1. BỆNH TIÊU CHẢY CẤP
ThS.BS. Đỗ Thị Minh Phương
Bộ môn Nhi - Đại Học Y Hà Nội
2. Mục tiêu học tập
1. Trình bày được định nghĩa tiêu chảy cấp (TCC), đợt
tiêu chảy, tiêu chảy kéo dài
2. Trình bày được đặc điểm dịch tễ và nguyên nhân TCC
3. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của TCC
4. Phân loại được mức độ mất nước theo chương trình
IMCI
5. Trình bày được các phác đồ điều trị tiêu chảy cấp
6. Trình bày được các biện pháp phòng bệnh TCC
3. ĐỊNH NGHĨA
• Tiêu chảy là đi ngoài phân lỏng hoặc tóe nước
trên 3 lần/ngày
• Đợt tiêu chảy là thời gian kể từ ngày đầu tiên bị
tiêu chảy tới ngày mà sau đó 2 ngày phân trẻ bình
thường.
• Tiêu chảy cấp là tiêu chảy khởi đầu cấp tính kéo
dài ≤ 14 ngày, phân lỏng hoặc tóe nước
• Tiêu chảy kéo dài là tiêu chảy khởi đầu cấp tính,
kéo dài > 14 ngày trở lên
4. Tình hình tiêu chảy ở trẻ em < 5 tuổi
~2,5 tỷ lượt tiêu chảy/năm
Các lục địa khác
480 triệu
Châu Phi
696 triệu
Đông Á & Thái Bình Dương
435 triệu
Nam Á
783 triệu
33%
29%
18%
20%
The United Nations Children’s Fund (UNICEF)/World Health Organization (WHO), report 2009
5. Tử vong do tiêu chảy ở trẻ dưới 5 tuổi
38%
Nam Á
9%
Đông Á & Thái Bình Dương
7%
Các lục địa khác
Source: CDC 2015
46%
Châu Phi
• Tử vong do TC ở trẻ
em < 5 tuổi: 861.000
trẻ/năm
• Là nguyên nhân thứ
2 gây tử vong cho trẻ
em trên thế giới
• Tử vong cao nếu
kèm theo HIV/AIDS,
sốt rét và sởi
6. Tại sao tiêu chảy ở trẻ em
lại nguy hiểm ?
Tử vong
Mất nước nặng
Suy dinh dưỡng
7. Tại sao trẻ em dễ bị tiêu chảy ?
• Hệ thống tiêu hóa chưa trưởng thành
• Nhu cầu dinh dưỡng cao
• Hệ thống miễn dịch chưa trưởng thành
• Hệ vi khuẩn chí ở ruột chưa phát triển tốt
• Ăn nhân tạo
10. Nhiễm trùng Không nhiễm trùng
Dị ứng
Chế độ ăn không
thích hợp
Không dung nạp
thức ăn
Virus
Vi khuẩn
Ký sinh trùng
Nấm
Source:http://pedsinreview.aappublications.org, http://www.cdc.gov
11. Source: Kapikian AZ, Chanock RM. Rotaviruses. Fields Virology 3rd ed. Philadelphia
Vi khuẩn
Không rõ
nguyên nhân
Rotavirus
Calicivirus
Rotavirus
Escherichia
coli
Ký sinh
trùng
Các vi khuẩn
khác
Adenovirus
Calicivirus
Astrovirus
Adenovirus
Astrovirus
Không rõ
nguyên nhân
Nguyên nhân gây tiêu chảy
cấp ở trẻ em
Các nước phát triển Các nước đang phát triển
12. Là nguyên nhân hàng đầu gây tiêu chảy cấp ở trẻ em
Nguyên nhân:
Rotavirus (> 50% TCC ở trẻ em)
Astrovirus
Norwalk virus
Coronavirus
Calicivirus
Enteric adenovirus (serotypes 40 and 41)
Virus
13. • Là nguyên nhân hàng đầu gây tiêu viêm dạ dày ruột nặng
và mất nước nhiều ở trẻ em
• Chiếm 1/3 các trường hợp tiêu chảy điều trị tại bệnh viện
và 500 000 trường hợp tử vong trên toàn thế giới
• Nhiễm Rotavirus chủ yếu ở trẻ <5 tuổi,
• TCC do Rotavirus gặp với tỷ lệ cao nhất ở trẻ 4-23 tháng
Rotavirus
14. • E.coli: EPEC; ETEC; EITC; EHEC; EAEC
• Campylobacter jejuni
• Các chủng Shigella
• Salmonella không gây thương hàn
• Yersinia enterocolitica
• Staphylococcus aureus
• Clostridium difficile
• Tả
Vi khuẩn
Ở các nước đang phát triển tiêu chảy do vi khuẩn và ký
sinh trùng thường gặp hơn ở các tháng mùa hè
Là nguyên nhân thường gặp thứ 2 sau virus
15. • Cryptosporidium: Thường
không có triệu chứng, gặp ở
trẻ em các nước đang phát
triển
• Entamoeba histolytica
• Giardia intestinalis: gặp ở 2-
5% trẻ em các nước phát triển
nhưng gặp tới 20-30% ở các
nước đang phát triển
Ký sinh trùng
17. Nhiễm trùng Không nhiễm trùng
Dị ứng
Chế độ ăn không
thích hợp
Không dung nạp
thức ăn
Virus
Vi khuẩn
Ký sinh trùng
Nấm
Source:http://pedsinreview.aappublications.org, http://www.cdc.gov
18. Tiêu chảy triệu chứng
• Tiêu chảy là một trong những triệu chứng của bệnh
chính, không liên quan đến đường tiêu hóa
– Nhiễm khuẩn hô hấp
– Viêm tai giữa
– Nhiễm khuẩn tiết niệu …
• Tiêu chảy thường nhẹ, tự giới hạn và khỏi khi điều trị
khỏi bệnh chính.
• Trẻ càng nhỏ càng dễ bị tiêu chảy triệu chứng
19. Yếu tố
nguy cơ
Vật chủ
Tuổi < 2 tuổi
(6 – 11 tháng)
Suy dinh dưỡng
Suy giảm miễn dich
Mùa
Tập quán
Yếu tố làm tăng nguy cơ tiêu chảy
20. Liên quan giữa tử vong do suy
dinh dưỡng và tiêu chảy ở trẻ em
18%
15%
10%
5%
4%
23%
25%
ARI
Diarrhoea
Malaria
Measles
HIV
Perinatal
Other
Deaths
associated with
malnutrition
54%
54% các
trường hợp tử
vong liên quan
đến SDD
NHHH cấp
Tiêu chảy
Sốt rét
Sởi
HIV
Chu sinh
Nguyên
nhân khác
21. Nguy cơ tử vong khi mắc tiêu
chảy và suy dinh dưỡng
Trẻ bị SDD có nguy cơ tử vong do tiêu chảy cao gấp 4
lần trẻ bình thường
Tiêu chảy Suy dinh
dưỡng
22. Mùa
• Ôn đới:
- Vi khuẩn: mùa nóng
- Virus: mùa đông
• Nhiệt đới:
- Vi khuẩn: Mùa mưa nóng
- Virus: mùa khô, lạnh
23. • Cho trẻ bú chai
• Để thức ăn đã nấu chín lâu ở nhiệt độ phòng
• Nước uống bị nhiễm bẩn
• Không rửa tay sau khi đi vệ sinh, dọn phân, giặt rửa
cho trẻ hoặc trước chuẩn bị thức ăn
• Không xử lý phân hợp lý
Tập quán làm tăng nguy cơ
tiêu chảy
27. • Shigella
• E.I.E.C
• E.H.E.C
• Campylobacter
Jejuni
• Salmonella
• E. Histolytica
• E.P.E.C
• E.A.E.C
• Rotavirus
• Giardia lamblia
• Cryptosporidium
Thẩm thấu
Xâm nhập
Xuất tiết
Cơ chế tiêu chảy theo nguyên nhân
Tả
ETEC
S. aureus
C. difficile
28. Tiêu chảy do virus (Rotavirus)
Rotavirus xâm nhập vào ruột non sẽ bám chặt vào các
tế bào ở phần đỉnh của các vi nhung mao
Virus gây tổn thương diềm bàn chải của tế bào hấp thu ,
thay thế bởi các tế bào ở vùng hẽm tuyến (bài tiết)
Thiếu hụt men disaccaza Giảm hấp thu nước và điện giải
(gắn cặp với Glucose và peptid)
Mất cân bàng hấp thu
nước và điện giải
Giảm hấp thu
monosacarid (Lactoza)
Tăng áp lực thẩm
thấu tại đại tràng Tiêu chảy phân nước
29. Vi khuẩn sinh
độc tố ruột
Tiêu hóa Xâm nhập vào trong tế bào
liên bào ruột non và tăng sinh
Hoạt hóa guanylatecyclase
Độc tố kháng nhiệt
Ngăn cản sự hấp thu Natri theo cơ chế gắn với Clo
Tăng bài tiết nước và Clo ở vùng hẽm tuyến
Tăng cAMP
Hoạt hóa adenylcyclase
Gắn vào các receptor đặc
hiệu của tế bào ruột
Độc tố chịu nhiệt
Tăng cGMP
Tiêu chảy xuất tiết
Tiêu chảy xuất tiết
30. Tiêu chảy xâm nhập
Vi khuẩn
gây bệnh
Xâm nhập vào tế
bào liên bào ruột
Phá hủy tế bào biểu mô ruột
Viêm: xung huyết, sưng, xâm nhập bạch cầu trung
tính, tiết dịch rỉ viêm
Bong, loét và hình thành các ổ micro abces ở
biểu mô ruột làm ức chế quá trình hấp thu nước
Phân có nhầy, máu và tế bào viêm
31. Tiêu chảy do chế độ ăn
Chế độ ăn không thích hợp
Kích thích ruột
Tăng nhu động ruột
Tăng lượng nước vào lòng ruột
Lên men, phân hủy thức ăn, Tăng acid
acetic, lactic
Độ acid giảm
Vi khuẩn sống ở đoạn dưới của
ruột có cơ hội phát triển
Nhiễm trùng
nội sinh
Trầm trọng thêm
sự bất thường
chức năng ruột
Thức ăn ăn vào tích tụ lại ở phần trên của ruột
Khó tiêu
Tăng áp lực thẩm thấu
Tiêu chảy
34. • Tiêu chảy:
– Phân lỏng, nhiều nước, có thể có nhầy, mùi chua
– Nhiều lần (10-15 lần/ngày).
– Trường hợp lỵ phân có nước lẫn nhầy, máu
• Nôn:
– Xuất hiện trước hoặc cùng với tiêu chảy.
– Gặp trong: Rotavirus, tụ cầu
– Thời gian: 1-3 ngày
• Biếng ăn: Xuất hiện trước hoặc khi trẻ đã bị tiêu chảy
vài ngày
Triệu chứng tiêu hóa
35. Cơ chế Vị trí tổn
thương
Nguyên nhân Biểu hiện lâm sàng
Tổn thương
tế bào
Đoạn đầu
ruột non
Rotavirus,
Calcivirus
Astrovirus, Norwalk
Phân toàn nước, nôn, mất
nước từ vừa đến nặng, rối
loạn hấp thu lactose,
không có phân máu
Gây bệnh
bằng độc tố
ruột
Ruột non Tả (Vibrio cholera)
ETEC
Staphylococcus aureus
Klebsiella pneumonia
Cryptosporidium
Phân lỏng toàn nước, đợt
bệnh thường nhẹ, không
có máu trong phân
Xâm nhập Hồi tràng và
đại tràng
Salmonella, Shigella,
Yersinia, EIEC,
Campylobacter,
Hội chứng lỵ, mức độ mất
nước thay đổi, bệnh
thường kéo dài
Gây độc
tế bào
Đại tràng Amip,
Clostridium difficile,
EHEC
Shigella
Hội chứng lỵ, EHEC hoặc
Shigella có thể gây hội
chứng huyết tán ure huyết
cao
Source: Acute diarrhea , Pediatric gastrointestinal diseases Textbook 2008
39. Nhẹ Vừa Nặng
Mất nước 3-5% 6-9% ≥10%
50ml/Kg 50-100ml/Kg 100-120ml/Kg
Toàn trạng BT Vật vã, kích
thích
Mệt lả, li bì, hôn mê
Khát nước BT Háo hức Không uống được,
uống kém
Mắt BT Trũng Rất trũng
Thóp trước BT Trũng Rất trũng
Nước mắt BT Không Không
Niêm mạc
miệng
Ướt khô rất khô
Nếp véo da BT Mất chậm Mất rất chậm
Nước tiểu Giảm nhẹ Giảm nhẹ Thiểu, vô niệu
Shock Không Không Shock
40. Các loại mất nước
Nhược trương Đẳng trương Ưu trương
ALTT (mosmol/l) < 275 275 - 295 > 295
Natri máu (mmol/L) <130 130-150 >150
Màu sắc da Xanh Xanh Đỏ bừng
Nhiệt độ da Lạnh Lạnh Nóng
Thời gian bị bệnh Rất dài Dài Ngắn
Khát Không Không Rất khát
Niêm mạc Ẩm ướt Ẩm ướt Khô
Toàn trạng Li bì Bình thường Kích thích
Tuần hoàn
ngoại biên
Giảm Không Không
41. Triệu chứng toàn thân
• Tình trạng dinh dưỡng:
– Cân nặng của bệnh nhân giảm khi bị tiêu chảy
– Suy dinh dưỡng Protein năng lượng, Marasmus,
Kwashiokor
– Thiếu vitamin A, D
• Sốt
• Các biểu hiện nhiễm khuẩn
• Nhiễm toan chuyển hóa: thở mạnh, sâu, môi đỏ
• Thiếu Kali: trướng bụng, liệt ruột cơ năng, loạn nhịp tim,
nhược cơ toàn thân
42. XÉT NGHIỆM
• Điện giải đồ
• Phân tích khí máu (Mất nước nặng)
• CTM (BC đa nhân trung tính)
• Soi phân (hồng, bạch cầu, KST)
• Cấy phân
• ELISA chẩn đoán nguyên nhân virus
44. Phân loại mất nước theo WHO
Dấu hiệu Không mất
nước
Có mất nước Mất nước nặng
Toàn trạng* Bình thường Kích thích, vật vã Li bì, hôn mê
Mắt Bình thường Trũng Rất trũng, khô
Nước mắt Có Không có nước mắt Không
Miệng lưỡi Ướt Khô Rất khô
Khát * Không, uống
bình thường
Khát uống háo hức Uống kém, không
uống được
Nếp véo da * Mất nhanh Mất chậm <2’’ Rất chậm >2’’
Chẩn đoán Không mất
nước
Mất nước nhẹ,
trung bình
Mất nước nặng
Phác đồ ĐT Phác đồ A Phác đồ B Phác đồ C
45. Phân loại mất nước theo IMCI
Dấu hiệu Không mất
nước
Có mất nước Mất nước nặng
Toàn trạng Bình thường Kích thích,
vật vã
Li bì,
khó đánh thức
Mắt trũng Bình thường Mắt trũng Mắt trũng
Khát Uống
bình thường
Khát uống
háo hức
Uống kém,
không uống được
Nếp véo da Mất nhanh Mất chậm Rất chậm
Đánh giá Không đủ
các dấu
hiệu
Hai trong các
dấu hiệu
Hai trong các dấu
hiệu
47. Điều trị
• Điều trị cần thiết:
– Bù nước và điện giải
– Sử dụng kháng sinh đúng trong điều trị tiêu chảy cấp
– Bổ sung kẽm
– Chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân TCC
• Điều trị hỗ trợ tiêu chảy cấp:
– Thuốc kháng tiết đường ruột (Racecadotril)
– Bổ sung probiotics
– Diosmectite
– Sử dụng thuốc chống nôn
48. Điều trị cần thiết
• Bù nước và điện giải
• Sử dụng kháng sinh hợp lý
• Dinh dưỡng bệnh nhi
• Bổ sung kẽm
49. Thành phần ORS (1975) ORS (2002)
Glucose 20 g/l 13,5 g/l
Natri clorua 3,5 g/l 2,6 g/l
Kali clorua 1,5 g/l 1,5 g/l
Bicarbonat natri/
Trisodium citrate
2,5 g/l
2.9 g/l 2,9 g/l
Source: http://www.cdc.gov
Hồi phục nước và điện giải
Dung dịch ORS
50. Thành phần ORS (1975) ORS (2002)
Glucose 111 mmol/l 75 mmol/l
Na+ 90 mmol/l 75 mmol/l
K+ 20 mmol/l 20 mmol/l
Cl- 80 mmol/l 65 mmol/l
Kiềm/
citrate
30 mmol/l
10 mmol/l 10 mmol/l
Áp lực thẩm thấu 311 mosmol/l 245 mosmol/l
Hồi phục nước và điện giải
Dung dịch ORS
51. Cơ sở khoa học của việc bù nước và
điện giải bằng dung dịch Oresol
Hấp thu theo cặp Natri và glucose
52. Một số dung dịch hay sử dụng
Source: http://www.cdc.gov
53. Bù nước điện giải bằng đường uống
(TCC không mất nước, có mất nước)
54. Phác đồ A
Không mất nước
• Điều trị tại nhà
• Dung dịch:
• Oresol
• Dung dịch thay thế: nước cháo muối, nước canh, súp
• Lượng dịch sau mỗi lần tiêu chảy:
- < 2 tuổi: 50ml
- 2-10 tuổi: 100-200ml
- > 10 tuổi: uống đến khi hết khát
• Tiếp tục cho trẻ ăn
• Hướng dẫn các dấu hiệu cần cho trẻ đến khám lại
55. Phác đồ B: Có mất nước
• Điều trị tại cơ sở y tế, bù dịch trong 4 giờ
• Lượng dịch (ml): 75 x P (kg)
• Dung dịch: ORS
• Đánh giá lại sau 4 giờ để chọn phác đồ phù hợp
• Chuyển bù nước bằng đường tĩnh mạch khi:
• Bệnh nhân nôn nhiều
• Bụng chướng
• Tốc độ tiêu chảy lớn (>10ml/kg/h)
56. Bù nước điện giải bằng đường
tĩnh mạch (TCC mất nước nặng)
• Yêu cầu: bù nhanh lượng nước đã mất đặc biệt khi
có dấu hiệu sốc do giảm thể tích tuần hoàn
• Dung dịch truyền: Ringer lactat, Natriclorua 0,9%
• Không dùng dung dịch đường đơn thuần
• Shock: 10-20ml/kg bơm thẳng tĩnh mạch sau đó
đánh giá lại (mạch, huyết áp)
57. Phác đồ C: Mất nước nặng
Tuổi 30ml/kg 70ml/kg
≤ 12 tháng 1 giờ 5 giờ
> 12 tháng 30 phút 2,5 giờ
• Khi trẻ có thể uống được cho uống ORS 5ml/kg/h
• Đánh giá lại tình trạng mất nước 1- 2h/lần
• Sau khi bù hết lượng dịch trên đánh giá lại dấu hiện
mất nước để chọn phác đồ phù hợp
58. Dinh dưỡng bệnh nhi
• Tiếp tục cho trẻ ăn, không bắt trẻ kiêng khem
• Cho trẻ ăn theo khả năng của trẻ, khuyến khích trẻ
ăn khi trẻ chán ăn
• Cho trẻ ăn từng lượng nhỏ
• Tránh thức ăn có năng lượng, protein và điện giải
thấp và nhiều carbonhydrat
59. Trẻ bú mẹ
• Tích cực cho trẻ bú mẹ và ăn như bình thường trong
khi tiêu chảy nếu bệnh nhân không có biểu hiện mất
nước
• Trẻ có dấu hiệu mất nước nặng: tiếp tục cho trẻ bú mẹ
và ăn thức ăn khác khi các dấu hiệu mất nước đã bớt
=> Rút ngắn thời gian bị tiêu chảy và giảm số lượng
phân
60. Trẻ ăn nhân tạo
• Cho trẻ ăn sữa công thức và thức ăn bổ sung như bình
thường và theo dõi đáp ứng của trẻ khi cho trẻ ăn
• Cho trẻ uống sữa công thức không có lactose khi trẻ có
biểu hiện không dung nạp lactose (Rotavirus)
• Khỏi bệnh: ăn thêm một bữa trong 2 tuần
61. Kháng sinh
• Không dùng cho mọi trường hợp tiêu chảy (tiêu chảy
do virus)
• Ngừng kháng sinh khi nghi ngờ tiêu chảy cấp do sử
dụng kháng sinh kéo dài
• Chỉ định trong:
Tiêu chảy phân máu
Tiêu chảy phân nước mất nước nặng nghi ngờ tả
Tiêu chảy do Giardia
Trẻ mắc tiêu chảy kèm theo các nhiễm trùng khác:
viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết ...
62. Nguyên nhân Kháng sinh lựa chọn Kháng sinh thay thế
Tả Erythromycin 12,5mg/kg
x 4 lần/ngày x 3 ngày
Tetracyclin 12,5mg/kg x 4 lần/ngày x 3
ngày
Azithromycin 6 – 20mg/kg x 1 lần/ngày x
1-5 ngày
Lỵ trực khuẩn Ciprofloxacin 15mg/kg/l
x 2 lần/ngày x 3 ngày
Pivmecillinam 20mg/kg/lần x 4 lần/ngày
x 5 ngày
Ceftriaxon tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 50–
100mg/kg/ngày x 2 – 5 ngày
Campylorbacter Azithromycin 6 – 20mg/kg x 1 lần/ngày x 1-5 ngày
Lỵ a míp Metronidazole 10 mg/kg/lần x 3 lần/ngày x 5 - 10 ngày (10 ngày
với trường hợp bệnh nặng), đường uống
Giardia Metronidazole 5 mg/kg/lần x 3 lần/ngày x 5 ngày, đường uống
Kháng sinh
63. Bổ sung kẽm
Tại sao WHO quyết định bổ sung kẽm trong điều trị TCC?
• ORS có tác dụng giảm tỷ lệ tử vong nhưng không giảm
thời gian bị bệnh và hậu quả của tiêu chảy cấp: suy dinh
dưỡng
• Tỷ lệ thiếu yếu tố vi lượng (kẽm) cao ở trẻ em các nước
đang phát triển
Source: http://www.cdc.gov
64. Tại sao thiếu kẽm gặp với tỷ lệ cao?
• Sữa mẹ không cung cấp đủ kẽm cho trẻ trên 4-5 tháng
• Thức ăn bổ sung có hàm lượng kẽm dự trữ trong thức ăn
động và thực vật thấp
• Mất kẽm trong quá trình tiêu chảy
• Tính sinh khả dụng bị hạn chế do lượng phytate trong ngũ
cốc cao
65. Bổ sung kẽm
● Cơ chế của việc bổ sung kẽm trong điều trị TCC
o hấp thu
o biệt hóa tế bào niêm mạc ruột
o hệ thống enzyme ở riềm bàn chải
o Tăng cường khả năng miễn dịch ruột
● Cần bổ sung kẽm ngày từ ngày đầu tiêu chảy
● Liều lượng bổ sung (Khuyến cáo của WHO)
o 1-6 tháng: 10mg/ngày x 10-14 ngày (trẻ suy dinh dưỡng)
o > 6 tháng: 20mg/ngày x 10- 14 ngày
(Patro B et al APT 2008;28713-23, Lazzerini M, Ronfani L. Cochrane Database of Systematic Reviews
2008,. Patel et al PlosONe 2010:4:e10386.
67. Điều trị hỗ trợ
• Probiotics
• Racecadotril
• Diosmectite
• Thuốc chống nôn
68. Probiotics
Probiotics có nghĩa là "cho cuộc
sống" đã được con người sử dụng
từ lâu như những thành phần có lợi
cho sức khoẻ (sữa chua, các thực
phẩm lên men…)
Được mô tả lần đầu năm 1908 bởi
Metchnikoff
FAO/WHO (2002): Probiotics là vi
sinh vật sống khi đưa một lượng
cần thiết đầy đủ vào cơ thể đem lại
hiệu quả có lợi cho cơ thể
69. Các loại probiotics
• Lactobacillus
• Bifidobacterium
• Bacillus
• S. thermophilus
• Saccharomyces
• Propionibacterium
• Enterococcus
• E. coli
Bifidobacteria
Lactobacillus acidophilus
Saccharomyces
boulardii
Bacillus clausii
70. Probiotics
Các loại
probiotics
Can thiệp Quần thể NC Kết quả
Lactobacillus
GG
Lactobacillus GG
và giả dược
Phân tích gộp trên 11
RCTs và 2072 trẻ
Giảm thời gian mắc TC
Giảm bài xuất phân
Giảm nguy cơ tiêu chảy ≥ 4
ngày
Saccharomyces
Boulardii
S. Boulardii và giả
dược hoặc không
dùng thuốc
Phân tích gộp trên 10
RCTs và 860 trẻ
Giảm nguy cơ mắc tiêu chảy
≥ 4 ngày
S. Boulardii và giả
dược hoặc không
dùng thuốc
Phân tích gộp trên 11
RCTs và 2072 trẻ
Giảm thời gian mắc TC
xuống 1,08 ngày
S. Boulardii và giả
dược
108 trẻ 3-59 tháng Giảm thời gian mắc tiêu
chảy và nhanh làm phân đặc
hơn
S. Boulardii và giả
dược
176 trẻ 6-48 tháng Giảm số lần đi ngoài ở cả
ngày thứ 2 và 3
Piescik-Lech M et al., Aliment Pharmacol Ther, 2013;37:289-303
71. Probiotics được khuyến cáo sử dụng trong điều
trị tiêu chảy cấp ở trẻ em
Chủng Mức độ của
bằng chứng
Khuyến
cáo
Liều
LGG Thấp Mạnh
≥1010 CFU/ngày
(5-7 ngày)
S. boulardii Thấp Mạnh
250 to 750 mg/ngày
(5-7 ngày)
L. reuteri DSM 17938 Rất thấp Yếu
108 to 4 x 108
(5-7 ngày)
Bổ sung Probiotics trong hỗ trợ điều trị
tiêu chảy cấp dựa trên y học bằng chứng
2014
Szajewska, Guarino, Hojsak, et al. J Pediatr Gastroenterol Nutr 2014;58:531-9.
72. RACECADOTRIL
Enkephalin bị phá huỷ nhanh do enkephalinase
Enkephaline
Enkephalinase
Enkephalinase
Enkephalinase-
Inhibitors
Racecadotril , ly giải, hấp thu
nhanh, pro-drug
Tiorphan, sản phẩm chuyển hóa
lipophil, hiệu quả nhanh
Ly giải
nhanh
73. Thuốc đầu tiên tác động trên bệnh sinh
chính của TCC: sự tăng bài tiết nước và
điện giải
Ức chế men
enkephalinase
Kéo dài tác động
kháng tiết của
enkephalin
Giảm nồng độ AMP
vòng, giảm bài tiết
nước và điện giải
74. RACECADOTRIL
• Racecadotril với liều 1,5 mg/kg/lần x 3 lần/ngày có
thể được lựa chọn ngay từ khi mới bắt đầu tiêu
chảy kết hợp với bù nước, điện giải đầy đủ và
không dùng quá 7 ngày
75. Sử dụng smecta (diosmectite) trong điều
trị tiêu chảy cấp
• Diosmectite tương tác với các glycoprotein của các chất
nhầy niêm mạc → làm tăng đặc tính dính và tính nhầy
của chất nhầy niêm mạc → thúc đẩy sự phục hồi của
niêm mạc.
• Diosmectite có thể cân nhắc sử dụng trong điều trị hỗ
trợ tiêu chảy cấp ở trẻ em do Rotavirus kết hợp với bù
nước và điện giải đầy đủ
76. • Thuốc chống tiêu chảy theo cơ chế hấp phụ (kaolin, than hoạt,
cholestyramin):
– Bất hoạt các độc tố của vi khuẩn, các chất gây ra TC
– Giảm sự hấp thu các chất dinh dưỡng và thuốc khác
• Thuốc chống tiêu chảy làm giảm nhu động ruột (loperamid,
opium, atropin) gây liệt ruột, kéo dài thời gian TC, an thần
→ khó bù nước, có thể gây ra ngộ độc thần kinh TƯ
→ Không sử dụng
Thuốc chống nôn và cầm đi ngoài
77. Điều trị rối loạn điện giải,
thăng bằng toan kiềm
• Co giật
• Hạ Kali
• Toan chuyển hóa
78. PHÒNG BỆNH
• Nuôi con bằng sữa mẹ
• Cải thiện tập quán ăn sam
• Sử dụng nguồn nước sạch cho vệ sinh và ăn uống
• Rửa tay khi chăm sóc trẻ
• Nhà vệ sinh hợp vệ sinh
• Tiêm phòng:
Tiêm phòng đủ theo chương trình tiêm chủng mở rộng
Phòng đặc hiệu (Vaccin Rotavirus, tả, thương hàn)