SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 16
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Nhóm 5, tổ 5:
Trương Huy Tiến
Nguyễn Văn Toàn
Nguyễn Thị Thùy Trang
Trần Thị Huyền Trang
Nông Tuấn Trung
I. Ân Độ
FSSAI đã ban hành các tiêu chuẩn khoa học cho các sản phẩm thực phẩm để điều chỉnh sản xuất
, lưu trữ, phân phối, bán , nhập khẩu để đảm bảo sẵn có của thực phẩm an toàn và lành mạnh cho
con người.
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe (Dietary Supplement ) có thể được định nghĩa như là một sản phẩm
dùng bằng đường uống có chứa thành phần dinh dưỡng và / hoặc một thành phần mới nhằm bổ
sung chế độ ăn uống . Các thành phần trong các sản phẩm này có thể bao gồm : thảo dược,
vitamin khoáng chất hoặc amino axit và các chất như enzym và các chất chuyển hóa .
Mục 22 của Đạo luật FSS định nghĩa "thực phẩm cho chế độ ăn uống đặc biệt hoặc thực phẩm
chức năng hoặc neutraceuticals hoặc bổ sung sức khỏe " trong các điều khoản sau đây :
( A) các loại thực phẩm đặc biệt được chế biến hoặc được hình thành để đáp ứng nhu cầu dinh
dưỡng đặc biệt mà tồn tại vì một điều kiện vật lý hoặc sinh lý đặc biệt hoặc bệnh và rối loạn cụ
thể, trong đó thành phần của các loại thực phẩm phải có sự khác biệt đáng kể so với các thành
phần của thực phẩm thông thường cùng bản chất , nếu có, và có thể có một hoặc nhiều hơn các
thành phần sau đây , cụ thể là:
(I ) thực vật hoặc các bộ phận của thực vật ở dạng bột , cô đặc hoặc chiết xuất trong nước, cồn
ethyl hoặc chiết xuất thủy cồn , riêng lẻ hay kết hợp ;
( Ii ) các khoáng chất hay vitamin hay protein hoặc kim loại hoặc hợp chất, các axit amin ( với
hàm lượng hàng ngày khuyến cáo cho người Âns Độ ) hoặc các enzym (trong giới hạn cho
phép);
( Iii ) Các chất từ nguồn gốc động vật ;
( Iv ) một chất dinh dưỡng để sử dụng cho con người để bổ sung chế độ ăn uống bằng cách tăng
tổng lượng chất dinh dưỡng
(b)
(I) một sản phẩm được dán nhãn như là một "thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt hoặc thực
phẩm chức năng hoặc neutraceuticals hoặc bổ sung sức khỏe hoặc các loại thực phẩm tương tự
như vậy" mà không được mô tả để sử dụng như một thực phẩm thông thường và được chế biến
theo hình thức bột, hạt, viên nén, viên nang, chất lỏng, sữa ong chúa và các dạng bào chế khác
được dùng đường uống.
(Iii) không yêu cầu để chữa trị hoặc giảm thiểu bất kỳ căn bệnh cụ thể, rối loạn hoặc điều kiện
(ngoại trừ vì lợi ích sức khỏe) có thể được cho phép theo quy định theo Luật này.
(Iv) không bao gồm một loại thuốc gây nghiện hoặc các chất hướng thần được quy định trong
Danh mục hoạt chất gây nghiện và các chất hướng tâm thần Act, 1985
Health Supplements ' có thể được giải thích như là các loại thực phẩm nhằm bổ sung chế độ ăn
uống bình thường của một người, và là tập hợp của một hoặc nhiều chất dinh dưỡng , như
khoáng chất, vitamin , protein , kim loại hoặc các hợp chất của chúng , các axit amin hoặc các
enzym , các chất dinh dưỡng khác , thực vật hoặc thực vật , các chất từ nguồn gốc động vật hoặc
các chất tương tự khác trong đó thành phần của các loại thực phẩm khác nhau đáng kể so với
thành phần của thực phẩm thông thường có cùng bản chất , ở dạng đơn lẻ hoặc kết hợp , nhưng
không phải là thuốc theo luật thuốc và mỹ phẩm năm 1940 và quy định đã có dưới .
Các quy định cung cấp các tiêu chuẩn về thực phẩm mới , thực phẩm cho chế độ ăn uống đặc
biệt, thực phẩm chức năng , làm thuốc bổ sức khỏe , thực phẩm độc quyền và các vật phẩm khác
như thực phẩm vẫn chưa chưa được thông báo. Do đó , theo Đạo luật FSS , vị trí của các sản
phẩm dinh dưỡng và bổ sung vẫn còn mơ hồ và không rõ ràng
Quy đinh 37 a của PFA rules như sau: sản xuất thực phẩm độc quyền
(1) thực phẩm độc quyền có nghĩa là một loại thức ăn mà đã không được chuẩn hoá theo quy
định Phòng chống thực phẩm giả mạo , 1955.
(2)Ngoài các quy định bao gồm các yêu cầu ghi nhãn theo quy định theo các quy tắc, tất cả các
loại thực phẩm độc quyền cũng phải phù hợp với các yêu cầu sau:
(A) các nhà sản xuất các sản phẩm độc quyền thì phải xin giấy phép riêng biệt cho sản xuất của
từng sản phẩm thực phẩm độc quyền;
(B) tên của thực phẩm và / hoặc thể loại, theo đó nó rơi vào những quy tắc được đề cập trên
nhãn;
(C) thuốc lá và nicotine sẽ không được sử dụng như là thành phần trong sản xuất các sản phẩm
thực phẩm độc quyền;
(D), bất kỳ thực phẩm có chứa thành phần gây dị ứng và / hoặc quá nhạy cảm , hoặc bất kỳ
thành phần có nguồn gốc từ một thành phần gây dị ứng và / hoặc quá nhạy cảm ,thực phẩm như
vậy thì việc kê khai nhãn theo quy theo khoản (24) subrule của điều lệ 42.
(E) các sản phẩm thực phẩm độc quyền sẽ không chứa các chất phụ gia thực phẩm, ngoại trừ
theo quy định tại các quy tắc cho rằng thực phẩm và / hoặc danh mục thực phẩm
Phần 3 (b) của DCA năm 1940 quy định rằng "thuốc" bao gồm:
(I) tất cả các loại thuốc để sử dụng nội bộ hay bên ngoài của con người hay động vật và tất cả các
chất dự định sẽ được sử dụng trong chẩn đoán, điều trị, giảm thiểu hoặc ngăn chặn bất cứ căn
bệnh hoặc rối loạn trong con người hoặc động vật, bao gồm việc chuẩn bị áp dụng trên cơ thể
con người với mục đích xua đuổi côn trùng như muỗi;
(Ii) các chất đó (trừ thực phẩm) nhằm ảnh hưởng đến cấu trúc hay chức năng nào của cơ thể con
người hoặc dự định sẽ được sử dụng cho việc phá hủy (sâu bọ) hoặc côn trùng gây bệnh ở người
và động vật,
(Iii) tất cả các chất có ý định sử dụng như các thành phần của thuốc bao gồm cả viên nang gelatin
trống rỗng
(Iv) các thiết bị như vậy dành cho sử dụng nội bộ hay bên ngoài trong chẩn đoán, điều trị, giảm
thiểu hoặc ngăn ngừa bệnh hoặc rối loạn trong con người hoặc động vật
1.Cấp phép
Để 1 sản phẩm được đăng kí tại Ân Độ, yêu cầu phải có một số lượng giấy phép (4-5) tùy thuộc
vào tình trạng thực tế chủa sản phẩm:
- Doanh nghiệp muốn bán thuốc với số lượng lớn hay công thức bào chế cuối cùng.
- Doanh nghiệp đang nhập khẩu thành phẩm hay thành phần
- Các sản phẩm được nhập khẩu có hay không có dán nhãn riêng của Ân Độ và các yêu cầu
có được phát triển ở Ân Độ.
- Doanh nghiệp có giấy phép đóng gói
- Đòi hỏi giấy phép sản xuất.
- Đòi hỏi giấy phép tiếp thị. ( marketing license)
Số lượng tài liệu sẽ phải được cung cấp bởi các nhà nhập khẩu thực phẩm gửi đến cơ quan thẩm
quyền chính phủ kèm với hồ sơ đăng kí. Trước khi 1 sản phẩm được đưa ra thị trường cần có:
- Giấy phép nhập khẩu
- Giấy phép sản xuất
- Giấy phép tiếp thị
- Các giấy phép ở cấp quốc gia khác được yêu cầu từ bên điều chỉnh.
2. Công bố khuyến cáo về sức khỏe và yêu cầu nhãn mác
Việc phát triển các khuyến cáo sức khỏe và nhãn mác cụ thể cho hướng dẫn của Ân Độ là nhân
tố chính để tập trung khi dưa sản phẩm vào thị trường Ấn Độ.
Các giấy phép quốc gia hay quốc tế có 1 số lượng câu hỏi về yêu cầu ghi nhãn và đóng gói của
Ấn Độ,ví dụ: nguyên liệu, tờ khai đăng kí, kết cấu của lô hàng, nội dung ghi nhãn, yêu cầu về
cấu trúc- chức năng, yêu cầu ghi nhãn.
Dựa vào kết quả sự đánh giá sản phẩm, các yêu cầu và nội dung nhãn hiệu riêng của Ấn Độ đã
được mở rộng. Những ddawng kí mới cần cân nhắc mốt số yêu cầu sức khỏe được sử dụng ở Ấn
Độ và những yêu cầu để được tiếp nhận để tạo nên 1 yêu cầu sản phẩm đặc trưng.
So sánh với Việt Nam:
Giống:
- phân biệt thực phẩm chức năng với thuốc : thực phẩm chức năng không có chức năng
thay thế thuốc chữa bệnh.
- Phân loại thực phẩm chức năng : thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm sử dụng cho chế
độ ăn đặc biệt,..
- Quy định về công bố khuyến cáo sức khỏe, cấp giấy phép
II. CANADA
Không có sự thống nhất toàn cầu về các quy định cho thực phẩm chức năng. Chính sách thay đổi
tùy mỗi nước và ở Canada, Mỹ hay khu vực Châu Âu không có các quy định riêng áp dụng cho
thực phẩm chức năng. Thay vào đó là những quy định cho các thực phẩm tương thự như: nature
health products, dietary / food supplements, hay novel foods.
Thực phẩm chức năng ở vị trí giữa thuốc và thực phẩm, và tùy thuộc vào những yêu cầu mà nó
có thể thuộc vào những quy định về thuốc hay những quy định về thuốc.
ở Canada, các sản phẩm nature health products (NHP) được quy định như 1 phạm trù con của
thuốc: quy đinh về NHP được ban hành năm 2004 nêu ra khái niêm và phân loại cho nhiều loại
sản phẩm và đặt yêu cầu cho hiệu quả, an toàn và phải xét duyệt chất lượng. quy định này cũng
yêu cầu hơn 40000 sản phẩm chuẩn bị cho ra thị trường ở Canada phải được đánh thuế và có
được giấy phép của Natural Product Number ( NPN) trong thời gian trong 6 năm. Trong nhiều
trường hợp thời hạn trên bị kéo dài, bộ y tế Canada cho phép sản phẩm ra thị trường trong khi
chờ xét duyệt. hội đồng nature health products của bộ y tế Canada là cơ quan chịu trách nhiệm
cho hoạt động đó.
Sản phẩm đòi hỏi phải kê đơn tiếp tục phải được kiểm soát dưới food and drug regulation (
FDRs) và công bố khuyến cáo về sản phẩm sức khỏe cho các thực phẩm chức năng được quản lý
dưới thẩm quyền của food and drug Act.Tuy nhiên, Một vài sản phẩm thuộc sản phẩm hay thưc
phẩm sức khỏe tự nhiên ( như thực phẩm có thành phần hoạt tính sinh học và có công bố khuyến
cáo sức khỏe nói chung hay cụ thể) tạo ra sự nhầm lẫn hay tranh cãi. Bộ y tế Canada tìm kiếm
đầu ra ở những khu vực không rõ ràng hay đang phát triển và đang trong quá trình xác minh để
thiết lập các quy định và hướng đãn phản ánh thực tế và bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, theo
dự đoán của 1 thị trường nơi những loại sản phẩm được giới thiệu ra thị trường ngày càng tăng.
Năm 2010, bộ y tế Canada ban hành 1 hướng dẫn để hỗ trợ trong việc xác định 1 sản phẩm có
được phân loại như 1 thực phẩm bình thường hay nature health products.
Theo quy định , nature health products, có thể định nghĩa, mô tả bởi các chất hay chức năng. Các
hoạt chất có thành phần từ thực vật, rong rêu, vi khuẩn, nấm , sản phẩm từ động vật và các thuốc
vi lượng đồng căn, bao gồm: probiotic, amino, acid béo, vitamin và khoáng chất, có thể ở dạng
cao, thể phân lập hay tổng hợp từ các chất tương tự. ngoại trừ các kháng thể, các chất được quy
định trong luật Tabaco và các chất khác quy định trong FDRs như dược phẩm phóng xạ,sinh học
hay thuốc.
Theo chức năng của các thành phần, nature health products, có thể được sản xuất, bán hay sử
dụng để chữa bệnh, làm giảm hay phòng bệnh, hay các tình trạng bất thường của cơ thể hay khôi
phục các chức năng cơ thể, tất cả đó nhằm duy trì hay tăng cường sức khỏe.
Bên cạnh yêu cầu xét duyệt sản phẩm và cấp giấy phép,quy định trên còn thiết lập các điều
khoản về thử lâm sàng, ghi nhãn, cấp giấy phép cho các website và kiểm duyệt, thực hành sản
xuất tốt và các báo cáo tác dụng phụ.
Công bố khuyến cáo sức khỏe làm theo luật và các quy định: traditional uses và non- traditional
uses với nhiều yêu cầu nghiêm ngặt, bao gồm thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu mô tả hay các
báo cáo ý kiến chuyên gia cho new- or non- traditional uses.
Quy định của” heath claims related to foods”, bao gồm các thực phẩm mới, là lĩnh vực của hiệp
hội sức khỏe Canada, theo như Food and drug Act và food and drugs regulation cũng như
Canadian food inspection agency.
Công bố sức khỏe liên quan đến các thực phẩm có thể chia làm 3 nhóm:
- Công bố thực phẩm: thành phần, số lượng, chất lượng, nguồn gốc
- Công bố chất dinh dưỡng: hàm lượng chất dinh dưỡng trong thực phẩm hay giá trị năng
lượng.
- Công bố khuyến cáo sức khỏe: mối liên quan giữa thành phần hoạt chất và sức khỏe hay
giảm nguy cơ mắc bệnh.
Tùy thuộc vào bản chất của công bố có rất nhiều quy định khác nhau. Khả năng giảm nguy cơ
bệnh tật có yêu cầu về chứng cứ cao hơn và chỉ có 5 yêu cầu hiện hành được cho phép của
Canada. Canada có phần nào khác với Mỹ về công bố sức khỏe cho phép.
So sánh với Việt Nam:
Không có quy định riêng cho thực phẩm chức năng
Có quy định về chất lượng, thử lâm sàng, ghi nhãn, thực hành tốt sản xuất cấp giấy phép.
Sản phẩm đòi hỏi phải kê đơn tiếp tục phải được kiểm soát dưới food and drug regulation (
FDRs) và công bố khuyến cáo về sản phẩm sức khỏe cho các thực phẩm chức năng được
quản lý dưới thẩm quyền của food and drug Act
III. Hoa Kỳ
Theo quy định của Hoa Kỳ hiện nay, thực phẩm chức năng có thể được phân loại như các loại
thực phẩm thông thường, phụ gia thực phẩm,bổ sung chế độ ăn uống, thực phẩm y tế, hoặc các
loại thực phẩm để sử dụng chế độ ăn uống đặc biệt.
Trong hầu hết các trường hợp hai luật chính thường được sử dụng là Luật liên bang về Dược
Thực Phẩm và mỹ phẩm ( trong đó quy định về các loại thực phẩm) và Luật phụ gia thực phẩm.
Thực phẩm chức năng được quản lý như các loại thực phẩm khác nhưng là loại thực phẩm đặc
biệt có liên quan đến sức khỏe.
Hoa kì yêu cầu ông bố 3 nội dung:
1. Công bố hàm lượng chất dinh dưỡng: các sản phẩm có chứa chất béo, natri , đường, vv
2 Công bố Cấu trúc / chức năng : ví dụ , canxi rất tốt cho xương , chất xơ tốt cho sức khỏe hệ
tiêu hóa , vitamin A tốt cho mắt , vv.
3 Công bố về mối quan hệ giữa thực phẩm và bệnh, không giống như công bố Cấu trúc/ chức
năng, công bố này phải được FDA thông qua trên cơ sở công khai bằng chứng khoa học hoặc
tuyên bố chính thức hoặc đảm bảo yêu cầu về sức khỏe.
FDA cũng cho phép báo cáo Hướng dẫn chế độ ăn uống để thúc đẩy dinh dưỡng tốt hơn, ví dụ,
các loại trái cây và rau quả là tốt cho sức khỏe của một người. Các nhà sản xuất, những người
muốn làm cho "ý nghĩa khoa học thỏa thuận "(SSA) hoặc đảm bảo yêu cầu về sưc khỏe cho một
sản phẩm mới, tuy nhiên, phải kiến nghị FDA và cung cấp các chứng cứ tài liệu hỗ trợ về
khuyến cáo của họ. Cho đến nay, tương đối ít tuyên bố thực phẩm như vậy được phê duyệt, mặc
dù như đã nói ở trên, việc áp dụng các yêu cầu đó đã được mở rộng nhiều tại Hoa Kỳ hơn ở
Canada. Khi một nhà sản xuất "vượt quá" những khuyến cáo , FDA đã nhanh chống phản ứng.
Trong một tin tức gần đây, tài liệu, cơ quan này đã gửi một bức thư cảnh báo đến General Foods,
nhà sản xuất của Cheerios, khi họ tiến hành quảng cáo sản phẩm ngũ cốc của họ như một lọai
thuốc chữa bệnh chứ không phải thực phẩm chức năng.
DSHEA đã có một số quy định điều chỉnh về bổ sung chế độ ăn uống
vitamin, khoáng chất, thảo mộc hay thực vật khác, các axit amin và các chất như enzym,mô tạng,
và các chất chuyển hóa. bổ sung chế độ ăn uống cũng có thể được chiết xuất hoặc tổng hợp, và
có thể được tìm thấy trong nhiều dạng như: viên nén, viên nang, viên nang, viên nang mềm,
dung dịch, hoặc bột. Họ cũng có thể có các hình thức khác, nếu thông tin trên nhãn hiệu của họ
không đại diện cho sản phẩm thực phẩm thông thường hay một chế độ ăn. Bất cứ hình thức ghi
nhãn nào DSHEA yêu cầu bổ sung bên dưới ghi chú đặc biệt “ Thực phẩm này không phải là
thuốc”.
Dưới DSHEA , các công ty sản xuất có trách nhiệm để đảm bảo rằng các chất bổ sung vào sản
phẩm hay phân phối được an toàn , và không có tuyên bố sai hoặc sai lạc đang được thực hiện
theo quy định sử dụng của DSHEA . Chỉ có trong trường hợp của một thành phần mới khi thị
trường cần . Nhiều thông tin cho ngành công nghiệp và niêm yết mới , phê duyệt các thành phần
được cung cấp trong thành phần mới Thức ăn trong chế độ ăn uống bổ sung. Thực hành tốt sản
xuất bổ sung cũng được quy định : trong năm 2007 , FDA công bố quy tắc để,kiểm soát sản xuất
, kiểm soát chất lượng , cơ sở , đóng gói , dán nhãn và thực hành giữ cho chế độ ăn uống bổ sung
, với ngày tuân so le , tùy thuộc vào kích thước của công ty.
So sánh với Việt Nam
Giống:
- công bố quy tắc để,kiểm soát sản xuất , kiểm soát chất lượng , cơ sở , đóng gói , dán nhãn
và thực hành.
- . Bất cứ hình thức ghi nhãn nào DSHEA yêu cầu bổ sung bên dưới ghi chú đặc biệt “
Thực phẩm này không phải là thuốc”.
Khác:
Hoa kì yêu cầu ông bố 3 nội dung:
1. Công bố hàm lượng chất dinh dưỡng: các sản phẩm có chứa chất béo, natri , đường, vv
2 Công bố Cấu trúc / chức năng : ví dụ , canxi rất tốt cho xương , chất xơ tốt cho sức khỏe hệ
tiêu hóa , vitamin A tốt cho mắt , vv.
3 Công bố về mối quan hệ giữa thực phẩm và bệnh
Việt Nam:
1. Công bố hàm lượng chất dinh dưỡng
2. Công bố khuyến cáo về sức khỏe
IV. Châu Âu
Quy định của Châu Âu về dinh dưỡng là khá phức tạp. Luật chung quy chế thực phẩm, EC
178/2002 63, áp dụng cho tất cả các loại thực phẩm, và không có danh mục riêng cho thực phẩm
chức năng.
Những quy định này cũng có thể áp dụng, tuỳ theo tính chất của thực phẩm / thành phần: ví dụ,
có một dòng quy định riêng đối với thực phẩm ăn kiêng, thực phẩm bổ sung, thực phẩm mới, các
loại thuốc thảo dược, vv Cơ quan An toàn Thực phẩm Châu Âu(EFSA),
ESFA chịu phần lớn trách nhiệm trong việc giám sát xây dựng pháp chế và các quy phạm pháp
luật. EMA cũng chịu trách nhiệm liên quan khi một thuốc được đưa vào các khu vực khám chữa
bệnh.
Một số tài liệu tham khảo quan trọng bao gồm:
• Thực phẩm bổ sung: Chỉ thị 2002/46 / EC của Nghị viện Châu Âu và của Hội đồng 10
Tháng 6 năm 2002 về ước của pháp luật của các nước thành viên liên quan đến thực phẩm bổ
sung.phiên bản PDF hợp nhất, 2011/12/05. Sẽ sửa đổi thường xuyên để kiểm tra liên kết , Chỉ thị
cho các phiên bản mới nhất. văn bản hướng dẫn cũng có sẵn trên Europa trang Thực phẩm bổ
sung.
• Các sản phẩm làm thuốc: Chỉ thị 2004/27 / EC áp dụng cho tất cả các sản phẩm thuốc và xác
định tiêu chí cho "thuốc" như được dựa trên những tuyên bố làm cho các sản phẩm, dược
thuộc tính của các thành phần, so sánh với các sản phẩm được cấp phép có khả năng tương tự
như trong thị trường, và trình bày cho công chúng thực hiện thông qua nhãn mác, bao bì, quảng
cáo.
Directive 2001/83/EC xác định nếu một sản phẩm thoả mãn được cả định nghĩa về thuốc lẫn
thực phẩm thì các quy định về thuốc nên được áp dụng cho loại sản phẩm đó, và sản phẩm đó
phải được cấp phép trên thị trường. Các thực phẩm mới và nguyên liệu thực phẩm mới: Quy định
về các loại thực phẩm mới EC 258/97 65. Theo đó các thực phẩm mới được phân loại như sau:
Nhóm 1: các đơn hoạt chất tinh khiết hoặc phối hợp đơn giản giữa các chất có/không có
bằng chứng về việc được sử dụng như thực phẩm ở EU .
Nhóm 2: các loại thực phẩm mới phức tạp có/không có bằng chứng về việc được sử dụng
như thực phẩm ở EU. Nhóm 6: các loại thực phẩm được sản xuất bằng quy trình mới, dẫn đến
thành phần hoặc cấu trúc các chất thay đổi, do đó tác động đến độ tinh khiết, giá trị dinh dưỡng
và quá trình chuyển hoá của thực phẩm đó.
Thành phần hóa học hoặc cấu trúc ảnh hưởng đến sự tinh khiết, giá trị dinh dưỡng hoặc sự trao
đổi chất. 66. Uỷ Ban đang trong quá trình xét duyệt lại các điều luật quy định cho thực phẩm
mới. 67. Danh sách các thực phẩm mới, cơ sở dữ liệu mà theo đó thực phẩm được cấp phép hoặc
các loại thực phẩm bị từ chối/ đang chờ đợi cấp phép sử dụng, có thể đưa ra hướng dẫn về các
loại có thể thay thế cho "thực phẩm mới" trong giới hạn của EFSA 68. Các chế phẩm thuốc
truyền thống từ thảo dược: Hướng dẫn 2004/24/EC 69 cho phép nhà sản xuất của các chế phẩm
chất lượng tốt có tác dụng điều trị từ thảo dược được đăng ký ở dạng thuốc (hơn là thực phẩm
chức năng), theo đó các tiêu chuẩn chất lượng đi kèm cũng phải chặt chẽ hơn. Các chế phẩm
điều trị này phải thích hợp cho việc sử dụng mà không cần giám sát theo dõi về mặt y tế.
Dược liệu: Dược liệu thường gặp nhiều khó khăn hơn vì thành phần hoạt chất thiên nhiên phức
tạp và đặc biệt các yếu tố này có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng cũng như tính an toàn của
sản phẩm. Các chỉ thị đã được áp dụng bao gồm Chỉ thị 2004 / 27 / EC ( định nghĩa) , Quy Luật
Thực phẩm chung 178/2002 , điều 2 ( thực phẩm so với thuốc) , Quy chế thực phẩm Novel EC
258/97 , Chỉ thị 89/398 / EEC 70 ( thực phẩm cho mục đích dinh dưỡng đặc biệt ) , Chỉ thị 89 /
107 / EEC 71 ( thực phẩmphụ gia) , Chỉ thị 2002 / 46 / EC ( thực phẩm bổ sung ) , Quy định EC
1925/2006 ( thêm vàoVitamin, khoáng chất và các chất khác để thực phẩm), và Chỉ thị 76/768 /
EEC 73 (mỹ phẩm đại lý bao gồm một số các sản phẩm thảo dược) 0,74 điểm khởi đầu tốt là
trang của EFSA về thực vật. EFSA cũng xuất bản một tài liệu hướng dẫn về đánh giá an toàn của
thực vật được sử dụng trong thực phẩm và bổ sung vào tháng Bảy năm 2009, và một bản tóm
lược thực vật được biết là gây độc hại, tác dụng gây nghiện hoặc tâm thần. • Thực phẩm cho biệt
dinh dưỡng Mục đích (PARNUTS): chỉ thị khung là Chỉ thị 89/398 / EEC, trong đó thiết lập 9
loại. Một số các loại này đã dẫn đến tách và Chỉ thị cụ thể: công thức cho trẻ sơ sinh và công
thức tiếp theo trên, Chỉ thị 91/321 / EEC; Chế biến thực phẩm ngũ cốc-dựa cho trẻ sơ sinh và trẻ
nhỏ, Chỉ thị 96/5 / EC, sửa đổi bởi Chỉ thị 2003/13 / EC; Thực phẩm sử dụng cho năng lượng bị
hạn chế, chế độ ăn giảm cân, Chỉ thị 96/8 / EC, được sửa đổi theo Chỉ thị 2007/29 / EC; và thực
phẩm cho các mục đích y tế đặc biệt, Chỉ thị 1999/21 / EC. Những chỉ thị này được coi là đặc
biệt có giá trị cho các chức năng công nghiệp thực phẩm bởi vì khi chúng liên quan tính chất
chức năng chấp nhận rủi ro, bảo vệ người tiêu dùng, nhà sản xuất chịu trách nhiệm, và các vấn
đề khác trong lĩnh vực này có giá trị thương mại phát triển.
Theo một bài viết, thay vì điều chỉnh một nhóm sản phẩm gia nhập, trong những năm gần
đây các nhà làm luật châu Âu tập trung vào phân tích rủi ro và hạn chế trong những tuyên bố
đó có thể áp dụng được cho nhiều sản phẩm. 76 Quy định 1924/2006 77 của EU về tuyên bố của
dinh dưỡng và sức khỏe thực hiện nhiệm vụ thành lập một cộng đồng thực phẩm "đăng ký"
tuyên bố về sức khỏe và dinh dưỡng áp dụng cho tất cả các nước thành viên và cũng thành lập
định nghĩa dinh dưỡng . Khuyến cáo về lợi ích của một loại thực phẩm , chẳng hạn như "chất
xơ"; trong khi khuyến cáo sức khỏe nói rằng lợi ích sức khỏe có thể là kết quả của tiêu thụ một
phần thực phẩm như chất xơ, chất khoáng. về sức khỏe có thể được phân loại như sự liên quan
đến "chức năng" hoặc những liên quan đến "giảm nguy cơ mắc bệnh". Chức năng khuyến cáo có
thể là chung (được nêu trong Điều 13.1) hay mới (được nêu trong Điều 13.5). giảm thiểu rủi ro
bệnh tật (được nêu trong Điều 14) là những chất làm giảm yếu tố nguy cơ trong sự phát triển của
bệnh,
V. Việt Nam
Khoản 3 Điều 6 Quyết định số 04/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 về Quy chế kê đơn thuốc
trong điều trị ngoại trú quy định: Không được kê TPCN vào đơn thuốc.
Một số từ ngữ:
1. Thực phẩm bổ sung (Supplemented Food) là thực phẩm thông thường được bổ sung vi chất và
các yếu tố có lợi cho sức khỏe như vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzym, probiotic,
prebiotic và chất có hoạt tính sinh học khác.
2. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe (Health Supplement, Food Supplement, Dietary Supplement) là
sản phẩm được chế biến dưới dạng viên nang, viên hoàn, viên nén, cao, cốm, bột, lỏng và các
dạng chế biến khác có chứa một hoặc hỗn hợp của các chất sau đây:
a) Vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzym, probiotic và chất có hoạt tính sinh học khác;
b) Hoạt chất sinh học có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, chất khoáng và nguồn gốc thực vật ở
các dạng như chiết xuất, phân lập, cô đặc và chuyển hóa.
3. Thực phẩm dinh dưỡng y học còn gọi là thực phẩm dinh dưỡng dùng cho mục đích y tế đặc
biệt (Food for Special Medical Purposes, Medical Food) là loại thực phẩm có thể ăn bằng đường
miệng hoặc bằng ống xông, được chỉ định để điều chỉnh chế độ ăn của người bệnh và chỉ được
sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế.
4. Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt (Food for Special Dietary Uses) dùng cho người ăn
kiêng, người già và các đối tượng đặc biệt khác theo quy định của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm
quốc tế (CODEX) là những thực phẩm được chế biến hoặc được phối trộn theo công thức đặc
biệt nhằm đáp ứng các yêu cầu về chế độ ăn đặc thù theo thể trạng hoặc theo tình trạng bệnh lý
và các rối loạn cụ thể của người sử dụng. Thành phần của thực phẩm này phải khác biệt rõ rệt
với thành phần của những thực phẩm thông thường cùng bản chất, nếu có.
5. Bằng chứng khoa học là các thông tin, tài liệu khoa học từ các công trình nghiên cứu khoa học
được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về nghiên cứu khoa học nghiệm thu hoặc được
các tạp chí khoa học trong, ngoài nước công bố hoặc tài liệu về y học cổ truyền, cây thuốc, vị
thuốc được công bố trên các ấn bản khoa học.
6. Lượng dùng khuyến cáo hằng ngày cho người Việt Nam (RNI - Recommended Nutrition
Intakes) là nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam do Viện Dinh dưỡng quốc gia
(Bộ Y tế) công bố.
Điều 3. Công bố hợp quy và phù hợp quy định an toàn thực phẩm
1. Thực phẩm chức năng nhập khẩu và sản xuất trong nước đã có quy chuẩn kỹ thuật phải được
công bố hợp quy và đăng ký bản công bố hợp quy tại Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) trước khi
đưa ra lưu thông trên thị trường.
2. Thực phẩm chức năng nhập khẩu và sản xuất trong nước chưa có quy chuẩn kỹ thuật phải
được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và đăng ký bản công bố phù hợp quy định an
toàn thực phẩm tại Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
3. Trình tự, hồ sơ đăng ký bản công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
đối với sản phẩm thực phẩm chức năng nhập khẩu và sản xuất trong nước thực hiện theo quy
định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và các điều 4, 5, 7 và 9 Thông
tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc công
bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Điều 4. Yêu cầu về báo cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng
1. Sản phẩm phải thử nghiệm hiệu quả về công dụng đối với sức khỏe con người bao gồm:
a) Sản phẩm công bố khuyến cáo có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh;
b) Sản phẩm công bố công dụng mới chưa được công nhận tại các quốc gia khác trên thế giới;
c) Sản phẩm có chứa hoạt chất mới chưa được cho phép sử dụng;
d) Sản phẩm bảo vệ sức khỏe có công thức khác với sản phẩm đã có bằng chứng khoa học chứng
minh, lần đầu tiên đưa ra lưu thông trên thị trường;
đ) Sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật, động vật lần đầu tiên đưa ra thị trường có thành phần cấu
tạo khác với thành phần cấu tạo của các sản phẩm y học cổ truyền cổ phương, cổ phương gia
giảm đã được đăng tải trên các tạp chí khoa học;
e) Thực phẩm dinh dưỡng y học và thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt chưa được cơ quan
có thẩm quyền hoặc cơ quan được ủy quyền hoặc pháp luật của nước xuất xứ cho phép, nước
xuất khẩu xác nhận về công dụng, đối tượng sử dụng và cách dùng được phép ghi trên nhãn hàng
hóa.
2. Việc thử nghiệm hiệu quả về công dụng đối với sức khỏe con người phải được thực hiện tại
các tổ chức có chức năng nghiên cứu khoa học về y học. Riêng đối với sản phẩm công bố
khuyến cáo có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh phải được thực hiện tại các bệnh viện có chức năng
nghiên cứu khoa học từ tuyến tỉnh trở lên.
3. Trong trường hợp đánh giá thử nghiệm hiệu quả về công dụng đối với sức khỏe con người
được thực hiện tại nước ngoài, việc thử nghiệm phải được thực hiện ở đơn vị được cơ quan thẩm
quyền nước sở tại thừa nhận, công nhận hoặc kết quả thử nghiệm được đăng tải trên các tạp chí
khoa học.
4. Cục An toàn thực phẩm (Bộ Y tế) thành lập Hội đồng khoa học gồm các chuyên gia thuộc lĩnh
vực phù hợp để tham gia thẩm định báo cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng sản phẩm và các
bằng chứng khoa học được công bố.
Tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Yêu cầu kiểm nghiệm
Việc kiểm nghiệm thực phẩm chức năng để công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và
kiểm nghiệm định kỳ phải tuân thủ các quy định tại Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy
định an toàn thực phẩm và các quy định sau đây:
1. Các hoạt chất có tác dụng chính tạo nên công dụng của sản phẩm, mà các đơn vị kiểm nghiệm
trong nước thực hiện kiểm nghiệm được thì phải định lượng hoạt chất chính đó trong sản phẩm.
2. Hoạt chất chính mà các đơn vị kiểm nghiệm trong nước chưa có phương pháp thử, mẫu chuẩn
để kiểm nghiệm định lượng được thì yêu cầu công bố hàm lượng thành phần có chứa hoạt chất
chính trong hồ sơ công bố.
Điều 6. Yêu cầu đối với ghi nhãn thực phẩm chức năng
Ngoài việc phải thực hiện theo quy định ghi nhãn đối với thực phẩm bao gói sẵn về tên sản
phẩm, thành phần cấu tạo của sản phẩm và các nội dung ghi nhãn bắt buộc quy định tại Chương
II quy định về ghi nhãn và cách ghi nhãn của Thông tư liên tịch số 34/2014/TTLT-BYT-
BNNPTNT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực
phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn, việc ghi nhãn thực phẩm chức năng đối với
từng nhóm thực phẩm cụ thể còn phải tuân thủ quy định tại các điều 9, 11 và 13 Thông tư này và
các quy định sau đây:
1. Công bố khuyến cáo về nguy cơ, nếu có.
2. Tên sản phẩm và các nội dung trên nhãn phải phù hợp nội dung đã công bố và các tài liệu kèm
theo trong hồ sơ công bố sản phẩm.
Điều 7. Quảng cáo thực phẩm chức năng
1. Việc quảng cáo thực phẩm chức năng phải được thực hiện theo quy định pháp luật về quảng
cáo.
2. Việc quảng cáo thực phẩm bảo vệ sức khỏe trên phương tiện nghe nhìn phải có dòng chữ chú
ý: “Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh”; chữ viết,
lời đọc phải nhìn được và nghe rõ ràng trong điều kiện bình thường.

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Báo cáo thực tập tại Nhà Máy, công ty dược, Ngành dược, HAY!
Báo cáo thực tập tại Nhà Máy, công ty dược, Ngành dược, HAY!Báo cáo thực tập tại Nhà Máy, công ty dược, Ngành dược, HAY!
Báo cáo thực tập tại Nhà Máy, công ty dược, Ngành dược, HAY!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Một số chuyên đề về bào chế hiện đại
Một số chuyên đề về bào chế hiện đạiMột số chuyên đề về bào chế hiện đại
Một số chuyên đề về bào chế hiện đại
kiengcan9999
 
Vi sinh vật gây bệnh trong thực phẩm
Vi sinh vật gây bệnh trong thực phẩmVi sinh vật gây bệnh trong thực phẩm
Vi sinh vật gây bệnh trong thực phẩm
https://www.facebook.com/garmentspace
 
[123doc] - phan-tich-thuc-trang-quan-ly-ton-tru-thuoc-tai-khoa-duoc-benh-vien...
[123doc] - phan-tich-thuc-trang-quan-ly-ton-tru-thuoc-tai-khoa-duoc-benh-vien...[123doc] - phan-tich-thuc-trang-quan-ly-ton-tru-thuoc-tai-khoa-duoc-benh-vien...
[123doc] - phan-tich-thuc-trang-quan-ly-ton-tru-thuoc-tai-khoa-duoc-benh-vien...
nmtien1985
 

Was ist angesagt? (20)

Đánh giá mô hình bệnh tật, Thực trạng nguồn nhân lực và Sự hài lòng của người...
Đánh giá mô hình bệnh tật, Thực trạng nguồn nhân lực và Sự hài lòng của người...Đánh giá mô hình bệnh tật, Thực trạng nguồn nhân lực và Sự hài lòng của người...
Đánh giá mô hình bệnh tật, Thực trạng nguồn nhân lực và Sự hài lòng của người...
 
Hướng dẫn quản lý chất lượng thuốc
Hướng dẫn quản lý chất lượng thuốcHướng dẫn quản lý chất lượng thuốc
Hướng dẫn quản lý chất lượng thuốc
 
Bào chế
Bào chếBào chế
Bào chế
 
Báo cáo thực tập, thực tế tại Trung tâm KIỂM NGHIỆM, 2020!
Báo cáo thực tập, thực tế tại Trung tâm KIỂM NGHIỆM, 2020!Báo cáo thực tập, thực tế tại Trung tâm KIỂM NGHIỆM, 2020!
Báo cáo thực tập, thực tế tại Trung tâm KIỂM NGHIỆM, 2020!
 
Tài liệu hướng dẫn GDP
Tài liệu hướng dẫn GDPTài liệu hướng dẫn GDP
Tài liệu hướng dẫn GDP
 
Báo cáo thực tập tại Nhà Máy, công ty dược, Ngành dược, HAY!
Báo cáo thực tập tại Nhà Máy, công ty dược, Ngành dược, HAY!Báo cáo thực tập tại Nhà Máy, công ty dược, Ngành dược, HAY!
Báo cáo thực tập tại Nhà Máy, công ty dược, Ngành dược, HAY!
 
Ky thuat bao che thuoc bot vien tron
Ky thuat bao che thuoc bot vien tronKy thuat bao che thuoc bot vien tron
Ky thuat bao che thuoc bot vien tron
 
GDP | Thực hành tốt phân phối thuốc | Quyết định số 12/2007/QĐ-BYT (V)
GDP | Thực hành tốt phân phối thuốc | Quyết định số 12/2007/QĐ-BYT (V)GDP | Thực hành tốt phân phối thuốc | Quyết định số 12/2007/QĐ-BYT (V)
GDP | Thực hành tốt phân phối thuốc | Quyết định số 12/2007/QĐ-BYT (V)
 
Một số chuyên đề về bào chế hiện đại
Một số chuyên đề về bào chế hiện đạiMột số chuyên đề về bào chế hiện đại
Một số chuyên đề về bào chế hiện đại
 
Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2
 
Vi sinh vật gây bệnh trong thực phẩm
Vi sinh vật gây bệnh trong thực phẩmVi sinh vật gây bệnh trong thực phẩm
Vi sinh vật gây bệnh trong thực phẩm
 
2 phan loai thuc pham chuc nang
2 phan loai thuc pham chuc nang2 phan loai thuc pham chuc nang
2 phan loai thuc pham chuc nang
 
Bài Giảng Stress Tâm Lý
Bài Giảng Stress Tâm Lý Bài Giảng Stress Tâm Lý
Bài Giảng Stress Tâm Lý
 
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc Hằng Ngọc
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc Hằng Ngọc Báo cáo thực tập tại nhà thuốc Hằng Ngọc
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc Hằng Ngọc
 
Luận văn: Định lượng hoạt chất thuốc kháng sinh nhóm Sulfamid
Luận văn: Định lượng hoạt chất thuốc kháng sinh nhóm SulfamidLuận văn: Định lượng hoạt chất thuốc kháng sinh nhóm Sulfamid
Luận văn: Định lượng hoạt chất thuốc kháng sinh nhóm Sulfamid
 
Hướng dẫn nguyên tắc tiêu chuẩn GSP (Dự thảo 11.07.2018)
Hướng dẫn nguyên tắc tiêu chuẩn GSP (Dự thảo 11.07.2018)Hướng dẫn nguyên tắc tiêu chuẩn GSP (Dự thảo 11.07.2018)
Hướng dẫn nguyên tắc tiêu chuẩn GSP (Dự thảo 11.07.2018)
 
[123doc] - phan-tich-thuc-trang-quan-ly-ton-tru-thuoc-tai-khoa-duoc-benh-vien...
[123doc] - phan-tich-thuc-trang-quan-ly-ton-tru-thuoc-tai-khoa-duoc-benh-vien...[123doc] - phan-tich-thuc-trang-quan-ly-ton-tru-thuoc-tai-khoa-duoc-benh-vien...
[123doc] - phan-tich-thuc-trang-quan-ly-ton-tru-thuoc-tai-khoa-duoc-benh-vien...
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh nhà thuốc đạt chuẩn GPP, HOT, ĐIỂM 8
Xây dựng kế hoạch kinh doanh nhà thuốc đạt chuẩn GPP, HOT, ĐIỂM 8Xây dựng kế hoạch kinh doanh nhà thuốc đạt chuẩn GPP, HOT, ĐIỂM 8
Xây dựng kế hoạch kinh doanh nhà thuốc đạt chuẩn GPP, HOT, ĐIỂM 8
 
Tiểu Luận Môn Phụ Gia Thực Phẩm Trong Các Sản Phẩm Trà, Cà Phê, Cacao.docx
Tiểu Luận Môn Phụ Gia Thực Phẩm Trong Các Sản Phẩm Trà, Cà Phê, Cacao.docxTiểu Luận Môn Phụ Gia Thực Phẩm Trong Các Sản Phẩm Trà, Cà Phê, Cacao.docx
Tiểu Luận Môn Phụ Gia Thực Phẩm Trong Các Sản Phẩm Trà, Cà Phê, Cacao.docx
 
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
 

Andere mochten auch

Andere mochten auch (20)

Kế hoạch kinh doanh thực phẩm chức năng ( tpcn )
Kế hoạch kinh doanh thực phẩm chức năng ( tpcn )Kế hoạch kinh doanh thực phẩm chức năng ( tpcn )
Kế hoạch kinh doanh thực phẩm chức năng ( tpcn )
 
Thử nghiệm tương đương sinh học
Thử nghiệm tương đương sinh họcThử nghiệm tương đương sinh học
Thử nghiệm tương đương sinh học
 
Giới thiệu các hội dược Việt Nam và so sánh với thế giới
Giới thiệu các hội dược Việt Nam và so sánh với thế giớiGiới thiệu các hội dược Việt Nam và so sánh với thế giới
Giới thiệu các hội dược Việt Nam và so sánh với thế giới
 
Quản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giới
Quản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giớiQuản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giới
Quản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giới
 
Tìm hiểu quy định về bảo hiểm chi trả tiền mua thuốc tại Việt Nam và một số n...
Tìm hiểu quy định về bảo hiểm chi trả tiền mua thuốc tại Việt Nam và một số n...Tìm hiểu quy định về bảo hiểm chi trả tiền mua thuốc tại Việt Nam và một số n...
Tìm hiểu quy định về bảo hiểm chi trả tiền mua thuốc tại Việt Nam và một số n...
 
Giới thiệu các hội dược Việt Nam và so sánh với thế giới-Slide
Giới thiệu các hội dược Việt Nam và so sánh với thế giới-SlideGiới thiệu các hội dược Việt Nam và so sánh với thế giới-Slide
Giới thiệu các hội dược Việt Nam và so sánh với thế giới-Slide
 
Quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam và trên thế giới
Quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam và trên thế giớiQuy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam và trên thế giới
Quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam và trên thế giới
 
CÁC MÔ HÌNH PHÂN PHỐI THUỐC TỪ NHÀ SẢN XUẤT ĐẾN NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI VIỆT NAM...
CÁC MÔ HÌNH PHÂN PHỐI THUỐC TỪ  NHÀ SẢN XUẤT ĐẾN NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI VIỆT NAM...CÁC MÔ HÌNH PHÂN PHỐI THUỐC TỪ  NHÀ SẢN XUẤT ĐẾN NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI VIỆT NAM...
CÁC MÔ HÌNH PHÂN PHỐI THUỐC TỪ NHÀ SẢN XUẤT ĐẾN NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI VIỆT NAM...
 
Các kiểu phân phối thuốc trong bệnh viện
Các kiểu phân phối thuốc trong bệnh việnCác kiểu phân phối thuốc trong bệnh viện
Các kiểu phân phối thuốc trong bệnh viện
 
CÁC MÔ HÌNH PHÂN PHỐI THUỐC TỪ NHÀ SẢN XUẤT ĐẾN NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI VIỆT NAM...
CÁC MÔ HÌNH PHÂN PHỐI THUỐC TỪ  NHÀ SẢN XUẤT ĐẾN NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI VIỆT NAM...CÁC MÔ HÌNH PHÂN PHỐI THUỐC TỪ  NHÀ SẢN XUẤT ĐẾN NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI VIỆT NAM...
CÁC MÔ HÌNH PHÂN PHỐI THUỐC TỪ NHÀ SẢN XUẤT ĐẾN NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI VIỆT NAM...
 
Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)
Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)
Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)
 
Moore thuc-pham_chuc_nang_2014
Moore  thuc-pham_chuc_nang_2014Moore  thuc-pham_chuc_nang_2014
Moore thuc-pham_chuc_nang_2014
 
Bảng giá sản phẩm amway mới nhất năm 2015
Bảng giá sản phẩm amway mới nhất năm 2015 Bảng giá sản phẩm amway mới nhất năm 2015
Bảng giá sản phẩm amway mới nhất năm 2015
 
Opp gia tri kinh doanh amway 1
Opp gia tri kinh doanh amway 1Opp gia tri kinh doanh amway 1
Opp gia tri kinh doanh amway 1
 
Tương tác thuốc_Clopidogrel và PPI
Tương tác thuốc_Clopidogrel và PPITương tác thuốc_Clopidogrel và PPI
Tương tác thuốc_Clopidogrel và PPI
 
Life of the club
Life of the clubLife of the club
Life of the club
 
Quy định về hoạt động DLS ở Bv Úc
Quy định về hoạt động DLS ở Bv ÚcQuy định về hoạt động DLS ở Bv Úc
Quy định về hoạt động DLS ở Bv Úc
 
Dược Thư Quốc Gia
Dược Thư Quốc GiaDược Thư Quốc Gia
Dược Thư Quốc Gia
 
Quản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giới - Slide
Quản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giới - SlideQuản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giới - Slide
Quản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giới - Slide
 
Phân loại thuốc theo mức độ lạm dụng thuốc tại Việt Nam và thế giới
Phân loại thuốc theo mức độ lạm dụng thuốc tại Việt Nam và thế giớiPhân loại thuốc theo mức độ lạm dụng thuốc tại Việt Nam và thế giới
Phân loại thuốc theo mức độ lạm dụng thuốc tại Việt Nam và thế giới
 

Ähnlich wie Quản lý thực phẩm chức năng của các nước trên thế giới và Việt Nam

Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩmNghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn
2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn   2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn
2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn
loc ha
 

Ähnlich wie Quản lý thực phẩm chức năng của các nước trên thế giới và Việt Nam (20)

Thông tư 43/2014/TT-BYT: Quy định về quản lý thực phẩm chức năng
Thông tư 43/2014/TT-BYT: Quy định về quản lý thực phẩm chức năngThông tư 43/2014/TT-BYT: Quy định về quản lý thực phẩm chức năng
Thông tư 43/2014/TT-BYT: Quy định về quản lý thực phẩm chức năng
 
Thông tư số 08/2004/TT - BYT Quy định về quản lý thực phẩm chức năng
Thông tư số 08/2004/TT - BYT Quy định về quản lý thực phẩm chức năngThông tư số 08/2004/TT - BYT Quy định về quản lý thực phẩm chức năng
Thông tư số 08/2004/TT - BYT Quy định về quản lý thực phẩm chức năng
 
Nghị-định 15-2018-NĐ-CP-Word
Nghị-định 15-2018-NĐ-CP-WordNghị-định 15-2018-NĐ-CP-Word
Nghị-định 15-2018-NĐ-CP-Word
 
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩmNghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm
 
Thông tư 29/2023/TT-BYT: HƯỚNG DẪN NỘI DUNG, CÁCH GHI THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG, ...
Thông tư 29/2023/TT-BYT: HƯỚNG DẪN NỘI DUNG, CÁCH GHI THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG, ...Thông tư 29/2023/TT-BYT: HƯỚNG DẪN NỘI DUNG, CÁCH GHI THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG, ...
Thông tư 29/2023/TT-BYT: HƯỚNG DẪN NỘI DUNG, CÁCH GHI THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG, ...
 
Thực phẩm tốt cho sức khỏe.pptx
Thực phẩm tốt cho sức khỏe.pptxThực phẩm tốt cho sức khỏe.pptx
Thực phẩm tốt cho sức khỏe.pptx
 
Luật số 105/2016/QH13: Luật dược ban hành 06/4/2016
Luật số 105/2016/QH13: Luật dược ban hành 06/4/2016Luật số 105/2016/QH13: Luật dược ban hành 06/4/2016
Luật số 105/2016/QH13: Luật dược ban hành 06/4/2016
 
Luật Dược (bản dự thảo ngày 5/4) sửa đổi
Luật Dược (bản dự thảo ngày 5/4) sửa đổiLuật Dược (bản dự thảo ngày 5/4) sửa đổi
Luật Dược (bản dự thảo ngày 5/4) sửa đổi
 
Thông tư 10/2021/TT-BYT: QUY ĐỊNH DANH MỤC CHẤT CẤM SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT, K...
Thông tư 10/2021/TT-BYT: QUY ĐỊNH DANH MỤC CHẤT CẤM SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT, K...Thông tư 10/2021/TT-BYT: QUY ĐỊNH DANH MỤC CHẤT CẤM SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT, K...
Thông tư 10/2021/TT-BYT: QUY ĐỊNH DANH MỤC CHẤT CẤM SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT, K...
 
Luật dược 105/2016/QH13
Luật dược 105/2016/QH13Luật dược 105/2016/QH13
Luật dược 105/2016/QH13
 
Luật Dược - Luật số: 105/2016/QH13
Luật Dược - Luật số: 105/2016/QH13Luật Dược - Luật số: 105/2016/QH13
Luật Dược - Luật số: 105/2016/QH13
 
Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017
Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017
Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017
 
Luật Dược sửa đổi (04/2016)
Luật Dược sửa đổi (04/2016)Luật Dược sửa đổi (04/2016)
Luật Dược sửa đổi (04/2016)
 
Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017
Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017
Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017
 
2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn
2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn   2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn
2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn
 
Luật Dược 2016 số 105/2016/QH13
Luật Dược 2016 số 105/2016/QH13Luật Dược 2016 số 105/2016/QH13
Luật Dược 2016 số 105/2016/QH13
 
Ld 105 2016_qh13_309815
Ld 105 2016_qh13_309815Ld 105 2016_qh13_309815
Ld 105 2016_qh13_309815
 
Thông tư 12/VBHN-BYT: Quy định về quản lý thực phẩm chứuc
Thông tư 12/VBHN-BYT: Quy định về quản lý thực phẩm chứucThông tư 12/VBHN-BYT: Quy định về quản lý thực phẩm chứuc
Thông tư 12/VBHN-BYT: Quy định về quản lý thực phẩm chứuc
 
Thông tư 07/2017/TT-BYT: BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
Thông tư 07/2017/TT-BYT: BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠNThông tư 07/2017/TT-BYT: BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
Thông tư 07/2017/TT-BYT: BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
 
Cơ Sở Lý Luận Về Phân Phối Kinh Doanh Dược Phẩm
Cơ Sở Lý Luận Về Phân Phối Kinh Doanh Dược PhẩmCơ Sở Lý Luận Về Phân Phối Kinh Doanh Dược Phẩm
Cơ Sở Lý Luận Về Phân Phối Kinh Doanh Dược Phẩm
 

Mehr von HA VO THI

Mehr von HA VO THI (20)

Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewDevelopment and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
 
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
 
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
 
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
 
English for pharmacist
English for pharmacistEnglish for pharmacist
English for pharmacist
 
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưĐộc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
 
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưQuản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
 
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
 
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
 
Quản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhQuản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinh
 
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityPoster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
 
Poster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewPoster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication review
 
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếThông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
 
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
 
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
 
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵBảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
 
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhBảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
 
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
 

Kürzlich hochgeladen

SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
HongBiThi1
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
19BiPhng
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
HongBiThi1
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
HongBiThi1
 
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
HongBiThi1
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
HongBiThi1
 

Kürzlich hochgeladen (20)

SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
 
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
 
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdfNTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
 

Quản lý thực phẩm chức năng của các nước trên thế giới và Việt Nam

  • 1. THỰC PHẨM CHỨC NĂNG Nhóm 5, tổ 5: Trương Huy Tiến Nguyễn Văn Toàn Nguyễn Thị Thùy Trang Trần Thị Huyền Trang Nông Tuấn Trung I. Ân Độ FSSAI đã ban hành các tiêu chuẩn khoa học cho các sản phẩm thực phẩm để điều chỉnh sản xuất , lưu trữ, phân phối, bán , nhập khẩu để đảm bảo sẵn có của thực phẩm an toàn và lành mạnh cho con người. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe (Dietary Supplement ) có thể được định nghĩa như là một sản phẩm dùng bằng đường uống có chứa thành phần dinh dưỡng và / hoặc một thành phần mới nhằm bổ sung chế độ ăn uống . Các thành phần trong các sản phẩm này có thể bao gồm : thảo dược, vitamin khoáng chất hoặc amino axit và các chất như enzym và các chất chuyển hóa . Mục 22 của Đạo luật FSS định nghĩa "thực phẩm cho chế độ ăn uống đặc biệt hoặc thực phẩm chức năng hoặc neutraceuticals hoặc bổ sung sức khỏe " trong các điều khoản sau đây : ( A) các loại thực phẩm đặc biệt được chế biến hoặc được hình thành để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng đặc biệt mà tồn tại vì một điều kiện vật lý hoặc sinh lý đặc biệt hoặc bệnh và rối loạn cụ thể, trong đó thành phần của các loại thực phẩm phải có sự khác biệt đáng kể so với các thành phần của thực phẩm thông thường cùng bản chất , nếu có, và có thể có một hoặc nhiều hơn các thành phần sau đây , cụ thể là: (I ) thực vật hoặc các bộ phận của thực vật ở dạng bột , cô đặc hoặc chiết xuất trong nước, cồn ethyl hoặc chiết xuất thủy cồn , riêng lẻ hay kết hợp ;
  • 2. ( Ii ) các khoáng chất hay vitamin hay protein hoặc kim loại hoặc hợp chất, các axit amin ( với hàm lượng hàng ngày khuyến cáo cho người Âns Độ ) hoặc các enzym (trong giới hạn cho phép); ( Iii ) Các chất từ nguồn gốc động vật ; ( Iv ) một chất dinh dưỡng để sử dụng cho con người để bổ sung chế độ ăn uống bằng cách tăng tổng lượng chất dinh dưỡng (b) (I) một sản phẩm được dán nhãn như là một "thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt hoặc thực phẩm chức năng hoặc neutraceuticals hoặc bổ sung sức khỏe hoặc các loại thực phẩm tương tự như vậy" mà không được mô tả để sử dụng như một thực phẩm thông thường và được chế biến theo hình thức bột, hạt, viên nén, viên nang, chất lỏng, sữa ong chúa và các dạng bào chế khác được dùng đường uống. (Iii) không yêu cầu để chữa trị hoặc giảm thiểu bất kỳ căn bệnh cụ thể, rối loạn hoặc điều kiện (ngoại trừ vì lợi ích sức khỏe) có thể được cho phép theo quy định theo Luật này. (Iv) không bao gồm một loại thuốc gây nghiện hoặc các chất hướng thần được quy định trong Danh mục hoạt chất gây nghiện và các chất hướng tâm thần Act, 1985 Health Supplements ' có thể được giải thích như là các loại thực phẩm nhằm bổ sung chế độ ăn uống bình thường của một người, và là tập hợp của một hoặc nhiều chất dinh dưỡng , như khoáng chất, vitamin , protein , kim loại hoặc các hợp chất của chúng , các axit amin hoặc các enzym , các chất dinh dưỡng khác , thực vật hoặc thực vật , các chất từ nguồn gốc động vật hoặc các chất tương tự khác trong đó thành phần của các loại thực phẩm khác nhau đáng kể so với thành phần của thực phẩm thông thường có cùng bản chất , ở dạng đơn lẻ hoặc kết hợp , nhưng không phải là thuốc theo luật thuốc và mỹ phẩm năm 1940 và quy định đã có dưới . Các quy định cung cấp các tiêu chuẩn về thực phẩm mới , thực phẩm cho chế độ ăn uống đặc biệt, thực phẩm chức năng , làm thuốc bổ sức khỏe , thực phẩm độc quyền và các vật phẩm khác như thực phẩm vẫn chưa chưa được thông báo. Do đó , theo Đạo luật FSS , vị trí của các sản phẩm dinh dưỡng và bổ sung vẫn còn mơ hồ và không rõ ràng Quy đinh 37 a của PFA rules như sau: sản xuất thực phẩm độc quyền (1) thực phẩm độc quyền có nghĩa là một loại thức ăn mà đã không được chuẩn hoá theo quy định Phòng chống thực phẩm giả mạo , 1955.
  • 3. (2)Ngoài các quy định bao gồm các yêu cầu ghi nhãn theo quy định theo các quy tắc, tất cả các loại thực phẩm độc quyền cũng phải phù hợp với các yêu cầu sau: (A) các nhà sản xuất các sản phẩm độc quyền thì phải xin giấy phép riêng biệt cho sản xuất của từng sản phẩm thực phẩm độc quyền; (B) tên của thực phẩm và / hoặc thể loại, theo đó nó rơi vào những quy tắc được đề cập trên nhãn; (C) thuốc lá và nicotine sẽ không được sử dụng như là thành phần trong sản xuất các sản phẩm thực phẩm độc quyền; (D), bất kỳ thực phẩm có chứa thành phần gây dị ứng và / hoặc quá nhạy cảm , hoặc bất kỳ thành phần có nguồn gốc từ một thành phần gây dị ứng và / hoặc quá nhạy cảm ,thực phẩm như vậy thì việc kê khai nhãn theo quy theo khoản (24) subrule của điều lệ 42. (E) các sản phẩm thực phẩm độc quyền sẽ không chứa các chất phụ gia thực phẩm, ngoại trừ theo quy định tại các quy tắc cho rằng thực phẩm và / hoặc danh mục thực phẩm Phần 3 (b) của DCA năm 1940 quy định rằng "thuốc" bao gồm: (I) tất cả các loại thuốc để sử dụng nội bộ hay bên ngoài của con người hay động vật và tất cả các chất dự định sẽ được sử dụng trong chẩn đoán, điều trị, giảm thiểu hoặc ngăn chặn bất cứ căn bệnh hoặc rối loạn trong con người hoặc động vật, bao gồm việc chuẩn bị áp dụng trên cơ thể con người với mục đích xua đuổi côn trùng như muỗi; (Ii) các chất đó (trừ thực phẩm) nhằm ảnh hưởng đến cấu trúc hay chức năng nào của cơ thể con người hoặc dự định sẽ được sử dụng cho việc phá hủy (sâu bọ) hoặc côn trùng gây bệnh ở người và động vật, (Iii) tất cả các chất có ý định sử dụng như các thành phần của thuốc bao gồm cả viên nang gelatin trống rỗng (Iv) các thiết bị như vậy dành cho sử dụng nội bộ hay bên ngoài trong chẩn đoán, điều trị, giảm thiểu hoặc ngăn ngừa bệnh hoặc rối loạn trong con người hoặc động vật 1.Cấp phép Để 1 sản phẩm được đăng kí tại Ân Độ, yêu cầu phải có một số lượng giấy phép (4-5) tùy thuộc vào tình trạng thực tế chủa sản phẩm:
  • 4. - Doanh nghiệp muốn bán thuốc với số lượng lớn hay công thức bào chế cuối cùng. - Doanh nghiệp đang nhập khẩu thành phẩm hay thành phần - Các sản phẩm được nhập khẩu có hay không có dán nhãn riêng của Ân Độ và các yêu cầu có được phát triển ở Ân Độ. - Doanh nghiệp có giấy phép đóng gói - Đòi hỏi giấy phép sản xuất. - Đòi hỏi giấy phép tiếp thị. ( marketing license) Số lượng tài liệu sẽ phải được cung cấp bởi các nhà nhập khẩu thực phẩm gửi đến cơ quan thẩm quyền chính phủ kèm với hồ sơ đăng kí. Trước khi 1 sản phẩm được đưa ra thị trường cần có: - Giấy phép nhập khẩu - Giấy phép sản xuất - Giấy phép tiếp thị - Các giấy phép ở cấp quốc gia khác được yêu cầu từ bên điều chỉnh. 2. Công bố khuyến cáo về sức khỏe và yêu cầu nhãn mác Việc phát triển các khuyến cáo sức khỏe và nhãn mác cụ thể cho hướng dẫn của Ân Độ là nhân tố chính để tập trung khi dưa sản phẩm vào thị trường Ấn Độ. Các giấy phép quốc gia hay quốc tế có 1 số lượng câu hỏi về yêu cầu ghi nhãn và đóng gói của Ấn Độ,ví dụ: nguyên liệu, tờ khai đăng kí, kết cấu của lô hàng, nội dung ghi nhãn, yêu cầu về cấu trúc- chức năng, yêu cầu ghi nhãn. Dựa vào kết quả sự đánh giá sản phẩm, các yêu cầu và nội dung nhãn hiệu riêng của Ấn Độ đã được mở rộng. Những ddawng kí mới cần cân nhắc mốt số yêu cầu sức khỏe được sử dụng ở Ấn Độ và những yêu cầu để được tiếp nhận để tạo nên 1 yêu cầu sản phẩm đặc trưng.
  • 5. So sánh với Việt Nam: Giống: - phân biệt thực phẩm chức năng với thuốc : thực phẩm chức năng không có chức năng thay thế thuốc chữa bệnh. - Phân loại thực phẩm chức năng : thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm sử dụng cho chế độ ăn đặc biệt,.. - Quy định về công bố khuyến cáo sức khỏe, cấp giấy phép II. CANADA Không có sự thống nhất toàn cầu về các quy định cho thực phẩm chức năng. Chính sách thay đổi tùy mỗi nước và ở Canada, Mỹ hay khu vực Châu Âu không có các quy định riêng áp dụng cho
  • 6. thực phẩm chức năng. Thay vào đó là những quy định cho các thực phẩm tương thự như: nature health products, dietary / food supplements, hay novel foods. Thực phẩm chức năng ở vị trí giữa thuốc và thực phẩm, và tùy thuộc vào những yêu cầu mà nó có thể thuộc vào những quy định về thuốc hay những quy định về thuốc. ở Canada, các sản phẩm nature health products (NHP) được quy định như 1 phạm trù con của thuốc: quy đinh về NHP được ban hành năm 2004 nêu ra khái niêm và phân loại cho nhiều loại sản phẩm và đặt yêu cầu cho hiệu quả, an toàn và phải xét duyệt chất lượng. quy định này cũng yêu cầu hơn 40000 sản phẩm chuẩn bị cho ra thị trường ở Canada phải được đánh thuế và có được giấy phép của Natural Product Number ( NPN) trong thời gian trong 6 năm. Trong nhiều
  • 7. trường hợp thời hạn trên bị kéo dài, bộ y tế Canada cho phép sản phẩm ra thị trường trong khi chờ xét duyệt. hội đồng nature health products của bộ y tế Canada là cơ quan chịu trách nhiệm cho hoạt động đó. Sản phẩm đòi hỏi phải kê đơn tiếp tục phải được kiểm soát dưới food and drug regulation ( FDRs) và công bố khuyến cáo về sản phẩm sức khỏe cho các thực phẩm chức năng được quản lý dưới thẩm quyền của food and drug Act.Tuy nhiên, Một vài sản phẩm thuộc sản phẩm hay thưc phẩm sức khỏe tự nhiên ( như thực phẩm có thành phần hoạt tính sinh học và có công bố khuyến cáo sức khỏe nói chung hay cụ thể) tạo ra sự nhầm lẫn hay tranh cãi. Bộ y tế Canada tìm kiếm đầu ra ở những khu vực không rõ ràng hay đang phát triển và đang trong quá trình xác minh để thiết lập các quy định và hướng đãn phản ánh thực tế và bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, theo dự đoán của 1 thị trường nơi những loại sản phẩm được giới thiệu ra thị trường ngày càng tăng. Năm 2010, bộ y tế Canada ban hành 1 hướng dẫn để hỗ trợ trong việc xác định 1 sản phẩm có được phân loại như 1 thực phẩm bình thường hay nature health products. Theo quy định , nature health products, có thể định nghĩa, mô tả bởi các chất hay chức năng. Các hoạt chất có thành phần từ thực vật, rong rêu, vi khuẩn, nấm , sản phẩm từ động vật và các thuốc vi lượng đồng căn, bao gồm: probiotic, amino, acid béo, vitamin và khoáng chất, có thể ở dạng cao, thể phân lập hay tổng hợp từ các chất tương tự. ngoại trừ các kháng thể, các chất được quy định trong luật Tabaco và các chất khác quy định trong FDRs như dược phẩm phóng xạ,sinh học hay thuốc. Theo chức năng của các thành phần, nature health products, có thể được sản xuất, bán hay sử dụng để chữa bệnh, làm giảm hay phòng bệnh, hay các tình trạng bất thường của cơ thể hay khôi phục các chức năng cơ thể, tất cả đó nhằm duy trì hay tăng cường sức khỏe. Bên cạnh yêu cầu xét duyệt sản phẩm và cấp giấy phép,quy định trên còn thiết lập các điều khoản về thử lâm sàng, ghi nhãn, cấp giấy phép cho các website và kiểm duyệt, thực hành sản xuất tốt và các báo cáo tác dụng phụ. Công bố khuyến cáo sức khỏe làm theo luật và các quy định: traditional uses và non- traditional uses với nhiều yêu cầu nghiêm ngặt, bao gồm thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu mô tả hay các báo cáo ý kiến chuyên gia cho new- or non- traditional uses.
  • 8. Quy định của” heath claims related to foods”, bao gồm các thực phẩm mới, là lĩnh vực của hiệp hội sức khỏe Canada, theo như Food and drug Act và food and drugs regulation cũng như Canadian food inspection agency. Công bố sức khỏe liên quan đến các thực phẩm có thể chia làm 3 nhóm: - Công bố thực phẩm: thành phần, số lượng, chất lượng, nguồn gốc - Công bố chất dinh dưỡng: hàm lượng chất dinh dưỡng trong thực phẩm hay giá trị năng lượng. - Công bố khuyến cáo sức khỏe: mối liên quan giữa thành phần hoạt chất và sức khỏe hay giảm nguy cơ mắc bệnh. Tùy thuộc vào bản chất của công bố có rất nhiều quy định khác nhau. Khả năng giảm nguy cơ bệnh tật có yêu cầu về chứng cứ cao hơn và chỉ có 5 yêu cầu hiện hành được cho phép của Canada. Canada có phần nào khác với Mỹ về công bố sức khỏe cho phép. So sánh với Việt Nam: Không có quy định riêng cho thực phẩm chức năng Có quy định về chất lượng, thử lâm sàng, ghi nhãn, thực hành tốt sản xuất cấp giấy phép. Sản phẩm đòi hỏi phải kê đơn tiếp tục phải được kiểm soát dưới food and drug regulation ( FDRs) và công bố khuyến cáo về sản phẩm sức khỏe cho các thực phẩm chức năng được quản lý dưới thẩm quyền của food and drug Act III. Hoa Kỳ Theo quy định của Hoa Kỳ hiện nay, thực phẩm chức năng có thể được phân loại như các loại thực phẩm thông thường, phụ gia thực phẩm,bổ sung chế độ ăn uống, thực phẩm y tế, hoặc các loại thực phẩm để sử dụng chế độ ăn uống đặc biệt. Trong hầu hết các trường hợp hai luật chính thường được sử dụng là Luật liên bang về Dược Thực Phẩm và mỹ phẩm ( trong đó quy định về các loại thực phẩm) và Luật phụ gia thực phẩm.
  • 9. Thực phẩm chức năng được quản lý như các loại thực phẩm khác nhưng là loại thực phẩm đặc biệt có liên quan đến sức khỏe. Hoa kì yêu cầu ông bố 3 nội dung: 1. Công bố hàm lượng chất dinh dưỡng: các sản phẩm có chứa chất béo, natri , đường, vv 2 Công bố Cấu trúc / chức năng : ví dụ , canxi rất tốt cho xương , chất xơ tốt cho sức khỏe hệ tiêu hóa , vitamin A tốt cho mắt , vv. 3 Công bố về mối quan hệ giữa thực phẩm và bệnh, không giống như công bố Cấu trúc/ chức năng, công bố này phải được FDA thông qua trên cơ sở công khai bằng chứng khoa học hoặc tuyên bố chính thức hoặc đảm bảo yêu cầu về sức khỏe. FDA cũng cho phép báo cáo Hướng dẫn chế độ ăn uống để thúc đẩy dinh dưỡng tốt hơn, ví dụ, các loại trái cây và rau quả là tốt cho sức khỏe của một người. Các nhà sản xuất, những người muốn làm cho "ý nghĩa khoa học thỏa thuận "(SSA) hoặc đảm bảo yêu cầu về sưc khỏe cho một sản phẩm mới, tuy nhiên, phải kiến nghị FDA và cung cấp các chứng cứ tài liệu hỗ trợ về khuyến cáo của họ. Cho đến nay, tương đối ít tuyên bố thực phẩm như vậy được phê duyệt, mặc dù như đã nói ở trên, việc áp dụng các yêu cầu đó đã được mở rộng nhiều tại Hoa Kỳ hơn ở Canada. Khi một nhà sản xuất "vượt quá" những khuyến cáo , FDA đã nhanh chống phản ứng. Trong một tin tức gần đây, tài liệu, cơ quan này đã gửi một bức thư cảnh báo đến General Foods, nhà sản xuất của Cheerios, khi họ tiến hành quảng cáo sản phẩm ngũ cốc của họ như một lọai thuốc chữa bệnh chứ không phải thực phẩm chức năng. DSHEA đã có một số quy định điều chỉnh về bổ sung chế độ ăn uống vitamin, khoáng chất, thảo mộc hay thực vật khác, các axit amin và các chất như enzym,mô tạng, và các chất chuyển hóa. bổ sung chế độ ăn uống cũng có thể được chiết xuất hoặc tổng hợp, và có thể được tìm thấy trong nhiều dạng như: viên nén, viên nang, viên nang, viên nang mềm, dung dịch, hoặc bột. Họ cũng có thể có các hình thức khác, nếu thông tin trên nhãn hiệu của họ không đại diện cho sản phẩm thực phẩm thông thường hay một chế độ ăn. Bất cứ hình thức ghi nhãn nào DSHEA yêu cầu bổ sung bên dưới ghi chú đặc biệt “ Thực phẩm này không phải là thuốc”. Dưới DSHEA , các công ty sản xuất có trách nhiệm để đảm bảo rằng các chất bổ sung vào sản phẩm hay phân phối được an toàn , và không có tuyên bố sai hoặc sai lạc đang được thực hiện theo quy định sử dụng của DSHEA . Chỉ có trong trường hợp của một thành phần mới khi thị
  • 10. trường cần . Nhiều thông tin cho ngành công nghiệp và niêm yết mới , phê duyệt các thành phần được cung cấp trong thành phần mới Thức ăn trong chế độ ăn uống bổ sung. Thực hành tốt sản xuất bổ sung cũng được quy định : trong năm 2007 , FDA công bố quy tắc để,kiểm soát sản xuất , kiểm soát chất lượng , cơ sở , đóng gói , dán nhãn và thực hành giữ cho chế độ ăn uống bổ sung , với ngày tuân so le , tùy thuộc vào kích thước của công ty. So sánh với Việt Nam Giống: - công bố quy tắc để,kiểm soát sản xuất , kiểm soát chất lượng , cơ sở , đóng gói , dán nhãn và thực hành. - . Bất cứ hình thức ghi nhãn nào DSHEA yêu cầu bổ sung bên dưới ghi chú đặc biệt “ Thực phẩm này không phải là thuốc”. Khác: Hoa kì yêu cầu ông bố 3 nội dung: 1. Công bố hàm lượng chất dinh dưỡng: các sản phẩm có chứa chất béo, natri , đường, vv 2 Công bố Cấu trúc / chức năng : ví dụ , canxi rất tốt cho xương , chất xơ tốt cho sức khỏe hệ tiêu hóa , vitamin A tốt cho mắt , vv. 3 Công bố về mối quan hệ giữa thực phẩm và bệnh Việt Nam: 1. Công bố hàm lượng chất dinh dưỡng 2. Công bố khuyến cáo về sức khỏe IV. Châu Âu Quy định của Châu Âu về dinh dưỡng là khá phức tạp. Luật chung quy chế thực phẩm, EC 178/2002 63, áp dụng cho tất cả các loại thực phẩm, và không có danh mục riêng cho thực phẩm chức năng. Những quy định này cũng có thể áp dụng, tuỳ theo tính chất của thực phẩm / thành phần: ví dụ, có một dòng quy định riêng đối với thực phẩm ăn kiêng, thực phẩm bổ sung, thực phẩm mới, các loại thuốc thảo dược, vv Cơ quan An toàn Thực phẩm Châu Âu(EFSA),
  • 11. ESFA chịu phần lớn trách nhiệm trong việc giám sát xây dựng pháp chế và các quy phạm pháp luật. EMA cũng chịu trách nhiệm liên quan khi một thuốc được đưa vào các khu vực khám chữa bệnh. Một số tài liệu tham khảo quan trọng bao gồm: • Thực phẩm bổ sung: Chỉ thị 2002/46 / EC của Nghị viện Châu Âu và của Hội đồng 10 Tháng 6 năm 2002 về ước của pháp luật của các nước thành viên liên quan đến thực phẩm bổ sung.phiên bản PDF hợp nhất, 2011/12/05. Sẽ sửa đổi thường xuyên để kiểm tra liên kết , Chỉ thị cho các phiên bản mới nhất. văn bản hướng dẫn cũng có sẵn trên Europa trang Thực phẩm bổ sung. • Các sản phẩm làm thuốc: Chỉ thị 2004/27 / EC áp dụng cho tất cả các sản phẩm thuốc và xác định tiêu chí cho "thuốc" như được dựa trên những tuyên bố làm cho các sản phẩm, dược thuộc tính của các thành phần, so sánh với các sản phẩm được cấp phép có khả năng tương tự như trong thị trường, và trình bày cho công chúng thực hiện thông qua nhãn mác, bao bì, quảng cáo. Directive 2001/83/EC xác định nếu một sản phẩm thoả mãn được cả định nghĩa về thuốc lẫn thực phẩm thì các quy định về thuốc nên được áp dụng cho loại sản phẩm đó, và sản phẩm đó phải được cấp phép trên thị trường. Các thực phẩm mới và nguyên liệu thực phẩm mới: Quy định về các loại thực phẩm mới EC 258/97 65. Theo đó các thực phẩm mới được phân loại như sau: Nhóm 1: các đơn hoạt chất tinh khiết hoặc phối hợp đơn giản giữa các chất có/không có bằng chứng về việc được sử dụng như thực phẩm ở EU . Nhóm 2: các loại thực phẩm mới phức tạp có/không có bằng chứng về việc được sử dụng như thực phẩm ở EU. Nhóm 6: các loại thực phẩm được sản xuất bằng quy trình mới, dẫn đến thành phần hoặc cấu trúc các chất thay đổi, do đó tác động đến độ tinh khiết, giá trị dinh dưỡng và quá trình chuyển hoá của thực phẩm đó. Thành phần hóa học hoặc cấu trúc ảnh hưởng đến sự tinh khiết, giá trị dinh dưỡng hoặc sự trao đổi chất. 66. Uỷ Ban đang trong quá trình xét duyệt lại các điều luật quy định cho thực phẩm mới. 67. Danh sách các thực phẩm mới, cơ sở dữ liệu mà theo đó thực phẩm được cấp phép hoặc các loại thực phẩm bị từ chối/ đang chờ đợi cấp phép sử dụng, có thể đưa ra hướng dẫn về các loại có thể thay thế cho "thực phẩm mới" trong giới hạn của EFSA 68. Các chế phẩm thuốc truyền thống từ thảo dược: Hướng dẫn 2004/24/EC 69 cho phép nhà sản xuất của các chế phẩm
  • 12. chất lượng tốt có tác dụng điều trị từ thảo dược được đăng ký ở dạng thuốc (hơn là thực phẩm chức năng), theo đó các tiêu chuẩn chất lượng đi kèm cũng phải chặt chẽ hơn. Các chế phẩm điều trị này phải thích hợp cho việc sử dụng mà không cần giám sát theo dõi về mặt y tế. Dược liệu: Dược liệu thường gặp nhiều khó khăn hơn vì thành phần hoạt chất thiên nhiên phức tạp và đặc biệt các yếu tố này có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng cũng như tính an toàn của sản phẩm. Các chỉ thị đã được áp dụng bao gồm Chỉ thị 2004 / 27 / EC ( định nghĩa) , Quy Luật Thực phẩm chung 178/2002 , điều 2 ( thực phẩm so với thuốc) , Quy chế thực phẩm Novel EC 258/97 , Chỉ thị 89/398 / EEC 70 ( thực phẩm cho mục đích dinh dưỡng đặc biệt ) , Chỉ thị 89 / 107 / EEC 71 ( thực phẩmphụ gia) , Chỉ thị 2002 / 46 / EC ( thực phẩm bổ sung ) , Quy định EC 1925/2006 ( thêm vàoVitamin, khoáng chất và các chất khác để thực phẩm), và Chỉ thị 76/768 / EEC 73 (mỹ phẩm đại lý bao gồm một số các sản phẩm thảo dược) 0,74 điểm khởi đầu tốt là trang của EFSA về thực vật. EFSA cũng xuất bản một tài liệu hướng dẫn về đánh giá an toàn của thực vật được sử dụng trong thực phẩm và bổ sung vào tháng Bảy năm 2009, và một bản tóm lược thực vật được biết là gây độc hại, tác dụng gây nghiện hoặc tâm thần. • Thực phẩm cho biệt dinh dưỡng Mục đích (PARNUTS): chỉ thị khung là Chỉ thị 89/398 / EEC, trong đó thiết lập 9 loại. Một số các loại này đã dẫn đến tách và Chỉ thị cụ thể: công thức cho trẻ sơ sinh và công thức tiếp theo trên, Chỉ thị 91/321 / EEC; Chế biến thực phẩm ngũ cốc-dựa cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, Chỉ thị 96/5 / EC, sửa đổi bởi Chỉ thị 2003/13 / EC; Thực phẩm sử dụng cho năng lượng bị hạn chế, chế độ ăn giảm cân, Chỉ thị 96/8 / EC, được sửa đổi theo Chỉ thị 2007/29 / EC; và thực phẩm cho các mục đích y tế đặc biệt, Chỉ thị 1999/21 / EC. Những chỉ thị này được coi là đặc biệt có giá trị cho các chức năng công nghiệp thực phẩm bởi vì khi chúng liên quan tính chất chức năng chấp nhận rủi ro, bảo vệ người tiêu dùng, nhà sản xuất chịu trách nhiệm, và các vấn đề khác trong lĩnh vực này có giá trị thương mại phát triển. Theo một bài viết, thay vì điều chỉnh một nhóm sản phẩm gia nhập, trong những năm gần đây các nhà làm luật châu Âu tập trung vào phân tích rủi ro và hạn chế trong những tuyên bố đó có thể áp dụng được cho nhiều sản phẩm. 76 Quy định 1924/2006 77 của EU về tuyên bố của dinh dưỡng và sức khỏe thực hiện nhiệm vụ thành lập một cộng đồng thực phẩm "đăng ký" tuyên bố về sức khỏe và dinh dưỡng áp dụng cho tất cả các nước thành viên và cũng thành lập định nghĩa dinh dưỡng . Khuyến cáo về lợi ích của một loại thực phẩm , chẳng hạn như "chất xơ"; trong khi khuyến cáo sức khỏe nói rằng lợi ích sức khỏe có thể là kết quả của tiêu thụ một phần thực phẩm như chất xơ, chất khoáng. về sức khỏe có thể được phân loại như sự liên quan
  • 13. đến "chức năng" hoặc những liên quan đến "giảm nguy cơ mắc bệnh". Chức năng khuyến cáo có thể là chung (được nêu trong Điều 13.1) hay mới (được nêu trong Điều 13.5). giảm thiểu rủi ro bệnh tật (được nêu trong Điều 14) là những chất làm giảm yếu tố nguy cơ trong sự phát triển của bệnh, V. Việt Nam Khoản 3 Điều 6 Quyết định số 04/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 về Quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú quy định: Không được kê TPCN vào đơn thuốc. Một số từ ngữ: 1. Thực phẩm bổ sung (Supplemented Food) là thực phẩm thông thường được bổ sung vi chất và các yếu tố có lợi cho sức khỏe như vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzym, probiotic, prebiotic và chất có hoạt tính sinh học khác. 2. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe (Health Supplement, Food Supplement, Dietary Supplement) là sản phẩm được chế biến dưới dạng viên nang, viên hoàn, viên nén, cao, cốm, bột, lỏng và các dạng chế biến khác có chứa một hoặc hỗn hợp của các chất sau đây: a) Vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzym, probiotic và chất có hoạt tính sinh học khác; b) Hoạt chất sinh học có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, chất khoáng và nguồn gốc thực vật ở các dạng như chiết xuất, phân lập, cô đặc và chuyển hóa. 3. Thực phẩm dinh dưỡng y học còn gọi là thực phẩm dinh dưỡng dùng cho mục đích y tế đặc biệt (Food for Special Medical Purposes, Medical Food) là loại thực phẩm có thể ăn bằng đường miệng hoặc bằng ống xông, được chỉ định để điều chỉnh chế độ ăn của người bệnh và chỉ được sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế. 4. Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt (Food for Special Dietary Uses) dùng cho người ăn kiêng, người già và các đối tượng đặc biệt khác theo quy định của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (CODEX) là những thực phẩm được chế biến hoặc được phối trộn theo công thức đặc biệt nhằm đáp ứng các yêu cầu về chế độ ăn đặc thù theo thể trạng hoặc theo tình trạng bệnh lý và các rối loạn cụ thể của người sử dụng. Thành phần của thực phẩm này phải khác biệt rõ rệt với thành phần của những thực phẩm thông thường cùng bản chất, nếu có. 5. Bằng chứng khoa học là các thông tin, tài liệu khoa học từ các công trình nghiên cứu khoa học được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về nghiên cứu khoa học nghiệm thu hoặc được
  • 14. các tạp chí khoa học trong, ngoài nước công bố hoặc tài liệu về y học cổ truyền, cây thuốc, vị thuốc được công bố trên các ấn bản khoa học. 6. Lượng dùng khuyến cáo hằng ngày cho người Việt Nam (RNI - Recommended Nutrition Intakes) là nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam do Viện Dinh dưỡng quốc gia (Bộ Y tế) công bố. Điều 3. Công bố hợp quy và phù hợp quy định an toàn thực phẩm 1. Thực phẩm chức năng nhập khẩu và sản xuất trong nước đã có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố hợp quy và đăng ký bản công bố hợp quy tại Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường. 2. Thực phẩm chức năng nhập khẩu và sản xuất trong nước chưa có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và đăng ký bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm tại Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường. 3. Trình tự, hồ sơ đăng ký bản công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thực phẩm chức năng nhập khẩu và sản xuất trong nước thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và các điều 4, 5, 7 và 9 Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm. Điều 4. Yêu cầu về báo cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng 1. Sản phẩm phải thử nghiệm hiệu quả về công dụng đối với sức khỏe con người bao gồm: a) Sản phẩm công bố khuyến cáo có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh; b) Sản phẩm công bố công dụng mới chưa được công nhận tại các quốc gia khác trên thế giới; c) Sản phẩm có chứa hoạt chất mới chưa được cho phép sử dụng; d) Sản phẩm bảo vệ sức khỏe có công thức khác với sản phẩm đã có bằng chứng khoa học chứng minh, lần đầu tiên đưa ra lưu thông trên thị trường; đ) Sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật, động vật lần đầu tiên đưa ra thị trường có thành phần cấu tạo khác với thành phần cấu tạo của các sản phẩm y học cổ truyền cổ phương, cổ phương gia giảm đã được đăng tải trên các tạp chí khoa học; e) Thực phẩm dinh dưỡng y học và thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt chưa được cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan được ủy quyền hoặc pháp luật của nước xuất xứ cho phép, nước
  • 15. xuất khẩu xác nhận về công dụng, đối tượng sử dụng và cách dùng được phép ghi trên nhãn hàng hóa. 2. Việc thử nghiệm hiệu quả về công dụng đối với sức khỏe con người phải được thực hiện tại các tổ chức có chức năng nghiên cứu khoa học về y học. Riêng đối với sản phẩm công bố khuyến cáo có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh phải được thực hiện tại các bệnh viện có chức năng nghiên cứu khoa học từ tuyến tỉnh trở lên. 3. Trong trường hợp đánh giá thử nghiệm hiệu quả về công dụng đối với sức khỏe con người được thực hiện tại nước ngoài, việc thử nghiệm phải được thực hiện ở đơn vị được cơ quan thẩm quyền nước sở tại thừa nhận, công nhận hoặc kết quả thử nghiệm được đăng tải trên các tạp chí khoa học. 4. Cục An toàn thực phẩm (Bộ Y tế) thành lập Hội đồng khoa học gồm các chuyên gia thuộc lĩnh vực phù hợp để tham gia thẩm định báo cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng sản phẩm và các bằng chứng khoa học được công bố. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học được thực hiện theo quy định của pháp luật. Điều 5. Yêu cầu kiểm nghiệm Việc kiểm nghiệm thực phẩm chức năng để công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và kiểm nghiệm định kỳ phải tuân thủ các quy định tại Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và các quy định sau đây: 1. Các hoạt chất có tác dụng chính tạo nên công dụng của sản phẩm, mà các đơn vị kiểm nghiệm trong nước thực hiện kiểm nghiệm được thì phải định lượng hoạt chất chính đó trong sản phẩm. 2. Hoạt chất chính mà các đơn vị kiểm nghiệm trong nước chưa có phương pháp thử, mẫu chuẩn để kiểm nghiệm định lượng được thì yêu cầu công bố hàm lượng thành phần có chứa hoạt chất chính trong hồ sơ công bố. Điều 6. Yêu cầu đối với ghi nhãn thực phẩm chức năng Ngoài việc phải thực hiện theo quy định ghi nhãn đối với thực phẩm bao gói sẵn về tên sản phẩm, thành phần cấu tạo của sản phẩm và các nội dung ghi nhãn bắt buộc quy định tại Chương II quy định về ghi nhãn và cách ghi nhãn của Thông tư liên tịch số 34/2014/TTLT-BYT- BNNPTNT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn, việc ghi nhãn thực phẩm chức năng đối với
  • 16. từng nhóm thực phẩm cụ thể còn phải tuân thủ quy định tại các điều 9, 11 và 13 Thông tư này và các quy định sau đây: 1. Công bố khuyến cáo về nguy cơ, nếu có. 2. Tên sản phẩm và các nội dung trên nhãn phải phù hợp nội dung đã công bố và các tài liệu kèm theo trong hồ sơ công bố sản phẩm. Điều 7. Quảng cáo thực phẩm chức năng 1. Việc quảng cáo thực phẩm chức năng phải được thực hiện theo quy định pháp luật về quảng cáo. 2. Việc quảng cáo thực phẩm bảo vệ sức khỏe trên phương tiện nghe nhìn phải có dòng chữ chú ý: “Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh”; chữ viết, lời đọc phải nhìn được và nghe rõ ràng trong điều kiện bình thường.