SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 40
Downloaden Sie, um offline zu lesen
TÂM PHẾ
PGS. TS NGUYỄN VĂN TRÍ
ĐỊNH NGHĨA
 Là sự giãn và phì đại thất phải đáp ứng với
những bệnh lý của mạch máu phổi hay nhu mô
phổi.
 Cần loại trừ những trường hợp lớn thất phải
thứ phát sau suy thất trái, bệnh tim bẩm sinh
hoặc bệnh van tim mắc phải.
 Hai dạng: tâm phế mãn và tâm phế cấp.
SINH LÝ BỆNH
 Mất giường mao mạch phổi
 Co mạch do giảm oxy, tăng CO2 hoặc cả hai
 Tăng áp lực phế nang
 Tăng độ nhớt máu do các rối loạn về máu
 Phì đại lớp giữa của các tiểu động mạch
 Tăng áp phổi vô căn
SINH LÝ BỆNH
Phì đại thất phải
Giai đoạn sau: giãn thất phải, suy thất
phải, giảm cung lượng tim trái
TẦN SUẤT
 Tần suất tâm phế khác nhau ở mỗi nước, tùy tỉ
lệ hút thuốc lá, ô nhiễm môi trường và các yếu
tố nguy cơ của các loại bệnh phổi.
 Ở Mỹ, tâm phế chiếm khoảng 6-7% các loại
bệnh tim ở người lớn, hơn 50% trường hợp là
COPD.
 Hiện tại tâm phế chiếm 10-30% các trường
hợp nhập viện vì suy tim mất bù ở Mỹ.
LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
 Thường không đặc hiệu.
 Mệt, thở nhanh, khó thở khi gắng sức và ho.
 Đau ngực kiểu mạch vành do thiếu máu cơ tim
thất phải hoặc do căng giãn động mạch phổi.
 Ho ra máu, khàn giọng
 Ngất
 Triệu chứng suy tim phải
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
 Nhìn: tăng đường kính lồng ngực, thở gắng sức co
kéo cơ thành ngực, TM cổ nổi với sóng a hay v trội,
tím tái.
 Sờ:
 Phù chi dưới, ấn lõm.
 Phì đại thất phải biểu hiện bằng dấu nẩy bờ trái
xương ức hoặc dưới mũi kiếm.
 Gan to, phản hồi gan tĩnh mạch cổ dương tính là triệu
chứng của suy tim phải.
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
 Nghe:
 Ran nổ hoặc khò khè là triệu chứng của bệnh phổi
nền.
 Tiếng T2 tách đôi với P2 mạnh ở giai đoạn đầu. Âm
thổi tâm thu với tiếng click ở vùng van ĐM phổi
trong giai đoạn nặng kèm âm thổi tâm trương do hở
van ĐM phổi. Có thể nghe tiếng T3, T4 và âm thổi
tâm thu của hở van 3 lá.
 Gõ: gõ vang ở phổi khi COPD là bệnh nền; báng
bụng trong giai đoạn nặng.
CẬN LÂM SÀNG
CÁC XÉT NGHIỆM HÌNH ẢNH
Xquang ngực:
 Dấu lớn các động mạch phổi ở trung tâm và
giảm tuần hoàn phổi ngoại biên. Cần nghi ngờ
tăng áp ĐM phổi khi ĐM phổi xuống bên phải
> 16 mm và ĐM phổi trái > 18 mm.
 Dấu lớn thất phải
 Các dấu hiệu này giảm độ nhạy cảm khi bị gù
vẹo cột sống hoặc phổi căng phồng quá mức.
CÁC XÉT NGHIỆM HÌNH ẢNH
Siêu âm tim:
 Siêu âm 2D: dấu hiệu của sự quá tải áp lực thất phải
mãn tính (thành thất phải dày lên, vách liên thất vận
động nghịch thường)
 Siêu âm Doppler: ước lượng áp lực ĐM phổi
CÁC XÉT NGHIỆM HÌNH ẢNH
 Chụp hình phổi thông khí/ tưới máu,
 Chụp mạch máu phổi
 Chụp CT scan ngực
 MRI tim
 Chụp thất đồ bằng phóng xạ hạt nhân
ĐIỆN TÂM ĐỒ
 Trục lệch phải
 R/S > 1 ở V1
 R/S < 1 ở V6
 P phế
 S1Q3T3 và block nhánh phải hoàn toàn hay không
hoàn toàn, đặc biệt nếu có thuyên tắc phổi
 Biên độ QRS thấp
 Phì đại thất phải nặng biểu hiện bằng sóng Q ở các
chuyển đạo trước ngực, có thể nhầm với NMCT.
 Các loại rối loạn nhịp
CÁC XÉT NGHIỆM MÁU
 Xét nghiệm thường quy
 Khí máu động mạch: đánh giá tình trạng oxy và rối
loạn thăng bằng kiềm toan.
 Nồng độ BNP (brain natriuretic peptide):
 BNP tăng đơn độc không đủ để chẩn đoán tâm phế
 Có giá trị chẩn đoán khi kết hợp với những test không
xâm lấn khác trong bối cảnh lâm sàng hợp lý.
CÁC XÉT NGHIỆM MÁU
 Hematocrit tìm đa hồng cầu (có thể là hậu quả của
bệnh nền nhưng cũng có thể là yếu tố làm tăng áp lực
ĐM phổi do tăng độ nhớt máu)
 Alpha1-antitrypsin
 Nồng độ kháng thể kháng nhân ANA
 Tình trạng tăng đông: protein S, protein C,
antithrombin III, yếu tố V Leyden, kháng thế kháng
cardiolipin, homocysteine.
CÁC THỦ THUẬT
 Thông tim phải:
 Là phương pháp chính xác nhất để chẩn đoán xác
định và mức độ nặng của tăng áp phổi.
 Chỉ định khi siêu âm tim không thể bắt được dòng hở
van 3 lá.
 Đôi khi giúp chẩn đoán phân biệt tâm phế với rối loạn
chức năng thất trái.
 Đánh giá sự hồi phục của tăng áp phổi sau điều trị
thuốc giãn mạch hoặc khi có chỉ định thông tim trái.
 Sinh thiết phổi: để xác định bệnh nền.
CHẨN ĐOÁN
 Nguyên nhân gây suy tim phải thường gặp nhất
không phải là bệnh lý nhu mô hay mạch máu phổi mà
là suy thất trái.
 Hướng tiếp cận ban đầu trong chẩn đoán tâm phế và
chẩn đoán nguyên nhân là làm các xét nghiệm thường
quy, xquang ngực và siêu âm tim.
 Bất kỳ kết quả xét nghiệm bất thường nào cũng đều
cần khảo sát sâu hơn theo hướng đó.
 Thông tim phải là biện pháp chính xác nhất để xác
định chẩn đoán tâm phế.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
 Suy tim sung huyết (cả hai thất)
 Hẹp ĐM phổi nguyên phát
 Tăng áp ĐM phổi nguyên phát
 Suy tim phải do bệnh tim bẩm sinh
 Suy tim phải do nhồi máu thất phải
ĐIỀU TRỊ
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
 Điều trị bệnh nền
 Cải thiện tình trạng thiếu oxy và chức năng thất phải
bằng cách tăng co bóp thất phải và giảm co mạch
phổi.
 Hướng điều trị khác nhau tùy theo mức độ cấp tính
của bệnh.
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
 Tâm phế cấp:
 Hỗ trợ tim phổi cho bệnh nhân suy thất phải cấp
 Điều trị bệnh nguyên.
 Tâm phế mãn:
 Oxy liệu pháp
 Thuốc lợi tiểu,
 Thuốc giãn mạch,
 Digitalis,
 Theophylline
 Thuốc chống đông.
Oxy liệu pháp
 Được khuyến cáo khi PaO2 < 55 mmHg hoặc độ bão hòa oxy
< 88%.
 Có thể xem xét khi bệnh nhân có biểu hiện của tâm phế mãn
hoặc rối loạn tri giác, rối loạn nhận thức mặc dù PaO2 > 55
mmHg hoặc độ bão hòa oxy > 88%.
 Làm giảm tình trạng co mạch phổi do thiếu oxy, cải thiện cung
lượng tim, giảm co mạch do giao cảm, giảm sự thiếu oxy mô
và cải thiện tưới máu thận
 Giúp cải thiện triệu chứng và chức năng.
 Vai trò làm giảm tỉ lệ tử vong: chưa rõ
Thuốc lợi tiểu
 Dùng khi áp lực đổ đầy thất phải tăng cao và khi có phù ngoại
biên.
 Thuốc lợi tiểu có thể cải thiện chức năng cả hai tâm thất.
 Bất lợi:
 Có thể gây ảnh hưởng đến huyết động học
 Nguy cơ làm giảm kali máu, kiềm chuyển hóa, làm hiệu quả
kích thích của CO2 lên trung khu hô hấp và giảm thông khí, rối
loạn nhịp tim
 Nên được dùng một cách thận trọng nếu có chỉ định.
Thuốc giãn mạch
 Có vai trò khiêm tốn trong điều trị tâm phế mãn.
 Các thuốc chẹn kênh canxi, đặc biệt nifedipine phóng thích
chậm và diltiazem có thể làm giảm áp lực phổi.
 Các nhóm thuốc giãn mạch khác như đồng vận beta, nitrates,
ức chế men chuyển đã được thử nghiệm nhưng nhìn chung
không có hiệu quả lâu dài ở bệnh nhân COPD, do đó không
được sử dụng thường quy.
 Chỉ nên xem xét thuốc giãn mạch ở bệnh nhân COPD mà áp
lực ĐM phổi cao không tương xứng.
Đồng vận beta chọn lọc
 Hiệu quả vẫn còn đang được nghiên cứu.
 Tác dụng làm giãn phế quản và thanh thải niêm mạc.
 Thông tim phải được khuyến cáo khi bắt đầu sử dụng thuốc
để đánh giá hiệu quả và để phát hiện những hậu quả bất lợi lên
huyết động của thuốc.
 Các thuốc được FDA công nhận trong điều trị tăng áp phổi
nguyên phát: epoprostenol, treprostinil, bosentan và iloprost
 Epoprostenol, treprostinil và iloprost là chất tương tự
prostacyclin (PGI2) và có tính giãn mạch.
 Bosentan là hỗn hợp chất đối kháng thụ thể endothelin-A và
endothelin-B.
 Sildenafil, thuốc ức chế PDE5 cũng được nghiên cứu nhiều và
được FDA chứng nhận trong điều trị tăng áp phổi. Sildenafil
tăng cường thư giãn cơ trơn mạch máu phổi chọn lọc.
Glycosides tim
 Còn nhiều tranh cãi về việc sử dụng glycosides tim ở bệnh
nhân tâm phế.
 Hiệu quả trong tâm phế chưa rõ ràng như trong suy tim trái.
 Tuy nhiên, các nghiên cứu đã xác nhận vai trò tương đối của
digitalis trong suy thất phải.
 Cần sử dụng thận trọng và không nên dùng trong đợt cấp của
suy hô hấp vì khi đó oxy máu giảm và toan hóa có thể xảy ra.
 Bệnh nhân giảm oxy máu và toan hóa máu có nguy cơ cao bị
rối loạn nhịp tim khi sử dụng digitalis qua nhiều cơ chế, bao
gồm kích thích giao cảm thượng thận.
Theophylline
 Ngoài tác dụng giãn phế quản, theophylline còn làm giảm
kháng lực mạch máu phổi và áp lực ĐM phổi trong pha cấp ở
bệnh nhân tâm phế mãn sau COPD.
 Theophylline có tác dụng inotrop nhẹ, giúp cải thiện phân suất
tống máu thất phải và thất trái.
 Theophylline là lựa chọn hợp lý trong điều trị tâm phế mãn do
COPD
Thuốc chống đông
 Được khuyến cáo ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị thuyên tắc
huyết khối.
 Vai trò cải thiện triệu chứng và tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân tăng
áp phổi nguyên phát đã được chứng minh rõ qua nhiều thử
nghiệm.
 Hiệu quả chưa rõ ở tăng áp phổi thứ phát.
 Vì vậy có thể sử dụng kháng đông ở bệnh nhân tâm phế mãn
thứ phát sau hiện tượng thuyên tắc huyết khối và tâm phế mãn
với bệnh nền là tăng áp phổi nguyên phát.
 Warfarin là thuốc chống đông đường uống được dùng phổ biến
nhất. Tác động lên sự tổng hợp các yếu tố đông máu phụ thuộc
vitamin K ở gan.
PHẪU THUẬT
 Trích máu tĩnh mạch đa hồng cầu nặng
(Hematocrit ≥ 65%).
 Cắt thùy phổi
 Ghép phổi
THEO DÕI
- Bệnh nhân nội trú:
Điều trị đúng mức bệnh nền và tình trạng oxy thấp.
- Bệnh nhân ngoại trú:
Cần theo dõi chặc chẽ
Đánh giá đều đặn nhu cầu oxy và chức năng phổi
Chương trình phục hồi chức năng phổi có ích đối với
nhiều bệnh nhân
TIÊN LƯỢNG
Tiên lượng khác nhau tùy vào bệnh nền.
Bệnh nhân tâm phế do COPD có tỉ lệ tử vong trong
vòng 2 năm cao.
GIÁO DỤC BỆNH NHÂN
 Tầm quan trọng sống còn của việc tuân thủ
điều trị.
 Điều trị đúng mức bệnh nền và tình trạng giảm
oxy có thể cải thiện tử suất và bệnh suất.
NHỮNG ĐIỂM ĐÁNG LƯU Ý
 COPD không phải là yếu tố gây tâm phế duy nhất, có thể
những bệnh phổi khác cùng tồn tại.
 Khi chẩn đoán tâm phế, luôn nhớ đến khả năng thuyên tắc
phổi do huyết khối và tăng áp phổi nguyên phát.
 Lưu ý tầm quan trọng của oxy liệu pháp lâu dài ở những bệnh
nhân thích hợp, cũng như sự nguy hiểm của hút thuốc lá trong
khi đang điều trị oxy. Tăng nồng độ carboxyhemoglobin trong
máu do hút thuốc lá có thể làm giảm rõ rệt tác dụng của oxy
liệu pháp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Heart failure and cor pulmonale. Harrison’s Principles of Internal
Medicine, ed by Fauci et al. Mc Graw Hill Co. 17th ed, 2008.
 Ali A Sovari et al. Cor pulmonale. From emedicine.medscape.com updated
Sep 3, 2008.
 Roger D. Yusen et al. Pulmonary hypertension. The Washington Manual of
Medical Therapeutics, 32nded, 2007, pp. 245-252.
 Voelkel NF, Quaife RA, Leinwand LA, et al. Right ventricular function and
failure:Report of a National Heart, Lung, and Blood Institute Working
Group on Cellular and Molecular Mechanisms of Right Heart
Failure. Circulation. Oct 2006;24;114(17):1883-91.
 Han MK, McLaughlin VV, Criner GJ, Martinez FJ. Pulmonary Dieases and
the heart. Circulation. Dec, 2007;116:2992-3005.
 Fedullo PF, Auger WR, Kerr KM, Rubin LJ. Chronic thromboembolic
pulmonary hypertension. N Engl J Med. Nov 15 2001;345(20):1465-72.
 Shujaat A, Minkin R, Eden E. Pulmonary hypertension and chronic cor
Pulmonale in COPD. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis. 2007;2(3):273-82.

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
SoM
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
SoM
 
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚINHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
SoM
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓATIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
SoM
 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TỔN THƯƠNG THẬN CẤPTỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
SoM
 
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCIPHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
SoM
 

Was ist angesagt? (20)

HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
 
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚINHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
 
Bệnh màng trong
Bệnh màng trongBệnh màng trong
Bệnh màng trong
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁPCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
 
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docxTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
 
Phù phổi cấp
Phù phổi cấpPhù phổi cấp
Phù phổi cấp
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓATIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TỔN THƯƠNG THẬN CẤPTỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
 
KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGKHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
XƠ GAN
XƠ GANXƠ GAN
XƠ GAN
 
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCIPHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
 

Ähnlich wie Tâm phế mạn

6._phù_phổi_cấp___chăm_sóc_điều_dưỡng.pdf
6._phù_phổi_cấp___chăm_sóc_điều_dưỡng.pdf6._phù_phổi_cấp___chăm_sóc_điều_dưỡng.pdf
6._phù_phổi_cấp___chăm_sóc_điều_dưỡng.pdf
NguynTnKhoaKhoa
 
BG TAM PHE MAN.pdf
BG TAM PHE MAN.pdfBG TAM PHE MAN.pdf
BG TAM PHE MAN.pdf
Yi Nhu
 
PHÙ PHỔI CẤP
PHÙ PHỔI CẤPPHÙ PHỔI CẤP
PHÙ PHỔI CẤP
SoM
 
Nguyen phu van tv
Nguyen phu van tvNguyen phu van tv
Nguyen phu van tv
Duy Quang
 
[123doc] - benh-hoc-copd-dieu-tri-copd-ths-bs-vo-pham-minh-thu.pdf
[123doc] - benh-hoc-copd-dieu-tri-copd-ths-bs-vo-pham-minh-thu.pdf[123doc] - benh-hoc-copd-dieu-tri-copd-ths-bs-vo-pham-minh-thu.pdf
[123doc] - benh-hoc-copd-dieu-tri-copd-ths-bs-vo-pham-minh-thu.pdf
ChinSiro
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...
Bomonnhi
 
TIẾP CẬN SUY TIM TRẺ EM
TIẾP CẬN SUY TIM TRẺ EMTIẾP CẬN SUY TIM TRẺ EM
TIẾP CẬN SUY TIM TRẺ EM
SoM
 

Ähnlich wie Tâm phế mạn (20)

BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD
 
ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHE
ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHEĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHE
ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHE
 
6._phù_phổi_cấp___chăm_sóc_điều_dưỡng.pdf
6._phù_phổi_cấp___chăm_sóc_điều_dưỡng.pdf6._phù_phổi_cấp___chăm_sóc_điều_dưỡng.pdf
6._phù_phổi_cấp___chăm_sóc_điều_dưỡng.pdf
 
Bệnh tâm phế mạn tính là gì?
Bệnh tâm phế mạn tính là gì?Bệnh tâm phế mạn tính là gì?
Bệnh tâm phế mạn tính là gì?
 
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
 
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
 
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn địnhChẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
 
SUY TIM CẤP
SUY TIM CẤPSUY TIM CẤP
SUY TIM CẤP
 
Xử trí tăng áp động mạch phổi
Xử trí tăng áp động mạch phổi Xử trí tăng áp động mạch phổi
Xử trí tăng áp động mạch phổi
 
File_khuyencao2022_Suytimman.pdf
File_khuyencao2022_Suytimman.pdfFile_khuyencao2022_Suytimman.pdf
File_khuyencao2022_Suytimman.pdf
 
BG TAM PHE MAN.pdf
BG TAM PHE MAN.pdfBG TAM PHE MAN.pdf
BG TAM PHE MAN.pdf
 
PHÙ PHỔI CẤP
PHÙ PHỔI CẤPPHÙ PHỔI CẤP
PHÙ PHỔI CẤP
 
Nguyen phu van tv
Nguyen phu van tvNguyen phu van tv
Nguyen phu van tv
 
Khám lâm sàng hô hấp.pptx
Khám lâm sàng hô hấp.pptxKhám lâm sàng hô hấp.pptx
Khám lâm sàng hô hấp.pptx
 
[123doc] - benh-hoc-copd-dieu-tri-copd-ths-bs-vo-pham-minh-thu.pdf
[123doc] - benh-hoc-copd-dieu-tri-copd-ths-bs-vo-pham-minh-thu.pdf[123doc] - benh-hoc-copd-dieu-tri-copd-ths-bs-vo-pham-minh-thu.pdf
[123doc] - benh-hoc-copd-dieu-tri-copd-ths-bs-vo-pham-minh-thu.pdf
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...
 
dai cuong-tim-bam-sinh
dai cuong-tim-bam-sinhdai cuong-tim-bam-sinh
dai cuong-tim-bam-sinh
 
266 dai cuong-tim-bam-sinh
266 dai cuong-tim-bam-sinh266 dai cuong-tim-bam-sinh
266 dai cuong-tim-bam-sinh
 
TIẾP CẬN SUY TIM TRẺ EM
TIẾP CẬN SUY TIM TRẺ EMTIẾP CẬN SUY TIM TRẺ EM
TIẾP CẬN SUY TIM TRẺ EM
 
Tác dụng cắt cơn co thắt phế quản của Adrenalin truyền tĩnh mạch, 9đ
Tác dụng cắt cơn co thắt phế quản của Adrenalin truyền tĩnh mạch, 9đTác dụng cắt cơn co thắt phế quản của Adrenalin truyền tĩnh mạch, 9đ
Tác dụng cắt cơn co thắt phế quản của Adrenalin truyền tĩnh mạch, 9đ
 

Mehr von SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG

Thông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copd
Thông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copdThông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copd
Thông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copd
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 

Mehr von SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG (20)

Hypertension and stroke
Hypertension and strokeHypertension and stroke
Hypertension and stroke
 
Xcr
Xcr Xcr
Xcr
 
15. gs nguyen hai thuy (lipid)
15. gs nguyen hai thuy (lipid)15. gs nguyen hai thuy (lipid)
15. gs nguyen hai thuy (lipid)
 
8. gs tran huu dang
8. gs tran huu dang8. gs tran huu dang
8. gs tran huu dang
 
Tn noi ngoai dhyd
Tn noi ngoai dhydTn noi ngoai dhyd
Tn noi ngoai dhyd
 
Insulin trong ĐTĐ typ 2
Insulin trong ĐTĐ typ 2Insulin trong ĐTĐ typ 2
Insulin trong ĐTĐ typ 2
 
Thông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copd
Thông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copdThông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copd
Thông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copd
 
Central line insertion
Central line insertionCentral line insertion
Central line insertion
 
Airway
AirwayAirway
Airway
 
Toxicology
ToxicologyToxicology
Toxicology
 
03 slide cac mode tho co ban
03 slide cac mode tho co ban03 slide cac mode tho co ban
03 slide cac mode tho co ban
 
02 slide cau tao may tho
02 slide cau tao may tho02 slide cau tao may tho
02 slide cau tao may tho
 
01 slide dai cuong thong khi ap luc duong
01 slide dai cuong thong khi ap luc duong01 slide dai cuong thong khi ap luc duong
01 slide dai cuong thong khi ap luc duong
 
14 slide viem phoi tho may
14 slide viem phoi tho may14 slide viem phoi tho may
14 slide viem phoi tho may
 
13 slide cai may tho va rut nkq
13 slide cai may tho va rut nkq13 slide cai may tho va rut nkq
13 slide cai may tho va rut nkq
 
12 slide cham soc benh nhan tho may
12 slide cham soc benh nhan tho may12 slide cham soc benh nhan tho may
12 slide cham soc benh nhan tho may
 
11 slide xu tri bao dong
11 slide xu tri bao dong11 slide xu tri bao dong
11 slide xu tri bao dong
 
10 slide theo doi benh nhan tho may
10 slide theo doi benh nhan tho may10 slide theo doi benh nhan tho may
10 slide theo doi benh nhan tho may
 
09 slide bieu do dang song co ban
09 slide bieu do dang song co ban09 slide bieu do dang song co ban
09 slide bieu do dang song co ban
 
08 slide dieu chinh pa co2
08 slide dieu chinh pa co208 slide dieu chinh pa co2
08 slide dieu chinh pa co2
 

Kürzlich hochgeladen

SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
HongBiThi1
 
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfSGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
HongBiThi1
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
HongBiThi1
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấySGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
HongBiThi1
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
HongBiThi1
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 

Kürzlich hochgeladen (20)

SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfSGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
 
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bảnTiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
 
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấySGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
 

Tâm phế mạn

  • 1. TÂM PHẾ PGS. TS NGUYỄN VĂN TRÍ
  • 2. ĐỊNH NGHĨA  Là sự giãn và phì đại thất phải đáp ứng với những bệnh lý của mạch máu phổi hay nhu mô phổi.  Cần loại trừ những trường hợp lớn thất phải thứ phát sau suy thất trái, bệnh tim bẩm sinh hoặc bệnh van tim mắc phải.  Hai dạng: tâm phế mãn và tâm phế cấp.
  • 3. SINH LÝ BỆNH  Mất giường mao mạch phổi  Co mạch do giảm oxy, tăng CO2 hoặc cả hai  Tăng áp lực phế nang  Tăng độ nhớt máu do các rối loạn về máu  Phì đại lớp giữa của các tiểu động mạch  Tăng áp phổi vô căn
  • 4. SINH LÝ BỆNH Phì đại thất phải Giai đoạn sau: giãn thất phải, suy thất phải, giảm cung lượng tim trái
  • 5. TẦN SUẤT  Tần suất tâm phế khác nhau ở mỗi nước, tùy tỉ lệ hút thuốc lá, ô nhiễm môi trường và các yếu tố nguy cơ của các loại bệnh phổi.  Ở Mỹ, tâm phế chiếm khoảng 6-7% các loại bệnh tim ở người lớn, hơn 50% trường hợp là COPD.  Hiện tại tâm phế chiếm 10-30% các trường hợp nhập viện vì suy tim mất bù ở Mỹ.
  • 7. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG  Thường không đặc hiệu.  Mệt, thở nhanh, khó thở khi gắng sức và ho.  Đau ngực kiểu mạch vành do thiếu máu cơ tim thất phải hoặc do căng giãn động mạch phổi.  Ho ra máu, khàn giọng  Ngất  Triệu chứng suy tim phải
  • 8. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ  Nhìn: tăng đường kính lồng ngực, thở gắng sức co kéo cơ thành ngực, TM cổ nổi với sóng a hay v trội, tím tái.  Sờ:  Phù chi dưới, ấn lõm.  Phì đại thất phải biểu hiện bằng dấu nẩy bờ trái xương ức hoặc dưới mũi kiếm.  Gan to, phản hồi gan tĩnh mạch cổ dương tính là triệu chứng của suy tim phải.
  • 9. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ  Nghe:  Ran nổ hoặc khò khè là triệu chứng của bệnh phổi nền.  Tiếng T2 tách đôi với P2 mạnh ở giai đoạn đầu. Âm thổi tâm thu với tiếng click ở vùng van ĐM phổi trong giai đoạn nặng kèm âm thổi tâm trương do hở van ĐM phổi. Có thể nghe tiếng T3, T4 và âm thổi tâm thu của hở van 3 lá.  Gõ: gõ vang ở phổi khi COPD là bệnh nền; báng bụng trong giai đoạn nặng.
  • 11. CÁC XÉT NGHIỆM HÌNH ẢNH Xquang ngực:  Dấu lớn các động mạch phổi ở trung tâm và giảm tuần hoàn phổi ngoại biên. Cần nghi ngờ tăng áp ĐM phổi khi ĐM phổi xuống bên phải > 16 mm và ĐM phổi trái > 18 mm.  Dấu lớn thất phải  Các dấu hiệu này giảm độ nhạy cảm khi bị gù vẹo cột sống hoặc phổi căng phồng quá mức.
  • 12.
  • 13. CÁC XÉT NGHIỆM HÌNH ẢNH Siêu âm tim:  Siêu âm 2D: dấu hiệu của sự quá tải áp lực thất phải mãn tính (thành thất phải dày lên, vách liên thất vận động nghịch thường)  Siêu âm Doppler: ước lượng áp lực ĐM phổi
  • 14. CÁC XÉT NGHIỆM HÌNH ẢNH  Chụp hình phổi thông khí/ tưới máu,  Chụp mạch máu phổi  Chụp CT scan ngực  MRI tim  Chụp thất đồ bằng phóng xạ hạt nhân
  • 15.
  • 16. ĐIỆN TÂM ĐỒ  Trục lệch phải  R/S > 1 ở V1  R/S < 1 ở V6  P phế  S1Q3T3 và block nhánh phải hoàn toàn hay không hoàn toàn, đặc biệt nếu có thuyên tắc phổi  Biên độ QRS thấp  Phì đại thất phải nặng biểu hiện bằng sóng Q ở các chuyển đạo trước ngực, có thể nhầm với NMCT.  Các loại rối loạn nhịp
  • 17.
  • 18.
  • 19. CÁC XÉT NGHIỆM MÁU  Xét nghiệm thường quy  Khí máu động mạch: đánh giá tình trạng oxy và rối loạn thăng bằng kiềm toan.  Nồng độ BNP (brain natriuretic peptide):  BNP tăng đơn độc không đủ để chẩn đoán tâm phế  Có giá trị chẩn đoán khi kết hợp với những test không xâm lấn khác trong bối cảnh lâm sàng hợp lý.
  • 20. CÁC XÉT NGHIỆM MÁU  Hematocrit tìm đa hồng cầu (có thể là hậu quả của bệnh nền nhưng cũng có thể là yếu tố làm tăng áp lực ĐM phổi do tăng độ nhớt máu)  Alpha1-antitrypsin  Nồng độ kháng thể kháng nhân ANA  Tình trạng tăng đông: protein S, protein C, antithrombin III, yếu tố V Leyden, kháng thế kháng cardiolipin, homocysteine.
  • 21. CÁC THỦ THUẬT  Thông tim phải:  Là phương pháp chính xác nhất để chẩn đoán xác định và mức độ nặng của tăng áp phổi.  Chỉ định khi siêu âm tim không thể bắt được dòng hở van 3 lá.  Đôi khi giúp chẩn đoán phân biệt tâm phế với rối loạn chức năng thất trái.  Đánh giá sự hồi phục của tăng áp phổi sau điều trị thuốc giãn mạch hoặc khi có chỉ định thông tim trái.  Sinh thiết phổi: để xác định bệnh nền.
  • 22.
  • 23. CHẨN ĐOÁN  Nguyên nhân gây suy tim phải thường gặp nhất không phải là bệnh lý nhu mô hay mạch máu phổi mà là suy thất trái.  Hướng tiếp cận ban đầu trong chẩn đoán tâm phế và chẩn đoán nguyên nhân là làm các xét nghiệm thường quy, xquang ngực và siêu âm tim.  Bất kỳ kết quả xét nghiệm bất thường nào cũng đều cần khảo sát sâu hơn theo hướng đó.  Thông tim phải là biện pháp chính xác nhất để xác định chẩn đoán tâm phế.
  • 24. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT  Suy tim sung huyết (cả hai thất)  Hẹp ĐM phổi nguyên phát  Tăng áp ĐM phổi nguyên phát  Suy tim phải do bệnh tim bẩm sinh  Suy tim phải do nhồi máu thất phải
  • 26. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ  Điều trị bệnh nền  Cải thiện tình trạng thiếu oxy và chức năng thất phải bằng cách tăng co bóp thất phải và giảm co mạch phổi.  Hướng điều trị khác nhau tùy theo mức độ cấp tính của bệnh.
  • 27. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ  Tâm phế cấp:  Hỗ trợ tim phổi cho bệnh nhân suy thất phải cấp  Điều trị bệnh nguyên.  Tâm phế mãn:  Oxy liệu pháp  Thuốc lợi tiểu,  Thuốc giãn mạch,  Digitalis,  Theophylline  Thuốc chống đông.
  • 28. Oxy liệu pháp  Được khuyến cáo khi PaO2 < 55 mmHg hoặc độ bão hòa oxy < 88%.  Có thể xem xét khi bệnh nhân có biểu hiện của tâm phế mãn hoặc rối loạn tri giác, rối loạn nhận thức mặc dù PaO2 > 55 mmHg hoặc độ bão hòa oxy > 88%.  Làm giảm tình trạng co mạch phổi do thiếu oxy, cải thiện cung lượng tim, giảm co mạch do giao cảm, giảm sự thiếu oxy mô và cải thiện tưới máu thận  Giúp cải thiện triệu chứng và chức năng.  Vai trò làm giảm tỉ lệ tử vong: chưa rõ
  • 29. Thuốc lợi tiểu  Dùng khi áp lực đổ đầy thất phải tăng cao và khi có phù ngoại biên.  Thuốc lợi tiểu có thể cải thiện chức năng cả hai tâm thất.  Bất lợi:  Có thể gây ảnh hưởng đến huyết động học  Nguy cơ làm giảm kali máu, kiềm chuyển hóa, làm hiệu quả kích thích của CO2 lên trung khu hô hấp và giảm thông khí, rối loạn nhịp tim  Nên được dùng một cách thận trọng nếu có chỉ định.
  • 30. Thuốc giãn mạch  Có vai trò khiêm tốn trong điều trị tâm phế mãn.  Các thuốc chẹn kênh canxi, đặc biệt nifedipine phóng thích chậm và diltiazem có thể làm giảm áp lực phổi.  Các nhóm thuốc giãn mạch khác như đồng vận beta, nitrates, ức chế men chuyển đã được thử nghiệm nhưng nhìn chung không có hiệu quả lâu dài ở bệnh nhân COPD, do đó không được sử dụng thường quy.  Chỉ nên xem xét thuốc giãn mạch ở bệnh nhân COPD mà áp lực ĐM phổi cao không tương xứng.
  • 31. Đồng vận beta chọn lọc  Hiệu quả vẫn còn đang được nghiên cứu.  Tác dụng làm giãn phế quản và thanh thải niêm mạc.  Thông tim phải được khuyến cáo khi bắt đầu sử dụng thuốc để đánh giá hiệu quả và để phát hiện những hậu quả bất lợi lên huyết động của thuốc.  Các thuốc được FDA công nhận trong điều trị tăng áp phổi nguyên phát: epoprostenol, treprostinil, bosentan và iloprost  Epoprostenol, treprostinil và iloprost là chất tương tự prostacyclin (PGI2) và có tính giãn mạch.  Bosentan là hỗn hợp chất đối kháng thụ thể endothelin-A và endothelin-B.  Sildenafil, thuốc ức chế PDE5 cũng được nghiên cứu nhiều và được FDA chứng nhận trong điều trị tăng áp phổi. Sildenafil tăng cường thư giãn cơ trơn mạch máu phổi chọn lọc.
  • 32. Glycosides tim  Còn nhiều tranh cãi về việc sử dụng glycosides tim ở bệnh nhân tâm phế.  Hiệu quả trong tâm phế chưa rõ ràng như trong suy tim trái.  Tuy nhiên, các nghiên cứu đã xác nhận vai trò tương đối của digitalis trong suy thất phải.  Cần sử dụng thận trọng và không nên dùng trong đợt cấp của suy hô hấp vì khi đó oxy máu giảm và toan hóa có thể xảy ra.  Bệnh nhân giảm oxy máu và toan hóa máu có nguy cơ cao bị rối loạn nhịp tim khi sử dụng digitalis qua nhiều cơ chế, bao gồm kích thích giao cảm thượng thận.
  • 33. Theophylline  Ngoài tác dụng giãn phế quản, theophylline còn làm giảm kháng lực mạch máu phổi và áp lực ĐM phổi trong pha cấp ở bệnh nhân tâm phế mãn sau COPD.  Theophylline có tác dụng inotrop nhẹ, giúp cải thiện phân suất tống máu thất phải và thất trái.  Theophylline là lựa chọn hợp lý trong điều trị tâm phế mãn do COPD
  • 34. Thuốc chống đông  Được khuyến cáo ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị thuyên tắc huyết khối.  Vai trò cải thiện triệu chứng và tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân tăng áp phổi nguyên phát đã được chứng minh rõ qua nhiều thử nghiệm.  Hiệu quả chưa rõ ở tăng áp phổi thứ phát.  Vì vậy có thể sử dụng kháng đông ở bệnh nhân tâm phế mãn thứ phát sau hiện tượng thuyên tắc huyết khối và tâm phế mãn với bệnh nền là tăng áp phổi nguyên phát.  Warfarin là thuốc chống đông đường uống được dùng phổ biến nhất. Tác động lên sự tổng hợp các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K ở gan.
  • 35. PHẪU THUẬT  Trích máu tĩnh mạch đa hồng cầu nặng (Hematocrit ≥ 65%).  Cắt thùy phổi  Ghép phổi
  • 36. THEO DÕI - Bệnh nhân nội trú: Điều trị đúng mức bệnh nền và tình trạng oxy thấp. - Bệnh nhân ngoại trú: Cần theo dõi chặc chẽ Đánh giá đều đặn nhu cầu oxy và chức năng phổi Chương trình phục hồi chức năng phổi có ích đối với nhiều bệnh nhân
  • 37. TIÊN LƯỢNG Tiên lượng khác nhau tùy vào bệnh nền. Bệnh nhân tâm phế do COPD có tỉ lệ tử vong trong vòng 2 năm cao.
  • 38. GIÁO DỤC BỆNH NHÂN  Tầm quan trọng sống còn của việc tuân thủ điều trị.  Điều trị đúng mức bệnh nền và tình trạng giảm oxy có thể cải thiện tử suất và bệnh suất.
  • 39. NHỮNG ĐIỂM ĐÁNG LƯU Ý  COPD không phải là yếu tố gây tâm phế duy nhất, có thể những bệnh phổi khác cùng tồn tại.  Khi chẩn đoán tâm phế, luôn nhớ đến khả năng thuyên tắc phổi do huyết khối và tăng áp phổi nguyên phát.  Lưu ý tầm quan trọng của oxy liệu pháp lâu dài ở những bệnh nhân thích hợp, cũng như sự nguy hiểm của hút thuốc lá trong khi đang điều trị oxy. Tăng nồng độ carboxyhemoglobin trong máu do hút thuốc lá có thể làm giảm rõ rệt tác dụng của oxy liệu pháp.
  • 40. TÀI LIỆU THAM KHẢO  Heart failure and cor pulmonale. Harrison’s Principles of Internal Medicine, ed by Fauci et al. Mc Graw Hill Co. 17th ed, 2008.  Ali A Sovari et al. Cor pulmonale. From emedicine.medscape.com updated Sep 3, 2008.  Roger D. Yusen et al. Pulmonary hypertension. The Washington Manual of Medical Therapeutics, 32nded, 2007, pp. 245-252.  Voelkel NF, Quaife RA, Leinwand LA, et al. Right ventricular function and failure:Report of a National Heart, Lung, and Blood Institute Working Group on Cellular and Molecular Mechanisms of Right Heart Failure. Circulation. Oct 2006;24;114(17):1883-91.  Han MK, McLaughlin VV, Criner GJ, Martinez FJ. Pulmonary Dieases and the heart. Circulation. Dec, 2007;116:2992-3005.  Fedullo PF, Auger WR, Kerr KM, Rubin LJ. Chronic thromboembolic pulmonary hypertension. N Engl J Med. Nov 15 2001;345(20):1465-72.  Shujaat A, Minkin R, Eden E. Pulmonary hypertension and chronic cor Pulmonale in COPD. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis. 2007;2(3):273-82.