SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 91
Chuyên đề tốt nghệp 1 Trường Đại Học Thương Mại
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kinh Doanh
Công Nghệ Tân Phong.
CH ƠNG IƢ
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Những năm vừa qua là cột mốc đánh dấu sự chuyển mình đổi mới vô
cùng mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam. Cùng với việc mở rộng nền kinh tế,
Đảng và nhà nước ta đã đưa ra nhiều chủ trương, chính sách phát triển nền kinh
tế hàng hoá nhiều thành phần, mở rộng giao lưu, hợp tác trên thị trường kinh tế
rộng lớn. Đặc biệt sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới, đã
mở ra rất nhiều cơ hội phát triển cho các DN song cũng tiềm ẩn không ít những
khó khăn thử thách nhất là tại thời điểm hiện tại nền kinh tế đang ở trong tình
trạng khủng hoảng. Trước tình hình đó đòi hỏi DN phải nỗ lực hết mình để tồn
tại và phát triển.
Cũng như các DN khác, DN thương mại khi tiến hành hoạt động KD không những
chịu tác động của qui luật giá trị mà còn chịu tác động của qui luật cung cầu và qui
luật cạnh tranh, khi sản phẩm của DN được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị
của sản phẩm được thực hiện, lúc này DN sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền
này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất
biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ
DN nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa,để có lợi
nhuận thì DN phải có mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các DN sản xuất kinh
doanh thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hang hoá, sản phẩm.
Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về xác định kết quả KD sẽ đóng vai trò quan
trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của DN.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 2 Trường Đại Học Thương Mại
Từ những nhận thức đó, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kinh
doanh công nghệ Tân Phong , em đã chọn đề tài : “kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong”làm đề tài chuyên
đề cho mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu:
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường
tiêu thụ của DN,đánh giá được hiệu quả hoạt động KD của DN, xem xét việc thực
hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán XĐKQ KD nói riêng ở DN như thế nào,
việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay không?
Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán
đó,đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về
XĐKQ KD để hoạt động KD của D N ngày càng có hiệu quả .
3.Phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH
Kinh doanh công nghệ Tân Phong.
Nội dung nghiên cứu thuộc kế toán tài chính
1- Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong
2- Số liệu được lấy từ kết quả kinh doanh năm 2010
4.Một số vấn đề lí luận chung của kế toán xác định kết quả KD:
4.1.Khái niệm và ý nghĩa:
4.1.1.Khái niệm:
Kết quả hoạt động SXKD:
Hoạt động SXKD là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ
của các ngành sản xuất kinh doanh chính phụ.
Kết quả hoạt động SXKD(lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, cung ứng lao vụ
dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 3 Trường Đại Học Thương Mại
BH và chi phí QLDN. Trong báo cáo kết quả hoạt động KD chỉ tiêu này được gọi là
“lợi nhuận thuần từ hoạt động KD”.
Kết quả hoạt động SXKD= doanh thu thuần - (giá vốn
hàng bán+ chi phí BH + chi phí QLDN)
Kết quả hoạt động tài chính:
Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn
với mục đích kiếm lời.
Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch
giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí
thuộc hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí hoạt
động tài chính
Kết quả hoạt động khác:
Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính
trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác như:
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh
tế, thu được khoản n ợ khó đòi đã xoá sổ,… Kết quả hoạt động khác là số chênh
lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác –Chi phí hoạt động khác
Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất KD của DN,ta căn cứ vào các chỉ tiêu
sau :
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần = Lãi gộp - (Chi phí BH + Chi phí QLDN) (LN tr ớc thuế)ƣ
4.1.2.Ý nghĩa:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các DN luôn quan tâm là làm
thế nào để hoạt động KD có hiệu quả cao nhất (tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá
rủi ro); và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động KD của DN, các yếu t ố liên
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 4 Trường Đại Học Thương Mại
quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí.
Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản
ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó DN c ần kiểm tra doanh thu, chi
phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm
nào để có thể đạt được kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế
toán tiêu thụ và XĐKQKD nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi
chép các số liệu về tình hình hoạtđộng của DN, qua đó cung cấp được những thông
tin cần thiết giúp cho chủ DN và giám đốc điều hành có thể phân tích,đánh giá và
lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất.
Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán XĐKQKD và phân phối kết quả
một cách khoa học, hợp lí và phù hợp với điều kiện cụ thể của DN có ý nghĩa quan
trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ DN, giámđốc điều
hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế…để lựa chọn phương án KD có
hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách
thuế…
4.2.Kế toán doanh thu bán hàng:
4.2.1.Khái niệm:
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, sản
phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số
tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu = Số l ợng hàng hóa,sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giáƣ
Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của DN, bởi lẽ
: doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh qui
mô của quá trình sản xuất, phản ảnh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh
của DN. Bởi lẽ nó chứng tỏ sản phẩm của DN được người tiêu dùng chấp nhận
4.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511- Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ:
Tài khoản 511” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” là tài khoản dùng để
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 5 Trường Đại Học Thương Mại
phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp
đã thực hiện và các khoản giảm doanh thu. Từ đó, tính ra doanh thu thuần về
tiêu thụ hàng hóa trong kỳ. Tổng doanh thu ở đây có thể là tổng giá trị thanh
toán với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cũng như
các đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc giá bán không có thuế GTGT với
các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Kết cấu tài khoản:
1- Bên Nợ: Số thuế phải nộp( thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT nếu tính
theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ. Phản ánh số chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại kết
chuyển trừ vào doanh thu. Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ.
2- Bên có: Tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện phát sinh trong kỳ kế toán.
Tài khoản này không có số dư và bao gồm 5 tài khoản cấp 2 :
1+ Tài khoản 5111”Doanh thu bán hàng hóa.
2+ Tài khoản 5112” Doanh thu bán các thành phẩm”
3+ Tài khoản 5113” Doanh thu cung cấp dịch vụ”
4+ Tài khoản 5114” Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
5+ Tài khoản 5117” Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :
Doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận khi hàng hoá, thành phẩm…thay đổi
chủ sỡ hữu và khi việc mua bán hàng hoá thành phẩm được trả tiền. Hay nói cách
khác, doanh thu được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hoá, thành
phẩm, đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chấp thuận thanh toán của
người mua.
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản
doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo
ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 6 Trường Đại Học Thương Mại
thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu
của kỳ đó.
⇒ Ý nghĩa : Quá trình bán hàng là quá trình thực hiện quan hệ trao đổi thông qua
các ph ơng tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hoá, dịchƣ
vụ…Trong đó doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm,hàng hoá, dịch vụ cho khách
hàng, còn khách hàng phải trả cho doanh nghiệp khoản tiền t ơng ứng. Thờiƣ
điểm xác định doanh thu tùy thuộc vào từng ph ơng thức bán hàng và ph ơngƣ ƣ
thức thanh toán tiền bán hàng.
4.3. Kê toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Hạch toán chiết khấu thanh toán
Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua do người
mua đã thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận (ghi trên hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết thanh toán việc mua hàng) hoặc vì một lý do ưu đãi
khác. Chiết khấu thanh toán được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và từng loại
hàng bán. Tài khoản sử dụng là TK 635: Tập hợp chiết khấu thanh toán.
- Hạch toán chiết khấu thương mại:
Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng với
khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế.
Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Bên Có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại về TK 511 để xác định doanh
thu thuần của kỳ kế toán.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
- Hạch toán hàng bán bị trả lại
Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại: Dùng để theo dõi doanh thu của số hàng
hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các
nguyên nhân: do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 7 Trường Đại Học Thương Mại
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Trị giá của số hàng bán bị trả lại bằng
số lượng hàng bán bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán.
Bên Nợ: Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại tiền cho người
mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán ra.
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào
doanh thu trong kỳ.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
- Hạch toán giảm giá hàng bán
Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán: Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các
khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ
quan của doanh nghiệp (hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo
quy định trong hợp đồng kinh tế).
Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán được chấp thuận.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
Ta chỉ phản ánh vào tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận
giảm giá ngoài hóa đơn.
4.4 Các khoản thuế:
Các khoản thuế làm giảm doanh thu như :
1- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
1- Thuế xuất khẩu.
2- Thuế tiêu thụ đặc biệt(TTĐB)
Phản ánh thuế GTGT (PP trực tiếp) phải nộp:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT
Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp:
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 8 Trường Đại Học Thương Mại
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 - Thuế xuất khẩu
Phản ánh thuế TTĐB phải nộp:
Xác định số thuế TTĐB phải nộp:
Thuế TTĐB phải nộp = Giá bán hàng x thuế suất
1+ thuế suất
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332 - Thuế TTĐB
4.5 Kế toán giá vốn hàng bán:
4.5.1 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ -đối với doanh nghiệp thương
mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành vàđãđược xácđịnh là tiêu
thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong
kỳ
Các phương pháp tính giá xuất kho:
1-Giá thực tế đích danh
2- Giá bình quân gia quyền
3- Giá nhập trước xuất trước
4- Giá nhập sau xuất trước
4.5.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632-Giá vốn hàng bán:
Bên Nợ:
-Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đ ã cung cấp
theo từng hoáđơn
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức
bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 9 Trường Đại Học Thương Mại
được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán
của kỳ kế tóan.
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức
bình thường khôngđược tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây
dựng,tự chế hoàn thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
Bên Có:
1- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính (khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay
nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng năm trước)
2- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ vào
bên nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
4.6 Kế toán chi phí bán hàng:
4.6.1 Khái niệm:
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quanđến
hoạtđộng tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân
viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo…
4.6.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 – Chi phí bán hàng:
TK 641được sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ.
Kết cấu:
Bên nợ:
• Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 10 Trường Đại Học Thương Mại
Bên có:
1• Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
2• Kết chuyển chi phí bán hàng.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
4.6.3 Hạch toán :
SƠ ĐỒ 1: HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK 641 TK111,112,138
Chi phí lương và các khoản trích theo
Giá trị thu hồi
lương của nhân viên bán hàng
ghi giảm chi phí
TK152,153
Chi phí vật liệu, dụng cụ
T
K
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 133
TK331,111,112
Các chi phí khác có liên quan
♣
SVTH: Nguyễn Thị
Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 11 Trường Đại Học Thương Mại
4.7 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp :
4.7.1 Khái niệm :
Chi phí quản lí doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động của c ả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho
bất kỳ 1 hoạtđộng nào. Chi phí quản lí bao gồm nhiều loại như: chi phí quản
lí kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác
4.7.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 :
Bên nợ :
• Tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp.
Bên có :
1• Các khoản ghi giảm chi phí quản lí doanh nghiệp.
2• Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp
Tài khoản 642 không có số dư cuối kì
4.7.3Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ 2. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 12 Trường Đại Học Thương Mại
TK334,338 TK 642
Chi phí nhân viên quản lý
TK152,153
TK111,112,1
38
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Giá trị thu hồi
ghi giảm chi phíTK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK331,111,112
TK
911
Thuế, phí, lệ phí
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 139
TK 1422
Chi phí dự phòng
Chờ kết chuyển Kết chuyển
Chi phí theo dự toán
TK331,111,112 TK 133
Chi phí khác
Về cơ bản chi phí quản lí doanh nghiệp hạch toán tương tự như hạch toán chi phí
bán hàng. Qui trình tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp có thể khái quát qua sơ đồ
sau:
4.8 Doanh thu hoạt động tài chính và hoạt động khác :
- Kết quả của hoạt động tài chính : là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
+ Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515) là những khoản thu do hoạt động
đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại: Thu lãi từ hoạt động tiền gửi
ngân hàng; lãi cho vay, lãi kho khách hàng trả chậm trả góp...
Nội dung kết cấu TK 515 :
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 13 Trường Đại Học Thương Mại
Bên nợ:
1• Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
2•Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911-Xác
định kết quả kinh doanh
Bên có:
• Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
+ Chi phí hoạt động tài chính (TK 635) là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra
ngoài doanh nghiệp nhăm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu
nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài
chính bao gồm : Chi phí liên doanh, liên kết không tính vào trị giá vốn góp; chi
phí về chiết khấu thanh toán cho người mua hàng khi thanh toán tiền trước hạn...
Nội dung kết cấu TK 635:
Bên nợ:
1• Các khoản chi phí của hoạt động tài chính
2• Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn
3• Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế
trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản
phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ
4• Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
5• Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
6• Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là
tiêu thụ
Bên có:
1• Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
2•Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính trong kỳ sang tài khoản 91
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 14
Trường Đại Học Thương
Mại
Kết quả
Doa
nh thu
Ch
i
ph
í
thuầ
n
hoạ
t
ho
ạt
hoạt động == -
tài chính
động tài
độ
ng
tà
i
chín
h
chí
nh
- Kết quả của hoạt động khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi
phí khác. Trong đó:
+ Thu nhập khác(TK711) là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường
xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Những khoản thu nhập
khác như: thu các khoản phải trả nhưng không trả được vì nguyên nhân từ phía chủ nợ;
thu về các khoản thuế phải nộp nhà nước giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp
Nội dung kết cấu phản ánh của TK 711 :
Bên nợ:
1•Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực
tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có)
2• Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản
911- Xác định kết quả kinh doanh
Bên có:
• Các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính phát
sinh Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
+ Chi phí khác(TK811) là các khoản chi phí xảy ra không thường xuyên riêng biệt
với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Bao gồm: Giá trị còn lại của TSCĐ
khi nhượng bán và thanh lý; Chi phí cho việc thu nợ các khoản nợ đã xoá sổ kế toán.
Nội dung kết cấu phản ánh của TK 811:
Bên nợ :
• Các khoản chi phí khác phát sinh
Bên có :
• Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 15 Trường Đại Học Thương Mại
kỳ vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả Thu nhập
Chi
phí
== -
khác khác khác
4.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh :
4.9.1 Khái niệm :
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ),
chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.
Lãi tr ớc thuế = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán – chi phíƣ
bán hàng – chi phí quản lí doanh nghiệp.
4.9.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911 :
Bên nợ :
1• Kết chuyển giá vốn hàng bán
2• Kết chuyển chi phí tài chính
3• Kết chuyển chi phí bám hàng
4• Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
5• Kết chuyển chi phí khác
Bên có :
1• Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ.
2• Tổng số doanh thu thuần hoạt động tài chính và hoạt động khác.
3• Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh (lỗ).
4.9.3 Nguyên tắc hạch toán TK 911 :
Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh
doanh của kỳ hạch toán theo đúng qui định của cơ chế quản lí tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 16 Trường Đại Học Thương Mại
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh
thu thuần và thu nhập thuần.
CH ƠNG IIƢ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KẾT QUẢ KNH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH CÔNG NGHỆ TÂN PHONG
1. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh h ởng của các nhân tố môi tr ờngƣ ƣ
đến kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kinh doanh và công nghệ
Tân Phong.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kinh doanh
công nghệ Tân Phong
Trong nền kinh tế hiện nay với xu hướng hội nhập và mở cửa bất kỳ một
doanh nghiệp nào cũng được tạo điều kiện thuận lợi để phát triển. Cùng với đó
là sự nỗ lực của doanh nghiệp với mục tiêu cao nhất là khẳng định vị thế của
mình nói riêng và nền kinh tế nước ta nói chung trên thị trường quốc tế.
Để tồn tại và phát triển công ty TNHH kinh doanh và công nghệ Tân
Phong luôn nắm bắt được cơ hội một cách kịp thời và điều chỉnh bản thân
doanh nghiệp sao cho phù hợp với quy luật phát triển của thị trường. Tuy chỉ là
Công ty vừa và nhỏ nhưng Công ty cũng đang dần trưởng thành hơn, luôn tạo
được niềm tin cho các đối tác, bạn hàng và người tiêu dùng trong và ngoài
nước. Công ty đã góp một phần lớn vào sự phát triển của toàn Công ty nói riêng
và xã hội nói chung.
-Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
-Tel: 04.7304.5758
-Website: tanphongpc.com
-Email:sale@tanphongpc.com.vn
-Vốn điều lệ: 2.000.000.000 VNĐ ( Hai tỷ đồng)
-Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Giám Đốc – Ông Vũ Thế Hưng.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 17 Trường Đại Học Thương Mại
-Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:cung cấp linh phụ kiện laptop,linh phụ kiện máy
tính,thiết bị văn phòng,thiết bị mạng,cung cấp các giải pháp hạ tầng mạng và ứng
dụng mạng,các dịch vụ in ấn…
Để hiểu rõ về sự phát triển và vị trí của công ty trên thị trường ta hãy nhìn
vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong ba năm gần đây:
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: 1000VNĐ
Stt Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1 Doanh thu thuần 5.154.879 16.342.764 20.167.589
2 Giá vốn hàng bán 3.967.327 13.214.312 16.387.005
3 LN về bán hàng, dịch vụ 1.187.552 3.128.452 3.780.584
4 DT về hoạt động tài chính 25.308 47.508 29.615
5 Chi phí tài chính 23.043 62.308 70.561
6 Chi phí bán hàng 350.562 505.124 615.687
7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 310.891 364.345 454.162
8 Tổng lợi nhuận trước thuế 528.364 2.265.076 2.699.789
9 Thuế thu nhập DN 147.942 634.222 755.941
10 Tổng lợi nhuận sau thuế 380.422 1.630.855 1.943.848
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu của Công
ty tăng trưởng ngày càng cao hơn và vượt trội hơn. Năm 2009 tăng 109.167
triệu đồng so với năm 2008 và năm 2010 tăng 312.993 triệu đồng so với năm
2009. Giá vốn hàng bán cũng tăng đáng kể do ảnh hưởng của thị trường giá cả
của các loại linh phụ kiện ngày càng tăng nhanh kéo theo công ty cũng phải
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 18 Trường Đại Học Thương Mại
ra tăng nhiều hình thức quảng cáo bán hàng và chi phí phục vụ cho quá trình
thu hàng hóa để hấp dẫn thu hút khách hàng làm cho chi phí bán hàng và quản
lý cũng tăng cao. Vì thế các chỉ tiêu này ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh
doanh của công ty làm giảm lợi nhuận gộp của doanh nghiệp. Điều đó chứng
tỏ kết quả kinh doanh của công ty phụ thuộc nhiều vào quy mô kinh doanh
cũng như các khoản chi phí trong quá trình hoạt động kinh doanh. Vậy đây
thực sự là vấn đề đòi hỏi doanh nghiệp cần hết sức quan tâm.
Nhưng dưới sự lãnh đạo năng động và một cơ chế làm việc khoa học của Giám
đốc công ty, mỗi thành viên trong công ty đều phát huy được tính chủ động
sáng tạo có vai trò làm chủ trong kinh doanh. Nên ngay từ những ngày đầu
thành lập đã xác định được vị thế của mình, hoạt động độc lập, tự chủ để thực
hiện chiến lược kinh doanh có lãi.Với các biện pháp đưa ra luôn được xây
dựngvà phù hợp với đặc điểm quản lý hạch toán kinh doanh nhằm khai thác có
hiệu quả mọi tiềm năng và thế mạnh của công ty.
1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh công ty cổ
phần TM – DV Viễn thông đa th ơng hiệuƣ
Công ty đã nắm vững chiến lược, khả năng kinh doanh nhu cầu thị trường
để xây dựng kế hoạt tổ chức thực hiện phương án kinh doanh có hiệu quả.
Công ty luôn đặt ra cho mình mục tiêu là phải cung cấp hàng hóa đầy đủ và kịp
thời đến với khách hàng song cũng luôn quan tâm, bảo đảm được chất lượng
sản phẩm.
Thị trường đầu vào của công ty có chất lượng đảm bảo. Sau đó sẽ phân
phối các sản phẩm tới tay người tiêu dùng thông qua các công ty, các đại lý và
các cửa hàng khác.
Với mục tiêu cuối cùng mà công ty sẽ hướng tới là:
1- Xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh, lập báo cáo nộp cho các
cấp quản lý công ty về việc thực hiện nội dung, mục đích kinh doanh của công
ty.
2- Quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả và đúng mục đích. Nắm bắt nhu cầu
tiêu
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 19 Trường Đại Học Thương Mại
dùng của toàn xã hội để tổ chức tốt hoạt động kinh doanh của công ty.
1- Công ty chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách, chế độ của
ngành, quy định của pháp luật, thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
2- Xây dựng đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, năng động trong hoạt động
kinh doanh của công ty.
Đề ra biện pháp tiêu thụ sản phẩm tốt nhất, đạt lợi nhuận cao như công
tác chăm sóc khách hàng, khuyến mãi, hoạt động Marketing, chiết khấu cho
khách hàng. Bên cạnh đó Công ty cũng đặc biệt quan tâm chăm sóc khách hàng
như gọi điện hỏi thăm, thăm dò ý kiến, phát phiếu điều tra về chất lượng và
hiệu quả của hàng hóa đối với người tiêu dùng.
1.3. Đặc điểm bộ máy tổ chức của Công ty
Công ty có tổ chức bộ máy quản lý phân loại các phòng ban tương ứng
phù hợp với chức năng nhiệm vụ cũng như đặc điểm kinh doanh của Công ty
Sơ đồ tổ chức công ty:
Phòng giám đốc
Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng kỹ thuật
Các bộ phận có chức năng tham mưu giúp việc cho giám đốc thực hiện tốt
các chiến lược, mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Trong đó bộ phận kế toán đảm nhận
vai trò hết sức to lớn đó là tổng hợp đánh giá hoạt động kinh doanh của Công
ty theo từng kỳ báo cáo, từ đó giúp cung cấp các thông tin xác thực giúp cho
giám đốc ra được các quyết định đúng đắn nhằm mục đích đưa hoạt động kinh
doanh của Công ty ngày càng phát triển hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 20 Trường Đại Học Thương Mại
Bộ máy tổ chức quản lý được sắp xếp theo hình thức cấp bậc từ cao
xuống thấp nhằm làm cho hoạt động quản lý công ty được chặt chẽ xác thực.
- Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động
kinh doanh của công ty. Là người có quyền hành cao nhất phụ trách quản lý
toàn bộ hoạt động kinh của công ty.
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ quản lý, kiểm tra chất lượng kiểu dáng sản
phẩm. Nghiên cứu từng bước hoàn thiện, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Và do tính chất đặc thù máy tính luôn là mặt hàng có sự cạnh tranh gay gắt
trên thị trường nên Phòng kỹ thuật lại càng có vai trò quan trọng hơn thông
qua chức năng chăm sóc khách hàng, cụ thể là việc bảo hành sản phẩm.
1-Phòng kinh doanh
2+ Xây dựng phương án phát triển thị trường và lập kế hoạch kinh doanh
thông qua việc giới thiệu sản phẩm, tư vấn khách hàng và trình Giám đốc phê
duyệt
3+ Thực hiện hợp đồng và đảm bảo chất lượng đầu ra của sản phẩm
4+ Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa
5+ Giải quyết các khiếu nại và thắc mắc của khách hàng
6+ Lập kế hoạch kinh doanh
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức tốt công tác tài chính góp phần bảo
tồn và phát triển kinh doanh. Giám sát đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong kỳ. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê tài chính kế
toán và tài chính cho nhà nước.
1+ Tham mưu cho giám đốc điều hành về kế hoạch thu chi, cập nhật
chứng từ, theo dõi sổ sách và kiểm tra các chế độ tài chính kế toán.
2+ Cung cấp số liệu cho việc điều hành và phát triển kinh doanh phân tích
hoạt động kinh tế phục vụ cho việc lập kế hoạch và công tác thống kê.
1.4 Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty công ty TNHH kinh
doanh và công nghệ Tân Phong
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 21 Trường Đại Học Thương Mại
Công ty đã trang bị các máy móc thiết bị cần thiết cho phòng kế toán như máy
tính xách tay, máy để bàn, máy in, máy photo, tủ đựng tài liệu… Các nhân viên
kế toán đã sử dụng thành thạo phần mềm kế toán để giảm bớt khối lượng công
việc cũng như xử lý nhanh các nghiệp vụ phát sinh trong công việc kinh doanh
và duy trì số lượng công việc hàng ngày.
Phòng kế toán có nhiệm vụ thu nhập và xử lý các thông tin kế toán trong
toàn doanh nghiệp, trên cơ sở đó lập báo cáo tài chính giúp giám đốc đưa ra
các chính sách, chiến lược phù hợp với điều kiện hoạt động của công ty.
Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
Kế toán trưởng
Kế toán Thủ Kế toán
vốn bằng quỹ bán hàng
tiền công nợ
Trong tình hình hiện nay, khi chế độ kế toán tài chính luôn có sự thay đổi, đòi
hỏi đội ngũ kế toán phải thường xuyên cập nhật những chuẩn mực mới nhất, những
quy định mới đảm bảo hạch toán đúng, chính xác theo chế độ kế toán hiện hành.
Tại phòng kế toán của Công ty mỗi nhân viên được phân công trách
nhiệm và kiêm nhiệm những công việc cụ thể, tránh sự chồng chéo tạo nên
hiệu quả trong công việc. Cụ thể:
- Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ phận kế toán, chịu trách nhiệm quản lý công
việc của các kế toán viên, tham mưu chính về công tác kế toán tài chính của Công ty.
Là người chịu trách nhiệm chính về kết quả hoạt động kinh doanh với giám đốc.
- Kế toán vốn bằng tiền: lập các chứng từ gốc có liên quan đến thu , chi ghi chép trên
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 22 Trường Đại Học Thương Mại
các loại sổ kế toán chi tiết và lập các báo cáo chi tiết. Thường xuyên đối chiếu
kiểm tra số liệu kế toán tại công ty với ngân hàng với các khoản tiền luân
chyển, các khoản vay mượn khác.
- Kế toán bán hàng công nợ : Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nhà
cung ứng và khách hàng của công ty, đối chiếu công nợ, tính toán các khoản chiết
khấu cho khách hàng 1 cách chính xác. Thường xuyên đối chiếu số liệu kế toán với số
liệu của thủ quỹ, thủ kho cũng như đối chiếu công nợ của khách hàng để đảm bảo tính
chính xác. Ngoài ra kế toán này còn phải phản ánh, giám sát tình hình thu mua, vận
chuyển, bảo quản lưu trữ và tiêu thụ nhằm thúc đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn.
1- Thủ quỹ:
1+ Có nhiệm vụ thu - chi tiền trên cơ sở chứng từ kế toán là các phiếu thu –
chi đã được ký duyệt.
2+ Mở sổ quỹ ghi chép thu chi trên cơ sỏ tính toán tiền quỹ hàng ngày, lưu
trữ các phiếu thu – chi.
3+ Kiểm kê quĩ tiền mặt hàng ngày, hàng tháng và đột xuất đẩm bảo số tiền
khớp với sổ sách và thực tế, hàng ngày đối chiếu giữa sổ kế toán và sổ quỹ.
4+ Đảm bảo an toàn, giữ bí mật số liệu thu – chi – tồn quỹ trong chi nhánh.
Mục tiêu hoạt đông kinh doanh của Công ty là kinh doanh đạt lợi nhuận cao
và an toàn. Bởi vậy mỗi phương án kinh doanh của Công ty được duyệt đều
phải đảm bảo hàng bán ra và đạt hiệu quả kinh tế cao, phương thức tiêu thụ
hàng hóa chủ yếu là bán hàng trực tiếp. Theo phương thức bán hàng này thủ
kho của công ty giao hàng cho khách hàng tại kho của Công ty hoặc tay ba.
Người nhận sau khi ký vào chứng từ bán hàng(hóa đơn GTGT) của doanh nghiệp thì
hàng đó được xác định là đã bán. Khi đó kế toán có thể xác định doanh thu bán hàng.
Các hình thức bán hàng của Chi nhánh là
1+ Bán hàng thu tiền ngay
2+ Bán hàng được chấp nhận ngay nhưng cho khách hàng nợ trong thời gian
ngắn
3+ Do đặc điểm phương thức bán hàng nên phương thức thanh toán chủ yếu của
Chi
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 23 Trường Đại Học Thương Mại
nhánh là bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
1.4. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty công ty TNHH kinh
doanh và công nghệ Tân Phong:
1.5. 1.5.1. Chính sách kế toán
1- Kỳ kế toán
Năm tài chính của Chi nhánh bắt đầu từ 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối 31 tháng
12 năm dương lịch.
1- Đơn vị tiền tệ: quy định trong việc ghi chép kế toán là việt nam
đồng(VNĐ) và được tuân theo quy tắc chuyển đổi từ các đơn vị khác sang
VNĐ theo tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm thanh toán.
2- Chế độ kế toán áp dụng: Chi nhánh công ty áp dụng chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006 – QĐTC chế độ kế toán doanh
nghiệp,
các chuẩn mực kế toán Việt Nam do bộ tài chính ban hành và sửa đổi, bổ sung,
hướng dẫn thực hiện kèm theo ngày 20 tháng 03 năm 2006.
1- Tuyên bố về tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: giám
đốc đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán và chế độ
kế toán doanh nghiệp Việt Nam.
2- Cơ sở lập báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc
giá
gốc. Bộ phận kế toán chịu trách nhiệm hạch toán trên cơ sở các chứng từ hoá đơn.
- Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền và các khoản tương đương tiền bao
gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn.
-Các khoản phải thu khác: Ghi theo chứng từ kèm theo.
- Tài sản cố định hữu hình: Ghi nhận theo nguyên tắc nguyên giá trừ đi khoản
hao mòn luỹ kế. Tài sản cố định được khấu hao theo nguyên tắc đường thẳng dựa trên
thời gian hữu dụng ước tính, phù hợp với hướng dẫn theo quyết định 206/2003/QĐ -
BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Công cụ dụng cụ: Các công cụ dụng cụ đã đưa vào sử dụng trong kỳ cho phòng kế
toán, phòng kinh doanh...được phân bổ trong kỳ khoảng 2 đến 5 năm. Các công cụ
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 24 Trường Đại Học Thương Mại
dụng cụ mà Chi nhánh công ty hiện có như : Máy tính, bàn ghế, máy đếm tiền, máy in…
1- Chi phí phải trả: Chi phí phải trả được ghi nhận trong kỳ dựa trên
ước tính phải trả hợp lý về số tiền phải trả cho các hàng hoá, dịch vụ sử dụng
trong kỳ.
2- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Chi nhánh công ty có trách nhiệm
nộp thuế TNDN với thuế suất 28% trên thu nhập chịu thuế.
Giá trị ghi sổ của tài sản thuế TNDN hoãn lại được xem xét lại vào ngày kết
thúc năm tài chính và sẽ được giảm đến mức đảm bảo chắc chắn có đủ lợi
nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại được sử dụng.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Chi nhánh ghi nhận doanh thu khi
không còn yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền
hoặc chi phí kèm theo.
1.5.2. Đặc điểm chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán gồm: Phiếu thu, phiếu chi, séc, biên lai thu tiền, các hoá đơn
bán hàng, và mẫu chứng từ bắt buộc khác. Mẫu chứng từ kế toán do cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền quy định.
Chứng từ kế toán của Chi nhánh có đầy đủ các yếu tố
1+ Tên và số hiệu của chứng từ kế toán
2+ Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán
3+ Tên, địa chỉ đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán
4+ Tên, địa chỉ đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán
5+ Nội dung, nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
6+ Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi
bằng số, tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, để chi ghi bằng số và
bằng chữ.
1+ Chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt và những người có
liên quan đến chứng từ kế toán.
1.5.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 25 Trường Đại Học Thương Mại
1- Hệ thống tài khoản kế toán của Chi nhánh sử dụng bao gồm các
Tài khoản cấp 1, Tài khoản cấp 2
2-Các tài khoản mà Chi nhánh công ty sử dụng là
2+ Tài khoản tài sản ngắn hạn: TK111; TK112; TK131; TK331; TK 153;
TK
156; TK 141,
1+ Tài khoản tài sản dài hạn: TK211; TK214
2+ Tài khoản nợ ngắn hạn: TK334; TK 3334; TK 3331
3+ Tài khoản vốn chủ sở hữu: TK411; TK421
4+ Tài khoản phản ánh doanh thu: TK511; TK515
5+ Tài khoản phản ánh chi phí kinh doanh: TK641; TK642; TK635...
6+ Tài khoản phản ánh các khoản thu nhập khác: TK711
7+ Tài khoản phản ánh các khoản chi phí khác: TK811
8+ Tài khoản xác định kết quả: TK911
1.5.4. Tổ chức vận dụng sổ kế toán
Từ yêu cầu thực tế và do đặc điểm kinh doanh, hiện tại công ty TNHH kinh
doanh và công nghệ Tân Phong đang sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ. Đặc
trưng cơ bản của hình thức “ Chứng từ ghi sổ” là các nghiệp vụ phát sinh đều
được phản ánh vào các chứng từ gốc, sau đó các chứng từ gốc được phân loại,
tổng hợp. Theo hình thức này các sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
1+ Sổ Chi tiết: Sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, sổ
chi tiết phải thu khách hàng, sổ chi tiết hàng hoá, sổ chi tiết giá vốn hàng bán,
sổ chi tiết các khoản chi phí...
2+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
3+ Sổ cái các tài khoản: TK111; TK112; TK131; TK331; TK 153; TK 156;
TK
136; TK511; TK632; TK641; TK641; TK642; TK 911...
Công ty đang áp dụng song song trình tự kế toán theo hình thức chứng từ
ghi sổ và kế toán trên máy vi tính.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 26 Trường Đại Học Thương Mại
Sơ đồ tổ chức hệ thống chứng từ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Sổ kế toán chi tiết
Sổ đăng ký chứng Chứng từ ghi sổ
từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo kế toán
Ghi hàng ngày
Ghi cuối quý
Quan hệ đối chiếu
Bên cạnh hạch toán các nghiệp vụ theo phương pháp kế toán thủ công để lưu giữ và
xử lý các chứng từ sổ sách vào lưu kho thì doanh nghiệp đang dần cập nhật để sử
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 27 Trường Đại Học Thương Mại
dụng kế toán máy vi tính một cách hoàn thiện hơn. Nhận thấy việc sử dụng kế toán
bằng máy vi tính do khả năng của máy có thể ghi nhận một lượng thông tin rất lớn
và trên cơ sở những thông tin ban đầu có thể chuyển đổi thành những thông tin hữu
ích nhờ một chương trình định mức trong máy. Toàn bộ những thông tin ban đầu đều
được tập hợp trong file dữ liệu cơ sở chỉ cần một chương trình kế toán sắp xếp phân
loại tổng hợp thông tin ban đầu thành những thông tin hữu ích là có được toàn bộ hệ
thống thông tin tương tự như trong sổ sách kế toán của kế toán thủ công nhưng chính
xác hơn, rõ ràng hơn và đặc biệt là nhanh chóng hơn.
Quy trình sử dụng kế toán máy ở chi nhánh:
1- Bước 1: Lập và luân chuyển chứng từ
2- Bước 2: Tổ chức và xử lý chứng từ. Tổ chức phân loại chứng từ, sắp xép các
chứng từ có liên quan thành một bọ có liên quan để thuận tiện cho việc xử lý
3- Bước 3: Căn cứ chứng từ đã xử lý để nhập dữ liệu vào máy
4- Bước 4: Máy tính toán phân loại, hệ thống hóa thông tin theo chương
trình đã định để có thông tin tổng hợp nên các tài khoản thông tin chi tiết và
hệ thống báo cáo tài chính… Các thông tin này được hiển thị trên màn hình
máy tính và được in ra giấy lưu vào tập hồ sơ của Công ty
Cuối mỗi kỳ kế toán, dựa trên việc tổng hợp các số liệu, chứng từ, sổ chi tiết chứng
từ kế toán các phần hành kế toán tổng hợp lập báo cáo. Hệ thống báo cáo cụ thể:
1+ Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 – DN
2+ Báo cáo kết quả kinh doanh: Mẫu số B02 – DN
1+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 – DN
2+ Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số S09 - DN
Riêng với kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thì bên cạnh sử
dụng các chứng đúng biểu mẫu của Bộ tài chính quy định như trên thì cần đảm
bảo các yếu tố cơ bản cần thiết với một số chứng từ như:
Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Thẻ kho kế toán và các bảng kê, chứng từ ghi sổ,
sổ cái các tài khoản; Hóa đơn giá trị gia tăng; Lệnh giao hàng; Hợp đồng bán hàng; Hóa
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 28 Trường Đại Học Thương Mại
đơn bán hàng; Sổ chi tiết hàng hóa; Bảng tổng hợp Nhập – Xuất - Tồn
Và một số chứng từ liên quan khác
2. Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kinh doanh
và công nghệ Tân Phong:
2.1 Kế toán doanh thu:
Chứng từ sử dụng:
Các chứng từ kế toán bắt buộc sử dụng là phiếu xuất kho, phiếu thu, hóa đơn
giá trị gia tăng, phiếu chi
Phương pháp hạch toán:
Công ty bán hàng chủ yếu bằng phương thức trực tiếp dựa trên hợp đồng đã ký kết
với khách hàng. Khi xuất hàng giao cho khách hàng theo điều kiện ghi trong hợp
đồng. Phòng kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu. Khi ghi nhận doanh thu công ty
sử dụng Hoá đơn giá trị gia tăng (hoá đơn đỏ), hoá đơn được lập thành 3 liên.
Khi khách hàng chưa thanh toán tiền, kế toán vào sổ chi tiết phải thu của khách hàng
TK 131
Khách hàng trả tiền, căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, kế toán vào chứng từ ghi sổ
TK511 Ngoài ra kế toán sử dụng các sổ như” Sổ bán hàng. Thẻ kho, Bảng kê hóa
đơn chứng từ, Sổ Cái TK131,511.
Khi hạch toán doanh thu, công ty sử dụng các tài khoản :
+ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa TK
5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
Ví dụ: Ngày 02 tháng 04 năm 2010 Công ty xuất bán một lô hàng với số
lượng 10 Case máy tính HP với đơn giá 3.500.000(VND). Sau khi nhận được
lệnh xuất hàng thủ kho lập phiếu xuất kho chuyển số liệu lên phòng kế toán, kế
toán sẽ lập hóa đơn bán hàng(hóa đơn GTGT) (phụ lục số 1),1 liên giao cho
khách hàng,còn lưu lại 2 liên.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 29 Trường Đại Học Thương Mại
Đồng thời căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế toán vào bảng tổng hợp chứng
từ bán hàng (phụ lục số 2).
Nếu khách hàng chưa thanh toán kế toán vào sổ chi tiết phải thu khách
hàng (phụ lục số 3).
Khi khách hàng trả tiền căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, kế toán vào chứng từ
ghi sổ(phụ lục số 4).
Cuối quý chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ TK511 (phụ lục số 5)
Trường hợp này kế toán định khoản như sau:
+ Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131 ( Hoàng Hải) : 38.500.000
Có TK 511 : 35.000.000
Có TK 3331: 3.500.000
+ Khi khách hàng trả tiền,căn cứ vào phiếu thu tiền,ghi:
Nợ TK 111 : 38.500.000
Có TK 131 ( Hoàng Hải) : 38.500.000
2.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu:
- Hạch toán chiết khấu thương mại:
Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua
hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp
đồng kinh tế.Khoản chiết khấu thương mại được ghi giảm vào giá bán trên “Hóa
đơn (GTGT)” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trên hoá đơn thể hiện rõ
dòng ghi Chiết khấu thương mại mà khách hàng được hưởng.
Ví dụ: Căn cứ vào hóa đơn( GTGT) ngày 25/07/2010 (phụ lục số 6 ),công ty
đã tiến hành chiết khấu cho Cty TM – DV VP 1% trên tổng số tiền thanh toán :
880.000(88.000.000*1%),công ty tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 521 : 800.000
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 30 Trường Đại Học Thương Mại
Nợ TK 3331 : 80.000
Có TK 131-VP: 880.000
-Hạch toán giảm giá hàng bán:
Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán: Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các
khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ
quan của doanh nghiệp (hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo
quy định trong hợp đồng kinh tế).
Ví dụ: ngày 05/8/2010 công ty xuất bán Chuột Mitsumi cho cửa hàng Tân Bình
PC.Bên mua tiến hành kiểm nghiệm và xác định mẫu mã không đúng theo hợp
đồng mua bán, lúc này hai bên lập biên bản kiểm nghiệm và căn cứ vào biên bản
kiểm nghiệm (phụ lục 7), công ty tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ.
+ Nợ TK 532 : 300.000
Nợ TK 3331: 30.000
Có TK
131:
330.00
0
+ Nợ TK 511:
300.00
0
Có TK 532:
300.00
0
_ Hạch toán hàng bán bị trả lại:
Trường hợp hàng hoá tại Công ty đã chuyển cho khách hàng nhưng do vi
phạm hợp đồng như không đúng quy cách, chủng loại hay kích cỡ sản phẩm mà
khách hàng yêu cầu sẽ bị khách hàng trả lại. Khi hàng hoá bị trả lại, được nhập kho,
thủ kho sẽ tiến hành lập phiếu nhập kho gồm 3 liên, định kỳ gửi phiếu nhập kho lên
phòng kế toán để kế toán ghi sổ. Nghiệp vụ hàng bán bị trả lại được phản ánh như
sau:
-Phản ánh giảm doanh thu vào sổ chi tiết TK531, cuối kỳ tổng hợp số liệu kết
chuyển sang TK511.
-Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại vào TK632 cột phát sinh bên Có vào sổ
chi tiết TK1561 cột phát sinh bên Nợ và các sổ khác có liên quan.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 31 Trường Đại Học Thương Mại
Do sai lệch về mặt chất lượng so với ký kết hợp đồng, cửa hàng Chiến Thắng
đã trả lại cho công ty một số sản phẩm vào ngày18/07/2010.
Khi hàng về đến Chi nhánh công ty thủ kho sẽ tiến hành viết giấy nhập kho.(phụ lục
số 8)
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán vào sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm hàng hóa.(phụ
lục số 9) sau đó ghi vào chứng từ ghi sổ(phụ lục 10)
Từ chứng từ ghi sổ sẽ tiến hành ghi vào sổ Cái TK531(phụ lục 11)
Kế toán hạch toán như sau:
+ Nợ TK 531 : 1.500.000
Nợ TK 3331 :150.000
Có TK 131: 1.650.000
2.3 Kế toán giá vốn hàng bán:
Hiện tại công ty tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân tức thời.
Với cách xác định giá vốn hàng bán này, kế toán vẫn đảm bảo đánh giá đúng kết quả
bán hàng trong mỗi kỳ. Nhưng do đặc điểm kinh doanh ngành thương mại hoạt động
không phải lúc nào cũng ổn định bởi chịu nhiều ảnh hưởng của các nhân tố khác nhau.
Nên việc xác định giá vốn ảnh hưởng đến tính chính xác của kết quả kinh doanh.
Chứng từ ban đầu: để có căn cứ phản ánh giá vốn hàng bán kế toán yêu cầu
phòng kinh doanh cung cấp hồ sơ hàng hoá, phiếu nhập kho, hoá đơn bán hàng.
Khi đủ những chứng từ này kế toán xác định giá vốn của hàng xuất bán.
Để phản ánh tình hình bán hàng và xác định giá vốn bán hàng, kế toán sử dụng
TK632”Giá vốn hàng bán”. Tài khoản này phản ánh giá trị giá vốn của lô hàng đã bán
và kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK911 để tính kết quả kinh doanh. Khi nhận
được chứng từ xác nhận hàng đã bán, căn cứ vào hoá đơn bán hàng, phiếu nhập kho,
sau khi kế toán ghi vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán, chứng từ ghi sổ và sổ cái tài
khoản đồng thời nhập dữ liệu vào chương trình đã có trong máy tính. Còn về chi phí
thu mua kế toán kết hợp riêng theo từng loại chi phí phát sinh vào tài khoản 1562.
Ví dụ: Công ty bán 50 thanh Ram 2GB với đơn giá 500.000 đ/Cái. Công ty đã lập hoá
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 32 Trường Đại Học Thương Mại
đơn GTGT (phụ lục12) thành 03 liên
như sau: Liên 1: Lưu vào sổ gốc
Liên2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng cho người bán làm chứng từ thu tiền và ghi sổ (nội bộ)
Khách hàng sau khi nhận liên 2 của hoá đơn GTGT sẽ mang sang phòng kế
toán để thanh toán tiền hàng theo hợp đồng kinh tế đã ký ngày 24/08/2010 với số
tiền 25.000.000. Kế toán vốn bằng tiền sau khi xem xét hoá đơn GTGT sẽ viết phiếu
thu(phụ lục13)
Sau khi đã nhận đủ số tiền, khách hàng đã nhận 02 liên hoá đơn GTGT, phiếu
thu đến kho để nhận hàng. Căn cứ vào các chứng từ, thủ kho xuất hàng và lập phiếu
xuất kho thành 03 liên. (phụ lục14)
Liên 1: Để lưu
Liên 2 được dùng để lưu thông hàng hoá
Liên 3: thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và chuyển cho phòng kế toán ghi sổ.
Sau khi xuất hàng cho khách, được khách hàng chấp nhận thanh toán, hàng
hóa được coi như là đã tiêu thụ. Phiếu xuất kho theo định kỳ thủ kho gửi lên phòng
kế toán kèm theo hóa đơn GTGT. Kế toán sau khi nhận được phiếu xuất kho tiến
hành vào sổ chi tiết TK632 – Giá vốn hàng bán.(phụ lục15)
Mặt khác từ chứng từ gốc, kế toán vào chứng từ ghi sổ ,sổ cái( phụ lục16)
Giá vốn hàng bán của công ty năm 2010 là 16.387.005 .
000(VNĐ) Định khoản :
Kết chuyển giá vốn hàng bán :
Nợ TK 911 : 16.387.005.000
Có TK 632: 16.387.005.000
2.4 Kế toán chi phí bán hàng:
TK sử dụng :
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 33 Trường Đại Học Thương Mại
Công ty sử dụng tài khoản 641 để hạch toán; Trong đó :
1• TK 6411 - Chi phí nhân viên
2• TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì
3• TK 6413 - Chi phí đồ dung dụng cụ
4• TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
5• TK 6415 - Chi phí bảo hành
6• TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
7• TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
Chứng từ sử dụng là phiếu chi.(Mẫu một phiếu chi chi phí bán hàng (phụ lục17))
Cuối mỗi quý kế toán tập hợp các chi phí phát sinh dựa trên phiếu chi,lên sổ cái TK
641(phụ lục18)
Trong năm 2010,chi phí bán hàng của công ty là 615.687.000.Trong đó:
+Chi phí nhân viên: 180.000.000
+Chi phí đồ dùng dụng cụ: 25.000.000
+Chi phí khấu hao TSCĐ: 20.000.000
+Chi phí bảo hành: 87.000.000
+Chi phí dịch vụ mua ngoài:150.000.000
+Chi phí bằng tiền khác:153.687.000
Định khoản:
+ Chi phí nhân viên:
Nợ TK 6411:180.000.000
Có TK 334,338:180.000.000
1+ Chi phí đồ dùng
dụng cụ: Nợ TK
6413:25.000.000
Có TK 152:25.000.000
2+ Chi phí khấu hao TSCĐ:
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 34 Trường Đại Học Thương Mại
Nợ TK 6414:20.000.000
Có TK 214:20.000.000
+ Chi phí bảo hành:
Nợ TK 6415:87.000.000
Có TK 111:87.000.000
1+ Chi phí dịch vụ mua
ngoài: Nợ TK
6417:150.000.000
Có TK 111:150.000.000
2+ Chi phí bằng tiền
khác: Nợ TK
6418:153.687.000
Có TK 111:153.687.000
3+ Kết chuyển chi phí bán
hàng : Nợ TK 911:615.687.000
Có TK 641:615.687.000
2.5 Kế toán chi phí qản lí doanh nghiệp:
Trong năm 2010, chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là : 454.162.000.Trong
đó :
+ Chi phí lương nhân viên
:
140.000.000.00
0
+ Chi phí đồ dung văn phòng : 20.000.000
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định : 30.000.000
+ Thuế, phí và lệ phí : 105.000.000
+ Chi phí dự phòng : 16.376.000
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài khác : 112.000.000
+ Chi phí bằng tiền khác : 30.786.000
TK sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 642 để hạch toán; Trong dó:
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 35 Trường Đại Học Thương Mại
1• TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
2• TK 6423 - Chi phí đồ dung văn phòng
3• TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
4• TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
1• TK 6426 - Chi phí dự phòng
5• TK 6427 - Chi phi dịch vụ mua ngoài
1• TK 6428 - Chi phí bằng tiền
khác Định khoản :
2+ Chi trả lương cho nhân viên:
Nợ TK 6421:140.000.000
Có TK 334,338 : 140.000.000
+ Chi mua đồ dung văn phòng :
Nợ TK 6423 : 20.000.000
Có TK 111.112: 20.000.000
+ Khấu hao tài sản cố định :
Nợ TK 6424: 30.000.000
Có TK 214: 30.000.000
+ Thuế, phí và lệ phí:
Nợ TK 6425: 105.000.000
Có TK 111,112: 105.000.000
+ Chi phí dự phòng:
Nợ TK 6426: 16.376.000
Có TK 159 : 16.376.000
+Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Nợ TK 6427 : 112.000.000
Có TK 111,112: 112.000.000
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 36 Trường Đại Học Thương Mại
1+Chi phí bằng tiền khác:
Nợ TK 6428 : 30.786.000
Có TK 111,112 : 30.786.000
2+ Kết chuyển chi phí quản lí doanh
nghiệp: Nợ TK 911 : 454.162.000
Có TK 642 : 454.162.000
*) Sơ đồ tổ chức sổ sách kế toán chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp:
Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi
hàng
ngày
Ghi cuối
tháng,
quý
Đ
ối
ch
iế
u
C
h
ứ
n
g
từ
g
ố
c
C
h
ứng từ ghi sổ
Sổ Cái
TK641;TK642
Bảng cân đối phát sinh TK 641; TK642
Báo cáo tài chính
Sổ chi
tiết
TK641;T
K642
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh
GVHD:Th.S Nguyễn
Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 37 Trường Đại Học Thương Mại
2.6 Kế toán thu nhập hoạt động tài chính:
Thu nhập hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là khoản thu từ lãi tiền gửi ngân
hàng và thu nhập do chênh lệch tỷ giá.
Trong năm 2010, thu nhập hoạt động tài chính của công ty là 89.615.000
Trong đó :
1+ Thu lãi tiền gửi ngân hàng : 59.615.000
2+ Chênh lệch tỷ giá : 30.000.000
Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 515 - Thu nhập hoạt động tài chính
Định khoản :
1+ Thu lãi tiền gửi ngân
hàng : Nợ TK 112:
59.615.000
Có TK 511: 59.615.000
2+ Thu nhập do chênh lệch tỷ
giá : Nợ TK 413:30.000.000
Có TK 511 : 30.000.000
Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính :
Nợ TK 515 : 89.615.000
Có TK 911 : 89.615.000
2.7 Kế toán chi phí tài chính:
Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là chi phí trả lãi tiền vay và chi phí do lỗ về
chênh lệch tỷ giá.
Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 635 - Chi phí hoạt động tài chính
Trong năm 2010 chi phí tài chính của công ty là 70.361.000.Trong đó :
+ Trả lãi tiền vay : 45.000.000
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 38 Trường Đại Học Thương Mại
1+ Lỗ do chênh lệch tỷ giá :
25.361.000 Định khoản :
2+ Trả lãi tiền vay :
Nợ TK 635 : 45.000.000
Có TK 111, 112: 45.000.000
+ Lỗ chênh lệch tỷ giá :
Nợ TK 635 : 25.361.000
Có TK 413 : 25.361.000
2.8 Kế toán thu nhập khác:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập kể trên.Đối
với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập như : thu nhập từ việc xử lý công nợ,
thu nhập do chênh lệch kiểm kê hàng hoá, hoàn nhập dự phòng… Khoản thu nhập
này chỉ chiếm giá trị nhỏ trong tổng số thu nhập của công ty.
TK sử dụng :
Tài khoản 711 - Thu nhập khác
Trong năm 2010, khoản thu này là 40.006.510.
Định khoản :
+ Nợ TK 111: 40.006.510
Có TK 711 : 40.006.510
+ Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711: 40.006.510
Có TK 911 : 40.006.510
2.9 Kế toán chi phí khác:
Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay
hoạt động tài chính. Thông thường đó là các khoản chi có liên quan đến việc xử lý
công nợ…và khoản chi này chỉ là khoản chi nhỏ trong công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 39 Trường Đại Học Thương Mại
TK sử dụng :
Tài khoản 811 - Chi phí khác
Trong năm 2010, chi phí này của công ty là 27.417.376 đồng
Định khoản :
+Nợ TK 811 : 27.417.376
Có TK 111: 27.417.376
+ Kết chuyển chi phí khác :
Nợ TK 911 : 27.417.376
Có TK 811 : 27.417.376
2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh của công ty bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,kết
quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 911–Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Cuối kỳ căn cứ vào Sổ Cái các TK 511, 632, 641, 531, 521, 532,635,711, 811…cùng
các bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tính được kết quả kinh doanh cuối kỳ.
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK911.
Ví dụ sau khi tổng hợp được số liệu các TK liên quan trong quý II/2010 ta sẽ có
các bút toán kết chuyển sau
+ Kết chuyển doanh thu bán
hàng
Nợ TK 511:
5.708.500.0
00
Có TK
911:
5.708.500.0
00
+ Kết chuyển giá vốn hàng
bán
Nợ TK 911:
4.931.632.0
00
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 40 Trường Đại Học Thương Mại
Có TK 632:
4.931.632.0
00
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911:
98.300.00
0
Có TK 642: 98.300.000
+ Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: 37.700.000
Có TK641: 37.700.000
+ Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711: 30.238.000
Có TK 911: 30.238.000
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515: 21.500.000
Có TK 911: 21.500.000
+ Kết chuyển doanh thu chi phí tài chính
Nợ TK 911: 18.280.000
Có TK 635: 18.280.000
Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911: 20.100.000
Có TK 811: 20.100.000
KQ kinh doanh = DT T- GV HB + DTTC+TN khác – CPTC – CP BH – CP QLDN
– CP khác
Kế toán lập chứng từ ghi sổ theo tài
khoản:
Nợ TK 911:
654.226.00
0
Có TK 421:
654.226.00
0
Sauk hi lập các bút toán kết chuyển kế toán lập sổ cái TK 911 quý II/2010
(phụ lục19) và báo cáo kết quả kinh doanh quý II/2010 ( phụ lục20)
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 41 Trường Đại Học Thương Mại
CH ƠNG IIIƢ
CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
3.1 Nhận xét thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tại chi nhánh công ty
Công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong là doanh nghiệp có tiềm lực. Qua
vài năm hoạt động, mặc dù mới thành lập nhưng Công ty đã nhanh chóng kịp thời nắm
bắt được thị trường, tổ chức sắp xếp bộ máy quản lý Công ty gọn nhẹ, tuyển dụng những
người có năng lực, trình độ chuyên môn. Đặc biệt hiệu quả kinh doanh của Công ty phụ
thuộc rất nhiều vào bộ máy kế toán, thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ cung cấp kịp
thời thông tin cho quản lý. Đó là cơ sở vững chắc cho các cấp quản lý đưa ra những
quyết định đúng đắn đem lại hiệu quả kinh doanh cũng như lợi ích thiết thực cho
Công ty.
Dựa trên kết quả tổng hợp mà kế toán cung cấp, ban lãnh đạo sẽ nghiên cứu
đưa ra chính sách chiến lược kinh doanh hợp lý sao cho lợi nhuận của Công ty
càng tăng nhanh. Ngoài ra các nhân viên kế toán luôn không ngừng học hỏi bổ
sung kiến thức mới hoàn thiện mình, nâng cao tay nghề, cập nhật thông tin
chế độ kế toán đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của công tác quản lý.
Để tiêu thụ hàng hóa một cách nhanh chóng, Công ty luôn có những phương án
nghiên cứu thăm dò thị trường phục vụ nhu cầu ngày càng cao của tiêu dùng, sản
xuất kinh doanh. Để có thể cạnh tranh với các công ty khác, Công ty luôn không
ngừng thay đổi chiến lược bán hàng như giảm giá hàng bán, khuyến mãi, các chính
sách bảo hành cực nhanh, thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng. Ngoài ra Công ty còn
đưa vào thị trường nhiều sản phẩm mới, chất lượng cao, đầy đủ các tính năng, công
dụng, thời trang để có thể đáp ứng được nhu cầu thực tế của người tiêu dùng.
Các cán bộ kinh doanh luôn năng động thăm dò thị trường, nghiên cứu thị hiếu của người
tiêu dùng, khai thác tiềm năng trong từng khu vực. Các nhân viên kỹ thuật luôn nghiên cứu
các thiết bị máy móc nhắm đảm bảo sao cho chất lượng sản phẩm luôn tốt khi đến với tay
người tiêu dùng. Tuy nhiên để có thể hoàn thiện tốt công việc kinh doanh
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 42 Trường Đại Học Thương Mại
hơn nữa, Công ty cần phải khắc phục một số nhược điểm còn tồn tại cản trở
công việc kinh doanh
3.1.1 u điểm của công tác kế toán tại Công ty:Ƣ
Về cơ cấu bộ máy kế toán Công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong phân
công nhiệm vụ cho từng kế toán viên rất rõ ràng, đạt hiệu quả cao trong công việc.
Mỗi người có vai trò hoàn thành đúng chức năng của mình, phần hành mà mình đã
được giao. Tránh sự chồng chéo trong công việc cũng như tạo kẽ hở cho gian lận xảy
ra. Chính điều này đã tạo được gắn kết giữa nhân viên kế toán, đảm bảo thông tin
nhanh chóng kịp thời báo cáo lên cấp trên để đưa ra chính sách hoạt động kinh doanh
hiệu quả. Phòng kế toán của Công ty có đội ngũ kế toán trẻ, nhiệt tình, có năng lực
và uy tín cao với lãnh đạo. Việc quản lý và xử lý số liệu được thực hiện chặt chẽ đảm
bảo chính xác khoa học, kịp thời cho các thông tin kế toán nói chung và kế toán bán
hàng xác định kết quả sản xuất kinh doanh nói riêng.
Về tài khoản kế toán cũng như các công ty khác Công ty TNHH Kinh doanh công
nghệ Tân Phong cũng đã sử dụng các tài khoản theo chế độ ban hành như: Tài khoản
111,112,131,331,1331,3331,141,334,338,121,511, 512, 531, 532, 632, 641,
642,711,811,911 …kế toán đã áp dụng rất linh hoạt phù hợp với đặc điểm
kinh doanh của Công ty.
Về hình thức sổ kế toán áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ. Với hình thức
này thì cho phép kế toán viên thực hiện việc chuyên môn hóa cao, phân công
nhiệm vụ rõ ràng, rất dễ đối chiếu kiểm tra, đảm bảo cung cấp thông tin một
cách kịp thời chính xác, phục vụ công tác quản lý.
Phòng kế toán sử dụng hệ thống sổ sách, chứng từ kế tóan khá đầy đủ theo quy định
chung của công ty. Quá trình luân chuyển chứng từ sổ sách ở phòng kế toán, thủ kho và
các phần hành kế toán khác tổ chức một cách khoa học góp phần tạo điều kiện thuận lợi
cho việc hạch toán bán hàng và sác định kết quả bán hàng một cách nhanh chóng.
Về công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng củng cố
hoàn thiện, thực sự thành công cụ đắc lực trong quản lý và hạch toán kinh doanh của
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 43 Trường Đại Học Thương Mại
công ty. Kế toán trưởng luôn nắm bắt tình hình thực hiện và hướng dẫn nhân viên thực
hiện đúng chế độ chính sách của Nhà nước. Mỗi kế toán viên được tạo điều kiện nhằm
nâng cao nghiệp vụ và đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong công tác kế toán.
Về áp dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán hiện nay Công ty đang áp dụng
phần mềm kế toán vào công tác kế toán tạo sự thuận lợi cho việc ghi chép, phản ánh số
liệu hàng ngày. Đặc biệt trong báo cáo kế toán một công việc tương đối phức tạp.
Công ty áp dụng phần mềm kế toán Misa cập nhật mọi thông tin liên quan
đến công việc kinh doanh. Có thể theo dõi được mọi diễn biến liên quan đến
hoạt động diễn ra hàng ngày, từ đó có phương hướng giải quyết cụ thể, nhanh
gọn và hiệu quả. Và phòng kế toán luôn hoàn thành tốt công việc được giao.
Kết toán phản ánh tương đối đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá
trình mua bán hàng hóa, chi phí phát sinh trong quá trình mua bán hàng hóa,
chi phí quản lý doanh nghiệp. Mở sổ sách theo dõi, kiểm tra, xấy dựng dự toán
thu chi, đảm bảo tính đủ chi phí đã phát sinh trong kỳ.
Như vậy tổ chức công tác kế toán của Công ty đã sát với đặc điểm và quy
mô hoạt động kinh doanh. Việc hạch toán nói chung và kế toán bán hàng xác
định kết quả kinh doanh nói riêng được thực hiện một cách khoa học, dễ hiểu
nhưng vẫn đảm bảo được quá trình hạch toán của doanh nghiệp.
3.1.2. Những mặt tồn tại
Bên cạnh những ưu điểm trên công tác kế toán của Công ty còn một số
những tồn tại sau:
Về công tác kế toán việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để phản ánh các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh, mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép. Tuy nhiên khi có nhiều nghiệp vụ
phát sinh cũng như khối lượng công việc kinh doanh lớn cần lập nhiều sổ riêng chi tiết
cho từng mặt hàng. Kế toán công nợ phải thu chưa kết hợp với cán bộ nghiệp vụ để thu
hồi công nợ dẫn đến tình trạng công ty bị chiếm dụng vốn kinh doanh, nhiều khách hàng
trì trệ việc trả nợ cho Công ty. Kế toán kho mở thẻ song song để theo dõi. Phương pháp
này có ưu điểm là đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu nhưng có sự trùng lặp về chỉ tiếu
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 44 Trường Đại Học Thương Mại
số lượng giữa các kho và phòng kế toán. Do đó làm cho khối lượng công tác
kế toán tăng lên.
Về công tác bán hàng tại Công ty chủ yếu là bán buôn nên hình thức bán lẻ
chưa được chú ý lắm. Mặt khác Công ty đã không áp dụng phương thức bán
hàng ký gửi do đó hạn chế việc mở rộng thị trường bán hàng và kết quả tiêu
thụ. Từ đó kết quả kinh doanh của Công ty sẽ kém hiệu quả hơn.
Trong quá trình kinh doanh, Công ty cũng gặp không ít khó khăn cũng như các
công ty kinh doanh thương mại khác, đó là sự biến động giá cả thị trường, hàng
hóa, các khoản đầu tư công nợ. Một số khách hàng nợ của công ty đang cố tình
chưa trả nợ. Trước tình hình đó Công ty phải lập dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng giảm giá hàng tồn kho bởi nó liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp.
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong
Trong môi trường công nghệ thông tin hiện nay, quá trình cung cấp thông tin đóng vai
trò hết sức quan trọng đến quyết định của nhà quản trị, nhất là công tác kế toán, thông
qua việc kiểm tra, tính toán ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh. Trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bằng hệ thống phương pháp khoa học
của kế toán như: chứng từ, đối ứng tài khoản, tính giá và tổng hợp cân đối. Có thể biết
được đầy đủ thông tin một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời và toàn diện về tình hình tài
sản và sự vận động của tài sản. Các báo cáo tài chính, triển vọng phát triển kinh doanh
của doanh nghiệp để có quyết định đầu tư đúng đắn trong từng thời kỳ. Vì vậy việc hoàn
thiện và đổi mới không ngừng công tác kế toán cho thích hợp với yêu cầu quản lý của
nền kinh tế thị trường là việc làm hết sức cần thiết và cần được quan tâm.
Trước tiền cần tăng doanh thu bán hàng bằng cách đẩy mạnh quá trình tiêu
thụ hàng hóa. Cụ thể là chú trọng tới chất lượng sản phẩm và các dịch vụ bán
hàng, đồng thời nghiên cứu áp dụng hình thức bán hàng ký gửi đổi với các sản
phẩm. Thúc đẩy các chương trình khuyến mại đối với các cửa hàng, đại lý
thanh toán luôn tránh tình trạng để hàng tồn kho quá nhiều.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 45 Trường Đại Học Thương Mại
Xúc tiến nhành việc mở rộng và chiếm lĩnh thị trường trên toàn quốc, đa
dạng hóa nhiều mặt hàng, phong phú chủng lọai, mẫu mã.
Tiết kiệm chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Về
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty:
Đầu tiên chúng ta hãy nói tới bộ phận đảm nhận vai trò này là các kế toán viên.
Như chúng ta biết bộ máy kế toán của Công ty phần nào đã đáp ứng được yêu cầu
của công tác quản lý. Tuy nhiên kế toán trưởng vẫn đảm nhận khá nhiều công việc.
Vì vậy hiệu quả công việc chưa cao. Ngoài ra bộ máy kế toán viên còn rất trẻ kinh
nghiệm làm việc chưa nhiều nên Công ty cần có một só biện pháp như:
+ Củng cố lại tổ chức bộ máy gọn nhẹ cho phù hợp với điều kiện mới và mô
hình của Công ty. Phân công nhiệm vụ rõ ràng để hiệu quả công việc nâng cao.
+ Thường xuyên tổ chức đào tạo lại cho nhân viên kế toán, nâng cao trình
độ ứng dụng thông tin vào công tác kế toán cũng như cập nhật áp dụng chế độ
kế toán mới ban hành.
+ Từng bước trang bị máy móc thiết bị hiện đại cũng như các phần mềm kế toán
ngày càng hoàn thiện hơn để đảm bảo cung cáp thông tin nhanh gọn, chính xác, sử
dụng lao động có chuyên môn về công nghệ hiện đại thay thế kế toán thủ công.
Nói về phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đã đảm
bảo thống nhất về mặt phạm vi và phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế.
Mọi trường hợp bán hàng thưo từng phương thức bán hàng đều được phản ánh
trên các chứng từ cần thiết, theo đúng sổ sách quy định từ việc lập chứng từ gốc
đến chi tiết, kế toán tổng hợp. Như vậy việc tổ chức công tác kế toán của Công ty
đã đi sát với đặc điểm và quy mô hoạt động kinh doanh. Việc hạch toán nói
chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng được thực
hiện một cách khoa học, dễ hiểu nhưng vẫn đảm bảo được quá trình hạch toán
của doanh nghiệp. Tuy nhiên để nâng cao hiệu quả hơn nữa kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh nên áp dụng một số giải pháp sau:
- Chi nhánh cần trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho tránh tình trạng
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 46 Trường Đại Học Thương Mại
hàng hóa ứ đọng, gây khó khăn cho quá trình kinh doanh. Lập dự phòng khoản
phải thu khó đòi, không để tình trạng khách hàng nợ quá hạn, trì trệ việc trả nợ.
1- Ngoài việc mở sổ chi tiết từng khoản mục tài khoản, Công ty nên mở
sổ chi tiết cho từng mặt hàng để tiện theo dõi , quản lý tránh tình trạng nhầm
lẫn trong bán hàng cũng như mất mát hàng hóa
2- Không ngừng nghiên cứu tìm ra những biện pháp hữu hiệu nâng cao hiệu quả
công tác bán hàng và xác định két quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của
Công ty ngày càng có lãi, khẳng định vị trí của Công ty trên thị trường kinh tế.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 47 Trường Đại Học Thương Mại
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1.Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính
TS Nguyễn Văn Công- NXB Tài Chính
2. Hướng dẫn thực hành chế độ kế toán mới
TS Võ Văn Nhị- NXB Tài Chính
3. Hướng dẫn thực hành kế toán trên sổ kế toán
NXB Thống Kê- Hà Nội
4. Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn chuẩn mực kế toán
NXB Tài chính- Hà Nội
5.Tài liệu công ty TNHH Kinh Doanh Công nghệ Tân Phong
CÁC CHỨNG TỪ SỔ SÁCH ĐÍNH KÈM:
Phụ lục 1.
HÓA ĐƠN
Mẫu số : 01 GTKT –
3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG PY/2008B
Liên 2: Giao cho khách hàng 0039171
Ngày 02 tháng 04 năm 2010
Đơn vị bán hàng: công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân
Phong Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
Mã số thuế: 0305560976 - 001
Họ và tên người mua hàng: Cửa hàng máy tính
Hoàng Hải Địa chỉ: Cầu Giấy- Hà Nội
Mã số thuế:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng
Đơn Số lượng Đơn giá Thành Tiền
vị tính
A B C 1 2 3=1x2
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 48 Trường Đại Học Thương Mại
1
Case
HP
Má
y
1
0 3.500.000 35.000.000
Tổng cộng tiền
hàng 35.000.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 3.500.000
Tổng cộng thanh toán 38.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tám triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ
tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
Phụ lục 2
Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ BÁN HÀNG
Quý II/2010
STT
Ngà
y Tên người mua Mặt hàng Doanh số Thuế GTGT Tổng sổ
02/
04
Cửa hàng máy tính
Hoàng
Case HP 35.500.000 3.500.000 38.500.000
Hải
20/
04 Anh Vũ Computer Chip BenQ 45.025.000 4.502.500 49.527.500
06/05 Cty TM – DV VP
LCD Sam
Sung 48.256.800 4.825.680 55.082.480
21/05 Cty XNK Đại Đoàn Kết Ram 2GB 55.125.000 5.512.500 60.637.500
………… ……….. …………… …………...
03/
06 Chiến Thắng Computer
Mouse
Mitsumi 26.150.000 2.615.000 28.765.000
18/
06 Tân Bình PC LCD BenQ 65.025.000 6.502.500 71.527.500
……………………… ……………. ………….. …………..
Tổng cộng 5.101.818.182 510.181.818 5.612.000.000
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 49 Trường Đại Học Thương Mại
Phụ lục 3
Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Đối t ợng: Cửa hàng máy tính Hoàng Hảiƣ
Chứng từ Diễn giải
Thời Số phát sinh Số dư
hạn CK TKĐƯ
SH NT Nợ Có Nợ
C
ó
Dư đầu kỳ 155.500.000
08 20/04 Trả tiền hàng
51
1 38.500.000
Cộng phát sinh 38.500.000
Dư cuối kỳ 117.000.000
Phụ lục 4:
Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 22
Ngày 31/06/2010
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú
Cửa hàng máy tính Hoàng Hải trả tiền 112
13
1 38.500.000
Cty Đại phát thanh toán tiền hàng 112
13
1 35.500.000
Cty cổ phần TM VP trả tiền hàng 112
13
1 55.082.480
DNTN Hào Hùng trả tiền hàng 111
13
1 19.500.000
Anh Vũ Computer trả tiền hàng 112
13
1 49.527.500
Tân Bình PC trả tiền hàng 112
13
1 71.527.500
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành
Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 50 Trường Đại Học Thương Mại
…………………….. ......... ………. ……………
Tổng cộng 5.687.000.000
Phụ Lục 5
Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 511
Quý II/2010
Chứng từ ghi TK
Đ
Số
tiền
NT GS sổ Diễn giải
Ư
Số Ngày Nợ Có
1. Dư đầu kỳ
2. Phát sinh trong kỳ
………………. ………
19/04 17
19/0
4 Cửa hàng Hoa Anh trả tiền 131 22.02
20/04 23
20/0
4 Anh Vũ Computer trả tiền 131 49.52
25/04 31
25/0
4 Cửa hàng Hoàng Hải 131 38.50
06/05 35
06/0
5 Cty TM – DV VP trả tiền 131 55.08
10/05 38
10/0
5 Tân Bình PC trả tiền hàng 131 71.52
21/05 45
21/0
5 Cty XNK Đại Đoàn Kết 131 60.63
………………
………
.
30/06 52
30/0
6 K/C hàng bán bị trả lại 531 15.200.000
31/06
31/0
6 K/C doanh thu thuần 911 5.708.500.000
Cộng phát sinh quý II 5.708.500.000
5.708.5
0
3. Dư cuối kỳ
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn
Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 51 Trường Đại Học Thương Mại
Phụ lục 6
HÓA ĐƠN
Mẫu số : 01 GTKT –
3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
PY/2008
B
Liên 2: Giao cho khách
hàng
003917
1
Ngày 25 tháng 07 năm
2010
Đơn vị bán hàng: công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân
Phong
Địa chỉ :Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà
Nội
Mã số thuế: 0305560976 - 001
Họ và tên người mua hàng: Cty TM – DV
VP
Địa chỉ: Đông Anh-Hà Nội
Mã số
thuế:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
ST
T Tên hàng
Đơn
Số lượng Đơn giá Thành Tiền
vị tính
A B C 1 2 3=1x2
1
Laptop
HP Máy
1
0
8.000.00
0 80.000.000
Tổng cộng tiền hàng 80.000.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT 8.000.000
Chiết khấu thương mại 1% 880.000
Tổng thanh toán 87.120.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi bảy triệu một trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 52 Trường Đại Học Thương Mại
Phụ Lục 7
Công ty TNHH Kinh doanh và
công nghệ Tân Phong
Phòng/Ban:
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM SẢN PHẨM HÀNG HÓA
Ngày 05 tháng 08 năm 2010
-Căn cứ Yêu cầu đại diện Cửa hàngTân Bình PC ngày 05 tháng 08 năm 2010
Ban kiểm nghiệm gồm:
Trưở
ng
+Ông: Lê Thành Công
Chức vụ: Thủ
Kho Đại diện: Bên Bán Ban
+Ông: Nguyễn Hoàng
Hải Chức vụ: Chủ cửa hàng Đại diện:Bên mua
Ủy
viên
Đ
ã
kiểm nghiệm
các
lo
ại
:
Kết quả kiểm
nghiệm
Tên, nhãn hiệu, Số Số
Số
lượng
quy Phương Đơn lượng lượngS
ố không
cách vật tư, Mã số thức kiểm vị theo đúng
Gh
i cT
T đúng
dụng cụ, sản nghiệm tính chứng quy
quy
phẩm, hàng hóa từ cách,
cách,
phẩm
phẩm
chất
chất
A B C D E 1 2 3 F
Thử
1 Chuột Mitsumi nghiệm Con 50 35 15
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm:sai mẫu chấp nhận giảm giá.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho
Tr ởng ban kiểmƣ
nghiệm
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn
Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 53 Trường Đại Học Thương Mại
Phụ Lục 8
BIỂU MẪU PHIẾU NHẬP KHO
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân
Phong Mẫu số 01 – TT
Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội Ban hành theo
QĐ15/2006 -
BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 18 tháng 07 năm 2010
Họ và tên người giao hàng: Trần Văn Kiên
Điạ chỉ: Phạm Văn Đồng - Từ Liêm – Hà Nội
Theo tờ khai số 19526 ngày 18/07/2010 của cửa hàng Chiến Thắng
Nhập kho: Tại kho Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
ST
T
Mã
HH Tên hàng hoá
Đơn
vị Số l ợngƣ
Đơn
giá Thành Tiền
tính
1 CT
Bàn phím
Mitsumi
Chiế
c 10
150.00
0 1.500.000
Tổng cộng 1.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
1.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Nhập ngày 18 tháng 07 năm 2010
Người giao hàng
Người nhận
hàng Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ
tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 54 Trường Đại Học Thương Mại
Phụ lục 9
Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Hàng hóa: Bàn phím Mitsumi
Trang số 22
Diễn giải
Đơn
giá
Nhập
Xuấ
t Tồn
TKĐƯ Lượn
g Tiền
Lượn
g
Tiề
n Lượng Tiền
1.Dư đầu kỳ 50 7.500.000
2. Số phát sinh
Nhập kho từ công ty 112
150.00
0 10
1.500.00
0
Xuất trong kỳ 632 20 3.000.000
Tồn cuối kỳ 40 6.000.000
Phụ lục 10
Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 22
Ngày 18/07/2010
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
cửa hàng Chiến Thắng trả lại hàng 156 632 1.500.000
Tổng cộng 1.500.000
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 55 Trường Đại Học Thương Mại
Phụ lục 11
Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 531
Quý III/2010
Chứng từ T
K
Số
tiền
NT GS
ghi
sổ Diễn giải Đ
Ƣ
S
ố Ngày Nợ Có
1. Dư đầu kỳ
2. Phát sinh trong kỳ
……………….
12/07 7
12/0
7 Anh Vũ trả hàng
13
1 3.000.000
18/07
2
2
18/0
7 cửa hàng Chiến Thắng trả hàng
13
1 1.500.000
……………………… …………
31/09
31/0
9 Kết chuyển
51
1
15.2
00
Cộng 15.200.000
15.2
00
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 56 Trường Đại Học Thương Mại
Phụ lục 12
HÓA ĐƠN
Mẫu số : 01 GTKT –
3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG PY/2008B
Liên 2: nội bộ 0039173
Ngày 24 tháng 08 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân
Phong Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
Mã số thuế: 0305560976 - 001
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Hải Phương
Đơn vị: Công ty cổ phần Sara Hải Dương
Địa chỉ: Gia Lộc-Hải
Dương Mã số thuế:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng Đơn vị tính
Số
l ợngƣ Đơn giá Thành Tiền
A B C 1 2 3=1x2
1
Ram 2 GB
Chiếc 50 500,000 25.000.000
Tổng cộng tiền
hàng
25.000.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 2.500.000
Tổng cộng thanh toán 27.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai bảy triệu năm trăm ngìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 57 Trường Đại Học Thương Mại
Phụ lục
13
Đơn vị Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Số phiếu: 337
Phong TK Nợ: 1111
Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội TK Có: 1311
Liên 1
PHIẾU THU
Ngày lập:
24/08/2010
Người nộp : Nguyễn Hải
Phương
Địa chỉ
Gia Lộc-Hải
Dương
Về
khoản :
Nộp tiền HĐ
39173.
Số tiền : 27.500.000.
Bằng
chữ: Hai bảy triệu năm trăm ngìn đồng chẵn.
Kèm theo: 1 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán
(Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng
chữ): ......................................................................................
Hà Nội, ngày 24 tháng 08năm
2010
Người nộp Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 14
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân
Phong Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 24 tháng 08 năm 2010
Người giao hàng: Lê Thành Công
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân
Phong Điạ chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội
Người mua hàng: Nguyễn Hải Phương
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
Nguyễn Thành Hưng
Chuyên đề tốt nghệp 58 Trường Đại Học Thương Mại
Địa chỉ: Gia Lộc-Hải
Dương Nội dung: Xuất bán
Tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số lượng
STT
Mã
HH Tên hàng ĐVT Đơn giá Tiền
Yêu Thực
cầu xuất
1 HP Ram 2GB Cái 50 50
400.00
0 20.000.000
Tổng cộng 20.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: Hai mươi triệu đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Phụ lục 15
Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Quý III/2010
D đầu kỳ: 0ƣ
Chứng từ
Số phát
sinh
Diễn giải
TKĐ
ƢSố Ngày Nợ Có
hiệ
u
thán
g
……………………..
05/0
4 Bán cho Anh Vũ 156 84.462.000
15/0
4 Bán cho công ty CP TM Việt Nam 156 12.896.000
17/0
4 Đại lý Vương Anh 156 52.500.000
15/0
4 Bán cho Nguyễn Mai Hương 156 21.800.000
28/0
4
Bán cho công ty cổ phần Sara Hải
Dương 156 54.500.000
Tt1
Tt1
Tt1
Tt1
Tt1
Tt1
Tt1
Tt1
Tt1
Tt1
Tt1
Tt1

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Ketoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnhKetoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnhHoa Hoa
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh vanktb798
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...Dương Hà
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpThu Trang
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089Yen Bach
 

Was ist angesagt? (20)

Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
 
Ketoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnhKetoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnh
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
1368136
13681361368136
1368136
 
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAYLuận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao ĐỏĐề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thứcKhóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệp
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOT
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
 
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
 

Andere mochten auch

Intramurals Fall 2010
Intramurals Fall 2010Intramurals Fall 2010
Intramurals Fall 2010RyanMcD9
 
Project_Mumbai Infrastructure Case Study
Project_Mumbai Infrastructure Case StudyProject_Mumbai Infrastructure Case Study
Project_Mumbai Infrastructure Case StudyStephanie Byrd
 
Antro y alimentación gestión y tic's 2013
Antro y alimentación gestión y tic's 2013Antro y alimentación gestión y tic's 2013
Antro y alimentación gestión y tic's 2013Mauro Latrofa
 
Presentación Proyecto Olmueturistico.cl
Presentación Proyecto Olmueturistico.clPresentación Proyecto Olmueturistico.cl
Presentación Proyecto Olmueturistico.clJulio Tapia
 
Como Crear Slidershare
Como Crear SlidershareComo Crear Slidershare
Como Crear Slidersharesandrititita
 
Advertisement
AdvertisementAdvertisement
Advertisementmcfinc
 
Social Networkingin Todays Economy
Social Networkingin Todays EconomySocial Networkingin Todays Economy
Social Networkingin Todays Economyscaranogary
 
Entrepreneurial journey
Entrepreneurial journeyEntrepreneurial journey
Entrepreneurial journey1nspiring
 
A R C H I T E C T U R A L Marvin Windows and Doors HARDWARE
A R C H I T E C T U R A L Marvin Windows and Doors HARDWAREA R C H I T E C T U R A L Marvin Windows and Doors HARDWARE
A R C H I T E C T U R A L Marvin Windows and Doors HARDWARETri County Exteriors LLC
 
Teaching practice 5
Teaching practice 5Teaching practice 5
Teaching practice 5achu5010
 
INTERFACIAL DELAMINATION FAILURE IN BONDED CONCRETE OVERLAY SYSTEMS - A REVIE...
INTERFACIAL DELAMINATION FAILURE IN BONDED CONCRETE OVERLAY SYSTEMS - A REVIE...INTERFACIAL DELAMINATION FAILURE IN BONDED CONCRETE OVERLAY SYSTEMS - A REVIE...
INTERFACIAL DELAMINATION FAILURE IN BONDED CONCRETE OVERLAY SYSTEMS - A REVIE...IAEME Publication
 
HPE 3PAR All Flash_webinar2
HPE 3PAR All Flash_webinar2HPE 3PAR All Flash_webinar2
HPE 3PAR All Flash_webinar2hpepolska
 
BLACK MARKETING AND BLACK MONEY
BLACK MARKETING AND BLACK MONEYBLACK MARKETING AND BLACK MONEY
BLACK MARKETING AND BLACK MONEYDEVIKA S INDU
 
Chapter 7
Chapter 7Chapter 7
Chapter 7Est
 

Andere mochten auch (20)

Intramurals Fall 2010
Intramurals Fall 2010Intramurals Fall 2010
Intramurals Fall 2010
 
Project_Mumbai Infrastructure Case Study
Project_Mumbai Infrastructure Case StudyProject_Mumbai Infrastructure Case Study
Project_Mumbai Infrastructure Case Study
 
Antro y alimentación gestión y tic's 2013
Antro y alimentación gestión y tic's 2013Antro y alimentación gestión y tic's 2013
Antro y alimentación gestión y tic's 2013
 
Presentación Proyecto Olmueturistico.cl
Presentación Proyecto Olmueturistico.clPresentación Proyecto Olmueturistico.cl
Presentación Proyecto Olmueturistico.cl
 
Nichiha Full Line Commercial Catalog
Nichiha Full Line Commercial CatalogNichiha Full Line Commercial Catalog
Nichiha Full Line Commercial Catalog
 
Supreme shingles
Supreme shinglesSupreme shingles
Supreme shingles
 
Como Crear Slidershare
Como Crear SlidershareComo Crear Slidershare
Como Crear Slidershare
 
Advertisement
AdvertisementAdvertisement
Advertisement
 
Social Networkingin Todays Economy
Social Networkingin Todays EconomySocial Networkingin Todays Economy
Social Networkingin Todays Economy
 
Entrepreneurial journey
Entrepreneurial journeyEntrepreneurial journey
Entrepreneurial journey
 
A R C H I T E C T U R A L Marvin Windows and Doors HARDWARE
A R C H I T E C T U R A L Marvin Windows and Doors HARDWAREA R C H I T E C T U R A L Marvin Windows and Doors HARDWARE
A R C H I T E C T U R A L Marvin Windows and Doors HARDWARE
 
Teaching practice 5
Teaching practice 5Teaching practice 5
Teaching practice 5
 
Alside Conquest Brochure
Alside Conquest BrochureAlside Conquest Brochure
Alside Conquest Brochure
 
INTERFACIAL DELAMINATION FAILURE IN BONDED CONCRETE OVERLAY SYSTEMS - A REVIE...
INTERFACIAL DELAMINATION FAILURE IN BONDED CONCRETE OVERLAY SYSTEMS - A REVIE...INTERFACIAL DELAMINATION FAILURE IN BONDED CONCRETE OVERLAY SYSTEMS - A REVIE...
INTERFACIAL DELAMINATION FAILURE IN BONDED CONCRETE OVERLAY SYSTEMS - A REVIE...
 
Jeffs' Portfolio
Jeffs' Portfolio Jeffs' Portfolio
Jeffs' Portfolio
 
DecoRidge Hip and Ridge Shingles
DecoRidge Hip and Ridge ShinglesDecoRidge Hip and Ridge Shingles
DecoRidge Hip and Ridge Shingles
 
HPE 3PAR All Flash_webinar2
HPE 3PAR All Flash_webinar2HPE 3PAR All Flash_webinar2
HPE 3PAR All Flash_webinar2
 
BLACK MARKETING AND BLACK MONEY
BLACK MARKETING AND BLACK MONEYBLACK MARKETING AND BLACK MONEY
BLACK MARKETING AND BLACK MONEY
 
Chapter 7
Chapter 7Chapter 7
Chapter 7
 
UVM Antropologia de la Alimentacion
UVM Antropologia de la AlimentacionUVM Antropologia de la Alimentacion
UVM Antropologia de la Alimentacion
 

Ähnlich wie Tt1

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...Dương Hà
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...luanvantrust
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...Viết thuê luận văn https://lamluanvan.net/
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&HKế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&Hluanvantrust
 
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...luanvantrust
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhLuận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Ähnlich wie Tt1 (20)

Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cổ phần Đức Thiện, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cổ phần Đức Thiện, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cổ phần Đức Thiện, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cổ phần Đức Thiện, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
 
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng ThuỳKế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty phát h...
 
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đCông tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công tyKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
 
Luận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAY
Luận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAYLuận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAY
Luận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAY
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...
 
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long BiênĐề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
 
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&HKế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H
 
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 

Kürzlich hochgeladen

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 

Tt1

  • 1. Chuyên đề tốt nghệp 1 Trường Đại Học Thương Mại Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kinh Doanh Công Nghệ Tân Phong. CH ƠNG IƢ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Những năm vừa qua là cột mốc đánh dấu sự chuyển mình đổi mới vô cùng mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam. Cùng với việc mở rộng nền kinh tế, Đảng và nhà nước ta đã đưa ra nhiều chủ trương, chính sách phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, mở rộng giao lưu, hợp tác trên thị trường kinh tế rộng lớn. Đặc biệt sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới, đã mở ra rất nhiều cơ hội phát triển cho các DN song cũng tiềm ẩn không ít những khó khăn thử thách nhất là tại thời điểm hiện tại nền kinh tế đang ở trong tình trạng khủng hoảng. Trước tình hình đó đòi hỏi DN phải nỗ lực hết mình để tồn tại và phát triển. Cũng như các DN khác, DN thương mại khi tiến hành hoạt động KD không những chịu tác động của qui luật giá trị mà còn chịu tác động của qui luật cung cầu và qui luật cạnh tranh, khi sản phẩm của DN được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực hiện, lúc này DN sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ DN nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa,để có lợi nhuận thì DN phải có mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các DN sản xuất kinh doanh thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hang hoá, sản phẩm. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về xác định kết quả KD sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của DN. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 2. Chuyên đề tốt nghệp 2 Trường Đại Học Thương Mại Từ những nhận thức đó, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong , em đã chọn đề tài : “kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong”làm đề tài chuyên đề cho mình. 2.Mục tiêu nghiên cứu: Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của DN,đánh giá được hiệu quả hoạt động KD của DN, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán XĐKQ KD nói riêng ở DN như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay không? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó,đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về XĐKQ KD để hoạt động KD của D N ngày càng có hiệu quả . 3.Phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong. Nội dung nghiên cứu thuộc kế toán tài chính 1- Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong 2- Số liệu được lấy từ kết quả kinh doanh năm 2010 4.Một số vấn đề lí luận chung của kế toán xác định kết quả KD: 4.1.Khái niệm và ý nghĩa: 4.1.1.Khái niệm: Kết quả hoạt động SXKD: Hoạt động SXKD là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính phụ. Kết quả hoạt động SXKD(lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, cung ứng lao vụ dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 3. Chuyên đề tốt nghệp 3 Trường Đại Học Thương Mại BH và chi phí QLDN. Trong báo cáo kết quả hoạt động KD chỉ tiêu này được gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt động KD”. Kết quả hoạt động SXKD= doanh thu thuần - (giá vốn hàng bán+ chi phí BH + chi phí QLDN) Kết quả hoạt động tài chính: Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính Kết quả hoạt động khác: Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu được khoản n ợ khó đòi đã xoá sổ,… Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác. Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác –Chi phí hoạt động khác Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất KD của DN,ta căn cứ vào các chỉ tiêu sau : Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán. Lợi nhuận thuần = Lãi gộp - (Chi phí BH + Chi phí QLDN) (LN tr ớc thuế)ƣ 4.1.2.Ý nghĩa: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các DN luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động KD có hiệu quả cao nhất (tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá rủi ro); và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động KD của DN, các yếu t ố liên SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 4. Chuyên đề tốt nghệp 4 Trường Đại Học Thương Mại quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó DN c ần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt được kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và XĐKQKD nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạtđộng của DN, qua đó cung cấp được những thông tin cần thiết giúp cho chủ DN và giám đốc điều hành có thể phân tích,đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất. Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán XĐKQKD và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lí và phù hợp với điều kiện cụ thể của DN có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ DN, giámđốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế…để lựa chọn phương án KD có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách thuế… 4.2.Kế toán doanh thu bán hàng: 4.2.1.Khái niệm: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ. Doanh thu = Số l ợng hàng hóa,sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giáƣ Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của DN, bởi lẽ : doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh qui mô của quá trình sản xuất, phản ảnh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của DN. Bởi lẽ nó chứng tỏ sản phẩm của DN được người tiêu dùng chấp nhận 4.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản 511” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” là tài khoản dùng để SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 5. Chuyên đề tốt nghệp 5 Trường Đại Học Thương Mại phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện và các khoản giảm doanh thu. Từ đó, tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hóa trong kỳ. Tổng doanh thu ở đây có thể là tổng giá trị thanh toán với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cũng như các đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc giá bán không có thuế GTGT với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Kết cấu tài khoản: 1- Bên Nợ: Số thuế phải nộp( thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT nếu tính theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ. Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu. Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ. 2- Bên có: Tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện phát sinh trong kỳ kế toán. Tài khoản này không có số dư và bao gồm 5 tài khoản cấp 2 : 1+ Tài khoản 5111”Doanh thu bán hàng hóa. 2+ Tài khoản 5112” Doanh thu bán các thành phẩm” 3+ Tài khoản 5113” Doanh thu cung cấp dịch vụ” 4+ Tài khoản 5114” Doanh thu trợ cấp, trợ giá” 5+ Tài khoản 5117” Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu : Doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận khi hàng hoá, thành phẩm…thay đổi chủ sỡ hữu và khi việc mua bán hàng hoá thành phẩm được trả tiền. Hay nói cách khác, doanh thu được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hoá, thành phẩm, đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chấp thuận thanh toán của người mua. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 6. Chuyên đề tốt nghệp 6 Trường Đại Học Thương Mại thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. ⇒ Ý nghĩa : Quá trình bán hàng là quá trình thực hiện quan hệ trao đổi thông qua các ph ơng tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hoá, dịchƣ vụ…Trong đó doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm,hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng, còn khách hàng phải trả cho doanh nghiệp khoản tiền t ơng ứng. Thờiƣ điểm xác định doanh thu tùy thuộc vào từng ph ơng thức bán hàng và ph ơngƣ ƣ thức thanh toán tiền bán hàng. 4.3. Kê toán các khoản giảm trừ doanh thu - Hạch toán chiết khấu thanh toán Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua do người mua đã thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận (ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết thanh toán việc mua hàng) hoặc vì một lý do ưu đãi khác. Chiết khấu thanh toán được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và từng loại hàng bán. Tài khoản sử dụng là TK 635: Tập hợp chiết khấu thanh toán. - Hạch toán chiết khấu thương mại: Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế. Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng Bên Có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại về TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. - Hạch toán hàng bán bị trả lại Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại: Dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 7. Chuyên đề tốt nghệp 7 Trường Đại Học Thương Mại phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Trị giá của số hàng bán bị trả lại bằng số lượng hàng bán bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán. Bên Nợ: Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán ra. Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào doanh thu trong kỳ. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ. - Hạch toán giảm giá hàng bán Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán: Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ quan của doanh nghiệp (hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế). Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán được chấp thuận. Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu. Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ. Ta chỉ phản ánh vào tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn. 4.4 Các khoản thuế: Các khoản thuế làm giảm doanh thu như : 1- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. 1- Thuế xuất khẩu. 2- Thuế tiêu thụ đặc biệt(TTĐB) Phản ánh thuế GTGT (PP trực tiếp) phải nộp: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp: SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 8. Chuyên đề tốt nghệp 8 Trường Đại Học Thương Mại Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3333 - Thuế xuất khẩu Phản ánh thuế TTĐB phải nộp: Xác định số thuế TTĐB phải nộp: Thuế TTĐB phải nộp = Giá bán hàng x thuế suất 1+ thuế suất Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3332 - Thuế TTĐB 4.5 Kế toán giá vốn hàng bán: 4.5.1 Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ -đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành vàđãđược xácđịnh là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ Các phương pháp tính giá xuất kho: 1-Giá thực tế đích danh 2- Giá bình quân gia quyền 3- Giá nhập trước xuất trước 4- Giá nhập sau xuất trước 4.5.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632-Giá vốn hàng bán: Bên Nợ: -Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đ ã cung cấp theo từng hoáđơn - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 9. Chuyên đề tốt nghệp 9 Trường Đại Học Thương Mại được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế tóan. - Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường khôngđược tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng,tự chế hoàn thành. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. Bên Có: 1- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng năm trước) 2- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ vào bên nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 4.6 Kế toán chi phí bán hàng: 4.6.1 Khái niệm: Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quanđến hoạtđộng tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo… 4.6.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 – Chi phí bán hàng: TK 641được sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. Kết cấu: Bên nợ: • Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 10. Chuyên đề tốt nghệp 10 Trường Đại Học Thương Mại Bên có: 1• Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng 2• Kết chuyển chi phí bán hàng. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. 4.6.3 Hạch toán : SƠ ĐỒ 1: HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG TK 641 TK111,112,138 Chi phí lương và các khoản trích theo Giá trị thu hồi lương của nhân viên bán hàng ghi giảm chi phí TK152,153 Chi phí vật liệu, dụng cụ T K TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 133 TK331,111,112 Các chi phí khác có liên quan ♣
  • 11. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 12. Chuyên đề tốt nghệp 11 Trường Đại Học Thương Mại 4.7 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp : 4.7.1 Khái niệm : Chi phí quản lí doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của c ả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ 1 hoạtđộng nào. Chi phí quản lí bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lí kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác 4.7.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 : Bên nợ : • Tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp. Bên có : 1• Các khoản ghi giảm chi phí quản lí doanh nghiệp. 2• Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp Tài khoản 642 không có số dư cuối kì 4.7.3Sơ đồ hạch toán SƠ ĐỒ 2. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 13. Chuyên đề tốt nghệp 12 Trường Đại Học Thương Mại TK334,338 TK 642 Chi phí nhân viên quản lý TK152,153 TK111,112,1 38 Chi phí vật liệu, dụng cụ Giá trị thu hồi ghi giảm chi phíTK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK331,111,112 TK 911 Thuế, phí, lệ phí Kết chuyển chi phí bán hàng TK 139 TK 1422 Chi phí dự phòng Chờ kết chuyển Kết chuyển Chi phí theo dự toán TK331,111,112 TK 133 Chi phí khác Về cơ bản chi phí quản lí doanh nghiệp hạch toán tương tự như hạch toán chi phí bán hàng. Qui trình tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp có thể khái quát qua sơ đồ sau: 4.8 Doanh thu hoạt động tài chính và hoạt động khác : - Kết quả của hoạt động tài chính : là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính + Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515) là những khoản thu do hoạt động
  • 14. đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại: Thu lãi từ hoạt động tiền gửi ngân hàng; lãi cho vay, lãi kho khách hàng trả chậm trả góp... Nội dung kết cấu TK 515 : SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 15. Chuyên đề tốt nghệp 13 Trường Đại Học Thương Mại Bên nợ: 1• Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) 2•Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911-Xác định kết quả kinh doanh Bên có: • Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ + Chi phí hoạt động tài chính (TK 635) là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhăm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm : Chi phí liên doanh, liên kết không tính vào trị giá vốn góp; chi phí về chiết khấu thanh toán cho người mua hàng khi thanh toán tiền trước hạn... Nội dung kết cấu TK 635: Bên nợ: 1• Các khoản chi phí của hoạt động tài chính 2• Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn 3• Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ 4• Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ 5• Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán 6• Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ Bên có: 1• Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán 2•Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính trong kỳ sang tài khoản 91 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 16. Chuyên đề tốt nghệp 14 Trường Đại Học Thương Mại Kết quả Doa nh thu Ch i ph í thuầ n hoạ t ho ạt hoạt động == - tài chính động tài độ ng tà i chín h chí nh - Kết quả của hoạt động khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. Trong đó: + Thu nhập khác(TK711) là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Những khoản thu nhập khác như: thu các khoản phải trả nhưng không trả được vì nguyên nhân từ phía chủ nợ; thu về các khoản thuế phải nộp nhà nước giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp Nội dung kết cấu phản ánh của TK 711 : Bên nợ: 1•Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có) 2• Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh Bên có: • Các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính phát sinh Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ + Chi phí khác(TK811) là các khoản chi phí xảy ra không thường xuyên riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Bao gồm: Giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán và thanh lý; Chi phí cho việc thu nợ các khoản nợ đã xoá sổ kế toán. Nội dung kết cấu phản ánh của TK 811: Bên nợ : • Các khoản chi phí khác phát sinh Bên có : • Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 17. Chuyên đề tốt nghệp 15 Trường Đại Học Thương Mại kỳ vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh Kết quả Thu nhập Chi phí == - khác khác khác 4.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh : 4.9.1 Khái niệm : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. Lãi tr ớc thuế = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán – chi phíƣ bán hàng – chi phí quản lí doanh nghiệp. 4.9.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911 : Bên nợ : 1• Kết chuyển giá vốn hàng bán 2• Kết chuyển chi phí tài chính 3• Kết chuyển chi phí bám hàng 4• Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 5• Kết chuyển chi phí khác Bên có : 1• Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ. 2• Tổng số doanh thu thuần hoạt động tài chính và hoạt động khác. 3• Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh (lỗ). 4.9.3 Nguyên tắc hạch toán TK 911 : Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng qui định của cơ chế quản lí tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 18. Chuyên đề tốt nghệp 16 Trường Đại Học Thương Mại Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. CH ƠNG IIƢ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KẾT QUẢ KNH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH CÔNG NGHỆ TÂN PHONG 1. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh h ởng của các nhân tố môi tr ờngƣ ƣ đến kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kinh doanh và công nghệ Tân Phong. 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong Trong nền kinh tế hiện nay với xu hướng hội nhập và mở cửa bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng được tạo điều kiện thuận lợi để phát triển. Cùng với đó là sự nỗ lực của doanh nghiệp với mục tiêu cao nhất là khẳng định vị thế của mình nói riêng và nền kinh tế nước ta nói chung trên thị trường quốc tế. Để tồn tại và phát triển công ty TNHH kinh doanh và công nghệ Tân Phong luôn nắm bắt được cơ hội một cách kịp thời và điều chỉnh bản thân doanh nghiệp sao cho phù hợp với quy luật phát triển của thị trường. Tuy chỉ là Công ty vừa và nhỏ nhưng Công ty cũng đang dần trưởng thành hơn, luôn tạo được niềm tin cho các đối tác, bạn hàng và người tiêu dùng trong và ngoài nước. Công ty đã góp một phần lớn vào sự phát triển của toàn Công ty nói riêng và xã hội nói chung. -Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội -Tel: 04.7304.5758 -Website: tanphongpc.com -Email:sale@tanphongpc.com.vn -Vốn điều lệ: 2.000.000.000 VNĐ ( Hai tỷ đồng) -Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Giám Đốc – Ông Vũ Thế Hưng. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 19. Chuyên đề tốt nghệp 17 Trường Đại Học Thương Mại -Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:cung cấp linh phụ kiện laptop,linh phụ kiện máy tính,thiết bị văn phòng,thiết bị mạng,cung cấp các giải pháp hạ tầng mạng và ứng dụng mạng,các dịch vụ in ấn… Để hiểu rõ về sự phát triển và vị trí của công ty trên thị trường ta hãy nhìn vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong ba năm gần đây: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị tính: 1000VNĐ Stt Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 1 Doanh thu thuần 5.154.879 16.342.764 20.167.589 2 Giá vốn hàng bán 3.967.327 13.214.312 16.387.005 3 LN về bán hàng, dịch vụ 1.187.552 3.128.452 3.780.584 4 DT về hoạt động tài chính 25.308 47.508 29.615 5 Chi phí tài chính 23.043 62.308 70.561 6 Chi phí bán hàng 350.562 505.124 615.687 7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 310.891 364.345 454.162 8 Tổng lợi nhuận trước thuế 528.364 2.265.076 2.699.789 9 Thuế thu nhập DN 147.942 634.222 755.941 10 Tổng lợi nhuận sau thuế 380.422 1.630.855 1.943.848 Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu của Công ty tăng trưởng ngày càng cao hơn và vượt trội hơn. Năm 2009 tăng 109.167 triệu đồng so với năm 2008 và năm 2010 tăng 312.993 triệu đồng so với năm 2009. Giá vốn hàng bán cũng tăng đáng kể do ảnh hưởng của thị trường giá cả của các loại linh phụ kiện ngày càng tăng nhanh kéo theo công ty cũng phải SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 20. Chuyên đề tốt nghệp 18 Trường Đại Học Thương Mại ra tăng nhiều hình thức quảng cáo bán hàng và chi phí phục vụ cho quá trình thu hàng hóa để hấp dẫn thu hút khách hàng làm cho chi phí bán hàng và quản lý cũng tăng cao. Vì thế các chỉ tiêu này ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của công ty làm giảm lợi nhuận gộp của doanh nghiệp. Điều đó chứng tỏ kết quả kinh doanh của công ty phụ thuộc nhiều vào quy mô kinh doanh cũng như các khoản chi phí trong quá trình hoạt động kinh doanh. Vậy đây thực sự là vấn đề đòi hỏi doanh nghiệp cần hết sức quan tâm. Nhưng dưới sự lãnh đạo năng động và một cơ chế làm việc khoa học của Giám đốc công ty, mỗi thành viên trong công ty đều phát huy được tính chủ động sáng tạo có vai trò làm chủ trong kinh doanh. Nên ngay từ những ngày đầu thành lập đã xác định được vị thế của mình, hoạt động độc lập, tự chủ để thực hiện chiến lược kinh doanh có lãi.Với các biện pháp đưa ra luôn được xây dựngvà phù hợp với đặc điểm quản lý hạch toán kinh doanh nhằm khai thác có hiệu quả mọi tiềm năng và thế mạnh của công ty. 1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa th ơng hiệuƣ Công ty đã nắm vững chiến lược, khả năng kinh doanh nhu cầu thị trường để xây dựng kế hoạt tổ chức thực hiện phương án kinh doanh có hiệu quả. Công ty luôn đặt ra cho mình mục tiêu là phải cung cấp hàng hóa đầy đủ và kịp thời đến với khách hàng song cũng luôn quan tâm, bảo đảm được chất lượng sản phẩm. Thị trường đầu vào của công ty có chất lượng đảm bảo. Sau đó sẽ phân phối các sản phẩm tới tay người tiêu dùng thông qua các công ty, các đại lý và các cửa hàng khác. Với mục tiêu cuối cùng mà công ty sẽ hướng tới là: 1- Xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh, lập báo cáo nộp cho các cấp quản lý công ty về việc thực hiện nội dung, mục đích kinh doanh của công ty. 2- Quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả và đúng mục đích. Nắm bắt nhu cầu tiêu SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
  • 22. Chuyên đề tốt nghệp 19 Trường Đại Học Thương Mại dùng của toàn xã hội để tổ chức tốt hoạt động kinh doanh của công ty. 1- Công ty chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách, chế độ của ngành, quy định của pháp luật, thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. 2- Xây dựng đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, năng động trong hoạt động kinh doanh của công ty. Đề ra biện pháp tiêu thụ sản phẩm tốt nhất, đạt lợi nhuận cao như công tác chăm sóc khách hàng, khuyến mãi, hoạt động Marketing, chiết khấu cho khách hàng. Bên cạnh đó Công ty cũng đặc biệt quan tâm chăm sóc khách hàng như gọi điện hỏi thăm, thăm dò ý kiến, phát phiếu điều tra về chất lượng và hiệu quả của hàng hóa đối với người tiêu dùng. 1.3. Đặc điểm bộ máy tổ chức của Công ty Công ty có tổ chức bộ máy quản lý phân loại các phòng ban tương ứng phù hợp với chức năng nhiệm vụ cũng như đặc điểm kinh doanh của Công ty Sơ đồ tổ chức công ty: Phòng giám đốc Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng kỹ thuật Các bộ phận có chức năng tham mưu giúp việc cho giám đốc thực hiện tốt các chiến lược, mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Trong đó bộ phận kế toán đảm nhận vai trò hết sức to lớn đó là tổng hợp đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty theo từng kỳ báo cáo, từ đó giúp cung cấp các thông tin xác thực giúp cho
  • 23. giám đốc ra được các quyết định đúng đắn nhằm mục đích đưa hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển hơn. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 24. Chuyên đề tốt nghệp 20 Trường Đại Học Thương Mại Bộ máy tổ chức quản lý được sắp xếp theo hình thức cấp bậc từ cao xuống thấp nhằm làm cho hoạt động quản lý công ty được chặt chẽ xác thực. - Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Là người có quyền hành cao nhất phụ trách quản lý toàn bộ hoạt động kinh của công ty. - Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ quản lý, kiểm tra chất lượng kiểu dáng sản phẩm. Nghiên cứu từng bước hoàn thiện, nâng cao chất lượng sản phẩm. Và do tính chất đặc thù máy tính luôn là mặt hàng có sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường nên Phòng kỹ thuật lại càng có vai trò quan trọng hơn thông qua chức năng chăm sóc khách hàng, cụ thể là việc bảo hành sản phẩm. 1-Phòng kinh doanh 2+ Xây dựng phương án phát triển thị trường và lập kế hoạch kinh doanh thông qua việc giới thiệu sản phẩm, tư vấn khách hàng và trình Giám đốc phê duyệt 3+ Thực hiện hợp đồng và đảm bảo chất lượng đầu ra của sản phẩm 4+ Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa 5+ Giải quyết các khiếu nại và thắc mắc của khách hàng 6+ Lập kế hoạch kinh doanh - Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức tốt công tác tài chính góp phần bảo tồn và phát triển kinh doanh. Giám sát đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê tài chính kế toán và tài chính cho nhà nước. 1+ Tham mưu cho giám đốc điều hành về kế hoạch thu chi, cập nhật chứng từ, theo dõi sổ sách và kiểm tra các chế độ tài chính kế toán. 2+ Cung cấp số liệu cho việc điều hành và phát triển kinh doanh phân tích hoạt động kinh tế phục vụ cho việc lập kế hoạch và công tác thống kê. 1.4 Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty công ty TNHH kinh doanh và công nghệ Tân Phong SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 25. Chuyên đề tốt nghệp 21 Trường Đại Học Thương Mại Công ty đã trang bị các máy móc thiết bị cần thiết cho phòng kế toán như máy tính xách tay, máy để bàn, máy in, máy photo, tủ đựng tài liệu… Các nhân viên kế toán đã sử dụng thành thạo phần mềm kế toán để giảm bớt khối lượng công việc cũng như xử lý nhanh các nghiệp vụ phát sinh trong công việc kinh doanh và duy trì số lượng công việc hàng ngày. Phòng kế toán có nhiệm vụ thu nhập và xử lý các thông tin kế toán trong toàn doanh nghiệp, trên cơ sở đó lập báo cáo tài chính giúp giám đốc đưa ra các chính sách, chiến lược phù hợp với điều kiện hoạt động của công ty. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty Kế toán trưởng Kế toán Thủ Kế toán vốn bằng quỹ bán hàng tiền công nợ Trong tình hình hiện nay, khi chế độ kế toán tài chính luôn có sự thay đổi, đòi hỏi đội ngũ kế toán phải thường xuyên cập nhật những chuẩn mực mới nhất, những quy định mới đảm bảo hạch toán đúng, chính xác theo chế độ kế toán hiện hành. Tại phòng kế toán của Công ty mỗi nhân viên được phân công trách nhiệm và kiêm nhiệm những công việc cụ thể, tránh sự chồng chéo tạo nên hiệu quả trong công việc. Cụ thể: - Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ phận kế toán, chịu trách nhiệm quản lý công
  • 26. việc của các kế toán viên, tham mưu chính về công tác kế toán tài chính của Công ty. Là người chịu trách nhiệm chính về kết quả hoạt động kinh doanh với giám đốc. - Kế toán vốn bằng tiền: lập các chứng từ gốc có liên quan đến thu , chi ghi chép trên SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 27. Chuyên đề tốt nghệp 22 Trường Đại Học Thương Mại các loại sổ kế toán chi tiết và lập các báo cáo chi tiết. Thường xuyên đối chiếu kiểm tra số liệu kế toán tại công ty với ngân hàng với các khoản tiền luân chyển, các khoản vay mượn khác. - Kế toán bán hàng công nợ : Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nhà cung ứng và khách hàng của công ty, đối chiếu công nợ, tính toán các khoản chiết khấu cho khách hàng 1 cách chính xác. Thường xuyên đối chiếu số liệu kế toán với số liệu của thủ quỹ, thủ kho cũng như đối chiếu công nợ của khách hàng để đảm bảo tính chính xác. Ngoài ra kế toán này còn phải phản ánh, giám sát tình hình thu mua, vận chuyển, bảo quản lưu trữ và tiêu thụ nhằm thúc đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn. 1- Thủ quỹ: 1+ Có nhiệm vụ thu - chi tiền trên cơ sở chứng từ kế toán là các phiếu thu – chi đã được ký duyệt. 2+ Mở sổ quỹ ghi chép thu chi trên cơ sỏ tính toán tiền quỹ hàng ngày, lưu trữ các phiếu thu – chi. 3+ Kiểm kê quĩ tiền mặt hàng ngày, hàng tháng và đột xuất đẩm bảo số tiền khớp với sổ sách và thực tế, hàng ngày đối chiếu giữa sổ kế toán và sổ quỹ. 4+ Đảm bảo an toàn, giữ bí mật số liệu thu – chi – tồn quỹ trong chi nhánh. Mục tiêu hoạt đông kinh doanh của Công ty là kinh doanh đạt lợi nhuận cao và an toàn. Bởi vậy mỗi phương án kinh doanh của Công ty được duyệt đều phải đảm bảo hàng bán ra và đạt hiệu quả kinh tế cao, phương thức tiêu thụ hàng hóa chủ yếu là bán hàng trực tiếp. Theo phương thức bán hàng này thủ kho của công ty giao hàng cho khách hàng tại kho của Công ty hoặc tay ba. Người nhận sau khi ký vào chứng từ bán hàng(hóa đơn GTGT) của doanh nghiệp thì hàng đó được xác định là đã bán. Khi đó kế toán có thể xác định doanh thu bán hàng. Các hình thức bán hàng của Chi nhánh là 1+ Bán hàng thu tiền ngay 2+ Bán hàng được chấp nhận ngay nhưng cho khách hàng nợ trong thời gian ngắn 3+ Do đặc điểm phương thức bán hàng nên phương thức thanh toán chủ yếu của Chi SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 28. Chuyên đề tốt nghệp 23 Trường Đại Học Thương Mại nhánh là bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. 1.4. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty công ty TNHH kinh doanh và công nghệ Tân Phong: 1.5. 1.5.1. Chính sách kế toán 1- Kỳ kế toán Năm tài chính của Chi nhánh bắt đầu từ 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối 31 tháng 12 năm dương lịch. 1- Đơn vị tiền tệ: quy định trong việc ghi chép kế toán là việt nam đồng(VNĐ) và được tuân theo quy tắc chuyển đổi từ các đơn vị khác sang VNĐ theo tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm thanh toán. 2- Chế độ kế toán áp dụng: Chi nhánh công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006 – QĐTC chế độ kế toán doanh nghiệp, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do bộ tài chính ban hành và sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo ngày 20 tháng 03 năm 2006. 1- Tuyên bố về tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: giám đốc đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam. 2- Cơ sở lập báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc giá gốc. Bộ phận kế toán chịu trách nhiệm hạch toán trên cơ sở các chứng từ hoá đơn. - Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn. -Các khoản phải thu khác: Ghi theo chứng từ kèm theo. - Tài sản cố định hữu hình: Ghi nhận theo nguyên tắc nguyên giá trừ đi khoản hao mòn luỹ kế. Tài sản cố định được khấu hao theo nguyên tắc đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính, phù hợp với hướng dẫn theo quyết định 206/2003/QĐ - BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Công cụ dụng cụ: Các công cụ dụng cụ đã đưa vào sử dụng trong kỳ cho phòng kế toán, phòng kinh doanh...được phân bổ trong kỳ khoảng 2 đến 5 năm. Các công cụ
  • 29. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 30. Chuyên đề tốt nghệp 24 Trường Đại Học Thương Mại dụng cụ mà Chi nhánh công ty hiện có như : Máy tính, bàn ghế, máy đếm tiền, máy in… 1- Chi phí phải trả: Chi phí phải trả được ghi nhận trong kỳ dựa trên ước tính phải trả hợp lý về số tiền phải trả cho các hàng hoá, dịch vụ sử dụng trong kỳ. 2- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Chi nhánh công ty có trách nhiệm nộp thuế TNDN với thuế suất 28% trên thu nhập chịu thuế. Giá trị ghi sổ của tài sản thuế TNDN hoãn lại được xem xét lại vào ngày kết thúc năm tài chính và sẽ được giảm đến mức đảm bảo chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được sử dụng. - Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Chi nhánh ghi nhận doanh thu khi không còn yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm theo. 1.5.2. Đặc điểm chứng từ sử dụng Chứng từ kế toán gồm: Phiếu thu, phiếu chi, séc, biên lai thu tiền, các hoá đơn bán hàng, và mẫu chứng từ bắt buộc khác. Mẫu chứng từ kế toán do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định. Chứng từ kế toán của Chi nhánh có đầy đủ các yếu tố 1+ Tên và số hiệu của chứng từ kế toán 2+ Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán 3+ Tên, địa chỉ đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán 4+ Tên, địa chỉ đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán 5+ Nội dung, nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh 6+ Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số, tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, để chi ghi bằng số và bằng chữ. 1+ Chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán. 1.5.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
  • 32. Chuyên đề tốt nghệp 25 Trường Đại Học Thương Mại 1- Hệ thống tài khoản kế toán của Chi nhánh sử dụng bao gồm các Tài khoản cấp 1, Tài khoản cấp 2 2-Các tài khoản mà Chi nhánh công ty sử dụng là 2+ Tài khoản tài sản ngắn hạn: TK111; TK112; TK131; TK331; TK 153; TK 156; TK 141, 1+ Tài khoản tài sản dài hạn: TK211; TK214 2+ Tài khoản nợ ngắn hạn: TK334; TK 3334; TK 3331 3+ Tài khoản vốn chủ sở hữu: TK411; TK421 4+ Tài khoản phản ánh doanh thu: TK511; TK515 5+ Tài khoản phản ánh chi phí kinh doanh: TK641; TK642; TK635... 6+ Tài khoản phản ánh các khoản thu nhập khác: TK711 7+ Tài khoản phản ánh các khoản chi phí khác: TK811 8+ Tài khoản xác định kết quả: TK911 1.5.4. Tổ chức vận dụng sổ kế toán Từ yêu cầu thực tế và do đặc điểm kinh doanh, hiện tại công ty TNHH kinh doanh và công nghệ Tân Phong đang sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ. Đặc trưng cơ bản của hình thức “ Chứng từ ghi sổ” là các nghiệp vụ phát sinh đều được phản ánh vào các chứng từ gốc, sau đó các chứng từ gốc được phân loại, tổng hợp. Theo hình thức này các sổ kế toán tổng hợp bao gồm: 1+ Sổ Chi tiết: Sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết phải thu khách hàng, sổ chi tiết hàng hoá, sổ chi tiết giá vốn hàng bán, sổ chi tiết các khoản chi phí... 2+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 3+ Sổ cái các tài khoản: TK111; TK112; TK131; TK331; TK 153; TK 156; TK 136; TK511; TK632; TK641; TK641; TK642; TK 911... Công ty đang áp dụng song song trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ và kế toán trên máy vi tính. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 33. Chuyên đề tốt nghệp 26 Trường Đại Học Thương Mại Sơ đồ tổ chức hệ thống chứng từ Chứng từ gốc
  • 34. Sổ quỹ Sổ kế toán chi tiết Sổ đăng ký chứng Chứng từ ghi sổ từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo kế toán Ghi hàng ngày Ghi cuối quý Quan hệ đối chiếu Bên cạnh hạch toán các nghiệp vụ theo phương pháp kế toán thủ công để lưu giữ và xử lý các chứng từ sổ sách vào lưu kho thì doanh nghiệp đang dần cập nhật để sử SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 35. Chuyên đề tốt nghệp 27 Trường Đại Học Thương Mại dụng kế toán máy vi tính một cách hoàn thiện hơn. Nhận thấy việc sử dụng kế toán bằng máy vi tính do khả năng của máy có thể ghi nhận một lượng thông tin rất lớn và trên cơ sở những thông tin ban đầu có thể chuyển đổi thành những thông tin hữu ích nhờ một chương trình định mức trong máy. Toàn bộ những thông tin ban đầu đều được tập hợp trong file dữ liệu cơ sở chỉ cần một chương trình kế toán sắp xếp phân loại tổng hợp thông tin ban đầu thành những thông tin hữu ích là có được toàn bộ hệ thống thông tin tương tự như trong sổ sách kế toán của kế toán thủ công nhưng chính xác hơn, rõ ràng hơn và đặc biệt là nhanh chóng hơn. Quy trình sử dụng kế toán máy ở chi nhánh: 1- Bước 1: Lập và luân chuyển chứng từ 2- Bước 2: Tổ chức và xử lý chứng từ. Tổ chức phân loại chứng từ, sắp xép các chứng từ có liên quan thành một bọ có liên quan để thuận tiện cho việc xử lý 3- Bước 3: Căn cứ chứng từ đã xử lý để nhập dữ liệu vào máy 4- Bước 4: Máy tính toán phân loại, hệ thống hóa thông tin theo chương trình đã định để có thông tin tổng hợp nên các tài khoản thông tin chi tiết và hệ thống báo cáo tài chính… Các thông tin này được hiển thị trên màn hình máy tính và được in ra giấy lưu vào tập hồ sơ của Công ty Cuối mỗi kỳ kế toán, dựa trên việc tổng hợp các số liệu, chứng từ, sổ chi tiết chứng từ kế toán các phần hành kế toán tổng hợp lập báo cáo. Hệ thống báo cáo cụ thể: 1+ Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 – DN 2+ Báo cáo kết quả kinh doanh: Mẫu số B02 – DN 1+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 – DN 2+ Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số S09 - DN Riêng với kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thì bên cạnh sử dụng các chứng đúng biểu mẫu của Bộ tài chính quy định như trên thì cần đảm bảo các yếu tố cơ bản cần thiết với một số chứng từ như: Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Thẻ kho kế toán và các bảng kê, chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản; Hóa đơn giá trị gia tăng; Lệnh giao hàng; Hợp đồng bán hàng; Hóa SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 36. Chuyên đề tốt nghệp 28 Trường Đại Học Thương Mại đơn bán hàng; Sổ chi tiết hàng hóa; Bảng tổng hợp Nhập – Xuất - Tồn Và một số chứng từ liên quan khác 2. Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kinh doanh và công nghệ Tân Phong: 2.1 Kế toán doanh thu: Chứng từ sử dụng: Các chứng từ kế toán bắt buộc sử dụng là phiếu xuất kho, phiếu thu, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu chi Phương pháp hạch toán: Công ty bán hàng chủ yếu bằng phương thức trực tiếp dựa trên hợp đồng đã ký kết với khách hàng. Khi xuất hàng giao cho khách hàng theo điều kiện ghi trong hợp đồng. Phòng kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu. Khi ghi nhận doanh thu công ty sử dụng Hoá đơn giá trị gia tăng (hoá đơn đỏ), hoá đơn được lập thành 3 liên. Khi khách hàng chưa thanh toán tiền, kế toán vào sổ chi tiết phải thu của khách hàng TK 131 Khách hàng trả tiền, căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, kế toán vào chứng từ ghi sổ TK511 Ngoài ra kế toán sử dụng các sổ như” Sổ bán hàng. Thẻ kho, Bảng kê hóa đơn chứng từ, Sổ Cái TK131,511. Khi hạch toán doanh thu, công ty sử dụng các tài khoản : + TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Ví dụ: Ngày 02 tháng 04 năm 2010 Công ty xuất bán một lô hàng với số lượng 10 Case máy tính HP với đơn giá 3.500.000(VND). Sau khi nhận được lệnh xuất hàng thủ kho lập phiếu xuất kho chuyển số liệu lên phòng kế toán, kế toán sẽ lập hóa đơn bán hàng(hóa đơn GTGT) (phụ lục số 1),1 liên giao cho khách hàng,còn lưu lại 2 liên. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 37. Chuyên đề tốt nghệp 29 Trường Đại Học Thương Mại Đồng thời căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ bán hàng (phụ lục số 2). Nếu khách hàng chưa thanh toán kế toán vào sổ chi tiết phải thu khách hàng (phụ lục số 3). Khi khách hàng trả tiền căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, kế toán vào chứng từ ghi sổ(phụ lục số 4). Cuối quý chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ TK511 (phụ lục số 5) Trường hợp này kế toán định khoản như sau: + Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 ( Hoàng Hải) : 38.500.000 Có TK 511 : 35.000.000 Có TK 3331: 3.500.000 + Khi khách hàng trả tiền,căn cứ vào phiếu thu tiền,ghi: Nợ TK 111 : 38.500.000 Có TK 131 ( Hoàng Hải) : 38.500.000 2.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu: - Hạch toán chiết khấu thương mại: Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế.Khoản chiết khấu thương mại được ghi giảm vào giá bán trên “Hóa đơn (GTGT)” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trên hoá đơn thể hiện rõ dòng ghi Chiết khấu thương mại mà khách hàng được hưởng. Ví dụ: Căn cứ vào hóa đơn( GTGT) ngày 25/07/2010 (phụ lục số 6 ),công ty đã tiến hành chiết khấu cho Cty TM – DV VP 1% trên tổng số tiền thanh toán : 880.000(88.000.000*1%),công ty tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 521 : 800.000 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 38. Chuyên đề tốt nghệp 30 Trường Đại Học Thương Mại Nợ TK 3331 : 80.000 Có TK 131-VP: 880.000 -Hạch toán giảm giá hàng bán: Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán: Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ quan của doanh nghiệp (hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế). Ví dụ: ngày 05/8/2010 công ty xuất bán Chuột Mitsumi cho cửa hàng Tân Bình PC.Bên mua tiến hành kiểm nghiệm và xác định mẫu mã không đúng theo hợp đồng mua bán, lúc này hai bên lập biên bản kiểm nghiệm và căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm (phụ lục 7), công ty tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ. + Nợ TK 532 : 300.000 Nợ TK 3331: 30.000 Có TK 131: 330.00 0 + Nợ TK 511: 300.00 0 Có TK 532: 300.00 0 _ Hạch toán hàng bán bị trả lại: Trường hợp hàng hoá tại Công ty đã chuyển cho khách hàng nhưng do vi phạm hợp đồng như không đúng quy cách, chủng loại hay kích cỡ sản phẩm mà khách hàng yêu cầu sẽ bị khách hàng trả lại. Khi hàng hoá bị trả lại, được nhập kho, thủ kho sẽ tiến hành lập phiếu nhập kho gồm 3 liên, định kỳ gửi phiếu nhập kho lên phòng kế toán để kế toán ghi sổ. Nghiệp vụ hàng bán bị trả lại được phản ánh như sau: -Phản ánh giảm doanh thu vào sổ chi tiết TK531, cuối kỳ tổng hợp số liệu kết chuyển sang TK511. -Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại vào TK632 cột phát sinh bên Có vào sổ chi tiết TK1561 cột phát sinh bên Nợ và các sổ khác có liên quan. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 39. Chuyên đề tốt nghệp 31 Trường Đại Học Thương Mại Do sai lệch về mặt chất lượng so với ký kết hợp đồng, cửa hàng Chiến Thắng đã trả lại cho công ty một số sản phẩm vào ngày18/07/2010. Khi hàng về đến Chi nhánh công ty thủ kho sẽ tiến hành viết giấy nhập kho.(phụ lục số 8) Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán vào sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm hàng hóa.(phụ lục số 9) sau đó ghi vào chứng từ ghi sổ(phụ lục 10) Từ chứng từ ghi sổ sẽ tiến hành ghi vào sổ Cái TK531(phụ lục 11) Kế toán hạch toán như sau: + Nợ TK 531 : 1.500.000 Nợ TK 3331 :150.000 Có TK 131: 1.650.000 2.3 Kế toán giá vốn hàng bán: Hiện tại công ty tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân tức thời. Với cách xác định giá vốn hàng bán này, kế toán vẫn đảm bảo đánh giá đúng kết quả bán hàng trong mỗi kỳ. Nhưng do đặc điểm kinh doanh ngành thương mại hoạt động không phải lúc nào cũng ổn định bởi chịu nhiều ảnh hưởng của các nhân tố khác nhau. Nên việc xác định giá vốn ảnh hưởng đến tính chính xác của kết quả kinh doanh. Chứng từ ban đầu: để có căn cứ phản ánh giá vốn hàng bán kế toán yêu cầu phòng kinh doanh cung cấp hồ sơ hàng hoá, phiếu nhập kho, hoá đơn bán hàng. Khi đủ những chứng từ này kế toán xác định giá vốn của hàng xuất bán. Để phản ánh tình hình bán hàng và xác định giá vốn bán hàng, kế toán sử dụng TK632”Giá vốn hàng bán”. Tài khoản này phản ánh giá trị giá vốn của lô hàng đã bán và kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK911 để tính kết quả kinh doanh. Khi nhận được chứng từ xác nhận hàng đã bán, căn cứ vào hoá đơn bán hàng, phiếu nhập kho, sau khi kế toán ghi vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán, chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản đồng thời nhập dữ liệu vào chương trình đã có trong máy tính. Còn về chi phí thu mua kế toán kết hợp riêng theo từng loại chi phí phát sinh vào tài khoản 1562. Ví dụ: Công ty bán 50 thanh Ram 2GB với đơn giá 500.000 đ/Cái. Công ty đã lập hoá SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 40. Chuyên đề tốt nghệp 32 Trường Đại Học Thương Mại đơn GTGT (phụ lục12) thành 03 liên như sau: Liên 1: Lưu vào sổ gốc Liên2: Giao cho khách hàng Liên 3: Dùng cho người bán làm chứng từ thu tiền và ghi sổ (nội bộ) Khách hàng sau khi nhận liên 2 của hoá đơn GTGT sẽ mang sang phòng kế toán để thanh toán tiền hàng theo hợp đồng kinh tế đã ký ngày 24/08/2010 với số tiền 25.000.000. Kế toán vốn bằng tiền sau khi xem xét hoá đơn GTGT sẽ viết phiếu thu(phụ lục13) Sau khi đã nhận đủ số tiền, khách hàng đã nhận 02 liên hoá đơn GTGT, phiếu thu đến kho để nhận hàng. Căn cứ vào các chứng từ, thủ kho xuất hàng và lập phiếu xuất kho thành 03 liên. (phụ lục14) Liên 1: Để lưu Liên 2 được dùng để lưu thông hàng hoá Liên 3: thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và chuyển cho phòng kế toán ghi sổ. Sau khi xuất hàng cho khách, được khách hàng chấp nhận thanh toán, hàng hóa được coi như là đã tiêu thụ. Phiếu xuất kho theo định kỳ thủ kho gửi lên phòng kế toán kèm theo hóa đơn GTGT. Kế toán sau khi nhận được phiếu xuất kho tiến hành vào sổ chi tiết TK632 – Giá vốn hàng bán.(phụ lục15) Mặt khác từ chứng từ gốc, kế toán vào chứng từ ghi sổ ,sổ cái( phụ lục16) Giá vốn hàng bán của công ty năm 2010 là 16.387.005 . 000(VNĐ) Định khoản : Kết chuyển giá vốn hàng bán : Nợ TK 911 : 16.387.005.000 Có TK 632: 16.387.005.000 2.4 Kế toán chi phí bán hàng: TK sử dụng : SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 41. Chuyên đề tốt nghệp 33 Trường Đại Học Thương Mại Công ty sử dụng tài khoản 641 để hạch toán; Trong đó : 1• TK 6411 - Chi phí nhân viên 2• TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì 3• TK 6413 - Chi phí đồ dung dụng cụ 4• TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ 5• TK 6415 - Chi phí bảo hành 6• TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài 7• TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác Chứng từ sử dụng là phiếu chi.(Mẫu một phiếu chi chi phí bán hàng (phụ lục17)) Cuối mỗi quý kế toán tập hợp các chi phí phát sinh dựa trên phiếu chi,lên sổ cái TK 641(phụ lục18) Trong năm 2010,chi phí bán hàng của công ty là 615.687.000.Trong đó: +Chi phí nhân viên: 180.000.000 +Chi phí đồ dùng dụng cụ: 25.000.000 +Chi phí khấu hao TSCĐ: 20.000.000 +Chi phí bảo hành: 87.000.000 +Chi phí dịch vụ mua ngoài:150.000.000 +Chi phí bằng tiền khác:153.687.000 Định khoản: + Chi phí nhân viên: Nợ TK 6411:180.000.000 Có TK 334,338:180.000.000 1+ Chi phí đồ dùng dụng cụ: Nợ TK 6413:25.000.000 Có TK 152:25.000.000 2+ Chi phí khấu hao TSCĐ: SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 42.
  • 43. Chuyên đề tốt nghệp 34 Trường Đại Học Thương Mại Nợ TK 6414:20.000.000 Có TK 214:20.000.000 + Chi phí bảo hành: Nợ TK 6415:87.000.000 Có TK 111:87.000.000 1+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Nợ TK 6417:150.000.000 Có TK 111:150.000.000 2+ Chi phí bằng tiền khác: Nợ TK 6418:153.687.000 Có TK 111:153.687.000 3+ Kết chuyển chi phí bán hàng : Nợ TK 911:615.687.000 Có TK 641:615.687.000 2.5 Kế toán chi phí qản lí doanh nghiệp: Trong năm 2010, chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là : 454.162.000.Trong đó : + Chi phí lương nhân viên : 140.000.000.00 0 + Chi phí đồ dung văn phòng : 20.000.000 + Chi phí khấu hao tài sản cố định : 30.000.000 + Thuế, phí và lệ phí : 105.000.000 + Chi phí dự phòng : 16.376.000 + Chi phí dịch vụ mua ngoài khác : 112.000.000 + Chi phí bằng tiền khác : 30.786.000 TK sử dụng:
  • 44. Công ty sử dụng tài khoản 642 để hạch toán; Trong dó: SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 45. Chuyên đề tốt nghệp 35 Trường Đại Học Thương Mại 1• TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý 2• TK 6423 - Chi phí đồ dung văn phòng 3• TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ 4• TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí 1• TK 6426 - Chi phí dự phòng 5• TK 6427 - Chi phi dịch vụ mua ngoài 1• TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác Định khoản : 2+ Chi trả lương cho nhân viên: Nợ TK 6421:140.000.000 Có TK 334,338 : 140.000.000 + Chi mua đồ dung văn phòng : Nợ TK 6423 : 20.000.000 Có TK 111.112: 20.000.000 + Khấu hao tài sản cố định : Nợ TK 6424: 30.000.000 Có TK 214: 30.000.000 + Thuế, phí và lệ phí: Nợ TK 6425: 105.000.000 Có TK 111,112: 105.000.000 + Chi phí dự phòng: Nợ TK 6426: 16.376.000 Có TK 159 : 16.376.000 +Chi phí dịch vụ mua ngoài: Nợ TK 6427 : 112.000.000 Có TK 111,112: 112.000.000 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 46. Chuyên đề tốt nghệp 36 Trường Đại Học Thương Mại 1+Chi phí bằng tiền khác: Nợ TK 6428 : 30.786.000 Có TK 111,112 : 30.786.000 2+ Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp: Nợ TK 911 : 454.162.000 Có TK 642 : 454.162.000 *) Sơ đồ tổ chức sổ sách kế toán chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp:
  • 47. Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, quý Đ ối ch iế u C h ứ n g từ g ố c C h
  • 48. ứng từ ghi sổ Sổ Cái TK641;TK642 Bảng cân đối phát sinh TK 641; TK642 Báo cáo tài chính Sổ chi tiết TK641;T K642
  • 49. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 50. Chuyên đề tốt nghệp 37 Trường Đại Học Thương Mại 2.6 Kế toán thu nhập hoạt động tài chính: Thu nhập hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là khoản thu từ lãi tiền gửi ngân hàng và thu nhập do chênh lệch tỷ giá. Trong năm 2010, thu nhập hoạt động tài chính của công ty là 89.615.000 Trong đó : 1+ Thu lãi tiền gửi ngân hàng : 59.615.000 2+ Chênh lệch tỷ giá : 30.000.000 Tài khoản sử dụng : Tài khoản 515 - Thu nhập hoạt động tài chính Định khoản : 1+ Thu lãi tiền gửi ngân hàng : Nợ TK 112: 59.615.000 Có TK 511: 59.615.000 2+ Thu nhập do chênh lệch tỷ giá : Nợ TK 413:30.000.000 Có TK 511 : 30.000.000 Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính : Nợ TK 515 : 89.615.000 Có TK 911 : 89.615.000 2.7 Kế toán chi phí tài chính: Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là chi phí trả lãi tiền vay và chi phí do lỗ về chênh lệch tỷ giá. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 635 - Chi phí hoạt động tài chính Trong năm 2010 chi phí tài chính của công ty là 70.361.000.Trong đó : + Trả lãi tiền vay : 45.000.000 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 51. Chuyên đề tốt nghệp 38 Trường Đại Học Thương Mại 1+ Lỗ do chênh lệch tỷ giá : 25.361.000 Định khoản : 2+ Trả lãi tiền vay : Nợ TK 635 : 45.000.000 Có TK 111, 112: 45.000.000 + Lỗ chênh lệch tỷ giá : Nợ TK 635 : 25.361.000 Có TK 413 : 25.361.000 2.8 Kế toán thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập kể trên.Đối với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập như : thu nhập từ việc xử lý công nợ, thu nhập do chênh lệch kiểm kê hàng hoá, hoàn nhập dự phòng… Khoản thu nhập này chỉ chiếm giá trị nhỏ trong tổng số thu nhập của công ty. TK sử dụng : Tài khoản 711 - Thu nhập khác Trong năm 2010, khoản thu này là 40.006.510. Định khoản : + Nợ TK 111: 40.006.510 Có TK 711 : 40.006.510 + Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711: 40.006.510 Có TK 911 : 40.006.510 2.9 Kế toán chi phí khác: Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Thông thường đó là các khoản chi có liên quan đến việc xử lý công nợ…và khoản chi này chỉ là khoản chi nhỏ trong công ty. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 52. Chuyên đề tốt nghệp 39 Trường Đại Học Thương Mại TK sử dụng : Tài khoản 811 - Chi phí khác Trong năm 2010, chi phí này của công ty là 27.417.376 đồng Định khoản : +Nợ TK 811 : 27.417.376 Có TK 111: 27.417.376 + Kết chuyển chi phí khác : Nợ TK 911 : 27.417.376 Có TK 811 : 27.417.376 2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh của công ty bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 911–Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Cuối kỳ căn cứ vào Sổ Cái các TK 511, 632, 641, 531, 521, 532,635,711, 811…cùng các bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tính được kết quả kinh doanh cuối kỳ. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK911. Ví dụ sau khi tổng hợp được số liệu các TK liên quan trong quý II/2010 ta sẽ có các bút toán kết chuyển sau + Kết chuyển doanh thu bán hàng Nợ TK 511: 5.708.500.0 00 Có TK 911: 5.708.500.0 00 + Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911: 4.931.632.0 00 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 53. Chuyên đề tốt nghệp 40 Trường Đại Học Thương Mại Có TK 632: 4.931.632.0 00 + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911: 98.300.00 0 Có TK 642: 98.300.000 + Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911: 37.700.000 Có TK641: 37.700.000 + Kết chuyển thu nhập khác Nợ TK 711: 30.238.000 Có TK 911: 30.238.000 + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515: 21.500.000 Có TK 911: 21.500.000 + Kết chuyển doanh thu chi phí tài chính Nợ TK 911: 18.280.000 Có TK 635: 18.280.000 Kết chuyển chi phí khác Nợ TK 911: 20.100.000 Có TK 811: 20.100.000 KQ kinh doanh = DT T- GV HB + DTTC+TN khác – CPTC – CP BH – CP QLDN – CP khác Kế toán lập chứng từ ghi sổ theo tài khoản: Nợ TK 911: 654.226.00 0 Có TK 421: 654.226.00 0 Sauk hi lập các bút toán kết chuyển kế toán lập sổ cái TK 911 quý II/2010 (phụ lục19) và báo cáo kết quả kinh doanh quý II/2010 ( phụ lục20) SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S
  • 55. Chuyên đề tốt nghệp 41 Trường Đại Học Thương Mại CH ƠNG IIIƢ CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 3.1 Nhận xét thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại chi nhánh công ty Công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong là doanh nghiệp có tiềm lực. Qua vài năm hoạt động, mặc dù mới thành lập nhưng Công ty đã nhanh chóng kịp thời nắm bắt được thị trường, tổ chức sắp xếp bộ máy quản lý Công ty gọn nhẹ, tuyển dụng những người có năng lực, trình độ chuyên môn. Đặc biệt hiệu quả kinh doanh của Công ty phụ thuộc rất nhiều vào bộ máy kế toán, thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ cung cấp kịp thời thông tin cho quản lý. Đó là cơ sở vững chắc cho các cấp quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn đem lại hiệu quả kinh doanh cũng như lợi ích thiết thực cho Công ty. Dựa trên kết quả tổng hợp mà kế toán cung cấp, ban lãnh đạo sẽ nghiên cứu đưa ra chính sách chiến lược kinh doanh hợp lý sao cho lợi nhuận của Công ty càng tăng nhanh. Ngoài ra các nhân viên kế toán luôn không ngừng học hỏi bổ sung kiến thức mới hoàn thiện mình, nâng cao tay nghề, cập nhật thông tin chế độ kế toán đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của công tác quản lý. Để tiêu thụ hàng hóa một cách nhanh chóng, Công ty luôn có những phương án nghiên cứu thăm dò thị trường phục vụ nhu cầu ngày càng cao của tiêu dùng, sản xuất kinh doanh. Để có thể cạnh tranh với các công ty khác, Công ty luôn không ngừng thay đổi chiến lược bán hàng như giảm giá hàng bán, khuyến mãi, các chính sách bảo hành cực nhanh, thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng. Ngoài ra Công ty còn đưa vào thị trường nhiều sản phẩm mới, chất lượng cao, đầy đủ các tính năng, công dụng, thời trang để có thể đáp ứng được nhu cầu thực tế của người tiêu dùng. Các cán bộ kinh doanh luôn năng động thăm dò thị trường, nghiên cứu thị hiếu của người tiêu dùng, khai thác tiềm năng trong từng khu vực. Các nhân viên kỹ thuật luôn nghiên cứu các thiết bị máy móc nhắm đảm bảo sao cho chất lượng sản phẩm luôn tốt khi đến với tay người tiêu dùng. Tuy nhiên để có thể hoàn thiện tốt công việc kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 56. Chuyên đề tốt nghệp 42 Trường Đại Học Thương Mại hơn nữa, Công ty cần phải khắc phục một số nhược điểm còn tồn tại cản trở công việc kinh doanh 3.1.1 u điểm của công tác kế toán tại Công ty:Ƣ Về cơ cấu bộ máy kế toán Công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong phân công nhiệm vụ cho từng kế toán viên rất rõ ràng, đạt hiệu quả cao trong công việc. Mỗi người có vai trò hoàn thành đúng chức năng của mình, phần hành mà mình đã được giao. Tránh sự chồng chéo trong công việc cũng như tạo kẽ hở cho gian lận xảy ra. Chính điều này đã tạo được gắn kết giữa nhân viên kế toán, đảm bảo thông tin nhanh chóng kịp thời báo cáo lên cấp trên để đưa ra chính sách hoạt động kinh doanh hiệu quả. Phòng kế toán của Công ty có đội ngũ kế toán trẻ, nhiệt tình, có năng lực và uy tín cao với lãnh đạo. Việc quản lý và xử lý số liệu được thực hiện chặt chẽ đảm bảo chính xác khoa học, kịp thời cho các thông tin kế toán nói chung và kế toán bán hàng xác định kết quả sản xuất kinh doanh nói riêng. Về tài khoản kế toán cũng như các công ty khác Công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong cũng đã sử dụng các tài khoản theo chế độ ban hành như: Tài khoản 111,112,131,331,1331,3331,141,334,338,121,511, 512, 531, 532, 632, 641, 642,711,811,911 …kế toán đã áp dụng rất linh hoạt phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty. Về hình thức sổ kế toán áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ. Với hình thức này thì cho phép kế toán viên thực hiện việc chuyên môn hóa cao, phân công nhiệm vụ rõ ràng, rất dễ đối chiếu kiểm tra, đảm bảo cung cấp thông tin một cách kịp thời chính xác, phục vụ công tác quản lý. Phòng kế toán sử dụng hệ thống sổ sách, chứng từ kế tóan khá đầy đủ theo quy định chung của công ty. Quá trình luân chuyển chứng từ sổ sách ở phòng kế toán, thủ kho và các phần hành kế toán khác tổ chức một cách khoa học góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán bán hàng và sác định kết quả bán hàng một cách nhanh chóng. Về công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng củng cố hoàn thiện, thực sự thành công cụ đắc lực trong quản lý và hạch toán kinh doanh của SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 57. Chuyên đề tốt nghệp 43 Trường Đại Học Thương Mại công ty. Kế toán trưởng luôn nắm bắt tình hình thực hiện và hướng dẫn nhân viên thực hiện đúng chế độ chính sách của Nhà nước. Mỗi kế toán viên được tạo điều kiện nhằm nâng cao nghiệp vụ và đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong công tác kế toán. Về áp dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán hiện nay Công ty đang áp dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán tạo sự thuận lợi cho việc ghi chép, phản ánh số liệu hàng ngày. Đặc biệt trong báo cáo kế toán một công việc tương đối phức tạp. Công ty áp dụng phần mềm kế toán Misa cập nhật mọi thông tin liên quan đến công việc kinh doanh. Có thể theo dõi được mọi diễn biến liên quan đến hoạt động diễn ra hàng ngày, từ đó có phương hướng giải quyết cụ thể, nhanh gọn và hiệu quả. Và phòng kế toán luôn hoàn thành tốt công việc được giao. Kết toán phản ánh tương đối đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua bán hàng hóa, chi phí phát sinh trong quá trình mua bán hàng hóa, chi phí quản lý doanh nghiệp. Mở sổ sách theo dõi, kiểm tra, xấy dựng dự toán thu chi, đảm bảo tính đủ chi phí đã phát sinh trong kỳ. Như vậy tổ chức công tác kế toán của Công ty đã sát với đặc điểm và quy mô hoạt động kinh doanh. Việc hạch toán nói chung và kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh nói riêng được thực hiện một cách khoa học, dễ hiểu nhưng vẫn đảm bảo được quá trình hạch toán của doanh nghiệp. 3.1.2. Những mặt tồn tại Bên cạnh những ưu điểm trên công tác kế toán của Công ty còn một số những tồn tại sau: Về công tác kế toán việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép. Tuy nhiên khi có nhiều nghiệp vụ phát sinh cũng như khối lượng công việc kinh doanh lớn cần lập nhiều sổ riêng chi tiết cho từng mặt hàng. Kế toán công nợ phải thu chưa kết hợp với cán bộ nghiệp vụ để thu hồi công nợ dẫn đến tình trạng công ty bị chiếm dụng vốn kinh doanh, nhiều khách hàng trì trệ việc trả nợ cho Công ty. Kế toán kho mở thẻ song song để theo dõi. Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu nhưng có sự trùng lặp về chỉ tiếu SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 58. Chuyên đề tốt nghệp 44 Trường Đại Học Thương Mại số lượng giữa các kho và phòng kế toán. Do đó làm cho khối lượng công tác kế toán tăng lên. Về công tác bán hàng tại Công ty chủ yếu là bán buôn nên hình thức bán lẻ chưa được chú ý lắm. Mặt khác Công ty đã không áp dụng phương thức bán hàng ký gửi do đó hạn chế việc mở rộng thị trường bán hàng và kết quả tiêu thụ. Từ đó kết quả kinh doanh của Công ty sẽ kém hiệu quả hơn. Trong quá trình kinh doanh, Công ty cũng gặp không ít khó khăn cũng như các công ty kinh doanh thương mại khác, đó là sự biến động giá cả thị trường, hàng hóa, các khoản đầu tư công nợ. Một số khách hàng nợ của công ty đang cố tình chưa trả nợ. Trước tình hình đó Công ty phải lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho bởi nó liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp. 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Kinh doanh công nghệ Tân Phong Trong môi trường công nghệ thông tin hiện nay, quá trình cung cấp thông tin đóng vai trò hết sức quan trọng đến quyết định của nhà quản trị, nhất là công tác kế toán, thông qua việc kiểm tra, tính toán ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bằng hệ thống phương pháp khoa học của kế toán như: chứng từ, đối ứng tài khoản, tính giá và tổng hợp cân đối. Có thể biết được đầy đủ thông tin một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời và toàn diện về tình hình tài sản và sự vận động của tài sản. Các báo cáo tài chính, triển vọng phát triển kinh doanh của doanh nghiệp để có quyết định đầu tư đúng đắn trong từng thời kỳ. Vì vậy việc hoàn thiện và đổi mới không ngừng công tác kế toán cho thích hợp với yêu cầu quản lý của nền kinh tế thị trường là việc làm hết sức cần thiết và cần được quan tâm. Trước tiền cần tăng doanh thu bán hàng bằng cách đẩy mạnh quá trình tiêu thụ hàng hóa. Cụ thể là chú trọng tới chất lượng sản phẩm và các dịch vụ bán hàng, đồng thời nghiên cứu áp dụng hình thức bán hàng ký gửi đổi với các sản phẩm. Thúc đẩy các chương trình khuyến mại đối với các cửa hàng, đại lý thanh toán luôn tránh tình trạng để hàng tồn kho quá nhiều. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 59. Chuyên đề tốt nghệp 45 Trường Đại Học Thương Mại Xúc tiến nhành việc mở rộng và chiếm lĩnh thị trường trên toàn quốc, đa dạng hóa nhiều mặt hàng, phong phú chủng lọai, mẫu mã. Tiết kiệm chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty: Đầu tiên chúng ta hãy nói tới bộ phận đảm nhận vai trò này là các kế toán viên. Như chúng ta biết bộ máy kế toán của Công ty phần nào đã đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý. Tuy nhiên kế toán trưởng vẫn đảm nhận khá nhiều công việc. Vì vậy hiệu quả công việc chưa cao. Ngoài ra bộ máy kế toán viên còn rất trẻ kinh nghiệm làm việc chưa nhiều nên Công ty cần có một só biện pháp như: + Củng cố lại tổ chức bộ máy gọn nhẹ cho phù hợp với điều kiện mới và mô hình của Công ty. Phân công nhiệm vụ rõ ràng để hiệu quả công việc nâng cao. + Thường xuyên tổ chức đào tạo lại cho nhân viên kế toán, nâng cao trình độ ứng dụng thông tin vào công tác kế toán cũng như cập nhật áp dụng chế độ kế toán mới ban hành. + Từng bước trang bị máy móc thiết bị hiện đại cũng như các phần mềm kế toán ngày càng hoàn thiện hơn để đảm bảo cung cáp thông tin nhanh gọn, chính xác, sử dụng lao động có chuyên môn về công nghệ hiện đại thay thế kế toán thủ công. Nói về phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đã đảm bảo thống nhất về mặt phạm vi và phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế. Mọi trường hợp bán hàng thưo từng phương thức bán hàng đều được phản ánh trên các chứng từ cần thiết, theo đúng sổ sách quy định từ việc lập chứng từ gốc đến chi tiết, kế toán tổng hợp. Như vậy việc tổ chức công tác kế toán của Công ty đã đi sát với đặc điểm và quy mô hoạt động kinh doanh. Việc hạch toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng được thực hiện một cách khoa học, dễ hiểu nhưng vẫn đảm bảo được quá trình hạch toán của doanh nghiệp. Tuy nhiên để nâng cao hiệu quả hơn nữa kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nên áp dụng một số giải pháp sau: - Chi nhánh cần trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho tránh tình trạng SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 60. Chuyên đề tốt nghệp 46 Trường Đại Học Thương Mại hàng hóa ứ đọng, gây khó khăn cho quá trình kinh doanh. Lập dự phòng khoản phải thu khó đòi, không để tình trạng khách hàng nợ quá hạn, trì trệ việc trả nợ. 1- Ngoài việc mở sổ chi tiết từng khoản mục tài khoản, Công ty nên mở sổ chi tiết cho từng mặt hàng để tiện theo dõi , quản lý tránh tình trạng nhầm lẫn trong bán hàng cũng như mất mát hàng hóa 2- Không ngừng nghiên cứu tìm ra những biện pháp hữu hiệu nâng cao hiệu quả công tác bán hàng và xác định két quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng có lãi, khẳng định vị trí của Công ty trên thị trường kinh tế. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 61. Chuyên đề tốt nghệp 47 Trường Đại Học Thương Mại PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1.Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính TS Nguyễn Văn Công- NXB Tài Chính 2. Hướng dẫn thực hành chế độ kế toán mới TS Võ Văn Nhị- NXB Tài Chính 3. Hướng dẫn thực hành kế toán trên sổ kế toán NXB Thống Kê- Hà Nội 4. Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn chuẩn mực kế toán NXB Tài chính- Hà Nội 5.Tài liệu công ty TNHH Kinh Doanh Công nghệ Tân Phong CÁC CHỨNG TỪ SỔ SÁCH ĐÍNH KÈM: Phụ lục 1. HÓA ĐƠN Mẫu số : 01 GTKT – 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG PY/2008B Liên 2: Giao cho khách hàng 0039171 Ngày 02 tháng 04 năm 2010 Đơn vị bán hàng: công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội Mã số thuế: 0305560976 - 001 Họ và tên người mua hàng: Cửa hàng máy tính Hoàng Hải Địa chỉ: Cầu Giấy- Hà Nội Mã số thuế: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên hàng Đơn Số lượng Đơn giá Thành Tiền vị tính A B C 1 2 3=1x2 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 62. Chuyên đề tốt nghệp 48 Trường Đại Học Thương Mại 1 Case HP Má y 1 0 3.500.000 35.000.000 Tổng cộng tiền hàng 35.000.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 3.500.000 Tổng cộng thanh toán 38.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tám triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Phụ lục 2 Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ BÁN HÀNG Quý II/2010 STT Ngà y Tên người mua Mặt hàng Doanh số Thuế GTGT Tổng sổ 02/ 04 Cửa hàng máy tính Hoàng Case HP 35.500.000 3.500.000 38.500.000 Hải 20/ 04 Anh Vũ Computer Chip BenQ 45.025.000 4.502.500 49.527.500 06/05 Cty TM – DV VP LCD Sam Sung 48.256.800 4.825.680 55.082.480 21/05 Cty XNK Đại Đoàn Kết Ram 2GB 55.125.000 5.512.500 60.637.500 ………… ……….. …………… …………... 03/ 06 Chiến Thắng Computer Mouse Mitsumi 26.150.000 2.615.000 28.765.000 18/ 06 Tân Bình PC LCD BenQ 65.025.000 6.502.500 71.527.500
  • 63. ……………………… ……………. ………….. ………….. Tổng cộng 5.101.818.182 510.181.818 5.612.000.000 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 64. Chuyên đề tốt nghệp 49 Trường Đại Học Thương Mại Phụ lục 3 Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CHI TIẾT PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG Đối t ợng: Cửa hàng máy tính Hoàng Hảiƣ Chứng từ Diễn giải Thời Số phát sinh Số dư hạn CK TKĐƯ SH NT Nợ Có Nợ C ó Dư đầu kỳ 155.500.000 08 20/04 Trả tiền hàng 51 1 38.500.000 Cộng phát sinh 38.500.000 Dư cuối kỳ 117.000.000 Phụ lục 4: Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 22 Ngày 31/06/2010 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Cửa hàng máy tính Hoàng Hải trả tiền 112 13 1 38.500.000 Cty Đại phát thanh toán tiền hàng 112 13 1 35.500.000 Cty cổ phần TM VP trả tiền hàng 112 13 1 55.082.480 DNTN Hào Hùng trả tiền hàng 111 13 1 19.500.000 Anh Vũ Computer trả tiền hàng 112 13 1 49.527.500
  • 65. Tân Bình PC trả tiền hàng 112 13 1 71.527.500 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 66. Chuyên đề tốt nghệp 50 Trường Đại Học Thương Mại …………………….. ......... ………. …………… Tổng cộng 5.687.000.000 Phụ Lục 5 Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tài khoản 511 Quý II/2010 Chứng từ ghi TK Đ Số tiền NT GS sổ Diễn giải Ư Số Ngày Nợ Có 1. Dư đầu kỳ 2. Phát sinh trong kỳ ………………. ……… 19/04 17 19/0 4 Cửa hàng Hoa Anh trả tiền 131 22.02 20/04 23 20/0 4 Anh Vũ Computer trả tiền 131 49.52 25/04 31 25/0 4 Cửa hàng Hoàng Hải 131 38.50 06/05 35 06/0 5 Cty TM – DV VP trả tiền 131 55.08 10/05 38 10/0 5 Tân Bình PC trả tiền hàng 131 71.52 21/05 45 21/0 5 Cty XNK Đại Đoàn Kết 131 60.63 ……………… ……… . 30/06 52 30/0 6 K/C hàng bán bị trả lại 531 15.200.000 31/06 31/0 6 K/C doanh thu thuần 911 5.708.500.000
  • 67. Cộng phát sinh quý II 5.708.500.000 5.708.5 0 3. Dư cuối kỳ SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 68. Chuyên đề tốt nghệp 51 Trường Đại Học Thương Mại Phụ lục 6 HÓA ĐƠN Mẫu số : 01 GTKT – 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG PY/2008 B Liên 2: Giao cho khách hàng 003917 1 Ngày 25 tháng 07 năm 2010 Đơn vị bán hàng: công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong Địa chỉ :Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội Mã số thuế: 0305560976 - 001 Họ và tên người mua hàng: Cty TM – DV VP Địa chỉ: Đông Anh-Hà Nội Mã số thuế: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản ST T Tên hàng Đơn Số lượng Đơn giá Thành Tiền vị tính A B C 1 2 3=1x2 1 Laptop HP Máy 1 0 8.000.00 0 80.000.000 Tổng cộng tiền hàng 80.000.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT 8.000.000 Chiết khấu thương mại 1% 880.000 Tổng thanh toán 87.120.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi bảy triệu một trăm hai mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
  • 69. tên) SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 70. Chuyên đề tốt nghệp 52 Trường Đại Học Thương Mại Phụ Lục 7 Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong Phòng/Ban: BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM SẢN PHẨM HÀNG HÓA Ngày 05 tháng 08 năm 2010 -Căn cứ Yêu cầu đại diện Cửa hàngTân Bình PC ngày 05 tháng 08 năm 2010 Ban kiểm nghiệm gồm: Trưở ng +Ông: Lê Thành Công Chức vụ: Thủ Kho Đại diện: Bên Bán Ban +Ông: Nguyễn Hoàng Hải Chức vụ: Chủ cửa hàng Đại diện:Bên mua Ủy viên Đ ã kiểm nghiệm các lo ại : Kết quả kiểm nghiệm Tên, nhãn hiệu, Số Số Số lượng quy Phương Đơn lượng lượngS ố không cách vật tư, Mã số thức kiểm vị theo đúng Gh i cT T đúng dụng cụ, sản nghiệm tính chứng quy quy phẩm, hàng hóa từ cách, cách, phẩm phẩm chất chất A B C D E 1 2 3 F Thử 1 Chuột Mitsumi nghiệm Con 50 35 15 Ý kiến của Ban kiểm nghiệm:sai mẫu chấp nhận giảm giá. Đại diện kỹ thuật Thủ kho Tr ởng ban kiểmƣ nghiệm
  • 71. (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 72. Chuyên đề tốt nghệp 53 Trường Đại Học Thương Mại Phụ Lục 8 BIỂU MẪU PHIẾU NHẬP KHO Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong Mẫu số 01 – TT Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội Ban hành theo QĐ15/2006 - BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 18 tháng 07 năm 2010 Họ và tên người giao hàng: Trần Văn Kiên Điạ chỉ: Phạm Văn Đồng - Từ Liêm – Hà Nội Theo tờ khai số 19526 ngày 18/07/2010 của cửa hàng Chiến Thắng Nhập kho: Tại kho Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong ST T Mã HH Tên hàng hoá Đơn vị Số l ợngƣ Đơn giá Thành Tiền tính 1 CT Bàn phím Mitsumi Chiế c 10 150.00 0 1.500.000 Tổng cộng 1.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Nhập ngày 18 tháng 07 năm 2010 Người giao hàng Người nhận hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 73. Chuyên đề tốt nghệp 54 Trường Đại Học Thương Mại Phụ lục 9 Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Hàng hóa: Bàn phím Mitsumi Trang số 22 Diễn giải Đơn giá Nhập Xuấ t Tồn TKĐƯ Lượn g Tiền Lượn g Tiề n Lượng Tiền 1.Dư đầu kỳ 50 7.500.000 2. Số phát sinh Nhập kho từ công ty 112 150.00 0 10 1.500.00 0 Xuất trong kỳ 632 20 3.000.000 Tồn cuối kỳ 40 6.000.000 Phụ lục 10 Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 22 Ngày 18/07/2010 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có cửa hàng Chiến Thắng trả lại hàng 156 632 1.500.000 Tổng cộng 1.500.000
  • 74. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 75. Chuyên đề tốt nghệp 55 Trường Đại Học Thương Mại Phụ lục 11 Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tài khoản 531 Quý III/2010 Chứng từ T K Số tiền NT GS ghi sổ Diễn giải Đ Ƣ S ố Ngày Nợ Có 1. Dư đầu kỳ 2. Phát sinh trong kỳ ………………. 12/07 7 12/0 7 Anh Vũ trả hàng 13 1 3.000.000 18/07 2 2 18/0 7 cửa hàng Chiến Thắng trả hàng 13 1 1.500.000 ……………………… ………… 31/09 31/0 9 Kết chuyển 51 1 15.2 00 Cộng 15.200.000 15.2 00 SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 76. Chuyên đề tốt nghệp 56 Trường Đại Học Thương Mại Phụ lục 12 HÓA ĐƠN Mẫu số : 01 GTKT – 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG PY/2008B Liên 2: nội bộ 0039173 Ngày 24 tháng 08 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội Mã số thuế: 0305560976 - 001 Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Hải Phương Đơn vị: Công ty cổ phần Sara Hải Dương Địa chỉ: Gia Lộc-Hải Dương Mã số thuế: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên hàng Đơn vị tính Số l ợngƣ Đơn giá Thành Tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Ram 2 GB Chiếc 50 500,000 25.000.000 Tổng cộng tiền hàng 25.000.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 2.500.000 Tổng cộng thanh toán 27.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai bảy triệu năm trăm ngìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 77. Chuyên đề tốt nghệp 57 Trường Đại Học Thương Mại Phụ lục 13 Đơn vị Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Số phiếu: 337 Phong TK Nợ: 1111 Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội TK Có: 1311 Liên 1 PHIẾU THU Ngày lập: 24/08/2010 Người nộp : Nguyễn Hải Phương Địa chỉ Gia Lộc-Hải Dương Về khoản : Nộp tiền HĐ 39173. Số tiền : 27.500.000. Bằng chữ: Hai bảy triệu năm trăm ngìn đồng chẵn. Kèm theo: 1 chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán (Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ...................................................................................... Hà Nội, ngày 24 tháng 08năm 2010 Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phụ lục 14 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong Địa chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ngày 24 tháng 08 năm 2010 Người giao hàng: Lê Thành Công Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong Điạ chỉ: Số 27 ngõ 260 Cầu Giấy - Hà Nội Người mua hàng: Nguyễn Hải Phương
  • 78. SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh GVHD:Th.S Nguyễn Thành Hưng
  • 79. Chuyên đề tốt nghệp 58 Trường Đại Học Thương Mại Địa chỉ: Gia Lộc-Hải Dương Nội dung: Xuất bán Tài khoản: Tiền gửi ngân hàng Số lượng STT Mã HH Tên hàng ĐVT Đơn giá Tiền Yêu Thực cầu xuất 1 HP Ram 2GB Cái 50 50 400.00 0 20.000.000 Tổng cộng 20.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: Hai mươi triệu đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Phụ lục 15 Công ty TNHH Kinh doanh và công nghệ Tân Phong SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán Quý III/2010 D đầu kỳ: 0ƣ Chứng từ Số phát sinh Diễn giải TKĐ ƢSố Ngày Nợ Có hiệ u thán g …………………….. 05/0 4 Bán cho Anh Vũ 156 84.462.000 15/0 4 Bán cho công ty CP TM Việt Nam 156 12.896.000 17/0 4 Đại lý Vương Anh 156 52.500.000 15/0 4 Bán cho Nguyễn Mai Hương 156 21.800.000 28/0 4 Bán cho công ty cổ phần Sara Hải Dương 156 54.500.000