2. Khái niệm- Định nghĩa
► Suy tim (HF) là tình trạng bất thường về cấu trúc
hoặc chức năng tim, dẫn đến suy giảm cung cấp
ôxy tương xứng với nhu cầu chuyển hóa mô ở áp lực
đổ đầy bình thường (hoặc chỉ ở AL đổ đầy gia tăng)
► Suy tim cấp (AHF) là từ mô tả đặc tính khởi phát
nhanh hoặc thay đổi nhanh trong các dấu hiệu và
triệu chứng của HF.
Đây là tình trạng đe dọa cần phải điều trị ngay lập tức và
thường phải nhập viện khẩn cấp
11/20/2022 2
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
3. 3
Biểu hiện lâm sàng của Suy tim
Dickstein K. et al. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment
of acute and chronic heart failure 2008. Eur. Heart J 2008; 29: 2388-2442
Suy tim là HỘI CHỨNG LÂM SÀNG có các đặc điểm:
•Triệu chứng cơ năng điển hình (khó thở gắng sức
hoặc nghỉ, mệt, yếu sức, phù cổ chân)
và
•Triệu chứng thực thể điển hình ( tim nhanh, thở
nhanh, ran phổi, tràn dịch màng phổi, tăng áp ĐMP, phù
ngoại vi, gan lớn)
và
Chứng cứ khách quan của bất thường thực thể hay
cơ năng của tim vào lúc nghỉ (tim lớn, T3, âm thổi, bất
thường ở ECG, tăng peptide bài niệu- BNP, NT- pro BNP)
11/20/2022 PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
4. Các triệu chứng và dấu hiệu
của Suy tim
11/20/2022 4
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
5. 11/20/2022 5
Các triệu chứng và dấu hiệu
của Suy tim
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất-
BMônLãoKhoa
6. 3. TRIEÄU CHÖÙNG LAÂM
SAØNG
3.1 SUY TIM TRAÙI:
Triệu chứng cơ năng:
Khó thở khi gắng sức, có thể xuất
hiện cơn khó thở. Giai đoạn sau
có khó thở thường xuyên.
Ho do ứ máu ở phổi.
7. SUY TIM TRAÙI:
Triệu chứng thực thể :
Mỏm tim lệch sang trái và xuống
thấp
Nhịp tim nhanh, nhỏ, có thể thấy
tiếng ngựa phi trái.
Tiếng thổi tâm thu ở ổ van hai lá.
8. SUY TIM TRAÙI:
Triệu chứng thực thể :
Mạch: nhanh, nhỏ, có khi nghe thấy
tiếng đập nhưng bắt mạch không
thấy.
Đo huyết áp: huyết áp tâm thu giảm,
huyết áp tâm trương bình thường.
Phổi: có ran ẩm, có thể thấy hội
chứng 3 giảm
9. SUY TIM TRAÙI:
Cận lâm sàng:
X quang: tim to, cung thất trái
to, rốn phổi đậm.
Đo điện tim: trục lệch trái,
dày thất trái.
10.
11.
12. 3.2 SUY TIM PHAÛI
Triệu chứng cơ năng:
Khó thở tăng dần.
Đau vùng gan khi gắng sức.
Tím ở môi, lưỡi, đầu chi, da.
13. 3.2. SUY TIM PHAÛI
Triệu chứng thực thể:
Gan to, mềm
Tĩnh mạch cổ nổi to
Phù ở hai chân, có thể tràn dịch
Phổi: có ran ẩm, +/- hội chứng ba
giảm
Lượng nước tiểu ít <1 lít/ngày
14. 3.2 SUY TIM PHAÛI
Triệu chứng thực thể:
Tim:
Thấy đập ở mũi xương ức do thất phải
to.
Nhịp tim nhanh, có khi không đều.
Tiếng thổi tâm thu ở ổ van ba lá.
T2 tách đôi ở ổ van động mạch phổi
Tiếng ngựa phi phải.
15. 3.2. SUY TIM PHAÛI
Cận lâm sàng:
X quang: thất phải to, mỏm tim
đẩy lên cao, cung động mạch
phổi lớn.
Đo điện tim: nhịp nhanh, trục
chuyển phải, dày thất phải.
16. 3.3. SUY TIM TOAØN BOÄ
Triệu chứng lâm sàng: (chủ yếu là
triệu chứng của suy tim phải)
Khó thở thường xuyên.
Phù nhiều, có khi tràn dịch màng phổi,
màng bụng.
Phổi nhiều ran ẩm
Mạch nhanh yếu, huyết áp kẹp
Áp lực tĩnh mạch tăng
17. SUY TIM TOAØN BOÄ
Cận lâm sàng :
X quang: tim to toàn bộ,
chỉ số tim ngực >50%.
Đo điện tim: có dày hai
thất
18. 4. CHIA ÑOÄ SUY TIM
có nhiều cách nhưng thường theo cách của
hội tim mạch New York (NYHA), chia bốn độ:
Độ I: có bệnh tim nhưng hoạt động thể lực
bình thường, không khó thở.
Độ II: có các triệu chứng cơ năng (nhất là
khó thở xuất hiện khi gắng sức nhiều).
Độ III: khó thở khi gắng sức vừa phải.
Độ IV: khó thở cả khi nghỉ ngơi.
19. 19
1- Các triệu chứng cơ năng suy tim (lúc nghỉ hay
gắng sức), và
2- Các chứng cứ khách quan rối loạn chức
năng tim (lúc nghỉ)(tâm thu và/hoặc tâm
trương), và
3- Đáp ứng lâm sàng với ĐTrị suy tim (cas có
nghi ngờ chẩn đoán)
11/20/2022
Tiêu chuẩn chẩn đoán suy tim
ECS 2005
Các TC(1) và (2) cần có trong mọi trường hợp
TC (3) sử dụng khi chẩn đoán chưa rõ
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
20. CHẨN ĐOÁN SUY TIM ESC 2012
McMurray JJV et al. Euro. H. Journal (2012); 33: 1787-1847
20
Chẩn đoán suy tim tâm thu: 3 điều kiện
-TC cơ năng
-TC thực thể
-Giảm Phân suất tống máu
Chẩn đoán suy tim tâm trương: 4 điều kiện
-TC cơ năng
-TC thực thể
-Phân suất tống máu bảo tồn
-Chứng cứ bệnh cấu trúc cơ tim (dầy TTr, nhĩ trái lớn)
và/hoặc rối lọan chức năng tâm trương
11/20/2022
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
21. ► Suy tim với phân suất tống máu giảm (Heart
Failure with reduced Ejection Fraction – HFrEF) =
Suy tim tâm thu (systolic heart failure): EF ≤ 40%
► Suy tim với phân suất tống máu bảo tồn (Heart
Failure with preserved Ejection Fraction – HFpEF)
= Suy tim tâm trương (diastolic heart failure): EF
≥ 50%
Định nghĩa và phân loại Suy tim
ACC/AHA 2013
11/20/2022 21
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
23. Definition of Heart Failure
Classification Ejection
Fraction
Description
I. Heart Failure with
Reduced Ejection
Fraction (HFrEF)
≤40% Also referred to as systolic HF. Randomized clinical trials have
mainly enrolled patients with HFrEF and it is only in these
patients that efficacious therapies have been demonstrated to
date.
II. Heart Failure with
Preserved Ejection
Fraction (HFpEF)
≥50% Also referred to as diastolic HF. Several different criteria have
been used to further define HFpEF. The diagnosis of HFpEF is
challenging because it is largely one of excluding other
potential noncardiac causes of symptoms suggestive of HF. To
date, efficacious therapies have not been identified.
a. HFpEF, Borderline 41% to
49%
These patients fall into a borderline or intermediate group.
Their characteristics, treatment patterns, and outcomes
appear similar to those of patient with HFpEF.
b. HFpEF, Improved >40% It has been recognized that a subset of patients with HFpEF
previously had HFrEF. These patients with improvement or
recovery in EF may be clinically distinct from those with
persistently preserved or reduced EF. Further research is
needed to better characterize these patients.
2013 ACC/AHA Guidelines for Management of HF
25. SUY TIM CẤP
PHÙ PHỔI CẤP
Tại sao phù phổi trong suy tim?
11/20/2022 25
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
26. 11/20/2022 26
Trao đổi dịch mao mạch- khoảng kẽ
Lưu thông dịch mao mạch-khoảng kẽ: Qf (PT Starling)
► Qf = Kf (Pv – Pint) – Kf (v – int)
► Qf = Kf [ (Pv – int) – (v – Pint) ]
► Qf tăng khi: Hệ số thấm tăng hay AL đẩy dịch ra tăng
hay AL giử dịch giảm
Hệ số thấm AL đẩy dịch ra ngoài AL giử dịch trong mạch
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
27. 11/20/2022 27
SLB- RL trao đổi dịch MM- KK
RL trao đổi dịch MM-KK:
►Kf- Hệ số thấm tăng: viêm, tổn thương
màng PN-MM (PPC tổn thương)
►AL đẩy dịch ra tăng: chủ yếu tăng AL MM
phổi (PPC do tim)
►AL giử dịch lại giảm: chủ yếu giảm AL keo
trong MM (Giảm đạm máu)
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
28. 11/20/2022
28
SLB- RL trao đổi dịch MM- KK
►Lượng dịch thoát ra vượt quá lượng dịch dẫn lưu
(Kf tăng hoặc AL đẩy dịch ra > AL giữ dịch ) Tích
lũy dịch ở khoảng kẽ Ngập lụt PNang Rối loạn
trao đổi khí
► Suy HH, Nguy ngập HH do:
Giảm: Độ giãn ở phổi, Dung tích sống, Tăng dung
tích cặn
RL trao đổi khí: hạn chế vận chuyển O2 vào mmáu
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
PPC do tim xảy ra AL mm phổi tăng vượt quá
AL giử dịch trong lòng mạch
(AL keo huyết thanh và AL thủy tĩnh khoảng kẽ)
29. 11/20/2022 29
ĐỢT NẶNG LÊN CẤP CỦA ST MẠN
Tăng cao AL mmạch phổi mạn được bù trừ bằng
tăng sinh phì đại hệ BH ( dẫn lưu )
dung nạp AL mmạch phổi cao hơn (25- 30 mmHg)
Các cơ chế bù trừ thứ phát: giãn thất; phì đại
thất; tăng thể tích tuần hoàn…
Có yếu tố thúc đẩy gây mất bù ST: thường
Loạn nhịp: Rung nhĩ, Cuồng nhĩ…
TMCTCB
Thuốc: NSAID, chống loạn nhịp, (-) , (-) Canxi
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
30. Các yếu tố thúc đẩy suy tim tăng nặng
Các yếu tố khiến tình trạng
xấu đi nhanh:
► Hội chứng mạch vành cấp
► Biến chứng cơ học của h/c
mạch vành cấp (thủng vách
liên thất, hở van 2 lá cấp)
► Rối loạn nhịp nhanh hoặc nhịp
quá chậm
► Thuyên tắc phổi
► Cơn tăng HA
► Chèn ép tim cấp
► Bóc tách động mạch chủ
► Phẫu thuật
► Bệnh cơ tim chu sinh
Các yếu tố khiến tình trạng
xấu đi chậm hơn:
► Nhiễm khuẩn (gồm VNTMNK)
► Đợt cấp COPD/hen phế quản
► Thiếu máu
► Rối loạn chức năng thận
► Không tuân trị
► Tương tác thuốc (KVKS,
corticosteroid)
► Tăng HA không kiểm soát tốt
► Cường giáp hoặc suy giáp
► Nghiện rượu
(ESC Guidelines 2012)
31. 11/20/2022 31
LIÊN HỆ PPC- ST cấp- Choáng tim
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất-
BMônLãoKhoa
32. Phân loại lâm sàng suy tim cấp
(ESC 2008)
Mối liên quan giữa lâm sàng và 1 số
nguyên nhân trong suy tim cấp- (ESC 2008)
Không còn thấy trong Guidelines 2012 ESC, 2016 ESC
33. 11/20/2022 33
LIÊN HỆ PPC- ST cấp- Choáng tim
PPC do suy tim có thể có 3 tình huống:
Hạ HA
HA bình thường
HA cao
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
34.
35. 11/20/2022 35
LIÊN HỆ PPC- ST cấp- Choáng tim
PPC do suy tim có thể có 3 tình huống:
Hạ HA
HA bình thường
HA cao
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
HA là yếu tố quan trọng quyết định trong
điều trị/phối hợp thuốc vận mạch, thuốc
inotrope(+) và thuốc giãn mạch
36. LÂM SÀNG- CẬN LÂM SÀNG
SUY TIM CẤP
PHÙ PHỔI CẤP
11/20/2022 36
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
37. 11/20/2022 37
CẬN LÂM SÀNG
Điện tâm đồ: có thể
Các dấu hiệu bệnh nguyên: TMCT cấp và
NMCT cấp; dày thất dày nhĩ…
Các dấu hiệu yếu tố gây mất bù:
Các RL nhịp tim ( Rung Nhĩ, CNhĩ…)
TMCBCT (ST-T, Q…)
Khí máu:
SHH giảm O2 máu: là chính
Giai đoạn trễ- nặng có thể tăng CO2 do ứ đọng
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
38. 11/20/2022 38
CẬN LÂM SÀNG
X Quang: Các dấu hiệu:
Tim lớn
Biểu hiện Sung huyết phổi nặng
Hình ảnh phù mô kẽ- sớm nhất: Nhòa bờ các mmáu
ở vùng rốn phổi Tái phân bố TH phổi Dãn gốc ĐM phổi.
Phù vách ngăn các tiểu phân thùy- khi AL TM phổi
tiếp tục tăng: Đường Kerley B: những đường ngang khoảng
10 mm ở đáy phổi, rõ nhất ở các góc sườn hoành Đường
Kerley A dài hơn, ở vùng giữa và đỉnh phổi, hướng về rốn
phổi Tràn dịch màng phổi: mất góc sườn hoành có thể có.
Phù phế nang- giai đoạn cuối cùng: hình ảnh mờ
dạng nốt tụ lại với nhau như bông tuyết, lan tỏa từ rốn phổi
ra ngoài như hình cánh bướm.
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
39. 11/20/2022 39
CẬN LÂM SÀNG
X Quang:
Khu trú: Các dấu hiệu có khi chỉ khu trú ở thùy
dưới hay một bên phổi
Diễn biến: không đồng pha- thường trễ pha, X
Quang có thể xuất hiện sau LS và biến mất chậm
hơn cải thiện LS
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
43. 11/20/2022 43
CẬN LÂM SÀNG
Siêu âm tim: Vai trò đã được khẳng định, giữ vị trí
quan trọng trong chẩn đoán và phân loại suy tim
Khảo sát cấu trúc giải phẫu: van tim, dây chằng,
buồng tim, cơ tim…
Khảo sát HĐH: giúp đánh giá chức năng tim
Chức năng tâm thu: Phân suất tống máu, vận
động vùng thành tim
Chức năng tâm trương: Suy thư giãn, Giả bình
thường hóa, Đổ đầy hạn chế…
Khảo sát ở 1 thời điểm, không theo dõi liên tục
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
44. 11/20/2022 44
CẬN LÂM SÀNG
Thông tim- Catheter ĐM phổi
Chỉ định: khi LS, XQ, SÂ không đủ hay TD HĐH
trong cas khó khăn- kháng trị
PCWP phải tăng cao trong PPC do tim:
Không có bệnh tim trước: > 18 mmHg
Có bệnh tim trước: > 25- 28 mmHg
Một số trở ngại và hạn chế:
Thông tim có ích trong hướng dẫn hơn
(BN nguy kịch, LS không cải thiện với thường qui)
Thông tim- Chụp mạch vành
Trong trường hợp NMCT cấp
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
45. 11/20/2022 45
CẬN LÂM SÀNG
Xét nghiệm
Ion đồ
BUN- Creatinine máu
Protein máu: xác chẩn giảm albumin máu
Công thức máu
Khí máu động mạch
Giảm CO2 máu và kiềm máu (Kiềm hô hấp) do tăng
thông khí giai đoạn sớm
50% BN PPC có CO2 máu bình thường hoặc hơi tăng
> 80 % BN toan máu nhẹ
Tổng phân tích nước tiểu.
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
46. 11/20/2022 46
CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN
►Chẩn đoán xác định
►Chẩn đoán gián biệt
►Chẩn đoán nguyên nhân
►Chẩn đoán yếu tố làm nặng
LÂM SÀNG
BỆNH SỬ
ĐIỆN TIM
X QUANG
SIÊU ÂM
THÔNG TIM
Hai kỹ thuật giúp nhanh suy tim:
Peptide bài niệu: BNP; Pro NT-BNP
Siêu âm tim
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
47. 47
Qui trình chẩn đoán suy tim cấp
và suy tim mạn- ESC 2012
• TL: McMurray JJV et al. Euro. H. Journal (2012); 33: 1787-1847
Nghi ngờ suy tim
Cấp Không cấp
ECG
X-quang ngực
ECG
X-quang ngực (nếu có thể)
Siêu âm tim BNP/NT-proBNP BNP/NT-proBNP Siêu âm tim
ECG bình thường
và NT-proBNP <
300 pg/ml hoặc
BNP < 100 pg/ml
ECG bất thường
hoặc
NT-proBNP ≥ 300
pg/ml hoặc BNP ≥
100 pg/ml
ECG bất thường
hoặc
NT-proBNP ≥ 125
pg/ml hoặc BNP ≥
35 pg/ml
ECG bình thường
kèm proBNP <
125 pg/ml hoặc
BNP < 35 pg/ml
Ít khả năng suy
tim
Ít khả năng suy
tim
Siêu âm tim
Suy tim được xác định, cần tìm
nguyên nhân và điều trị
11/20/2022
PGS TS HồThượngDũng-
BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
48. Tiên lượng
Suy tim cấp- Phù phổi cấp
11/20/2022 48
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
49. Các yếu tố tiên lượng trong suy tim cấp
► Có hay không có choáng
► Phân suất tống máu thất trái
► Chức năng thận
► Tuổi
► Nguyên nhân TMCB hoặc không TMCB
► Nồng độ Na+ huyết thanh
► Mức BNP (NT-proBNP)
(O’Connor CM, et al. Am Heart J 2008;156:662-673)
52. CẦN PHÂN BIỆT VỚI
Phân loại các giai đoạn suy tim ABCD
Phân loại chức năng suy tim mạn NYHA
11/20/2022 PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất-
BMônLãoKhoa
52
53. Classification of Heart Failure
ACCF/AHA Stages of HF NYHA Functional Classification
A At high risk for HF but without
structural heart disease or symptoms
of HF.
None
B Structural heart disease but without
signs or symptoms of HF.
NYHA I No limitation of physical activity.
Ordinary physical activity does not
cause symptoms of HF.
C Structural heart disease with prior or
current symptoms of HF.
NYHA I No limitation of physical activity.
Ordinary physical activity does not
cause symptoms of HF.
NUHA II Slight limitation of physical activity.
Comfortable at rest, but ordinary
physical activity results in symptoms of
HF.
NYHA III Marked limitation of physical activity.
Comfortable at rest, but less than
ordinary activity causes symptoms of
HF.
NYHA IV Unable to carry on any physical
activity without symptoms of HF, or
symptoms of HF at rest.
D Refractory HF requiring specialized
interventions.
2013 ACC/AHA Guidelines for Management of HF
54. ĐIỀU TRỊ
SUY TIM CẤP- PHÙ PHỔI CẤP
11/20/2022 54
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
55. 11/20/2022 55
ĐIỀU TRỊ SUY TIM
Thái độ điều trị: phụ thuộc
Độ cấp tính của khởi phát
Tốc độ diễn tiến của suy tim
Mức độ rối lọan HĐH
Bệnh nguyên
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
56. 11/20/2022 56
Thái độ Điều trị- Mục tiêu điều trị
BN SUY TIM CẤP, khởi phát nhanh, tiến
triễn nhanh, nguy kịch cấp:
Ổn định tuần hòan- hô hấp
Bảo vệ cơ quan sinh tồn
Dùng thuốc đường tĩnh mạch
Dùng thuốc Inotrop (+) IV
(Dobutamin, Dopamin…)
Dùng thuốc giãn mạch trực tiếp
( Nitroprusside )
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
57. 11/20/2022 57
Thái độ Điều trị- Mục tiêu điều trị
BN SUY TIM MẠN, diễn tiến từ từ:
Giảm triệu chứng, giảm tỷ lệ nhập viện
Cải thiện khả năng chức năng và chất
lượng sống
Ngăn ngừa diễn tiến suy tim; Tăng tỷ lệ
sống còn, giảm tử vong
Thuốc uống tác động (-) hệ TK-H-TD
Giảm, bỏ thuốc tác động (+) hệ TK-H-TD
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
58. 11/20/2022 58
LIÊN HỆ PPC- ST cấp- Choáng tim
PPC do suy tim có thể có 3 tình huống:
Hạ HA và choáng: rất nặng, khó ĐTrị
HA bình thường
HA cao
HA là yếu tố quan trọng quyết định trong
điều trị/phối hợp thuốc vận mạch, thuốc
inotrope(+) và thuốc giãn mạch
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
59. 11/20/2022 59
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất-
BMônLãoKhoa
Qui trình xử trí phù phổi /sung huyết phổi cấp
(ESC 2012)
62. Khuyến cáo điều trị suy tim cấp
ESC 2012
62
• McMurray JJV et al. Euro. H. Journal (2012); 33: 1787-1847
Khuyến cáo Loại MCC
BN sung huyết phổi/ phù phổi không có sốc
Lợi tiểu quai TM. Theo dõi TC CN,
lượng nước tiểu, chức năng thận,
điện giải
I B
Liều cao oxy, nếu SatO2 < 90%
hoặc PaO2 < 60 mmHg
I C
Phòng ngừa huyết khối thuyên
tắc (TD: heparin TLPT thấp)
I A
11/20/2022
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
63. 11/20/2022 63
ĐIỀU TRỊ
Ôxy liệu pháp
Nâng PaO2 ≥ 60 mmHg
Mặt nạ không thở lại có thể đạt FiO2 90%, có thể
kèm thở với áp lực (AL) dương ngắt quảng
Đặt nội khí quản và thở máy: nếu PaO2 vẫn < 50
mmHg khi thở oxy 100% qua mặt nạ có thở lại
Thở với AL dương cuối kỳ thở ra (PEEP): nếu PaO2
vẫn không đạt tới 80 mmHg, hoặc chỉ với FiO2 > 60%
PEEP có thể làm giảm cung lượng tim do làm giảm
lượng máu tĩnh mạch đổ về tim
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
64. 11/20/2022 64
ĐIỀU TRỊ
Xem xét HH hổ trợ (BiPAP hay PEEP):
PaO2 < 60mmHg dù FiO2 tăng tối đa Tăng
thán (Hypercapnia) tiến triển Bhiện thiếu O2 não
Toan máu
Tác dụng BiPAP:
Cải thiện HĐH: Thông khí AL dương giúp làm
Giảm tiền tải
Giảm hậu tải (ĐL Laplace)
Cải thiện trao đổi khí:
(EPAP: mở PN xẹp, giãn PQ nhỏ)
Giảm công HH: (IPAP: giúp đẩy khí vào)
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
65. 11/20/2022 65
ĐIỀU TRỊ
Lợi tiểu- Furosemide tĩnh mạch
Tác dụng
Dãn mạch xảy ra sớm trong vài phút sau tiêm
Lợi tiểu: xảy ra sau khi có tác dụng dãn mạch
Giảm hậu tải nhẹ
Liều
Khởi đầu
10 – 20mg TM chậm ở BN chưa từng dùng qua furosemide
40 – 80 mg TM chậm ở BN đã có dùng furosemide
Tối đa 200mg
Chưa đáp ứng: truyền TM liên tục 10 – 40 mg/giờ tùy theo
chức năng thận.
Không đáp ứng với furosemide đơn độc: furosemide 100 mg
TM + chlorothiazide 500 mg TM
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
67. 11/20/2022 67
PHƯƠNG TIỆN ĐIỀU TRỊ
Garrot luân phiên 3 chi
Giữ ở mức <10 mmHg HA ttrg có thể giữ 700 ml máu ở
ngoại vi
Mỗi lần 3 chi, mỗi 15 phút luân phiên chi tự do
Dùng ống cao su mềm hoặc tốt hơn là băng đo HA
ngày nay ít dùng dù hiệu quả đã được chứng minh
Lọc máu và Siêu lọc khẩn: có thể ích lợi, đặc biệt trường
hợp BN suy thận và kháng với lợi tiểu
Thông tim phải: có ích khi đáp ứng ĐTrị xảy ra chậm, kém,
đo thông số HĐH trung tâm và cung lượng tim giúp gián biệt
PPC do tim hay không do tim. Giúp hướng dẫn ĐTrị sau đó
► PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
68. 11/20/2022 PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất-
BMônLãoKhoa
68
So sánh đặc tính các phương pháp
Điều trị thay thế thận
69. 11/20/2022 69
PHƯƠNG TIỆN ĐIỀU TRỊ
Morphine: vai trò có giảm do thuốc inotrop (+) và
thuốc giãn mạch tốt
2- 5 mg TTM chậm, có thể lặp lại mỗi 10- 25 phút
Tác dụng:
Giảm lo lắng stress
Giảm đáp ứng phản xạ thông khí của thụ thể
trung gian HHọc
Tác động giãn mạch do giảm co thắt mạch do
Không dùng: HA thấp < 100 mmHg, Bệnh phổi
mạn, Bệnh TK hoặc tri giác xấu
Phải TD sát HHấp và luôn có dụng cụ hổ trợ HH sẵn
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
70. 11/20/2022 70
PHƯƠNG TIỆN ĐIỀU TRỊ
Dẫn xuất Nitrat- Nitroglycerine: giãn TM
Tốt trong bệnh cảnh mạch vành: TMCT- NMCT cấp. Tăng tác dụng
của Furosemide
Dạng thuốc dùng: Đầu tiên có thể dạng NDL hoặc dạng xịt. Dạng
thuốc dán không dùng do co mạch. Sau đó truyền TM
Hiện tượng lờn thuốc khi dùng liên tục phải mở cửa sổ
CCĐ: * Mạch > 110 lần/phút hoặc dưới 50 lần/phút
* Huyết áp tâm thu < 90 mmHg
* Nhồi máu cơ tim thất phải
Có thể dùng Nitroprusside khi SVR cao
Nitroprusside: thuốc giãn ĐM nhanh mạnh
Tốt trong: Hở van cấp ( MR, AR ), THA kịch phát khó kiểm soát
Bất tiện: phải theo dõi HA xâm lấn; Có thễ gây HT cắp máu ĐMV
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
71. 11/20/2022 71
Khuyến cáo về thưốc giãn mạch xử trí suy tim cấp
ESC 2012
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
72. Khuyến cáo điều trị suy tim cấp
72
McMurray JJV et al. Euro. H. Journal (2012); 33: 1787-1847
Khuyến cáo Loại MCC
BN huyết áp thấp, tưới máu thấp hoặc sốc
Sốc điện nếu loạn nhịp nhĩ hoặc thất I C
Thuốc tăng co cơ tim (TD:
dobutamine) TM nếu HATTh < 85 mmHg
và/hoặc giảm tưới máu. Theo dõi ECG
liên tục nguy cơ loạn nhịp do co cơ tim
IIa C
Trợ giúp tuần hoàn cơ học ngắn hạn
các bệnh nhân còn giảm tưới máu nặng
và nguyên nhân có khả năng hồi phục
(TD: viêm cơ tim)
IIa C
11/20/2022
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
73. 11/20/2022 73
PHƯƠNG TIỆN ĐIỀU TRỊ
Thuốc inotrop (+) đường TM:
Dobutamine hay PD-ase ( - ): ích lợi trong các cas
nặng, hay có kèm tụt HA hoặc choáng
Recombinant BNP (Nesiritide):
Tác dụng: Giảm AL đổ đầy do giãn mạch (cả ĐM và
TM), gián tiếp tăng CO tim
Kết hợp với Furosemide gây lợi niệu và bài Na+
Bolus TM sau đó truyền TM
Tác dụng phụ chính: Tụt HA
Không dùng khi HA thấp (HA TThu< 90mmHg)
hoặc có biểu hiện chóang tim
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
74. 11/20/2022 PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất-
BMônLãoKhoa
74
Hướng dẫn sử dụng thuốc vận mạch
75. 11/20/2022 PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất-
BMônLãoKhoa
75
THUỐC VẬN MẠCH
TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM
Sự thay đổi vị trí
Norepinephrine- Dopamin
79. 11/20/2022 PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất-
BMônLãoKhoa
79
ĐIỀU TRỊ
HỔ TRỢ THẤT TRÁI
Sự thay đổi vị trí IABP
80. Các dụng cụ hổ trợ cơ học
trong suy tim- choáng tim
IABP
TandemHeart
Impella
11/20/2022 80
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
81. 11/20/2022 81
Hỗ trợ tuần hoàn bằng biện pháp cơ học
Bóng nội động mạch chủ (IABP)
► Bóng được đặt vào động mạch chủ xuống, ngay dưới động
mạch dưới đòn trái, hoạt động đồng bộ theo chu kỳ tim
(đồng bộ với ECG)
► Bóng được bơm lên vào thì tâm trương, ngay sau khi van
động mạch chủ đóng, làm tăng huyết áp tâm trương lên cao
hơn cả huyết áp tâm thu qua đó cải thiện tưới máu ở mạch
vành và các mô khác.
► Bóng được xã xuống vào cuối thì tâm trương, ngay trước
khi tâm thất co bóp, làm giảm hậu tải một cách đột ngột, qua
đó cải thiện việc tống máu từ thất trái ra
► IABP không cải thiện được tỉ lệ tử vong nên chỉ là biện
pháp hổ trợ tạm thời trong khi chờ các liệu pháp khác phát huy
tác dụng và chờ điều trị nguyên nhân gây phù phổi cấp
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
82. IABP
■ Augmentation of diastolic
pressure
■ Increase coronary
perfusion
■ Increase myocardial
oxygen supply
■ Decrease cardiac work
■ Decrease afterload
■ Increase CO
■ Reduced O2 Demand
Inflation - Diastole Deflation - Systole
1Hollenberg Ann Int Med 1999; 131:47-99 2Barron AHJ 2001; 141:933
• ACC-AHA Class I recommendation
• IABP support was associated with a ↓ in mortality:
* NRMI-2 with lysis, from 67% to 49%2
* SHOCK Trial, from 63% to 47
11/20/2022
82
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
83. Is the IABP Indicated in All Patients with
Cardiogenic Shock?
Thiele et al. N Engl J Med 2012;367:1287-96
84. Guidelines
IABP in STEMI complicated by cardiogenic shock
IABP in STEMI complicated by cardiogenic shock
Class 1B
ESC
Class IC
Antman et al. Circulation. 2004;110:82-292
O’Gara et al. Circulation. 2013;127:e362-e425
Van de Werf et al. Eur Heart J. 2008;29:2909-2945
Steg et al. Eur Heart J. 2012;33:2569-2619
→ IIa B
→ IIb B
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
85. TANDEMHEART™ - A PERCUTANEOUS LVAD
Removes oxygenated blood from LA via trans-septal
cannula via femoral vein; Returns via femoral artery
• Reduced preload
• Reduced ventricular workload
• Reduced myocardial oxygen demand
• Increased MAP and Perfusion
Delivery 4.0 L/min
at 7500 rpm
11/20/2022 85
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
86. Dixon, S. R. et al. J Am Coll Cardiol Intv 2009;2:91-96
Impella Cardiac Assist
Impella® 2.5 Impella® 5.0
2.5 L/min 5.0 L/Min
Removes oxygenated blood from LV;
Returns via Aorta
11/20/2022 86
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
87. Khuyến cáo điều trị suy tim cấp
87
McMurray JJV et al. Euro. H. Journal (2012); 33: 1787-1847
Khuyến cáo Loại MCC
BN hội chứng ĐMV cấp
Can thiệp ngay hoặc BCĐMV nếu là
NMCTC/STC hoặc blốc náhnh trái mới
xuất hiện
I A
Tiêu sợi huyết nếu không can thiệp
hoặc BCĐMV cấp cứu
I A
Can thiệp sớm hoặc BCĐMV nếu
NMCT/KSTC kèm huyết động không ổn
định
I A
Sử dụng eplerenone nếu PXTM ≤
40% giúp giảm tử vong và nhập viện
I B
11/20/2022
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
88. 88
McMurray JJV et al. Euro. H. Journal (2012); 33: 1787-1847
Khuyến cáo Loại MCC
BN hội chứng ĐMV cấp
UCMC hoặc chẹn thụ thể AG II nếu PXTM ≤
40% sau khi ổn định
I A
Chẹn beta nếu PXTM ≤ 40% sau khi ổn định I B
Bệnh nhân rung nhĩ kèm tần số thất nhanh
Kháng đông đầy đủ (TD: heparin) TM I A
Sốc điện chuyển nhịp nếu rung nhĩ làm rối
loạn huyết động
I C
Chuyển nhịp bằng sốc điện hay amiodarone:
nếu RN < 48 giờ, SATQTQ không thấy huyết khối
I C
TM Digoxin giúp giảm tần số thất I C
11/20/2022
Khuyến cáo điều trị suy tim cấp
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
89. 11/20/2022 89
ĐIỀU TRỊ CÁC YT THÚC ĐẨY
Nhận diện và điều trị các YT thúc đẩy:
PPC thành công thường chỉ khi sau khi xác chẩn và
thành công các YTTĐ
YTTĐ thường gặp:
THA nặng
TMCT cấp- NMCTC
Hở van tim cấp (HoHL cấp thường kết hợp
TMCT cấp)
Nhịp nhanh hay nhịp chậm mới khởi phát
Quá tải thể tích…
PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất- BMônLãoKhoa
90. 11/20/2022 PGS TS HồThượngDũng-BV ThốngNhất-
BMônLãoKhoa
90
Suy tim EF bảo tồn và
Suy tim cấp- Phù phổi cấp
91. 11/20/2022 91
► A: ACE inhibitor or ARB
► B: Beta blocker
► C: Couseling (Smoking cessation, exercise)
► D: Dietary education (low-sodium diet, fluid
restriction), Device therapy (if appropriate)
► E: Euvolemia achieved
► F: Follow-up appointment established
ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure 2008
ABCs checklist for hospital discharge
PGS TS Hồ Thượng Dũng-BV Thống Nhất- BMôn Lão Khoa
94. 11/20/2022 94
KẾT LUẬN
PGS TS Hồ Thượng Dũng-BV Thống Nhất- BMôn Lão Khoa
► Khi lượng giá ban đầu BN nghi suy tim cấp, bên cạnh
việc xác định nhận diện NN- YT thúc đẩy suy tim tăng
nặng, cần nhận diện các tình huống đe dọa tính mạng
cần giải quyết khẩn (SpO2 < 90%, HA tt < 85 mmHg…).
► Một số NN- YT thúc đẩy suy tim tăng nặng: nếu nhận
diện và giải quyết sớm sẽ cải thiện HĐH của bệnh nhân:
Hội chứng mạch vành cấp (tái thông mạch vành khẩn);
Rối loạn nhịp nhanh ( sốc điện chuyển nhịp); RL nhịp
chậm quá mức (tạo nhịp tim tạm thời)...
► Thuốc tăng co bóp và vận mạch: tùy theo mức huyết áp
của bệnh nhân, có thể phối hợp nhiều thuốc với nhau.
► Các thiết bị hỗ trợ tuần hoàn cơ học: giúp kéo dài thêm
thời gian, chờ cơ tim phục hồi (Bridging Therapy).