2. HỘI CHỨNG STX (bone marrow failure
syndromes)
Tủy: giảm/không tạo máu
- 1 - 2 dòng
- 3 dòng/ toàn bộ (aplastic anemia)
Máu ngoại vi: giảm
- 1 - 2 thành phần (cytopenia)
- Toàn bộ (pancytopenia)
Thiếu máu,
Xuất huyết
Nhiễm trùng
3. Lịch sử nghiên cứu
Năm 1888: Paul Ehrlich lần đầu mô tả LS bệnh STX
Năm 1930, áp dụng chọc dò tủy xương và tủy đồ vào
chẩn đoán STX
Gần đây, ứng dụng SHPT, virus học, kĩ thuật nuôi cấy
TB, MD kháng thể đơn dòng… vào nghiên cứu STX
(1854-1915)
4. Dịch tễ học
Nam / nữ: 1 : 1
Hai đỉnh: 15-25 và > 60 tuổi
Việt Nam: chưa có thống kê về tần suất mắc bệnh
Châu Âu và Bắc Mỹ: 2/1.000.000
Châu Á: 4-7/1.000.000
5. Phân loại hội chứng STX
Phân loại theo tế bào học
Phân loại theo bệnh học
Phân loại theo nguyên nhân
6. Phân loại theo tế bào học
► Theo số lượng dòng tế bào tủy:
- 1 dòng: HC, BC,TC
- 2 dòng: HC và BCH hoặc HC và TC
- 3 dòng/ ST toàn bộ / bất sản tủy (aplastic
anemia)
► Theo chiều sâu:
- Rối loạn phóng thích
- Rối loạn trưởng thành
- Rối loạn sinh sản
► Theo vùng:
- ST toàn bộ đồng đều.
- ST từng vùng.
7. Phân loại theo bệnh học
► Theo tính chất bệnh:
- ST thực sự
- ST xâm lấn
► Theo diễn biến:
- ST cấp tính
- ST mạn tính
► Theo mức độ bệnh: tiêu chuẩn
Camitta (1976) và Bacigalupo (1988)
8. Phân loại mức độ nặng
Camitta (1976) và Bacigalupo (1988)
TBTX < 25% hoặc
25-50 % với < 30% tế
bào tạo máu VÀ
Máu: 2/3 tiêu chuẩn
sau:
. BCĐNTT < 0,5 G/l
. TC < 20 G/l
. HCL < 0,02 T/l.
Như suy tủy
nặng nhưng
BCĐNTT < 0,2 G/l
Nặng Rất nặng Không nặng
Không đủ tiêu
chuẩn nặng /
rất nặng.
- Phụ thuộc TM
- Không phụ thuộc
TM
9. Phân loại theo nguyên nhân
-ST mắc phải (acquired bone marrow
failure syndromes –ABMFs): 80%
-ST bẩm sinh và di truyền (inherited bone
marrow failure syndromes –IBMFs): 20 %
10.
11. STX MẮC PHẢI
Một dòng:
Giảm nguyên HC thoáng qua (thuốc, virus, nhiễm khuẩn)
Toàn bộ:
Do thuốc/ hóa chất: chloramphenicol, chống viêm, chống
động kinh, benzene…
Do phóng xạ.
Do virus:EBV, Hepatitis, HIV
Do nhiễm trùng: Q fever, bệnh Legionnaires, toxoplasmosis
Tiền lơxêmi, Myelodysplasia
Hypogammaglobulinemia, u tuyến ức, SLE
Có thai, Chán ăn tâm thần….
STX MP có nguyên nhân
WWW.HMU.EDU.VN
12. STX MP chưa rõ NN
Một dòng
Giảm nguyên HC thoáng qua CRNN
Toàn bộ
STXCRNN
Idiopathies aplastic anemia
Autoimmune aplastic anemia
65 – 70 %
WWW.HMU.EDU.VN
13. Thiếu máu
Xuất huyết
Nhiễm trùng
Công thức máu /
Huyết đồ
Tủy đồ
Sinh thiết tủy
Lâm sàng Cận lâm sàng
Triệu chứng SUY TỦY XƯƠNG
WWW.HMU.EDU.VN
14. CTM-Huyết đồ
MÁU: 2/3 tiêu chuẩn sau:
. BCĐNTT < 1,5 G/l
. TC < 50 G/l
. Hb < 100 g/l.
TỦY ĐỒ: Số lượng tế bào tủy giảm < 30 G/l
Các dòng tế bào tủy đều giảm nặng
SINH THIẾT TỦY: mỡ hóa
Cận lâm sàng
WWW.HMU.EDU.VN
15. Sinh thiết tủy xương
Hình 1A: Tiêu bản tủy xương
bình thường
Hình 1B: Tiêu bản tủy của
bệnh nhân STX
16. - STX toàn bộ: LS (thiếu máu + xuất huyết + nhiễm trùng)
Tủy đồ
Sinh thiết tủy
- Không có bất thường hình thể
- Có thể phát hiện nguyên nhân gây STX mắc phải (triệu
chứng, tiền sử) hoặc không tìm thấy nguyên nhân
(STXCRNN)
WWW.HMU.EDU.VN
17. Cơ chế bệnh sinh đã được nhiều tác giả đề
cập đến: giả thuyết, chưa hoàn toàn hiểu rõ.
Hiểu cơ chế bệnh sinh: quan trọng → điều trị,
tiên lượng tiến triển
WWW.HMU.EDU.VN
19. TB đệm → cytokine kích thích/ức chế tạo máu
Chất đệm gian bào → dẫn truyền điều hòa tạo máu
Tủy xương
TP tạo máu TP mạch máu
TBGTM
Vi môi trường TX
21. Thuyết một nguồn
TBG vạn năng
(pluripotential stem cell)
TBG đa năng
(multipotential stem cell)
TBG hai dòng
(bipotential stem cell)
TBG 1 dòng
(unipotential stem cell)
TB máu trưởng thành
HC, BC, TC
22. Yếu tố kích thích sinh máu (cytokine)
GM-CSF, M-CSF, G-CSF, EPO, IL-7, IL-9…
Yếu tố ức chế sinh máu
TGFβ, TNFα /β, Interferon α/β/γ …
23. Thiếu hụt về SL và CL của
TBG
Tổn thương vi môi trường
tạo máu và các yếu tố
tăng trưởng
3 giả thuyết
CƠ CHẾ
BỆNH SINH
Rối loạn đáp ứng miễn
dịch
WWW.HMU.EDU.VN
24. Thiếu hụt về số lượng và chất lượng của TBG
• Thành công ghép TBG khôi phục tạo máu → thiếu hụt TBG
• Thiếu hụt số lượng:
. SLTBG bình thường : 1/341 – 1/6200
STX : 1/8260 – 1/30898
. Giảm tỉ lệ % CD34+ trong tủy
• Thiếu hụt chất lượng:
Quần thể CD34+ tăng khả năng chết theo chương trình
VD: Virus, độc tố, hóa chất, chiếu xạ → tổn thương trực
tiếp TBGTM → giảm SL và CL
WWW.HMU.EDU.VN
25. Tổn thương vi môi trường tạo máu và các
yếu tố tăng trưởng
VMTTM (tế bào đệm + chất đệm gian bào) – đất;
TBGTM – hạt giống
Thiếu các yếu tố kích thích GM-CSF, G-CSF, EPO,
TPO, IL-3… → không tăng sinh, biệt hóa TBGTM
VD: Tia phóng xạ gây tổn thương tế bào đệm
WWW.HMU.EDU.VN
26. Rối loạn đáp ứng miễn dịch
Bằng chứng:
1970, Mathé G.: cải thiện huyết học mặc dù ca
ghép thất bại (phác đồ điều kiện hóa bằng ƯCMD)
Một số BN khác: TX phục hồi sau điều trị chỉ bằng
ƯCMD
Gây ra STX thực nghiệm ở chuột: truyền tế bào LP
không hòa hợp → phản ứng miễn dịch GVHD →
giảm tạo máu
WWW.HMU.EDU.VN
27. Rối loạn đáp ứng miễn dịch
1. Trình diện tự KN bất thường bởi APC 2. Rối loạn điều hòa hoạt hóa tế bào T tự phản ứng
3.Tế bào T tăng sinh
và biệt hóa
4.Cytokine gây chết theo chương trình và giảm chu kỳ tế bào dẫn đến STX
Hoạt hóa tế bào T
Điều hòa tế bào T
Tế bào T phản ứng
Kháng nguyên
bất thường
Kháng nguyên
bình thường
WWW.HMU.EDU.VN
28. Rối loạn đáp ứng miễn dịch
Cơ chế ĐƯMD tự miễn qua trung gian tế bào
Là cơ chế quan trọng nhất
Cơ sở điều trị STX bằng ƯCMD, nhất là kháng thể
kháng lympho/ tuyến ức (ATG) do đã loại bỏ/giảm
bớt lympho TCD8 gây bệnh
WWW.HMU.EDU.VN
29. Thiếu hụt về SL và CL của
TBG
Tổn thương vi môi trường
tạo máu và các yếu tố tăng
trưởng
Sự phối hợp các
cơ chế bệnh sinh
( VD: virus, hóa chất, độc
tố, chiếu xạ
-Tổn thương trực tiếp
TBG
- Là KN gây rối loạn
ĐƯMD
→ tiêu diệt các TBGTM)
Rối loạn đáp ứng miễn dịch
WWW.HMU.EDU.VN
30. STX MẮC
PHẢI
DI
TRUYỀN
- KN phù hợp tổ chức đặc
hiệu:
. HLA-DR2 (người lớn)
. HLA-B14 (trẻ em)
- Đột biến gen gây thu
ngắn telomere của STX
di truyền:
.TERC, TERT (loạn sản
sừng BS)
.SBDS (Shwachman-
Diamond)
WWW.HMU.EDU.VN
34. Truyền KHC, KTC
- KTC: TC < 10 G/l hoặc < 20 G/l nếu có sốt
Duy trì > 30 G/l (khi điều trị ATG- không nên truyền cùng vì hoạt
tính chống TC)
- KHC: đảm bảo Hb > 80 g/l
→ Chế phẩm máu nên được chiếu xạ: Ghép tủy, ƯCMD
- KBC hạt chiếu xạ: ± NK nặng giảm BCTT đe dọa tính mạng
EPO không sử dụng thường qui
G-CSF: liệu trình ngắn (NK nặng không đáp ứng KS và chống
nấm), ngừng sau 1 tuần nếu không tăng BCTT.
Dự phòng KS và chống nấm khi BCTT < 0.2 G/l
Amphotericin TM cho sớm khi có sốt giảm BCH kéo dài mặc dù đã
dùng KS phổ rộng
Thải sắt: Ferritin > 1000 ng/l
35. Lưu ý:
Điều trị NK và chảy máu được chỉ định đầu tiên trước khi
ghépTBGTM / ƯCMD
EPO, G- CSF không sử dụng cho BN mới chẩn đoán với ‘’nỗ
lực” để điều trị.
Corticoid không sử dụng bởi không hiệu quả mà tăng nguy cơ
NK và nấm
37. Suy tủy không nặng:
Theo dõi sát với thể không phụ thuộc truyền máu
Nếu phụ thuộc truyền máu hoặc tiến triển suy tủy
nặng→ điều trị như suy tủy nặng
Suy tủy nặng/ rất nặng
(sơ đồ sau)
38. Anh em cho tủy phù hợp HLA
ATG ngựa + CSA Ghép tủy phù hợp
cùng huyết thống
Đáp ứng sau 6 tháng
Theo dõi Ghép tủy phù hợp
không cùng huyết
thống (nếu có)
Có
Không
Đáp ứng sau 6 tháng
Không
Có
- Androgen, G-CSF+EPO, ƯCMD
mới, eltrombobag….
- Ghép máu cuống rốn, ghép tủy
không phù hợp không cùng huyết
thống, happloidentical…
Không
Có
Nếu không có tủy phù hợp:
-ATG thỏ + CSA lần 2 hoặc
- Alemtuzumab, hoặc
- Cyclophosphamide
STX NẶNG/ RẤT NẶNG
39. Chúng ta phải đợi bao lâu trước khi quyết định
điều trị?
Hồi phục tự nhiên hiếm
Xác định: mứcđộ bệnh rất nặng/ nặng/ không nặng
phụ thuộc truyền máu
BN ổn định lâm sàng: không nhiễm trùng/ chảy máu
nặng
→ Điều trị đặc hiệu không nên trì hoãn qua thời
gian này
40. -1969, Thomas E.D thực hiện ghép TBG đầu tiên
- Là lựa chọn hàng đầu
- Tỉ lệ đáp ứng: 95% (cùng huyết thống)
- OS 10 năm: 73%, cao hơn ƯCMD (68%)/ tương
đương → chữa khỏi bệnh hoàn toàn, ngăn ngừa
tiến triển cụm tế bào
- Ghép TBG ở trẻ em tốt hơn người lớn
41. Biến chứng điều trị :
Thải ghép
GVHD cấp / mạn
Mảnh ghép mọc kém
Các biến chứng muộn sau ghép: da, mắt, phổi, xương khớp, suy
giáp trạng, vô sinh, thiếu hụt hormon tăng trưởng, ung thư thứ phát
Kết quả ghép cải thiện:
- Rút ngắn thời gian từ chẩn đoán – ghép: giảm truyền máu nhiều lần
- Truyền máu chiếu xạ, lc BC
- Phác đồ ĐK trước ghép: Cy + ATG, fludarabin, không tia xạ
Việt Nam: hạn chế ( đắt tiền, khó lựa chọn người cho)
42. ATG (Antithymocyte globulin):
Kháng thể đa clon
Giảm hoặc ức chế Tc (TCD8)
Phóng thích các yếu tố tăng trưởng tạo máu từ
các tế bào T
CSA (Cyclosporin A)
Polypeptide vòng
Ức chế sản xuất IL-2 và IFNγ → ngăn chặn sự
phát triển của Tc
43. (1) ATG (Thymogram) 40 mg/kg/ngày, truyền tĩnh mạch trong 5
ngày,liên tục 8 – 12 giờ/ngày.
(2) CSA 10mg/kg/ngày, chia 2 lần cách nhau 12h từ ngày 1. Duy trì
nồng độ huyết thanh 100-150 ng/ml, dùng liên tục ít nhất 12 tháng
sau khi đáp ứng tối đa, sau đó giảm dần liều từ từ (có thể là 25mg
mỗi 3 tháng ) rồi ngừng để giảm nguy cơ tái phát.
(3) Pipolphen 0,5 – 1 mg/kg, TMC 30 phút (× 3 lần/ngày) +
Solumedrol 1-2 mg/kg, TM (× 2 lần/ngày) + Paracetamol 10-15
mg/kg uống (× 3 lần/ngày), liều đầu trong ngày trước ATG 1 h,
trong 5 ngày. Tiếp tục Prednisolon uống ngày 6-14, giảm và
ngưng trong 2 tuần.
(4) G-CSF 5µg/kg/ngày nếu BCTT < 0.5 G/l
(5) Biseptol cho liều 5 mg/kg/ngày trimethoprim, chia 2 lần, cách
nhật + Levofloxacin 500 mg/ngày + Fluconazol 3-5 mg/kg/ngày,
đến ngày 21
44. ATG:
Phản vệ
Sốt, rét run
Ban ngứa
Tăng HA/ hạ HA, giữ dịch
Bệnh huyết thanh: ngày 7-14, đau khớp, đau mỏi cơ, phát
ban, sốt, protein niệu nhẹ và tăng tiêu thụ TC
CSA:
Huyết áp, chức năng gan và thận, tăng cholesterol…
45. Không đáp ứng
Đáp ứng một phần
Đáp ứng hoàn toàn
Đáp ứng thường muộn sau 3-6 tháng
- HC lưới >25 G/l
- SL Lympho > 1.5 G/l
- Tuổi
- Thời gian từ lúc chẩn đoán đến điều trị
-
46. ĐÁP ỨNG STX NẶNG STX KHÔNG NẶNG
Không vẫn nặng xấu đi → nặng/rất nặng
Một phần không phụ thuộc
truyền máu nữa
Không phụ thuộc TM (nếu trước phụ
thuộc TM)
. Hoặc tăng gấp đôi hay đạt bình
thường ít nhất một dòng tế bào
. Hoặc tăng Hb cơ bản > 30 g/l (nếu
trước <60 g/l)
. Hoặc tăng BCTT cơ bản > 0,5 G/l
(nếu trước <0,5 G/l)
. Hoặc tăng TC cơ bản > 20 G/l (nếu
trước < 20 G/l)
Hoàn toàn . Hb bình thường
so với tuổi
. BCTT > 1,5 G/l
. TC > 150 G/l
. Hb bình thường so với tuổi
. BCTT > 1,5 G/l
. TC > 150 G/l
WWW.HMU.EDU.VN
47. Nghiên
cứu
ƯCMD Năm
theo
dõi
OR
6 tháng
(60-70%)
OS
10 năm
(80%)
Tái phát
(10-30%)
Bệnh
đơn
dòng
Fuhrer
và cs
(2005)
ATG , CSA,
G-CSF
4,1 .CR 69 %
VSAA
.CR 44% SAA
. 93 %
VSAA
. 81% SAA
. 13 %
VSAA
. 14% SAA
Không báo
cáo
Kamio
và cs (2011)
ATG , CSA,
± Danazol
± G-CSF
10 59,9 % . 82 % SAA
. 98%
NSAA
11,9 % Không báo
cáo
Saracco
và cs
(2008)
ATG , CSA
± G-CSF
10 71 % 83 % 16 % 15 %
Scheinberg
và cs
(2008)
ATG , CSA,
±
Mycophenolate
mofetil,±
sirolimus
10 77 % 80 % 33 % 8 %
WWW.HMU.EDU.VN
48. Nghiên cứu Năm
theo
dõi
OR
6 tháng
OS Tái phát Bệnh đơn
dòng
Trần N Kim Anh
(2014)
(n =34)
5 47,6
(OR 5 năm)
56,6
Không báo
cáo
Võ T. Thanh Bình
(2014)
3 60 - 9,1 4,5
Võ Thị Kim Hoa
(2012)
5 47 74 26,5 7,5%
WWW.HMU.EDU.VN
50. THEO DÕI LÂU DÀI
Phát triển dòng tế bào bất
thường
(MDS, AML, PNH)
Tái phát
Theo dõi lâu dài
Ghép tủy phù hợp
không cùng huyết
thống (nếu có)
Không
Có
Lặp lại ƯCMD:
- CSA (thử 12 tuần) hoặc
- ATG thỏ + CSA hoặc
- Alemtuzumab
Đáp ứng
- Androgen
- G-CSF + EPO
- ƯCMD mới
- Eltrombobag….
-Ghép máu cuống rốn
-Ghép tủy không phù hợp
không cùng huyết thống
- Happloidentical…
51. - Cyclophosphamid liều cao
- Yếu tố tăng trưởng tạo máu: G-CSF, EPO, IL-1, IL-3,
SCF, c-kit, plt-3..
- Androgen
- Cắt lách
- CSA đơn lẻ
- Corticoid
- Kháng thể đơn dòng: anti T-CD4, anti IL-1, anti TNF,
Alemtuzumab
- Eltrompobag
- ƯCMD mới: Mycophenolate mofetil, tarcrolimus,
sirolimus, danazol
WWW.HMU.EDU.VN
52.
53. Dòng tế bào suy
Hồng cầu
. Suy dòng HC đơn thuần
. Thiếu máu loạn sinh HC bẩm sinh
. Hội chứng Aase
. Hội chứng Pearson
Bạch cầu
- Hội chứng Shwachman - Diamond
- Giảm BCTT nặng BS
- Hội chứng Kostmann
- Loạn phát triển võng
Tiểu cầu
+ Giảm TC không có MTC bẩm sinh
+ Giảm TC không có xương quay
WWW.HMU.EDU.VN
54. Dòng tế bào suy
Cả 3 dòng
- Thiếu máu Fanconi
- Loạn sừng bẩm sinh
- HC Shwachman – Diamond
- Thiếu máu bất sản gia đình
- Thiếu máu bất sản với bất thường cấu
trúc NST
- HC không thuộc huyết học:
. Down
. Dubowitz
. Seckel
. RLCH (methylmalonic, propionic)
WWW.HMU.EDU.VN
55. ĐẶC ĐIỂM
CHUNG
Bất thường huyết học
Bất thường hình thể/ Dị tật bẩm
sinh
Nguy cơ ung thư
Tiền sử gia đình
WWW.HMU.EDU.VN
56. Các STX di truyền: trội, lặn nhiễm sắc thể thường hay
liên kết X
Fanconi: 16 gen (FANCA, B, C, D1, D2, E, F, G, I, J, L, M,
N, O, P, Q)
DC: 8 gen (DKC1, TERC, TERT, TINF2, NOLA3, NOLA2,
TCAB1, CTC1)
SDS: SBDS
DBA: RPS19, RPS10, RPS17, RPS24, RPS26, RPS7,
RPL35A, RPL5, RPL11
CAMT: C-MPL
TAR: Del 1q21
SCN: ELA-2/ELANE, GFI1, HAX1, G6PC3, WAS
WWW.HMU.EDU.VN
57. Bệnh lý ribosome (Ribosomopathies)
Sự không ổn định của hệ gen
(genome instability)
Cơ chế khác
WWW.HMU.EDU.VN
58. Bệnh lý ribosome (Ribosomopathies)
Thiếu máu Diamond-Blackfan
Shwachman – Diamond
Loạn sản sừng bẩm sinh
WWW.HMU.EDU.VN
59. DBA: giảm sinh tổng hợp 40S và 60S
DC: giảm sinh tổng hợp RNA ribosome
SDS: giảm sự nối các tiểu đơn vị để tạo thành 80S
WWW.HMU.EDU.VN
60. Sự không ổn định của hệ gen:
Fanconi
Loạn sản sừng bẩm sinh
Shwachman – Diamond
WWW.HMU.EDU.VN
61. protein M → phức hợp nhân → phức hợp ID →
phức hợp BRCA (tái tổ hợp tương đồng)
WWW.HMU.EDU.VN
62. Loạn sản sừng bẩm sinh
Bệnh lý Ribosone
Sự không ổn định của hệ gen: thu ngắn
telomere
WWW.HMU.EDU.VN
63. Telomere: bảo vệ NST
khỏi phá hủy
Telomerase: sao chép
DNA → duy trì độ dài
Telomere ngắn: lãohóa
Loạn sản sừng BS: Đôt
biến gen thiếu hụt
telomerase → chiều dài
telomere ngắn → giới
hạn khả năng tăng sinh
của tế bào trong đó có
TBGTM → STX
WWW.HMU.EDU.VN
64. Shwachman – Diamond
Bệnh lý Ribosome
Sự không ổn định của hệ gen: vai trò của
gen SDBS với sự ổn định phân bào
WWW.HMU.EDU.VN
65. CCBS khác:
- Liên quan bệnh lý ti lạp thể (Pearson, loạn
phát triển tế bào võng)
- Thiếu hụt thụ thể thrombopoietin (CAMT,
TAR);
- Rối loạn quá trình biệt hóa HC (CAD)
- Tăng hoạt hóa chết theo chương trình của các
tế bào đầu dòng BCTT (SCN)
WWW.HMU.EDU.VN
67. ▪ Phổ biến nhất trong STXDT.
▪ 1927, Guido Fanconi, Thụy Sĩ
(1892-1979)
WWW.HMU.EDU.VN
68. • 1960, tăng số lượng của các NST đứt gãy
• 1988, ghép TBG máu cuống rốn đồng loại
• Tất cả các chủng tộc, dân tộc trên thế giới
• 1-5 ca/1 triệu người
• Nam/nữ: 1,24 :1
WWW.HMU.EDU.VN
69. Tên Gen Vị trí Tỉ lệ Acid amin
Trọng lượng
phân tử
FANCA 16q24.3 66% 1.455 163
FANCB Xp22.31 2% 859 95
FANCC 9q22.3 10% 558 63
FANCD1(BRCA2) 13q12.3 2% 3.418 380
FANCD2 3p25.3 3% 1.451 162
FANCE 6p21.3 2% 536 60
FANCF 11p15 2% 374 42
FANCG(XRXX9) 9p13 10% 622 70
FANCI 15q25-26 <2% 1,328 150
FANCJ(BACH1.BRIPT) 17q22.3 <2% 1,249 150
FANCL(PHF9) 2p16.1 Rare 375 43
FANCM 14q21.3 Rare 2,014 250
FANCN(PALB2) 16p12.1 Rare 1,186 130
FANCO(RAD51C) 17q22 Rare 376 43
FANCP(SLX4) 16p13.3 Rare 1,834 200
FANCQ 16p13.12 Rare
16 gen , Di truyền lặn, NST thường (đa số) / NST X
70. • Tuổi biểu hiện bệnh: là tuổi bắt đầu có triệu
chứng bất thường huyết học, trung vị là 7 tuổi
(0-49)
• Máu ngoại vi giảm cả 3 thành phần tế bào máu
± không cùng lúc: TC → BC → HC
• Tủy đồ: Giảm sản 3 dòng tế bào
• Sinh thiết tủy xương: nghèo tế bào, nhiều mỡ,
các đảo tạo máu thưa thớt.
WWW.HMU.EDU.VN
71. STT Lâm sàng Tỷ lệ (%)
1 Xương 71
2 Sắc tố da (bớt màu café, tăng/giảm sắc tố da) 64
3 Tầm vóc ngắn 63
4 Mắt 38
5 Thận và đường tiết niệu 34
6 Sinh dục 20
7 Chậm phát triển tâm thần 16
8 Tim bẩm sinh 13
9 Tai 11
10 Hệ thống thần kinh trung ương 8
11 Không có bất thường 30
WWW.HMU.EDU.VN
72. Bất thường khuyết xương quay
Tật ngón cái chẻ đôi
Các type bất thường ngón cái
WWW.HMU.EDU.VN
74. B1. Mặt và cằm nhỏ
B2. Ngón tay cái (P) cong và ngón tay cái (T) không xương
WWW.HMU.EDU.VN
75. Bớt màu café và giảm sắc tố da ở bệnh nhân FA
WWW.HMU.EDU.VN
76. Tầm vóc ngắn bệnh nhân thiếu máu Fanconi do
thiếu hormone GH
WWW.HMU.EDU.VN
77. Rối loạn sinh tủy (MDS)
Bạch cầu cấp dòng tủy (AML) M4, M5
Các khối u rắn: vùng hầu họng, thực quản, âm
hộ/âm đạo…
WWW.HMU.EDU.VN
78. - Yếu tố gia đình
- Cấy NST (Diepoxybutan /
Mitomicin C): tăng đứt gãy
- XN sinh học phân tử tìm
thấy gen FANC
WWW.HMU.EDU.VN
79. Điều trị hỗ trợ
Truyền máu
Thải sắt
Nhiễm trùng
Điều trị bất thường bẩm sinh : phẫu thuật, PHCN
Điều trị đặc hiệu cho các bất thường huyết học
80. Tùy mức độ suy tủy
Phân độ suy tủy Fanconi:
(Fanconi Anemia: Guidelines for Diagnosis and Management 2014)
Nhẹ Vừa Nặng
Số lượng BCTT
< 1.5 G/l < 1 G/l < 0,5 G/l
Số lượng TC
50 – 150 G/l < 50 G/l < 30 G/l
Hb > 8 g/dl* < 8 g/dl < 8 g/dl
81. Tủy xương bình thường/
Suy tủy xương nhẹ
Suy tủy xương vừa
Sủy tủy xương nặng
MDS/AML
Theo dõi công thức máu và tủy xương
Ghép TBGTM
Androgen
Ghép TBGTM
Androgen, yếu tố tăng trưởng tạo máu
Ghép TBGTM
Fanconi Anemia: Guidelines for Diagnosis
and Management 2014
82. Ghép TBGTM: phác đồ điều kiện giảm nhẹ, test
đứt gãy NST của người cho cùng huyết thống
Androgen
G-CSF + EPO
Liệu pháp gen
Thử nghiệm : metformin, ức chế yếu tố phát
triển chuyển dạng TGF - β
83. - Mô tả lần đầu 1964 (Shwachman, Bodian et al.)
- Đột biến gen lặn NST thường: gen SBDS 7q11
- Tuổi trung vị chẩn đoán: 7,5 tuổi (0 – 35)
- Tam chứng:
Suy tụy ngoại tiết
Giảm BCTT (đa số) – 3 dòng (10-25%): NK tái diễn
Rối loạn phát triển hành xương (lùn, dáng đi)
WWW.HMU.EDU.VN
84. Điều trị:
Thức ăn bổ sung enzyme tụy, vit A, D, E, K
Truyền máu
G- CSF, điều trị kháng sinh và dự phòng nhiễm
trùng do giảm BCTT
Ghép TBGTM (sống 2 năm: 64%, không khác biệt
người cho):
Chỉ định: suy tủy nặng, MDS, AML
Phác đồ điều kiện giảm nhẹ
85. Dyskeratosis Congenital
- Mô tả đầu tiên 1906 bởi Zinsser
- Lặn liên kết NST X (85% - nam)
- Di truyền trội NST thường
- Lặn NST thường
Đột biến gen TERT, TERC
- Trung vị tuổi chẩn đoán: 15 tuổi
WWW.HMU.EDU.VN
86. - Suy tủy toàn bộ
- Tam chứng:
▫ Mảng sắc tố lưới ở mặt,
cổ vai
▫ Loạn dưỡng móng
▫ Bạch sản niêm mạc
Khác: xơ hóa phổi, xơ
gan, ác tính
- AML, MDS, u đặc
- XN đo chiều dài
telomere ngắn so với
tuổi
WWW.HMU.EDU.VN
87. Điều trị:
Ghép TBG (tỉ lệ sống 5 năm: 31%/68%): phác đồ
điều kiện giảm nhẹ, telomere của người cho cùng
huyết thống
Biến chứng : xơ gan, phổi
Androgen
G- CSF, EPO
Phối hợp Androgen + G- CSF → peliosis/ vỡ lách
Theo dõi CTM, Tủy đồ, tầm soát ung thư gan
88. Diamond – Blackfan - Anemia
- 1938, báo cáo 4 BN thiếu máu suy dòng HC
- Đơn phát
- Lặn NST thường
- Trội NST thường
Gen đột biến PRS19 (19q13)
- Tuổi trung vị chẩn đoán: 3 tháng
WWW.HMU.EDU.VN
89. - TM đơn thuần, sớm < 1 tuổi, nặng, kéo dài, phụ
thuộc truyền máu
HC và HCL giảm nặng ở máu + tủy, MCV tăng
BC và TC bình thường
SLTB tủy bình thường, chỉ giảm các tế bào tiền thân dòng HC
- Dị tật/ bất thường hình thể
WWW.HMU.EDU.VN
90. Điều trị:
Corticoid: 2 mg/kg/ngày, đáp ứng → duy trì liều thấp
nhất (Hb 8-10 g/dl)
Truyền máu KHC, thải sắt
Tự lui bệnh không cần điều trị (20-25%)
Ghép TBG (sống 5 năm:70%, khác biệt người cho)
Phương pháp khác/ thử nghiệm: androgen, EPO,
IL-3, CSA, metoclopromide, valproic acid, leucin
91. Suy tủy xuơng
BMFS
Di truyền
IBMFS 20%
Mắc phải
ABMFS 80%
Có nguyên
nhân
Chưa rõ
nguyên nhân
65 - 70%
WWW.HMU.EDU.VN
92. - Ngày càng hiểu biết rõ hơn về CCBS
- Giả thuyết có lẽ sẽ còn được bổ sung tiếp
tục trong tương lai
WWW.HMU.EDU.VN
93. Điều trị STX tùy theo nguyên nhân: mắc phải/di
truyền
Vấn đề điều trị STX di truyền liên quan đến nhiều
lĩnh vực : huyết học, di truyền, ung thư…
Ghép TBGTM là phương pháp hữu hiệu nhất đối
với cả STX di truyền và mắc phải
WWW.HMU.EDU.VN
Hinweis der Redaktion
- Quá trình tạo máu theo thuyết 1 nguồn như hình bên
Tất cả các dòng tế bào máu đều xuất phát từ 1 TBG vạn năng
Từ đó, sẽ sinh ra tất cả các TBG khác, tiếp tục tăng sinh và biệt hóa thành các TB máu trưởng thành dòng HC, Bc, Tc
TGFβ - yếu tố phát triển chuyển dạng
VMTTX kết hợp với cơ chế điều hòa sinh máu đã giúp cơ thể giữ được hằng định tương đối về SL và CL các tế bào máu
Bước 1: Trình diện KN bất thường bởi APC
Bước 2: Hoạt hóa quá mức tế bào T
Bước 3: Trong đó có sự gia tăng tế bào TCD8 hoạt hóa, gây độc trực tiếp, phá hủy các TBGSM.
Bước 4: Các tế bào TCD8 hoạt hóa tăng giải phóng các cytokine như INF γ, TNF α, FASL… xuất hiện trên bề mặt tế bào TX gây chết theo chương trình và giảm chu kì tế bào dẫn đến STX.
- Rối loạn đáp ứng MD ở đây chính là cơ chế ĐƯMD tự miễn qua trung gian tế bào – có lẽ là yếu tố quan trọng nhất trong CCBS của STX mắc phải
- CCBS này cũng là cơ sở phương pháp điều trị STX bằng ƯCMD do đã loại bỏ/giảm
Như vây, 3 giả thuyết về cơ chế BS của STX đã được trình bày như trên.
Chúng ta có thể thấy sự phối hợp của nhiều cơ chế gây bệnh STX
VD: VR, hóa chất có thể gây tổn thương trực tiếp TBG làm giảm SL và CL của TBG
Nhưng đồng thời VR, hóa chất này cũng chính là những KN gây ra rối loạn đáp ứng MD dẫn đến tiêu diệt các TBG tạo máu
Vai trò của yếu tố di truyền
Tại sao khi tiếp xúc cùng 1 tác nhân gây bệnh, 1 số người bị STX còn đa số những người khác thì không
Có lẽ là có vai trò của 1 số yếu tố di truyền đối với CCBS của STX mắc phải, đã được đề cập đến như:
Một số KN phù hợp tổ chức đặc hiệu cao hơn ở các BN STX: HLA-DR2 (người lớn), HLA-B14 (trẻ em)
Đột biến gen gây thu ngắn telomere của một số STX di truyền cũng được nhận thấy ở BN STX mắc phải:
Như gen TERC và TERT của loạn sản sừng BS, gen SBDS của hội chứng Shwachman – Diamond
Như vậy, yếu tố DT không chỉ liên quan đến STX di truyền mà còn cả với STX mắc phải.
Khoảng 10-20% STX mắc phải còn sống, sẽ mở rộng TBGTM bất thường, phát triển bệnh đơn dòng trong vòng 10 năm kể từ khi chẩn đoán bệnh. Đó là: PNH, MDS và AML
-1969, Thomas E.D đã thực hiện ca ghép TBG đồng loài đầu tiên cho BN thiếu máu bất sản nặng
Hiện nay, ghép TBGTM là lựa chọn hàng đầu cho bệnh nhi STX, nhất là các trường hợp STX nặng/rất nặng và phương pháp này có hiệu quả ngay cả trong những trường hợp bệnh nhân đã điều trị thất bại với thuốc ƯCMD
Tỉ lệ đáp ứng: có thể lên tới 95% (cùng huyết thống)…
Ở Việt Nam, phương pháp ghép TBGTM điều trị cho bệnh nhân STX đã được triển khai áp dụng.Tuy nhiên, phương pháp này còn khá đắt tiền trong hoàn cảnh kinh tế của nước ta. Hơn nữa, việc áp dụng ghép TBGTM cho bệnh nhân STX còn rất hạn chế vì khó lựa chọn được người cho phù hợp HLA.
Kết quả một số nghiên cứu trên TG gần đây:
Tỉ lệ đáp ứng chung (OR- overall response) là 60% đến 75% sau 6 tháng, thời gian sống toàn bộ sau 10 năm (OS- overall survival) khoảng 80%.
+ Nguy cơ tái phát (RR- risk of relapse) là khoảng 10% sau 10 năm và 10-15% tái phát đó sẽ phát triển thành các bệnh đơn dòng như đái huyết sắc tố niệu kịch phát ban đêm (PNH), bạch cầu cấp dòng tủy (AML), rối loạn sinh tủy (MDS).
Đây là một số nghiên cứu ở Việt Nam trong thời gian gần đây, kết quả nhận được có vẻ thấp hơn so với thế giới
Một số cơ chế đã được chứng minh liên quan đến STX di truyền , bao gồm:
Bệnh lý ribosome: giải thích CCBS một số hội chứng như thiếu máu Diamond-Blackfan, hội chứng Shwachman – Diamond, loạn sản sừng bẩm sinh
Sự không ổn định của hệ gen: giải thích CCBS của Fanconi, Shwachman – Diamond, loạn sản sừng bẩm sinh
Một số cơ chế đã được chứng minh liên quan đến STX di truyền , bao gồm:
Bệnh lý ribosome: giải thích CCBS một số hội chứng như thiếu máu Diamond-Blackfan, hội chứng Shwachman – Diamond, loạn sản sừng bẩm sinh
Sự không ổn định của hệ gen: giải thích CCBS của Fanconi, Shwachman – Diamond, loạn sản sừng bẩm sinh
Một số cơ chế đã được chứng minh liên quan đến STX di truyền , bao gồm:
Bệnh lý ribosome: giải thích CCBS một số hội chứng như thiếu máu Diamond-Blackfan, hội chứng Shwachman – Diamond, loạn sản sừng bẩm sinh
Sự không ổn định của hệ gen: giải thích CCBS của Fanconi, Shwachman – Diamond, loạn sản sừng bẩm sinh
Các đột biến gen đặc trưng của 3 hội chứng DBA, DC và SDS đều gây thiếu hụt protein tham gia vào quá trình sinh tổng hợp Ribosome → GiẢM tổng hợp Ribosome → giảm quần thể TBGTM ở TX
Cụ thể là:
DBA: Các đột biến gen (RPS19, RPS17, RPS24, RPL5, RPL11 và RPL35A) mã hóa cho các protein của ribosome, do đó ảnh hưởng đến sinh tổng hợp tiểu đơn vị 40S và 60S của ribosome.
DC: Đột biến gen DKC1 → thiếu hụt dyskerin là protein có liên quan đến quá trình pseudouridylation (ψ) của RNA ribosome.
SDS: Thiếu hụt protein SBDS liên quan đến sự nối của các tiểu đơn vị 40S và 60S để tạo thành 80S của ribosome trưởng thành.
Một số cơ chế đã được chứng minh liên quan đến STX di truyền , bao gồm:
Bệnh lý ribosome: giải thích CCBS một số hội chứng như thiếu máu Diamond-Blackfan, hội chứng Shwachman – Diamond, loạn sản sừng bẩm sinh
Sự không ổn định của hệ gen: giải thích CCBS của Fanconi, Shwachman – Diamond, loạn sản sừng bẩm sinh
Cơ chế không ổn định hệ gen gây STX của Fanconi chính là do bất thường con đường Fanconi
Bình thường: Nhờ vai trò cảm biến phát hiện tổn thương DNA của protein M, đã kích hoạt phức hợp nhân gồm 8 protein FA (A,B,C,E,F,G,L,M) , từ đó lại kích hoạt phức hợp ID (D2,I) → các protein D2, I đến các vùng NST bị hư hỏng. Tại đây, chúng lại tương tác với các protein khác O,D1,N,J tạo phức hợp BRCA có vai trò tái tổ hợp tương đồng sửa chữa các DNA liên kết chéo.
Bệnh nhân: Đột biến gen Fanconi dẫn đến thiếu hụt ít nhất một trong các protein trên → con đường Fanconi bất thường không xảy ra được → thiếu hụt sửa chữa DNA → biểu hiện lâm sàng SUY TỦY, DỊ TẬT BS, UNG THƯ
Cơ chế không ổn định hệ gen gây STX của DC chính là sự ngắn của telomere
Các telomere là các cấu trúc ở phần cuối các nhiễm sắc thể và giúp bảo vệ chúng khỏi bị phá hủy. Telomerase là men cần thiết cho sự sao chép DNA ở các telomere duy trì độ dài. Khi lượng telomerase giảm, dẫn đến kết quả làm ngắn telomere. Sự ngắn dần của telomere chính là biểu hiện của sự lão hóa.
DS: Đôt biến gen mã hóa tổng hợp telomerase đã dẫn đến thiếu hụt telomerase → chiều dài telomere ngắn → giới hạn khả năng tăng sinh của tế bào trong đó có TBGTM → STX
Như vậy STX trên DC vừa do cơ chế thiếu hụt tổng hợp Ribosome, vừa cơ chế làm ngắn telomere gây hệ gen không ổn định
CCBS khác: liên quan bệnh lý ti lạp thể (hội chứng Pearson, loạn phát triển tế bào võng - Reticular dysgenesis); hay do thiếu hụt thụ thể thrombopoietin (giảm TC không có MTC bẩm sinh - CAMT, giảm TC không có xương quay - TAR); rối loạn quá trình biệt hóa HC (loạn sinh dòng HC bẩm sinh – CAD), và tăng hoạt hóa chết theo chương trình của các tế bào đầu dòng BCTT (giảm BCTT nặng bẩm sinh)
nghiên cứu các tế bào nuôi cấy từ những
Việc phân loại theo nguyên nhân có ý nghĩa không chỉ với các nhà lâm sàng điều trị mà các nhà nghiên cứu cũng tìm hiểu các cơ chế gây bệnh theo nguyên nhân sẽ được trình bày ở chuyên đề sau