SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 35
Radiology assistant
Timing in CECT
• Tính toán thời điểm sự khác biệt ngấm thuốc giữa tổn
thương và nhu mô xung quanh là lớn nhất.
Hypervascular lesion is best seen in late arterial phase.
Timing in CECT
• Cần có sự tương thích giữa loại máy
Scanner và tốc độ tiêm thuốc cũng như
tạng cần được thăm khám.
• VD : khảo sát toàn bộ nhu mô gan cần 20s với máy
Scanner 1 dãy, nhưng chỉ mất 4s với máy 64 dãy.
• Ở thì động mạch muộn, 35s là thời điểm tối ưu
– Máy 1 dãy : bắt đầu ở 25s và kết thúc ở 45s
– Máy 64 dãy : bắt đầu ở 33s và kết thúc ở 37s
Ở thì động mạch, “cửa sổ thời gian” hẹp do đó ta có rất ít thời gian trước
khi nhu mô gan bắt đầu ngấm thuốc và xóa mờ tổn thương giàu mạch
máu.
• Ở thì tĩnh mạch cửa lại khác, ta không thể chụp quá nhanh
bởi cần có thời gian để thuốc ngấm từ tĩnh mạch cửa vào
nhu mô gan. Mặt khác chúng ta có thời gian vì khoảng cách
đến thì tiếp theo (Delayed phase) là 3-4 phút. Bởi vậy ta bắt
đầu chụp ở 75s bất kể dòng máy Scanner nào.
Tổng lượng thuốc cản quang
• Lượng thuốc cản quang chuẩn trong đa
số protocol :
– < 75kg : 100cc
– 75 - 90kg : 120cc
– > 90kg : 150cc
• Trong một số protocol để phát hiện ung
thư tụy, di căn gan … thường dùng liều tối
đa 150cc bất kể cân nặng của bệnh nhân.
Tốc độ tiêm
• 5cc/sec với kim 18G (green venflon)
– Cho hầu hết các trường hợp, đặc biệt là chảy
máu đường tiêu hóa, u gan (mô tả đặc điểm
ngấm thuốc), u tụy, nhồi máu phổi.
– Test bằng cách tiêm nhanh 10cc NaCl.
– Giữ cho tay duỗi thẳng.
• 3-4cc/sec với kim 20G (pink venflon)
– Nếu tốc độ 5cc/s là không thể hoặc không
cần thiết vì bạn chỉ cần quan sát ở thì tĩnh
mạch cửa.
Patient with liver cirrhosis and multifocal HCC
injected at 2.5ml/sec (left) and at 5ml/sec (right)
Ảnh hưởng của cản quang đường uống
• Một số người thích sử dụng cản quang dương tính
đường uống nhằm làm hiện hình lòng ruột. Tuy nhiên
điều này có một số bất lợi :
1. Thường chỉ có một vị trí của lòng ruột được lấp đầy thuốc
cản quang.
2. Tại vùng cản quang dương tính của ống tiêu hóa, cần
một lượng bức xạ nhiều hơn để đạt được cùng một chất
lượng hình ảnh như khi không uống cản quang.
3. Sự ngấm thuốc của thành ruột sẽ không quan sát thấy.
• Chúng tôi sử dụng sữa như là cản quang âm tính hoặc
nếu bệnh nhân không uống được sữa thì đơn giản là
dùng nước.
Polyethylene glycol (PEG) và Volumen® (các dung dịch
treo Barium có tỷ trọng thấp) cũng được sử dụng.
Chúng có ưu điểm làm căng lòng ruột tốt hơn.
Thành ruột ngấm thuốc bình thường (mũi tên vàng) so với không ngấm thuốc
của quai ruột bị nhồi máu (mũi tên đỏ). Nếu sử dụng cản quang đường uống
dương tính sẽ không thấy được sự khác biệt này.
GAN
• Lý thuyết hai nguồn nuôi dưỡng
– Trên NECT, khối u gan thường khó nhận biết do
chênh lệch tỷ trọng giữa u và nhu mô không nhiều.
– Khi sử dụng cản quang tĩnh mạch, cần hiểu về lý
thuyết 2 nguồn nuôi dưỡng của gan.
– Nhu mô gan được nuôi dưỡng 80% từ tĩnh mạch cửa
và chỉ 20% từ động mạch gan. Do vậy nhu mô gan sẽ
ngấm thuốc tối đa trong thì tĩnh mạch cửa (70-80s) và
chỉ ngấm thuốc một phần nhỏ trong thì động mạch
muộn (35-40s)
GAN
• Những khối u gan được nuôi dưỡng 100% bởi
động mạch gan.
– Các khối u gan giàu mạch sẽ hiển thị tốt nhất ở thì
động mạch muộn.
– Các khối u gan nghèo mạch hiển thị kém ở thì động
mạch muộn vì chúng ngấm thuốc không nhiều cũng
như nhu mô gan xung quanh. Những khối u này sẽ
thấy rõ nhất khi nhu mô gan ngấm thuốc tối đa, tức là
ở cuối thì tĩnh mạch cửa.
• Trong thì động mạch muộn (35s) tổn thương giàu mạch như
HCC, FNH, adenoma hay u máu sẽ ngấm thuốc tối đa, trong khi
nhu mô gan ngấm thuốc tối thiểu.
• Tổn thương nghèo mạch như di căn, nang gan, apxe không
ngấm thuốc và sẽ hiển thị tốt nhất ở thì tĩnh mạch cửa.
• Tổn thương xơ như cholangiocarcinoma và fibrotic metastases
giữ thuốc lâu hơn nhu mô gan lành. Chúng hiển thị tốt nhất ở thì
muộn (600s)
• Nếu muốn mô tả đặc điểm của một tổn thương gan, bạn
cần lượng thuốc cản quang tối đa với tốc độ tiêm tối đa
(150cc | 5cc/sec | kim 18G) .
• Nếu muốn quét toàn bộ ổ bụng, ta sẽ bắt đầu phát tia ở
35s hoặc 70s.
• Chỉ thực hiện NECT khi liều bức xạ trong giới hạn cho
phép.
• Nếu biết chắc tổn thương đang tìm kiếm là một tổn
thương nghèo mạch thì chỉ cần quét 1 lần ở thì tĩnh
mạch cửa là đủ.
TUYẾN TỤY
• Carcinoma tụy
– Là một u nghèo mạch nên sẽ hiển thị tốt nhất
ở thì động mạch muộn (35-40s) ở thời điểm
mô tuyến ngấm thuốc mạnh nhất còn khối u
thì không.
– Di căn vào gan phát hiện tốt nhất ở thì sau
tiêm 70-80s khi nhu mô gan ngấm thuốc
mạnh nhất.
– Một số trường hợp rất khó chẩn đoán phân
biệt giữa một carcinoma tụy và viêm tụy mạn
thể khu trú.
TUYẾN TỤY
• Carcinoma tụy
– NECT có thể có trong protocol nhằm phát hiện vôi hóa của tụy,
song chúng tôi thường không dùng NECT trong protocol chuẩn.
– Một số protocol có thể đặt độ trễ thời gian khảo sát tụy lên tới
50s.
Pancreatic carcinoma is best imaged at 35 sec p.i.
Liver metastases are best imaged at 70 sec p.i.
TUYẾN TỤY
• Viêm tụy cấp
– Hình ảnh viêm tụy cấp thể hiện rõ nhất sau 72 giờ kể
từ khi khởi bệnh.
– CT thực hiện trong 1-2 ngày đầu có thể đánh giá thấp
mức độ của tổn thương.
– Hoại tử nhu mô phát hiện tốt nhất ở thì động mạch
muộn sau khoảng 35s.
TUYẾN TỤY
• CT tụy cần được thực hiện với lượng thuốc cản quang
tối đa và tốc độ tiêm tối đa vì những khối carcinoma nhỏ
cũng như các ổ hoại tử nhu mô đều khó phát hiện.
• Nếu cần quét toàn bộ ổ bụng, ta sẽ thực hiện 2 lần cắt ở
35s và 70s.
• Một số protocol cho máy CT 1 dãy thực hiện quét trong
khoảng thời gian giữa 35s và 70s.
TẮC RUỘT
• Đặc biệt trong trường hợp tắc ruột non cơ học, bạn phải
trả lời được câu hỏi : quai ruột có nghẹt (nguy cơ hoải
tử) hay không ?
• Để trả lời câu hỏi này, bạn cần một CECT vì những
nguyên nhân sau :
– Một lần quét ở 35s giúp đánh giá sự ngấm thuốc của thành ruột
và phát hiện nghẹt ruột.
– Đôi khi sự thiếu máu ruột có thể được phát hiện từ khác biệt
ngấm thuốc giữa các quai ruột. Điều này được thấy dễ dàng
hơn trên tái tạo coronal lớp dày.
– Nếu nghi ngờ tắc ruột quai đóng, bắt buộc phải dùng CECT
– Các khối u của thành ruột sẽ hiển thị tốt hơn với CECT
TẮC RUỘT
• Không sử dụng cản quang lòng ruột dương tính
vì sẽ che lấp sự ngấm thuốc của thành ruột.
Tái tạo coronal ở bệnh nhân tắc ruột cao cho thấy sự
ngấm thuốc của thành ruột. Chú ý một đám các quai ruột
dày thành và ngấm thuốc kém, kèm theo phù nề mạc treo
(vòng tròn đỏ). Đây là một tắc ruột quai đóng có nghẹt
ruột. Bệnh nhân cần được phẫu thuật cấp cứu.
TẮC MẠCH PHỔI
• Hình ảnh CT có độ phân giải tốt là yếu tố quan
trọng nhất để chẩn đoán tắc mạch phổi.
• Ở máy CT có độ phân giải thấp, sẽ không thể
loại trừ được tắc mạch phổi trong chẩn đoán.
• Chúng tôi thường quét theo hướng từ đáy phổi
lên đỉnh phổi, đề phòng trường hợp BN không
thể nhịn thở lâu thì sẽ giảm thiểu được nhiễu
ảnh ở vùng đáy phổi (là nơi thường bị tắc
mạch), mặt khác thùy dưới phổi thường chuyển
động nhiều hơn so với thùy trên.
TẮC MẠCH PHỔI
• Tính toán thời gian tiêm bolus là hết sức quan trọng.
• ROI được đặt vào thân động mạch phổi.
• Khi tỉ trọng lòng mạch đạt tới 150HU thì yêu cầu BN hít vào
và scan ngay lập tức.
Sự gián đoạn thoáng qua của thuốc cản quang
(Transient interruption of contrast - TIC)
• TIC là nhiễu ảnh dòng chảy, tạo nên hình ảnh
đậm độ thuốc cản quang không đồng đều : thấp
ở ĐM phổi nhưng cao ở TM chủ trên và quai ĐM
chủ.
• Cơ chế do BN hít vào quá sâu trước khi tiến
hành scan → giảm áp lực trung thất → máu từ
TM chủ dưới về nhĩ phải nhiều hơn → hòa loãng
máu chứa thuốc cản quang từ TM chủ trên về →
giảm đậm độ thuốc cản quang trong ĐM phổi.
Sự gián đoạn thoáng qua của thuốc cản quang
(Transient interruption of contrast - TIC)
Nhiễu ảnh này thường gặp ở BN là thanh niên.
TẮC MẠCH PHỔI
• Đậm độ thuốc cản quang khi chụp CT bệnh
nhân tắc mạch phổi thường kém ở người trẻ và
tốt ở người già, do nguyên nhân :
– Người già có cung lượng tim thấp → thuốc cản quang
phân tán chậm → tập trung nhiều ở mạch phổi.
– Người trẻ có cung lượng tim cao (đặc biệt phụ nữ có
thai) → thuốc cản quang bị phân tán.
– Mặt khác ở người trẻ thường gặp hiệu ứng TIC
1. Đậm độ thuốc cản quang tối đa ở BN già, cung lượng tim thấp.
2. Đậm độ thuốc cản quang kém trong ĐM phổi do chụp muộn.
3. Đậm độ thuốc cản quang tốt ở TM chủ trên và quai ĐM chủ nhưng kém ở
ĐM phổi do hiệu ứng TIC.
• Tái tạo MIP có thể hữu ích trong việc phát
hiện tắc mạch phổi.
CT contrast injection and protocols (Vietnamese)
CT contrast injection and protocols (Vietnamese)

Weitere ähnliche Inhalte

Andere mochten auch

Contrast media in CT
Contrast media in CTContrast media in CT
Contrast media in CTKyle Rousseau
 
Ct pulmonary angiogram (ctpa)
Ct pulmonary angiogram (ctpa)Ct pulmonary angiogram (ctpa)
Ct pulmonary angiogram (ctpa)VadlamudiNamratha
 
Advances in ct technology
Advances in ct technologyAdvances in ct technology
Advances in ct technologyMitusha Verma
 
Ct pulmonary angiogram
Ct pulmonary angiogramCt pulmonary angiogram
Ct pulmonary angiogrammuhammed Yasar
 
Contrast Agents Introduction to Radiology
Contrast Agents Introduction to RadiologyContrast Agents Introduction to Radiology
Contrast Agents Introduction to Radiologyshabeel pn
 
Ct angio ppt
Ct angio pptCt angio ppt
Ct angio pptdrksp
 
Imaging of pulmonary embolism
Imaging of pulmonary embolismImaging of pulmonary embolism
Imaging of pulmonary embolismThorsang Chayovan
 
CT Abdomen and Pelvis - Case 2
CT Abdomen and Pelvis - Case 2CT Abdomen and Pelvis - Case 2
CT Abdomen and Pelvis - Case 2alias_drewsullivan
 
Foot ankle fractures
Foot ankle fracturesFoot ankle fractures
Foot ankle fracturessuryahospital
 
Body ct protocols
Body ct protocolsBody ct protocols
Body ct protocolsbongsung
 
Handout rc412 c_hallett_imaging of athletes_sm
Handout rc412 c_hallett_imaging of athletes_smHandout rc412 c_hallett_imaging of athletes_sm
Handout rc412 c_hallett_imaging of athletes_smSam Watermeier
 
Optimization of ct scan protocol in acute abdomen 2003 revised aa
Optimization of ct scan protocol in acute abdomen 2003 revised aaOptimization of ct scan protocol in acute abdomen 2003 revised aa
Optimization of ct scan protocol in acute abdomen 2003 revised aaHisham Khatib
 
Peripheral CTA Imaging
Peripheral CTA Imaging Peripheral CTA Imaging
Peripheral CTA Imaging Sam Watermeier
 

Andere mochten auch (20)

Contrast media in CT
Contrast media in CTContrast media in CT
Contrast media in CT
 
Ct pulmonary angiogram (ctpa)
Ct pulmonary angiogram (ctpa)Ct pulmonary angiogram (ctpa)
Ct pulmonary angiogram (ctpa)
 
Advances in ct technology
Advances in ct technologyAdvances in ct technology
Advances in ct technology
 
Ct pulmonary angiogram
Ct pulmonary angiogramCt pulmonary angiogram
Ct pulmonary angiogram
 
Contrast Agents Introduction to Radiology
Contrast Agents Introduction to RadiologyContrast Agents Introduction to Radiology
Contrast Agents Introduction to Radiology
 
Basics in ct
Basics in ctBasics in ct
Basics in ct
 
Ct angio ppt
Ct angio pptCt angio ppt
Ct angio ppt
 
Imaging of pulmonary embolism
Imaging of pulmonary embolismImaging of pulmonary embolism
Imaging of pulmonary embolism
 
Ct Basics
Ct BasicsCt Basics
Ct Basics
 
CT Abdomen and Pelvis - Case 2
CT Abdomen and Pelvis - Case 2CT Abdomen and Pelvis - Case 2
CT Abdomen and Pelvis - Case 2
 
Foot ankle fractures
Foot ankle fracturesFoot ankle fractures
Foot ankle fractures
 
Body ct protocols
Body ct protocolsBody ct protocols
Body ct protocols
 
L12 ankle fxs
L12 ankle fxsL12 ankle fxs
L12 ankle fxs
 
CT Abdomen Case based presentation
CT Abdomen Case based presentationCT Abdomen Case based presentation
CT Abdomen Case based presentation
 
Somatom definition edge
Somatom definition edgeSomatom definition edge
Somatom definition edge
 
Ankle fractures
Ankle fracturesAnkle fractures
Ankle fractures
 
Pulmonary embolism
Pulmonary embolismPulmonary embolism
Pulmonary embolism
 
Handout rc412 c_hallett_imaging of athletes_sm
Handout rc412 c_hallett_imaging of athletes_smHandout rc412 c_hallett_imaging of athletes_sm
Handout rc412 c_hallett_imaging of athletes_sm
 
Optimization of ct scan protocol in acute abdomen 2003 revised aa
Optimization of ct scan protocol in acute abdomen 2003 revised aaOptimization of ct scan protocol in acute abdomen 2003 revised aa
Optimization of ct scan protocol in acute abdomen 2003 revised aa
 
Peripheral CTA Imaging
Peripheral CTA Imaging Peripheral CTA Imaging
Peripheral CTA Imaging
 

Ähnlich wie CT contrast injection and protocols (Vietnamese)

Tiem Thuoc Can Quang.pdf
Tiem Thuoc Can Quang.pdfTiem Thuoc Can Quang.pdf
Tiem Thuoc Can Quang.pdfThanhNguyenBa10
 
PTNS CAT U THAN - KHOA NGOAI TH.pptx
PTNS CAT U THAN - KHOA NGOAI TH.pptxPTNS CAT U THAN - KHOA NGOAI TH.pptx
PTNS CAT U THAN - KHOA NGOAI TH.pptxSoM
 
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụy
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụyKỹ thuật chụp clvt gan mật-tụy
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụyNgân Lượng
 
Đánh giá khối u tuỵ trên CLVT
Đánh giá khối u tuỵ trên CLVTĐánh giá khối u tuỵ trên CLVT
Đánh giá khối u tuỵ trên CLVTVan Anh Nguyen
 
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute PancreatitisMri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitisdrduongmri
 
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GANUNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GANSoM
 
K bàng quang
K bàng quangK bàng quang
K bàng quangLe Dam
 
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngNhư Trần
 
Chapter 4 ct nguc - page 148 - 182
Chapter 4   ct nguc - page 148 - 182Chapter 4   ct nguc - page 148 - 182
Chapter 4 ct nguc - page 148 - 182Tưởng Lê Văn
 
Thủ thuật dẫn lưu và đặt stent đường mật - CĐHA
Thủ thuật dẫn lưu và đặt stent đường mật - CĐHAThủ thuật dẫn lưu và đặt stent đường mật - CĐHA
Thủ thuật dẫn lưu và đặt stent đường mật - CĐHATran Vo Duc Tuan
 
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdfCT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdfSoM
 
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtU phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtbacsyvuive
 
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quanHệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quanCuong Nguyen
 
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
đIềutrị suythậncấp y 6 cq- y 6 tnb-2017
đIềutrị suythậncấp  y 6 cq- y 6 tnb-2017đIềutrị suythậncấp  y 6 cq- y 6 tnb-2017
đIềutrị suythậncấp y 6 cq- y 6 tnb-2017Nguyễn Như
 
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfViêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfCuong Nguyen
 
Các chất chỉ điểm sinh học tim mạch ở bn kèm hoặc không kèm suy thận
Các chất chỉ điểm sinh học tim mạch ở bn kèm hoặc không kèm suy thậnCác chất chỉ điểm sinh học tim mạch ở bn kèm hoặc không kèm suy thận
Các chất chỉ điểm sinh học tim mạch ở bn kèm hoặc không kèm suy thậnlong le xuan
 

Ähnlich wie CT contrast injection and protocols (Vietnamese) (20)

Tiem Thuoc Can Quang.pdf
Tiem Thuoc Can Quang.pdfTiem Thuoc Can Quang.pdf
Tiem Thuoc Can Quang.pdf
 
PTNS CAT U THAN - KHOA NGOAI TH.pptx
PTNS CAT U THAN - KHOA NGOAI TH.pptxPTNS CAT U THAN - KHOA NGOAI TH.pptx
PTNS CAT U THAN - KHOA NGOAI TH.pptx
 
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụy
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụyKỹ thuật chụp clvt gan mật-tụy
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụy
 
Đánh giá khối u tuỵ trên CLVT
Đánh giá khối u tuỵ trên CLVTĐánh giá khối u tuỵ trên CLVT
Đánh giá khối u tuỵ trên CLVT
 
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute PancreatitisMri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
 
Nk o bung
Nk o bungNk o bung
Nk o bung
 
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GANUNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
 
K bàng quang
K bàng quangK bàng quang
K bàng quang
 
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
 
Tiet nieu
Tiet nieuTiet nieu
Tiet nieu
 
Chapter 4 ct nguc - page 148 - 182
Chapter 4   ct nguc - page 148 - 182Chapter 4   ct nguc - page 148 - 182
Chapter 4 ct nguc - page 148 - 182
 
Thủ thuật dẫn lưu và đặt stent đường mật - CĐHA
Thủ thuật dẫn lưu và đặt stent đường mật - CĐHAThủ thuật dẫn lưu và đặt stent đường mật - CĐHA
Thủ thuật dẫn lưu và đặt stent đường mật - CĐHA
 
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdfCT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
 
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtU phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
 
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quanHệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
 
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
đIềutrị suythậncấp y 6 cq- y 6 tnb-2017
đIềutrị suythậncấp  y 6 cq- y 6 tnb-2017đIềutrị suythậncấp  y 6 cq- y 6 tnb-2017
đIềutrị suythậncấp y 6 cq- y 6 tnb-2017
 
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfViêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
 
Các chất chỉ điểm sinh học tim mạch ở bn kèm hoặc không kèm suy thận
Các chất chỉ điểm sinh học tim mạch ở bn kèm hoặc không kèm suy thậnCác chất chỉ điểm sinh học tim mạch ở bn kèm hoặc không kèm suy thận
Các chất chỉ điểm sinh học tim mạch ở bn kèm hoặc không kèm suy thận
 
Soi duong mat
Soi duong matSoi duong mat
Soi duong mat
 

Kürzlich hochgeladen

Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạHongBiThi1
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hayHongBiThi1
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydkPhongNguyn363945
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônHongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hayHongBiThi1
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptxHongBiThi1
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfPhngKhmaKhoaTnBnh495
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 

CT contrast injection and protocols (Vietnamese)

  • 2.
  • 3.
  • 4.
  • 5.
  • 6.
  • 7.
  • 8. Timing in CECT • Tính toán thời điểm sự khác biệt ngấm thuốc giữa tổn thương và nhu mô xung quanh là lớn nhất. Hypervascular lesion is best seen in late arterial phase.
  • 9. Timing in CECT • Cần có sự tương thích giữa loại máy Scanner và tốc độ tiêm thuốc cũng như tạng cần được thăm khám. • VD : khảo sát toàn bộ nhu mô gan cần 20s với máy Scanner 1 dãy, nhưng chỉ mất 4s với máy 64 dãy.
  • 10. • Ở thì động mạch muộn, 35s là thời điểm tối ưu – Máy 1 dãy : bắt đầu ở 25s và kết thúc ở 45s – Máy 64 dãy : bắt đầu ở 33s và kết thúc ở 37s Ở thì động mạch, “cửa sổ thời gian” hẹp do đó ta có rất ít thời gian trước khi nhu mô gan bắt đầu ngấm thuốc và xóa mờ tổn thương giàu mạch máu. • Ở thì tĩnh mạch cửa lại khác, ta không thể chụp quá nhanh bởi cần có thời gian để thuốc ngấm từ tĩnh mạch cửa vào nhu mô gan. Mặt khác chúng ta có thời gian vì khoảng cách đến thì tiếp theo (Delayed phase) là 3-4 phút. Bởi vậy ta bắt đầu chụp ở 75s bất kể dòng máy Scanner nào.
  • 11. Tổng lượng thuốc cản quang • Lượng thuốc cản quang chuẩn trong đa số protocol : – < 75kg : 100cc – 75 - 90kg : 120cc – > 90kg : 150cc • Trong một số protocol để phát hiện ung thư tụy, di căn gan … thường dùng liều tối đa 150cc bất kể cân nặng của bệnh nhân.
  • 12. Tốc độ tiêm • 5cc/sec với kim 18G (green venflon) – Cho hầu hết các trường hợp, đặc biệt là chảy máu đường tiêu hóa, u gan (mô tả đặc điểm ngấm thuốc), u tụy, nhồi máu phổi. – Test bằng cách tiêm nhanh 10cc NaCl. – Giữ cho tay duỗi thẳng. • 3-4cc/sec với kim 20G (pink venflon) – Nếu tốc độ 5cc/s là không thể hoặc không cần thiết vì bạn chỉ cần quan sát ở thì tĩnh mạch cửa.
  • 13. Patient with liver cirrhosis and multifocal HCC injected at 2.5ml/sec (left) and at 5ml/sec (right)
  • 14. Ảnh hưởng của cản quang đường uống • Một số người thích sử dụng cản quang dương tính đường uống nhằm làm hiện hình lòng ruột. Tuy nhiên điều này có một số bất lợi : 1. Thường chỉ có một vị trí của lòng ruột được lấp đầy thuốc cản quang. 2. Tại vùng cản quang dương tính của ống tiêu hóa, cần một lượng bức xạ nhiều hơn để đạt được cùng một chất lượng hình ảnh như khi không uống cản quang. 3. Sự ngấm thuốc của thành ruột sẽ không quan sát thấy. • Chúng tôi sử dụng sữa như là cản quang âm tính hoặc nếu bệnh nhân không uống được sữa thì đơn giản là dùng nước. Polyethylene glycol (PEG) và Volumen® (các dung dịch treo Barium có tỷ trọng thấp) cũng được sử dụng. Chúng có ưu điểm làm căng lòng ruột tốt hơn.
  • 15. Thành ruột ngấm thuốc bình thường (mũi tên vàng) so với không ngấm thuốc của quai ruột bị nhồi máu (mũi tên đỏ). Nếu sử dụng cản quang đường uống dương tính sẽ không thấy được sự khác biệt này.
  • 16. GAN • Lý thuyết hai nguồn nuôi dưỡng – Trên NECT, khối u gan thường khó nhận biết do chênh lệch tỷ trọng giữa u và nhu mô không nhiều. – Khi sử dụng cản quang tĩnh mạch, cần hiểu về lý thuyết 2 nguồn nuôi dưỡng của gan. – Nhu mô gan được nuôi dưỡng 80% từ tĩnh mạch cửa và chỉ 20% từ động mạch gan. Do vậy nhu mô gan sẽ ngấm thuốc tối đa trong thì tĩnh mạch cửa (70-80s) và chỉ ngấm thuốc một phần nhỏ trong thì động mạch muộn (35-40s)
  • 17. GAN • Những khối u gan được nuôi dưỡng 100% bởi động mạch gan. – Các khối u gan giàu mạch sẽ hiển thị tốt nhất ở thì động mạch muộn. – Các khối u gan nghèo mạch hiển thị kém ở thì động mạch muộn vì chúng ngấm thuốc không nhiều cũng như nhu mô gan xung quanh. Những khối u này sẽ thấy rõ nhất khi nhu mô gan ngấm thuốc tối đa, tức là ở cuối thì tĩnh mạch cửa.
  • 18. • Trong thì động mạch muộn (35s) tổn thương giàu mạch như HCC, FNH, adenoma hay u máu sẽ ngấm thuốc tối đa, trong khi nhu mô gan ngấm thuốc tối thiểu. • Tổn thương nghèo mạch như di căn, nang gan, apxe không ngấm thuốc và sẽ hiển thị tốt nhất ở thì tĩnh mạch cửa. • Tổn thương xơ như cholangiocarcinoma và fibrotic metastases giữ thuốc lâu hơn nhu mô gan lành. Chúng hiển thị tốt nhất ở thì muộn (600s)
  • 19. • Nếu muốn mô tả đặc điểm của một tổn thương gan, bạn cần lượng thuốc cản quang tối đa với tốc độ tiêm tối đa (150cc | 5cc/sec | kim 18G) . • Nếu muốn quét toàn bộ ổ bụng, ta sẽ bắt đầu phát tia ở 35s hoặc 70s. • Chỉ thực hiện NECT khi liều bức xạ trong giới hạn cho phép. • Nếu biết chắc tổn thương đang tìm kiếm là một tổn thương nghèo mạch thì chỉ cần quét 1 lần ở thì tĩnh mạch cửa là đủ.
  • 20. TUYẾN TỤY • Carcinoma tụy – Là một u nghèo mạch nên sẽ hiển thị tốt nhất ở thì động mạch muộn (35-40s) ở thời điểm mô tuyến ngấm thuốc mạnh nhất còn khối u thì không. – Di căn vào gan phát hiện tốt nhất ở thì sau tiêm 70-80s khi nhu mô gan ngấm thuốc mạnh nhất. – Một số trường hợp rất khó chẩn đoán phân biệt giữa một carcinoma tụy và viêm tụy mạn thể khu trú.
  • 21. TUYẾN TỤY • Carcinoma tụy – NECT có thể có trong protocol nhằm phát hiện vôi hóa của tụy, song chúng tôi thường không dùng NECT trong protocol chuẩn. – Một số protocol có thể đặt độ trễ thời gian khảo sát tụy lên tới 50s. Pancreatic carcinoma is best imaged at 35 sec p.i. Liver metastases are best imaged at 70 sec p.i.
  • 22. TUYẾN TỤY • Viêm tụy cấp – Hình ảnh viêm tụy cấp thể hiện rõ nhất sau 72 giờ kể từ khi khởi bệnh. – CT thực hiện trong 1-2 ngày đầu có thể đánh giá thấp mức độ của tổn thương. – Hoại tử nhu mô phát hiện tốt nhất ở thì động mạch muộn sau khoảng 35s.
  • 23. TUYẾN TỤY • CT tụy cần được thực hiện với lượng thuốc cản quang tối đa và tốc độ tiêm tối đa vì những khối carcinoma nhỏ cũng như các ổ hoại tử nhu mô đều khó phát hiện. • Nếu cần quét toàn bộ ổ bụng, ta sẽ thực hiện 2 lần cắt ở 35s và 70s. • Một số protocol cho máy CT 1 dãy thực hiện quét trong khoảng thời gian giữa 35s và 70s.
  • 24. TẮC RUỘT • Đặc biệt trong trường hợp tắc ruột non cơ học, bạn phải trả lời được câu hỏi : quai ruột có nghẹt (nguy cơ hoải tử) hay không ? • Để trả lời câu hỏi này, bạn cần một CECT vì những nguyên nhân sau : – Một lần quét ở 35s giúp đánh giá sự ngấm thuốc của thành ruột và phát hiện nghẹt ruột. – Đôi khi sự thiếu máu ruột có thể được phát hiện từ khác biệt ngấm thuốc giữa các quai ruột. Điều này được thấy dễ dàng hơn trên tái tạo coronal lớp dày. – Nếu nghi ngờ tắc ruột quai đóng, bắt buộc phải dùng CECT – Các khối u của thành ruột sẽ hiển thị tốt hơn với CECT
  • 25. TẮC RUỘT • Không sử dụng cản quang lòng ruột dương tính vì sẽ che lấp sự ngấm thuốc của thành ruột.
  • 26. Tái tạo coronal ở bệnh nhân tắc ruột cao cho thấy sự ngấm thuốc của thành ruột. Chú ý một đám các quai ruột dày thành và ngấm thuốc kém, kèm theo phù nề mạc treo (vòng tròn đỏ). Đây là một tắc ruột quai đóng có nghẹt ruột. Bệnh nhân cần được phẫu thuật cấp cứu.
  • 27. TẮC MẠCH PHỔI • Hình ảnh CT có độ phân giải tốt là yếu tố quan trọng nhất để chẩn đoán tắc mạch phổi. • Ở máy CT có độ phân giải thấp, sẽ không thể loại trừ được tắc mạch phổi trong chẩn đoán. • Chúng tôi thường quét theo hướng từ đáy phổi lên đỉnh phổi, đề phòng trường hợp BN không thể nhịn thở lâu thì sẽ giảm thiểu được nhiễu ảnh ở vùng đáy phổi (là nơi thường bị tắc mạch), mặt khác thùy dưới phổi thường chuyển động nhiều hơn so với thùy trên.
  • 28. TẮC MẠCH PHỔI • Tính toán thời gian tiêm bolus là hết sức quan trọng. • ROI được đặt vào thân động mạch phổi. • Khi tỉ trọng lòng mạch đạt tới 150HU thì yêu cầu BN hít vào và scan ngay lập tức.
  • 29. Sự gián đoạn thoáng qua của thuốc cản quang (Transient interruption of contrast - TIC) • TIC là nhiễu ảnh dòng chảy, tạo nên hình ảnh đậm độ thuốc cản quang không đồng đều : thấp ở ĐM phổi nhưng cao ở TM chủ trên và quai ĐM chủ. • Cơ chế do BN hít vào quá sâu trước khi tiến hành scan → giảm áp lực trung thất → máu từ TM chủ dưới về nhĩ phải nhiều hơn → hòa loãng máu chứa thuốc cản quang từ TM chủ trên về → giảm đậm độ thuốc cản quang trong ĐM phổi.
  • 30. Sự gián đoạn thoáng qua của thuốc cản quang (Transient interruption of contrast - TIC) Nhiễu ảnh này thường gặp ở BN là thanh niên.
  • 31. TẮC MẠCH PHỔI • Đậm độ thuốc cản quang khi chụp CT bệnh nhân tắc mạch phổi thường kém ở người trẻ và tốt ở người già, do nguyên nhân : – Người già có cung lượng tim thấp → thuốc cản quang phân tán chậm → tập trung nhiều ở mạch phổi. – Người trẻ có cung lượng tim cao (đặc biệt phụ nữ có thai) → thuốc cản quang bị phân tán. – Mặt khác ở người trẻ thường gặp hiệu ứng TIC
  • 32. 1. Đậm độ thuốc cản quang tối đa ở BN già, cung lượng tim thấp. 2. Đậm độ thuốc cản quang kém trong ĐM phổi do chụp muộn. 3. Đậm độ thuốc cản quang tốt ở TM chủ trên và quai ĐM chủ nhưng kém ở ĐM phổi do hiệu ứng TIC.
  • 33. • Tái tạo MIP có thể hữu ích trong việc phát hiện tắc mạch phổi.