Quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam và trên thế giới
1. DƯỢC LÂM SÀNG
Nhóm 2- Tổ 4- Lớp D4A
Gv hướng dẫn: TS.DS.Võ Thị Hà
Tìm hiểu quy định về Tờ thông tin thuốc/Tờ hướng
dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam. So sánh với một số nước khác.
Sinh viên thực hiện:
Hồ Thị Cần Nhi
Trần Hồng Nhi
Nông Thị Quỳnh Như
Đào Thị Nhung
Hồ Thị Phan
2. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc là tài liệu đi kèm theo bao bì thương
phẩm của thuốc trong đó ghi những nội dung cần thiết về cách sử dụng
và các điều kiện cần thiết khác để thầy thuốc và, hoặc người dùng sử
dụng thuốc an toàn, hiệu quả, hợp lý.
Thuốc là sản phẩm đặc biệt, đòi hỏi phải sử dụng đúng để đạt hiệu
quả và an toàn. Thuốc chỉ được sử dụng đúng khi có những hiểu biết
nhất định, những thông tin cần thiết về thuốc đó.
Để sử dụng thuốc có hiệu quả, cách tốt nhất là nên uống thuốc theo
đơn kê của bác sỹ và làm đúng theo hướng dẫn trong tờ hướng dẫn sử
dụng kèm theo của từng loại thuốc.
A. Tìm hiểu quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ở Việt Nam
I. Khái niệm
3. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Rovamycine Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Amoxicillin Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Alphachymotripsin
II. Một số ví dụ về tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
4. Tại Mục 2- Nội dung thể hiện trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trong
Chương II- Nội dung của nhãn thuốc, đã nêu rõ các quy định về tờ
hướng dẫn sử dụng thuốc.
III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy
định ghi nhãn thuốc
5. 4 điều trong Mục 2- Nội dung thể hiện trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc:
• Nội dung hướng
dẫn sử dụng
thuốc cho cán
bộ y tế
• Nội dung tờ hướng
dẫn sử dụng
đối với sinh phẩm
chẩn đoán in vitro
• Nội dung hướng
dẫn sử dụng
thuốc cho người
bệnh
• Yêu cầu chung
của Tờ hướng
dẫn sử dụng
thuốc
Điều 13 Điều 14
Điều 15Điều 16
III. Thông tư số 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2006
về Quy định ghi nhãn thuốc
III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về
Quy định ghi nhãn thuốc
6. Điều 13: Yêu cầu chung của Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc:
III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy định
ghi nhãn thuốc
1. Thuốc lưu hành trên thị trường phải có Tờ hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt. Mỗi bao
bì thương phẩm phải kèm theo tối thiểu 01 tờ hướng dẫn sử dụng thuốc bằng tiếng Việt, trừ
các trường hợp sau đây:
Nguyên liệu, bán thành phẩm làm thuốc, dược liệu, cao chiết từ dược liệu, thuốc pha
chế theo đơn sử dụng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Đối với sinh phẩm chẩn đoán in vitro sử dụng theo máy xét nghiệm, tờ hướng dẫn sử
dụng không bắt buộc kèm theo bao bì thương phẩm mà có thể kèm theo máy xét nghiệm
(thể hiện trên giấy hoặc bằng phần mềm cài đặt theo máy) hoặc thể hiện trên trang điện
tử hoặc website của nhà sản xuất.
2. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc phải được ghi và diễn đạt đầy đủ nội dung theo quy định,
phù hợp cho cán bộ y tế hoặc cho người bệnh.
Nội dung hướng dẫn cho người bệnh được trích dẫn phù hợp từ các thông tin hướng dẫn
sử dụng thuốc dành cho cán bộ y tế và được thể hiện bằng ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu,
bảo đảm người bệnh tuân thủ Điều trị, giảm thiểu dùng các ngôn ngữ chuyên môn.
Tờ hướng dẫn sử dụng kèm
theo thuốc Flagentyl
7. III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy định
ghi nhãn thuốc
3. Thuốc có cùng tên thuốc, cùng hoạt chất, dạng bào
chế, cùng chỉ định và cùng nhà sản xuất nhưng có
nhiều hàm lượng hoặc nồng độ khác nhau và cùng
được phép lưu hành thì có thể ghi chung trong một tờ
hướng dẫn sử dụng thuốc. Trường hợp có nội dung
khác nhau giữa các hàm lượng, nồng độ thuốc phải
ghi cụ thể cho từng hàm lượng, nồng độ đó.
4. Kích thước, màu sắc của chữ ghi trong tờ hướng
dẫn sử dụng thuốc phải rõ ràng, bảo đảm đọc được nội
dung bằng mắt ở điều kiện quan sát thông thường.
5. Nội dung của tờ hướng dẫn sử dụng đối với thuốc hóa
dược, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu gồm hai phần sau:
Hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh
Hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế.
Các nội dung này có thể được trình bày trong cùng một tờ
hướng dẫn sử dụng hoặc trình bày trên hai tờ hướng dẫn sử
dụng riêng biệt theo quy định sau đây:
Trường hợp trình bày trong cùng 01 tờ hướng dẫn sử dụng
thì:
+ Phần hướng dẫn sử dụng cho người bệnh thực hiện theo
quy định tại Điều 14 Thông tư này.
+Không bắt buộc trình bày các nội dung quy định tại
Khoản 1, 2, 3, 5, 12, 13, 14 Điều 15 Thông tư này đối với
phần hướng dẫn sử dụng cho cán bộ y tế.
Trường hợp trình bày trong 02 tờ hướng dẫn sử dụng riêng
biệt:
+Các nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh
và hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế phải ghi đầy đủ
theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 Thông tư này.
6. Nội dung của tờ hướng dẫn sử dụng đối với vắc xin,
sinh phẩm Điều trị được trình bày đầy đủ theo quy
định tại Điều 15 Thông tư này.
7. Nội dung của tờ hướng dẫn sử dụng đối với sinh
phẩm chẩn đoán In vitro được trình bày đầy đủ theo
quy định tại Điều 16 Thông tư này.
8. Các sản phẩm Hapacol của công ty Dược Hậu Giang có
hoạt chất Paracetamol dạng gói, với hàm lượng hoạt chất
khác nhau có chung một tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
9. Điều 14 : Nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh
Hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh được trình bày theo thứ tự
với các nội dung sau đây:
III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy định ghi
nhãn thuốc
1. Tên thuốc.
2. Các câu khuyến cáo
Ghi ngay dưới tên thuốc các câu khuyến cáo sau đây:
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”,
“Để xa tầm tay trẻ em”,
“Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác
dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”;
Đối với thuốc kê đơn: phải ghi dòng chữ “Thuốc bán theo
đơn” hoặc có thể được ghi bằng các dòng chữ “Thuốc kê
đơn” hoặc “Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ”.
10. III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy
định ghi nhãn thuốc
3. Thành phần, hàm lượng của thuốc
Ghi đầy đủ các thành phần hoạt chất, tá dược và
ghi rõ hàm lượng (nồng độ) của từng hoạt chất
(bao gồm cả dạng muối hoặc dạng ngậm nước
của hoạt chất, nếu có), dược liệu, cao chiết từ
dược liệu cho một đơn vị chia liều nhỏ nhất hoặc
cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất, không bắt
buộc ghi hàm lượng hoặc nồng độ của tá dược,
không bắt buộc ghi tên thành phần tá dược bay
hơi hoặc mất đi trong quá trình sản xuất.
Đối với thuốc đông y, thuốc từ dược liệu: ghi đầy
đủ tên tiếng Việt và tên Latinh (khoa học) của
dược liệu, cao dược liệu.
4. Mô tả sản phẩm: Mô tả dạng bào chế và hình
thức dạng bào chế của thuốc.
5. Quy cách đóng gói: Ghi và mô tả đầy đủ các quy
cách đóng gói của thuốc.
6. Thuốc dùng cho bệnh gì: Ghi đầy đủ các thông tin
về chỉ định của thuốc.
7. Nên dùng thuốc này như thế nào và liều lượng: Ghi
rõ cách dùng, đường dùng và liều dùng của thuốc.
8. Khi nào không nên dùng thuốc này: Ghi các trường
hợp chống chỉ định của thuốc.
9. Tác dụng không mong muốn: Ghi rõ các tác dụng
không mong muốn của thuốc (nếu có).
11. Hướng dẫn sử dụng của thuốc Cebraton làm từ dược liệu Hướng dẫn sử dụng của thuốc Ventolin
12. III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về
Quy định ghi nhãn thuốc
10. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử
dụng thuốc này.
Ghi đầy đủ các tương tác của thuốc với các thuốc khác và các
loại tương tác khác.
11. Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc: Ghi rõ các
hành động hoặc biện pháp khắc phục trong trường hợp người
bệnh quên dùng thuốc.
12. Cần bảo quản thuốc này như thế nào: Ghi đầy đủ Điều kiện
bảo quản thuốc, nhiệtđộ bảo quản thuốc
13. Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều: Ghi
cụ thể các triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều.
14. Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều
khuyến cáo: Ghi cụ thể các biện pháp hoặc
cách xử trí quá liều.
15. Những Điều cần thận trọng khi dùng
thuốc này: Ghi đầy đủ các nội dung thận
trọng khi dùng thuốc
16. Khi nào cần tham vấn bác sỹ, dược sĩ:
Ghi rõ các trường hợp cần tham vấn bác sỹ,
dược sĩ và câu “Nếu cần thêm thông tin xin
hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sĩ”.
14. III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về
Quy định ghi nhãn thuốc
17. Hạn dùng của thuốc: Ghi rõ hạn dùng của thuốc tính theo ngày, tháng,
năm kể từ ngày sản xuất và hạn dùng đối với trường hợp thuốc có hạn
dùng sau khi mở nắp bao bì trực tiếp lần đầu hoặc hạn dùng sau khi pha
chế để sử dụng đối với dạng thuốc bột, thuốc cốm có yêu cầu pha thành
dung dịch hoặc hỗn dịch trước khi sử dụng (nếu có).
18. Tên, địa chỉ, biểu tượng (nếu có) của cơ sở sản xuất.
19. Ngày xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng
thuốc: là ngày được các đơn vị chức năng thuộc Bộ Y tế phê duyệt khi cấp
số đăng ký lưu hành thuốc hoặc ngày phê duyệt các nội dung thay đổi, cập
nhật tờ hướng dẫn sử dụng gần nhất.
Tên, địa chỉ , biểu tượng cơ sở sản xuất Opecipro 500
15. Điều 15: Nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế
Hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế được trình bày theo thứ tự với các nội dung sau:
III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về
Quy định ghi nhãn thuốc
1. Tên thuốc.
2. Thành phần cấu tạo của thuốc:
Ghi đầy đủ các thành phần hoạt chất, tá dược và ghi rõ hàm
lượng (nồng độ) của từng hoạt chất (bao gồm cả dạng muối
hoặc dạng ngậm nước của hoạt chất, nếu có), dược liệu, cao
chiết từ dược liệu cho một đơn vị chia liều nhỏ nhất hoặc cho
một đơn vị đóng gói nhỏ nhất, không bắt buộc ghi hàm lượng
hoặc nồng độ của tá dược, không bắt buộc ghi tên thành phần tá
dược bay hơi hoặc mất đi trong quá trình sản xuất.
Đối với thuốc đông y, thuốc từ dược liệu: ghi đầy đủ tên tiếng
Việt và tên Latinh (khoa học) của dược liệu, cao dược liệu.
3. Dạng bào chế.
4. Các đặc tính dược lực học, dược động học
áp dụng đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm
Điều trị.
5. Quy cách đóng gói
6. Chỉ định (hoặc công năng, chủ trị đối với
thuốc thang, thuốc đông y, thuốc từ dược
liệu), liều dùng, cách dùng, chống chỉ định.
16. III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về
Quy định ghi nhãn thuốc
7. Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc.
8. Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại
tương tác khác.
9. Tác dụng không mong muốn.
11. Các dấu hiệu cần lưu ý và khuyến cáo.
Ghi các dấu hiệu lưu ý và các khuyến cáo khác của
thuốc (nếu có), trừ các khuyến cáo quy định tại Khoản 2
Điều 14 Thông tư này.
12. Điều kiện bảo quản, hạn dùng của thuốc.
10. Quá liều và cách xử trí.
13. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất.
14. Ngày xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng
dẫn sử dụng thuốc: là ngày được các đơn vị chức năng
thuộc Bộ Y tế phê duyệt khi cấp số đăng ký lưu hành
thuốc hoặc ngày phê duyệt các nội dung thay đổi, cập
nhật tờ hướng dẫn sử dụng gần nhất.
17. Điều 16: Nội dung tờ hướng dẫn sử dụng đối với sinh phẩm chẩn đoán in vitro
Tờ hướng dẫn sử dụng sinh phẩm chẩn đoán in vitro được trình bày gồm các nội dung sau đây:
III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy định ghi
nhãn thuốc
1. Tên sinh phẩm.
Ghi câu khuyến cáo: “Đọc kỹ hướng dẫn sử
dụng trước khi dùng”, “Để xa tầm tay trẻ em”
sau tên sinh phẩm.
2. Thành phần cấu tạo của sinh phẩm.
Ghi đầy đủ thành phần hoạt chất cho một đơn vị
đóng gói nhỏ nhất.
Ghi rõ hàm lượng hoặc nồng độ của từng hoạt
chất, không bắt buộc ghi hàm lượng hoặc nồng
độ của tá dược.
4. Mục đích sử dụng, cách dùng
Ghi rõ nguyên lý, quy trình xét nghiệm, cách
đọc kết quả.
3. Quy cách đóng gói.
5. Độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác, giới hạn phát hiện
(không yêu cầu đối với sinh phẩm để hiệu chuẩn máy,
chứng, chuẩn định xét nghiệm);
6. Thận trọng và cảnh báo.
7. Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo
8. Điều kiện bảo quản, hạn dùng của sinh phẩm và các yếu
tố ảnh hưởng (nếu có).
9. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất.
10. Ngày xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử
dụng thuốc: là ngày được các đơn vị chức năng thuộc Bộ Y tế phê
duyệt khi cấp số đăng ký lưu hành thuốc hoặc ngày phê duyệt các
nội dung thay đổi, cập nhật tờ hướng dẫn sử dụng gần nhất.
18. Một tờ hướng dẫn sử dụng có
nội dung đầy đủ được trình bày
theo đúng thứ tự như quy định
19. Tại mục 9 của phần III- Cách ghi nhãn thuốc trong thông tư 04/2008/TT-
BYT ban hành ngày 12/5/2008 của Bộ y tế “ Hướng dẫn ghi nhãn thuốc” đã
nêu rõ quy định Hướng dẫn sử dụng thuốc.
IV. Thông tư 04/2008/TT-BYT ban hành ngày 12/5/2008 của Bộ y tế “
Hướng dẫn ghi nhãn thuốc”
20. IV. Thông tư 04/2008/TT-BYT ban hành ngày 12/5/2008 của Bộ y tế “
Hướng dẫn ghi nhãn thuốc”
Thuốc phải ghi nhãn theo quy định tại
Thông tư này phải có Tờ hướng dẫn sử
dụng bằng tiếng Việt kèm theo bao bì
thương phẩm (trừ nhãn nguyên liệu
làm thuốc, nhãn thuốc pha chế theo
đơn).
Kích thước, màu sắc của chữ ghi
trên tờ hướng dẫn sử dụng phải đủ
lớn, rõ ràng để dễ dàng nhận biết
các nội dung bằng mắt thường.
Quy định:
21. 1.Tên thuốc
2.Thành phần, công thức cho một đơn vị chia liều
nhỏ nhất hoặc cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
Trong công thức phải ghi tất cả hoạt chất và tá dược
bằng tên gốc hoặc tên chung quốc tế. Ghi rõ hàm
lượng hoặc nồng độ của từng hoạt chất, không bắt
buộc ghi hàm lượng hoặc nồng độ của tá dược;
Đối với thuốc từ dược liệu: ghi tên các vị thuốc là
tên tiếng Việt và tên La-tinh. Thuốc từ dược liệu
nhập khẩu mà các vị thuốc không có tên tiếng
Việt thì ghi tên dược liệu theo nước xuất khẩu và
tên La-tinh.
3. Dạng bào chế của thuốc
4. Quy cách đóng gói
5. Chỉ định
6. Liều dùng, cách dùng, đường dùng:
Ghi rõ lượng thuốc cho một lần đưa vào cơ thể hay
lượng thuốc dùng trong một ngày; ghi rõ liều dùng
cho người lớn, trẻ em, người già nếu có;
Ghi rõ đường dùng, dùng khi nào (ví dụ: uống
trước hoặc sau bữa ăn…), cách dùng thuốc để đạt
hiệu quả cao nhất (ví dụ: uống với nhiều nước…).
7. Chống chỉ định: phải ghi rõ các trường hợp không
được dùng thuốc
8. Thận trọng khi dùng thuốc:
Phải ghi rõ các phòng ngừa, thận trọng khi sửdụng
thuốc.
Các khuyến cáo đặc biệt đối với phụ nữ có thai,
người đang cho con bú, trẻ em, người mắc bệnh
mãn tính, ảnh hưởng đối với công việc (người
đang vận hành máy, đang lái tàu xe …)
IV. Thông tư 04/2008/TT-BYT ban hành ngày 12/5/2008 của Bộ y tế “
Hướng dẫn ghi nhãn thuốc”
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc phải bao gồm những nội dung sau:
22. 9. Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các
loại tương tác khác (ví dụ: rượu, thực phẩm) có thể
ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc
10. Tác dụng không mong muốn:
Phải ghi rõ các tác dụng không mong muốn có thể
gặp phải khi sử dụng thuốc và ghi câu “Thông báo
cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn
gặp phải khi sử dụng thuốc”.
Ghi rõ các trường hợp phải ngừng sử dụng thuốc,
các trường hợp phải thông báo cho bác sỹ.
11. Các đặc tính dược lực học, dược động học (đối
với thuốc tân dược)
12.Quá liều và cách xử trí: các biểu hiện khi sử dụng
thuốc quá liều và phương pháp khắc phục, cấp cứu.
13.Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo: phải ghi các
dấu hiệu lưu ý theo quy định tại khoản 6 Phần III
Thông tư này.
Ghi câu khuyến cáo: “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng
trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý
kiến bác sỹ”.
Đối với thuốc kê đơn phải ghi “Thuốc này chỉ
dùng theo đơn của bác sỹ”.
14. Điều kiện bảo quản: ghi rõ điều kiện để bảo quản
thuốc.
15. Hạn dùng:
Ghi như quy định hoặc ghi là khoảng thời gian kể
từ ngày sản xuất (Ví dụ :Hạn dùng: 24 tháng kể từ
ngày sản xuất)
16. Tên, địa chỉ của tổ chức , cá nhân chịu trách
nhiệm về thuốc
IV. Thông tư 04/2008/TT-BYT ban hành ngày 12/5/2008 của Bộ y tế “
Hướng dẫn ghi nhãn thuốc”
23. Một tờ hướng dẫn sử dụng có nội dung đầy đủ
được trình bày theo đúng thứ tự như quy định.
24. Chương III – Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trong thông tư số 14/2001/TT-BYT ngày
26/06/2001 về “Hướng dẫn ghi nhãn thuốc và nhãn mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp tới sức
khỏe con người” đã nêu rõ quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
V. THÔNG TƯ CỦA BỘ Y TẾ SỐ 14/2001/TT-BYT NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM 2001
“HƯỚNG DẪN GHI NHÃN THUỐC VÀ NHÃN MỸ PHẨM ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP
TỚI SỨC KHOẺ CON NGƯỜI”
25. Gồm hai Điều :
Điều 18: Các thuốc thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này phải có tờ hướng
dẫn sử dụng thuốc bằng tiếng Việt kèm theo bao bì thương phẩm nếu nội dung
nhãn trên bao bì thương phẩm không thể hiện đầy đủ những nội dung quy định tại
điều 19 trong Thông tư này.
Điều 19: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc phải bao gồm những nội dung sau:
V. THÔNG TƯ CỦA BỘ Y TẾ SỐ 14/2001/TT-BYT NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM
2001 “HƯỚNG DẪN GHI NHÃN THUỐC VÀ NHÃN MỸ PHẨM ẢNH HƯỞNG
TRỰC TIẾP TỚI SỨC KHOẺ CON NGƯỜI”
1. Tên thuốc.
2. Công thức cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ: viên nén, viên nang...).
Trong công thức phải ghi tất cả các dược chất và tá dược (sử dụng tên chung
quốc tế), hàm lượng hoặc nồng độ của dược chất (không cần ghi nồng độ hoặc
hàm lượng tá dược).
3. Dạng bào chế của thuốc.
4. Quy cách đóng gói: ghi rõ quy cách đóng gói xin đăng ký lưu hành.
5. Chỉ định: ghi rõ các chỉ định điều trị cụ thể của thuốc.
26. V. THÔNG TƯ CỦA BỘ Y TẾ SỐ 14/2001/TT-BYT NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM 2001
“HƯỚNG DẪN GHI NHÃN THUỐC VÀ NHÃN MỸ PHẨM ẢNH HƯỞNG TRỰC
TIẾP TỚI SỨC KHOẺ CON NGƯỜI”
6. Những thông tin cần biết trước khi sử dụng thuốc:
Chống chỉ định, thận trọng khi dùng thuốc: Ghi rõ các trường hợp không
được dùng thuốc. Ghi rõ các phòng ngừa, thận trọng đối với việc dùng
thuốc. Khuyến cáo đặc biệt khi dùng thuốc phải ghi rõ với từng đối tượng (ví
dụ: trẻ em, phụ nữ có thai), ảnh hưởng đối với công việc (ví dụ: lái tầu xe,
vận hành máy).
Các tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác (ví
dụ: rượu, thuốc lá, thực phẩm) có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
7. Tác dụng không mong muốn: ghi rõ các tác dụng không mong muốn của
thuốc. Ghi chú "Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp
phải khi sử dụng thuốc".
8. Hướng dẫn sử dụng:
Liều dùng: có thể ghi liều dùng theo trọng lượng cơ thể hay theo liều dùng
cụ thể, tuỳ loại thuốc. Phân rõ liều dùng cho người lớn, trẻ em, người già nếu
có.
Cách dùng: Ghi đường dùng, cách chia liều, số lần dùng, dùng khi nào
(trước, sau bữa ăn...), phương pháp dùng thuốc để đạt hiệu quả cao nhất (ví
dụ: uống với nhiều nước....).
9. Các khuyến cáo:
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi
dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý
kiến bác sỹ".
Những thuốc phải kê đơn, ghi thêm "Thuốc
này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc".
10. Hạn dùng, bảo quản, tiêu chuẩn áp dụng:
Điều kiện bảo quản thuốc.
Ghi rõ thuốc đạt theo tiêu chuẩn nào.
Hạn dùng: Ghi thời hạn sử dụng của thuốc
(ví dụ 24 tháng.....)
11. Tên cơ sở sản xuất, địa chỉ, số điện thoại,
số Fax, E-mail (nếu có).
27. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Erylik dùng để trị mụn Tờ hướng dẫn sử dụng viên trị mụn An Bảo
28. B. So sánh quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ở Việt Nam
với một số nước khác
I. Pháp
Thứ tự trong tờ thông tin
của Pháp khác so với tờ
thông tin thuốc của Việt
Nam. Chỉ định, liều, chống
chỉ định, tác dụng phụ được
trình bày trước các thông
tin "khô khan hơn" như
dược lý, được động học,
bào chế, bảo quản...
29. B. So sánh quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ở Việt Nam
với một số nước khác
Tờ thông tin thuốc Paracetamol giành cho bệnh nhân
30. B. So sánh quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ở Việt Nam
với một số nước khác
Tờ thông tin thuốc Paracetamol giành cho cán bộ y tế
32. B. So sánh quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ở Việt Nam
với một số nước khác
II. Anh
33. Tờ thông tin thuốc Paracetamol của một công ty nước Anh
34. Tờ thông tin thuốc Paracetamol của công ty Imexpharm- Việt Nam
35. KẾT LUẬN
Nên tham khảo thêm các tờ thông tin thuốc / tờ
hướng dẫn sử dụng thuốc của các nước khác trên
thế giới để học hỏi thêm những điểm tốt có lợi để
giúp bênh nhân và cán bộ y tế nhiều hơn trong việc
kê đơn điều trị và sử dụng thuốc hiệu quả.