SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 201
Downloaden Sie, um offline zu lesen
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Bài 01 - TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Câu hỏi: Ý nào dưới đây là đúng nhất khi định nghĩa về nghiên cứu khoa học
a. Là tìm hiểu những vấn đề mà nhân loại chưa biết
b. Tìm câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi nghiên cứu
c. Tìm câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu một cách có tổ chức và có hệ thống @
d. Chứng minh rằng giả thuyết của người nghiên cứu về một vấn đề nào đó là đúng
Câu hỏi: Dưới đây là các lý do làm cho nghiên cứu khoa học được ưu tiên hơn trong y học
TRỪ:
a. Y học là môn khoa học ít chính xác nên cần có các bằng chứng từ nghiên cứu để ra quyết
định
b. Khoa học công nghệ trong y học phát triển rất mạnh đòi hỏi người cán bộ y tế cần phải
cập nhật
c. Cán bộ y tế cần phải làm luận văn, luận án @
d. Y học là môn khoa học cứu người nên cần được ưu tiên nghiên cứu
Câu hỏi: Loại hình nghiên cứu khoa học nào dưới đây phù hợp nhất với các bác sỹ
a. Nghiên cứu hành động @
b. Nghiên cứu ứng dụng
c. Nghiên cứu khoa học cơ bản
d. Cả 3 loại trên
Câu hỏi: Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất với loại hình nghiên cứu hành động?
a. Người nghiên cứu và người sẽ ứng dụng các kiến nghị từ nghiên cứu là hai người khác
nhau
b. Người nghiên cứu cũng chính là người sẽ thực thi ứng dụng các kiến nghị từ nghiên cứu
đó @
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
c. Là các nghiên cứu tập trung vào các vấn đề hóc búa mà nhân loại chưa có câu trả lời
d. Là các nghiên cứu triển khai tại nhiều trung tâm nghiên cứu
Câu hỏi: Hoạt động nào dưới đây KHÔNG đóng góp cho việc lựa chọn đúng chủ đề nghiên
cứu?
a. Tham khảo từ các nghiên cứu trước để tránh lặp lại các nghiên cứu tương tự
b. Xác định nguồn lực có thể đầu tư cho nghiên cứu
c. Phân tích tính phổ biến và tính nghiêm trọng của vấn đề nghiên cứu
d. Lựa chọn một nghiên cứu tương tự để làm theo @
Câu hỏi: Một vấn đề sức khỏe cần được ưu tiên nghiên cứu khi:
a. Chưa có nhiều nghiên cứu đề cập đến vấn đề này
b. Các nghiên cứu khác đã đề cập nhưng chưa đủ tính đại diện
c. Nghiên cứu tập trung vào các vấn đề mà cộng đồng quan tâm;
d. Cả 3 yếu tố trên @
Câu hỏi: Câu hỏi nào sau đây KHÔNG dành cho nghiên cứu định tính:
a. Cái gì?
b. Bao nhiêu? @
c. Tại sao?
d. Như thế nào?
Câu hỏi: Đề cương nghiên cứu được coi là một bản kế hoạch chi tiết để
a. Báo cáo lãnh đạo, nhà tài trợ
b. Có cơ sở cho hội đồng khoa học phê duyệt @
c. Xác định vấn đề cần nghiên cứu
d. Trả lời cho câu hỏi nghiên cứu
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: Trong nghiên cứu sức khỏe cộng đồng
a. Có thể lồng ghép nghiên cứu định lượng và định tính @
b. Bắt buộc làm nghiên cứu định tính trước để thăm dò, thu thập thông tin
c. Phải làm nghiên cứu định lượng sau khi làm nghiên cứu định tính
d. Phải làm nghiên cứu định tính sau để kiểm tra tính khả thi của các giải pháp
Câu hỏi: Tất cả những phát biểu về các nghiên cứu quan sát dưới đây đều đúng, TRỪ
a. Những sự kiện được quan sát khi chúng xuất hiện trong tự nhiên, mà không có bất kỳ can
thiệp chủ động nào của nhà nghiên cứu
b. Các nhóm so sánh có thể khác nhau về một số yếu tố liên quan đến biến nghiên cứu
c. Chúng rất có tác dụng trong trường hợp các nghiên cứu không thể làm được, không thực
tế, hoặc phi đạo đức khi xem xét các phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ nghi ngờ. @
d. Các đối tượng có thể được theo dõi theo thời gian từ khi phơi nhiễm đến khi xuất hiện
bệnh, hoặc hồi cứu từ lúc bị bệnh ngược trở lại các phơi nhiễm trước đó, hoặc đánh giá đồng
thời cả phơi nhiễm và bệnh tại một thời điểm.
Câu hỏi: mục đích chính của phần bàn luận:
a. so sánh và nhận xét với các nghiên cứu tương tự @
b. tóm tắt lại kết quả nghiên cứu
c. đề xuất các giải pháp
d. tất cả các đáp án trên
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
02 - LỰA CHỌN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU, VIẾT TÊN ĐỀ TÀI VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Câu hỏi: người nghiên cứu cần phải lựa chọn vấn đề ưu tiên cho nghiên cứu vì:
a. do cộng đồng luôn luôn phản ứng với các vấn đề nghiên cứu
b. nguồn lực luôn luôn bị hạn chế @
c. do vấn đề nào trong cộng đồng cũng cần phải nghiên cứu
d. do trình độ của người nghiên cứu bị hạn chế
Câu hỏi: tên đề tài của nghiên cứu nào không nhất thiết phải có phần "ở đâu" và "khi
nào":
a. nghiên cứu can thiệp cộng đồng
b. nghiên cứu thử nghiệm thuốc pha I
c. nghiên cứu mô tả cắt ngang
d. nghiên cứu loạt bệnh @
Câu hỏi: khi viết mục tiêu nghiên cứu cho 1 nghiên cứu định lượng, động từ nào sau đây
được sử dụng:
a. tìm hiểu
b. biết được
c. nắm được
d. khảo sát @
Câu hỏi: nhà nghiên cứu cần xác định mục tiêu nghiên cứu vì:
a. xác định được biến số nghiên cứu
b. không bỏ sót thông tin hoặc tránh thu thập thông tin không cần thiết
c. xác định được phạm vi nghiên cứu
d. cả 3 đáp án trên @
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: trong phương pháp cho điểm vấn đề sức khỏe ưu tiên, nếu cả tổng điểm và tích
điểm bằng nhau thì xét đến:
a. tính đạo đức cao hơn
b. tính ứng dụng và tính mới cao hơn
c. tính xác đáng hoặc tính khả thi cao hơn @
d. tính khả thi và sự chấp nhận của chính quyền
Câu hỏi: nhận định nào chính xác nhất về tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu:
a. tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu thể hiện ở mức độ phổ biến của bệnh
b. tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu thể hiện ở số lượng mắc bệnh
c. bệnh nhân thuộc nhóm ưu tiên (phụ nữ, trẻ em, người già) thì sẽ được quan tâm ưu tiên
nghiên cứu nhiều hơn v
d. tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu thể hiện ở sự phân bố của bệnh và mức độ phổ biến của
bệnh @
Câu hỏi: Mục tiêu thứ 3 có khi:
a. chỉ khi có phần can thiệp hoặc lấy phản hồi của các bên liên quan @
b. chỉ khi nghiên cứu lấy số liệu từ nghiên cứu trước đó
c. chỉ khi là nghiên cứu ban đầu
d. cả 3 ý trên
Câu hỏi: trong những yếu tố sau, yếu tố nào không giúp xác định ưu tiên trong nghiên cứu
về những ảnh hưởng tới sức khỏe:
a. cơ thể suy giảm miễn dịch
b. mong muốn chủ quan về một cuộc sống tốt đẹp @
c. môi trường sống ngày càng ô nhiễm
d. môi trường xã họi gây nhiều căng thẳng tâm lý
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: tính khả thi của nghiên cứu trả lời cho câu hỏi:
a. liệu nghiên cứu có thể áp dụng cho địa phương nghiên cứu hay không
b. liệu nghiên cứu có thể thực hiện được trên toàn bộ cộng đồng không
c. liệu nghiên cứu có thể thực hiện được với số tiền hiện có không @
d. liệu nghiên cứu có thể áp dụng cho quyết định của người nghiên cứu hay không
Câu hỏi: những mục tiêu sau đây là các mục tiêu nghiên cứu, trừ:
a. xác định tỷ lệ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền núi phía
Bắc vào năm 2006
b. tiến hàng tẩy giun hàng loạt để giảm tỷ lệ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học
tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006 @
c. lượng giá yếu tố nguy cơ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền
núi phía Bắc vào năm 2006
d. đánh giá tác động của các biện pháp vệ sinh học đường trong phòng chống nhiễm giun
tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006
Câu hỏi: những mục tiêu này được dùng trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, trừ:
a. so sánh tỉ lệ cắt cơn giữa nhóm bệnh nhân hen phế quản dùng thuốc đông y và nhóm
dùng thuốc tây
b. so sánh chỉ số thông minh ở trẻ suy dinh dưỡng và trẻ bình thường @
c. so sánh thời gian khỏi bệnh tiêu chảy của nhóm bệnh nhân có thêm bài học tư vấn và
nhóm thăm khám bình thường
d. so sánh thời gian hồi tỉnh trung bình của nhóm gây mê đường hô hấp và gây mê tĩnh
mạch
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: mục tiêu: so sánh khả năng duy trì huyết áp ổn định ở nhóm bệnh nhân có điều trị
bằng châm cứu và bệnh nhân điều trị theo phác đồ điều trị tây y thông thường, là mục tiêu
của nghiên cứu:
a. mô tả
b. bệnh chứng
c. thử nghiệm lâm sàng @
d. theo dõi dọc
Câu hỏi: tiêu chí dưới đây được sử dụng để xác định tính xác đáng trong lựa chọn một bệnh
được ưu tiên nghiên cứu, trừ:
a. bệnh có tỷ lệ tàn tật và tử vong cao
b. nhiều người mắc bệnh
c. bệnh ít có khả năng lây lan @
d. bệnh được cộng đồng quan tâm
Câu hỏi: trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào không định hướng ưu tiên cho nghiên
cứu về vấn đề dùng thuốc không hợp lý:
a. tỷ lệ người đến mua thuốc không đơn tại cửa hàng thuốc lên tới 90%
b. tỷ lệ kê đơn thuốc kháng sinh phổ rộng lên tới 30%
c. thuốc cũng là một loại hàng hóa cần nghiên cứu vấn đề cung cầu @
d. thầy thuốc và dược sĩ đều muốn kê đơn và bán những loại thuốc đắt tiền
Câu hỏi: một mục tiêu tốt cần có những đặc trưng sau ngoại trừ:
A. đơn giản, cụ thể
B. đo lường được
C. có khả năng đạt được
D. có khả năng thực hiện được
E. có được một động từ đứng đầu @
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: các phương pháp sau đều là phương pháp xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên, trừ:
a. phương pháp Delphi
b. phương pháp dựa vào gánh nặng bệnh tật
c. phương pháp cho điểm ưu tiên
d. phương pháp dựa vào kinh nghiệm của nhà nghiên cứu @
Câu hỏi: phương pháp xác định vấn đề ưu tiên trong nghiên cứu là:
A. kinh nghiệm của người nghiên cứu
B. kỹ thuật Delphi
C. thảo luận nhóm
D. phương pháp cho điểm ưu tiên @
E. phương pháp vẽ bản đồ
Câu hỏi: ưu điểm của phương pháp cho điểm ưu tiên để xác định vấn đề nghiên cứu là:
A. khách quan và khoa học hơn những phương pháp khác @
B. ít bị ảnh hưởng bởi người nghiên cứu
C. mất ít thời gian hơn các phương pháp khác
D. không bị ảnh hưởng bởi các cấp có thẩm quyền
E. dễ dàng thống nhất cách cho điểm dựa theo các tiêu chuẩn giữa các thành viên trong
nhóm nghiên cứu.
Câu hỏi: Các đặc tính ưu tiên nghiên cứu:
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
+ Tính xác đáng:
Bệnh có tỷ lệ chết cao hay thấp
Bệnh có nhiều người mắc hay không
Bệnh có tính lây lan mạnh hay không không
Vấn đề sức khỏe cần nghiên cứu có dễ khống chế hay không
Có nhiều người bị di chứng tàn tật do vấn đề sức khỏe đó gây ra hay không.
+ chính quyền và người dân nơi nghiên cứu sẽ triển khai có ủng hộ cho việc triển khai
nghiên cứu đó hay không.
=> tính xác đáng, tính đạo đức và sự chấp nhận của cộng đồng
+ Nghiên cứu mang lại lợi ích cho những đối tượng dân cư nào
=> tính ứng dụng
+ Vấn đề sức khỏe đó có cần nghiên cứu ngay hay không
=> Tính bức thiết
+ Cấp trên và người tài trợ có ủng hộ cho nghiên cứu đó hay không
=> Sự chấp nhận của chính quyền (chấp nhận về mặt chính trị)
+ Đã có nhiều nghiên cứu đề cập đến vấn đề sức khỏe này hay chưa.
=> Tính lặp lại
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
+ có đối tượng nghiên cứu nào chịu thiệt thòi hoặc bị nguy cơ xấu do nghiên cứu mang lại
hay không.
=> Tính đạo đức và sự chấp nhận của cộng đồng
+ Nghiên cứu có thể thực hiện được với các nguồn lực và thời gian hiện có hay không.
=> Tính khả thi
Câu hỏi: Một bệnh được ưu tiên cân nhắc để nghiên cứu khi:
+ tỷ lệ bệnh này trong quần thể nghiên cứu cao hơn các bệnh khác trong danh sách các
bệnh được cân nhắc
A. đúng @
B. sai
+ tỷ lệ người tàn tật do bệnh đó gây nên thấp hơn các bệnh khác trong danh sách các bệnh
được cân nhắc
A. đúng
B. sai @
+ Bệnh khó khống chế hơn
A. đúng
B. sai @
+ Bệnh ít được bệnh nhân và gia đình quan tâm
A. đúng
B. sai @
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
+ Tỷ lệ tử vong do bệnh này cao hơn các bệnh khác trong danh sách các bệnh được cân
nhắc.
A. đúng @
B. sai
+ tỷ lệ di chứng do bệnh đó gây nên thấp hơn các bệnh khác trong danh sách các bệnh được
cân nhắc.
A. đúng
B. sai @
+ Bệnh xuất hiện nhiều ở người nghèo trong danh sách các bệnh được cân nhắc.
A. đúng @
B. sai
+ Chi phí cho điều trị bệnh tốn kém
A. đúng
B. sai @
+ Các phương tiện để xét nghiệm chẩn đoán bệnh còn hạn chế
A. đúng
B. sai @
+ Giải quyết bệnh không có trong mục tiêu của ngành y tế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
A. đúng
B. sai @
+ Bệnh ít được người dân và chính quyền địa phương quan tâm
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: cây vấn đề thường được dùng để minh họa mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố
nguy cơ và vấn đề sức khỏe.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: cây vấn đề chỉ nên phát triển khi người nghiên cứu chưa hiểu biết rõ về bản chất
của vấn đề cần nghiên cứu.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: Sự phân bố của một vấn đề sức khỏe trả lời cho ba câu hỏi: ai? ở đâu? khi nào?
Câu hỏi: Tầm cỡ của một vấn đề sức khỏe nói lên tính phổ biến của bệnh và sự phân bố của
bệnh.
Câu hỏi: tính nghiêm trọng của một bệnh thể hiện ở tỷ lệ tử vong, tỉ lệ tàn tật, tỉ lệ di chứng
và khả năng lây lan của bệnh đó.
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: tính cấp bách của một bệnh, vấn đề nghiên cứu trả lời cho câu hỏi: liệu nghiên cứu
có cần thiết cho việc ra quyết định can thiệp làm giảm vấn đề này hay không.
Câu hỏi: tính bức thiết của một vấn đề nghiên cứu thể hiện ở việc có thể chỉ hoãn triển khai
nghiên cứu đó hay không
Câu hỏi: tính ứng dụng của một vấn đề nghiên cứu thể hiện ở việc ai là người sẽ được
hưởng lợi từ nghiên cứu đó.
Câu hỏi: thông thường tên đề tài chứa đầy đủ các thông tin trả lời cho các câu hỏi: ai? cái
gì? ở đâu? khi nào?
Câu hỏi: tên đề tài không cần thông tin trả lời cho câu hỏi ở đâu, khi nào, khi chủ đề nghiên
cứu không thay đổi theo không gian và thời gian.
Câu hỏi: mô tả bản chất vấn đề cho nghiên cứu là mô tả: sự khác biệt giữa cái hiện có và cái
chúng ta mong muốn có.
Câu hỏi: phần đặt vấn đề cho nghiên cứu thể hiện vấn đề nghiên cứu là gì và tại sao cần
phải nghiên cứu nó.
Câu hỏi: 3 tiêu chuẩn cần phải được cân nhắc khi lựa chọn một đề tài cho nghiên cứu:
- Tính xác đáng của vấn đề cần nghiên cứu
- Vấn đề đạo đức và sự chấp nhận của cộng đồng
- Tính khả thi của vấn đề nghiên cứu.
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: sau khi đã xác định vấn đề nghiên cứu việc đặt ra các câu hỏi nghiên cứu là cần
thiết để biết nghiên cứu này phải giải quyết cái gì.
Câu hỏi: từ việc lựa chọn vấn đề nghiên cứu và việc đưa ra câu hỏi nghiên cứu, nhà nghiên
cứu cần trình bày khung khái niệm của nghiên cứu trong đó việc nêu các định nghĩa cho các
vấn đề liên quan là cần thiết để tiến hành nghiên cứu.
Câu hỏi: sau khi liệt kê ra được những vấn đề cần nghiên cứu liên quan đến một lĩnh vực y
tế đang được quan tâm, sau khi sắp xếp trình tự ưu tiên của vấn đề nghiên cứu, người ta cần
cân nhắc tính khả thi để quyết định xem vấn đề nghiên cứu này có thể thực hiện được không.
Câu hỏi: nhận xét không đúng để xác định vấn đề ưu tiên nghiên cứu về chăm sóc sức khỏe
người nghèo là:
A. Khoảng cách các thu nhập giữa người giàu và người nghèo ngày càng lớn
B. Ai có thu nhập đến đâu thì được chăm sóc sức khỏe đến đó @
C. Người nghèo không được hưởng dịch vụ khám chữa bệnh có chất lượng
D. giá thành dịch vụ y tế tại các cơ sở công cũng như tư quá cao đối với thu nhập bình quân
của nhân dân
Câu hỏi: tiêu chí không sử dụng để xác định chính xác đáng trong lựa chọn ưu tiên nghiên
cứu trong y tế là:
A. tử vong cao
B. nhiều người mắc bệnh
C. lợi ích cao cho người cung ứng dịch vụ y tế @
D. tỷ lệ tàn tật cao
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: trong những nguồn thông tin sau đây, để xác định vấn đề nghiên cứu nguồn thông
tin nào không nên sử dụng:
A. Từ nhiều nghiên cứu đã được thực hiện trước
B. Từ phản ánh nhu cầu của cộng đồng thông qua các kênh như thông tin đại chúng
C. Từ mong muốn chính trị của những nhà lập chính sách
D. Từ ý kiến chủ quan của người làm nghiên cứu @
Câu hỏi: Đặc điểm quan trọng nhất cần phải áp dụng trong nghiên cứu thăm dò là:
A. Phải có sự phối hợp của nhiều cơ quan nghiên cứu
B. phải áp dụng các kỹ thuật nghiên cứu hiện đại
C. phải có sự tham gia tích cực của chính quyền, đoàn thể và người dân nơi triển khai
nghiên cứu @
D. chỉ được triển khai trong bệnh viện hoặc viện nghiên cứu.
Câu hỏi: Phần đặt vấn đề cho nghiên cứu thể hiện (chọn một câu đúng nhất):
A. tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu @
B. vấn đề nghiên cứu được thực hiện ở đâu
C. thời gian thực hiện vấn đề nghiên cứu
D. ai là người thực hiện vấn đề nghiên cứu
E. các kết quả nghiên cứu chi tiết trước đó về vấn đề nghiên cứu.
Câu hỏi: mục đích của phân tích cây vấn đề trong nghiên cứu là: tìm hiểu sâu sắc hơn bản
chất của vấn đề nghiên cứu, xác định biến số nghiên cứu.
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: người nghiên cứu cần phải phân tích vấn đề vì: họ không thể biết hết tất cả các vấn
đề nghiên cứu, họ muốn khai thác sự hiểu biết của các đối tượng tham gia về vấn đề nghiên
cứu.
Câu hỏi: Kỹ thuật "nhưng tại sao?" dùng để: phân tích các yếu tố có thể ảnh hưởng tới vấn
đề nghiên cứu.
Câu hỏi: Nghiên cứu sẽ không khả thi nếu: đường đi lại đến nơi thu thập số liệu quá xa.
Câu hỏi: Kết quả của nghiên cứu được coi là có thể áp dụng khi: cải thiện được tình trạng
sức khỏe của nhân dân, sử dụng để lập kế hoạch can thiệp giải quyết vấn đề nghiên cứu.
Câu hỏi: một vấn đề không được các cấp có thẩm quyền chấp nhận, có nghĩa là: có rất ít
người có thẩm quyền quan tâm tới vấn đề này.
Câu hỏi: một vấn đề được coi là cấp bách cần ưu tiên nghiên cứu khi: nó cần thiết cho việc
ra quyết định can thiệp làm giảm vấn đề này.
Câu hỏi: một vấn đề được coi là mới được ưu tiên nghiên cứu khi: chưa có ai nghiên cứu
vấn đề này, chưa có giải pháp nào can thiệp vấn đề này.
Câu hỏi: để lựa chọn vấn đề ưu tiên cho nghiên cứu, đầu tiên người nghiên cứu phải: tìm
các thông tin về vấn đề này.
Câu hỏi: một bệnh được coi là xác đáng cần nghiên cứu khi: số người mắc bệnh này nhiều
hơn số người mắc bệnh khác trong danh sách các bệnh liệt kê, bệnh có thể phát triển thành
dịch nhỏ trong khi các bệnh khác chỉ lẻ ở các cá thể.
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: sự quan tâm và hưởng ứng của cộng đồng thể hiện ở: cộng đồng có biết về vấn đề
sức khỏe nghiên cứu không, cộng đồng có sẵn sàng tham gia vào nghiên cứu hay không, cộng
đồng sẵn sàng hưởng ứng lời đề nghị của người nghiên cứu, cộng đồng sẵn sàng chi trả các
giải pháp giải quyết vấn đề sức khỏe đó.
Câu hỏi: khả năng khống chế một vấn đề sức khỏe thể hiện ở: khả năng phát hiện bệnh
sớm, khả năng chữa khỏi bệnh, sự sẵn có của các trang thiết bị để chẩn đoán và điều trị bệnh.
Câu hỏi: nhược điểm của phương pháp cho điểm ưu tiên để xác định vấn đề cần nghiên cứu
là: ảnh hưởng bởi chủ quan của người nghiên cứu.
Câu hỏi: nghiên cứu thăm dò thường được chỉ định khi người nghiên cứu đã hiểu sâu sắc về
vấn đề cần nghiên cứu.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: Nghiên cứu thăm dò là một dạng của nghiên cứu định tính.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Nghiên cứu thăm dò có thể là bước khởi đầu cho một nghiên cứu định lượng.
A. đúng @
B. sai
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: nghiên cứu khi đã có mục tiêu nghiên cứu sẽ giúp cho người thẩm định nghiên
cứu:
A. xác định được phạm vi nghiên cứu
B. định hướng được phương pháp nghiên cứu
C. đánh giá được chất lượng nghiên cứu @
D. xác định được đối tượng nghiên cứu
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
03 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Câu hỏi: Tổng quan tài liệu là:
a. Tổng hợp một cách cơ bản các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm.
b. Tổng hợp một cách chi tiết các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm.
c. Tổng hợp một cách đầy đủ các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm. @
d. Tổng hợp một cách phù hợp các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm.
Câu hỏi: Vai trò của tổng quan tài liệu là:
a. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm từ đó xác định các con đường đi phù hợp
b. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm để xác định cái đích cần đạt
c. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm để dự kiến các kết quả mong đợi.
d. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm từ đó định hướng nghiên cứu @
Câu hỏi: Tổng quan tài liệu giúp cho người nghiên cứu viết được phần nào của một báo cáo
hoặc công trình nghiên cứu:
a. Đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, phương pháp nghiên cứu, và dự kiến kết quả và bàn luận
@
b. Đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, phương pháp nghiên cứu, chọn mẫu và thống kê số liệu
c. Đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, lựa chọn thiết kế, xây dựng công cụ nghiên cứu
d. Tổng quan tài liệu, mục tiêu nghiên cứu, chiến lược nghiên cứu, và kết quả dự kiến
Câu hỏi: Các bước tiến hành tìm kiếm tài liệu:
a. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tìm kiếm và tiến hành tìm kiếm
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
b. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tìm kiếm, tiến hành tìm kiếm và đánh giá, tổng
hợp thông tin @
c. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tài liệu, tiến hành tìm kiếm và phân tích tổng hợp
thông tin.
d. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tìm kiếm, chiến lược tìm kiếm và tiến hành tìm
kiếm
Câu hỏi: Phân tích câu hỏi hoặc chủ đề nghiên cứu trong chiến lược tìm kiếm tài liệu chủ
yếu nhằm mục đích:
a. Định hướng nghiên cứu
b. Xác định trọng tâm nghiên cứu
c. Xác định từ khóa @
d. Hiểu sâu hơn về vấn đề nghiên cứu
Câu hỏi: Khi tìm kiếm tài liệu, nhà nghiên cứu cần tìm các nguồn:
a. Tài liệu trên mạng và đã công bố
b. Tài liệu trên mạng đã và chưa công bố
c. Tài liệu có sẵn và số liệu từ các nguồn dễ kiếm
d. Tài liệu đã công bố và chưa công bố tin cậy @
Câu hỏi: Loại nghiên cứu nào sau đây có giá trị khoa học cao nhất:
a. Tổng quan hệ thống
b. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiêu có đối chứng
c. Nghiên cứu thuần tập và bệnh chứng
d. Phân tích gộp (phân tích meta) @
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
(!) thử nghiệm lâm sàng có giá trị nhất: thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng
Câu hỏi: Đạo văn là:
a. Sử dụng nội dung hay ý tưởng của người khác không đúng mục đích.
b. Sử dụng công trình của người khác mà không biết nguồn gốc
c. Ăn cắp ý tưởng của người khác
d. Sử dụng nội dung hay ý tưởng của người khác mà không công bố nguồn @
Câu hỏi: Khi trích dẫn nội dung có thể có những loại trích dẫn nào sau đây:
a. Trích dẫn theo câu, đoạn và ý. @
b. Trích dẫn theo câu và đoạn
c. Trích dẫn theo nội dung và ý nghĩa theo từng chủ đề
d. Trích dẫn theo ý tưởng và nội dung
Câu hỏi: Câu hỏi nào quan trọng nhất cần cân nhắc trước khi viết tổng quan tài liệu:
a. Đã có đủ thông tin, số liệu chưa? @
b. Sử dụng thì nào (hiện tại/quá khứ hay tương lai)?
c. Dùng lối viết chủ động hay bị động?
d. Luận điểm chính là gì trong phần tổng quan?
Câu hỏi: các nguồn thông tin cho việc tổng quan tài liệu bao gồm, trừ:
a. tài liệu đã xuất bản (sách, bài báo, luận văn...)
b. tài liệu chưa xuất bản (báo cáo, bài trình bày hội thảo...)
c. trao đổi ý kiến chuyên gia
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
d. các diễn đàn trao đổi trên internet @
Câu hỏi: tổng quan có hệ thống có những ưu điểm sau, trừ:
a. cách tiếp cận hệ thống để làm giảm sai lệch và sai số ngẫu nhiên
b. luôn sử dụng phần vật liệu và phương pháp
c. có thể bao gồm phân tích gộp
d. mất ít thời gian @
Câu hỏi: điểm khác nhau cơ bản của tổng quan hệ thống và tổng quan mô tả: tính khách
quan
04 - THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: Một bác sĩ nhi khoa tiến hành nghiên cứu nhằm xác định mối quan hệ giữa viêm tai
giữa mãn tính ở trẻ nhỏ và tiền sử viêm tai giữa mãn tính của bố mẹ trẻ đó. Từ số liệu nghiên
cứu, ông ta chọn 50 trẻ từ 1 đến 3 tuổi mắc viêm tai giữa ít nhất 3 lần trong năm qua. Nhà
nghiên cứu cũng chọn 50 trẻ cùng tuổi được điều trị bệnh khác. Ông tiến hành phỏng vấn bố
mẹ trẻ của cả 2 nhóm về tiền sử viêm tai của họ khi còn nhỏ. Trong số trẻ bị viêm tai giữa tái
lại có 30 trẻ có bố mẹ đã từng bị viêm tai giữa khi còn nhỏ, chỉ có 20 trẻ trong nhóm mắc bệnh
khác có bố mẹ có tiền sử này. Đây là thiết kế nghiên cứu:
a. Nghiên cứu cắt ngang
b. Nghiên cứu thuần tập tiến cứu
c. Nghiên cứu bệnh chứng @
d. Nghiên cứu thực nghiệm
Câu hỏi: Trong 1 nghiên cứu về các yếu tố nguy cơ nghi ngờ của các dị tật ống thần kinh, số
liệu về nhóm trẻ sơ sinh mắc chứng gai đôi tại 1 bệnh viện sản khoa lớn trong vòng 6 tháng
được thu thập. Nhà nghiên cứu cũng chọn một nhóm trẻ khoẻ mạnh tại cùng bệnh viện trong
cùng khoảng thời gian đó. Các bà mẹ của 2 nhóm trẻ này được hỏi về việc sử dụng vitamin
trước sinh của họ. Kết quả nghiên cứu cho thấy các bà mẹ của trẻ khỏe mạnh dùng nhiều
vitamin trước sinh hơn các bà mẹ của trẻ dị tật gai đôi có ý nghĩa thống kê (p > 0,001). Thiết kế
nghiên cứu này là:
a. Nghiên cứu thuần tập
b. Nghiên cứu bệnh chứng @
c. Nghiên cứu thực nghiệm
d. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng
Câu hỏi: Thiết kế nghiên cứu lấy số liệu từ các bệnh án của bệnh nhân lưu tại bệnh viện
trong 10 năm thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây?
a. Nghiên cứu dọc hồi cứu
b. Nghiên cứu ngang tiến cứu
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
c. Nghiên cứu ngang hồi cứu @
d. Nghiên cứu nghiên cứu dọc tiến cứu
Câu hỏi: Thiết kế nghiên cứu lấy số liệu từ các bệnh án được thiết kế theo mẫu bệnh án
nghiên cứu và thu thập trên bệnh nhân vào viện trong vòng 6 tháng tới thuộc nhóm nghiên
cứu nào dưới đây?
a. Nghiên cứu dọc hồi cứu
b. Nghiên cứu ngang tiến cứu @
c. Nghiên cứu ngang hồi cứu
d. Nghiên cứu nghiên cứu dọc tiến cứu
Câu hỏi: Thiết kế nghiên cứu mối tương quan giữa các nguy cơ trong quá trình mang thai
ảnh hưởng đến mẹ và con khi sinh lấy số liệu từ bệnh án của các sản phụ được khám thai định
kỳ tại bệnh viện trong 10 năm trước đây thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây?
a. Nghiên cứu dọc hồi cứu @
b. Nghiên cứu ngang tiến cứu
c. Nghiên cứu ngang hồi cứu
d. Nghiên cứu nghiên cứu dọc tiến cứu
Câu hỏi: Thiết kế nghiên cứu mối tương quan giữa các nguy cơ trong quá trình mang thai
ảnh hưởng đến mẹ và con khi sinh lấy số liệu từ bệnh án của các sản phụ sẽ đến khám thai
định kỳ tại bệnh viện trong những năm tới thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây?
a. Nghiên cứu dọc hồi cứu
b. Nghiên cứu ngang tiến cứu
c. Nghiên cứu ngang hồi cứu
d. Nghiên cứu dọc tiến cứu @
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: Nghiên cứu ngang là:
a. Thu thập, sử dụng số liệu nhiều lần để theo dõi quá trình chăm sóc, điều trị của bệnh
nhân
b. Thu thập, sử dụng số liệu hiện tại và cả trong quá khứ của bệnh nhân
c. Thu thập, sử dụng số liệu của bệnh nhân tại thời điểm nghiên cứu @
d. Thu thập, sử dụng số liệu cả trong quá khứ và tương lại của bệnh nhân
Câu hỏi: Nghiên cứu nào dưới đây KHÔNG thuộc nhóm nghiên cứu quan sát?
a. So sánh hàm lượng nicotin trong máu của công nhân nhà máy sản xuất thuốc lá so với
nhà máy dệt may;
b. So sánh tỷ lệ mắc viêm phế quản của nhóm người có hút thuốc lá so với nhóm không hút
thuốc lá;
c. So sánh tỷ lệ ung thư phổi trên chuột được nuôi trong môi trường có khói thuốc lá so với
nhóm chuột đối chứng; @ (nghiên cứu can thiệp)
d. So sánh tỷ lệ bà mẹ có hút thuốc lá trong quá trình mang thai giữa nhóm trẻ có suy dinh
dưỡng bào thai và nhóm trẻ bình thường
Câu hỏi: Trong số các nghiên cứu dưới đây, nghiên cứu nào tính được tỷ lệ hiện mắc.
a. Nghiên cứu thuần tập
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu mô tả cắt ngang @
d. Nghiên cứu mô tả loạt bệnh phổ biến
Câu hỏi: Trong số các nghiên cứu dưới đây, nghiên cứu nào tính được tỷ lệ mới mắc:
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
a. Nghiên cứu ngang
b. Nghiên cứu bệnh chứng
c. Nghiên cứu thuần tập @
d. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
Câu hỏi: những yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất đối với tính giá trị của các kết luận rút
ra từ một thử nghiệm lâm sàng:
a. tỷ lệ mới mắc tương đối cao của bệnh trong quần thể nghiên cứu
b. phân bổ ngẫu nhiên các cá thể nghiên cứu @
c. số những người nhận thuốc điều trị và nhận placebo là như nhau
d. theo dõi được 100% cá thể nghiên cứu
Câu hỏi: các nghiên cứu dịch tễ học về vai trò của một yếu tố nghi ngờ về bệnh căn có thể là
nghiên cứu quan sát hay thực nghiệm. Sự khác nhau cơ bản giữa các nghiên cứu thực nghiệm
và quan sát là trong các nghiên cứu thực nghiệm thì:
a. nhóm nghiên cứu và nhóm chứng giống nhau về cỡ mẫu
b. nhà nghiên cứu quyết định ai sẽ phơi nhiễm với yếu tố nghi ngờ và ai không @
c. nhóm chứng và nhóm nghiên cứu luôn so sánh được với nhau
d. nghiên cứu là nghiên cứu tương lai
Câu hỏi: phân loại thiết kế nghiên cứu theo loại hình nghiên cứu ta có các thiết kế sau, trừ:
a. nghiên cứu khoa học cơ bản (basic research)
b. nghiên cứu ứng dụng (applied research)
c. nghiên cứu can thiệp phòng bệnh (prophylactic intervention) @
d. nghiên cứu hành động (action research)
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: nhận định nào sau đây là chính xác nhất:
a. nghiên cứu bệnh chứng thích hợp với các phơi nhiễm hiếm gặp
b. nghiên cứu thuần tập thích hợp với các bệnh hiếm
c. sai số nhớ lại thường gặp trong nghiên cứu bệnh chứng @
d. hệ số tương quan (r) được tính trong nghiên cứu thuần tập
Câu hỏi: nghiên cứu nào sau đây không lấy dữ liệu cá thể:
a. nghiên cứu cắt ngang
b. nghiên cứu tương quan @
c. nghiên cứu bệnh chứng
d. nghiên cứu thuần tập
Câu hỏi: nhận định sau: "nhiều trường hợp không thể xác định bệnh xảy ra là do phơi nhiễm
với yếu tố nguy cơ hay phơi nhiễm chỉ là hậu quả của bệnh", nói về loại nghiên cứu nào:
a. nghiên cứu tương quan
b. nghiên cứu cắt ngang @
c. nghiên cứu bệnh chứng
d. nghiên cứu thuần tập
Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu nào là phù hợp nếu người nghiên cứu muốn: "mô tả đặc điểm
lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm các bệnh nhân bị ung thư phổi":
a. nghiên cứu bệnh chứng
b. nghiên cứu thuần tập
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
c. nghiên cứu loạt bệnh @
d. nghiên cứu mô tả cắt ngang
Câu hỏi: nguy cơ tương đối (relative risk) có thể tính được từ thiết kế nghiên cứu nào:
a. nghiên cứu bệnh chứng
b. nghiên cứu cắt ngang
c. nghiên cứu tương quan
d. nghiên cứu thuần tập @
Câu hỏi: loại hình thiết kế nghiên cứu nào sau đây không phải là nghiên cứu mô tả:
a. nghiên cứu loạt bệnh
b. nghiên cứu tương quan
c. nghiên cứu thuần tập @
d. nghiên cứu cắt ngang
Câu hỏi: nghiên cứu nào sau đây là nghiên cứu cắt ngang:
a. so sánh tỷ lệ viêm phổi ở nhóm đối tượng hút thuốc lá và nhóm đối tượng không hút
b. so sánh tỷ lệ ung thư phổi ở chuột nuôi trong môi trường không khói thuốc và có khói
thuốc
c. so sánh tỷ lệ hút thuốc trong thời kỳ mang thai ở phụ nữ có con bị suy dinh dưỡng và
không suy dinh dưỡng
d. so sánh hàm lượng nicotin ở nhóm đối tượng làm việc ở nhà máy thuốc lá với nhà máy
may @
Câu hỏi: một bác sĩ muốn nghiên cứu các yếu tố gây mắc của một bệnh phổ biến thì nên:
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
a. chọn nhóm nghiên cứu là nhóm bệnh, nhóm chứng ngoài cộng đồng @
b. chọn nhóm nghiên cứu là nhóm bệnh, nhóm chứng là bệnh nhân mang bệnh khác
c. nghiên cứu ngoài cộng đồng
d. nghiên cứu các bệnh nhân mắc bệnh
Câu hỏi: Một nhóm phẫu thuật viên và bác sĩ gây mê tiến hành điều tra mối liên quan giữa
loại gây mê/tê và nhiễm trùng phổi sau mổ. họ đã đưa vào nghiên cứu 520 bệnh nhân, chỉ
định gây mê hoặc gây tê và theo dõi bệnh nhân sau mổ để xác định nhiễm trùng phổi.
+ nghiên cứu trên thuộc loại thiết kế sau:
A. nghiên cứu thuần tập @
B. nghiên cứu cắt ngang
C. nghiên cứu bệnh chứng
D. thử nghiệm lâm sàng
+ Chỉ số phù hợp nhất cho đo lường mối liên quan giữa hai loại gây mê/tê với nhiễm trùng
phổi sau mổ là:
A. tỷ lệ hiện mắc
B. nguy cơ tương đối RR @
C. tỉ lệ mới mắc
D. tỷ suất chênh OR
Câu hỏi: nhận xét nào sau đây mô tả ưu điểm chủ yếu của thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên:
A. nó tránh được sai chệch quan sát (loại bỏ được yếu tố nhiễu)
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
B. nó loại trừ được sự tự chọn của đối tượng nghiên cứu vào các nhóm điều trị khác nhau
@
C. nó thích ứng về đạo đức
D. nó mang lại kết quả có thể áp dụng được ở những bệnh nhân khác
Câu hỏi: nghiên cứu định tính có đặc điểm là:
A. độ chính xác cao
B. thăm dò, phát hiện nhanh vấn đề @
C. phân tích đơn giản, dễ làm
D. sử dụng được các phương pháp phân tích chuẩn
Câu hỏi: điểm giống nhau cơ bản giữa nghiên cứu mô tả và nghiên cứu phân tích là:
A. cùng là nghiên cứu quan sát @
B. cùng có nhóm so sánh
C. cùng kiểm tra một giả thuyết giữa một yếu tố nguy cơ và bệnh
D. các đối tượng nghiên cứu được chọn từ quần thể dân chúng nói chung
Câu hỏi: Nghiên cứu mô tả là một dạng của nghiên cứu quan sát.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Nghiên cứu phân tích là một dạng của nghiên cứu can thiệp.
A. đúng
B. sai @
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: nghiên cứu cắt ngang có thể cho phép hình thành giả thuyết kết hợp nhân quả giữa
yếu tố nguy cơ và hậu quả.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: nghiên cứu thuần tập và nghiên cứu bệnh chứng là một dạng của nghiên cứu quan
sát.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Nghiên cứu phân tích là một dạng của nghiên cứu cắt ngang.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: Nghiên cứu can thiệp cho phép kiểm định về giả thuyết nhân quả.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: nghiên cứu quan sát bao gồm 2 bước liên tiếp là mô tả các vấn đề quan sát được
và can thiệp để giải quyết vấn đề đó.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: Loại nghiên cứu nào sau đây là nghiên cứu bệnh chứng:
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
A. nghiên cứu tỷ lệ tử vong hay mắc bệnh trước đây cho phép ước lượng tỷ lệ bệnh trong
tương lai
B. phân tích các nghiên cứu trước đây ở những nơi khác nhau trong những hoàn cảnh khác
nhau cho phép đưa ra một giả thuyết dựa trên hiểu biết về tất cả các yếu tố nguy cơ dẫn đến
bệnh mà ta nghiên cứu
C. thu thập tiền sử và những thông tin khác từ một nhóm bệnh nhân đã biết và từ một
nhóm so sánh không mắc bệnh đó để xác định tần số tương đối của các đặc trưng nghiên cứu
ở những nhóm người đó @
D. nghiên cứu nguy cơ tương đối của ung thư ở những người đàn ông đã bỏ thuốc lá và
những người vẫn đang hút thuốc lá
E. điều tra xác định tỷ lệ hiện mắc của bệnh ở những nhóm khác nhau của một quần thể
Câu hỏi: một nhà nghiên cứu quan tâm đến bệnh căn của vàng da sơ sinh. để nghiên cứu
vấn đề này ông ta đã chọn 100 trẻ em đã được chẩn đoán vàng da và 100 trẻ em sinh ra trong
cùng một thời gian ở cùng một bệnh viện mà không bị vàng da, sau đó ông ta xem xét lại tất cả
các hồ sơ sản khoa và lúc đẻ của các bà mẹ để xác định phơi nhiễm trước và trong lúc đẻ. đây
là ví dụ về:
A. nghiên cứu ngang
B. nghiên cứu bệnh chứng @
C. nghiên cứu thuần tập
D. thử nghiệm lâm sàng
E. nghiên cứu thực nghiệm
Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên cứu mong muốn đánh
giá tác động của một giải pháp can thiệp lên sức khỏe của một quần thể dân cư so với một
quần thể đối chứng:
A. nghiên cứu bệnh chứng
B. nghiên cứu thuần tập
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
C. nghiên cứu cắt ngang
D. nghiên cứu chùm bệnh
E. nghiên cứu can thiệp cộng đồng @
Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên cứu mong muốn mô tả
đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm các bệnh nhân có cùng một bệnh.
A. nghiên cứu bệnh chứng
B. nghiên cứu thuần tập
C. nghiên cứu cắt ngang
D. nghiên cứu chùm bệnh @
E. nghiên cứu can thiệp cộng đồng
Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên cứu mong muốn chứng
minh giả thiết về quan hệ nhân quả giữa yếu tố nguy cơ và bệnh khi nghiên cứu một bệnh
hiếm gặp:
A. nghiên cứu bệnh chứng @
B. nghiên cứu thuần tập
C. nghiên cứu cắt ngang
D. nghiên cứu chùm bệnh
E. nghiên cứu can thiệp cộng đồng
Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên cứu mong muốn xác
định tỷ lệ hiện mắc của một bệnh nào đó trong một quần thể dân cư nhất định:
A. nghiên cứu bệnh chứng
B. nghiên cứu thuần tập
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
C. nghiên cứu cắt ngang @
D. nghiên cứu chùm bệnh
E. nghiên cứu can thiệp cộng đồng
Câu hỏi: Nghiên cứu định tính: tìm nguyên nhân bản chất của vấn đề
Câu hỏi: trong nghiên cứu bệnh chứng người nghiên cứu muốn xác định tỷ lệ người phơi
nhiễm với yếu tố nguy cơ trong nhóm bệnh so với tỷ lệ này trong nhóm chứng.
A. đúng @
B. sai
05 - BIẾN SỐ
Câu hỏi: Biến “Giới tính” là
a. Biến rời rạc
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
b. Biến danh mục
c. Biến thứ hạng
d. Biến nhị phân @
Câu hỏi: Biến số “Học lực của học sinh” (Giỏi, khá, trung bình, yếu)
a. Biến khoảng chia
b. Biến danh mục
c. Biến thứ hạng @
d. Biến nhị phân
Câu hỏi: Nhiệt độ không khí của một phân xưởng sản xuất.
a. Biến tỷ suất
b. Biến khoảng chia @
c. Biến danh mục
d. Biến thứ hạng
Câu hỏi: Các biện pháp tránh thai mà phụ nữ áp dụng tại một huyện
a. Biến rời rạc
b. Biến danh mục @
c. Biến thứ hạng
d. Biến nhị phân
Câu hỏi: Nồng độ urê huyết của các đối tượng nghiên cứu là
a. Biến liên tục @
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
b. Biến rời rạc
c. Biến danh mục
d. Biến thứ hạng
Câu hỏi: Nơi sinh sống của đối tượng nghiên cứu
a. Biến liên tục
b. Biến rời rạc
c. Biến danh mục @
d. Biến thứ hạng
Câu hỏi: Biến định tính là:
a. Thuộc tính của một đặc điểm nào đó được phân loại theo các nhóm @
b. miêu tả đặc tính của một giá trị được biểu hiện bằng con số
c. Các giá trị của đặc tính này có thể khác nhau giữa các đối tượng, hoặc
d. Khác nhau ở các thời điểm đo lường khác nhau trên cùng một đối tượng.
Câu hỏi: Biến định lượng là:
a. Miêu tả đặc tính của một giá trị được biểu hiện bằng con số @
b. Thuộc tính của một đặc điểm nào đó được phân loại theo các nhóm
c. Giá trị của biến được biểu thị bằng các chữ
d. Giá trị các biến được biểu diễn bằng các kỹ hiệu được xếp vào các nhóm
Câu hỏi: Biến phụ thuộc là:
a. Hậu quả của bệnh @
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
b. Nguyên nhân của bệnh
c. Nguy cơ của bệnh
d. Các yếu tố ảnh hưởng
Câu hỏi: Biến độc lập là:
a. Bệnh
b. Hậu quả của bệnh
c. Các vấn đề nghiên cứu
d. Yếu tố nguy cơ @
Câu hỏi: biến nào dưới đây là biến thứ hạng:
a. bệnh nhân có uống rượu hay không uống rượu
b. mức độ uống rượu của bệnh nhân tính theo uống nhiều, trung bình, hay uống ít @
c. mức độ uống rượu của bệnh nhân tính theo số chén
d. loại rượu bệnh nhân hay uống (rượu trắng, rượu thuốc, rượu vang, rượu mạnh)
Câu hỏi: đâu không phải là biến số:
a. thời gian đông máu
b. thời gian tiến hành phẫu thuật viêm ruột thừa
c. số giờ trong một ngày @ (là hằng số)
d. thời gian chờ khám tại một cơ sở y tế
Câu hỏi: việc xây dựng biến số cho một nghiên cứu dựa trên một yếu tố quan trọng nhất đó
là:
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
a. kinh nghiệm của nhà nghiên cứu
b. mục tiêu nghiên cứu @
c. kinh phí cần có cho nghiên cứu
d. thiết kế nghiên cứu
Câu hỏi: việc phân loại biến số nhằm mục đích sau, trừ:
a. lựa chọn test thống kê thích hợp
b. trình bày số liệu nghiên cứu
c. xác định kỹ thuật thu thập thông tin
d. xác định người tham gia thu thập thông tin @
Câu hỏi: nhận định nào sau đây là sai:
a. các biến thứ hạng đều có thể chuyển thành biến nhị phân nếu có một mốc xác định
b. biến huyết áp tối đa có thể là một biến định tính hoặc định lượng tùy theo cách ký hiệu
c. khái niệm biến độc lập, biến phụ thuộc chỉ là tương đối, và chỉ phù hợp trong bối cảnh
của một nghiên cứu
d. với một biến tỷ suất, khi độ lệch chuẩn (s) lớn hơn giá trị trung bình (X) thì biến đó rất ý
nghĩa. @
Câu hỏi: nghiên cứu mối quan hệ giữa cân nặng và tăng huyết áp, biến cân nặng là biến độc
lập.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: các biến dưới đây là liên tục, trừ:
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
a. cân nặng của trẻ (tính theo kg)
b. số lượng hồng cầu/1ml máu @
c. hàm lượng đường huyết
d. hàm lượng huyết sắc tố
Câu hỏi: biến nào sau đây là biến nhị phân:
a. số đo huyết áp tối đa
b. cân nặng của trẻ (tính theo kg)
c. tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ em < 5 tuổi (tính theo mức độ)
d. thói quen hút thuốc lá (có hoặc không) @
Câu hỏi: biến nào sau đây không được thu thập bằng biến định tính:
a. gan to (độ 1, độ 2, độ 3, độ 4)
b. mức độ hài lòng với dịch vụ y tế của bệnh nhân đến khám
c. mức độ huyết áp (cao, thấp, trung bình) @
d. ure niệu (có hoặc không)
Câu hỏi: những biến sau đây là biến thứ hạng trừ:
a. mức độ lách to
b. tuổi của các đối tượng nghiên cứu tính theo năm @
c. tuổi của các đối tượng nghiên cứu xếp theo tuổi
d. kết quả điều trị của bệnh nhân tại bệnh viện (khỏi, đỡ, không khỏi, chết)
Câu hỏi: các biến sau đây có thể chuyển dạng sang đến thứ hạng ngoại trừ:
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
A. thời gian chuyển dạ đẻ
B. cân nặng trẻ sơ sinh
C. nhóm máu của sản phụ @
D. khoảng cách từ nhà sản phụ đến bệnh viện hoặc trạm y tế
Câu hỏi: biến sau đây là biến thứ hạng ngoại trừ:
A. tuổi của các đối tượng nghiên cứu tính theo tháng @
B. mức độ lách to
C. tuổi của các đối tượng nghiên cứu xếp theo nhóm tuổi
D. kết quả điều trị của bệnh nhân tại bệnh viện: khỏi, đỡ, không khỏi, chết
Câu hỏi: số lượng vi khuẩn trong một vi trường soi bằng kính hiển vi là một biến định lượng
liên tục.
A. đúng
B. sai @ (biến định lượng rời rạc)
Câu hỏi: trình độ văn hóa của đối tượng nghiên cứu phân loại theo trình độ học vấn và một
biến nhị phân.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: Chúng ta chỉ có thể chuyển dạng 1 biến định lượng sang biến định tính, ngược lại
thì không.
A. đúng @
B. sai
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
====================
05 - Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu
Câu hỏi: Yếu tố nào không ảnh hưởng đến việc lựa chọn kỹ thuật thu thập số liệu:
a. Mục tiêu nghiên cứu
b. Kết quả dự kiến
c. Nguồn lực triển khai dự án
d. Nơi ở của đối tượng nghiên cứu @
Câu hỏi: Kỹ thuật thu thập số liệu nào áp dụng cho nghiên cứu định tính
a. Phỏng vấn bằng bộ câu hỏi cấu trúc
b. Phỏng vấn sâu @
c. Phỏng vấn bằng bộ câu hỏi tự điền
d. Đo lường các giá trị sinh học
Câu hỏi: Ưu điểm của kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp
a. Thu thập số liệu nhanh @
b. Chi phí cao
c. Phụ thuộc vào năng lực người phỏng vấn
d. Phụ thuộc vào thời gian người được phỏng vấn
Câu hỏi: Nhược điểm của kỹ thuật phỏng vấn gián tiếp, TRỪ:
a. Thông tin có thể sai lệch do người trả lời hiểu sai
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
b. Không chủ động được thời gian
c. Số lượng phiếu thu lại có thể không đủ
d. Thực hiện được với số lượng đối tượng nhiều @
Câu hỏi: Trong các tình huống dưới đây, khi nào không áp dụng kỹ thuật quan sát:
a. Khám bệnh nhân
b. Lấy máu làm xét nghiệm @
c. Đánh giá quy trình phẫu thuật
d. Đánh giá quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn
Câu hỏi: Nguồn số liệu nào KHÔNG được coi là tài liệu sẵn có:
a. Bệnh án, kết quả xét nghiệm
b. Báo cáo, sổ sách
c. Người nghiên cứu trực tiếp đo lường, phỏng vấn @
d. Kết quả nghiên cứu trước đó
Câu hỏi: Nhược điểm của kỹ thuật hồi cứu thông tin
a. Số liệu nhiều
b. Từ nhiều năm
c. Từ nhiều nguồn
d. Độ tin cậy thấp @
Câu hỏi: Phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm nhằm xác định:
a. Căn nguyên của vấn đề nghiên cứu @
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
b. Tỷ lệ mới mắc
c. Mức độ quan hệ nhân quả
d. Tỷ lệ hiện mắc
Câu hỏi: Khi lựa chọn các công cụ nghiên cứu nên:
a. Sử dụng cùng một loại công cụ đo lường cho một biến số
b. Chuẩn hóa công cụ trước khi thu thập số liệu
c. Tập huấn đầy đủ cho những người tham gia thu thập số liệu
d. Tất cả các ý trên đều đúng @
Câu hỏi: Bệnh án nghiên cứu cần phải được xây dựng vì:
a. Thông tin trong bệnh án nghiên cứu cần phải được tổng hợp, lượng hóa, ghi chép thông
tin để xử lý thống kê @
b. Thông tin trong bệnh án NC khác hoàn toàn với bệnh án điều trị
c. Thông tin trong bệnh án nghiên cứu bắt buộc phải thu thập mới trên bệnh nhân
d. Thông tin trong bệnh án điều trị không chính xác
Câu hỏi: việc quyết định chọn kỹ thuật thu thập thông tin tùy thuộc vào, trừ:
a. các biến số, chỉ số, thông tin cần thu thập
b. mục tiêu nghiên cứu và các câu hỏi của nghiên cứu
c. là kỹ thuật mới nhất @
d. các giả thuyết nghiên cứu: thông tin cần để kiểm định giả thuyết
Câu hỏi: nhận định nào sai:
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
a. bệnh án nghiên cứu là một tập hợp đan xen các bảng kiểm và bộ câu hỏi
b. một test chẩn đoán có độ nhạy cao sẽ cho phép hạn chế các trường hợp chẩn đoán nhầm
khi thực hiện quá trình sàng tuyển, phát hiện sớm bệnh
c. kỹ thuật thu thập số liệu thường áp dụng trong nghiên cứu thăm dò là phỏng vấn sâu,
thảo luận với dân và chính quyển địa phương, và giám sát
d. tất cả các đáp án trên đều sai @
(!) các ý a, b, c đều đúng
Câu hỏi: kỹ thuật phỏng vấn bao gồm các công cụ thu thập số liệu sau, trừ:
a. bộ câu hỏi
b. bệnh án nghiên cứu
c. biểu mẫu ghi chép @ (trong kỹ thuật quan sát)
d. các biểu mẫu để điền thông tin, số liệu
Câu hỏi: các nghiên cứu y tế công cộng bao gồm các kỹ thuật quan sát sau, trừ:
a. quan sát việc tuân thủ các thao tác hành nghề của nhân viên y tế
b. đánh giá việc thực hiện các quy trình, thủ thuật, phẫu thuật @
c. đo đạc các yếu tố môi trường trong đánh giá tình trạng ô nhiễm đất
d. quan sát công trình vệ sinh: cơ sở vật chất, trang thiết bị, tủ thuốc,... của một cơ sở y tế
Câu hỏi: người hướng dẫn thảo luận nhóm trọng tâm trong nghiên cứu định tính cần:
A. phản ứng nhanh, linh hoạt với các tình huống xảy ra @
B. thực hiện theo một khuôn mẫu thống nhất
C. thuyết phục người tham gia thảo luận trả lời theo ý định của mình
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
D. yêu cầu đối tượng phải trả lời mọi câu hỏi
Câu hỏi: công cụ thường được sử dụng trong nghiên cứu định tính là:
A. bệnh án
B. bộ câu hỏi phỏng vấn hộ gia đình
C. bảng hướng dẫn thảo luận nhóm @
D. phiếu xét nghiệm
Câu hỏi: ưu điểm của việc sử dụng bộ câu hỏi tự trả lời là:
A. cần ít người tham gia thu thập số liệu @
B. thường có tỷ lệ đáp ứng cao
C. câu hỏi không bị hiểu lầm
D. chi phí cho thu thập số liệu thường cao
Câu hỏi: nhược điểm của việc sử dụng bộ câu hỏi tự trả lời:
a. cần người phỏng vấn
b. chi phí cao
c. tỷ lệ trả lời thấp @
d. không cho phép giấu tên người được hỏi
Câu hỏi: nhược điểm của kỹ thuật quan sát trong thu thập số liệu là:
A. không cung cấp thông tin chi tiết trong một bối cảnh thực tế
B. không đánh giá được các sự kiện xảy ra trong quá khứ @
C. không cho phép kiểm định tính thực tế của thông tin đã thu thập bằng bộ câu hỏi
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
D. không đòi hỏi phải tập huấn người thu thập số liệu
Câu hỏi: câu hỏi mở là:
A. câu hỏi được đặt ra như một gợi ý để đối tượng nói ra những gì mà họ đã trải qua hoặc
đang suy nghĩ @
B. có sẵn tất cả các tình huống trả lời
C. chưa có sẵn tất cả các tình huống trả lời
D. có sẵn một số các tình huống trả lời
Câu hỏi: các kỹ thuật thu thập thông tin cho nghiên cứu định tính là:
A. đo lường
B. thảo luận nhóm @
C. điều tra chọn mẫu theo bộ câu hỏi
D. vẽ bản đồ có sự tham gia của cộng đồng
Câu hỏi: Các hình thức của vấn đáp (phỏng vấn), chọn câu sai:
A. Phỏng vấn cá nhân, đối tượng bằng bộ câu hỏi soạn sẵn
B. Dùng bộ câu hỏi qua thư, thiếu tự điền, hoặc qua thư điện tử
C. Thảo luận nhóm có trọng tâm
D. Ghi chép lại hồ sơ bệnh án @
E. Phỏng vấn sâu
Câu hỏi: ưu điểm của bảng kiểm, trừ:
A. hạn chế các sai sót hoặc tùy tiện trong nghiên cứu
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
B. có thể nhận xét, kiểm tra được độ tin cậy hay mức đầy đủ của các thông tin thu thập
C. là một công cụ có thể dùng để thu thập tất cả các loại thông tin @
D. có thể dùng thực hiện một thao tác như làm thủ thuật hay xét nghiệm
Câu hỏi: Nguyên tắc phương pháp xây dựng bảng kiểm là, trừ:
A. Bảng kiểm có phải là công cụ phù hợp không
B. Bảng kiểm soát áp dụng cho đối tượng nào
C. Khi sử dụng bảng kiểm có làm cho người nghiên cứu thu thập được thông tin nhanh nhất
không @
D. Khi sử dụng bảng kiểm để quan sát có làm đối tượng phản ứng không
Câu hỏi: để nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng của một loại thuốc mới các nhà nghiên cứu
soạn thảo mẫu bệnh án nghiên cứu gồm các thành phần cơ bản sau:
A. phần hình chính, mô tả các triệu chứng cơ năng, thực thể, theo dõi quá trình điều trị
B. phần hành chính, mô tả các triệu chứng lâm sàng theo hệ thống cơ quan, bảng ghi chép
quá trình sử dụng thuốc
C. phần hành chính, các câu hỏi phát hiện triệu chứng cơ năng, bảng kiểm để khám thực
thể, quá trình sử dụng thuốc, kết quả xét nghiệm @
D. phần hành chính, bộ câu hỏi, bảng kiểm, phiếu xét nghiệm và bảng ghi chép quá trình sử
dụng thuốc
Câu hỏi: Trong bản dự trù kinh phí cho nghiên cứu, chi phí phát sinh được đề xuất:
a. 5% của tổng chi phí @
b. 10% của tổng chi phí
c. 15% của tổng chi phí
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
d. đáp án khác
(!) hiện nay quy định mới là không có chi phí phát sinh
Câu hỏi: cơ sở xây dựng lịch làm việc trong kế hoạch nghiên cứu không bao gồm:
a. mục tiêu và phương pháp nghiên cứu
b. địa bàn nghiên cứu và kinh nghiệm của nhà nghiên cứu
c. tham khảo ý kiến chuyên gia và nghiên cứu thử
d. số tiền cho nghiên cứu @
====================
06 - Chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Câu hỏi: Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống là:
A. Các cá thể trong quần thể đều có cùng cơ hội được chọn vào mẫu @
B. Cá thể được chọn đầu tiên không nhất thiết phải được chọn ngẫu nhiên.
C. Các cá thể được chọn vào mẫu không phân tán rải rác trong cả quần thể.
D. Cỡ mẫu phải nhân với hệ số thiết kế để tăng tính đại diện
Câu hỏi: chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống là:
a. mẫu không phân tán rải rác trong cả quần thể như trong chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
b. cá thể được chọn đầu tiên từ quần thể vào mẫu không nhất thiết phải được chọn ngẫu
nhiên
c. các cá thể trong quần thể đều có cùng cơ hội được chọn vào mẫu
d. cỡ mẫu thường lớn hơn vì phải nhân thêm với hệ số thiết kế (DE) @
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống là:
a. các cá thể trong quần thể cùng có cơ hội được chọn vào mẫu
b. cá thể được chọn đầu tiên từ quần thể vào mẫu không nhất thiết phải chọn ngẫu nhiên
c. khi quần thể là dân cư của một huyện thì xã có dân số lớn hơn sẽ có cơ hội được chọn
vào mẫu lớn hơn nếu khung mẫu được xếp theo từng xã @
d. mẫu không phân tán rải rác trong cả quần thể như trong mẫu ngẫu nhiên đơn
Câu hỏi: Mẫu ngẫu nhiên phân tầng theo tỷ lệ là:
A. Mẫu đạt được bởi phân chia các cá thể của quần thể nghiên cứu thành các tầng và trong
mỗi tầng việc chọn mẫu được thực hiện một cách ngẫu nhiên. @
B. Mẫu đạt được bởi phân chia các cá thể của quần thể nghiên cứu thành các nhóm riêng rẽ
được gọi là tầng sau đó trong mỗi tầng sẽ chọn mẫu theo phương pháp không xác suất.
C. Mẫu phân tầng được chỉ định khi giữa các tầng tương đối đồng nhất.
D. Chọn mẫu phân tầng đồng nghĩa với phân tích tầng.
Câu hỏi: câu nào sau đây đúng về chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng theo tỷ lệ:
a. biến phân tầng phải giống nhau giữa các tầng
b. mẫu phân tầng được chỉ định khi tiêu thức nghiên cứu giữa các tầng tương đối đồng nhất
c. chọn mẫu tầng đồng nghĩa với phân tích tầng
d. mẫu đạt được bởi phân chia các cá thể của quần thể nghiên cứu thành các nhóm riêng rẽ
được gọi là tầng và trong mỗi tầng việc chọn mẫu một cách ngẫu nhiên, tầng có kích thước lớn
hơn sẽ có nhiều cá thể được chọn vào mẫu hơn. @
Câu hỏi: Chọn mẫu chùm có những đặc điểm sau:
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
A. Tiêu thức nghiên cứu giữa các chùm tương đối đồng nhất, trong khi tiêu thức này giữa
các cá thể trong từng chùm là khác nhau. @
B. Tính đại diện cho quần thể của mẫu cao hơn các phương pháp chọn mẫu xác suất khác
khi chúng có cùng cỡ mẫu.
C. Độ phân tán của mẫu trong quần thể lớn hơn các phương pháp chọn mẫu khác, do vậy
thường tốn kém kinh phí hơn cho việc đi lại.
D. Thường ít được sử dụng cho các nghiên cứu trong 1 pham vi rộng lớn với 1 quần thể dân
cư lớn
Câu hỏi: Ưu điểm của phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn:
A. Các cá thể được chọn vào mẫu không phân bố tản mạn trong quần thể, do vậy việc thu
thập số liệu sẽ không tốn kém và mất thời gian.
B. Nhanh và dễ áp dụng.
C. Có thể lồng vào tất cả các kỹ thuật chọn mẫu sác xuất phức tạp khác. @
D. Không cần phải có một danh sách của các đơn vị mẫu để phục vụ cho chọn mẫu.
Câu hỏi: Để tăng tính đại diện cho quần thể và tính chính xác cho mẫu, trong phương pháp
chọn mẫu chùm cần phải:
A. Giảm cỡ mẫu.
B. Chọn kích cỡ chùm nhỏ. @
C. Chọn các chùm gần nhau.
D. Chọn các chùm có kích cỡ bằng nhau.
Câu hỏi: Trong phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng, các phân tích thống kê (Độ
lêch, giá trị trung bình) sẽ được tính toán theo cách:
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
A. Tính trên toàn bộ bộ mẫu là tổng mẫu của tất cả các tầng để cho kết quả của toàn bộ
quần thể.
B. Tính riêng cho từng tầng sau đó lấy trung bình cộng để cho kết quả của toàn bộ quần thể.
C. Tính riêng cho từng tầng sau đó kết hợp lại trên cơ sở kích cỡ của tầng có kết quả lớn
nhất và nhỏ nhất bằng phương pháp cân bằng trọng để cho kết quả của toàn bộ quần thể.
D. Tính riêng cho từng tầng sau đó kết hợp lại trên cơ sở kích cỡ của từng tầng bằng
phương pháp cân bằng trọng để cho kết quả của toàn bộ quần thể. @
Câu hỏi: Chọn mẫu để xác định nồng độ Cholesterol trong máu của những bệnh nhân cao
huyết áp đến khám tại Viện tim mạch - Bạch mai.
Câu hỏi: Nghiên cứu so sánh cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh giữa một huyện đồng bằng
và một huyện miền núi xem có sự khác biệt có ý nghĩa hay không.
Câu hỏi: Ước lượng tỷ lệ suy dinh dưỡng cho quần thể trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện X thông
qua việc đánh giá chỉ số cân nặng theo tuổi của một mẫu gồm các trẻ em dưới 5 tuổi được
chọn từ huyện đó.
Câu hỏi: So sánh tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em sống tại 2 cộng đồng A và B xem sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê hay không?
Câu hỏi: công thức tính cỡ mẫu cho nghiên cứu bệnh chứng:
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: trong các kỹ thuật chọn mẫu sau đây, kỹ thuật nào không phải là chọn mẫu xác
suất:
a. kỹ thuật chọn mẫu chỉ tiêu @
b. kỹ thuật chọn mẫu hệ thống
c. kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng
d. kỹ thuật chọn mẫu chùm theo phương pháp PPS
Câu hỏi: nhận định nào sai:
a. đều kiện cần và đủ cho một mẫu nghiên cứu có thể ngoại suy cho quần thể nghiên cứu là
mẫu phải được chọn ngẫu nhiên từ quần thể với cỡ mẫu đủ lớn
b. chọn mẫu ngẫu nhiên đơn có tính khả thi cao hơn chọn mẫu chùm trong các nghiên cứu
cộng đồng trên 1 phạm vi rộng lớn @
c. tham số mẫu (kết quả thu được từ mẫu nghiên cứu) chỉ có thể ngoại suy ra tham số quần
thể khi mẫu được chọn ngẫu nhiên từ quần thể với cỡ mẫu đủ lớn
d. khi cỡ mẫu tăng lên thì khoảng tin cậy của tham số nghiên cứu giảm đi và ngược lại
Câu hỏi: Mẫu thuận tiện là mẫu thu được trên cơ sở các cá thể có sẵn khi thu thập số liệu.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Chọn mẫu cụm khi đơn vị mẫu là một cụm chứ không phải cá thể.
A. đúng @
B. sai
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: nghiên cứu định tính ưu tiên loại chọn mẫu nào:
a. chọn mẫu có chủ đích @
b. chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng
c. chọn mẫu ngẫu nhiên có hệ thống
d. chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
Câu hỏi: để đánh giá tình trạng thị lực trẻ em lứa tuổi trung học cơ sở tại huyện M, một nhà
nghiên cứu đã liệt kê tất cả các trường trung học cơ sở trong huyện sau đó dùng bàn số ngẫu
nhiên chọn lấy 10 trường để nghiên cứu. tại mỗi trường, nhà nghiên cứu đã chọn mỗi khối 1
lớp học sinh và tất cả học sinh trong các lớp được chọn đều được khám thị lực.
+ quần thể đích là: trẻ em lứa tuổi trung học cơ sở tại huyện M
+ quần thể nghiên cứu là: học sinh của 10 trường trung học cơ sở trong huyện M
+ mẫu nghiên cứu là: tất cả các học sinh được khám thị lực
+ cách chọn mẫu trên thuộc loại:
a. mẫu ngẫu nhiên đơn
b. mẫu xác suất
c. mẫu thuận tiện
d. mẫu thuận tiện kết hợp với mẫu chùm nhiều bậc @
e. mẫu ngẫu nhiên hệ thống
+ đơn vị mẫu trong nghiên cứu này là:
a. trường trung học cơ sở
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
b. địa phương có trường trung học cơ sở (xã, thị trấn)
c. lớp học sinh @
d. tổ học sinh
d. bản thân học sinh
+ đơn vị quan sát trong nghiên cứu này là:
a. trường trung học cơ sở
b. địa phương có trường trung học cơ sở (xã, thị trấn)
c. lớp học sinh
d. tổ học sinh
d. bản thân học sinh @
Câu hỏi: Nghiên cứu cách dạy mới môn sinh học, nhà nghiên cứu được thử nghiệm trên 1
trường ở 1 quận. Nhà nghiên cứu chọn ra ngẫu nhiên 50 em học sinh, sau đó tiếp tục ngẫu
nhiên chọn 25 em để dạy kiểu đổi mới, 25 em còn lại dạy theo cách cũ nói
+ quần thể đích là: toàn bộ các học sinh học môn sinh học
+ phương pháp chọn mẫu:
a. chọn mẫu thuận tiện @
b. chọn mẫu ngẫu nhiên chùm
c. chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng
d. chọn mẫu nhiều giai đoạn
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
+ nhược điểm của phương pháp trên:
a. chỉ đánh giá trên mẫu có 50 học sinh
b. chia ra làm 2 nhóm 25 học sinh
c. chỉ đánh giá học sinh của 1 quận @
Câu hỏi: nghiên cứu về nguy cơ mắc bệnh bụi phổi của công nhân tại một nhà máy ở tỉnh A.
lập danh sách tất cả các công nhân, sau đó chọn ngẫu nhiên 1 nửa số công nhân để nghiên
cứu.
+ quần thể đích là: toàn bộ công nhân của nhà máy
+ khung mẫu là: danh sách các công nhân
Câu hỏi: bạn đang đi trên đường thì được một người bắt gặp và phỏng vấn bằng một bộ câu
hỏi. bạn đã tham gia vào hình thức chọn mẫu:
a. ngẫu nhiên đơn @
b. chọn mẫu thuận tiện
c. chọn mẫu chùm
d. chọn mẫu phân tầng
Câu hỏi: định nghĩa mẫu có mục đích (purposive sampling): Người nghiên cứu đã xác định
trước các nhóm quan trọng trong quần thể để tiến hành thu thập số liệu. Các nhóm khác nhau
sẽ có tỷ lệ mẫu khác nhau. Đây là cách rất hay dùng trong các điều tra thăm dò, phỏng vấn
sâu.
Câu hỏi: Nhược điểm chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
a. phải có khung mẫu @
b. phức tạp
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
c. tính ngẫu nhiên thấp
(!) ưu điểm: đơn giản ngẫu nhiên cao
Nhược điểm: tốn kém, mất thời gian, có khung mẫu để chọn
Câu hỏi: Cách chọn mẫu nào là mẫu ngẫu nhiên:
a. mẫu chỉ tiêu
b. mẫu thuận tiện
c. mẫu chùm
d. mẫu hệ thống @
(!) chọn mẫu ngẫu nhiên gồm: đơn, hệ thống, phân tầng, chùm
Câu hỏi: Trong chọn mẫu ngẫu nhiên, xác xuất được chọn của các cá thể là bằng nhau.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Trong chọn mẫu xác suất, các cá thể có tỉ lệ được chọn vào các mẫu nhất định.
A. đúng @
B. sai
(!) Mỗi một cá thể trong quần thể có một cơ hội biết trước để chọn vào mẫu
Câu hỏi: lựa chọn câu sai trong các câu sau:
a. mức tin cậy càng cao thì cỡ mẫu càng lớn
b. sự kiện nghiên cứu càng hiếm thì cỡ mẫu cần thiết càng cao
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
c. mức độ sai lệch cho phép giữa tham số mẫu và tham số quần thể càng nhỏ thì cỡ mẫu
càng nhỏ @
d. thiết kễ mẫu chùm yêu cầu cỡ mẫu lớn hơn thiết kế mẫu khác
Câu hỏi: trong các nhận xét sau, nhận xét nào không phải là ưu điểm của việc chọn mẫu
nghiên cứu so với nghiên cứu cả quần thể:
A. giảm nguồn nhân lực và tài chính cho nghiên cứu
B. đối với một bệnh hiếm một mẫu nhỏ vẫn có thể đủ cho nghiên cứu @
C. nhanh chóng đạt được kết quả nghiên cứu
D. số liệu được thu thập chính xác hơn
Câu hỏi: sau một can thiệp được tiến hành nhằm nâng cao tỷ lệ phụ nữ áp dụng các biện
pháp tránh thai ở huyện B. Các nhà quản lý y tế muốn đánh giá sự khác biệt về tỷ lệ phụ nữ sử
dụng biện pháp tránh thai ở huyện A (không có can thiệp) và huyện B là bao nhiêu và có ý
nghĩa thống kê hay không. Lựa chọn phương án tính cỡ mẫu thích hợp cho nghiên cứu:
a. cỡ mẫu cho nghiên cứu thuần tập
b. cỡ mẫu cho nghiên cứu bệnh - chứng
c. cỡ mẫu cho việc ước tính một tỷ lệ trong quần thể
d. cỡ mẫu cho việc kiểm định sự khác nhau giữa 2 tỷ lệ @
Câu hỏi: một bác sĩ sản khoa muốn đánh giá hiệu quả của 2 phương pháp giảm đau cho phụ
nữ khi sinh con. Bác sĩ này muốn biết thời gian đẻ trung bình (theo phút) của 2 nhóm phụ nữ
sử dụng 2 loại điều trị này có khác nhau không. Phương pháp tính cỡ mẫu:
a. cỡ mẫu cho việc nghiên cứu bệnh chứng
b. cỡ mẫu cho việc ước tính 1 giá trị trung bình trong quần thể
c. cỡ mẫu cho việc kiểm định sự khác nhau giữa 2 giá trị trung bình @
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
d. cỡ mẫu cho nghiên cứu thuần tập
Câu hỏi: các nhà nghiên cứu muốn biết tình hình viêm phổi bệnh viện tại một cơ sở y tế
năm 2002. lựa chọn phương án tính cỡ mẫu:
A. cỡ mẫu cho việc ước tính một tỷ lệ trong quần thể @
B. cỡ mẫu cho việc kiểm định sự khác nhau giữa 2 tỷ lệ
C. cỡ mẫu cho việc nghiên cứu bệnh chứng
D. cỡ mẫu cho nghiên cứu thuần tập
Câu hỏi: trong một điều tra tỷ lệ chết người mẹ trong cả nước, 3 tỉnh được chọn từ 3 vùng
Bắc, Trung, Nam, sau đó danh sách các huyện của 3 tỉnh được liệt kê làm khung chọn mẫu.
Dùng phương pháp bốc thăm, người ta chọn từ mỗi tỉnh 4 huyện. Toàn bộ phụ nữ trong độ
tuổi sinh đẻ ở các huyện này được đưa vào nghiên cứu. hãy xác định kỹ thuật chọn mẫu đã
được sử dụng.
a. mẫu ngẫu nhiên phân tầng
b. mẫu nhiều giai đoạn @
c. mẫu chùm
d. mẫu hệ thống
Câu hỏi: khi nghiên cứu về tình trạng sau khi sinh của các sản phụ tại bệnh viện A năm 2002,
nghiên cứu viên đã lấy tất cả các hồ sơ bệnh án của các sản phụ nói trên sắp xếp thành 1
chồng theo thứ tự thời gian vào viện. sau đó cứ 5 bệnh án, nghiên cứu viên chọn ra một bệnh
án. Số bệnh án được chọn được đưa vào thu thập số liệu và nghiên cứu. hãy lựa chọn loại kỹ
thuật đã sử dụng:
a. mẫu chùm
b. mẫu nghiên cứu đơn
c. mẫu hệ thống @
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
d. mẫu nghiên cứu phân tầng
Câu hỏi: điều tra về nhận thức những người hành nghề mại dâm đối với HIV/AIDS. các điều
tra viên lập danh sách một số đối tượng nghi vấn có hành nghề do ủy ban nhân dân cấp để
phỏng vấn sau khi phỏng vấn mỗi người, điều tra viên đề nghị người đó cung cấp tin tức của
những người khác cũng hành nghề này để tiếp tục đến phỏng vấn. quy trình được tiếp tục đến
khi đủ các mẫu yêu cầu. xác định kỹ thuật chọn mẫu:
A. mẫu hệ thống
B. mẫu xác suất
C. mẫu không xác suất @
D. mẫu nhiều giai đoạn
Câu hỏi: điều tra tỷ lệ mắc với một bệnh hiếm cần cỡ mẫu nghiên cứu nhỏ hơn với một
bệnh phổ biến.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: Chọn mẫu phân tầng cần cỡ mẫu lớn hơn chọn mẫu chùm.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: nghiên cứu đặc điểm bệnh lý của tất cả các bệnh nhân sốt rét đến khám tại một
bệnh viện có thể khái quát hóa về tình hình bệnh sốt rét trong khu vực nào thời điểm đó.
A. đúng
B. sai @
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: Chọn mẫu ngẫu nhiên đồng nghĩa với phân bố mẫu ngẫu nhiên.
A. đúng
B. sai @
====================
07 - Phân tích số liệu
Câu hỏi: đặc điểm của biến phân bố chuẩn:
a. phân bố rời rạc
b. phân bố đối xứng qua giá trị trung bình @
c. tăng ở 2 điểm cuối của đường cong
Câu hỏi: hiệu của giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong nghiên cứu là khoảng quan sát.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Giá trị nào không nhất thiết chỉ có 1 giá trị:
a. Mode @
b. Trung vị
c. Trung bình
d. Độ lệch chuẩn
Câu hỏi: loại biến nào không có số mode:
a. biến rời rạc
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
b. biến liên tục @
c. biến tỷ suất
d. biến khoảng chia
Câu hỏi: tính toán các chỉ số mean, median, mode thường được sử dụng trong:
A. đo lường độ kết hợp
B. đo lường độ tập trung @
C. đo lường độ phân tán
D. đo lường mối tương quan
Câu hỏi: các thông số đánh giá sự tập trung của số liệu: trung bình, trung vị, mode
A. đúng @
B. sai
(!) các thông số đánh giá sự phân tán của số liệu: khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị,
phương sai, độ lệch chuẩn
Câu hỏi: các hoạt động kiểm tra số liệu, xử lý số liệu trước khi phân tích thuộc khâu nào của
nghiên cứu:
a. tiến hành nghiên cứu
b. lập đề cương nghiên cứu
c. thu thập số liệu @
d. cả 3
Câu hỏi: làm sạch số liệu chỉ được tiến hành:
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
a. từ khi nhập số liệu
b. từ trước khi thu thập số liệu
c. từ khi bắt đầu thu thập số liệu
d. từ khi bắt đầu phân tích số liệu @
Câu hỏi: Làm sạch số liệu chỉ được thực hiện bởi giám sát viên thực địa.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: xử lý số liệu chỉ được tiến hành:
a. trong khi thu thập số liệu
b. từ khi bắt đầu thu thập số liệu
c. bắt đầu phân tích số liệu
d. sau khi số liệu đã được thu thập @
Câu hỏi: mã hóa số liệu là một bước trong:
A. thu thập số liệu
B. xử lý số liệu @
C. làm sạch số liệu
D. phân tích số liệu
Câu hỏi: Mã hóa số liệu là một bước trong phân tích số liệu.
A. đúng
B. sai @ (trong xử lý số liệu)
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: bắt đầu phân tích số liệu nghiên cứu định tính khi:
A. giữa đợt nghiên cứu định tính
B. hoàn thành toàn bộ công việc thu thập số liệu
C. ngay sau mỗi cuộc phỏng vấn hay thảo luận nhóm @
D. kết thúc thu thập số liệu ở một địa phương/khu vực nghiên cứu
Câu hỏi: Điều kiện để dữ kiện nghiên cứu định lượng được phân tích bằng phần mềm là các
dữ liệu được lưu dưới dạng:
a. Mã hoá dạng số @
b. Tệp văn bản
c. Tệp hình ảnh
d. Tệp được bảo mật
Câu hỏi: xử lý số liệu bao gồm các việc sau ngoại trừ:
A. mã hóa số liệu
B. sửa chữa số liệu sau khi kiểm tra
C. tính toán các chỉ số nghiên cứu @
D. kiểm tra chất lượng nhập liệu
Câu hỏi: Khi nghiên cứu về tác dụng của thuốc X trong điều trị bệnh tim, giả thuyết cho rằng
thuốc X không có tác dụng điều trị bệnh tim là giả thuyết.
a. H0 @
b. H1
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
c. Ha
d. Hb
Câu hỏi: Mức ý nghĩa thống kê cho phép chúng ta loại bỏ sai lầm loại nào.
a. Sai lầm loại I @
b. Sai lầm loại II
c. Sai lầm do chọn mẫu
d. Sai lầm do các yếu tố nhiễu
Câu hỏi: quá trình rút ra kết luận về một quần thể nghiên cứu dựa trên số liệu thu được từ
mẫu nghiên cứu được gọi là quá trình suy luận thống kê.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Ước lượng điểm và khoảng là một dạng kiểm định giả thuyết nghiên cứu.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: ước lượng điểm và khoảng là một hình thức ngoại suy từ kết quả của mẫu nghiên
cứu ra kết quả của quần thể nghiên cứu tương ứng.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Sai lầm alpha xảy ra khi loại bỏ giả thuyết H0 trong khi H0 đúng.
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: trong trường hợp alpha giữ nguyên nhưng thay đổi cỡ mẫu thì cỡ mẫu nghiên cứu
càng lớn, khoảng tin cậy càng rộng và ngược lại.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: khoảng tin cậy xác định từ một mẫu nghiên cứu là một khoảng giá trị mà có thể
chứa tham số thực của quần thể.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: khi nói khoảng tin cậy 95% tức là nếu gặp lại nghiên cứu 100 lần trong cùng một
quần thể với các mẫu khác nhau nhưng có cùng cỡ mẫu ta hy vọng rằng khoảng tin cậy của 95
lần nghiên cứu sẽ chứa tham số quần thể.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Nghiên cứu về tỷ lệ đáp ứng điều trị của 2 thuốc cho kết quả: Thuốc A tỷ lệ đáp
ứng là 50%, khoảng tin cậy 95% từ 36% đến 74%. Thuốc B tỷ lệ đáp ứng 30%, khoảng tin cậy
95% là 24% đến 37%. Kết luận nào sau đây đúng:
a. Thuốc A tốt hơn
b. Thuốc B tốt hơn
c. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức α = 0.05
d. Sự khác biệt không ý nghĩa thống kê ở mức α = 0.05 @
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: cân nặng lúc đẻ trung bình của trẻ sơ sinh của 230 bà mẹ hút hơn 1 bao thuốc lá
một ngày trong khi có thai thấp hơn 200 gram so với trẻ sơ sinh của 180 bà mẹ không bao giờ
hút thuốc. có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5% (p < 0.05). điều này có nghĩa
là:
a. hút thuốc lá trong khi có thai làm chậm sự phát triển của thai
b. số bệnh nhân được nghiên cứu đã không đủ để đưa ra một kết luận
c. sự khác biệt quan sát được về cân nặng lúc đẻ trung bình có thể là do may rủi
d. sự khác biệt quan sát được về cân nặng lúc để trung bình là quá lớn nên không thể là do
may rủi @
Câu hỏi: nhận định nào sau đây sai:
a. trong một kiểm định giả thuyết H0 và Ha chỉ có thể gặp 1 trong 2 sai lầm, đó là sai lầm
loại I (alpha) và sai lầm loại II (beta)
b. giá trị alpha được tính toán dựa trên kết quả thu được từ mẫu, trong khi giá trị p (p-
value) được xác định từ trước bởi nhà nghiên cứu @
c. giả thuyết H0 đúng khi p > alpha
d. lực của một test (power of test) chính là khả năng loại bỏ giả thuyết H0 khi nó sai.
Câu hỏi: Độ rộng của khoảng tin cậy phụ thuộc, Trừ:
A. cỡ mẫu
B. độ tin cậy
C. sự biến thiên của mẫu trong mẫu quần thể nghiên cứu
D. sự biến thiên của biến thiên nghiên cứu của đổi tượng nghiên cứu @
(!) các yếu tố ảnh hưởng: kích thước mẫu, độ tin cậy, sự biến thiên của mẫu
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: công thức tính ước lượng khoảng tỷ lệ thiếu iod niệu từ mẫu các trẻ em 8-12 tuổi
ra quần thể nghiên cứu:
Câu hỏi: một nghiên cứu về tuổi và béo phì đã đưa ra kết quả sau:
Tuổi
Phần trăm béo phì
20-40
19
40-60
25
60-80
15
>= 80
5
Người ta kết luận rằng: tuổi càng cao thì người ta càng gầy hơn.
Kết luận này là:
a. đúng
b. không đúng, vì tỷ lệ này cần thiết để hỗ trợ sự quan sát
c. không đúng, vì không có nhóm chứng hay nhóm so sánh
d. không đúng, vì không thể kết luận được từ các số liệu của nghiên cứu ngang @
e. không đúng, vì tỷ lệ hiện mắc được tính, trong khi ấy thì việc tính tỷ lệ mới mắc là cần
thiết
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: đánh giá sự tương quan giữa vòng ngực và cân nặng của ngựa. lấy 66 con để đo.
+ biểu đồ phù hợp: biểu đồ chấm
+ biến cân nặng là loại biến: định lượng liên tục
+ Chọn cách kiểm định nào để kiểm định mối liên hệ giữa cân nặng và chu vi vòng ngực
ngựa: hệ số tương quan
+ để tính được cân nặng từ vòng ngực (hoặc ngược lại), cần tính: hồi quy tuyến tính một
chiều
Câu hỏi: nguy cơ quy thuộc được tính bằng:
a. hiệu số của tần suất mắc bệnh trong quần thể và tần suất mắc bệnh trong nhóm không
phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
b. hiệu số của tần suất mắc bệnh trong nhóm phơi nhiễm và tần suất mắc bệnh trong nhóm
không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ @
c. tỷ suất của tần suất mắc bệnh trong quần thể và tần suất mắc bệnh trong nhóm không
phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
d. tỷ suất của tần suất mắc bệnh trong nhóm phơi nhiễm và tần suất mắc bệnh trong nhóm
không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
Câu hỏi: năm 1975 người ta đã xác định 1000 công nhân làm việc ở nhà máy sản xuất vật
liệu xây dựng sử dụng amiăng. tỷ lệ mới mắc ung thư phổi ở những công nhân này vào năm
1995 đã được so sánh với tỷ lệ ung thư phổi của 1.000 công nhân ở nhà máy dệt sợi bông. 30
công nhân làm việc ở nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng và 5 công nhân làm việc ở nhà máy
dệt sợi bông mới mắc ung thư phổi trong thời gian từ 1975 đến 1995. nguy cơ tương đối phát
triển ung thư phổi ở những công nhân làm việc ở nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng có
amiăng là:
A. không thể tính được từ số liệu đã cho
B. 4
C. 6 @
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
D. 8
Câu hỏi: người ta đã tiến hành thử nghiệm dưới đây để đánh giá hiệu quả của một loại
vắcxin 1.000 trẻ em đã được chọn ngẫu nhiên để nhận một loại vắcxin phòng bệnh nào đó và
được theo dõi trong 10 năm. trong số trẻ em này, 80% trẻ đã không mắc bệnh. trong những
kết luận sau, kết luận nào là đúng nhất có liên quan đến hiệu quả của vắcxin:
A. vắc xin là rất tốt vì tỷ lệ trẻ em được gây miễn dịch cao
B. vắcxin không có hiệu quả cao lắm vì nó phải tạo ra tỷ lệ trẻ có miễn dịch cao hơn nữa
C. không thể kết luận được vì không theo dõi những trẻ không được tiêm vắcxin @
D. không thể kết luận được vì không làm kiểm định ý nghĩa thống kê
Câu hỏi: phép phân tích nào thích hợp nhất để đánh giá mối liên quan giữa hàm lượng chất
béo trong khẩu phần ăn (tính bằng gram) với huyết áp tâm trương (tính bằng mmHg):
A. Test T
B. Test Khi bình phương hoặc Fisher test
C. phân tích hồi quy tuyến tính @
D. Test Anova
Câu hỏi: đo lường mối quan hệ nhân quả giữa chiều cao và tuổi (tháng) ở trẻ em người ta
dùng:
A. hệ số tương quan
B. hồi quy tuyến tính @
C. hồi quy logistic
D. Anova test
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Câu hỏi: một nhóm bác sĩ nghiên cứu về các yếu tố dẫn đến tình trạng trẻ sơ sinh thiếu cân
ở một số bệnh viện phụ sản. các yếu tố nguy cơ chủ yếu mà họ nghĩ đến là tình trạng lao động
của mẹ, di truyền, mẹ hút thuốc, uống rượu hay không. biết rằng những đứa trẻ sơ sinh được
phân thành hai nhóm: nhóm sơ sinh đủ cân và nhóm sơ sinh thiếu cân. hãy lựa chọn loại trắc
nghiệm thống kê để giải quyết vấn đề đặt ra:
A. Test Khi bình phương
B. hồi quy logistic đa biến @
C. hồi quy tuyến tính đa biến
D. hệ số tương quan
Câu hỏi: Test chính xác của Fisher được sử dụng để:
A. xem xét sự khác biệt của tỉ lệ giữa hai nhóm độc lập
B. xem xét sự khác biệt của hai nhóm độc lập và cỡ mẫu nhỏ @
C. xem xét sự liên quan giữa 2 biến định lượng
D. xem xét mối liên quan giữa một biến phụ thuộc và nhiều biến độc lập là định lượng
Câu hỏi: trong một nghiên cứu nhằm xem xét mối liên quan giữa việc sử dụng cocain và các
hành vi bạo lực ở các ca chết bất thường, người ta đã đo độ tập trung cocain (mcg/ml) ở các
nạn nhân bị chết theo các nhóm: bị giết, do tai nạn và tự tử, để xem xét sự khác biệt về nồng
độ cocain trong máu các nạn nhân này, cần phải dùng loại trắc nghiệm nào:
A. Test Khi bình phương
B. Test T ghép cặp
C. Test T
D. Test Anova 1 chiều @
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

21.1.2014 lập kế hoạch y tế
21.1.2014 lập kế hoạch y tế21.1.2014 lập kế hoạch y tế
21.1.2014 lập kế hoạch y tế
Gia Hue Dinh
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
SoM
 
Bai 27 cham soc du phong
Bai 27 cham soc du phongBai 27 cham soc du phong
Bai 27 cham soc du phong
Thanh Liem Vo
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
SoM
 
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬTDỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
SoM
 
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOATHỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
SoM
 
BỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOA
SoM
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
SoM
 

Was ist angesagt? (20)

Nhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệuNhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệu
 
21.1.2014 lập kế hoạch y tế
21.1.2014 lập kế hoạch y tế21.1.2014 lập kế hoạch y tế
21.1.2014 lập kế hoạch y tế
 
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triểnBệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
 
KHÁM TIM
KHÁM TIMKHÁM TIM
KHÁM TIM
 
Loét dạ dày - tá tràng
Loét dạ dày - tá tràngLoét dạ dày - tá tràng
Loét dạ dày - tá tràng
 
Đau thần kinh tọa
Đau thần kinh tọaĐau thần kinh tọa
Đau thần kinh tọa
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 
KHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGKHÁM BỤNG
KHÁM BỤNG
 
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
VIÊM KHỚP DẠNG THẤPVIÊM KHỚP DẠNG THẤP
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
 
GIẢI PHẪU TIM
GIẢI PHẪU TIMGIẢI PHẪU TIM
GIẢI PHẪU TIM
 
Dẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehrDẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehr
 
Giáo trình phục hồi chức năng
Giáo trình phục hồi chức năngGiáo trình phục hồi chức năng
Giáo trình phục hồi chức năng
 
Bai 27 cham soc du phong
Bai 27 cham soc du phongBai 27 cham soc du phong
Bai 27 cham soc du phong
 
NỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU.docx
NỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU.docxNỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU.docx
NỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU.docx
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
 
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬTDỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
 
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOATHỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
 
BỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOA
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
 

Ähnlich wie Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế

Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckhGs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
BinhThang
 
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van TuanDe cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
BinhThang
 
Bai 1 pp nckh va xac dinh van de
Bai 1   pp nckh va xac dinh van deBai 1   pp nckh va xac dinh van de
Bai 1 pp nckh va xac dinh van de
Đào Diễm My
 
Nghien cuu khoa hoc cuoi ky
Nghien cuu khoa hoc cuoi kyNghien cuu khoa hoc cuoi ky
Nghien cuu khoa hoc cuoi ky
misa.chan91
 
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hocPhuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
Duy96
 
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hocPhuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
Duy96
 
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hocPhuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
Duy96
 
Xác định vấn đề ưu tiên trong nghiên
Xác định vấn đề ưu tiên trong nghiênXác định vấn đề ưu tiên trong nghiên
Xác định vấn đề ưu tiên trong nghiên
Phap Tran
 
Chuong 2 - Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu có liên quan.pptx
Chuong 2 - Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu có liên quan.pptxChuong 2 - Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu có liên quan.pptx
Chuong 2 - Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu có liên quan.pptx
YnNhiV14
 

Ähnlich wie Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế (20)

Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckhGs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
 
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van TuanDe cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
 
Bai 1 pp nckh va xac dinh van de
Bai 1   pp nckh va xac dinh van deBai 1   pp nckh va xac dinh van de
Bai 1 pp nckh va xac dinh van de
 
VIMED 01
VIMED 01VIMED 01
VIMED 01
 
Dai cuong NCKHYH.ppt
Dai cuong NCKHYH.pptDai cuong NCKHYH.ppt
Dai cuong NCKHYH.ppt
 
Tài liệu hướng dẫn Thực hành dược lâm sàng.V2
Tài liệu hướng dẫn Thực hành dược lâm sàng.V2Tài liệu hướng dẫn Thực hành dược lâm sàng.V2
Tài liệu hướng dẫn Thực hành dược lâm sàng.V2
 
Đọc và phân tích một bài báo khoa học
Đọc và phân tích một bài báo khoa học Đọc và phân tích một bài báo khoa học
Đọc và phân tích một bài báo khoa học
 
Nghien cuu khoa hoc cuoi ky
Nghien cuu khoa hoc cuoi kyNghien cuu khoa hoc cuoi ky
Nghien cuu khoa hoc cuoi ky
 
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hocPhuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
 
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hocPhuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
 
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hocPhuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
 
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU & THỐNG KÊ Y HỌC TS Nguyễn Ngọc Rạng 6404195
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU & THỐNG KÊ Y HỌC TS Nguyễn Ngọc Rạng 6404195THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU & THỐNG KÊ Y HỌC TS Nguyễn Ngọc Rạng 6404195
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU & THỐNG KÊ Y HỌC TS Nguyễn Ngọc Rạng 6404195
 
NC BỆNH CHỨNG.pdf
NC BỆNH CHỨNG.pdfNC BỆNH CHỨNG.pdf
NC BỆNH CHỨNG.pdf
 
Nc định tính
Nc định tínhNc định tính
Nc định tính
 
Phương pháp đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm lớp nâng cao
Phương pháp đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm lớp nâng caoPhương pháp đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm lớp nâng cao
Phương pháp đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm lớp nâng cao
 
Xác định vấn đề ưu tiên trong nghiên
Xác định vấn đề ưu tiên trong nghiênXác định vấn đề ưu tiên trong nghiên
Xác định vấn đề ưu tiên trong nghiên
 
Câu hỏi Nhi khoa
Câu hỏi Nhi khoaCâu hỏi Nhi khoa
Câu hỏi Nhi khoa
 
Câu hỏi ôn tập nhi khoa
Câu hỏi ôn tập nhi khoaCâu hỏi ôn tập nhi khoa
Câu hỏi ôn tập nhi khoa
 
NC CAN THIỆP.pdf
NC CAN THIỆP.pdfNC CAN THIỆP.pdf
NC CAN THIỆP.pdf
 
Chuong 2 - Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu có liên quan.pptx
Chuong 2 - Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu có liên quan.pptxChuong 2 - Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu có liên quan.pptx
Chuong 2 - Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu có liên quan.pptx
 

Mehr von TBFTTH

Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...
TBFTTH
 
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInhĐề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
TBFTTH
 
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...
Trắc Nghiệm Ung Thư  Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...Trắc Nghiệm Ung Thư  Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...
TBFTTH
 
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
TBFTTH
 

Mehr von TBFTTH (20)

Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...
 
Viêm Quanh Khớp Vai - pericapsulitis shoulder.pptx
Viêm Quanh Khớp Vai - pericapsulitis shoulder.pptxViêm Quanh Khớp Vai - pericapsulitis shoulder.pptx
Viêm Quanh Khớp Vai - pericapsulitis shoulder.pptx
 
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInhĐề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
 
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Suy tim cấp - phù phổi cấp
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Suy tim cấp - phù phổi cấpTiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Suy tim cấp - phù phổi cấp
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Suy tim cấp - phù phổi cấp
 
Đề Cương Dân Số Học - Y Khoa Vinh VMU 2021
Đề Cương Dân Số Học - Y Khoa Vinh VMU 2021Đề Cương Dân Số Học - Y Khoa Vinh VMU 2021
Đề Cương Dân Số Học - Y Khoa Vinh VMU 2021
 
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...
Trắc Nghiệm Ung Thư  Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...Trắc Nghiệm Ung Thư  Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...
 
Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông Có Đáp Án - Y Hà Nội HMU Chương Cơ Xương Khớp...
Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông  Có Đáp Án - Y Hà Nội HMU Chương Cơ Xương Khớp...Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông  Có Đáp Án - Y Hà Nội HMU Chương Cơ Xương Khớp...
Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông Có Đáp Án - Y Hà Nội HMU Chương Cơ Xương Khớp...
 
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
 
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
 
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí cơn tăng huyết áp - THA khẩn cấp - THA cấp cứu
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí cơn tăng huyết áp - THA khẩn cấp - THA cấp cứuTiếp cận chẩn đoán và xử trí cơn tăng huyết áp - THA khẩn cấp - THA cấp cứu
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí cơn tăng huyết áp - THA khẩn cấp - THA cấp cứu
 
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
 
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại BệnhTrắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại Bệnh
 
Tiếp Cận Thiếu Máu Tán Huyết Approach to hemolytic anemia end
Tiếp Cận Thiếu Máu Tán Huyết Approach to hemolytic anemia endTiếp Cận Thiếu Máu Tán Huyết Approach to hemolytic anemia end
Tiếp Cận Thiếu Máu Tán Huyết Approach to hemolytic anemia end
 
Sinh Lý Tim Mạch Slide - Điện Thế Nghỉ - Điện Thế Hoạt Động Tim
Sinh Lý Tim Mạch Slide - Điện Thế Nghỉ - Điện Thế Hoạt Động TimSinh Lý Tim Mạch Slide - Điện Thế Nghỉ - Điện Thế Hoạt Động Tim
Sinh Lý Tim Mạch Slide - Điện Thế Nghỉ - Điện Thế Hoạt Động Tim
 
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột QuỵTiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ
 
Tiếp Cận Bệnh Nhân Tiêu Chảy Cấp - TBFTTH
Tiếp Cận Bệnh Nhân Tiêu Chảy Cấp - TBFTTHTiếp Cận Bệnh Nhân Tiêu Chảy Cấp - TBFTTH
Tiếp Cận Bệnh Nhân Tiêu Chảy Cấp - TBFTTH
 
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổiChẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
 
Trắc Nghiệm Sản Phụ Khoa - Đại Học Y Hà Nội HMU 3000 Câu
Trắc Nghiệm Sản Phụ Khoa - Đại Học Y Hà Nội HMU 3000 Câu Trắc Nghiệm Sản Phụ Khoa - Đại Học Y Hà Nội HMU 3000 Câu
Trắc Nghiệm Sản Phụ Khoa - Đại Học Y Hà Nội HMU 3000 Câu
 
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết ÁpCa Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
Ca Lâm Sàng Phù Phổi Cấp- Suy Tim Cấp - Nhồi Máu Cơ Tim- Tăng Huyết Áp
 
De kho do thai
De kho do thaiDe kho do thai
De kho do thai
 

Kürzlich hochgeladen

SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
HongBiThi1
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
HongBiThi1
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
HongBiThi1
 
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nhaNội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
HongBiThi1
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
HongBiThi1
 
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
HongBiThi1
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
HongBiThi1
 

Kürzlich hochgeladen (20)

SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
 
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
 
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nhaNội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
 
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdfNTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
 
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
 
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdfSGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
 

Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế

  • 1. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Bài 01 - TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Câu hỏi: Ý nào dưới đây là đúng nhất khi định nghĩa về nghiên cứu khoa học a. Là tìm hiểu những vấn đề mà nhân loại chưa biết b. Tìm câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi nghiên cứu c. Tìm câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu một cách có tổ chức và có hệ thống @ d. Chứng minh rằng giả thuyết của người nghiên cứu về một vấn đề nào đó là đúng Câu hỏi: Dưới đây là các lý do làm cho nghiên cứu khoa học được ưu tiên hơn trong y học TRỪ: a. Y học là môn khoa học ít chính xác nên cần có các bằng chứng từ nghiên cứu để ra quyết định b. Khoa học công nghệ trong y học phát triển rất mạnh đòi hỏi người cán bộ y tế cần phải cập nhật c. Cán bộ y tế cần phải làm luận văn, luận án @ d. Y học là môn khoa học cứu người nên cần được ưu tiên nghiên cứu Câu hỏi: Loại hình nghiên cứu khoa học nào dưới đây phù hợp nhất với các bác sỹ a. Nghiên cứu hành động @ b. Nghiên cứu ứng dụng c. Nghiên cứu khoa học cơ bản d. Cả 3 loại trên Câu hỏi: Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất với loại hình nghiên cứu hành động? a. Người nghiên cứu và người sẽ ứng dụng các kiến nghị từ nghiên cứu là hai người khác nhau b. Người nghiên cứu cũng chính là người sẽ thực thi ứng dụng các kiến nghị từ nghiên cứu đó @
  • 2. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! c. Là các nghiên cứu tập trung vào các vấn đề hóc búa mà nhân loại chưa có câu trả lời d. Là các nghiên cứu triển khai tại nhiều trung tâm nghiên cứu Câu hỏi: Hoạt động nào dưới đây KHÔNG đóng góp cho việc lựa chọn đúng chủ đề nghiên cứu? a. Tham khảo từ các nghiên cứu trước để tránh lặp lại các nghiên cứu tương tự b. Xác định nguồn lực có thể đầu tư cho nghiên cứu c. Phân tích tính phổ biến và tính nghiêm trọng của vấn đề nghiên cứu d. Lựa chọn một nghiên cứu tương tự để làm theo @ Câu hỏi: Một vấn đề sức khỏe cần được ưu tiên nghiên cứu khi: a. Chưa có nhiều nghiên cứu đề cập đến vấn đề này b. Các nghiên cứu khác đã đề cập nhưng chưa đủ tính đại diện c. Nghiên cứu tập trung vào các vấn đề mà cộng đồng quan tâm; d. Cả 3 yếu tố trên @ Câu hỏi: Câu hỏi nào sau đây KHÔNG dành cho nghiên cứu định tính: a. Cái gì? b. Bao nhiêu? @ c. Tại sao? d. Như thế nào? Câu hỏi: Đề cương nghiên cứu được coi là một bản kế hoạch chi tiết để a. Báo cáo lãnh đạo, nhà tài trợ b. Có cơ sở cho hội đồng khoa học phê duyệt @ c. Xác định vấn đề cần nghiên cứu d. Trả lời cho câu hỏi nghiên cứu
  • 3. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: Trong nghiên cứu sức khỏe cộng đồng a. Có thể lồng ghép nghiên cứu định lượng và định tính @ b. Bắt buộc làm nghiên cứu định tính trước để thăm dò, thu thập thông tin c. Phải làm nghiên cứu định lượng sau khi làm nghiên cứu định tính d. Phải làm nghiên cứu định tính sau để kiểm tra tính khả thi của các giải pháp Câu hỏi: Tất cả những phát biểu về các nghiên cứu quan sát dưới đây đều đúng, TRỪ a. Những sự kiện được quan sát khi chúng xuất hiện trong tự nhiên, mà không có bất kỳ can thiệp chủ động nào của nhà nghiên cứu b. Các nhóm so sánh có thể khác nhau về một số yếu tố liên quan đến biến nghiên cứu c. Chúng rất có tác dụng trong trường hợp các nghiên cứu không thể làm được, không thực tế, hoặc phi đạo đức khi xem xét các phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ nghi ngờ. @ d. Các đối tượng có thể được theo dõi theo thời gian từ khi phơi nhiễm đến khi xuất hiện bệnh, hoặc hồi cứu từ lúc bị bệnh ngược trở lại các phơi nhiễm trước đó, hoặc đánh giá đồng thời cả phơi nhiễm và bệnh tại một thời điểm. Câu hỏi: mục đích chính của phần bàn luận: a. so sánh và nhận xét với các nghiên cứu tương tự @ b. tóm tắt lại kết quả nghiên cứu c. đề xuất các giải pháp d. tất cả các đáp án trên
  • 4. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! 02 - LỰA CHỌN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU, VIẾT TÊN ĐỀ TÀI VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Câu hỏi: người nghiên cứu cần phải lựa chọn vấn đề ưu tiên cho nghiên cứu vì: a. do cộng đồng luôn luôn phản ứng với các vấn đề nghiên cứu b. nguồn lực luôn luôn bị hạn chế @ c. do vấn đề nào trong cộng đồng cũng cần phải nghiên cứu d. do trình độ của người nghiên cứu bị hạn chế Câu hỏi: tên đề tài của nghiên cứu nào không nhất thiết phải có phần "ở đâu" và "khi nào": a. nghiên cứu can thiệp cộng đồng b. nghiên cứu thử nghiệm thuốc pha I c. nghiên cứu mô tả cắt ngang d. nghiên cứu loạt bệnh @ Câu hỏi: khi viết mục tiêu nghiên cứu cho 1 nghiên cứu định lượng, động từ nào sau đây được sử dụng: a. tìm hiểu b. biết được c. nắm được d. khảo sát @ Câu hỏi: nhà nghiên cứu cần xác định mục tiêu nghiên cứu vì: a. xác định được biến số nghiên cứu b. không bỏ sót thông tin hoặc tránh thu thập thông tin không cần thiết c. xác định được phạm vi nghiên cứu d. cả 3 đáp án trên @
  • 5. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: trong phương pháp cho điểm vấn đề sức khỏe ưu tiên, nếu cả tổng điểm và tích điểm bằng nhau thì xét đến: a. tính đạo đức cao hơn b. tính ứng dụng và tính mới cao hơn c. tính xác đáng hoặc tính khả thi cao hơn @ d. tính khả thi và sự chấp nhận của chính quyền Câu hỏi: nhận định nào chính xác nhất về tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu: a. tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu thể hiện ở mức độ phổ biến của bệnh b. tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu thể hiện ở số lượng mắc bệnh c. bệnh nhân thuộc nhóm ưu tiên (phụ nữ, trẻ em, người già) thì sẽ được quan tâm ưu tiên nghiên cứu nhiều hơn v d. tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu thể hiện ở sự phân bố của bệnh và mức độ phổ biến của bệnh @ Câu hỏi: Mục tiêu thứ 3 có khi: a. chỉ khi có phần can thiệp hoặc lấy phản hồi của các bên liên quan @ b. chỉ khi nghiên cứu lấy số liệu từ nghiên cứu trước đó c. chỉ khi là nghiên cứu ban đầu d. cả 3 ý trên Câu hỏi: trong những yếu tố sau, yếu tố nào không giúp xác định ưu tiên trong nghiên cứu về những ảnh hưởng tới sức khỏe: a. cơ thể suy giảm miễn dịch b. mong muốn chủ quan về một cuộc sống tốt đẹp @ c. môi trường sống ngày càng ô nhiễm d. môi trường xã họi gây nhiều căng thẳng tâm lý
  • 6. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: tính khả thi của nghiên cứu trả lời cho câu hỏi: a. liệu nghiên cứu có thể áp dụng cho địa phương nghiên cứu hay không b. liệu nghiên cứu có thể thực hiện được trên toàn bộ cộng đồng không c. liệu nghiên cứu có thể thực hiện được với số tiền hiện có không @ d. liệu nghiên cứu có thể áp dụng cho quyết định của người nghiên cứu hay không Câu hỏi: những mục tiêu sau đây là các mục tiêu nghiên cứu, trừ: a. xác định tỷ lệ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006 b. tiến hàng tẩy giun hàng loạt để giảm tỷ lệ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006 @ c. lượng giá yếu tố nguy cơ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006 d. đánh giá tác động của các biện pháp vệ sinh học đường trong phòng chống nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006 Câu hỏi: những mục tiêu này được dùng trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, trừ: a. so sánh tỉ lệ cắt cơn giữa nhóm bệnh nhân hen phế quản dùng thuốc đông y và nhóm dùng thuốc tây b. so sánh chỉ số thông minh ở trẻ suy dinh dưỡng và trẻ bình thường @ c. so sánh thời gian khỏi bệnh tiêu chảy của nhóm bệnh nhân có thêm bài học tư vấn và nhóm thăm khám bình thường d. so sánh thời gian hồi tỉnh trung bình của nhóm gây mê đường hô hấp và gây mê tĩnh mạch
  • 7. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: mục tiêu: so sánh khả năng duy trì huyết áp ổn định ở nhóm bệnh nhân có điều trị bằng châm cứu và bệnh nhân điều trị theo phác đồ điều trị tây y thông thường, là mục tiêu của nghiên cứu: a. mô tả b. bệnh chứng c. thử nghiệm lâm sàng @ d. theo dõi dọc Câu hỏi: tiêu chí dưới đây được sử dụng để xác định tính xác đáng trong lựa chọn một bệnh được ưu tiên nghiên cứu, trừ: a. bệnh có tỷ lệ tàn tật và tử vong cao b. nhiều người mắc bệnh c. bệnh ít có khả năng lây lan @ d. bệnh được cộng đồng quan tâm Câu hỏi: trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào không định hướng ưu tiên cho nghiên cứu về vấn đề dùng thuốc không hợp lý: a. tỷ lệ người đến mua thuốc không đơn tại cửa hàng thuốc lên tới 90% b. tỷ lệ kê đơn thuốc kháng sinh phổ rộng lên tới 30% c. thuốc cũng là một loại hàng hóa cần nghiên cứu vấn đề cung cầu @ d. thầy thuốc và dược sĩ đều muốn kê đơn và bán những loại thuốc đắt tiền Câu hỏi: một mục tiêu tốt cần có những đặc trưng sau ngoại trừ: A. đơn giản, cụ thể B. đo lường được C. có khả năng đạt được D. có khả năng thực hiện được E. có được một động từ đứng đầu @
  • 8. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: các phương pháp sau đều là phương pháp xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên, trừ: a. phương pháp Delphi b. phương pháp dựa vào gánh nặng bệnh tật c. phương pháp cho điểm ưu tiên d. phương pháp dựa vào kinh nghiệm của nhà nghiên cứu @ Câu hỏi: phương pháp xác định vấn đề ưu tiên trong nghiên cứu là: A. kinh nghiệm của người nghiên cứu B. kỹ thuật Delphi C. thảo luận nhóm D. phương pháp cho điểm ưu tiên @ E. phương pháp vẽ bản đồ Câu hỏi: ưu điểm của phương pháp cho điểm ưu tiên để xác định vấn đề nghiên cứu là: A. khách quan và khoa học hơn những phương pháp khác @ B. ít bị ảnh hưởng bởi người nghiên cứu C. mất ít thời gian hơn các phương pháp khác D. không bị ảnh hưởng bởi các cấp có thẩm quyền E. dễ dàng thống nhất cách cho điểm dựa theo các tiêu chuẩn giữa các thành viên trong nhóm nghiên cứu. Câu hỏi: Các đặc tính ưu tiên nghiên cứu:
  • 9. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! + Tính xác đáng: Bệnh có tỷ lệ chết cao hay thấp Bệnh có nhiều người mắc hay không Bệnh có tính lây lan mạnh hay không không Vấn đề sức khỏe cần nghiên cứu có dễ khống chế hay không Có nhiều người bị di chứng tàn tật do vấn đề sức khỏe đó gây ra hay không. + chính quyền và người dân nơi nghiên cứu sẽ triển khai có ủng hộ cho việc triển khai nghiên cứu đó hay không. => tính xác đáng, tính đạo đức và sự chấp nhận của cộng đồng + Nghiên cứu mang lại lợi ích cho những đối tượng dân cư nào => tính ứng dụng + Vấn đề sức khỏe đó có cần nghiên cứu ngay hay không => Tính bức thiết + Cấp trên và người tài trợ có ủng hộ cho nghiên cứu đó hay không => Sự chấp nhận của chính quyền (chấp nhận về mặt chính trị) + Đã có nhiều nghiên cứu đề cập đến vấn đề sức khỏe này hay chưa. => Tính lặp lại
  • 10. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! + có đối tượng nghiên cứu nào chịu thiệt thòi hoặc bị nguy cơ xấu do nghiên cứu mang lại hay không. => Tính đạo đức và sự chấp nhận của cộng đồng + Nghiên cứu có thể thực hiện được với các nguồn lực và thời gian hiện có hay không. => Tính khả thi Câu hỏi: Một bệnh được ưu tiên cân nhắc để nghiên cứu khi: + tỷ lệ bệnh này trong quần thể nghiên cứu cao hơn các bệnh khác trong danh sách các bệnh được cân nhắc A. đúng @ B. sai + tỷ lệ người tàn tật do bệnh đó gây nên thấp hơn các bệnh khác trong danh sách các bệnh được cân nhắc A. đúng B. sai @ + Bệnh khó khống chế hơn A. đúng B. sai @ + Bệnh ít được bệnh nhân và gia đình quan tâm A. đúng B. sai @
  • 11. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! + Tỷ lệ tử vong do bệnh này cao hơn các bệnh khác trong danh sách các bệnh được cân nhắc. A. đúng @ B. sai + tỷ lệ di chứng do bệnh đó gây nên thấp hơn các bệnh khác trong danh sách các bệnh được cân nhắc. A. đúng B. sai @ + Bệnh xuất hiện nhiều ở người nghèo trong danh sách các bệnh được cân nhắc. A. đúng @ B. sai + Chi phí cho điều trị bệnh tốn kém A. đúng B. sai @ + Các phương tiện để xét nghiệm chẩn đoán bệnh còn hạn chế A. đúng B. sai @ + Giải quyết bệnh không có trong mục tiêu của ngành y tế
  • 12. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! A. đúng B. sai @ + Bệnh ít được người dân và chính quyền địa phương quan tâm A. đúng B. sai @ Câu hỏi: cây vấn đề thường được dùng để minh họa mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố nguy cơ và vấn đề sức khỏe. A. đúng @ B. sai Câu hỏi: cây vấn đề chỉ nên phát triển khi người nghiên cứu chưa hiểu biết rõ về bản chất của vấn đề cần nghiên cứu. A. đúng B. sai @ Câu hỏi: Sự phân bố của một vấn đề sức khỏe trả lời cho ba câu hỏi: ai? ở đâu? khi nào? Câu hỏi: Tầm cỡ của một vấn đề sức khỏe nói lên tính phổ biến của bệnh và sự phân bố của bệnh. Câu hỏi: tính nghiêm trọng của một bệnh thể hiện ở tỷ lệ tử vong, tỉ lệ tàn tật, tỉ lệ di chứng và khả năng lây lan của bệnh đó.
  • 13. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: tính cấp bách của một bệnh, vấn đề nghiên cứu trả lời cho câu hỏi: liệu nghiên cứu có cần thiết cho việc ra quyết định can thiệp làm giảm vấn đề này hay không. Câu hỏi: tính bức thiết của một vấn đề nghiên cứu thể hiện ở việc có thể chỉ hoãn triển khai nghiên cứu đó hay không Câu hỏi: tính ứng dụng của một vấn đề nghiên cứu thể hiện ở việc ai là người sẽ được hưởng lợi từ nghiên cứu đó. Câu hỏi: thông thường tên đề tài chứa đầy đủ các thông tin trả lời cho các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào? Câu hỏi: tên đề tài không cần thông tin trả lời cho câu hỏi ở đâu, khi nào, khi chủ đề nghiên cứu không thay đổi theo không gian và thời gian. Câu hỏi: mô tả bản chất vấn đề cho nghiên cứu là mô tả: sự khác biệt giữa cái hiện có và cái chúng ta mong muốn có. Câu hỏi: phần đặt vấn đề cho nghiên cứu thể hiện vấn đề nghiên cứu là gì và tại sao cần phải nghiên cứu nó. Câu hỏi: 3 tiêu chuẩn cần phải được cân nhắc khi lựa chọn một đề tài cho nghiên cứu: - Tính xác đáng của vấn đề cần nghiên cứu - Vấn đề đạo đức và sự chấp nhận của cộng đồng - Tính khả thi của vấn đề nghiên cứu.
  • 14. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: sau khi đã xác định vấn đề nghiên cứu việc đặt ra các câu hỏi nghiên cứu là cần thiết để biết nghiên cứu này phải giải quyết cái gì. Câu hỏi: từ việc lựa chọn vấn đề nghiên cứu và việc đưa ra câu hỏi nghiên cứu, nhà nghiên cứu cần trình bày khung khái niệm của nghiên cứu trong đó việc nêu các định nghĩa cho các vấn đề liên quan là cần thiết để tiến hành nghiên cứu. Câu hỏi: sau khi liệt kê ra được những vấn đề cần nghiên cứu liên quan đến một lĩnh vực y tế đang được quan tâm, sau khi sắp xếp trình tự ưu tiên của vấn đề nghiên cứu, người ta cần cân nhắc tính khả thi để quyết định xem vấn đề nghiên cứu này có thể thực hiện được không. Câu hỏi: nhận xét không đúng để xác định vấn đề ưu tiên nghiên cứu về chăm sóc sức khỏe người nghèo là: A. Khoảng cách các thu nhập giữa người giàu và người nghèo ngày càng lớn B. Ai có thu nhập đến đâu thì được chăm sóc sức khỏe đến đó @ C. Người nghèo không được hưởng dịch vụ khám chữa bệnh có chất lượng D. giá thành dịch vụ y tế tại các cơ sở công cũng như tư quá cao đối với thu nhập bình quân của nhân dân Câu hỏi: tiêu chí không sử dụng để xác định chính xác đáng trong lựa chọn ưu tiên nghiên cứu trong y tế là: A. tử vong cao B. nhiều người mắc bệnh C. lợi ích cao cho người cung ứng dịch vụ y tế @ D. tỷ lệ tàn tật cao
  • 15. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: trong những nguồn thông tin sau đây, để xác định vấn đề nghiên cứu nguồn thông tin nào không nên sử dụng: A. Từ nhiều nghiên cứu đã được thực hiện trước B. Từ phản ánh nhu cầu của cộng đồng thông qua các kênh như thông tin đại chúng C. Từ mong muốn chính trị của những nhà lập chính sách D. Từ ý kiến chủ quan của người làm nghiên cứu @ Câu hỏi: Đặc điểm quan trọng nhất cần phải áp dụng trong nghiên cứu thăm dò là: A. Phải có sự phối hợp của nhiều cơ quan nghiên cứu B. phải áp dụng các kỹ thuật nghiên cứu hiện đại C. phải có sự tham gia tích cực của chính quyền, đoàn thể và người dân nơi triển khai nghiên cứu @ D. chỉ được triển khai trong bệnh viện hoặc viện nghiên cứu. Câu hỏi: Phần đặt vấn đề cho nghiên cứu thể hiện (chọn một câu đúng nhất): A. tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu @ B. vấn đề nghiên cứu được thực hiện ở đâu C. thời gian thực hiện vấn đề nghiên cứu D. ai là người thực hiện vấn đề nghiên cứu E. các kết quả nghiên cứu chi tiết trước đó về vấn đề nghiên cứu. Câu hỏi: mục đích của phân tích cây vấn đề trong nghiên cứu là: tìm hiểu sâu sắc hơn bản chất của vấn đề nghiên cứu, xác định biến số nghiên cứu.
  • 16. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: người nghiên cứu cần phải phân tích vấn đề vì: họ không thể biết hết tất cả các vấn đề nghiên cứu, họ muốn khai thác sự hiểu biết của các đối tượng tham gia về vấn đề nghiên cứu. Câu hỏi: Kỹ thuật "nhưng tại sao?" dùng để: phân tích các yếu tố có thể ảnh hưởng tới vấn đề nghiên cứu. Câu hỏi: Nghiên cứu sẽ không khả thi nếu: đường đi lại đến nơi thu thập số liệu quá xa. Câu hỏi: Kết quả của nghiên cứu được coi là có thể áp dụng khi: cải thiện được tình trạng sức khỏe của nhân dân, sử dụng để lập kế hoạch can thiệp giải quyết vấn đề nghiên cứu. Câu hỏi: một vấn đề không được các cấp có thẩm quyền chấp nhận, có nghĩa là: có rất ít người có thẩm quyền quan tâm tới vấn đề này. Câu hỏi: một vấn đề được coi là cấp bách cần ưu tiên nghiên cứu khi: nó cần thiết cho việc ra quyết định can thiệp làm giảm vấn đề này. Câu hỏi: một vấn đề được coi là mới được ưu tiên nghiên cứu khi: chưa có ai nghiên cứu vấn đề này, chưa có giải pháp nào can thiệp vấn đề này. Câu hỏi: để lựa chọn vấn đề ưu tiên cho nghiên cứu, đầu tiên người nghiên cứu phải: tìm các thông tin về vấn đề này. Câu hỏi: một bệnh được coi là xác đáng cần nghiên cứu khi: số người mắc bệnh này nhiều hơn số người mắc bệnh khác trong danh sách các bệnh liệt kê, bệnh có thể phát triển thành dịch nhỏ trong khi các bệnh khác chỉ lẻ ở các cá thể.
  • 17. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: sự quan tâm và hưởng ứng của cộng đồng thể hiện ở: cộng đồng có biết về vấn đề sức khỏe nghiên cứu không, cộng đồng có sẵn sàng tham gia vào nghiên cứu hay không, cộng đồng sẵn sàng hưởng ứng lời đề nghị của người nghiên cứu, cộng đồng sẵn sàng chi trả các giải pháp giải quyết vấn đề sức khỏe đó. Câu hỏi: khả năng khống chế một vấn đề sức khỏe thể hiện ở: khả năng phát hiện bệnh sớm, khả năng chữa khỏi bệnh, sự sẵn có của các trang thiết bị để chẩn đoán và điều trị bệnh. Câu hỏi: nhược điểm của phương pháp cho điểm ưu tiên để xác định vấn đề cần nghiên cứu là: ảnh hưởng bởi chủ quan của người nghiên cứu. Câu hỏi: nghiên cứu thăm dò thường được chỉ định khi người nghiên cứu đã hiểu sâu sắc về vấn đề cần nghiên cứu. A. đúng B. sai @ Câu hỏi: Nghiên cứu thăm dò là một dạng của nghiên cứu định tính. A. đúng @ B. sai Câu hỏi: Nghiên cứu thăm dò có thể là bước khởi đầu cho một nghiên cứu định lượng. A. đúng @ B. sai
  • 18. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: nghiên cứu khi đã có mục tiêu nghiên cứu sẽ giúp cho người thẩm định nghiên cứu: A. xác định được phạm vi nghiên cứu B. định hướng được phương pháp nghiên cứu C. đánh giá được chất lượng nghiên cứu @ D. xác định được đối tượng nghiên cứu
  • 19. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! 03 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU Câu hỏi: Tổng quan tài liệu là: a. Tổng hợp một cách cơ bản các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm. b. Tổng hợp một cách chi tiết các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm. c. Tổng hợp một cách đầy đủ các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm. @ d. Tổng hợp một cách phù hợp các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm. Câu hỏi: Vai trò của tổng quan tài liệu là: a. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm từ đó xác định các con đường đi phù hợp b. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm để xác định cái đích cần đạt c. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm để dự kiến các kết quả mong đợi. d. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm từ đó định hướng nghiên cứu @ Câu hỏi: Tổng quan tài liệu giúp cho người nghiên cứu viết được phần nào của một báo cáo hoặc công trình nghiên cứu: a. Đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, phương pháp nghiên cứu, và dự kiến kết quả và bàn luận @ b. Đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, phương pháp nghiên cứu, chọn mẫu và thống kê số liệu c. Đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, lựa chọn thiết kế, xây dựng công cụ nghiên cứu d. Tổng quan tài liệu, mục tiêu nghiên cứu, chiến lược nghiên cứu, và kết quả dự kiến Câu hỏi: Các bước tiến hành tìm kiếm tài liệu: a. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tìm kiếm và tiến hành tìm kiếm
  • 20. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! b. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tìm kiếm, tiến hành tìm kiếm và đánh giá, tổng hợp thông tin @ c. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tài liệu, tiến hành tìm kiếm và phân tích tổng hợp thông tin. d. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tìm kiếm, chiến lược tìm kiếm và tiến hành tìm kiếm Câu hỏi: Phân tích câu hỏi hoặc chủ đề nghiên cứu trong chiến lược tìm kiếm tài liệu chủ yếu nhằm mục đích: a. Định hướng nghiên cứu b. Xác định trọng tâm nghiên cứu c. Xác định từ khóa @ d. Hiểu sâu hơn về vấn đề nghiên cứu Câu hỏi: Khi tìm kiếm tài liệu, nhà nghiên cứu cần tìm các nguồn: a. Tài liệu trên mạng và đã công bố b. Tài liệu trên mạng đã và chưa công bố c. Tài liệu có sẵn và số liệu từ các nguồn dễ kiếm d. Tài liệu đã công bố và chưa công bố tin cậy @ Câu hỏi: Loại nghiên cứu nào sau đây có giá trị khoa học cao nhất: a. Tổng quan hệ thống b. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiêu có đối chứng c. Nghiên cứu thuần tập và bệnh chứng d. Phân tích gộp (phân tích meta) @
  • 21. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! (!) thử nghiệm lâm sàng có giá trị nhất: thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng Câu hỏi: Đạo văn là: a. Sử dụng nội dung hay ý tưởng của người khác không đúng mục đích. b. Sử dụng công trình của người khác mà không biết nguồn gốc c. Ăn cắp ý tưởng của người khác d. Sử dụng nội dung hay ý tưởng của người khác mà không công bố nguồn @ Câu hỏi: Khi trích dẫn nội dung có thể có những loại trích dẫn nào sau đây: a. Trích dẫn theo câu, đoạn và ý. @ b. Trích dẫn theo câu và đoạn c. Trích dẫn theo nội dung và ý nghĩa theo từng chủ đề d. Trích dẫn theo ý tưởng và nội dung Câu hỏi: Câu hỏi nào quan trọng nhất cần cân nhắc trước khi viết tổng quan tài liệu: a. Đã có đủ thông tin, số liệu chưa? @ b. Sử dụng thì nào (hiện tại/quá khứ hay tương lai)? c. Dùng lối viết chủ động hay bị động? d. Luận điểm chính là gì trong phần tổng quan? Câu hỏi: các nguồn thông tin cho việc tổng quan tài liệu bao gồm, trừ: a. tài liệu đã xuất bản (sách, bài báo, luận văn...) b. tài liệu chưa xuất bản (báo cáo, bài trình bày hội thảo...) c. trao đổi ý kiến chuyên gia
  • 22. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! d. các diễn đàn trao đổi trên internet @ Câu hỏi: tổng quan có hệ thống có những ưu điểm sau, trừ: a. cách tiếp cận hệ thống để làm giảm sai lệch và sai số ngẫu nhiên b. luôn sử dụng phần vật liệu và phương pháp c. có thể bao gồm phân tích gộp d. mất ít thời gian @ Câu hỏi: điểm khác nhau cơ bản của tổng quan hệ thống và tổng quan mô tả: tính khách quan 04 - THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
  • 23. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: Một bác sĩ nhi khoa tiến hành nghiên cứu nhằm xác định mối quan hệ giữa viêm tai giữa mãn tính ở trẻ nhỏ và tiền sử viêm tai giữa mãn tính của bố mẹ trẻ đó. Từ số liệu nghiên cứu, ông ta chọn 50 trẻ từ 1 đến 3 tuổi mắc viêm tai giữa ít nhất 3 lần trong năm qua. Nhà nghiên cứu cũng chọn 50 trẻ cùng tuổi được điều trị bệnh khác. Ông tiến hành phỏng vấn bố mẹ trẻ của cả 2 nhóm về tiền sử viêm tai của họ khi còn nhỏ. Trong số trẻ bị viêm tai giữa tái lại có 30 trẻ có bố mẹ đã từng bị viêm tai giữa khi còn nhỏ, chỉ có 20 trẻ trong nhóm mắc bệnh khác có bố mẹ có tiền sử này. Đây là thiết kế nghiên cứu: a. Nghiên cứu cắt ngang b. Nghiên cứu thuần tập tiến cứu c. Nghiên cứu bệnh chứng @ d. Nghiên cứu thực nghiệm Câu hỏi: Trong 1 nghiên cứu về các yếu tố nguy cơ nghi ngờ của các dị tật ống thần kinh, số liệu về nhóm trẻ sơ sinh mắc chứng gai đôi tại 1 bệnh viện sản khoa lớn trong vòng 6 tháng được thu thập. Nhà nghiên cứu cũng chọn một nhóm trẻ khoẻ mạnh tại cùng bệnh viện trong cùng khoảng thời gian đó. Các bà mẹ của 2 nhóm trẻ này được hỏi về việc sử dụng vitamin trước sinh của họ. Kết quả nghiên cứu cho thấy các bà mẹ của trẻ khỏe mạnh dùng nhiều vitamin trước sinh hơn các bà mẹ của trẻ dị tật gai đôi có ý nghĩa thống kê (p > 0,001). Thiết kế nghiên cứu này là: a. Nghiên cứu thuần tập b. Nghiên cứu bệnh chứng @ c. Nghiên cứu thực nghiệm d. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng Câu hỏi: Thiết kế nghiên cứu lấy số liệu từ các bệnh án của bệnh nhân lưu tại bệnh viện trong 10 năm thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây? a. Nghiên cứu dọc hồi cứu b. Nghiên cứu ngang tiến cứu
  • 24. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! c. Nghiên cứu ngang hồi cứu @ d. Nghiên cứu nghiên cứu dọc tiến cứu Câu hỏi: Thiết kế nghiên cứu lấy số liệu từ các bệnh án được thiết kế theo mẫu bệnh án nghiên cứu và thu thập trên bệnh nhân vào viện trong vòng 6 tháng tới thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây? a. Nghiên cứu dọc hồi cứu b. Nghiên cứu ngang tiến cứu @ c. Nghiên cứu ngang hồi cứu d. Nghiên cứu nghiên cứu dọc tiến cứu Câu hỏi: Thiết kế nghiên cứu mối tương quan giữa các nguy cơ trong quá trình mang thai ảnh hưởng đến mẹ và con khi sinh lấy số liệu từ bệnh án của các sản phụ được khám thai định kỳ tại bệnh viện trong 10 năm trước đây thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây? a. Nghiên cứu dọc hồi cứu @ b. Nghiên cứu ngang tiến cứu c. Nghiên cứu ngang hồi cứu d. Nghiên cứu nghiên cứu dọc tiến cứu Câu hỏi: Thiết kế nghiên cứu mối tương quan giữa các nguy cơ trong quá trình mang thai ảnh hưởng đến mẹ và con khi sinh lấy số liệu từ bệnh án của các sản phụ sẽ đến khám thai định kỳ tại bệnh viện trong những năm tới thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây? a. Nghiên cứu dọc hồi cứu b. Nghiên cứu ngang tiến cứu c. Nghiên cứu ngang hồi cứu d. Nghiên cứu dọc tiến cứu @
  • 25. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: Nghiên cứu ngang là: a. Thu thập, sử dụng số liệu nhiều lần để theo dõi quá trình chăm sóc, điều trị của bệnh nhân b. Thu thập, sử dụng số liệu hiện tại và cả trong quá khứ của bệnh nhân c. Thu thập, sử dụng số liệu của bệnh nhân tại thời điểm nghiên cứu @ d. Thu thập, sử dụng số liệu cả trong quá khứ và tương lại của bệnh nhân Câu hỏi: Nghiên cứu nào dưới đây KHÔNG thuộc nhóm nghiên cứu quan sát? a. So sánh hàm lượng nicotin trong máu của công nhân nhà máy sản xuất thuốc lá so với nhà máy dệt may; b. So sánh tỷ lệ mắc viêm phế quản của nhóm người có hút thuốc lá so với nhóm không hút thuốc lá; c. So sánh tỷ lệ ung thư phổi trên chuột được nuôi trong môi trường có khói thuốc lá so với nhóm chuột đối chứng; @ (nghiên cứu can thiệp) d. So sánh tỷ lệ bà mẹ có hút thuốc lá trong quá trình mang thai giữa nhóm trẻ có suy dinh dưỡng bào thai và nhóm trẻ bình thường Câu hỏi: Trong số các nghiên cứu dưới đây, nghiên cứu nào tính được tỷ lệ hiện mắc. a. Nghiên cứu thuần tập b. Nghiên cứu bệnh chứng c. Nghiên cứu mô tả cắt ngang @ d. Nghiên cứu mô tả loạt bệnh phổ biến Câu hỏi: Trong số các nghiên cứu dưới đây, nghiên cứu nào tính được tỷ lệ mới mắc:
  • 26. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! a. Nghiên cứu ngang b. Nghiên cứu bệnh chứng c. Nghiên cứu thuần tập @ d. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng Câu hỏi: những yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất đối với tính giá trị của các kết luận rút ra từ một thử nghiệm lâm sàng: a. tỷ lệ mới mắc tương đối cao của bệnh trong quần thể nghiên cứu b. phân bổ ngẫu nhiên các cá thể nghiên cứu @ c. số những người nhận thuốc điều trị và nhận placebo là như nhau d. theo dõi được 100% cá thể nghiên cứu Câu hỏi: các nghiên cứu dịch tễ học về vai trò của một yếu tố nghi ngờ về bệnh căn có thể là nghiên cứu quan sát hay thực nghiệm. Sự khác nhau cơ bản giữa các nghiên cứu thực nghiệm và quan sát là trong các nghiên cứu thực nghiệm thì: a. nhóm nghiên cứu và nhóm chứng giống nhau về cỡ mẫu b. nhà nghiên cứu quyết định ai sẽ phơi nhiễm với yếu tố nghi ngờ và ai không @ c. nhóm chứng và nhóm nghiên cứu luôn so sánh được với nhau d. nghiên cứu là nghiên cứu tương lai Câu hỏi: phân loại thiết kế nghiên cứu theo loại hình nghiên cứu ta có các thiết kế sau, trừ: a. nghiên cứu khoa học cơ bản (basic research) b. nghiên cứu ứng dụng (applied research) c. nghiên cứu can thiệp phòng bệnh (prophylactic intervention) @ d. nghiên cứu hành động (action research)
  • 27. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: nhận định nào sau đây là chính xác nhất: a. nghiên cứu bệnh chứng thích hợp với các phơi nhiễm hiếm gặp b. nghiên cứu thuần tập thích hợp với các bệnh hiếm c. sai số nhớ lại thường gặp trong nghiên cứu bệnh chứng @ d. hệ số tương quan (r) được tính trong nghiên cứu thuần tập Câu hỏi: nghiên cứu nào sau đây không lấy dữ liệu cá thể: a. nghiên cứu cắt ngang b. nghiên cứu tương quan @ c. nghiên cứu bệnh chứng d. nghiên cứu thuần tập Câu hỏi: nhận định sau: "nhiều trường hợp không thể xác định bệnh xảy ra là do phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ hay phơi nhiễm chỉ là hậu quả của bệnh", nói về loại nghiên cứu nào: a. nghiên cứu tương quan b. nghiên cứu cắt ngang @ c. nghiên cứu bệnh chứng d. nghiên cứu thuần tập Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu nào là phù hợp nếu người nghiên cứu muốn: "mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm các bệnh nhân bị ung thư phổi": a. nghiên cứu bệnh chứng b. nghiên cứu thuần tập
  • 28. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! c. nghiên cứu loạt bệnh @ d. nghiên cứu mô tả cắt ngang Câu hỏi: nguy cơ tương đối (relative risk) có thể tính được từ thiết kế nghiên cứu nào: a. nghiên cứu bệnh chứng b. nghiên cứu cắt ngang c. nghiên cứu tương quan d. nghiên cứu thuần tập @ Câu hỏi: loại hình thiết kế nghiên cứu nào sau đây không phải là nghiên cứu mô tả: a. nghiên cứu loạt bệnh b. nghiên cứu tương quan c. nghiên cứu thuần tập @ d. nghiên cứu cắt ngang Câu hỏi: nghiên cứu nào sau đây là nghiên cứu cắt ngang: a. so sánh tỷ lệ viêm phổi ở nhóm đối tượng hút thuốc lá và nhóm đối tượng không hút b. so sánh tỷ lệ ung thư phổi ở chuột nuôi trong môi trường không khói thuốc và có khói thuốc c. so sánh tỷ lệ hút thuốc trong thời kỳ mang thai ở phụ nữ có con bị suy dinh dưỡng và không suy dinh dưỡng d. so sánh hàm lượng nicotin ở nhóm đối tượng làm việc ở nhà máy thuốc lá với nhà máy may @ Câu hỏi: một bác sĩ muốn nghiên cứu các yếu tố gây mắc của một bệnh phổ biến thì nên:
  • 29. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! a. chọn nhóm nghiên cứu là nhóm bệnh, nhóm chứng ngoài cộng đồng @ b. chọn nhóm nghiên cứu là nhóm bệnh, nhóm chứng là bệnh nhân mang bệnh khác c. nghiên cứu ngoài cộng đồng d. nghiên cứu các bệnh nhân mắc bệnh Câu hỏi: Một nhóm phẫu thuật viên và bác sĩ gây mê tiến hành điều tra mối liên quan giữa loại gây mê/tê và nhiễm trùng phổi sau mổ. họ đã đưa vào nghiên cứu 520 bệnh nhân, chỉ định gây mê hoặc gây tê và theo dõi bệnh nhân sau mổ để xác định nhiễm trùng phổi. + nghiên cứu trên thuộc loại thiết kế sau: A. nghiên cứu thuần tập @ B. nghiên cứu cắt ngang C. nghiên cứu bệnh chứng D. thử nghiệm lâm sàng + Chỉ số phù hợp nhất cho đo lường mối liên quan giữa hai loại gây mê/tê với nhiễm trùng phổi sau mổ là: A. tỷ lệ hiện mắc B. nguy cơ tương đối RR @ C. tỉ lệ mới mắc D. tỷ suất chênh OR Câu hỏi: nhận xét nào sau đây mô tả ưu điểm chủ yếu của thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên: A. nó tránh được sai chệch quan sát (loại bỏ được yếu tố nhiễu)
  • 30. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! B. nó loại trừ được sự tự chọn của đối tượng nghiên cứu vào các nhóm điều trị khác nhau @ C. nó thích ứng về đạo đức D. nó mang lại kết quả có thể áp dụng được ở những bệnh nhân khác Câu hỏi: nghiên cứu định tính có đặc điểm là: A. độ chính xác cao B. thăm dò, phát hiện nhanh vấn đề @ C. phân tích đơn giản, dễ làm D. sử dụng được các phương pháp phân tích chuẩn Câu hỏi: điểm giống nhau cơ bản giữa nghiên cứu mô tả và nghiên cứu phân tích là: A. cùng là nghiên cứu quan sát @ B. cùng có nhóm so sánh C. cùng kiểm tra một giả thuyết giữa một yếu tố nguy cơ và bệnh D. các đối tượng nghiên cứu được chọn từ quần thể dân chúng nói chung Câu hỏi: Nghiên cứu mô tả là một dạng của nghiên cứu quan sát. A. đúng @ B. sai Câu hỏi: Nghiên cứu phân tích là một dạng của nghiên cứu can thiệp. A. đúng B. sai @
  • 31. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: nghiên cứu cắt ngang có thể cho phép hình thành giả thuyết kết hợp nhân quả giữa yếu tố nguy cơ và hậu quả. A. đúng @ B. sai Câu hỏi: nghiên cứu thuần tập và nghiên cứu bệnh chứng là một dạng của nghiên cứu quan sát. A. đúng @ B. sai Câu hỏi: Nghiên cứu phân tích là một dạng của nghiên cứu cắt ngang. A. đúng B. sai @ Câu hỏi: Nghiên cứu can thiệp cho phép kiểm định về giả thuyết nhân quả. A. đúng @ B. sai Câu hỏi: nghiên cứu quan sát bao gồm 2 bước liên tiếp là mô tả các vấn đề quan sát được và can thiệp để giải quyết vấn đề đó. A. đúng B. sai @ Câu hỏi: Loại nghiên cứu nào sau đây là nghiên cứu bệnh chứng:
  • 32. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! A. nghiên cứu tỷ lệ tử vong hay mắc bệnh trước đây cho phép ước lượng tỷ lệ bệnh trong tương lai B. phân tích các nghiên cứu trước đây ở những nơi khác nhau trong những hoàn cảnh khác nhau cho phép đưa ra một giả thuyết dựa trên hiểu biết về tất cả các yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh mà ta nghiên cứu C. thu thập tiền sử và những thông tin khác từ một nhóm bệnh nhân đã biết và từ một nhóm so sánh không mắc bệnh đó để xác định tần số tương đối của các đặc trưng nghiên cứu ở những nhóm người đó @ D. nghiên cứu nguy cơ tương đối của ung thư ở những người đàn ông đã bỏ thuốc lá và những người vẫn đang hút thuốc lá E. điều tra xác định tỷ lệ hiện mắc của bệnh ở những nhóm khác nhau của một quần thể Câu hỏi: một nhà nghiên cứu quan tâm đến bệnh căn của vàng da sơ sinh. để nghiên cứu vấn đề này ông ta đã chọn 100 trẻ em đã được chẩn đoán vàng da và 100 trẻ em sinh ra trong cùng một thời gian ở cùng một bệnh viện mà không bị vàng da, sau đó ông ta xem xét lại tất cả các hồ sơ sản khoa và lúc đẻ của các bà mẹ để xác định phơi nhiễm trước và trong lúc đẻ. đây là ví dụ về: A. nghiên cứu ngang B. nghiên cứu bệnh chứng @ C. nghiên cứu thuần tập D. thử nghiệm lâm sàng E. nghiên cứu thực nghiệm Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên cứu mong muốn đánh giá tác động của một giải pháp can thiệp lên sức khỏe của một quần thể dân cư so với một quần thể đối chứng: A. nghiên cứu bệnh chứng B. nghiên cứu thuần tập
  • 33. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! C. nghiên cứu cắt ngang D. nghiên cứu chùm bệnh E. nghiên cứu can thiệp cộng đồng @ Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên cứu mong muốn mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm các bệnh nhân có cùng một bệnh. A. nghiên cứu bệnh chứng B. nghiên cứu thuần tập C. nghiên cứu cắt ngang D. nghiên cứu chùm bệnh @ E. nghiên cứu can thiệp cộng đồng Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên cứu mong muốn chứng minh giả thiết về quan hệ nhân quả giữa yếu tố nguy cơ và bệnh khi nghiên cứu một bệnh hiếm gặp: A. nghiên cứu bệnh chứng @ B. nghiên cứu thuần tập C. nghiên cứu cắt ngang D. nghiên cứu chùm bệnh E. nghiên cứu can thiệp cộng đồng Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên cứu mong muốn xác định tỷ lệ hiện mắc của một bệnh nào đó trong một quần thể dân cư nhất định: A. nghiên cứu bệnh chứng B. nghiên cứu thuần tập
  • 34. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! C. nghiên cứu cắt ngang @ D. nghiên cứu chùm bệnh E. nghiên cứu can thiệp cộng đồng Câu hỏi: Nghiên cứu định tính: tìm nguyên nhân bản chất của vấn đề Câu hỏi: trong nghiên cứu bệnh chứng người nghiên cứu muốn xác định tỷ lệ người phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ trong nhóm bệnh so với tỷ lệ này trong nhóm chứng. A. đúng @ B. sai 05 - BIẾN SỐ Câu hỏi: Biến “Giới tính” là a. Biến rời rạc
  • 35. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! b. Biến danh mục c. Biến thứ hạng d. Biến nhị phân @ Câu hỏi: Biến số “Học lực của học sinh” (Giỏi, khá, trung bình, yếu) a. Biến khoảng chia b. Biến danh mục c. Biến thứ hạng @ d. Biến nhị phân Câu hỏi: Nhiệt độ không khí của một phân xưởng sản xuất. a. Biến tỷ suất b. Biến khoảng chia @ c. Biến danh mục d. Biến thứ hạng Câu hỏi: Các biện pháp tránh thai mà phụ nữ áp dụng tại một huyện a. Biến rời rạc b. Biến danh mục @ c. Biến thứ hạng d. Biến nhị phân Câu hỏi: Nồng độ urê huyết của các đối tượng nghiên cứu là a. Biến liên tục @
  • 36. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! b. Biến rời rạc c. Biến danh mục d. Biến thứ hạng Câu hỏi: Nơi sinh sống của đối tượng nghiên cứu a. Biến liên tục b. Biến rời rạc c. Biến danh mục @ d. Biến thứ hạng Câu hỏi: Biến định tính là: a. Thuộc tính của một đặc điểm nào đó được phân loại theo các nhóm @ b. miêu tả đặc tính của một giá trị được biểu hiện bằng con số c. Các giá trị của đặc tính này có thể khác nhau giữa các đối tượng, hoặc d. Khác nhau ở các thời điểm đo lường khác nhau trên cùng một đối tượng. Câu hỏi: Biến định lượng là: a. Miêu tả đặc tính của một giá trị được biểu hiện bằng con số @ b. Thuộc tính của một đặc điểm nào đó được phân loại theo các nhóm c. Giá trị của biến được biểu thị bằng các chữ d. Giá trị các biến được biểu diễn bằng các kỹ hiệu được xếp vào các nhóm Câu hỏi: Biến phụ thuộc là: a. Hậu quả của bệnh @
  • 37. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! b. Nguyên nhân của bệnh c. Nguy cơ của bệnh d. Các yếu tố ảnh hưởng Câu hỏi: Biến độc lập là: a. Bệnh b. Hậu quả của bệnh c. Các vấn đề nghiên cứu d. Yếu tố nguy cơ @ Câu hỏi: biến nào dưới đây là biến thứ hạng: a. bệnh nhân có uống rượu hay không uống rượu b. mức độ uống rượu của bệnh nhân tính theo uống nhiều, trung bình, hay uống ít @ c. mức độ uống rượu của bệnh nhân tính theo số chén d. loại rượu bệnh nhân hay uống (rượu trắng, rượu thuốc, rượu vang, rượu mạnh) Câu hỏi: đâu không phải là biến số: a. thời gian đông máu b. thời gian tiến hành phẫu thuật viêm ruột thừa c. số giờ trong một ngày @ (là hằng số) d. thời gian chờ khám tại một cơ sở y tế Câu hỏi: việc xây dựng biến số cho một nghiên cứu dựa trên một yếu tố quan trọng nhất đó là:
  • 38. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! a. kinh nghiệm của nhà nghiên cứu b. mục tiêu nghiên cứu @ c. kinh phí cần có cho nghiên cứu d. thiết kế nghiên cứu Câu hỏi: việc phân loại biến số nhằm mục đích sau, trừ: a. lựa chọn test thống kê thích hợp b. trình bày số liệu nghiên cứu c. xác định kỹ thuật thu thập thông tin d. xác định người tham gia thu thập thông tin @ Câu hỏi: nhận định nào sau đây là sai: a. các biến thứ hạng đều có thể chuyển thành biến nhị phân nếu có một mốc xác định b. biến huyết áp tối đa có thể là một biến định tính hoặc định lượng tùy theo cách ký hiệu c. khái niệm biến độc lập, biến phụ thuộc chỉ là tương đối, và chỉ phù hợp trong bối cảnh của một nghiên cứu d. với một biến tỷ suất, khi độ lệch chuẩn (s) lớn hơn giá trị trung bình (X) thì biến đó rất ý nghĩa. @ Câu hỏi: nghiên cứu mối quan hệ giữa cân nặng và tăng huyết áp, biến cân nặng là biến độc lập. A. đúng @ B. sai Câu hỏi: các biến dưới đây là liên tục, trừ:
  • 39. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! a. cân nặng của trẻ (tính theo kg) b. số lượng hồng cầu/1ml máu @ c. hàm lượng đường huyết d. hàm lượng huyết sắc tố Câu hỏi: biến nào sau đây là biến nhị phân: a. số đo huyết áp tối đa b. cân nặng của trẻ (tính theo kg) c. tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ em < 5 tuổi (tính theo mức độ) d. thói quen hút thuốc lá (có hoặc không) @ Câu hỏi: biến nào sau đây không được thu thập bằng biến định tính: a. gan to (độ 1, độ 2, độ 3, độ 4) b. mức độ hài lòng với dịch vụ y tế của bệnh nhân đến khám c. mức độ huyết áp (cao, thấp, trung bình) @ d. ure niệu (có hoặc không) Câu hỏi: những biến sau đây là biến thứ hạng trừ: a. mức độ lách to b. tuổi của các đối tượng nghiên cứu tính theo năm @ c. tuổi của các đối tượng nghiên cứu xếp theo tuổi d. kết quả điều trị của bệnh nhân tại bệnh viện (khỏi, đỡ, không khỏi, chết) Câu hỏi: các biến sau đây có thể chuyển dạng sang đến thứ hạng ngoại trừ:
  • 40. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! A. thời gian chuyển dạ đẻ B. cân nặng trẻ sơ sinh C. nhóm máu của sản phụ @ D. khoảng cách từ nhà sản phụ đến bệnh viện hoặc trạm y tế Câu hỏi: biến sau đây là biến thứ hạng ngoại trừ: A. tuổi của các đối tượng nghiên cứu tính theo tháng @ B. mức độ lách to C. tuổi của các đối tượng nghiên cứu xếp theo nhóm tuổi D. kết quả điều trị của bệnh nhân tại bệnh viện: khỏi, đỡ, không khỏi, chết Câu hỏi: số lượng vi khuẩn trong một vi trường soi bằng kính hiển vi là một biến định lượng liên tục. A. đúng B. sai @ (biến định lượng rời rạc) Câu hỏi: trình độ văn hóa của đối tượng nghiên cứu phân loại theo trình độ học vấn và một biến nhị phân. A. đúng B. sai @ Câu hỏi: Chúng ta chỉ có thể chuyển dạng 1 biến định lượng sang biến định tính, ngược lại thì không. A. đúng @ B. sai
  • 41. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! ==================== 05 - Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu Câu hỏi: Yếu tố nào không ảnh hưởng đến việc lựa chọn kỹ thuật thu thập số liệu: a. Mục tiêu nghiên cứu b. Kết quả dự kiến c. Nguồn lực triển khai dự án d. Nơi ở của đối tượng nghiên cứu @ Câu hỏi: Kỹ thuật thu thập số liệu nào áp dụng cho nghiên cứu định tính a. Phỏng vấn bằng bộ câu hỏi cấu trúc b. Phỏng vấn sâu @ c. Phỏng vấn bằng bộ câu hỏi tự điền d. Đo lường các giá trị sinh học Câu hỏi: Ưu điểm của kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp a. Thu thập số liệu nhanh @ b. Chi phí cao c. Phụ thuộc vào năng lực người phỏng vấn d. Phụ thuộc vào thời gian người được phỏng vấn Câu hỏi: Nhược điểm của kỹ thuật phỏng vấn gián tiếp, TRỪ: a. Thông tin có thể sai lệch do người trả lời hiểu sai
  • 42. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! b. Không chủ động được thời gian c. Số lượng phiếu thu lại có thể không đủ d. Thực hiện được với số lượng đối tượng nhiều @ Câu hỏi: Trong các tình huống dưới đây, khi nào không áp dụng kỹ thuật quan sát: a. Khám bệnh nhân b. Lấy máu làm xét nghiệm @ c. Đánh giá quy trình phẫu thuật d. Đánh giá quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn Câu hỏi: Nguồn số liệu nào KHÔNG được coi là tài liệu sẵn có: a. Bệnh án, kết quả xét nghiệm b. Báo cáo, sổ sách c. Người nghiên cứu trực tiếp đo lường, phỏng vấn @ d. Kết quả nghiên cứu trước đó Câu hỏi: Nhược điểm của kỹ thuật hồi cứu thông tin a. Số liệu nhiều b. Từ nhiều năm c. Từ nhiều nguồn d. Độ tin cậy thấp @ Câu hỏi: Phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm nhằm xác định: a. Căn nguyên của vấn đề nghiên cứu @
  • 43. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! b. Tỷ lệ mới mắc c. Mức độ quan hệ nhân quả d. Tỷ lệ hiện mắc Câu hỏi: Khi lựa chọn các công cụ nghiên cứu nên: a. Sử dụng cùng một loại công cụ đo lường cho một biến số b. Chuẩn hóa công cụ trước khi thu thập số liệu c. Tập huấn đầy đủ cho những người tham gia thu thập số liệu d. Tất cả các ý trên đều đúng @ Câu hỏi: Bệnh án nghiên cứu cần phải được xây dựng vì: a. Thông tin trong bệnh án nghiên cứu cần phải được tổng hợp, lượng hóa, ghi chép thông tin để xử lý thống kê @ b. Thông tin trong bệnh án NC khác hoàn toàn với bệnh án điều trị c. Thông tin trong bệnh án nghiên cứu bắt buộc phải thu thập mới trên bệnh nhân d. Thông tin trong bệnh án điều trị không chính xác Câu hỏi: việc quyết định chọn kỹ thuật thu thập thông tin tùy thuộc vào, trừ: a. các biến số, chỉ số, thông tin cần thu thập b. mục tiêu nghiên cứu và các câu hỏi của nghiên cứu c. là kỹ thuật mới nhất @ d. các giả thuyết nghiên cứu: thông tin cần để kiểm định giả thuyết Câu hỏi: nhận định nào sai:
  • 44. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! a. bệnh án nghiên cứu là một tập hợp đan xen các bảng kiểm và bộ câu hỏi b. một test chẩn đoán có độ nhạy cao sẽ cho phép hạn chế các trường hợp chẩn đoán nhầm khi thực hiện quá trình sàng tuyển, phát hiện sớm bệnh c. kỹ thuật thu thập số liệu thường áp dụng trong nghiên cứu thăm dò là phỏng vấn sâu, thảo luận với dân và chính quyển địa phương, và giám sát d. tất cả các đáp án trên đều sai @ (!) các ý a, b, c đều đúng Câu hỏi: kỹ thuật phỏng vấn bao gồm các công cụ thu thập số liệu sau, trừ: a. bộ câu hỏi b. bệnh án nghiên cứu c. biểu mẫu ghi chép @ (trong kỹ thuật quan sát) d. các biểu mẫu để điền thông tin, số liệu Câu hỏi: các nghiên cứu y tế công cộng bao gồm các kỹ thuật quan sát sau, trừ: a. quan sát việc tuân thủ các thao tác hành nghề của nhân viên y tế b. đánh giá việc thực hiện các quy trình, thủ thuật, phẫu thuật @ c. đo đạc các yếu tố môi trường trong đánh giá tình trạng ô nhiễm đất d. quan sát công trình vệ sinh: cơ sở vật chất, trang thiết bị, tủ thuốc,... của một cơ sở y tế Câu hỏi: người hướng dẫn thảo luận nhóm trọng tâm trong nghiên cứu định tính cần: A. phản ứng nhanh, linh hoạt với các tình huống xảy ra @ B. thực hiện theo một khuôn mẫu thống nhất C. thuyết phục người tham gia thảo luận trả lời theo ý định của mình
  • 45. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! D. yêu cầu đối tượng phải trả lời mọi câu hỏi Câu hỏi: công cụ thường được sử dụng trong nghiên cứu định tính là: A. bệnh án B. bộ câu hỏi phỏng vấn hộ gia đình C. bảng hướng dẫn thảo luận nhóm @ D. phiếu xét nghiệm Câu hỏi: ưu điểm của việc sử dụng bộ câu hỏi tự trả lời là: A. cần ít người tham gia thu thập số liệu @ B. thường có tỷ lệ đáp ứng cao C. câu hỏi không bị hiểu lầm D. chi phí cho thu thập số liệu thường cao Câu hỏi: nhược điểm của việc sử dụng bộ câu hỏi tự trả lời: a. cần người phỏng vấn b. chi phí cao c. tỷ lệ trả lời thấp @ d. không cho phép giấu tên người được hỏi Câu hỏi: nhược điểm của kỹ thuật quan sát trong thu thập số liệu là: A. không cung cấp thông tin chi tiết trong một bối cảnh thực tế B. không đánh giá được các sự kiện xảy ra trong quá khứ @ C. không cho phép kiểm định tính thực tế của thông tin đã thu thập bằng bộ câu hỏi
  • 46. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! D. không đòi hỏi phải tập huấn người thu thập số liệu Câu hỏi: câu hỏi mở là: A. câu hỏi được đặt ra như một gợi ý để đối tượng nói ra những gì mà họ đã trải qua hoặc đang suy nghĩ @ B. có sẵn tất cả các tình huống trả lời C. chưa có sẵn tất cả các tình huống trả lời D. có sẵn một số các tình huống trả lời Câu hỏi: các kỹ thuật thu thập thông tin cho nghiên cứu định tính là: A. đo lường B. thảo luận nhóm @ C. điều tra chọn mẫu theo bộ câu hỏi D. vẽ bản đồ có sự tham gia của cộng đồng Câu hỏi: Các hình thức của vấn đáp (phỏng vấn), chọn câu sai: A. Phỏng vấn cá nhân, đối tượng bằng bộ câu hỏi soạn sẵn B. Dùng bộ câu hỏi qua thư, thiếu tự điền, hoặc qua thư điện tử C. Thảo luận nhóm có trọng tâm D. Ghi chép lại hồ sơ bệnh án @ E. Phỏng vấn sâu Câu hỏi: ưu điểm của bảng kiểm, trừ: A. hạn chế các sai sót hoặc tùy tiện trong nghiên cứu
  • 47. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! B. có thể nhận xét, kiểm tra được độ tin cậy hay mức đầy đủ của các thông tin thu thập C. là một công cụ có thể dùng để thu thập tất cả các loại thông tin @ D. có thể dùng thực hiện một thao tác như làm thủ thuật hay xét nghiệm Câu hỏi: Nguyên tắc phương pháp xây dựng bảng kiểm là, trừ: A. Bảng kiểm có phải là công cụ phù hợp không B. Bảng kiểm soát áp dụng cho đối tượng nào C. Khi sử dụng bảng kiểm có làm cho người nghiên cứu thu thập được thông tin nhanh nhất không @ D. Khi sử dụng bảng kiểm để quan sát có làm đối tượng phản ứng không Câu hỏi: để nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng của một loại thuốc mới các nhà nghiên cứu soạn thảo mẫu bệnh án nghiên cứu gồm các thành phần cơ bản sau: A. phần hình chính, mô tả các triệu chứng cơ năng, thực thể, theo dõi quá trình điều trị B. phần hành chính, mô tả các triệu chứng lâm sàng theo hệ thống cơ quan, bảng ghi chép quá trình sử dụng thuốc C. phần hành chính, các câu hỏi phát hiện triệu chứng cơ năng, bảng kiểm để khám thực thể, quá trình sử dụng thuốc, kết quả xét nghiệm @ D. phần hành chính, bộ câu hỏi, bảng kiểm, phiếu xét nghiệm và bảng ghi chép quá trình sử dụng thuốc Câu hỏi: Trong bản dự trù kinh phí cho nghiên cứu, chi phí phát sinh được đề xuất: a. 5% của tổng chi phí @ b. 10% của tổng chi phí c. 15% của tổng chi phí
  • 48. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! d. đáp án khác (!) hiện nay quy định mới là không có chi phí phát sinh Câu hỏi: cơ sở xây dựng lịch làm việc trong kế hoạch nghiên cứu không bao gồm: a. mục tiêu và phương pháp nghiên cứu b. địa bàn nghiên cứu và kinh nghiệm của nhà nghiên cứu c. tham khảo ý kiến chuyên gia và nghiên cứu thử d. số tiền cho nghiên cứu @ ==================== 06 - Chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu Câu hỏi: Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống là: A. Các cá thể trong quần thể đều có cùng cơ hội được chọn vào mẫu @ B. Cá thể được chọn đầu tiên không nhất thiết phải được chọn ngẫu nhiên. C. Các cá thể được chọn vào mẫu không phân tán rải rác trong cả quần thể. D. Cỡ mẫu phải nhân với hệ số thiết kế để tăng tính đại diện Câu hỏi: chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống là: a. mẫu không phân tán rải rác trong cả quần thể như trong chọn mẫu ngẫu nhiên đơn b. cá thể được chọn đầu tiên từ quần thể vào mẫu không nhất thiết phải được chọn ngẫu nhiên c. các cá thể trong quần thể đều có cùng cơ hội được chọn vào mẫu d. cỡ mẫu thường lớn hơn vì phải nhân thêm với hệ số thiết kế (DE) @
  • 49. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống là: a. các cá thể trong quần thể cùng có cơ hội được chọn vào mẫu b. cá thể được chọn đầu tiên từ quần thể vào mẫu không nhất thiết phải chọn ngẫu nhiên c. khi quần thể là dân cư của một huyện thì xã có dân số lớn hơn sẽ có cơ hội được chọn vào mẫu lớn hơn nếu khung mẫu được xếp theo từng xã @ d. mẫu không phân tán rải rác trong cả quần thể như trong mẫu ngẫu nhiên đơn Câu hỏi: Mẫu ngẫu nhiên phân tầng theo tỷ lệ là: A. Mẫu đạt được bởi phân chia các cá thể của quần thể nghiên cứu thành các tầng và trong mỗi tầng việc chọn mẫu được thực hiện một cách ngẫu nhiên. @ B. Mẫu đạt được bởi phân chia các cá thể của quần thể nghiên cứu thành các nhóm riêng rẽ được gọi là tầng sau đó trong mỗi tầng sẽ chọn mẫu theo phương pháp không xác suất. C. Mẫu phân tầng được chỉ định khi giữa các tầng tương đối đồng nhất. D. Chọn mẫu phân tầng đồng nghĩa với phân tích tầng. Câu hỏi: câu nào sau đây đúng về chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng theo tỷ lệ: a. biến phân tầng phải giống nhau giữa các tầng b. mẫu phân tầng được chỉ định khi tiêu thức nghiên cứu giữa các tầng tương đối đồng nhất c. chọn mẫu tầng đồng nghĩa với phân tích tầng d. mẫu đạt được bởi phân chia các cá thể của quần thể nghiên cứu thành các nhóm riêng rẽ được gọi là tầng và trong mỗi tầng việc chọn mẫu một cách ngẫu nhiên, tầng có kích thước lớn hơn sẽ có nhiều cá thể được chọn vào mẫu hơn. @ Câu hỏi: Chọn mẫu chùm có những đặc điểm sau:
  • 50. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! A. Tiêu thức nghiên cứu giữa các chùm tương đối đồng nhất, trong khi tiêu thức này giữa các cá thể trong từng chùm là khác nhau. @ B. Tính đại diện cho quần thể của mẫu cao hơn các phương pháp chọn mẫu xác suất khác khi chúng có cùng cỡ mẫu. C. Độ phân tán của mẫu trong quần thể lớn hơn các phương pháp chọn mẫu khác, do vậy thường tốn kém kinh phí hơn cho việc đi lại. D. Thường ít được sử dụng cho các nghiên cứu trong 1 pham vi rộng lớn với 1 quần thể dân cư lớn Câu hỏi: Ưu điểm của phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn: A. Các cá thể được chọn vào mẫu không phân bố tản mạn trong quần thể, do vậy việc thu thập số liệu sẽ không tốn kém và mất thời gian. B. Nhanh và dễ áp dụng. C. Có thể lồng vào tất cả các kỹ thuật chọn mẫu sác xuất phức tạp khác. @ D. Không cần phải có một danh sách của các đơn vị mẫu để phục vụ cho chọn mẫu. Câu hỏi: Để tăng tính đại diện cho quần thể và tính chính xác cho mẫu, trong phương pháp chọn mẫu chùm cần phải: A. Giảm cỡ mẫu. B. Chọn kích cỡ chùm nhỏ. @ C. Chọn các chùm gần nhau. D. Chọn các chùm có kích cỡ bằng nhau. Câu hỏi: Trong phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng, các phân tích thống kê (Độ lêch, giá trị trung bình) sẽ được tính toán theo cách:
  • 51. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! A. Tính trên toàn bộ bộ mẫu là tổng mẫu của tất cả các tầng để cho kết quả của toàn bộ quần thể. B. Tính riêng cho từng tầng sau đó lấy trung bình cộng để cho kết quả của toàn bộ quần thể. C. Tính riêng cho từng tầng sau đó kết hợp lại trên cơ sở kích cỡ của tầng có kết quả lớn nhất và nhỏ nhất bằng phương pháp cân bằng trọng để cho kết quả của toàn bộ quần thể. D. Tính riêng cho từng tầng sau đó kết hợp lại trên cơ sở kích cỡ của từng tầng bằng phương pháp cân bằng trọng để cho kết quả của toàn bộ quần thể. @ Câu hỏi: Chọn mẫu để xác định nồng độ Cholesterol trong máu của những bệnh nhân cao huyết áp đến khám tại Viện tim mạch - Bạch mai. Câu hỏi: Nghiên cứu so sánh cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh giữa một huyện đồng bằng và một huyện miền núi xem có sự khác biệt có ý nghĩa hay không. Câu hỏi: Ước lượng tỷ lệ suy dinh dưỡng cho quần thể trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện X thông qua việc đánh giá chỉ số cân nặng theo tuổi của một mẫu gồm các trẻ em dưới 5 tuổi được chọn từ huyện đó. Câu hỏi: So sánh tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em sống tại 2 cộng đồng A và B xem sự khác biệt có ý nghĩa thống kê hay không? Câu hỏi: công thức tính cỡ mẫu cho nghiên cứu bệnh chứng:
  • 52. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: trong các kỹ thuật chọn mẫu sau đây, kỹ thuật nào không phải là chọn mẫu xác suất: a. kỹ thuật chọn mẫu chỉ tiêu @ b. kỹ thuật chọn mẫu hệ thống c. kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng d. kỹ thuật chọn mẫu chùm theo phương pháp PPS Câu hỏi: nhận định nào sai: a. đều kiện cần và đủ cho một mẫu nghiên cứu có thể ngoại suy cho quần thể nghiên cứu là mẫu phải được chọn ngẫu nhiên từ quần thể với cỡ mẫu đủ lớn b. chọn mẫu ngẫu nhiên đơn có tính khả thi cao hơn chọn mẫu chùm trong các nghiên cứu cộng đồng trên 1 phạm vi rộng lớn @ c. tham số mẫu (kết quả thu được từ mẫu nghiên cứu) chỉ có thể ngoại suy ra tham số quần thể khi mẫu được chọn ngẫu nhiên từ quần thể với cỡ mẫu đủ lớn d. khi cỡ mẫu tăng lên thì khoảng tin cậy của tham số nghiên cứu giảm đi và ngược lại Câu hỏi: Mẫu thuận tiện là mẫu thu được trên cơ sở các cá thể có sẵn khi thu thập số liệu. A. đúng @ B. sai Câu hỏi: Chọn mẫu cụm khi đơn vị mẫu là một cụm chứ không phải cá thể. A. đúng @ B. sai
  • 53. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: nghiên cứu định tính ưu tiên loại chọn mẫu nào: a. chọn mẫu có chủ đích @ b. chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng c. chọn mẫu ngẫu nhiên có hệ thống d. chọn mẫu ngẫu nhiên đơn Câu hỏi: để đánh giá tình trạng thị lực trẻ em lứa tuổi trung học cơ sở tại huyện M, một nhà nghiên cứu đã liệt kê tất cả các trường trung học cơ sở trong huyện sau đó dùng bàn số ngẫu nhiên chọn lấy 10 trường để nghiên cứu. tại mỗi trường, nhà nghiên cứu đã chọn mỗi khối 1 lớp học sinh và tất cả học sinh trong các lớp được chọn đều được khám thị lực. + quần thể đích là: trẻ em lứa tuổi trung học cơ sở tại huyện M + quần thể nghiên cứu là: học sinh của 10 trường trung học cơ sở trong huyện M + mẫu nghiên cứu là: tất cả các học sinh được khám thị lực + cách chọn mẫu trên thuộc loại: a. mẫu ngẫu nhiên đơn b. mẫu xác suất c. mẫu thuận tiện d. mẫu thuận tiện kết hợp với mẫu chùm nhiều bậc @ e. mẫu ngẫu nhiên hệ thống + đơn vị mẫu trong nghiên cứu này là: a. trường trung học cơ sở
  • 54. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! b. địa phương có trường trung học cơ sở (xã, thị trấn) c. lớp học sinh @ d. tổ học sinh d. bản thân học sinh + đơn vị quan sát trong nghiên cứu này là: a. trường trung học cơ sở b. địa phương có trường trung học cơ sở (xã, thị trấn) c. lớp học sinh d. tổ học sinh d. bản thân học sinh @ Câu hỏi: Nghiên cứu cách dạy mới môn sinh học, nhà nghiên cứu được thử nghiệm trên 1 trường ở 1 quận. Nhà nghiên cứu chọn ra ngẫu nhiên 50 em học sinh, sau đó tiếp tục ngẫu nhiên chọn 25 em để dạy kiểu đổi mới, 25 em còn lại dạy theo cách cũ nói + quần thể đích là: toàn bộ các học sinh học môn sinh học + phương pháp chọn mẫu: a. chọn mẫu thuận tiện @ b. chọn mẫu ngẫu nhiên chùm c. chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng d. chọn mẫu nhiều giai đoạn
  • 55. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! + nhược điểm của phương pháp trên: a. chỉ đánh giá trên mẫu có 50 học sinh b. chia ra làm 2 nhóm 25 học sinh c. chỉ đánh giá học sinh của 1 quận @ Câu hỏi: nghiên cứu về nguy cơ mắc bệnh bụi phổi của công nhân tại một nhà máy ở tỉnh A. lập danh sách tất cả các công nhân, sau đó chọn ngẫu nhiên 1 nửa số công nhân để nghiên cứu. + quần thể đích là: toàn bộ công nhân của nhà máy + khung mẫu là: danh sách các công nhân Câu hỏi: bạn đang đi trên đường thì được một người bắt gặp và phỏng vấn bằng một bộ câu hỏi. bạn đã tham gia vào hình thức chọn mẫu: a. ngẫu nhiên đơn @ b. chọn mẫu thuận tiện c. chọn mẫu chùm d. chọn mẫu phân tầng Câu hỏi: định nghĩa mẫu có mục đích (purposive sampling): Người nghiên cứu đã xác định trước các nhóm quan trọng trong quần thể để tiến hành thu thập số liệu. Các nhóm khác nhau sẽ có tỷ lệ mẫu khác nhau. Đây là cách rất hay dùng trong các điều tra thăm dò, phỏng vấn sâu. Câu hỏi: Nhược điểm chọn mẫu ngẫu nhiên đơn a. phải có khung mẫu @ b. phức tạp
  • 56. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! c. tính ngẫu nhiên thấp (!) ưu điểm: đơn giản ngẫu nhiên cao Nhược điểm: tốn kém, mất thời gian, có khung mẫu để chọn Câu hỏi: Cách chọn mẫu nào là mẫu ngẫu nhiên: a. mẫu chỉ tiêu b. mẫu thuận tiện c. mẫu chùm d. mẫu hệ thống @ (!) chọn mẫu ngẫu nhiên gồm: đơn, hệ thống, phân tầng, chùm Câu hỏi: Trong chọn mẫu ngẫu nhiên, xác xuất được chọn của các cá thể là bằng nhau. A. đúng @ B. sai Câu hỏi: Trong chọn mẫu xác suất, các cá thể có tỉ lệ được chọn vào các mẫu nhất định. A. đúng @ B. sai (!) Mỗi một cá thể trong quần thể có một cơ hội biết trước để chọn vào mẫu Câu hỏi: lựa chọn câu sai trong các câu sau: a. mức tin cậy càng cao thì cỡ mẫu càng lớn b. sự kiện nghiên cứu càng hiếm thì cỡ mẫu cần thiết càng cao
  • 57. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! c. mức độ sai lệch cho phép giữa tham số mẫu và tham số quần thể càng nhỏ thì cỡ mẫu càng nhỏ @ d. thiết kễ mẫu chùm yêu cầu cỡ mẫu lớn hơn thiết kế mẫu khác Câu hỏi: trong các nhận xét sau, nhận xét nào không phải là ưu điểm của việc chọn mẫu nghiên cứu so với nghiên cứu cả quần thể: A. giảm nguồn nhân lực và tài chính cho nghiên cứu B. đối với một bệnh hiếm một mẫu nhỏ vẫn có thể đủ cho nghiên cứu @ C. nhanh chóng đạt được kết quả nghiên cứu D. số liệu được thu thập chính xác hơn Câu hỏi: sau một can thiệp được tiến hành nhằm nâng cao tỷ lệ phụ nữ áp dụng các biện pháp tránh thai ở huyện B. Các nhà quản lý y tế muốn đánh giá sự khác biệt về tỷ lệ phụ nữ sử dụng biện pháp tránh thai ở huyện A (không có can thiệp) và huyện B là bao nhiêu và có ý nghĩa thống kê hay không. Lựa chọn phương án tính cỡ mẫu thích hợp cho nghiên cứu: a. cỡ mẫu cho nghiên cứu thuần tập b. cỡ mẫu cho nghiên cứu bệnh - chứng c. cỡ mẫu cho việc ước tính một tỷ lệ trong quần thể d. cỡ mẫu cho việc kiểm định sự khác nhau giữa 2 tỷ lệ @ Câu hỏi: một bác sĩ sản khoa muốn đánh giá hiệu quả của 2 phương pháp giảm đau cho phụ nữ khi sinh con. Bác sĩ này muốn biết thời gian đẻ trung bình (theo phút) của 2 nhóm phụ nữ sử dụng 2 loại điều trị này có khác nhau không. Phương pháp tính cỡ mẫu: a. cỡ mẫu cho việc nghiên cứu bệnh chứng b. cỡ mẫu cho việc ước tính 1 giá trị trung bình trong quần thể c. cỡ mẫu cho việc kiểm định sự khác nhau giữa 2 giá trị trung bình @
  • 58. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! d. cỡ mẫu cho nghiên cứu thuần tập Câu hỏi: các nhà nghiên cứu muốn biết tình hình viêm phổi bệnh viện tại một cơ sở y tế năm 2002. lựa chọn phương án tính cỡ mẫu: A. cỡ mẫu cho việc ước tính một tỷ lệ trong quần thể @ B. cỡ mẫu cho việc kiểm định sự khác nhau giữa 2 tỷ lệ C. cỡ mẫu cho việc nghiên cứu bệnh chứng D. cỡ mẫu cho nghiên cứu thuần tập Câu hỏi: trong một điều tra tỷ lệ chết người mẹ trong cả nước, 3 tỉnh được chọn từ 3 vùng Bắc, Trung, Nam, sau đó danh sách các huyện của 3 tỉnh được liệt kê làm khung chọn mẫu. Dùng phương pháp bốc thăm, người ta chọn từ mỗi tỉnh 4 huyện. Toàn bộ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ ở các huyện này được đưa vào nghiên cứu. hãy xác định kỹ thuật chọn mẫu đã được sử dụng. a. mẫu ngẫu nhiên phân tầng b. mẫu nhiều giai đoạn @ c. mẫu chùm d. mẫu hệ thống Câu hỏi: khi nghiên cứu về tình trạng sau khi sinh của các sản phụ tại bệnh viện A năm 2002, nghiên cứu viên đã lấy tất cả các hồ sơ bệnh án của các sản phụ nói trên sắp xếp thành 1 chồng theo thứ tự thời gian vào viện. sau đó cứ 5 bệnh án, nghiên cứu viên chọn ra một bệnh án. Số bệnh án được chọn được đưa vào thu thập số liệu và nghiên cứu. hãy lựa chọn loại kỹ thuật đã sử dụng: a. mẫu chùm b. mẫu nghiên cứu đơn c. mẫu hệ thống @
  • 59. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! d. mẫu nghiên cứu phân tầng Câu hỏi: điều tra về nhận thức những người hành nghề mại dâm đối với HIV/AIDS. các điều tra viên lập danh sách một số đối tượng nghi vấn có hành nghề do ủy ban nhân dân cấp để phỏng vấn sau khi phỏng vấn mỗi người, điều tra viên đề nghị người đó cung cấp tin tức của những người khác cũng hành nghề này để tiếp tục đến phỏng vấn. quy trình được tiếp tục đến khi đủ các mẫu yêu cầu. xác định kỹ thuật chọn mẫu: A. mẫu hệ thống B. mẫu xác suất C. mẫu không xác suất @ D. mẫu nhiều giai đoạn Câu hỏi: điều tra tỷ lệ mắc với một bệnh hiếm cần cỡ mẫu nghiên cứu nhỏ hơn với một bệnh phổ biến. A. đúng B. sai @ Câu hỏi: Chọn mẫu phân tầng cần cỡ mẫu lớn hơn chọn mẫu chùm. A. đúng B. sai @ Câu hỏi: nghiên cứu đặc điểm bệnh lý của tất cả các bệnh nhân sốt rét đến khám tại một bệnh viện có thể khái quát hóa về tình hình bệnh sốt rét trong khu vực nào thời điểm đó. A. đúng B. sai @
  • 60. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: Chọn mẫu ngẫu nhiên đồng nghĩa với phân bố mẫu ngẫu nhiên. A. đúng B. sai @ ==================== 07 - Phân tích số liệu Câu hỏi: đặc điểm của biến phân bố chuẩn: a. phân bố rời rạc b. phân bố đối xứng qua giá trị trung bình @ c. tăng ở 2 điểm cuối của đường cong Câu hỏi: hiệu của giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong nghiên cứu là khoảng quan sát. A. đúng @ B. sai Câu hỏi: Giá trị nào không nhất thiết chỉ có 1 giá trị: a. Mode @ b. Trung vị c. Trung bình d. Độ lệch chuẩn Câu hỏi: loại biến nào không có số mode: a. biến rời rạc
  • 61. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! b. biến liên tục @ c. biến tỷ suất d. biến khoảng chia Câu hỏi: tính toán các chỉ số mean, median, mode thường được sử dụng trong: A. đo lường độ kết hợp B. đo lường độ tập trung @ C. đo lường độ phân tán D. đo lường mối tương quan Câu hỏi: các thông số đánh giá sự tập trung của số liệu: trung bình, trung vị, mode A. đúng @ B. sai (!) các thông số đánh giá sự phân tán của số liệu: khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, phương sai, độ lệch chuẩn Câu hỏi: các hoạt động kiểm tra số liệu, xử lý số liệu trước khi phân tích thuộc khâu nào của nghiên cứu: a. tiến hành nghiên cứu b. lập đề cương nghiên cứu c. thu thập số liệu @ d. cả 3 Câu hỏi: làm sạch số liệu chỉ được tiến hành:
  • 62. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! a. từ khi nhập số liệu b. từ trước khi thu thập số liệu c. từ khi bắt đầu thu thập số liệu d. từ khi bắt đầu phân tích số liệu @ Câu hỏi: Làm sạch số liệu chỉ được thực hiện bởi giám sát viên thực địa. A. đúng B. sai @ Câu hỏi: xử lý số liệu chỉ được tiến hành: a. trong khi thu thập số liệu b. từ khi bắt đầu thu thập số liệu c. bắt đầu phân tích số liệu d. sau khi số liệu đã được thu thập @ Câu hỏi: mã hóa số liệu là một bước trong: A. thu thập số liệu B. xử lý số liệu @ C. làm sạch số liệu D. phân tích số liệu Câu hỏi: Mã hóa số liệu là một bước trong phân tích số liệu. A. đúng B. sai @ (trong xử lý số liệu)
  • 63. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: bắt đầu phân tích số liệu nghiên cứu định tính khi: A. giữa đợt nghiên cứu định tính B. hoàn thành toàn bộ công việc thu thập số liệu C. ngay sau mỗi cuộc phỏng vấn hay thảo luận nhóm @ D. kết thúc thu thập số liệu ở một địa phương/khu vực nghiên cứu Câu hỏi: Điều kiện để dữ kiện nghiên cứu định lượng được phân tích bằng phần mềm là các dữ liệu được lưu dưới dạng: a. Mã hoá dạng số @ b. Tệp văn bản c. Tệp hình ảnh d. Tệp được bảo mật Câu hỏi: xử lý số liệu bao gồm các việc sau ngoại trừ: A. mã hóa số liệu B. sửa chữa số liệu sau khi kiểm tra C. tính toán các chỉ số nghiên cứu @ D. kiểm tra chất lượng nhập liệu Câu hỏi: Khi nghiên cứu về tác dụng của thuốc X trong điều trị bệnh tim, giả thuyết cho rằng thuốc X không có tác dụng điều trị bệnh tim là giả thuyết. a. H0 @ b. H1
  • 64. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! c. Ha d. Hb Câu hỏi: Mức ý nghĩa thống kê cho phép chúng ta loại bỏ sai lầm loại nào. a. Sai lầm loại I @ b. Sai lầm loại II c. Sai lầm do chọn mẫu d. Sai lầm do các yếu tố nhiễu Câu hỏi: quá trình rút ra kết luận về một quần thể nghiên cứu dựa trên số liệu thu được từ mẫu nghiên cứu được gọi là quá trình suy luận thống kê. A. đúng @ B. sai Câu hỏi: Ước lượng điểm và khoảng là một dạng kiểm định giả thuyết nghiên cứu. A. đúng B. sai @ Câu hỏi: ước lượng điểm và khoảng là một hình thức ngoại suy từ kết quả của mẫu nghiên cứu ra kết quả của quần thể nghiên cứu tương ứng. A. đúng @ B. sai Câu hỏi: Sai lầm alpha xảy ra khi loại bỏ giả thuyết H0 trong khi H0 đúng.
  • 65. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! A. đúng @ B. sai Câu hỏi: trong trường hợp alpha giữ nguyên nhưng thay đổi cỡ mẫu thì cỡ mẫu nghiên cứu càng lớn, khoảng tin cậy càng rộng và ngược lại. A. đúng B. sai @ Câu hỏi: khoảng tin cậy xác định từ một mẫu nghiên cứu là một khoảng giá trị mà có thể chứa tham số thực của quần thể. A. đúng @ B. sai Câu hỏi: khi nói khoảng tin cậy 95% tức là nếu gặp lại nghiên cứu 100 lần trong cùng một quần thể với các mẫu khác nhau nhưng có cùng cỡ mẫu ta hy vọng rằng khoảng tin cậy của 95 lần nghiên cứu sẽ chứa tham số quần thể. A. đúng @ B. sai Câu hỏi: Nghiên cứu về tỷ lệ đáp ứng điều trị của 2 thuốc cho kết quả: Thuốc A tỷ lệ đáp ứng là 50%, khoảng tin cậy 95% từ 36% đến 74%. Thuốc B tỷ lệ đáp ứng 30%, khoảng tin cậy 95% là 24% đến 37%. Kết luận nào sau đây đúng: a. Thuốc A tốt hơn b. Thuốc B tốt hơn c. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức α = 0.05 d. Sự khác biệt không ý nghĩa thống kê ở mức α = 0.05 @
  • 66. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: cân nặng lúc đẻ trung bình của trẻ sơ sinh của 230 bà mẹ hút hơn 1 bao thuốc lá một ngày trong khi có thai thấp hơn 200 gram so với trẻ sơ sinh của 180 bà mẹ không bao giờ hút thuốc. có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5% (p < 0.05). điều này có nghĩa là: a. hút thuốc lá trong khi có thai làm chậm sự phát triển của thai b. số bệnh nhân được nghiên cứu đã không đủ để đưa ra một kết luận c. sự khác biệt quan sát được về cân nặng lúc đẻ trung bình có thể là do may rủi d. sự khác biệt quan sát được về cân nặng lúc để trung bình là quá lớn nên không thể là do may rủi @ Câu hỏi: nhận định nào sau đây sai: a. trong một kiểm định giả thuyết H0 và Ha chỉ có thể gặp 1 trong 2 sai lầm, đó là sai lầm loại I (alpha) và sai lầm loại II (beta) b. giá trị alpha được tính toán dựa trên kết quả thu được từ mẫu, trong khi giá trị p (p- value) được xác định từ trước bởi nhà nghiên cứu @ c. giả thuyết H0 đúng khi p > alpha d. lực của một test (power of test) chính là khả năng loại bỏ giả thuyết H0 khi nó sai. Câu hỏi: Độ rộng của khoảng tin cậy phụ thuộc, Trừ: A. cỡ mẫu B. độ tin cậy C. sự biến thiên của mẫu trong mẫu quần thể nghiên cứu D. sự biến thiên của biến thiên nghiên cứu của đổi tượng nghiên cứu @ (!) các yếu tố ảnh hưởng: kích thước mẫu, độ tin cậy, sự biến thiên của mẫu
  • 67. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: công thức tính ước lượng khoảng tỷ lệ thiếu iod niệu từ mẫu các trẻ em 8-12 tuổi ra quần thể nghiên cứu: Câu hỏi: một nghiên cứu về tuổi và béo phì đã đưa ra kết quả sau: Tuổi Phần trăm béo phì 20-40 19 40-60 25 60-80 15 >= 80 5 Người ta kết luận rằng: tuổi càng cao thì người ta càng gầy hơn. Kết luận này là: a. đúng b. không đúng, vì tỷ lệ này cần thiết để hỗ trợ sự quan sát c. không đúng, vì không có nhóm chứng hay nhóm so sánh d. không đúng, vì không thể kết luận được từ các số liệu của nghiên cứu ngang @ e. không đúng, vì tỷ lệ hiện mắc được tính, trong khi ấy thì việc tính tỷ lệ mới mắc là cần thiết
  • 68. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: đánh giá sự tương quan giữa vòng ngực và cân nặng của ngựa. lấy 66 con để đo. + biểu đồ phù hợp: biểu đồ chấm + biến cân nặng là loại biến: định lượng liên tục + Chọn cách kiểm định nào để kiểm định mối liên hệ giữa cân nặng và chu vi vòng ngực ngựa: hệ số tương quan + để tính được cân nặng từ vòng ngực (hoặc ngược lại), cần tính: hồi quy tuyến tính một chiều Câu hỏi: nguy cơ quy thuộc được tính bằng: a. hiệu số của tần suất mắc bệnh trong quần thể và tần suất mắc bệnh trong nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ b. hiệu số của tần suất mắc bệnh trong nhóm phơi nhiễm và tần suất mắc bệnh trong nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ @ c. tỷ suất của tần suất mắc bệnh trong quần thể và tần suất mắc bệnh trong nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ d. tỷ suất của tần suất mắc bệnh trong nhóm phơi nhiễm và tần suất mắc bệnh trong nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ Câu hỏi: năm 1975 người ta đã xác định 1000 công nhân làm việc ở nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng sử dụng amiăng. tỷ lệ mới mắc ung thư phổi ở những công nhân này vào năm 1995 đã được so sánh với tỷ lệ ung thư phổi của 1.000 công nhân ở nhà máy dệt sợi bông. 30 công nhân làm việc ở nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng và 5 công nhân làm việc ở nhà máy dệt sợi bông mới mắc ung thư phổi trong thời gian từ 1975 đến 1995. nguy cơ tương đối phát triển ung thư phổi ở những công nhân làm việc ở nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng có amiăng là: A. không thể tính được từ số liệu đã cho B. 4 C. 6 @
  • 69. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! D. 8 Câu hỏi: người ta đã tiến hành thử nghiệm dưới đây để đánh giá hiệu quả của một loại vắcxin 1.000 trẻ em đã được chọn ngẫu nhiên để nhận một loại vắcxin phòng bệnh nào đó và được theo dõi trong 10 năm. trong số trẻ em này, 80% trẻ đã không mắc bệnh. trong những kết luận sau, kết luận nào là đúng nhất có liên quan đến hiệu quả của vắcxin: A. vắc xin là rất tốt vì tỷ lệ trẻ em được gây miễn dịch cao B. vắcxin không có hiệu quả cao lắm vì nó phải tạo ra tỷ lệ trẻ có miễn dịch cao hơn nữa C. không thể kết luận được vì không theo dõi những trẻ không được tiêm vắcxin @ D. không thể kết luận được vì không làm kiểm định ý nghĩa thống kê Câu hỏi: phép phân tích nào thích hợp nhất để đánh giá mối liên quan giữa hàm lượng chất béo trong khẩu phần ăn (tính bằng gram) với huyết áp tâm trương (tính bằng mmHg): A. Test T B. Test Khi bình phương hoặc Fisher test C. phân tích hồi quy tuyến tính @ D. Test Anova Câu hỏi: đo lường mối quan hệ nhân quả giữa chiều cao và tuổi (tháng) ở trẻ em người ta dùng: A. hệ số tương quan B. hồi quy tuyến tính @ C. hồi quy logistic D. Anova test
  • 70. Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!! Câu hỏi: một nhóm bác sĩ nghiên cứu về các yếu tố dẫn đến tình trạng trẻ sơ sinh thiếu cân ở một số bệnh viện phụ sản. các yếu tố nguy cơ chủ yếu mà họ nghĩ đến là tình trạng lao động của mẹ, di truyền, mẹ hút thuốc, uống rượu hay không. biết rằng những đứa trẻ sơ sinh được phân thành hai nhóm: nhóm sơ sinh đủ cân và nhóm sơ sinh thiếu cân. hãy lựa chọn loại trắc nghiệm thống kê để giải quyết vấn đề đặt ra: A. Test Khi bình phương B. hồi quy logistic đa biến @ C. hồi quy tuyến tính đa biến D. hệ số tương quan Câu hỏi: Test chính xác của Fisher được sử dụng để: A. xem xét sự khác biệt của tỉ lệ giữa hai nhóm độc lập B. xem xét sự khác biệt của hai nhóm độc lập và cỡ mẫu nhỏ @ C. xem xét sự liên quan giữa 2 biến định lượng D. xem xét mối liên quan giữa một biến phụ thuộc và nhiều biến độc lập là định lượng Câu hỏi: trong một nghiên cứu nhằm xem xét mối liên quan giữa việc sử dụng cocain và các hành vi bạo lực ở các ca chết bất thường, người ta đã đo độ tập trung cocain (mcg/ml) ở các nạn nhân bị chết theo các nhóm: bị giết, do tai nạn và tự tử, để xem xét sự khác biệt về nồng độ cocain trong máu các nạn nhân này, cần phải dùng loại trắc nghiệm nào: A. Test Khi bình phương B. Test T ghép cặp C. Test T D. Test Anova 1 chiều @