SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 36
DƯỢC LÂM SÀNG
Nhóm 2- Tổ 4- Lớp D4A
Gv hướng dẫn: TS.DS.Võ Thị Hà
Tìm hiểu quy định về Tờ thông tin thuốc/Tờ hướng
dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam. So sánh với một số nước khác.
Sinh viên thực hiện:
Hồ Thị Cần Nhi
Trần Hồng Nhi
Nông Thị Quỳnh Như
Đào Thị Nhung
Hồ Thị Phan
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc là tài liệu đi kèm theo bao bì thương
phẩm của thuốc trong đó ghi những nội dung cần thiết về cách sử dụng
và các điều kiện cần thiết khác để thầy thuốc và, hoặc người dùng sử
dụng thuốc an toàn, hiệu quả, hợp lý.
Thuốc là sản phẩm đặc biệt, đòi hỏi phải sử dụng đúng để đạt hiệu
quả và an toàn. Thuốc chỉ được sử dụng đúng khi có những hiểu biết
nhất định, những thông tin cần thiết về thuốc đó.
Để sử dụng thuốc có hiệu quả, cách tốt nhất là nên uống thuốc theo
đơn kê của bác sỹ và làm đúng theo hướng dẫn trong tờ hướng dẫn sử
dụng kèm theo của từng loại thuốc.
A. Tìm hiểu quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ở Việt Nam
I. Khái niệm
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Rovamycine Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Amoxicillin Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Alphachymotripsin
II. Một số ví dụ về tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
Tại Mục 2- Nội dung thể hiện trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trong
Chương II- Nội dung của nhãn thuốc, đã nêu rõ các quy định về tờ
hướng dẫn sử dụng thuốc.
III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy
định ghi nhãn thuốc
 4 điều trong Mục 2- Nội dung thể hiện trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc:
• Nội dung hướng
dẫn sử dụng
thuốc cho cán
bộ y tế
• Nội dung tờ hướng
dẫn sử dụng
đối với sinh phẩm
chẩn đoán in vitro
• Nội dung hướng
dẫn sử dụng
thuốc cho người
bệnh
• Yêu cầu chung
của Tờ hướng
dẫn sử dụng
thuốc
Điều 13 Điều 14
Điều 15Điều 16
III. Thông tư số 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2006
về Quy định ghi nhãn thuốc
III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về
Quy định ghi nhãn thuốc
 Điều 13: Yêu cầu chung của Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc:
III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy định
ghi nhãn thuốc
1. Thuốc lưu hành trên thị trường phải có Tờ hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt. Mỗi bao
bì thương phẩm phải kèm theo tối thiểu 01 tờ hướng dẫn sử dụng thuốc bằng tiếng Việt, trừ
các trường hợp sau đây:
 Nguyên liệu, bán thành phẩm làm thuốc, dược liệu, cao chiết từ dược liệu, thuốc pha
chế theo đơn sử dụng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
 Đối với sinh phẩm chẩn đoán in vitro sử dụng theo máy xét nghiệm, tờ hướng dẫn sử
dụng không bắt buộc kèm theo bao bì thương phẩm mà có thể kèm theo máy xét nghiệm
(thể hiện trên giấy hoặc bằng phần mềm cài đặt theo máy) hoặc thể hiện trên trang điện
tử hoặc website của nhà sản xuất.
2. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc phải được ghi và diễn đạt đầy đủ nội dung theo quy định,
phù hợp cho cán bộ y tế hoặc cho người bệnh.
 Nội dung hướng dẫn cho người bệnh được trích dẫn phù hợp từ các thông tin hướng dẫn
sử dụng thuốc dành cho cán bộ y tế và được thể hiện bằng ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu,
bảo đảm người bệnh tuân thủ Điều trị, giảm thiểu dùng các ngôn ngữ chuyên môn.
Tờ hướng dẫn sử dụng kèm
theo thuốc Flagentyl
III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy định
ghi nhãn thuốc
3. Thuốc có cùng tên thuốc, cùng hoạt chất, dạng bào
chế, cùng chỉ định và cùng nhà sản xuất nhưng có
nhiều hàm lượng hoặc nồng độ khác nhau và cùng
được phép lưu hành thì có thể ghi chung trong một tờ
hướng dẫn sử dụng thuốc. Trường hợp có nội dung
khác nhau giữa các hàm lượng, nồng độ thuốc phải
ghi cụ thể cho từng hàm lượng, nồng độ đó.
4. Kích thước, màu sắc của chữ ghi trong tờ hướng
dẫn sử dụng thuốc phải rõ ràng, bảo đảm đọc được nội
dung bằng mắt ở điều kiện quan sát thông thường.
5. Nội dung của tờ hướng dẫn sử dụng đối với thuốc hóa
dược, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu gồm hai phần sau:
 Hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh
 Hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế.
Các nội dung này có thể được trình bày trong cùng một tờ
hướng dẫn sử dụng hoặc trình bày trên hai tờ hướng dẫn sử
dụng riêng biệt theo quy định sau đây:
 Trường hợp trình bày trong cùng 01 tờ hướng dẫn sử dụng
thì:
+ Phần hướng dẫn sử dụng cho người bệnh thực hiện theo
quy định tại Điều 14 Thông tư này.
+Không bắt buộc trình bày các nội dung quy định tại
Khoản 1, 2, 3, 5, 12, 13, 14 Điều 15 Thông tư này đối với
phần hướng dẫn sử dụng cho cán bộ y tế.
 Trường hợp trình bày trong 02 tờ hướng dẫn sử dụng riêng
biệt:
+Các nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh
và hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế phải ghi đầy đủ
theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 Thông tư này.
6. Nội dung của tờ hướng dẫn sử dụng đối với vắc xin,
sinh phẩm Điều trị được trình bày đầy đủ theo quy
định tại Điều 15 Thông tư này.
7. Nội dung của tờ hướng dẫn sử dụng đối với sinh
phẩm chẩn đoán In vitro được trình bày đầy đủ theo
quy định tại Điều 16 Thông tư này.
Các sản phẩm Hapacol của công ty Dược Hậu Giang có
hoạt chất Paracetamol dạng gói, với hàm lượng hoạt chất
khác nhau có chung một tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
 Điều 14 : Nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh
Hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh được trình bày theo thứ tự
với các nội dung sau đây:
III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy định ghi
nhãn thuốc
1. Tên thuốc.
2. Các câu khuyến cáo
Ghi ngay dưới tên thuốc các câu khuyến cáo sau đây:
 “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”,
 “Để xa tầm tay trẻ em”,
 “Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác
dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”;
 Đối với thuốc kê đơn: phải ghi dòng chữ “Thuốc bán theo
đơn” hoặc có thể được ghi bằng các dòng chữ “Thuốc kê
đơn” hoặc “Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ”.
III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy
định ghi nhãn thuốc
3. Thành phần, hàm lượng của thuốc
 Ghi đầy đủ các thành phần hoạt chất, tá dược và
ghi rõ hàm lượng (nồng độ) của từng hoạt chất
(bao gồm cả dạng muối hoặc dạng ngậm nước
của hoạt chất, nếu có), dược liệu, cao chiết từ
dược liệu cho một đơn vị chia liều nhỏ nhất hoặc
cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất, không bắt
buộc ghi hàm lượng hoặc nồng độ của tá dược,
không bắt buộc ghi tên thành phần tá dược bay
hơi hoặc mất đi trong quá trình sản xuất.
 Đối với thuốc đông y, thuốc từ dược liệu: ghi đầy
đủ tên tiếng Việt và tên Latinh (khoa học) của
dược liệu, cao dược liệu.
4. Mô tả sản phẩm: Mô tả dạng bào chế và hình
thức dạng bào chế của thuốc.
5. Quy cách đóng gói: Ghi và mô tả đầy đủ các quy
cách đóng gói của thuốc.
6. Thuốc dùng cho bệnh gì: Ghi đầy đủ các thông tin
về chỉ định của thuốc.
7. Nên dùng thuốc này như thế nào và liều lượng: Ghi
rõ cách dùng, đường dùng và liều dùng của thuốc.
8. Khi nào không nên dùng thuốc này: Ghi các trường
hợp chống chỉ định của thuốc.
9. Tác dụng không mong muốn: Ghi rõ các tác dụng
không mong muốn của thuốc (nếu có).
Hướng dẫn sử dụng của thuốc Cebraton làm từ dược liệu Hướng dẫn sử dụng của thuốc Ventolin
III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về
Quy định ghi nhãn thuốc
10. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử
dụng thuốc này.
 Ghi đầy đủ các tương tác của thuốc với các thuốc khác và các
loại tương tác khác.
11. Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc: Ghi rõ các
hành động hoặc biện pháp khắc phục trong trường hợp người
bệnh quên dùng thuốc.
12. Cần bảo quản thuốc này như thế nào: Ghi đầy đủ Điều kiện
bảo quản thuốc, nhiệtđộ bảo quản thuốc
13. Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều: Ghi
cụ thể các triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều.
14. Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều
khuyến cáo: Ghi cụ thể các biện pháp hoặc
cách xử trí quá liều.
15. Những Điều cần thận trọng khi dùng
thuốc này: Ghi đầy đủ các nội dung thận
trọng khi dùng thuốc
16. Khi nào cần tham vấn bác sỹ, dược sĩ:
Ghi rõ các trường hợp cần tham vấn bác sỹ,
dược sĩ và câu “Nếu cần thêm thông tin xin
hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sĩ”.
Hướng dẫn sử dụng của thuốc Paracetamol 500mg
III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về
Quy định ghi nhãn thuốc
17. Hạn dùng của thuốc: Ghi rõ hạn dùng của thuốc tính theo ngày, tháng,
năm kể từ ngày sản xuất và hạn dùng đối với trường hợp thuốc có hạn
dùng sau khi mở nắp bao bì trực tiếp lần đầu hoặc hạn dùng sau khi pha
chế để sử dụng đối với dạng thuốc bột, thuốc cốm có yêu cầu pha thành
dung dịch hoặc hỗn dịch trước khi sử dụng (nếu có).
18. Tên, địa chỉ, biểu tượng (nếu có) của cơ sở sản xuất.
19. Ngày xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng
thuốc: là ngày được các đơn vị chức năng thuộc Bộ Y tế phê duyệt khi cấp
số đăng ký lưu hành thuốc hoặc ngày phê duyệt các nội dung thay đổi, cập
nhật tờ hướng dẫn sử dụng gần nhất.
Tên, địa chỉ , biểu tượng cơ sở sản xuất Opecipro 500
 Điều 15: Nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế
Hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế được trình bày theo thứ tự với các nội dung sau:
III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về
Quy định ghi nhãn thuốc
1. Tên thuốc.
2. Thành phần cấu tạo của thuốc:
 Ghi đầy đủ các thành phần hoạt chất, tá dược và ghi rõ hàm
lượng (nồng độ) của từng hoạt chất (bao gồm cả dạng muối
hoặc dạng ngậm nước của hoạt chất, nếu có), dược liệu, cao
chiết từ dược liệu cho một đơn vị chia liều nhỏ nhất hoặc cho
một đơn vị đóng gói nhỏ nhất, không bắt buộc ghi hàm lượng
hoặc nồng độ của tá dược, không bắt buộc ghi tên thành phần tá
dược bay hơi hoặc mất đi trong quá trình sản xuất.
 Đối với thuốc đông y, thuốc từ dược liệu: ghi đầy đủ tên tiếng
Việt và tên Latinh (khoa học) của dược liệu, cao dược liệu.
3. Dạng bào chế.
4. Các đặc tính dược lực học, dược động học
áp dụng đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm
Điều trị.
5. Quy cách đóng gói
6. Chỉ định (hoặc công năng, chủ trị đối với
thuốc thang, thuốc đông y, thuốc từ dược
liệu), liều dùng, cách dùng, chống chỉ định.
III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về
Quy định ghi nhãn thuốc
7. Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc.
8. Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại
tương tác khác.
9. Tác dụng không mong muốn.
11. Các dấu hiệu cần lưu ý và khuyến cáo.
Ghi các dấu hiệu lưu ý và các khuyến cáo khác của
thuốc (nếu có), trừ các khuyến cáo quy định tại Khoản 2
Điều 14 Thông tư này.
12. Điều kiện bảo quản, hạn dùng của thuốc.
10. Quá liều và cách xử trí.
13. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất.
14. Ngày xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng
dẫn sử dụng thuốc: là ngày được các đơn vị chức năng
thuộc Bộ Y tế phê duyệt khi cấp số đăng ký lưu hành
thuốc hoặc ngày phê duyệt các nội dung thay đổi, cập
nhật tờ hướng dẫn sử dụng gần nhất.
 Điều 16: Nội dung tờ hướng dẫn sử dụng đối với sinh phẩm chẩn đoán in vitro
Tờ hướng dẫn sử dụng sinh phẩm chẩn đoán in vitro được trình bày gồm các nội dung sau đây:
III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy định ghi
nhãn thuốc
1. Tên sinh phẩm.
 Ghi câu khuyến cáo: “Đọc kỹ hướng dẫn sử
dụng trước khi dùng”, “Để xa tầm tay trẻ em”
sau tên sinh phẩm.
2. Thành phần cấu tạo của sinh phẩm.
 Ghi đầy đủ thành phần hoạt chất cho một đơn vị
đóng gói nhỏ nhất.
 Ghi rõ hàm lượng hoặc nồng độ của từng hoạt
chất, không bắt buộc ghi hàm lượng hoặc nồng
độ của tá dược.
4. Mục đích sử dụng, cách dùng
 Ghi rõ nguyên lý, quy trình xét nghiệm, cách
đọc kết quả.
3. Quy cách đóng gói.
5. Độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác, giới hạn phát hiện
(không yêu cầu đối với sinh phẩm để hiệu chuẩn máy,
chứng, chuẩn định xét nghiệm);
6. Thận trọng và cảnh báo.
7. Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo
8. Điều kiện bảo quản, hạn dùng của sinh phẩm và các yếu
tố ảnh hưởng (nếu có).
9. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất.
10. Ngày xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử
dụng thuốc: là ngày được các đơn vị chức năng thuộc Bộ Y tế phê
duyệt khi cấp số đăng ký lưu hành thuốc hoặc ngày phê duyệt các
nội dung thay đổi, cập nhật tờ hướng dẫn sử dụng gần nhất.
Một tờ hướng dẫn sử dụng có
nội dung đầy đủ được trình bày
theo đúng thứ tự như quy định
Tại mục 9 của phần III- Cách ghi nhãn thuốc trong thông tư 04/2008/TT-
BYT ban hành ngày 12/5/2008 của Bộ y tế “ Hướng dẫn ghi nhãn thuốc” đã
nêu rõ quy định Hướng dẫn sử dụng thuốc.
IV. Thông tư 04/2008/TT-BYT ban hành ngày 12/5/2008 của Bộ y tế “
Hướng dẫn ghi nhãn thuốc”
IV. Thông tư 04/2008/TT-BYT ban hành ngày 12/5/2008 của Bộ y tế “
Hướng dẫn ghi nhãn thuốc”
Thuốc phải ghi nhãn theo quy định tại
Thông tư này phải có Tờ hướng dẫn sử
dụng bằng tiếng Việt kèm theo bao bì
thương phẩm (trừ nhãn nguyên liệu
làm thuốc, nhãn thuốc pha chế theo
đơn).
 Kích thước, màu sắc của chữ ghi
trên tờ hướng dẫn sử dụng phải đủ
lớn, rõ ràng để dễ dàng nhận biết
các nội dung bằng mắt thường.
Quy định:
1.Tên thuốc
2.Thành phần, công thức cho một đơn vị chia liều
nhỏ nhất hoặc cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
Trong công thức phải ghi tất cả hoạt chất và tá dược
bằng tên gốc hoặc tên chung quốc tế. Ghi rõ hàm
lượng hoặc nồng độ của từng hoạt chất, không bắt
buộc ghi hàm lượng hoặc nồng độ của tá dược;
 Đối với thuốc từ dược liệu: ghi tên các vị thuốc là
tên tiếng Việt và tên La-tinh. Thuốc từ dược liệu
nhập khẩu mà các vị thuốc không có tên tiếng
Việt thì ghi tên dược liệu theo nước xuất khẩu và
tên La-tinh.
3. Dạng bào chế của thuốc
4. Quy cách đóng gói
5. Chỉ định
6. Liều dùng, cách dùng, đường dùng:
 Ghi rõ lượng thuốc cho một lần đưa vào cơ thể hay
lượng thuốc dùng trong một ngày; ghi rõ liều dùng
cho người lớn, trẻ em, người già nếu có;
 Ghi rõ đường dùng, dùng khi nào (ví dụ: uống
trước hoặc sau bữa ăn…), cách dùng thuốc để đạt
hiệu quả cao nhất (ví dụ: uống với nhiều nước…).
7. Chống chỉ định: phải ghi rõ các trường hợp không
được dùng thuốc
8. Thận trọng khi dùng thuốc:
 Phải ghi rõ các phòng ngừa, thận trọng khi sửdụng
thuốc.
 Các khuyến cáo đặc biệt đối với phụ nữ có thai,
người đang cho con bú, trẻ em, người mắc bệnh
mãn tính, ảnh hưởng đối với công việc (người
đang vận hành máy, đang lái tàu xe …)
IV. Thông tư 04/2008/TT-BYT ban hành ngày 12/5/2008 của Bộ y tế “
Hướng dẫn ghi nhãn thuốc”
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc phải bao gồm những nội dung sau:
9. Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các
loại tương tác khác (ví dụ: rượu, thực phẩm) có thể
ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc
10. Tác dụng không mong muốn:
 Phải ghi rõ các tác dụng không mong muốn có thể
gặp phải khi sử dụng thuốc và ghi câu “Thông báo
cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn
gặp phải khi sử dụng thuốc”.
 Ghi rõ các trường hợp phải ngừng sử dụng thuốc,
các trường hợp phải thông báo cho bác sỹ.
11. Các đặc tính dược lực học, dược động học (đối
với thuốc tân dược)
12.Quá liều và cách xử trí: các biểu hiện khi sử dụng
thuốc quá liều và phương pháp khắc phục, cấp cứu.
13.Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo: phải ghi các
dấu hiệu lưu ý theo quy định tại khoản 6 Phần III
Thông tư này.
 Ghi câu khuyến cáo: “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng
trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý
kiến bác sỹ”.
 Đối với thuốc kê đơn phải ghi “Thuốc này chỉ
dùng theo đơn của bác sỹ”.
14. Điều kiện bảo quản: ghi rõ điều kiện để bảo quản
thuốc.
15. Hạn dùng:
 Ghi như quy định hoặc ghi là khoảng thời gian kể
từ ngày sản xuất (Ví dụ :Hạn dùng: 24 tháng kể từ
ngày sản xuất)
16. Tên, địa chỉ của tổ chức , cá nhân chịu trách
nhiệm về thuốc
IV. Thông tư 04/2008/TT-BYT ban hành ngày 12/5/2008 của Bộ y tế “
Hướng dẫn ghi nhãn thuốc”
Một tờ hướng dẫn sử dụng có nội dung đầy đủ
được trình bày theo đúng thứ tự như quy định.
 Chương III – Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trong thông tư số 14/2001/TT-BYT ngày
26/06/2001 về “Hướng dẫn ghi nhãn thuốc và nhãn mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp tới sức
khỏe con người” đã nêu rõ quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
V. THÔNG TƯ CỦA BỘ Y TẾ SỐ 14/2001/TT-BYT NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM 2001
“HƯỚNG DẪN GHI NHÃN THUỐC VÀ NHÃN MỸ PHẨM ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP
TỚI SỨC KHOẺ CON NGƯỜI”
 Gồm hai Điều :
 Điều 18: Các thuốc thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này phải có tờ hướng
dẫn sử dụng thuốc bằng tiếng Việt kèm theo bao bì thương phẩm nếu nội dung
nhãn trên bao bì thương phẩm không thể hiện đầy đủ những nội dung quy định tại
điều 19 trong Thông tư này.
 Điều 19: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc phải bao gồm những nội dung sau:
V. THÔNG TƯ CỦA BỘ Y TẾ SỐ 14/2001/TT-BYT NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM
2001 “HƯỚNG DẪN GHI NHÃN THUỐC VÀ NHÃN MỸ PHẨM ẢNH HƯỞNG
TRỰC TIẾP TỚI SỨC KHOẺ CON NGƯỜI”
1. Tên thuốc.
2. Công thức cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ: viên nén, viên nang...).
Trong công thức phải ghi tất cả các dược chất và tá dược (sử dụng tên chung
quốc tế), hàm lượng hoặc nồng độ của dược chất (không cần ghi nồng độ hoặc
hàm lượng tá dược).
3. Dạng bào chế của thuốc.
4. Quy cách đóng gói: ghi rõ quy cách đóng gói xin đăng ký lưu hành.
5. Chỉ định: ghi rõ các chỉ định điều trị cụ thể của thuốc.
V. THÔNG TƯ CỦA BỘ Y TẾ SỐ 14/2001/TT-BYT NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM 2001
“HƯỚNG DẪN GHI NHÃN THUỐC VÀ NHÃN MỸ PHẨM ẢNH HƯỞNG TRỰC
TIẾP TỚI SỨC KHOẺ CON NGƯỜI”
6. Những thông tin cần biết trước khi sử dụng thuốc:
 Chống chỉ định, thận trọng khi dùng thuốc: Ghi rõ các trường hợp không
được dùng thuốc. Ghi rõ các phòng ngừa, thận trọng đối với việc dùng
thuốc. Khuyến cáo đặc biệt khi dùng thuốc phải ghi rõ với từng đối tượng (ví
dụ: trẻ em, phụ nữ có thai), ảnh hưởng đối với công việc (ví dụ: lái tầu xe,
vận hành máy).
 Các tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác (ví
dụ: rượu, thuốc lá, thực phẩm) có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
7. Tác dụng không mong muốn: ghi rõ các tác dụng không mong muốn của
thuốc. Ghi chú "Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp
phải khi sử dụng thuốc".
8. Hướng dẫn sử dụng:
 Liều dùng: có thể ghi liều dùng theo trọng lượng cơ thể hay theo liều dùng
cụ thể, tuỳ loại thuốc. Phân rõ liều dùng cho người lớn, trẻ em, người già nếu
có.
 Cách dùng: Ghi đường dùng, cách chia liều, số lần dùng, dùng khi nào
(trước, sau bữa ăn...), phương pháp dùng thuốc để đạt hiệu quả cao nhất (ví
dụ: uống với nhiều nước....).
9. Các khuyến cáo:
 "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi
dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý
kiến bác sỹ".
 Những thuốc phải kê đơn, ghi thêm "Thuốc
này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc".
10. Hạn dùng, bảo quản, tiêu chuẩn áp dụng:
 Điều kiện bảo quản thuốc.
 Ghi rõ thuốc đạt theo tiêu chuẩn nào.
 Hạn dùng: Ghi thời hạn sử dụng của thuốc
(ví dụ 24 tháng.....)
11. Tên cơ sở sản xuất, địa chỉ, số điện thoại,
số Fax, E-mail (nếu có).
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Erylik dùng để trị mụn Tờ hướng dẫn sử dụng viên trị mụn An Bảo
B. So sánh quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ở Việt Nam
với một số nước khác
I. Pháp
Thứ tự trong tờ thông tin
của Pháp khác so với tờ
thông tin thuốc của Việt
Nam. Chỉ định, liều, chống
chỉ định, tác dụng phụ được
trình bày trước các thông
tin "khô khan hơn" như
dược lý, được động học,
bào chế, bảo quản...
B. So sánh quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ở Việt Nam
với một số nước khác
Tờ thông tin thuốc Paracetamol giành cho bệnh nhân
B. So sánh quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ở Việt Nam
với một số nước khác
Tờ thông tin thuốc Paracetamol giành cho cán bộ y tế
Tờ hướng dẫn 1 thuốc được sản xuất tại Việt Nam
B. So sánh quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ở Việt Nam
với một số nước khác
II. Anh
Tờ thông tin thuốc Paracetamol của một công ty nước Anh
Tờ thông tin thuốc Paracetamol của công ty Imexpharm- Việt Nam
KẾT LUẬN
Nên tham khảo thêm các tờ thông tin thuốc / tờ
hướng dẫn sử dụng thuốc của các nước khác trên
thế giới để học hỏi thêm những điểm tốt có lợi để
giúp bênh nhân và cán bộ y tế nhiều hơn trong việc
kê đơn điều trị và sử dụng thuốc hiệu quả.
Quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam và trên thế giới

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Bình đơn thuốc
Bình đơn thuốcBình đơn thuốc
Bình đơn thuốcNgan Nguyen
 
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinBài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinNghia Nguyen Trong
 
Bài giảng bình đơn thuốc
Bài giảng bình đơn thuốcBài giảng bình đơn thuốc
Bài giảng bình đơn thuốcjackjohn45
 
thực hành tốt bảo quản thuốc GSP
thực hành tốt bảo quản thuốc GSPthực hành tốt bảo quản thuốc GSP
thực hành tốt bảo quản thuốc GSPlkphuc92
 
Vien nang + thuoc tiêm
Vien nang + thuoc tiêmVien nang + thuoc tiêm
Vien nang + thuoc tiêmVnAnhNguynH
 
Cac yeu to moi truong anh huong chat luong thuoc hoa chat duoc lieu
Cac yeu to moi truong anh huong chat luong thuoc hoa chat duoc lieuCac yeu to moi truong anh huong chat luong thuoc hoa chat duoc lieu
Cac yeu to moi truong anh huong chat luong thuoc hoa chat duoc lieuNguyen Thanh Tu Collection
 
Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)
Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)
Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)HA VO THI
 
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm HA VO THI
 
Bài giảng nhóm thuốc kháng Histamin h1
Bài giảng nhóm thuốc kháng Histamin h1Bài giảng nhóm thuốc kháng Histamin h1
Bài giảng nhóm thuốc kháng Histamin h1Nghia Nguyen Trong
 
ĐẠI CƯƠN VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMONE TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠN VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMONE TUYẾN NỘI TIẾTĐẠI CƯƠN VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMONE TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠN VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMONE TUYẾN NỘI TIẾTSoM
 

Was ist angesagt? (20)

Bình đơn thuốc
Bình đơn thuốcBình đơn thuốc
Bình đơn thuốc
 
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinBài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
 
Bài giảng bình đơn thuốc
Bài giảng bình đơn thuốcBài giảng bình đơn thuốc
Bài giảng bình đơn thuốc
 
thực hành tốt bảo quản thuốc GSP
thực hành tốt bảo quản thuốc GSPthực hành tốt bảo quản thuốc GSP
thực hành tốt bảo quản thuốc GSP
 
Thuốc mê
Thuốc mêThuốc mê
Thuốc mê
 
Kn do on dinh va tuoi tho thuoc
Kn do on dinh va tuoi tho thuocKn do on dinh va tuoi tho thuoc
Kn do on dinh va tuoi tho thuoc
 
Cồn thuốc
Cồn thuốcCồn thuốc
Cồn thuốc
 
Bào chế
Bào chếBào chế
Bào chế
 
Vien nang + thuoc tiêm
Vien nang + thuoc tiêmVien nang + thuoc tiêm
Vien nang + thuoc tiêm
 
Vien tron
Vien tronVien tron
Vien tron
 
Cac yeu to moi truong anh huong chat luong thuoc hoa chat duoc lieu
Cac yeu to moi truong anh huong chat luong thuoc hoa chat duoc lieuCac yeu to moi truong anh huong chat luong thuoc hoa chat duoc lieu
Cac yeu to moi truong anh huong chat luong thuoc hoa chat duoc lieu
 
Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)
Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)
Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)
 
Đề tài: Nghiên cứu hoạt động sử dụng thuốc tại bệnh viện đa khoa
Đề tài: Nghiên cứu hoạt động sử dụng thuốc tại bệnh viện đa khoaĐề tài: Nghiên cứu hoạt động sử dụng thuốc tại bệnh viện đa khoa
Đề tài: Nghiên cứu hoạt động sử dụng thuốc tại bệnh viện đa khoa
 
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
 
Bào chế
Bào chếBào chế
Bào chế
 
Thuc hanh bao che 1
Thuc hanh bao che 1Thuc hanh bao che 1
Thuc hanh bao che 1
 
Bài giảng nhóm thuốc kháng Histamin h1
Bài giảng nhóm thuốc kháng Histamin h1Bài giảng nhóm thuốc kháng Histamin h1
Bài giảng nhóm thuốc kháng Histamin h1
 
Ky thuat bao che thuoc bot vien tron
Ky thuat bao che thuoc bot vien tronKy thuat bao che thuoc bot vien tron
Ky thuat bao che thuoc bot vien tron
 
ĐẠI CƯƠN VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMONE TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠN VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMONE TUYẾN NỘI TIẾTĐẠI CƯƠN VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMONE TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠN VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMONE TUYẾN NỘI TIẾT
 
B12 thuốc tiêm
B12  thuốc tiêmB12  thuốc tiêm
B12 thuốc tiêm
 

Ähnlich wie Quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam và trên thế giới

Dự thảo 3 tháng 8 2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốc
Dự thảo 3 tháng 8 2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốcDự thảo 3 tháng 8 2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốc
Dự thảo 3 tháng 8 2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốcTư vấn GMP, cGMP, ISO
 
So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te
So sanh tt05 va qd 08 cua bo y teSo sanh tt05 va qd 08 cua bo y te
So sanh tt05 va qd 08 cua bo y temanhcuong291
 
2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn
2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn   2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn
2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn loc ha
 
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 
Quy định quảng cáo thuốc tại Việt Nam và so sánh với một số nước khác
Quy định quảng cáo thuốc tại Việt Nam và so sánh với một số nước khácQuy định quảng cáo thuốc tại Việt Nam và so sánh với một số nước khác
Quy định quảng cáo thuốc tại Việt Nam và so sánh với một số nước khácHA VO THI
 

Ähnlich wie Quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam và trên thế giới (20)

Thông tư 07/2017/TT-BYT: BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
Thông tư 07/2017/TT-BYT: BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠNThông tư 07/2017/TT-BYT: BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
Thông tư 07/2017/TT-BYT: BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
 
Dự thảo 3 tháng 8 2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốc
Dự thảo 3 tháng 8 2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốcDự thảo 3 tháng 8 2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốc
Dự thảo 3 tháng 8 2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốc
 
So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te
So sanh tt05 va qd 08 cua bo y teSo sanh tt05 va qd 08 cua bo y te
So sanh tt05 va qd 08 cua bo y te
 
GPP | Thực hành tốt nhà thuốc | Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT (V)
GPP | Thực hành tốt nhà thuốc | Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT (V)GPP | Thực hành tốt nhà thuốc | Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT (V)
GPP | Thực hành tốt nhà thuốc | Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT (V)
 
Thực hành tốt nhà thuốc 11 2007-qd-byt (v)
Thực hành tốt nhà thuốc   11 2007-qd-byt (v)Thực hành tốt nhà thuốc   11 2007-qd-byt (v)
Thực hành tốt nhà thuốc 11 2007-qd-byt (v)
 
Quyết định 11/2007/QĐ - BYT Thực hành tốt nhà thuốc
Quyết định 11/2007/QĐ - BYT Thực hành tốt nhà thuốcQuyết định 11/2007/QĐ - BYT Thực hành tốt nhà thuốc
Quyết định 11/2007/QĐ - BYT Thực hành tốt nhà thuốc
 
Nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP (qd11 GPP)
Nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP (qd11 GPP)Nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP (qd11 GPP)
Nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP (qd11 GPP)
 
Dự thảo 3 tháng 8/2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốc
Dự thảo 3 tháng 8/2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốcDự thảo 3 tháng 8/2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốc
Dự thảo 3 tháng 8/2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốc
 
Dự thảo 3 tháng 8 2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốc
Dự thảo 3 tháng 8 2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốcDự thảo 3 tháng 8 2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốc
Dự thảo 3 tháng 8 2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốc
 
2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn
2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn   2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn
2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn
 
Thông tư 01/2018/TT-BYT: QUY ĐỊNH GHI NHÃN THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC VÀ TỜ...
Thông tư 01/2018/TT-BYT: QUY ĐỊNH GHI NHÃN THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC VÀ TỜ...Thông tư 01/2018/TT-BYT: QUY ĐỊNH GHI NHÃN THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC VÀ TỜ...
Thông tư 01/2018/TT-BYT: QUY ĐỊNH GHI NHÃN THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC VÀ TỜ...
 
Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT
Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT
Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT
 
317_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
317_QĐ_QLD 2022_signed.pdf317_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
317_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
 
Quyết định số 3121/2001/QĐ-BYT về việc ban hành quy chế đăng ký thuốc
Quyết định số 3121/2001/QĐ-BYT về việc ban hành quy chế đăng ký thuốcQuyết định số 3121/2001/QĐ-BYT về việc ban hành quy chế đăng ký thuốc
Quyết định số 3121/2001/QĐ-BYT về việc ban hành quy chế đăng ký thuốc
 
THÔNG TƯ BAN HÀNH DANH MỤC DƯỢC LIỆU ĐỘC LÀM THUỐC
THÔNG TƯ BAN HÀNH DANH MỤC DƯỢC LIỆU ĐỘC LÀM THUỐCTHÔNG TƯ BAN HÀNH DANH MỤC DƯỢC LIỆU ĐỘC LÀM THUỐC
THÔNG TƯ BAN HÀNH DANH MỤC DƯỢC LIỆU ĐỘC LÀM THUỐC
 
Thông tư 42/2017/TT-BYT: BAN HÀNH DANH MỤC DƯỢC LIỆU ĐỘC LÀM THUỐC
Thông tư 42/2017/TT-BYT:  BAN HÀNH DANH MỤC DƯỢC LIỆU ĐỘC LÀM THUỐCThông tư 42/2017/TT-BYT:  BAN HÀNH DANH MỤC DƯỢC LIỆU ĐỘC LÀM THUỐC
Thông tư 42/2017/TT-BYT: BAN HÀNH DANH MỤC DƯỢC LIỆU ĐỘC LÀM THUỐC
 
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...
 
621_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
621_QĐ_QLD 2022_signed.pdf621_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
621_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
 
Quyết định 3121/2001 về quy chế đăng ký thuốc
Quyết định 3121/2001 về quy chế đăng ký thuốcQuyết định 3121/2001 về quy chế đăng ký thuốc
Quyết định 3121/2001 về quy chế đăng ký thuốc
 
Quy định quảng cáo thuốc tại Việt Nam và so sánh với một số nước khác
Quy định quảng cáo thuốc tại Việt Nam và so sánh với một số nước khácQuy định quảng cáo thuốc tại Việt Nam và so sánh với một số nước khác
Quy định quảng cáo thuốc tại Việt Nam và so sánh với một số nước khác
 

Mehr von HA VO THI

Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewDevelopment and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewHA VO THI
 
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ HA VO THI
 
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo HA VO THI
 
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)HA VO THI
 
English for pharmacist
English for pharmacistEnglish for pharmacist
English for pharmacistHA VO THI
 
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưĐộc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưHA VO THI
 
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưQuản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưHA VO THI
 
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2HA VO THI
 
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionHA VO THI
 
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionHA VO THI
 
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionHA VO THI
 
Quản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhQuản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhHA VO THI
 
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityPoster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityHA VO THI
 
Poster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewPoster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewHA VO THI
 
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếThông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếHA VO THI
 
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010HA VO THI
 
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”HA VO THI
 
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵBảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵHA VO THI
 
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhBảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhHA VO THI
 
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017HA VO THI
 

Mehr von HA VO THI (20)

Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewDevelopment and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
 
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
 
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
 
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
 
English for pharmacist
English for pharmacistEnglish for pharmacist
English for pharmacist
 
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưĐộc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
 
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưQuản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
 
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
 
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
 
Quản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhQuản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinh
 
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityPoster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
 
Poster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewPoster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication review
 
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếThông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
 
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
 
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
 
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵBảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
 
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhBảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
 
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
 

Kürzlich hochgeladen

SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf2151010465
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptxPhương Phạm
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hayHongBiThi1
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạHongBiThi1
 
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docHongBiThi1
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạSGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạHongBiThi1
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsHongBiThi1
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdfHongBiThi1
 
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptxBản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptxHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 

Kürzlich hochgeladen (20)

SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
 
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
 
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạSGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptxBản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 

Quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam và trên thế giới

  • 1. DƯỢC LÂM SÀNG Nhóm 2- Tổ 4- Lớp D4A Gv hướng dẫn: TS.DS.Võ Thị Hà Tìm hiểu quy định về Tờ thông tin thuốc/Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam. So sánh với một số nước khác. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Cần Nhi Trần Hồng Nhi Nông Thị Quỳnh Như Đào Thị Nhung Hồ Thị Phan
  • 2. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc là tài liệu đi kèm theo bao bì thương phẩm của thuốc trong đó ghi những nội dung cần thiết về cách sử dụng và các điều kiện cần thiết khác để thầy thuốc và, hoặc người dùng sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả, hợp lý. Thuốc là sản phẩm đặc biệt, đòi hỏi phải sử dụng đúng để đạt hiệu quả và an toàn. Thuốc chỉ được sử dụng đúng khi có những hiểu biết nhất định, những thông tin cần thiết về thuốc đó. Để sử dụng thuốc có hiệu quả, cách tốt nhất là nên uống thuốc theo đơn kê của bác sỹ và làm đúng theo hướng dẫn trong tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo của từng loại thuốc. A. Tìm hiểu quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ở Việt Nam I. Khái niệm
  • 3. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Rovamycine Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Amoxicillin Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Alphachymotripsin II. Một số ví dụ về tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
  • 4. Tại Mục 2- Nội dung thể hiện trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trong Chương II- Nội dung của nhãn thuốc, đã nêu rõ các quy định về tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy định ghi nhãn thuốc
  • 5.  4 điều trong Mục 2- Nội dung thể hiện trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc: • Nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế • Nội dung tờ hướng dẫn sử dụng đối với sinh phẩm chẩn đoán in vitro • Nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh • Yêu cầu chung của Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Điều 13 Điều 14 Điều 15Điều 16 III. Thông tư số 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2006 về Quy định ghi nhãn thuốc III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy định ghi nhãn thuốc
  • 6.  Điều 13: Yêu cầu chung của Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc: III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy định ghi nhãn thuốc 1. Thuốc lưu hành trên thị trường phải có Tờ hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt. Mỗi bao bì thương phẩm phải kèm theo tối thiểu 01 tờ hướng dẫn sử dụng thuốc bằng tiếng Việt, trừ các trường hợp sau đây:  Nguyên liệu, bán thành phẩm làm thuốc, dược liệu, cao chiết từ dược liệu, thuốc pha chế theo đơn sử dụng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.  Đối với sinh phẩm chẩn đoán in vitro sử dụng theo máy xét nghiệm, tờ hướng dẫn sử dụng không bắt buộc kèm theo bao bì thương phẩm mà có thể kèm theo máy xét nghiệm (thể hiện trên giấy hoặc bằng phần mềm cài đặt theo máy) hoặc thể hiện trên trang điện tử hoặc website của nhà sản xuất. 2. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc phải được ghi và diễn đạt đầy đủ nội dung theo quy định, phù hợp cho cán bộ y tế hoặc cho người bệnh.  Nội dung hướng dẫn cho người bệnh được trích dẫn phù hợp từ các thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc dành cho cán bộ y tế và được thể hiện bằng ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu, bảo đảm người bệnh tuân thủ Điều trị, giảm thiểu dùng các ngôn ngữ chuyên môn. Tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc Flagentyl
  • 7. III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy định ghi nhãn thuốc 3. Thuốc có cùng tên thuốc, cùng hoạt chất, dạng bào chế, cùng chỉ định và cùng nhà sản xuất nhưng có nhiều hàm lượng hoặc nồng độ khác nhau và cùng được phép lưu hành thì có thể ghi chung trong một tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Trường hợp có nội dung khác nhau giữa các hàm lượng, nồng độ thuốc phải ghi cụ thể cho từng hàm lượng, nồng độ đó. 4. Kích thước, màu sắc của chữ ghi trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc phải rõ ràng, bảo đảm đọc được nội dung bằng mắt ở điều kiện quan sát thông thường. 5. Nội dung của tờ hướng dẫn sử dụng đối với thuốc hóa dược, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu gồm hai phần sau:  Hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh  Hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế. Các nội dung này có thể được trình bày trong cùng một tờ hướng dẫn sử dụng hoặc trình bày trên hai tờ hướng dẫn sử dụng riêng biệt theo quy định sau đây:  Trường hợp trình bày trong cùng 01 tờ hướng dẫn sử dụng thì: + Phần hướng dẫn sử dụng cho người bệnh thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư này. +Không bắt buộc trình bày các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 3, 5, 12, 13, 14 Điều 15 Thông tư này đối với phần hướng dẫn sử dụng cho cán bộ y tế.  Trường hợp trình bày trong 02 tờ hướng dẫn sử dụng riêng biệt: +Các nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh và hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế phải ghi đầy đủ theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 Thông tư này. 6. Nội dung của tờ hướng dẫn sử dụng đối với vắc xin, sinh phẩm Điều trị được trình bày đầy đủ theo quy định tại Điều 15 Thông tư này. 7. Nội dung của tờ hướng dẫn sử dụng đối với sinh phẩm chẩn đoán In vitro được trình bày đầy đủ theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
  • 8. Các sản phẩm Hapacol của công ty Dược Hậu Giang có hoạt chất Paracetamol dạng gói, với hàm lượng hoạt chất khác nhau có chung một tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
  • 9.  Điều 14 : Nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh Hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh được trình bày theo thứ tự với các nội dung sau đây: III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy định ghi nhãn thuốc 1. Tên thuốc. 2. Các câu khuyến cáo Ghi ngay dưới tên thuốc các câu khuyến cáo sau đây:  “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”,  “Để xa tầm tay trẻ em”,  “Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”;  Đối với thuốc kê đơn: phải ghi dòng chữ “Thuốc bán theo đơn” hoặc có thể được ghi bằng các dòng chữ “Thuốc kê đơn” hoặc “Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ”.
  • 10. III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy định ghi nhãn thuốc 3. Thành phần, hàm lượng của thuốc  Ghi đầy đủ các thành phần hoạt chất, tá dược và ghi rõ hàm lượng (nồng độ) của từng hoạt chất (bao gồm cả dạng muối hoặc dạng ngậm nước của hoạt chất, nếu có), dược liệu, cao chiết từ dược liệu cho một đơn vị chia liều nhỏ nhất hoặc cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất, không bắt buộc ghi hàm lượng hoặc nồng độ của tá dược, không bắt buộc ghi tên thành phần tá dược bay hơi hoặc mất đi trong quá trình sản xuất.  Đối với thuốc đông y, thuốc từ dược liệu: ghi đầy đủ tên tiếng Việt và tên Latinh (khoa học) của dược liệu, cao dược liệu. 4. Mô tả sản phẩm: Mô tả dạng bào chế và hình thức dạng bào chế của thuốc. 5. Quy cách đóng gói: Ghi và mô tả đầy đủ các quy cách đóng gói của thuốc. 6. Thuốc dùng cho bệnh gì: Ghi đầy đủ các thông tin về chỉ định của thuốc. 7. Nên dùng thuốc này như thế nào và liều lượng: Ghi rõ cách dùng, đường dùng và liều dùng của thuốc. 8. Khi nào không nên dùng thuốc này: Ghi các trường hợp chống chỉ định của thuốc. 9. Tác dụng không mong muốn: Ghi rõ các tác dụng không mong muốn của thuốc (nếu có).
  • 11. Hướng dẫn sử dụng của thuốc Cebraton làm từ dược liệu Hướng dẫn sử dụng của thuốc Ventolin
  • 12. III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy định ghi nhãn thuốc 10. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này.  Ghi đầy đủ các tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác. 11. Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc: Ghi rõ các hành động hoặc biện pháp khắc phục trong trường hợp người bệnh quên dùng thuốc. 12. Cần bảo quản thuốc này như thế nào: Ghi đầy đủ Điều kiện bảo quản thuốc, nhiệtđộ bảo quản thuốc 13. Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều: Ghi cụ thể các triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều. 14. Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo: Ghi cụ thể các biện pháp hoặc cách xử trí quá liều. 15. Những Điều cần thận trọng khi dùng thuốc này: Ghi đầy đủ các nội dung thận trọng khi dùng thuốc 16. Khi nào cần tham vấn bác sỹ, dược sĩ: Ghi rõ các trường hợp cần tham vấn bác sỹ, dược sĩ và câu “Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sĩ”.
  • 13. Hướng dẫn sử dụng của thuốc Paracetamol 500mg
  • 14. III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy định ghi nhãn thuốc 17. Hạn dùng của thuốc: Ghi rõ hạn dùng của thuốc tính theo ngày, tháng, năm kể từ ngày sản xuất và hạn dùng đối với trường hợp thuốc có hạn dùng sau khi mở nắp bao bì trực tiếp lần đầu hoặc hạn dùng sau khi pha chế để sử dụng đối với dạng thuốc bột, thuốc cốm có yêu cầu pha thành dung dịch hoặc hỗn dịch trước khi sử dụng (nếu có). 18. Tên, địa chỉ, biểu tượng (nếu có) của cơ sở sản xuất. 19. Ngày xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc: là ngày được các đơn vị chức năng thuộc Bộ Y tế phê duyệt khi cấp số đăng ký lưu hành thuốc hoặc ngày phê duyệt các nội dung thay đổi, cập nhật tờ hướng dẫn sử dụng gần nhất. Tên, địa chỉ , biểu tượng cơ sở sản xuất Opecipro 500
  • 15.  Điều 15: Nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế Hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế được trình bày theo thứ tự với các nội dung sau: III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy định ghi nhãn thuốc 1. Tên thuốc. 2. Thành phần cấu tạo của thuốc:  Ghi đầy đủ các thành phần hoạt chất, tá dược và ghi rõ hàm lượng (nồng độ) của từng hoạt chất (bao gồm cả dạng muối hoặc dạng ngậm nước của hoạt chất, nếu có), dược liệu, cao chiết từ dược liệu cho một đơn vị chia liều nhỏ nhất hoặc cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất, không bắt buộc ghi hàm lượng hoặc nồng độ của tá dược, không bắt buộc ghi tên thành phần tá dược bay hơi hoặc mất đi trong quá trình sản xuất.  Đối với thuốc đông y, thuốc từ dược liệu: ghi đầy đủ tên tiếng Việt và tên Latinh (khoa học) của dược liệu, cao dược liệu. 3. Dạng bào chế. 4. Các đặc tính dược lực học, dược động học áp dụng đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm Điều trị. 5. Quy cách đóng gói 6. Chỉ định (hoặc công năng, chủ trị đối với thuốc thang, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu), liều dùng, cách dùng, chống chỉ định.
  • 16. III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy định ghi nhãn thuốc 7. Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc. 8. Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác. 9. Tác dụng không mong muốn. 11. Các dấu hiệu cần lưu ý và khuyến cáo. Ghi các dấu hiệu lưu ý và các khuyến cáo khác của thuốc (nếu có), trừ các khuyến cáo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư này. 12. Điều kiện bảo quản, hạn dùng của thuốc. 10. Quá liều và cách xử trí. 13. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất. 14. Ngày xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc: là ngày được các đơn vị chức năng thuộc Bộ Y tế phê duyệt khi cấp số đăng ký lưu hành thuốc hoặc ngày phê duyệt các nội dung thay đổi, cập nhật tờ hướng dẫn sử dụng gần nhất.
  • 17.  Điều 16: Nội dung tờ hướng dẫn sử dụng đối với sinh phẩm chẩn đoán in vitro Tờ hướng dẫn sử dụng sinh phẩm chẩn đoán in vitro được trình bày gồm các nội dung sau đây: III. Thông tư 06/2016/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng03 năm 2016 về Quy định ghi nhãn thuốc 1. Tên sinh phẩm.  Ghi câu khuyến cáo: “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”, “Để xa tầm tay trẻ em” sau tên sinh phẩm. 2. Thành phần cấu tạo của sinh phẩm.  Ghi đầy đủ thành phần hoạt chất cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất.  Ghi rõ hàm lượng hoặc nồng độ của từng hoạt chất, không bắt buộc ghi hàm lượng hoặc nồng độ của tá dược. 4. Mục đích sử dụng, cách dùng  Ghi rõ nguyên lý, quy trình xét nghiệm, cách đọc kết quả. 3. Quy cách đóng gói. 5. Độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác, giới hạn phát hiện (không yêu cầu đối với sinh phẩm để hiệu chuẩn máy, chứng, chuẩn định xét nghiệm); 6. Thận trọng và cảnh báo. 7. Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo 8. Điều kiện bảo quản, hạn dùng của sinh phẩm và các yếu tố ảnh hưởng (nếu có). 9. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất. 10. Ngày xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc: là ngày được các đơn vị chức năng thuộc Bộ Y tế phê duyệt khi cấp số đăng ký lưu hành thuốc hoặc ngày phê duyệt các nội dung thay đổi, cập nhật tờ hướng dẫn sử dụng gần nhất.
  • 18. Một tờ hướng dẫn sử dụng có nội dung đầy đủ được trình bày theo đúng thứ tự như quy định
  • 19. Tại mục 9 của phần III- Cách ghi nhãn thuốc trong thông tư 04/2008/TT- BYT ban hành ngày 12/5/2008 của Bộ y tế “ Hướng dẫn ghi nhãn thuốc” đã nêu rõ quy định Hướng dẫn sử dụng thuốc. IV. Thông tư 04/2008/TT-BYT ban hành ngày 12/5/2008 của Bộ y tế “ Hướng dẫn ghi nhãn thuốc”
  • 20. IV. Thông tư 04/2008/TT-BYT ban hành ngày 12/5/2008 của Bộ y tế “ Hướng dẫn ghi nhãn thuốc” Thuốc phải ghi nhãn theo quy định tại Thông tư này phải có Tờ hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt kèm theo bao bì thương phẩm (trừ nhãn nguyên liệu làm thuốc, nhãn thuốc pha chế theo đơn).  Kích thước, màu sắc của chữ ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng phải đủ lớn, rõ ràng để dễ dàng nhận biết các nội dung bằng mắt thường. Quy định:
  • 21. 1.Tên thuốc 2.Thành phần, công thức cho một đơn vị chia liều nhỏ nhất hoặc cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất. Trong công thức phải ghi tất cả hoạt chất và tá dược bằng tên gốc hoặc tên chung quốc tế. Ghi rõ hàm lượng hoặc nồng độ của từng hoạt chất, không bắt buộc ghi hàm lượng hoặc nồng độ của tá dược;  Đối với thuốc từ dược liệu: ghi tên các vị thuốc là tên tiếng Việt và tên La-tinh. Thuốc từ dược liệu nhập khẩu mà các vị thuốc không có tên tiếng Việt thì ghi tên dược liệu theo nước xuất khẩu và tên La-tinh. 3. Dạng bào chế của thuốc 4. Quy cách đóng gói 5. Chỉ định 6. Liều dùng, cách dùng, đường dùng:  Ghi rõ lượng thuốc cho một lần đưa vào cơ thể hay lượng thuốc dùng trong một ngày; ghi rõ liều dùng cho người lớn, trẻ em, người già nếu có;  Ghi rõ đường dùng, dùng khi nào (ví dụ: uống trước hoặc sau bữa ăn…), cách dùng thuốc để đạt hiệu quả cao nhất (ví dụ: uống với nhiều nước…). 7. Chống chỉ định: phải ghi rõ các trường hợp không được dùng thuốc 8. Thận trọng khi dùng thuốc:  Phải ghi rõ các phòng ngừa, thận trọng khi sửdụng thuốc.  Các khuyến cáo đặc biệt đối với phụ nữ có thai, người đang cho con bú, trẻ em, người mắc bệnh mãn tính, ảnh hưởng đối với công việc (người đang vận hành máy, đang lái tàu xe …) IV. Thông tư 04/2008/TT-BYT ban hành ngày 12/5/2008 của Bộ y tế “ Hướng dẫn ghi nhãn thuốc” Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc phải bao gồm những nội dung sau:
  • 22. 9. Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác (ví dụ: rượu, thực phẩm) có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc 10. Tác dụng không mong muốn:  Phải ghi rõ các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc và ghi câu “Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.  Ghi rõ các trường hợp phải ngừng sử dụng thuốc, các trường hợp phải thông báo cho bác sỹ. 11. Các đặc tính dược lực học, dược động học (đối với thuốc tân dược) 12.Quá liều và cách xử trí: các biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều và phương pháp khắc phục, cấp cứu. 13.Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo: phải ghi các dấu hiệu lưu ý theo quy định tại khoản 6 Phần III Thông tư này.  Ghi câu khuyến cáo: “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ”.  Đối với thuốc kê đơn phải ghi “Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ”. 14. Điều kiện bảo quản: ghi rõ điều kiện để bảo quản thuốc. 15. Hạn dùng:  Ghi như quy định hoặc ghi là khoảng thời gian kể từ ngày sản xuất (Ví dụ :Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất) 16. Tên, địa chỉ của tổ chức , cá nhân chịu trách nhiệm về thuốc IV. Thông tư 04/2008/TT-BYT ban hành ngày 12/5/2008 của Bộ y tế “ Hướng dẫn ghi nhãn thuốc”
  • 23. Một tờ hướng dẫn sử dụng có nội dung đầy đủ được trình bày theo đúng thứ tự như quy định.
  • 24.  Chương III – Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trong thông tư số 14/2001/TT-BYT ngày 26/06/2001 về “Hướng dẫn ghi nhãn thuốc và nhãn mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe con người” đã nêu rõ quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc V. THÔNG TƯ CỦA BỘ Y TẾ SỐ 14/2001/TT-BYT NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM 2001 “HƯỚNG DẪN GHI NHÃN THUỐC VÀ NHÃN MỸ PHẨM ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP TỚI SỨC KHOẺ CON NGƯỜI”
  • 25.  Gồm hai Điều :  Điều 18: Các thuốc thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này phải có tờ hướng dẫn sử dụng thuốc bằng tiếng Việt kèm theo bao bì thương phẩm nếu nội dung nhãn trên bao bì thương phẩm không thể hiện đầy đủ những nội dung quy định tại điều 19 trong Thông tư này.  Điều 19: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc phải bao gồm những nội dung sau: V. THÔNG TƯ CỦA BỘ Y TẾ SỐ 14/2001/TT-BYT NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM 2001 “HƯỚNG DẪN GHI NHÃN THUỐC VÀ NHÃN MỸ PHẨM ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP TỚI SỨC KHOẺ CON NGƯỜI” 1. Tên thuốc. 2. Công thức cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ: viên nén, viên nang...). Trong công thức phải ghi tất cả các dược chất và tá dược (sử dụng tên chung quốc tế), hàm lượng hoặc nồng độ của dược chất (không cần ghi nồng độ hoặc hàm lượng tá dược). 3. Dạng bào chế của thuốc. 4. Quy cách đóng gói: ghi rõ quy cách đóng gói xin đăng ký lưu hành. 5. Chỉ định: ghi rõ các chỉ định điều trị cụ thể của thuốc.
  • 26. V. THÔNG TƯ CỦA BỘ Y TẾ SỐ 14/2001/TT-BYT NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM 2001 “HƯỚNG DẪN GHI NHÃN THUỐC VÀ NHÃN MỸ PHẨM ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP TỚI SỨC KHOẺ CON NGƯỜI” 6. Những thông tin cần biết trước khi sử dụng thuốc:  Chống chỉ định, thận trọng khi dùng thuốc: Ghi rõ các trường hợp không được dùng thuốc. Ghi rõ các phòng ngừa, thận trọng đối với việc dùng thuốc. Khuyến cáo đặc biệt khi dùng thuốc phải ghi rõ với từng đối tượng (ví dụ: trẻ em, phụ nữ có thai), ảnh hưởng đối với công việc (ví dụ: lái tầu xe, vận hành máy).  Các tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác (ví dụ: rượu, thuốc lá, thực phẩm) có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. 7. Tác dụng không mong muốn: ghi rõ các tác dụng không mong muốn của thuốc. Ghi chú "Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc". 8. Hướng dẫn sử dụng:  Liều dùng: có thể ghi liều dùng theo trọng lượng cơ thể hay theo liều dùng cụ thể, tuỳ loại thuốc. Phân rõ liều dùng cho người lớn, trẻ em, người già nếu có.  Cách dùng: Ghi đường dùng, cách chia liều, số lần dùng, dùng khi nào (trước, sau bữa ăn...), phương pháp dùng thuốc để đạt hiệu quả cao nhất (ví dụ: uống với nhiều nước....). 9. Các khuyến cáo:  "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ".  Những thuốc phải kê đơn, ghi thêm "Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc". 10. Hạn dùng, bảo quản, tiêu chuẩn áp dụng:  Điều kiện bảo quản thuốc.  Ghi rõ thuốc đạt theo tiêu chuẩn nào.  Hạn dùng: Ghi thời hạn sử dụng của thuốc (ví dụ 24 tháng.....) 11. Tên cơ sở sản xuất, địa chỉ, số điện thoại, số Fax, E-mail (nếu có).
  • 27. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Erylik dùng để trị mụn Tờ hướng dẫn sử dụng viên trị mụn An Bảo
  • 28. B. So sánh quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ở Việt Nam với một số nước khác I. Pháp Thứ tự trong tờ thông tin của Pháp khác so với tờ thông tin thuốc của Việt Nam. Chỉ định, liều, chống chỉ định, tác dụng phụ được trình bày trước các thông tin "khô khan hơn" như dược lý, được động học, bào chế, bảo quản...
  • 29. B. So sánh quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ở Việt Nam với một số nước khác Tờ thông tin thuốc Paracetamol giành cho bệnh nhân
  • 30. B. So sánh quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ở Việt Nam với một số nước khác Tờ thông tin thuốc Paracetamol giành cho cán bộ y tế
  • 31. Tờ hướng dẫn 1 thuốc được sản xuất tại Việt Nam
  • 32. B. So sánh quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ở Việt Nam với một số nước khác II. Anh
  • 33. Tờ thông tin thuốc Paracetamol của một công ty nước Anh
  • 34. Tờ thông tin thuốc Paracetamol của công ty Imexpharm- Việt Nam
  • 35. KẾT LUẬN Nên tham khảo thêm các tờ thông tin thuốc / tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của các nước khác trên thế giới để học hỏi thêm những điểm tốt có lợi để giúp bênh nhân và cán bộ y tế nhiều hơn trong việc kê đơn điều trị và sử dụng thuốc hiệu quả.