1. Trao đổi trực tuyến tại:
http://www.mientayvn.com/Y_online.html
2. CẦU KHUẨN GÂY BỆNH
ThS.BS. Huỳnh Minh Tuấn
huynhtuan@yds.edu.vn
3.
4. GRAM (+)
GRAM (–)
☺ Tụ cầu (staphylococci)
☺ Liên cầu (streptococci)
Phế cầu
(Streptococcus pneumoniae)
☺ Lậu cầu
(Neisseria gonorrhoeae)
☺ Màng não cầu
(Neisseria meningitidis)
14. The plate on the left shows a positive staphyloccus infection. The plate
on the right shows a positive streptococcus infection and with the halo
effect shows specifically a beta-hemolytic group A
15. CƠ CHẾ GÂY BỆNH
Nhiễm trùng nguyên phát:
kết hợp tính xâm lấn và các chất ngoại bào,
ví dụ S.aureus (coagulase +)
Nhiễm trùng cơ hội:
thường sau các thủ thuật ngoại khoa
Ngộ độc thức ăn:
độc tố có sẵn trong thức ăn
16. BỆNH LÝ
Viêm mủ cấp tính: mụn mủ, nhọt, abcess
ngoài da
Hội chứng shock nhiễm khuẩn: khi lan
tỏa vào máu
Abcess cơ quan, nội tạng: khu trú thứ
cấp từ tình trạng nhiễm trùng huyết
Ngộ độc thức ăn: độc tố có sẵn trong
thức ăn
23. ĐiỀU TRỊ
Kháng sinh: kháng thuốc gia tăng
MRSA: tụ cầu vàng kháng methiciline
24.
25. DỊCH TỂ HỌC
Staphylococcus aureus
người là ký chủ tự nhiên: trên da, vùng mũi
họng…
lây truyền bằng tiếp xúc trực tiếp
Staphylococci coagulase -
vi khuẩn thường trú thường gặp nhất trên da
người
35. PHÂN LOẠI STREPTOCOCCI
Dựa trên hiện tượng tiêu huyết: , β, , sớm nhất
Lancefield: dựa trên kháng nguyên vách
Sherman (1937): pyogenic, viridans, enterococcal,
& lactic
còn tiếp tục nghiên cứu…
38. CƠ CHẾ GÂY BỆNH
Khả năng xâm lấn: viêm họng, erysipelas,
impetigo, sốt hậu sản, nhiễm khuẩn huyết…, sốt
tinh hồng nhiệt (có sự tham gia của độc tố do vi
khuẩn tiết ra)
Viêm nội tâm mạc: cấp tính hoặc bán cấp
Hậu nhiễm streptococci: thấp, viêm vi cầu
thận cấp
Khác:
56. DỊCH TỂ HỌC
Streptococcus pneumoniae
nguyên nhân thường gặp nhất gây viêm phổi và
tử vong do viêm phổi
trẻ nhỏ (<2 tuổi) và người già (>65 tuổi)
yếu tố nguy cơ: bệnh tim phổi mạn tính, hút thuốc
lá, cắt lách…
61. Left: Neisseria gonorrhoeae Gram stain of pure
culture; Right: Neisseria gonorrhoeae Gram stain of
a pustular exudate
62. Cơ chế gây bệnh
CƠ CHẾ GÂY BỆNH
Khả năng xâm lấn
Niêm mạc niệu dục
mắt, hậu môn, cổ họng
Máu
cơ quan khác
Viêm mủ cấp tính
Nhiễm lậu cầu lan tỏa
Viêm khớp, nội tâm
mạc, màng não
63. Cơ chế gây bệnh
BỆNH CẢNH LÂM SÀNG
♂ Viêm niệu đạo cấp tính hẹp niệu đạo
♀ Viêm cổ tử cung nội mạc tử cung vòi
trứng hiếm muộn, vô sinh
(bệnh cảnh thường âm thầm)
☺ Viêm kết mạc, giác mạc mù
64. VI SINH LÂM SÀNG
Bệnh phẩm:
Nhuộm Gram:
Nuôi cấy:
Các thử nghiệm định danh:
Các thử nghiệm huyết thanh học:
67. Giới thiệu chung
NEISSERIA MENINGITIDIS
Viêm não tủy-màng não
(cerebrospinal meningitidis)
Vi khuẩn được mô tả từ 1884
Weischselbaum phân lập lần đầu
vào năm 1887
68. CÁC NHÓM GÂY BỆNH
có ít nhất 13 nhóm huyết thanh: A, B, C, D,
X, Y, Z, W-135, 29E, H, I, K, và L
phân biệt nhóm huyết thanh dựa vào thành
phần polysaccharide của nang vi khuẩn
kháng nguyên hiện diện trong máu và dịch
não tủy của bệnh nhân đang ở giai đoạn cấp
tính
bệnh và dịch thường liên quan đến vài
nhóm huyết thanh nhất định
69. Cơ chế gây bệnh
CƠ CHẾ GÂY BỆNH
Khả năng xâm lấn
Vùng mũi-hầu
Máu
Não-tủy
Viêm họng
Nhiễm khuẩn huyết
Viêm não-màng não