SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
Gdds
1. PHÁ THAI AN TOÀN
VÀ CÁC BỆNH LÂY NHIỄM QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC
2. Phá thai
an toàn
I
Các bệnh LNQDTD
II
Khái niệm1
An toàn khi phá thai2
Những điều cần lưu ý3
Hậu quả của phá thai4
Khái niệm1
Hiện trạng ở VN2
Biện pháp phòng tránh4
Các bệnh LTQDTD3
Phá thai
an toàn
I
Các bệnh
LNQDTD
II
3. I. Phá thai an toàn
1. Khái niệm
-Phá thai: việc chấm dứt thai nghén một cách chủ
động cho những phụ nữ mang thai ngoài ý muốn,
thông qua thủ thuật nạo thai, hút thai bằng chân
không, hoặc phá thai bằng thuốc. Phá thai không được
coi là biện pháp tránh thai nhưng được sử dụng nếu
biện pháp tránh thai thất bại.
4. 1. Khái niệm (tt)
- Phá thai an toàn: là phương pháp chấm dứt thai
nghén do người cung cấp dịch vụ được đào tạo, có
kỹ năng tốt thực hiện tại cơ sở y tế đạt chuẩn với
đầy đủ các trang thiết bị, dụng cụ trong môi trường
vệ sinh đảm bảo.
- Ý nghĩa của phá thai an toàn: hạn chế được tối đa
các tai biến và biến chứng đảm bảo được sự an toàn
cho sức khỏe sinh sản của bản thân và sự an tâm cho
gia đình, người thân.
6. a. An toàn về thời điểm và biện pháp nạo phá thai
- Thời điểm nạo phá thai và các biện pháp tương thích với
từng thời điểm cụ thể của thai kỳ:
Phá thai bằng thuốc: bắt đầu có thai đến hết 7 tuần tuổi kể
từ ngày đầu của chu kì kinh cuối.
Hình 1. Mifepristone và Misoprotol – thuốc phá thai phổ biến tại Việt Nam.
7. a. An toàn về thời điểm và biện pháp nạo phá thai (tt)
- Hút thai: được thực hiện khi tuổi thai chưa quá 8 tuần tuổi
tính theo ngày đầu của chu kì kinh cuối cùng
Hình 2. Hút thai
8. a. An toàn về thời điểm và biện pháp nạo phá thai (tt)
- Nạo thai: được thực hiện khi tuổi thai chưa quá 12 tuần
tuổi tính theo ngày đầu của chu kì kinh cuối cùng.
Hình 3. Hút và nạo thai 9 tuần tuổi.
9. b. An toàn về địa điểm
- Nơi nạo phá thai an toàn nhất trước tiên là bệnh viện sản
khoa, khoa sản của bệnh viện đa khoa tỉnh, nhà hộ sinh,
trung tâm bảo vệ bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình
- Riêng với thai to trên 3 tháng (trên 12 tuần tuổi), chỉ có
khoa sản bệnh viện tuyến tỉnh trở lên mới được giải quyết
và cũng phải nằm trong tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép.
10. c. An toàn trong và sau khi nạo phá thai
- Trước khi nạo phá thai:
Kiểm tra sức khỏe toàn diện và làm các xét nghiệm
cần thiết, cần được sự tư vấn kỹ lưỡng của cán bộ y
tế chuyên khoa.
Bên cạnh đó, yếu tố tinh thần là cực kỳ quan trọng
để làm nên “thành công” của một ca nạo phá thai và
giúp bạn vững vàng, ổn định sức khỏe sau khi nạo,
phá.
11. c. An toàn trong và sau khi nạo phá thai (tt)
- Trong quá trình nạo, phá thai:
Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Nếu có bất thường phải được xử lý cấp cứu tại chỗ hoặc
được chuyển lên viện ở tuyến cao hơn, hoặc được tuyến trên
về hỗ trợ kỹ thuật an toàn cho thai phụ.
12. c. An toàn trong và sau khi nạo phá thai (tt)
- Sau khi đã tiến hành xong :
Thai phụ cần nằm bất động, nghỉ ngơi tại chỗ từ 1 - 6 giờ,
nếu thấy bình thường mới trở về nhà.
Theo dõi sát tình trạng ra máu, nếu thấy dấu hiệu không
bình thường thì cần đến ngay cơ sở y tế tái khám và điều trị
kịp thời
Dùng thuốc theo đơn của bác sỹ.
Vệ sinh bộ phận sinh dục, không được thụt rửa âm đạo,
Không QHTD trong vòng hai tuần.
Nghỉ ngơi, tránh làm việc nặng.
Ăn uống nhiều chất bổ dưỡng, tránh thức ăn, đồ uống có
chất kích thích.
13. 3. Những điều cần lưu ý khi quyết định phá thai.
- Cần xác định chắc chắn mình có thai hay không bằng việc
đi thử thai ở cơ sở y tế, hoặc tự thử bằng dụng cụ thử thai
nhanh mua ở hiệu thuốc (phổ biến là que thử Quick Stick).
- Lựa chọn hình thức phá thai an toàn khi mang thai ngoài ý
muốn
- Khi nạo phá thai cần có người thân đi cùng. Sau khi nạo hút
thai, cần chăm sóc người phụ nữ cẩn thận.
14. 4. Hậu quả của phá thai
Thủng tử cung
Chảy máu
Nhiễm trùng gây viêm nhiễm
Đau vùng chậu mãn tính
Vô kinh
Dính buồng tử cung
Vô sinh và chửa ngoài tử cung
Hậu quả của phá thai còn dẫn đến nhau tiền
đạo hoặc nhau cài răng lược
15. 4. Hậu quả của phá thai (tt)
Ảnh hưởng đến việc mang thai và sinh con của người
phụ nữ mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe của những
đứa con sinh ra sau này
Tổn thương về tâm lí: Ngoài việc để lại hậu quả
không tốt về sức khỏe và thể chất, phụ nữ có thể cảm
thấy có lỗi với cái thai bị hủy hoại.
16. Chửa ngoài tử cung Hiện tượng nhau cài răng lược
Dính buồng tử cung Nhau tiền đạo
17. II. Các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục
1. Khái niệm
- Bệnh lây nhiễm qua đường tình dục là bệnh lây từ người này
sang người khác qua quan hệ tình dục không an toàn.
- Nhiễm khuẩn lây chuyền qua đường tình dục là khái niệm
rộng hơn người nhiễm khuẩn không có triệu chứng bệnh nhưng
bệnh có thể lây chuyền cho người khác.
18. 2. Các bệnh lây truyền qua đường tình dục
2.1. Các bệnh ở hệ sinh dục
- Bệnh trùng roi.
- Bệnh lậu.
- Bệnh giang mai
- Bệnh mụn rộp sinh dục
- Bệnh sùi mào gà
- Bệnh Chlamydia
- Bệnh hạ cam
- Bệnh rận mu
19. 2.1. Các bệnh ở hệ sinh dục (tt)
Bảng 1: Bệnh trùng roi
Nguyên
nhân
Biểu hiện Tác hại Cách
điều trị
Kí sinh trùng
trichomonas
Nam:dương vật tiết
mủ, tiểu buốt.
Nữ: dịch âm đạo ra
nhiều, màu vàng xanh,
hôi, ngứa âm đạo, đau
khi tiểu tiện, giao hợp.
Phụ nữ mang thai dễ
đẻ non, đẻ con thiếu
cân.
- Trùng roi lan
truyền sang tuyến
tiền liệt, gây vô sinh.
Dùng
kháng sinh
đặc hiệu.
20. Bảng 2: Bệnh lậu
2.1. Các bệnh ở hệ sinh dục (tt)
Nguyên
nhân
Biểu hiện Tác hại Cách
điều trị
Do cầu
khuẩn
Neisseria
gonorhoeae
Nam giới:
+ Thấy ngứa và đau buốt
ở quy đầu và niệu đạo,
đi tiểu có cảm giác xót
và đau buốt dữ dội.
+ Ở lỗ niệu đạo có mủ
màu vàng xanh.
Nữ giới:
+ Giai đoạn cấp tính: đi
tiểu thấy rát, ra ít khí hư
+ Giai đoạn mãn tính:
đau âm ỉ bụng dưới, rối
loạn kinh nguyệt, ra khí
hư, mệt mỏi, đau đớn,
sốt cao.
+ Tắc ống dẫn trứng,
chửa ngoài tử cung.
+ Viêm ống dẫn tinh
và mào tinh, có khi
dẫn đến vô sinh.
+ Biến chứng đến các
khớp xương, đến tim,
đến não.
+ Lây sang bé khi
sinh, có thể làm cho bé
bị đau mắt, mù mắt .
Dùng thuốc
kháng sinh
đặc trị
21. Bảng 3: Bệnh giang mai
2.1. Các bệnh ở hệ sinh dục (tt)
Nguyên
nhân
Biểu hiện Tác hại Cách
điều trị
Do xoắn
khuẩn giang
mai
Treponema
pallidum
gây ra
3 giai đoạn
- Giai đoạn sớm: một vết
loét dày cơ quan sinh
dục hoặc ở hậu môn
không gây đau, không
có mủ.
- Giai đoạn 2: sốt, suy
nhược cơ thể, người nổi
các vết màu hồng đỏ.
- Giai đoạn 3: thể biến
chứng vào các cơ quan,
gây các bệnh nghiêm
trọng như bệnh tim, mù,
điếc, liệt... và dẫn đến tử
vong.
+ Gây nhiều biến
chứng khác nhau như
đau tim, dãn và vỡ
mạch máu, gan to và
cứng lại, viêm xương
và khớp dẫn đến bại
liệt, thoái hóa mô thần
kinh dẫn đến điên
khùng, mù lòa, vô sinh
+Gây khuyết tật bẩm
sinh ở thai nhi, mức độ
nặng hơn gây ra quái
thai, làm thai nhi chết
trong bụng mẹ.
Phải chữa
bằng thuốc
đặc trị, liều
lượng phụ
thuộc vào
mức độ
bệnh
22. Bảng 4: Bệnh mụn rộp sinh dục
2.1. Các bệnh ở hệ sinh dục (tt)
Nguyên
nhân
Biểu hiện Tác hại Cách
điều trị
Do virus
Herpes gây
ra
+ Sốt, đau đầu, mệt mỏi,
tiểu đau, âm đạo hay
đường tiết niệu tiết dịch
nhiều, sưng hạch ở háng,
cơ quan sinh dục và hậu
môn nổi lên các nốt mụn
rộp, rất ngứa và rát.
+ Khi căng thẳng sẽ phát
sinh các mụn rộp.
+ Ở nam giới, gây khó
chịu.
+Ở nữ giới, bệnh có
thể truyền cho con khi
bạn mang thai, sinh
đẻ, có thể gây đẻ non.
Đứa trẻ sinh ra sẽ yếu
hoặc nhiễm bệnh nặng
nguy hiểm đến tính
mạng, bị các dị tật
thần kinh bẩm sinh.
Không có
thuốc chữa
khỏi
23. Bảng 5: Bệnh sùi mào gà
2.1. Các bệnh ở hệ sinh dục (tt)
Nguyên
nhân
Biểu hiện Tác hại Cách
điều trị
Do vi rut
Human
Papilloma
+ Xuất hiện các nốt sùi
lớn, xung quanh có các
mụn sần khác, xù xì, nếu
lớn thì trông như mào
gà, không đau, đôi khi
thấy ngứa.
+ Mụn sần có thể phát
triển ở dương vật, da
bìu, âm hộ, âm đạo, cổ
tử cung, xung quanh hậu
môn
+ Gây nhiễm khuẩn,
chảy máu, cản trở khi
sinh đẻ. Nếu để lâu
không chữa trị sẽ gây
ung thư cổ tử cung,
âm đạo, dương vật.
+ Phụ nữ mang thai
nếu có sùi trong âm
đạo thì việc sinh nở có
thể rất khó khăn , đồng
thời bé có thể nhiễm
virus
Không có
thuốc chữa
khỏi
24. Bảng 6: Bệnh Chlamydia
2.1. Các bệnh ở hệ sinh dục (tt)
Nguyên
nhân
Biểu hiện Tác hại Cách
điều trị
Do vi khuẩn
mang tên
Chlamydia
trachomatis
gây ra.
+ Nữ giới bị bệnh không
có biểu hiện gì đặc biệt,
có thể có cảm giác đau
âm ỉ ở bụng dưới, dịch
tiết âm đạo ra nhiều, có
thể gây chảy máu sau
khi quan hệ tình dục hay
giữa chu kì kinh, đau khi
giao hợp hoặc khi đi
tiểu.
+ Nam giới có cảm giác
xót khi đi tiểu
- Phụ nữ bị bệnh nếu
không chữa trị kịp thời
sẽ bị viêm cổ tử cung,
viêm vùng chậu hông,
cố thể dẫn tới chửa
ngoài dạ con hoặc vô
sinh.
- Nam giới có thể bị
viêm mào tinh hoàn,
viêm khớp.
- Chlamydia có thể lây
truyền từ mẹ sang con,
con có thể bị viêm kết
mạc, viêm phổi.
Có thể chữa
khỏi bằng
thuốc
kháng sinh.
25. Bảng 7: Bệnh hạ cam và bệnh rận mu
2.1. Các bệnh ở hệ sinh dục (tt)
Bệnh Nguyên
nhân
Biểu hiện Cách
điều trị
Bệnh
hạ cam
Do trực
khuẩn Ducrey
gây ra
+ Vết loét đau, có mủ ở cơ
quan sinh dục hoặc ở hậu
môn, thường nổi hạch ở bẹn.
+ Tiểu buốt, đau khi đi ngoài
và khi giao hợp, tiết dịch bất
thường, chảy máu ở hậu môn.
Có kháng sinh
đặc hiệu
Bệnh rận mu Do ký sinh
trùng sống ở
lỗ chân lông
vùng sinh dục
Ngứa ngáy bộ phận sinh dục Thuốc DEP
26. 2.2. Các bệnh không ở hệ sinh dục
nhưng lây nhiễm qua đường tình dục
- Bệnh viêm gan B
- Bệnh HIV/AIDS
27. Bảng 8: Bệnh Viêm gan B
Nguyên
nhân
Biểu hiện Tác hại Cách
điều trị
Bệnh do
virus viêm
gan B gây
nên
+ Có thể không có biểu
hiện gì.
+ Cũng có thể sau khi
nhiễm từ 6 tuần đến 6
tháng, phát bệnh gan, có
các triệu chứng như mệt
mỏi, đau đầu, tiểu sẫm
màu.
Bệnh có thể trở thành
mãn tính, gan yếu dần,
có thể dẫn đến xơ gan,
ung thư gan và tử
vong.
Không có
thuốc đặc
hiệu.
28. Bảng 9: Bệnh HIV/AIDS
Nguyên
nhân
Biểu hiện Tác hại Cách
điều trị
Do virus
HIV
gây nên.
- Nổi một vài hạch, sốt nhẹ,
đau nhức tứ chi, và nói
chung giống như bị cảm
cúm.
- Những vết bầm tím xuất
hiện trên da, các vết có thể
xưng lên, không đau nhưng
cứng và lan rộng.
- Ngứa khắp người không rõ
nguyên nhân.
- Ỉa chảy kéo dài mà không
rõ nguyên nhân.
- Ho khan kéo dài không
phải do lạnh và thở ngày
càng khó khăn.
- Cá nhân hoang
mang, sợ hãi, tinh thần
suy sụp, có cảm giác
đơn độc, bị mọi người
xa lánh.
- Bệnh cướp đi người
thân, gây đau khổ, phá
vỡ hạnh phúc và sự ổn
định của gia đình
người có bệnh.
- Gây hậu qua nghiêm
trọng đối với sự phát
triển kinh tế, đời sống
văn hóa, chính trị của
đất nước.
Không có
thuốc
chữa trị
29. Một số hình ảnh minh họa
Trẻ sơ sinh bị nhiễm vi khuẩn lậu Bệnh nhân bị bệnh giang mai
30. Một số hình ảnh minh họa
Biểu hiện nhiễm bệnh
Chlamydia
31. Một số hình ảnh minh họa
Biểu hiện của bệnh hạ cam Trùng roi dưới kính hiển vi
32. 3. Hiện trạng ở Việt Nam
- Hàng năm tại Việt Nam, có khoảng gần 1.000.000 người mắc
bệnh lây truyền qua đường tình dục.
- Riêng HIV/AIDS trường hợp đầu tiên mắc ở nước ta là vào năm
1990 tại TPHCM. Đến năm 2000 cả nước có 28661người mắc
HIV/AIDS .
- Số người mắc HIV/AIDS ngày càng tăng nhanh và đến tháng
3/2013 đã lên đến 211.985 người
33. 4. Các biện pháp phòng tránh.
a. Các biện pháp phòng và chữa.
-Đi đến cơ sở y tế khám ngay khi mắc hoặc nghi mắc.
34. a. Các biện pháp phòng và chữa (tt)
-Phải điều trị theo chỉ dẫn của bác sĩ không được tự điều trị.
-Không quan hệ tình dục khi đang điều trị bệnh.
-Luôn sử dụng bao cao su đúng cách khi quan hệ tình dục.
35. b. Các biện pháp phòng và tránh nhiễm bệnh.
- Không quan hệ tình dục trước hôn nhân.
- Sống chung thủy một vợ một chồng.
36. b.Các biện pháp phòng và tránh nhiễm bệnh(tt)
-Luôn sử dụng bao cao su đúng cách.
-Không truyền máu nếu như máu đó chưa được xét nghiệm.
37. b.Các biện pháp phòng và tránh nhiễm bệnh(tt)
- Không sờ trực tiếp vào máu tươi, tinh dịch hay dịch
tiết âm đạo, nhất là khi tay bì trầy xước.
- Sử dụng bơm kim tiêm được khử trùng, không sử
dụng lại và chung bơm, kim tiêm.
- Đi khám khi có triệu chứng bệnh và khám định kì 3- 4
tháng 1 lần.
- Cần có hiểu biết về tình dục an toàn.