
ĐK ĐMCĐK ĐMC Tình trạng láTình trạng lá
van hai lávan hai lá
Tình trạng vanTình trạng van
ĐMCĐMC ALĐMP t.thALĐMP t.th
Ddd Mép van hai láMép van hai lá Vmax Van ĐMCVmax Van ĐMC Hở van ĐMPHở van ĐMP
Dss Tổ chức dướiTổ chức dưới
van hai lávan hai lá Vtb Van ĐMCVtb Van ĐMC Tình trạng vanTình trạng van
ba lába lá
VdVd Vmax VHLVmax VHL
HoCHoC Chênh áp tối đaChênh áp tối đa
qua vanqua van
VsVs Vmin VHLVmin VHL HCHC HoBLHoBL
20. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các thông số theo PISA: ( ở mặt cắt 4 buồng tim từ mỏm)
R (cm), Va (cm/s), Vreg (cm/s), EROA (cm2
), RV (ml)
21. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xử lý số liệu:Xử lý số liệu:
Xử lý số liệu theo thuật toán thống kê y học trên máy vi tinhXử lý số liệu theo thuật toán thống kê y học trên máy vi tinh
bằng phần mềm SPSS16.0bằng phần mềm SPSS16.0..
Kết quả số liệu được biểu thị dưới dạng trung bìnhKết quả số liệu được biểu thị dưới dạng trung bình ±± độđộ
lệch chuẩn, và tỷ lệ phần trăm (%)lệch chuẩn, và tỷ lệ phần trăm (%)
Sử dụng test kappa (K) để đánh giá độ phù hợp củaSử dụng test kappa (K) để đánh giá độ phù hợp của
phương pháp.phương pháp.
Dùng hệ số tương quan (r) để đánh giá mối tương quanDùng hệ số tương quan (r) để đánh giá mối tương quan
giữa hai thông số.giữa hai thông số.
Phân tích khả năng chẩn đoán của phương pháp PISA
so với diện tích dòng hở bằng giá trị đường cong ROC.
22. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu:Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu:
- Tuổi: Trung bình 46,64- Tuổi: Trung bình 46,64 ± 15,22 tuổi, thấp nhất 24 tuổi,± 15,22 tuổi, thấp nhất 24 tuổi,
cao nhất 82 tuổi.cao nhất 82 tuổi.
- Giới: Nam 38 (65,5%), nữ 20 (34,5%) bệnh nhân.- Giới: Nam 38 (65,5%), nữ 20 (34,5%) bệnh nhân.
- Chiều cao: 156 ± 5,3 cm.- Chiều cao: 156 ± 5,3 cm.
- Cân nặng: 50,8 ± 5,27 kg.- Cân nặng: 50,8 ± 5,27 kg.
- Tần số tim : 96 ± 11 ck/p- Tần số tim : 96 ± 11 ck/p
Phạm Việt Tuân (2009) [16] : Tuổi trung bình 46,2. Tỷ lệ nam : nữ (1: 1,9).
Shelley M.D Nam : nữ : (2,1:1). Chan : Nam : nữ (1,7:1)
23. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm tổn thương bộ máy van hai lá (n= 58)Đặc điểm tổn thương bộ máy van hai lá (n= 58)
40(69%)
11 (18,9%)
47(81,1%)
44(75,6%)
18(31%) 13(22,4%)
1(2,7%)
0
10
20
30
40
50
60
Lá van Mép van Dây chằng
vôi hóa sa van đứt Bình thường
24. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm tổn thương van tim phối hợp (n = 58)Đặc điểm tổn thương van tim phối hợp (n = 58)
12
15
9
22
0
5
10
15
20
25
HoHL HoHL+HHL HoHL+HHoC HHoHL+HHoC
25. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả các thông số chính trên siêu âm:Kết quả các thông số chính trên siêu âm:
Các thông số
Bệnh nhân nghiên cứu (n = 58)
Thấp nhất Cao nhất X ± SD
NT (mm) 30 124 57.69 ± 2.38
Dd (mm) 38 96 57.5 ± 1.47
Ds (mm) 23 67 37.21 ± 1.05
Vd (ml) 60 516 163 ± 10.4
Vs (ml) 17 224 66.1 ± 1.44
EF (%) 35 79 61.88 ± 1.25
26. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thành công của phương pháp PISA:Thành công của phương pháp PISA:
Trong nghiên cứu của chúng tôi 55/58 (94.8%).Trong nghiên cứu của chúng tôi 55/58 (94.8%).
Shelley 69/80 BN.
Bargiggia 45/52 BN.
Chan 40/43 BN
27. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả các thông số đánh giá mức độ HoHL theoKết quả các thông số đánh giá mức độ HoHL theo
phương pháp PISA của nhóm nghiên cứuphương pháp PISA của nhóm nghiên cứu (n = 55)(n = 55)
Độ I
(S < 4cm2)
Độ II
(4 - 8) cm2
Độ III
( ≥ 8 cm2)
Chung
n= 6 n = 10 n = 39 n = 55
R (cm) 0.37 ± 0.1 0.52 ± 0.13 1 ± 0.28 0.84 ± 0.34
Va (cm/s) 34 ± 6.2 34.2 ± 3.8 38.8 ± 5.2 37.42 ± 5.45
Vreg (cm/s) 283 ± 146 304.6 ± 110 430.6 ± 115 392 ± 131
RV (ml) 15.5 ±8.2 24.5 ± 7.7 67 ± 36.1 53.7 ± 37.2
EROA (cm2) 0.13 ± 0.08 0.21 ± 0.08 0.61 ± 0.34 0.48 ± 0.35
28. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Độ nhậy và độ đặc hiệu của diện tích lỗ hở hiệu dụng khi
phân tích trên đường cong ROC chẩn đoán mức độ HoHL
nặng
EROA > 0,25 cm2
Δ HoHL nặng, Độ nhậy 97,4 % Độ đặc hiệu 99,8 %
EROA ≤ 0,1 cm2 Δ HoHL nhẹ, Độ nhậy 50% Độ ddặc hiệu 98%
29. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả các thông số theo phương pháp PISA.Kết quả các thông số theo phương pháp PISA.
Các thông số
Mức độ HoHL theo phương pháp PISA (n = 55)
Độ I(Nhẹ)
ERO A 0 . 1 cm≤ 2
Độ II (Vừa)
(0 . 1 < ERO A< 0 . 25 cm 2
)
Độ III (Nặng)
(ERO A> 0 . 25 cm 2
)
n 4 10 41
R (cm) 0.35 ± 0.1 0.52 ± 0.21 0.96 ± 0.3
Va (cm/s) 37.7 ± 1.6 32.3 ± 4.6 38.6 ± 5.2
Vreg (cm/s) 406 ± 53.4 299 ± 203 413.7 ± 105
RV(ml) 10.4 ± 5.7 24.8 ± 8.3 65 ± 3.6
EROA (cm2) 0.08 ± 0.04 0.19 ± 0.04 0.59 ± 0.33
Nguyễn Lân Việt:EROA: HoHL nhẹ ≤ 0,1cm2
vừa (0,1-0,25) cm2
Nặng (0,25-0,5) cm2
R.Nặng > 0,5 cm2
Karlt [51] nghiên cứu 180 BN:EROA: Nhẹ (0,16 ± 0,09) Vừa (0,24 ± 0.03) Nặng (0,33 ± 0,17).
30. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phù hợp chẩn đoán mức độ HoHL giữa phương pháp đoPhù hợp chẩn đoán mức độ HoHL giữa phương pháp đo
EROA theo PISA và phương pháp đo diện tích dòng HoHLEROA theo PISA và phương pháp đo diện tích dòng HoHL
Diện tích dòng hở (S) EROA (PISA)
Mức độ hở Phù hợp (%) Kappa p
Độ I
(S < 4 cm2
) 92.7 0.56 0,001
Độ II
(4 cm2
< S < 8 cm2
) 85.4 0.51 0.001
Độ III
(S ≥ 8 cm2
) 92.7 0.82 0.001
Chung 85.5 0.66 0.001
31. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phù hợp chẩn đoán mức độ HoHL giữa phương pháp đoPhù hợp chẩn đoán mức độ HoHL giữa phương pháp đo
EROA theo PISA và các phương pháp khác trên siêu âmEROA theo PISA và các phương pháp khác trên siêu âm
Các phương pháp Phù hợp Kappa p
Diện tích dòng HoHL 85.5 0.66 < 0.001
Độ rộng gốc dòng hở 54.5 0.29 < 0.001
Tỷ lệ diện tích dòng hở/Diện tích
nhĩ trái
40 0.17 < 0.15
Chiều dâì dòng HoHL e* e* e*
e* l i khi tìm đ phù h pỗ ộ ợ
32. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tương quan giữa các thông số theo phương pháp PISATương quan giữa các thông số theo phương pháp PISA
với diện tích dòng hở đo trên Doppler tim.với diện tích dòng hở đo trên Doppler tim.
PISA
Diện tích dòng HoHL
r p Phương trình tuyến tính
R 0.73 0.001 y = 15.49x + 1.708
RV 0.69 0.001 y = 0.1313x + 7.009
EROA 0.78 0.001 y= 18.391x + 3.3368
33. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tương quan giữa EROA (PISA) với một số thông số đánhTương quan giữa EROA (PISA) với một số thông số đánh
giá HoHL khác trên siêu âm Doppler tim.giá HoHL khác trên siêu âm Doppler tim.
Các thông số khác
EROA (PISA)
Hệ số tương
quan
p Phương trìh tuyến
tính
Diện tích dòng hở 0.78 0.001 y = 18.391x + 3.3368
Độ rộng gốc dòng hở 0.68* 0.001 y = 0.4x + 0.3
Tỷ lệ diện tích dòng
hở/Diện tích nhĩ trái. 0.33 0.001 y = 12,303x + 24,786
Chiều dài dòng hở 0.58 0.001 y = 3,4243 + 4.772
* Shelley MD [25] (80 BN) : T ng quan gi a đ r ng g c dòng h - EROA r = 0,86ươ ữ ộ ộ ố ở
34. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tương quan giữa EROA (PISA) và một số thông số đánhTương quan giữa EROA (PISA) và một số thông số đánh
giá HoHL khác trên siêu âm Doppler tim.giá HoHL khác trên siêu âm Doppler tim.
* Shelley MD [25] (80 BN) : T ng quan gi a đ r ng g c dòng h - EROA r = 0,86ươ ữ ộ ộ ố ở
y = 18.391x + 3.3368
r = 0.78
0
5
10
15
20
25
30
35
0 0.5 1 1.5EROA (PISA)
DiệntíchdòngHoHL
y= 0.4x+ 0.3
r = 0.68
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
0 0.5 1 1.5
Diên tích lỗ hở hiệu dụng (EROA)
35. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phù hợp chẩn đoán mức độ HoHL giữaPhù hợp chẩn đoán mức độ HoHL giữa phương pháp đophương pháp đo
diện tích dòng hởdiện tích dòng hở với các phương pháp khác trên siêu âmvới các phương pháp khác trên siêu âm
Doppler timDoppler tim
Phương pháp chẩn đoánhương pháp chẩn đoán
Diện tích dòng hở
Phù hợp Kappa p
Diện tích lỗ hở hiệu dụng (PISA) 85.5 0,66 < 0,001
Độ rộng gốc dòng hở 54.5 0.3 0,001
Tỷ lệ diện tích dòng hở/ Diện tích
nhic trái 49.1 0.25 < 0.002
Chiều dài dòng hở e* e* e*
e* l i khi tìm s phù h pỗ ự ợ
36. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tương quan giữa diện tích dòng HoHL với một số thôngTương quan giữa diện tích dòng HoHL với một số thông
số khác trên siêu âm Doppler tim.số khác trên siêu âm Doppler tim.
Các thông số
Diện tích dòng hở
Hệ số tương quan p
EROA (PISA) 0.78 0.001
Độ rộng gốc dòng hở 0.7 0.001
Tỷ lệ diện tích dòng hở/Diện tích
nhĩ trái
0.6 0.001
Chiều dài dòng hở 0.58 0.001
37. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phù hợp chẩn đoán mức độ HoHL giữa phương pháp chụpPhù hợp chẩn đoán mức độ HoHL giữa phương pháp chụp
buồng thất trái và một số phương pháp trên siêu âmbuồng thất trái và một số phương pháp trên siêu âm
Doppler tim (n =12 )Doppler tim (n =12 )
Phương pháp
Chụp buồng thất trái
Phù hợp Kappa p
PISA (EROA) 83.3 0.73 0.001
Diện tích dòng hở 75 0.63 0.001
Độ rộng gốc dòng hở 75 0.6 0.005
Tỷ lệ diện tích dòng hở/Diện
tích nhĩ trái
50 0.314 0.2
Chiều dài dòng hở e* e* e*
e* l i khi tìm s phù h pỗ ự ợ
38. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối tương quan giữa kết quả chụp buồng thất trái với mộtMối tương quan giữa kết quả chụp buồng thất trái với một
số thông số trên siêu âm Doppler tim.số thông số trên siêu âm Doppler tim.
Các thông số trên siêu âm
Phương pháp chụp buồng tim
Hệ số tương quan p
EROA (PISA) 0.89* 0.001
Diện tích dòng hở 0.83** 0.001
Độ rộng gốc dòng hở 0.79 0. 002
Diện tích dòng hở/Diện tích nhĩ trái 0.63*** 0.028
Chiều dài dòng hở 0.58 0.049
* Chan : r = 0,9. Karls 180BN r = 0,79.
** Raffaele DS 58BN r =0,73.
*** Helmcke F r = 0,78 . Bargiggia r = 0,75
39. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ tương quanBiểu đồ tương quan
A - Tương quan EROA với mức độ HoHL theo chụp buồng thất trái.A - Tương quan EROA với mức độ HoHL theo chụp buồng thất trái.
B - Tương quan diện tích dòng HoHL với mức độ HoHL theo chụp buồngB - Tương quan diện tích dòng HoHL với mức độ HoHL theo chụp buồng
thất trái.thất trái.
Chan : T ng quan k t qu ch p bu ng th t trái v i EROA r = 0,9. v i Di n tích dòng h r= 0,75.ươ ế ả ụ ồ ấ ớ ớ ệ ở
r = 0.89
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
0 1 2 3 4
Mức độ HoHL (chụp buồng thất trái)
EROA
r = 0.83
0
5
10
15
20
0 1 2 3 4
Mức độ HoHL( chụp buồng thất trái)
DiệntíchdòngHoHL
A B
40. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo EROA theoCác yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo EROA theo
phương pháp PISA.phương pháp PISA.
HHoCHHoC
EROA (Theo PISA) và Diện tích dòng hở
Phù hợp chẩn đoán
HoHL+ HHoC
n = 9
HoHL đơn thuần
n = 12
p
Phù hợp 100 100
0.054
kappa 1 1
Bargiggia n = 52 BN: B nh van ĐMC Không nh h ng t i k qu đoệ ả ưở ớ ế ả
EROA
41. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các yếu tố ảnh hưởngCác yếu tố ảnh hưởng
HHLHHL
EROA (Theo PISA) và Diện tích dòng hở
Phù hợp chẩn đoán
HHL
n = 34
Không HHL
n= 21
p
Phù hợp (%) 76.5 100
0.001
kappa 0.56 1
Raffaele Siêu âm 3D: HHL làm nh h ng đ n k t qu c a PISAả ưở ế ế ả ủ
Bargiggia : HHL nh h ng nhi u đ n k t qu tính EROAả ưở ề ế ế ả
42. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các yếu tố ảnh hưởngCác yếu tố ảnh hưởng
Tần số timTần số tim
EROA (Theo PISA) và Diện tích dòng hởEROA (Theo PISA) và Diện tích dòng hở
Phù hợp chẩnPhù hợp chẩn
đoánđoán
Tần số tim > 90Tần số tim > 90
ck/p (n = 13)ck/p (n = 13)
Tần số timTần số tim ≤≤ 9090
ck/p (n = 16)ck/p (n = 16)
pp
Phù hợp (%)Phù hợp (%) 92.392.3 93.7593.75
0.230.23
KappaKappa 0.650.65 0.680.68
Bargiggia : T n s tim > 100 ck/p không nh h ng đ n k t qu EROA.ầ ố ả ưở ế ế ả
43. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các yếu tố ảnh hưởngCác yếu tố ảnh hưởng
Rung nhĩ.Rung nhĩ.
EROA (Theo PISA) và Diện tích dòng hởEROA (Theo PISA) và Diện tích dòng hở
Phù hợp chẩnPhù hợp chẩn
đoánđoán
Rung nhĩRung nhĩ
(n = 24)(n = 24)
Nhịp xoangNhịp xoang
(n = 29)(n = 29)
pp
Phù hợp (%)Phù hợp (%) 79.2 89.6
< 0.05
KappaKappa 0.56 0.72
44. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các yếu tố ảnh hưởngCác yếu tố ảnh hưởng
Phân số tống máu (EF%)Phân số tống máu (EF%)
EROA (Theo PISA) và Diện tích dòng hởEROA (Theo PISA) và Diện tích dòng hở
Phù hợp chẩnPhù hợp chẩn
đoánđoán
EF < 50EF < 50
(n = 6)(n = 6)
EFEF ≥ 50≥ 50
(n = 49)(n = 49)
pp
Phù hợp (%)Phù hợp (%) 66.7 87.7
< 0.05
KappaKappa 0.33 0.71
45. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các yếu tố ảnh hưởngCác yếu tố ảnh hưởng
Kiểu dòng hở.Kiểu dòng hở.
EROA (Theo PISA) và Diện tích dòng hởEROA (Theo PISA) và Diện tích dòng hở
Phù hợp chẩnPhù hợp chẩn
đoánđoán
Lệch tâmLệch tâm
(n = 37)(n = 37)
Trung tâmTrung tâm
(n = 18)(n = 18)
pp
Phù hợp (%)Phù hợp (%) 78.4 83.3
< 0.001
KappaKappa 0.53 0.6
Raffaele (SA 3D) dòng h không trung tâm c u h i t không đ ng đ uở ầ ộ ụ ồ ề có nhả
h ng đ n tính toán R và EROA.ưở ế
46. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các yếu tố ảnh hưởngCác yếu tố ảnh hưởng
NYHANYHA
EROA (Theo PISA) và Diện tích dòng hởEROA (Theo PISA) và Diện tích dòng hở
Phù hợp chẩnPhù hợp chẩn
đoánđoán
NYHA III+IVNYHA III+IV
(n = 37)(n = 37)
NYHA IINYHA II
(n = 18)(n = 18)
pp
Phù hợp (%)Phù hợp (%) 80.5 84.2
< 0.05
KappaKappa 0.56 0.59
47. Bệnh án minh họaBệnh án minh họa
BN Phạm Thị HBN Phạm Thị H 35 tuổi35 tuổi
- ĐK nhĩ trái 45 mm. Dd: 50 mm Ds: 33 mm. Vd: 120 ml Vs: 48 ml- ĐK nhĩ trái 45 mm. Dd: 50 mm Ds: 33 mm. Vd: 120 ml Vs: 48 ml
- Diện tích dòng HoHL: 19,9 cm2. (Diện tích nhĩ trái: 63,8 cm2).- Diện tích dòng HoHL: 19,9 cm2. (Diện tích nhĩ trái: 63,8 cm2).
- Tỷ lệ diện tích dòng hở/Diện tích nhĩ trái: 31,2%- Tỷ lệ diện tích dòng hở/Diện tích nhĩ trái: 31,2%
- Chiều dài dòng hở: 7,39%. Độ rộng gốc dòng hở : 0,429 cm.- Chiều dài dòng hở: 7,39%. Độ rộng gốc dòng hở : 0,429 cm.
48. -Bán kính vùng cầu hội tụ (R): 1,3 cm
- Vận tốc vùnd aliasing (Va): 46,2 cm/s
- Vận tốc tối đa dòng hở (Vreg): 407 cm/s
- EROA : 1,21cm2
- Thể tích dòng hở (RV): 97 ml
Bàn luận:Bàn luận:
- Theo Diện tích dòng hở- Theo Diện tích dòng hở HoHL nặngHoHL nặng
- Theo PISA (EROA, RV)- Theo PISA (EROA, RV) HoHL nặng.HoHL nặng.
- Theo các phương pháp khác- Theo các phương pháp khác HoHL vừa.HoHL vừa.
ΔΔ Lâm sàng: HoHL nặng.Lâm sàng: HoHL nặng.
Như vậy phương pháp PISA phù hợp vớiNhư vậy phương pháp PISA phù hợp với
phương pháp đo diện tích dòng hở và phùphương pháp đo diện tích dòng hở và phù
hợp vớihợp với ΔΔ lâm sàng.lâm sàng.
49. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
Thành công của phương pháp PISA là 94,8%.Thành công của phương pháp PISA là 94,8%.
Đánh giá mức độ HoHL bằng phương pháp PISA trênĐánh giá mức độ HoHL bằng phương pháp PISA trên
siêu âm Doppler tim có độ chính xác cao:siêu âm Doppler tim có độ chính xác cao:
Phù hợp chẩn đoán so với phương pháp đo diện tích dòng HoHL làPhù hợp chẩn đoán so với phương pháp đo diện tích dòng HoHL là
85,5% (Kappa = 0,66), phù hợp cao nhất trong chẩn đoán HoHL mức độ85,5% (Kappa = 0,66), phù hợp cao nhất trong chẩn đoán HoHL mức độ
nặng.nặng.
Phù hợp chẩn đoán so với phương pháp chụp buồng thất trái là 83,3%Phù hợp chẩn đoán so với phương pháp chụp buồng thất trái là 83,3%
(Kappa = 0,73), cao hơn các phương pháp trên siêu âm Doppler tim.(Kappa = 0,73), cao hơn các phương pháp trên siêu âm Doppler tim.
Diện tích lỗ hở hiệu dụng (EROA) > 0,25 cmDiện tích lỗ hở hiệu dụng (EROA) > 0,25 cm22
có giá trị chẩn đoán HoHLcó giá trị chẩn đoán HoHL
mức độ nặng (Độ 3) với độ nhậy là 97,4%, độ đắc hiệu là 99,8%.mức độ nặng (Độ 3) với độ nhậy là 97,4%, độ đắc hiệu là 99,8%.
Khi dòng chảy đi từ buồng rộng qua chỗ hẹp với một lưu lương không đổi, dòng chảy tăng tốc và đạt vận tốc tối đa lại chỗ hẹp. theo đơn vị chiều dài dòng chảy hội tụ dạng cầu ttrước khi đi qua lỗ hẹp. Dựa vào ván kính khối cầu và vận tốc tại khối cầu vận tốc tối đa dòng chảy có thể tính diện tích lỗ hẹp nơi mà dòng chảy đi qua theo công thức.
Các thôn sô về kích thước buồng thất trai nhĩ trái, tình trạng van hai lá, van ĐMC, van BL, van ĐMP.