SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
Hướng dẫn kê đơn bệnh thần kinh
1. HƯỚNG DẪN KÊ ĐƠN
BỆNH THẦN KINH
TS. ĐẶNG PHÚC ĐỨC
2. Vai trò của đơn thuốc
Đơn thuốc là căn cứ pháp lý để bán thuốc, cấp phát thuốc, pha chế thuốc theo đơn và sử
dụng thuốc.
Người kê đơn phải chịu trách nhiệm về đơn thuốc do mình kê cho người bệnh và chỉ
được kê đơn thuốc sau khi trực tiếp khám bệnh.
3. Thuốc chỉ định cho người bệnh cần bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với chẩn đoán và diễn biến bệnh;
b) Phù hợp tình trạng bệnh lý và cơ địa người bệnh;
c) Phù hợp với tuổi và cân nặng;
d) Phù hợp với hướng dẫn điều trị (nếu có);
đ) Không lạm dụng thuốc.
4. Cách ghi chỉ định thuốc
a) Chỉ định dùng thuốc phải ghi đầy đủ, rõ ràng vào đơn thuốc, hồ sơ bệnh án, không viết tắt tên
thuốc, không ghi ký hiệu. Trường hợp sửa chữa bất kỳ nội dung nào phải ký xác nhận bên cạnh.
b) Nội dung chỉ định thuốc bao gồm: tên thuốc, nồng độ (hàm lượng), liều dung một lần, số lần
dùng thuốc trong 24 giờ, khoảng cách giữa các lần dùng thuốc, thời điểm dùng thuốc, đường
dùng thuốc và những chú ý đặc biệt khi dùng thuốc.
c) Ghi chỉ định thuốc theo trình tự: đường tiêm, uống, đặt, dùng ngoài và các đường dùng khác.
5. Nhóm thuốc phải đánh số thứ tự ngày dùng
- Thuốc hướng tâm thần
- Thuốc kháng sinh
- Thuốc corticoid
- …
6. Căn cứ xây dựng hướng điều trị và kê đơn thuốc
Chẩn đoán: bệnh, mức độ, giai đoạn, biến chứng, bệnh kèm theo
Tiên lượng
Đặc điểm cá thể: tuổi, giới, thể trạng…
Các thuốc đang sử dụng
Tiền sử dị ứng
Yếu tố khác
7. Các phương pháp điều trị bệnh TK
Điều trị nội khoa, ngoại khoa hay kỹ thuật chuyên sâu
Các phương pháp điều trị kết hợp :
- PHCN
- Đông y
- Chế độ luyện tập ...
8. Một số thuốc dùngtrong lâm sàngTK
Thuốc ngủ
Nhóm phenobacbital (Luminal, Neonal, Phenobacbital)
Tác dụng: gây ngủ, chống co giật
Chỉ định:
- Mất ngủ kéo dài.
- Điều trị bệnh động kinh.
Chống chỉ định: suy gan, thận, phụ nữ có thai.
Ngộ độc: biểu hiện chóng mặt, mất thăng bằng, dị ứng, quen thuốc.
Điều trị ngộ độc:
- Truyền glucose, Natribicacbonat
Liều dùng
Viên 0,01; 0,05; 0,1; 0,2.
Ống 0,1; 0,2; 0,3.
- Liều uống viên: 0,1 x 1 viên/ngày uống tối.
- Liều tiêm ống: 0,1 x 1 ống/ngày tiêm bắp thịt, buổi tối trước khi ngủ.
- Liều tối đa: 0,6g/24 giờ.
9. Thuốc ngủ (khác)
Stilnox: 10mg, gây ngủ nhanh
Liều dùng: Viên 10mg x 1 viên/ngày, uống tối, trước khi ngủ.
Không dùng cho trẻ em và bệnh nhân nhược cơ.
10. Thuốc trấn tĩnh an thần
Seduxen (diazepam, nozinal, tranxen).
Tác dụng: an tĩnh, chống co giật, gây giãn cơ
Liều dùng: viên 5mg x 1 – 2 viên/ngày dùng buổi tối
Ống 10 mg x 1 ống/ngày, tiêm bắp thịt, buổi tối
Chống chỉ định: không dùng cho bệnh nhân nhược cơ
Lexomid 6mg
Tác dụng: an tĩnh, chống lo âu.
Liều dùng: viên 6mg x 1/2 – 1 viên/ngày, uống tối.
Chống chỉ định: không dùng cho bệnh nhược nhược cơ
11. Thuốc trấn tĩnh an thần
Dogmatil (Sulpiride)
Tác dụng: an tĩnh, chống lo âu, trầm cảm, các bệnh cơ thể tâm sinh
Liều dùng: viên 50mg, uống 1 – 2 viên/lần x 2-3 lần trong ngày.
Haloperidol
Tác dụng: điều trị cho bệnh nhân tâm thần, chống hoang tưởng, ảo giác.
Liều dùng: viên 1,5mg uống 1 viên/1 lần x 1 – 2 lần/ngày,
Ống 1,5mg tiêm bắp thịt 1 ống/1 lần/24h, buổi tối, trước khi ngủ.
Nếu bị ngộ độc biểu hiện: cứng hàm lưỡi, co cứng các cơ cổ, đi lại khó khăn, nói khó, nếu có các biểu
hiện trên thì dừng thuốc.
12. Thuốc điều trị Parkinson
Artan (Trihexyphenidyl): có tác dụng ức chế hệ thần kinh đối giao cảm ngoại biên kiểu
atropin, kể cả cơ trơn.
- Tác dụng: chống co cứng tốt hơn chống run
- Liều : viên 2 mg x 1 viên/ngày có thể 2 – 3 viên/ngày, dùng từ liều thấp đến liều cao.
- Chống chỉ định:
+ Bệnh loét dạ dày, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ dưới 12 tuổi, hội chứng trầm cảm
trong bệnh tâm thần.
+ Tăng nhãn áp.
+ U tiền liệt tuyến.
13. Thuốc điều trị Parkinson
Levodopa (L-dopa): là tiền chất chuyển hóa của dopamin. Levodopa qua được hàng rào máu -
não và chuyển thành dopamin trong não.
- Chỉ định: bệnh Parkinson và hội chứng Parkinson.
- Chống chỉ định: kết hợp với IMAO, suy thận, suy tim, phụ nữ có thai, rối loạn tâm thần.
- Liều dùng: viên 0,25mg x 1 – 4 viên/ngày, chia nhiều lần.
Modopar
Viên nang chứa 200mg Levodopar và 50mg benserazide (TD ức chế men gây nên phản ứng
khử carboxyl ngoại biên)
Liều dùng: 1/2 – 4 viên/ngày, chia 2 lần.
14. Nhóm hạ sốt
Paracetamol: giảm đau, hạ sốt
Viên: 0,50 uống 2 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày, sau khi ăn.
Ít ảnh hưởng đến niêm mạc dạ dày
Efferalgan Codein
Viên sủi pha trong nước, uống 1 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày
15. Thuốc chống viêm, giảm đau
Mobic (Meloxicam) viên 7,5mg x 1 viên/ngày x 7 – 10 ngày, sau khi ăn.
Ống 1,5ml chứa 15mg Meloxicam
Volltaren (Diclofenac): viên 25mg, 50mg, ống 75mg.
Liều: Viên 0,25 uống 2 – 3 viên/ngày x 7 – 10 ngày, sau khi ăn.
Ống 0,75 x 1 ống/ngày x 5 ngày, sau khi ăn
16. Thuốc chống trầm cảm
Melipramin (Imipramin, Amitriptilin) Viên 25mg
Liều dùng: lúc đầu dùng 1 – 2 viên/ngày sau đó tăng dần mỗi ngày 1 viên, có thể dùng tới 4
viên/ngày, dùng buổi sáng, ban ngày.
17. Thuốc điều trị động kinh
Gacdenal
Điều trị động kinh cơn lớn.
Liều dùng: Viên 0,1 x 1 – 2 viên/24 giờ
Ống 0,1 x 1 – 2 lần/24 giờ, tiêm bắp thịt
Liều tối đa 0,6g/24 giờ.
Depakin
Điều trị động kinh cơn lớn, cơn nhỏ, cơn động kinh cục bộ.
Liều dùng: Viên 200mg x 1 – 2 viên/ngày.
Viên 500mg x 1 viên/ngày
Tối đa 1500mg/ngày
18. Nhóm thuốc tăng cường dinh dưỡng và bảo vệ tế bào não
Piracetam (Notropin, Ucetam)
Tác dụng: tăng cường tuần hoàn não, tăng sử dụng glucose trong não, làm tăng ATP.
Chỉ định: trong đột quỵ não, chấn thương sọ não, chóng mặt, lo âu, chống lão hoá.
Liều dùng: Viên: uống 4 – 6 viên ngày, chia 2 – 3 lần.
Ống: 1g, 2g, 3g, 12g. Pha dịch truyền tĩnh mạch 4 – 12g/ngày.
Ginkgo biloba (Tanakan)
Viên 40mg
Tác dụng: điều trị chóng mặt, giảm trí nhớ, rối loạn cảm xúc, sau đột quỵ não.
Liều dùng: viên: 1 viên x 2-3 lần/ngày
19. Thuốc điều trị đau nửa đầu
Tamik (Dyhydroegotamine). Viên 3mg
Chỉ định: cơn đau đầu Migraine
Chống chỉ định: co thắt mạch máu ngoại vi.
Liều dùng: uống 2 viên/ngày, chia 2 lần sau khi ăn
Egotamine Tartrat
Chỉ định: cắt cơn đau đầu Migraine.
Chống chỉ định: phụ nữ có thai, suy thận, xơ cứng động mạch.
Liều dùng: uống 1 viên/lần x 2 – 3 viên/ngày, không 5 – 6 viên/tuần.
Sibelium (flunarizine), viên 5mg
Chỉ định: chống - phòng ngừa đau nửa đầu; hội chứng tiền đình.
Chống chỉ định: trầm cảm, Parkinson.
Liều dùng: 1-2 viên/ngày, uống buổi tối.
24. Bệnh nhân: Nguyễn Đình A, 18 tuổi Giới: Nam
Lý do vào viện: Mắt phải nhắm không kín
Một số triệu chứng chính:
Lâm sàng:
+ Khởi bệnh cấp tính 1 ngày trước khi vào viện, với biểu hiện mắt phải nhắm không kín, nhân trung
lệch trái, khi ăn thức ăn đọng ở bên miệng P. Không thấy có các triệu chứng gì khác. BN chưa được
điều trị gì, vào viện QY103 điều trị:
+ Ý thức bình thường
+ Mắt P nhắm không kín
+ Chảy nhiều nước mắt
+ Nhân trung lệch trái, làm các động tác huýt sáo, thổi lửa khó khăn
+ Không thấy rối loạn vị giác, nghe bình thường, không liệt chi thể, vùng quanh vành, ống tai
không thấy bất thường
+ Hội chứng màng não, tiền đình, tiểu não âm tính.
Cận lâm sàng:
MRI sọ não: Không thấy tổn thương
SH máu: bình thường, CTM: bình thường
Các XN khác chưa thấy bất thường
25. Bệnh nhân: Đào Văn B Tuổi 66 Giới: nam
Tiền sử: Tăng huyết áp
Bệnh sử: Chiều ngày 15 tháng 6 bệnh nhân đang đi bộ đột ngột liệt nửa người trái, sau đó ngã. Vào
viện 13 giờ ngày 16 tháng 6 năm 2021.
Triệu chứng vào viện:
Thể trạng trung bình, không sốt, không sờ thấy hạch ngoại vi.
Huyết áp: 160/85mmHg
Ý thức tỉnh
Ngôn ngữ bình thường
Liệt dây VII trung ương bên trái
Sức cơ, liệt tay trái chân trái. Không nhấc được chi thể (tay, chân) lên khỏi mặt giường. Khi cố gắng co
chi thể thì không thể di chuyển chút nào nhưng quan sát các khối cơ tương ứng có biểu hiện nhẹ của co
cơ
Hội chứng màng não (-)
CT não: tổn thương giảm tỉ trọng vùng nhân xám phải
26. Bệnh nhân: Nguyễn Văn B Tuổi 55 Giới: Nam
Lý do vào viện: liệt nửa người trái
Tiền sử: Tăng huyết áp
Bệnh sử: Trưa ngày 11/6/2021 bệnh nhân được người nhà phát hiện ngã ngồi trong nhà tắm, không nói
được, yếu nửa người trái vào viện lúc 15 giờ 30 ngày 11 tháng 6 năm 2021 với huyết áp 180/100
mmHg
Khám bệnh
+ Ý thức tỉnh, glasgow 11 điểm, rối loạn ngôn ngữ toàn bộ
+ Liệt nửa người trái (MRC = 1/5)
+ Liệt dây thần kinh số 7 trung ương bên trái
+ Phản xạ gân xương tăng nhẹ bên trái
+ Tim nhịp đều, mạch 78 lần/ phút, huyết áp 163/ 90 mmHg
Cận lâm sàng:
CT sọ não: Hình ảnh tăng tỉ trọng 67HU vùng nhân xám bán cầu phải v = 56ml, không đè đẩy đường
giữa, không tràn máu não thất
CTA sọ não: Không thấy bất thường trên hệ mạch máu não
27. Bệnh nhân: Nguyễn Văn Thống, 46 tuổi Giới: Nam
Lý do vào viện: Run chân tay, giảm động
Bệnh kết hợp: Tăng huyết áp đang điều trị
+ Bệnh nhân bị bệnh 2 năm nay với run tay trái sau đó lan xuống chân trái.
+ Triệu chứng tiến triển tăng dần và chuyển sang bên phải sau 6 tháng, đi lại chậm chạp, khó khăn, kèm đau mỏi
cơ, khớp toàn thân.
+ Lần này BN thấy các triệu chứng đau tăng lên nên vào viện.
BN đã được chẩn đoán Bệnh Parkinson và đã điều trị bằng Madopar bệnh cải thiện rõ, Vào Bệnh viện QY103
điều trị với:
+ Ý thức bình thường, không có phù, da niêm mạc bình thường.
+ Run toàn thân, bên trái>phải, tăng khi nghỉ, căng thẳng.
+ Vận động chậm chạp, rối loạn dáng đi nhẹ, hạn chế các động tác tinh tế, chữ viết nhỏ không rõ nét.
+ Dấu hiệu Bánh xe răng cưa dương tính cả 2 bên.
+ Không thấy liệt chân tay. Phản xạ gan tay-cằm âm tính.
+ Hội chứng cột sống cổ, thắt lưng dương tính. Các khớp gối, cổ chân sưng đau, hạn chế vận động.
+ Hội chứng màng não, tiền đình, tiểu não âm tính.
+ HA 145/80mmHg
Các XN thường quy chưa thấy bất thường
28. Bệnh nhân: Đỗ Chí C, 33 tuổi Giới: Nam
Lý do vào viện: Đau cột sống thắt lưng lan xuống chân P
Một số triệu chứng chính:
Lâm sàng:
Bệnh nhân thường chơi thể thao và làm việc nặng, biểu hiện đau cột sống thắt lưng lan xuống chân P
khoảng 2 năm nay, đau tăng lên khi đi lại, nghỉ ngơi đỡ đau. BN đã từng điều trị bệnh đỡ. Khoảng một
tháng nay, đau CSTL lại tăng lên, đau lan xuống mông, mặt sau đùi và cẳng chân P, đau có tính chất cơ
học vào viện QY103 điều trị:
- HA: 110/70mmHg
- Khám cột sống thắt lưng:
+ HC cột sống (+): hạn chế vận động CSTL, chỉ số Schoberg: 12/10, ấn các điểm cột sống L5, S1 đau.
+ HC rễ (+): Ấn điểm cạnh sống L5-S1 bên P đau, dấu hiệu chuông bấm (-), Lassegue P: 60o, Lassegue
T: 80o, Ấn các điểm Valleix không đau, BN không đứng bằng mũi chân bên P được.
Cận lâm sàng:
- MRI cột sống thắt lưng: thoát vị đĩa đệm L5-S1 ra sau lệch P
- SH máu:
Ure: 8,84mmol/l; Creatinin 114,63µmol/l, các chỉ số khác bình thường
- CTM: bình thường