17. Case 3
BN: NGUYỄN THỊ CHINH - 28F- CÀ MAU
LÍ DO VÀO VIỆN: BV UNG BƯỚU CHUYỂN, NGHI SA
SINH DỤC. BN THẤY U NGÀY CÀNG NHÔ RA ÂM ĐẠO
SAU KHI SANH CON THỨ 3, NHƯNG KHÔNG DT GÌ.
PARA: 3003
25. NHỮNG RỐI LOẠN SÀN CHẬU
(Pelvic Floor Disorders-PFD)
Ảnh hưởng trên 50% phụ nữ sau mãn kinh.
Trong số này, 10-20% có triệu chứng LS.
Trong những bệnh nhân PFD, 1 trong 10 bn
sẽ được phẫu thuật
Hơn 30 năm tới, có kế hoạch tăng 45% yêu
cầu về hình ảnh/ chẩn đoán / điều trị của
PFD
(Haggard, Jama 2008, Luber, Am J O/G 2011)
26. NHỮNG YẾU TỐ NGUY CƠ
Phụ nữ, có tuổi, số lần sanh.
Cắt bỏ tử cung và phần phụ, những PT
vùng chậu khác.
Tăng áp lực ổ bụng mạn
Yếu tố sắc tộc, gen:
- Tăng nguy cơ với gốc người tây ban nha.
- Tăng trong hội chứng Marfan.
- Giãm nguy cơ ở người mỹ gốc phi.
27.
28. CƠ CHẾ PFD
Yếu, xé rách, hay mỏng cơ sàn chậu, dây
chằng, cân cơ kết hợp với chấn thương do
sanh đẻ, phẫu thuật dẫn đến...
Mất sự nâng đỡ cơ quan vùng chậu mà nó
góp phần đến...
29. CƠ CHẾ PFD
Cơ quan vùng chậu chuyển động và sa gây
ra...
- Đau vùng chậu, áp lực vùng chậu.
- Tiểu không kiểm soát, ứ đọng nước tiểu.
- Bón, ứ đọng phân, són ra phân.
Nhiều yếu tố, nhiều thành phần, nhiều triệu
chứng tham gia.
30. CHỈ ĐỊNH CỦA TPU
TIỂU KHÔNG KIỂM SOÁT Ở NỮ
SA SÀN CHẬU: SA BÀNG QUANG, SA TRỰC TRÀNG, SA
TỬ CUNG VÀ KẾT HỢP.
ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG HẬU PHẪU CỦA SA SÀN CHẬU
VÀ SUI
SÓN PHÂN.
31. PFD: HÌNH ẢNH TRÊN TPU
Tiểu không kiểm soát(SUI):
- Thấy miệng niệu đạo trong hình phễu lúc
nghỉ và nghiệm pháp valsalva.
- Góc retrovesical lớn hơn 120 độ.
- Cổ bàng quang hạ xuống hơn 3mm khi
valsalva.
33. PFD: HÌNH ẢNH TRÊN TPU(TPS)
Sa cơ quan vùng chậu:
- Sự di chuyển những cơ quan vùng chậu dưới
đường tham chiếu(reference line). Hình ảnh
được làm khi bệnh nhân nghĩ và gắng sức.
- Sa bàng quang được đo như là khoảng cách tối
đa của bàng quang được thấy để di chuyển qua
bên dưới so với xương mu.
- Sa ruột được chẩn đoán khi ruột non vượt qua
phía sau âm đạo.
- Sa trực tràng được nhìn thấy như sự phình to
của thành trực tràng tại chỗ nối hậu môn trực
tràng.
34. PDF: HÌNH ẢNH TRÊN TPS
Són phân:
- Cơ thắt trong và ngoài mỏng và yếu đi.
35. PDF: HÌNH ẢNH TRÊN TPS
Đánh giá hậu phẫu của những biến chứng
phẫu thuật sa sàn chậu và không tự chủ:
- Tụ máu.
- Đánh giá sự di chuyển của cổ bàng
quang hậu phẫu có thể được đánh giá.
- Tensionless Vaginal Tape(TVT).
- Transobturator Tape(TOT).
36. NHỮNG ƯU ĐIỂM CỦA TPS
Không phóng xa, cho hình ảnh động.
Rẻ tiền.
Dễ dàng cho bệnh nhân và bác sĩ.
Có thể thấy TVT, Slings.
54. KẾT LUẬN
Siêu âm qua tầng sinh môn có thể thực
hiện được.
Là kỹ thuật không xâm lấn.
Thông tin hữu ích có thể đạt được, đặc biệt
liên quan đến đánh giá của SUI và sa cơ
quan sàn chậu.
55. References
1. Arthur C Fleischer, 2D/3D transperineal sonography of
pelvic floor disorders: clinical and imaging perspectives,
depart of radiology and ob/gyn, Vanderbilt U Med Center.
2. Giulio A. Santoro, MD, PhD, Head Pelvic Floor Unit,
Section of Anal Physiology and Ultrasound, Coloproctology
Service, Department of Surgery, Regional Hospital, Treviso,
Italy.
3. Lisa Gallagher, transperineal ultrasound, SKG Radiology,
30 Ord Street, West Perth, Australia.
4. Dietz HP . Pelvic floor ultrasound: a review. Am J Ob Gyn.
2010; 202(4): 321-34.