7. 7
푈= 퐹 푞 ∙ 휀0휀.푆 퐶 = 9,81.1054,5.10−9∙ 8,85.10−12.2.100.10−41,78.10−11=217 (푉)
2- Điện tích trên bản dương tụ điện
Q = C.U = 1,78.10-11.217 = 3,85.10-9
3- Mật độ năng lượng từ trường 휔= 12∙휀0휀∙퐸2=0.5.8,85.10−12.2.9,81.1054,5.10−9 =42,03.10−4 ( 퐽 푚3)
Năng lượng từ trường 푊= 12 푄푈=0,5.3,85.10−9.217=4,19. (퐽)
4- Một bản tụ gây ra điện trường chỉ bằng một nửa của E (E do 2 bản gây ra)
Do vậy bản này hút bản kia với lực
F1 = Q.E1 = (1/2).Q.F/q
F1 = 0,5.3,85.10-9.9,81.105/4,5.10-9 = 42,03.10-6 (N)
4.5 Hình bên biểu diễn tiết diện của 3 dòng điện thẳng song song dài vô hạn. Cường độ các dòng điện lần lượt bằng I1 = I2 = I, I3 = 2I. Biết AB = BC = 5 cm. Tìm trên đoạn AC điểm có cường độ từ trường bằng không.
Giải 4.5
Xét điểm M trên đoạn AB và N trên đoạn BC. Tại các điểm đó, dùng quy tắc nắm tay phải để vẽ các véc tơ cường độ từ trường Hi (i = 1, 2, 3) do các dòng Ii gây ra.
Tại M có:
H1 vuông góc AM, đi xuống.
H2 vuông góc BM, đi lên.
H2 vuông góc CM, đi xuống.
Theo đề có:
H = H1 + H2 + H3 = 0 (1)
a- Tại điểm N ta thấy cả 3 véc tơ Hi có cùng phương chiều nên H tổng hợp không thể bằng không loại điểm N.
b- Tại điểm M, chiếu (1) lên trục hướng theo véc tơ H1
H1 - H2 + H3 = 0 H1 + H3 = H2
퐼12휋.퐴푀 + 퐼32휋.퐶푀 = 퐼22휋.퐵푀 (2)
8. 8
Gọi x = AM, theo đề có: CM = 2a – x, BM = a – x.
Thay vào (2) và thay I1 = I1 = I, I3 = n.I (n = 2), có phương trình đại số ẩn là x:
1 푥 + 푛 2푎−푥 = 1 푎−푥 (3)
Nếu lấy n = 1 (như đề cho) thì có phương trình bậc nhất. Giải phương trình và chỉ chọn nghiệm thỏa mãn điều kiện:
0 < x < a = 5 (cm)
3.x = 2a AM = x = 2a / 3 = 2.5 / 3 = 3,33 (cm) (chọn)
Nếu cho n = 2 thì từ (3) có p. trình bậc 2 ẩn là x (dạng Ax2 + Bx + C = 0)
4.6 Một dây dẫn uốn thành hình chữ nhật có các cạnh a = 16 cm, b = 30 cm, dòng điện cường độ I = 6 A chạy qua. Xác định véc tơ cường độ từ trường tại tâm khung dây.
Giải 4.6
Gọi Hi là véc tơ cường độ từ trường do dòng điện trên cạnh thứ I gây ra
H = H1 + H2 + H3 + H4
Áp dụng quy tắc nắm tay phải thấy cả 4 véc tơ đó cùng vuông góc với mặt khung dây và cùng chiều nên có độ lớn
H = H1 + H2 + H3 + H4
Vì lý do đối xứng nên có:
H1 = H3, H2 = H4 H = 2.(H1 + H2)
0,5.퐻= 퐼 4휋.푂푀 ∙(sin훼2+sin|훼1|)+ 퐼 4휋.푂푁 ∙(sin훽2+sin|훽1|)
0,5.퐻= 퐼 4휋.푂푀 ∙2sin훼2+ 퐼 4휋.푂푁 ∙2sin훽2
Thay:
푂푀= 푎 2 ; 푂푁= 푏 2
sin훼2= 푀퐵 푂퐵 = 푏 √푎2+푏2 ; sin훽2= 푁퐶 푂퐶 = 푎 √푎2+푏2
0,5.퐻= 퐼 2휋. ∙( 2 푎 ∙ 푏 √푎2+푏2+ 2 푏 ∙ 푎 √푎2+푏2)
퐻= 2퐼.√푎2+푏2 휋.푎푏 = 2.6√162+3023.14.16.30=54,2 ( 퐴 푚 )
4.8 Một dây dẫn được uốn thành một hình thang cân, có dòng điện cường độ I = 6,28 A chạy qua (như hình vẽ). Tỷ số chiều dài của hai đáy
9. 9
bằng 2. Tìm cảm ứng từ tại điểm A là giao điểm của đường kéo dài của hai cạnh bên, cho biết đáy bé của hình thang l = 10 cm, khoảng cách từ A đến đáy bé là b = 5 cm.
Giải 4.8
Cảm ứng từ B cùng phương chiều với cường độ từ trường H,
và có độ lớn 퐵= 휇0휇.퐻 (1)
Vậy ta sẽ tìm H rồi tính B theo (1)
Gọi Hi là từ trường do cạnh thứ i gây ra tại điểm đang xét (điểm A)
H = H1 + H2 + H3 + H4 (2)
Vì hai cạnh bên DC và ED kéo dài đi qua điểm A nên
H2 = H4 = 0 (3)
Dùng quy tắc nắm tay phải xác định chiều véc tơ, thấy:
H1 đi từ trong ra (vuông góc với mặt phẳng khung dây)
H1 đi ngược lại, từ ngoài vào
H cùng chiều với véc tơ nào có độ lớn lớn hơn và có phương vuông góc với mặt khung
Tìm độ lớn:
- Từ A hạ đường vuông góc AN tới ED, cắt BC ở M.
Dựa vào tính chất 2 tam giác đồng dạng ta có:
AN/AM = ED/BC = 2 AN = 2.AN
- Xét các góc 훼 là góc hình học (훼>0). Ta có:
tan (훼1)= tan (훼1)= ( 12)∙푙 푏 = 55=1 α1 = α2 = 450
H1= 퐼 4휋.퐴푀 ∙2sin (훼2)
H3= 퐼 4휋.2.퐴푀 ∙2sin(훼2) < H1 B và H cùng chiều với H1
Độ lớn của cảm ứng từ B, theo (1) là:
B = 휇0휇.(퐻1−퐻3)= 휇0휇.퐼.sin(훼2) 2휋.퐴푀 ∙(1−1/2)
Thay số: μ = 1 (môi trường là không khí) 퐵= 4휋.10−7.1.6,28.sin (450) 2휋.5.10−2∙0,5=8,88.10−6 (푇)
10. 10
4.9 Một dây dẫn dài vô hạn được uốn thành một góc vuông, trên có dòng điện 20 A chạy qua. Tìm: a- cường độ từ trường tại điểm A nằm trên một cạnh góc vuông và cách đỉnh O một đoạn OA = 2 cm (xem hình vẽ). b- Cường độ từ trường tại điểm B nằm trên phân giác của góc vuông và cách đỉnh O một đoạn OB = 10 cm
Giải 4.9
Ta thêm 2 điểm P, Q vào hình: dòng I chạy từ P (ở xa vô cùng) đến O, rồi chạy đến Q cũng ở xa vô cùng.
a- Xét điểm A:
A nằm trên QO kéo dài nên dòng I trên OQ không gây ra từ trường
Dùng quy tắc nắm tay phải tìm chiều do dòng I trên đoạn PO thấy:
HA đi từ trong ra ngoài và vuông góc với mặt phẳng tạo bởi đoạn dây POQ
Độ lớn: do tính chất đối xứng nên từ trường (H) gây bởi nửa đường thẳng dài vô hạn bằng một nửa từ trường do đường thẳng dài vô hạn gây ra: 퐻퐴= 12∙ 퐼 2휋.푂퐴 = 204.3,14.2.10−2=79,6 퐴/푚
b- Xét điểm B. Dòng trên PO gây ra H1 và OQ gây ra H2
HB = H1 + H2
Dùng quy tắc nắm tay phải thấy cả hai véc tơ trên (tại B) cùng đi vào và vuông góc với mặt chứa dây.
Vẽ: từ B hạ hai đường vuông góc từ B xuống PO và OQ, có:
R1 = R2 = R = OB.sin(450)
Từ B nối tới O, nối B tới P có đường song song với OP (P ở xa vô cùng), nối B tới Q có đường song song vơi OQ.
Vậy có 4 góc αi (i = 1..4) trên hình. Áp dụng công thức tính độ lớn H, có:
Gọi αi là góc hình học (đo bằng số dương), có: 퐻퐵=퐻1+퐻2= 퐼 4휋푅 ∙(sin900+ sin450+sin450+ sin900)
HB = 20.(2 + 2.sin(450)) / (4.3,14.0,1.sin(450)) = 76,88 A/m
11. 11
4.12 Một khung dây chữ nhật ABCB, các cạnh là a = b = l = 2 cm được đặt gần dòng điện thẳng dài vô hạn PQ, cường độ I = 30 A. Khung ABCD và PQ nằm cùng trong một mặt phẳng, cạnh AD song song với dây PQ và cách dây một đoạn r = 1 cm (xem hình vẽ). Tính từ thông gửi qua khung dây.
Giải 4.12
Xem lời giải trang 94 sách VLĐC A2-1999
Véc tơ B (và cả H) vuông góc với véc tơ r (nối từ dòng điên I đến điểm đang xét Trên toàn bộ diện tích S của khung dây abcd, B vuông góc với mặt khung và cùng chiều (đi vào, theo quy tắc nắm tay phải)
Vì 퐵= 휇0휇퐼 2휋푥
Nên khi chia khung ra các dải hẹp, song song với dòng I thì trong một dải đó có B gần như không thay đổi (do x thay đổi một lượng rất nhỏ, từ x đến x+dx)
dΦ = B.dS.cos(00) = 휇0휇퐼 2휋푥 .푙.푑푥
Nếu đề không cho khung vuông mà cho khung chữ nhật với hai cạnh là l và l’ thì có: Φ= 휇0휇퐼.푙 2휋 ∫ 푑푥 푥 푟+푙′ 푟 = 휇0휇퐼.푙 2휋 ∙푙푛 푟+푙′ 푟
Thay số: theo đề ta thay l’ = l = 0,02 (m) (khung vuông)
Φ= 4휋.10−7.1.30.0,022휋 ∙푙푛 1+2 (푐푚) 1 (푐푚) =13,2.10−8 (푊푏)
4.15 Cạnh một dây dẫn thẳng dài vô hạn có dòng điện cường độ I1 = 30 (A) chạy qua, người ta dặt một khung dây dẫn hình vuông có dòng điện cường độ I2 = 2 (A), khung và dây dẫn nằm trong cùng một mặt phẳng (xem hình vẽ). Khung có thể quay xung quanh một trục song song với dây dẫn và đi qua các điểm giữa hai cạnh đối diện của khung. Trục quay cách dây dẫn một đoạn b = 30 mm. Mỗi cạnh khung có bề dài a = 20 mm. a – Tìm tổng hợp lực tác dụng lên khung b – Tìm lực tác dụng lên mỗi cạnh khung. c – Gọi Φ là từ thông gửi qua khung (Φ > 0) hãy chứng minh công thức sau để tính công cần thiết để quay khung 1800 xung quanh trục của nó: A = 2.I2.Φ
12. 12
Giải 4.12
a- Trước tiên dùng quy tắc nắm tay phải xác định B rồi dùng quy tắc bàn tay trái để bốn lực từ (Fi) tác dụng lên mỗi cạnh.
Ta thấy ở nửa mặt phẳng của hình vẽ bên phải dòng I1, nơi có khung dây ABCD, từ trường B cùng phương chiều (vuông góc với mặt khung, đi vào). Độ lớn của nó là (x là khoảng cách từ dòng I1 tới điểm xét) :
퐵(푥)= 휇0휇퐼12휋푥 (1)
Lực F1 tác dụng lên AB: hướng lên trên, vuông góc với AB
Lực F2 tác dụng lên BC: hướng sang phải, vuông góc với BC
Lực F3 tác dụng lên CD: hướng xuống dưới, vuông góc với CD
Lực F1 tác dụng lên DA: hướng sang trái, vuông góc với DA
Vì AB và CD có vị trí giống nhau trong từ trường nên hai lực F1 và F3 có độ lớn như nhau
F3 = F1 (2)
Chúng ngược chiều nhau F1 + F3 = 0
Vậy lực tổng hợp của 4 lực là
F = F2 + F4
Cạnh DA ở gần dòng I1 hơn cạnh BC nên có độ lớn các lực đó:
F4 > F2
Độ lớn tổng hợp lực là:
F = F4 – F2 (3)
b- Đi dọc theo cạnh AB và cạnh CD thì x thay đổi, theo (1) thấy từ trường B(x) thay đổi
Vậy để tính F1 cần chia nhỏ đoạn AB rồi lấy tích phân theo x:
dF1 = I2.B(x).dx
(dùng công thức dF = I.B.l khi thay l bằng một đoạn vô cùng bé dl)
퐹3=퐹1=∫퐼2 푥퐴+푎 푥퐴 ∙ 휇0휇퐼12휋푥 ∙푑푥= 휇0휇퐼1.퐼22휋 ∙푙푛 푥퐴+푎 푥퐴
- Đi dọc BC hoặc DA thì x không đổi nên B không đổi nên tính như sau (coi như BC, DA đặt trong từ trường đều):
퐹2=퐼2.퐵퐵퐶.푎=퐼2. 휇0휇퐼12휋(푥퐴+푎) .푎
퐹4=퐼2.퐵퐷퐴.푎=퐼2. 휇0휇퐼12휋.푥퐴 .푎
13. 13
퐹= 휇0휇퐼1.퐼2.푎 2휋 ∙( 1 푥퐴 − 1 푥퐴+푎 )
- Thay số: theo hình vẽ có
푥푎=푏− 푎 2=30−10=20 푚푚=0,02 (푚); 푎=0,02 (푚)
퐹1= 4휋.10−7.1.30.22휋 ∙푙푛 0,02+0,020,02= (푁)
퐹4= 4휋.10−7.1.30.2.0,022휋.0,02= (푁)
퐹2= 4휋.10−7.1.30.2.0,022휋.(0,02+0,02) = (푁)
F = - = (N)
c- Gọi công cùa ngoại lực là A còn công của lực từ là Atừ
A = - Atừ
Thay
Atừ = I2.(Φ2 – Φ1) A = I2.(Φ1 – Φ2) (4)
(Nếu cần thì từ thông Φ1 có thể tính cụ thể như ở bài 4.2)
Nhưng đề đã cho Φ1 = Φ.
Khi quay khung 1800 thì véc tơ diện tích quay theo nên dΦ qua dS đổi dấu (dΦ2 = B.dS.cos1800 = B.dS = dΦ2)
Φ2 = -Φ (5)
Thay (5) vào (4) có A = 2.I2. Φ
5.1 Một thanh dây dẫn th
Giải 5.1 (Xem thêm lời giải bài 5.2 dưới bài này)
- Tính độ lớn Ec:
퐸푐=|− 푑Φ 푑푡 |= 퐵.푑푆 푑푡 (1)
dS là diện tích hình chữ nhật mà thanh quét khi nó chuyển động tịnh tiến một đoạn dx, dS = l.dx (2)
Thay (2) vào (1) rồi thay
dx/dt = v
퐸푐=퐵푙푣=0,1.0,1.15=0,15 (푉)
Ghi chú:
Muốn tìm cực của suất điện động Ec ta làm tương tự như bài 5.2.
14. 14
Áp dụng định luật Lenx vẽ lực cản chuyển động (ngược chiều véc tơ v). Sau đó áp dụng quy tắc bàn tay phải: véc tơ B cho xuyên vào lòng bàn tay, nếu cần thì xoay bàn tay quanh trục là B, sao cho ngón cái chỉ theo chiều lực cản
chiều từ cổ tay đến đầu 4 ngón là là chiều dòng cảm ứng đi vào cực âm của suất điện động Ec
đầu thanh phía cổ tay là cực âm còn đầu thanh ở phía 4 ngón tay là cực dương của s.đ.đ Ec
(xem thêm bài 5.2).
5.2 Một thanh kim loại dài l = 1 m quay với vận tốc góc không đổi ω = 20 rad/s trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-2 T. Trục quay đi qua một đầu thanh, thẳng góc với thanh và song song với đường sức từ trường. Tìm hiệu điện thế xuất hiện giữa hai đầu thanh.
Giải 5.2
Khi trên thanh kim loại xuất hiện suất điện động cảm ứng Ec thì điều đó tương đương như có 1 nguồn điện với sđđ Ec được mắc xen vào giữa thanh đó. Nếu có dòng điện cảm ứng chạy trên thanh, nó sẽ chạy vào cực âm và chạy ra khỏi cực dương của nguồn Ec
- Tính độ lớn Ec:
퐸푐=|− 푑Φ 푑푡 |= 퐵.푑푆 푑푡 (1)
dS là diện tích hình quạt mà thanh quét khi quay 1 góc dφ trong thời gian dt. dS tỷ lệ thuận với dφ, gọi k là hệ số tỷ lệ, có:
dS = k. dφ (k không đổi) S = k. φ k = S/ φ (2)
Xét 1 vòng quay của thanh l:
k = π.l2 / 2 π = l2 / 2 (3)
Từ (1), (2), (3) có 퐸푐= 퐵.푙2.dφ 2.푑푡 = 12 퐵푙2.휔= 12∙5∙10−2.20=0,5 (푉)
- Xác định cực âm dương của suất điện động: áp dụng định luật Lenx
Dòng điện cảm ứng phải sinh ra lực cản ngược chiều quay của thanh.
Áp dụng quy tắc bàn tay phải: Nếu cho cảm ứng từ B xuyên vào lòng bàn tay phải, ngón cái chỉ theo lực cản, thì chiều từ cổ tay đến đầu 4 ngón tay là chiều dòng cảm ứng (đi vào cực âm của sđđEc)
Suy ra: trên hình đề bài cho: N nối với cực âm của Ec (M nối với dương)
UMN = VM – VN = 0,5 V
15. 15
(trong khi đó: UNM = VN – VM = -0,5 V)
5.3 Một khung dây hình vuông làm bằng dây đồng tiết diện S0 = 1 (mm2) …
Giải 5.3 (Tự giải, tham khảo trang 107 sách VLĐC A2 - B.N.Châm)
5.4 Cho một ống dây thẳng gồm N = 800 vòng. Tính: a- Hệ số tự cảm của ống dây biết rằng khi có dòng điện tốc độ biến thiên 50 (A/s) chạy trong ống dây thì suất điện động tự cảm trong ống dây bằng 0,16 (V). b- Từ thông gửi qua tiết diện thẳng của của ống dây khi trên cuộn dây có dòng điện I = 2 (A). c- Năng lượng từ trường trong cuộn dây (I = 2 A). Giải 5.4 Áp dụng công thức tính suất điện động tự cảm 퐸푡푐=−퐿 푑퐼 푑푡 về độ lớn có 퐸푡푐=퐿∙| 푑퐼 푑푡 | 퐿= 퐸푡푐 | 푑퐼 푑푡 | = 0,1650=0,032 (퐻) Gọi Φ0 là từ thông gửi qua 1 vòng, thì có: N. Φ0 = Φ = L.I Φ0 = L.I/N = 0,032.2/800 = 8.10-6 Năng lượng từ trường trong lòng cuộn dây: W = (1/2).L.I2 = 0,5.0,032.22 = 6,4.10-3 (J)