Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
20110422 Hội chứng vàng da tắc mật
1. (Bài giảng cho SV y khoa năm thứ hai) Bs Lê Hùng Hội chứng vàng da tắc mật
2. Định nghĩa HC ứ mật Dịchmật, đãđượctếbàogantạora, khôngthểxuốngtátràngnhưbìnhthường Ứ mậtxảyra ở vi quảnmật: ứ mật do chuyển hóa (lâm sàng gọi là ứ mật) Ứ mậtxảyra ở tiểuquảnmậttrởxuống: ứ mậtcơhọc (tắcmật)
6. Hội chứng ứ mật (lâm sàng) Vàng da Ngứa Phân nhạt màu Nước tiểu sậm màu
7. Hội chứng ứ mật (sinh hóa) Bilirubin TP tăng Bilirubin kết hợp tăng Bilirubin NT (+) Urobilinogen NT giảm APL, GGT, 5-NT tăng tỉ lệ thuận hay với mức độ cao hơn sự tăng AST, ALT
8. Hội chứng tắc mật Gan to, bờ gan dưới bờ sườn trên 2 cm Túi mật căng to: dấu hiệu chắc chắn Có bằng chứng của sự dãn đường mật trong hay trong và ngoài gan
9. Nguyên nhân tắc mật Viêm đường mật xơ hóa nguyên phát, HC Caroli Sỏi mật U bướu (u đường mật hay từ ngoài chèn vào) Nang đường mật Chít hẹp đường mật (viêm xơ hóa, chấn thương, phẫu thuật) Nhiễm trùng đường mật ngược dòng (không bế tắc)
10. Các bước chẩn đoán vàng da tắc mật Xác định vàng da tăng Bi KH Xác định vàng da ứ mật Xác định vàng da tắc mật Xác định vị trí tắc mật Xác định nguyên nhân tắc mật
11. Xác định vàng da tăng bilirubin KH (*) Dấu hiệu xác định: vàng da sậm, nước tiểu sậm màu Dấu hiệu loại trừ: thiếu máu, lách to, nổi hạch Chẩn đoán xác định: Định lượng Bi TP tăng, %Bi KH tăng Bi NT (+)
12. Xác định vàng da ứ mật (**) Dấu hiệu xác định: (*) + ngứa và phân nhạt màu. Dấu hiệu loại trừ: có bệnh lý gan (viêm gan cấp, nghiện rượu, lòng bàn tay son, ngón tay dùi trống, sao mạch, vú to, tăng áp TMC…) Chẩn đoán xác định: như vàng da tăng Bi KH + urobilinogen NT giảm. ALP, GGT tăng mức độ cao hơn AST, ALT
14. Xác định vàng da tắc mật và vị trí tắc mật (**) + gan to, túi mật căng to Siêu âm: Dãn đường mật trong gan: tắc mật ở rốn gan trở lên Dãn đường mật trong và ngoài gan: tắc ở OMC
16. Xác định nguyên nhân tắc mật (lâm sàng) Sỏi: đau, sốt U bướu: tắc mật đơn thuần Nang đường mật: BN trẻ Chú ý tiền căn: phẫu thuật, can thiệp (ERCP), chấn thương…
17. Xác định nguyên nhân tắc mật (cận lâm sàng) Chẩn đoán hình ảnh: siêu âm, CT, PTC, ERCP, MRCP, EUS… Tumor maker: CEA, CA 19-9 Xét nghiệm miễn dịch Xét nghiệm phân
18. Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP-Endoscopic Retrograde Cholangiopancreatography) Nội soi dạ dày đến tá tràng D2 Tìm nhú Vater Đưa thông vào OMC Bơm thuốc cản quang Cắt cơ vòng + lấy sỏi, đặt nòng Xâm lấn. Chẩn đoán + can thiệp
21. Chụp đường mật xuyên gan qua da (PTC-Percutaneous Transhepatic Cholangiography) Thông vào đường mật trong gan xuyên gan qua da Bơm thuốc cản quang Đặt nòng qua chỗ hẹp Xâm lấn. Chẩn đoán + can thiệp