15. Nhánh T của TM cửa: phía trước là
phân thuỳ IV, phía sau là phân thuỳ I
16. Mặt cắt hạ sườn P
TM chủ dưới
Nhánh T
TM cửa
DC tĩnh
mạch
III
IV
I
17. Mặt cắt 1: Tĩnh mạch trên gan
1) Các phân thuỳ gan chia theo tĩnh mạch gan
2) Đo đường kính TM trên gan
3) Cách phân biệt TM trên gan với TM cửa
- TM trên gan: thành mỏng, đều, thành không
tạo hồi âm
- TM cửa: thành có hồi âm dày
4) Đường mật trong gan: ở người ko có bệnh lý
ko thấy đường mật trong gan
18. Mặt cắt 1: KS phần cao gan – 3 TM
trên gan chụm lại
Cơ hoành
2
4a
8
7
TM chủ dưới
19. Mặt cắt 1: KS phần cao gan – 3 TM
trên gan chụm lại
6
4b
5
7
8
4a
3
Đặt chính giữa đầu dò
ngay thượng vị, thấp gần
da, hướng đầu dò về
phía vai P bn và từ từ
nâng đầu dò lên
20. Mặt cắt 1: KS phần cao gan – 3 TM
trên gan chụm lại
Đo đk TM trên gan:
- Vị trí đo cách chỗ hợp lưu:
2cm
- Đo đk trong - trong : < 10mm
TM chủ
dưới
21. Mặt cắt 2: nhánh P và T của TM cửa
1) Các phân thuỳ gan chia theo nhánh P và T
tĩnh mạch cửa
- Ranh giới giữa I và II: d/c tĩnh mạch
- Ranh giới giữa II và III: ko rõ
- Ranh giới giữa III và IV: d/c liềm hay d/c tròn
2) Nhận biết TM cửa: thành có hồi âm dày, sắc
nét, kt # < 13mm
22. Mặt cắt 2: KS phần giữa gan – cắt dọc
qua nhánh P, T của TM cửa
-Từ nhánh TM
cửa đi ra trước
(càng gần đầu
dò): phần thấp lá
gan: 3-4b-5-6
-Từ nhánh TM
cửa đi ra sau
(càng xa đầu dò):
phần cao lá gan:
2-1-7(bọc hậu)-7
23. Mặt cắt 2: KS phần giữa gan – cắt dọc
qua nhánh P, T của TM cửa
24. Mặt cắt 2: KS phần giữa gan – cắt dọc
qua nhánh P, T của TM cửa
Nhánh T
của TM cửa
Nhánh p
của TM cửa
Nhánh nuôi phân
thuỳ II
Nhánh nuôi phân
thuỳ III
Nhánh nuôi
phân thuỳ IV
DC TĨNH
MẠCH
I
II
III
IV
VII
TMCD
25. Mặt cắt 2: KS phần giữa gan – cắt dọc
qua nhánh P, T của TM cửa
DC tròn
DC tĩnh
mạch
Ko có ranh
giới rõ ràng
Túi mật
26. Mặt cắt 3: Túi mật
1) Các phân thuỳ gan
2) Đo kích thước túi mật
- Chiều dài: 6-8 cm
- Chiều rộng: < 4cm
- Thành dày: < 3cm (đo ở vị trí thành trước)
3) Phân biệt sỏi với polyp: sỏi có hồi âm dày, di
động theo tư thế, có bóng lưng. Polyp ko thay
đổi vị trí
27. Mặt cắt 3: KS phần thấp gan – túi mật
3
4b
5
6
DC liềm (HA dày,
có bóng lưng)
TM chủ
dưới
Đầu dò từ vị
trí MC 2 quét
sang hướng
trung đòn
28. Mặt cắt 3: Đo kích thước túi mật và
thành túi mật
29. Mặt cắt 4: Tĩnh mạch lách
1) Kích thước của tuỵ (theo Colemen): đo chiều trước
sau
- Đầu: < 2,5 cm
- Thân (nằm trước ĐMMT tràng trên): < 1,25 cm
- Đuôi (đo vuông góc với đườg tiếp tuyến TM lách): <
2 cm
2) Các mốc giải phẫu:
- Tuỵ: nằm phía trước TM lách và có hồi âm dày
- ĐM mạc treo tràng trên , ĐM vị tá, Ống mật chủ,
Hợp lưu TM lách, TMCD, ĐM thận P
30. Mặt cắt 4: TM lách
- Đầu dò ngay thượng
vị, vuông góc mặt
giường, tay cầm đầu dò
hơi chếch lên bên T
khoảng 15o
- Thấy TM cửa, di
chuyển đầu dò xuống
dưới
TM
cửa
31. Mặt cắt 4: TM lách
ĐMCB
Cột sống
ĐMMT
tràng trên
TMCD
ĐM thận P
Phân thuỳ III của
gan
32. Mặt cắt 5: Dọc cận giữa T
1) Các mốc giải phẫu:
- ĐMCB: thành có hồi âm dày, song song, đập theo nhịp
đập thất T
- Góc gan, cơ hoành
- ĐM thân tạng, ĐMMT tràng trên, TM thận T, TM lách,
ĐM lách, thực quản đoạn bụng, trụ cơ hoành
2) Đo kích thước
- ĐK ĐMCB: 2,5 cm
- Chiều cao gan T ( từ góc gan đến vòm hoành, đo song
song ĐMCB): < 10cm
33. Mặt cắt 5: Dọc cận giữa T
Từ vị trí đầu dò mặt cắt 4,
quay đầu dò 90o cùng
chiều kim đồng hồ, hướng
đầu dò sang T
Gan T:
cao <
10cm
Vòm
hoành
ĐMCB: đk
2,5cm
34. Mặt cắt 5: Dọc cận giữa T
Thực quản
đoạn bụng
Hơi dạ
dày
Trụ cơ hoành
3
2
ĐM
lách
Tuỵ
TM lách
Thất trái
35. Mặt cắt 6: Dọc cận giữa P
1) Các mốc giải phẫu
- TMCD: thành mỏng, không song song, di động
theo nhịp thở, ấn xẹp
- TM gan giữa, TM cửa, TMMT tràng trên
- Phân thuỳ gan
2) Đo đk TMCD: < 2,5 cm
36. Mặt cắt 6: Dọc cận giữa P
TMCD
TM cửa
TMMT tràng trên
3
2
1
Dây
chằng TM
37. Mặt cắt 7: Vai phải-rốn
1) Các mốc giải phẫu
- TM cửa ngoài gan: đk < 13 mm
- Ống mật chủ: đk < 5-6 mm
- ĐM chủ bụng
2) Cách đặt đầu dò:
38. Mặt cắt 7: Vai phải-rốn
Cách 1: đặt đầu dò ngay vị trí vai phải – rốn, đầu trên đặt sát dưới bờ sườn P, đầu
dưới quét vào trong phía rốn. Đồng thời, yêu cầu BN phình bụng
Ống mật
chủ
TM cửa
39. Mặt cắt 7: Vai phải-rốn
Cách 1: đặt đầu dò vị trí MC số 2 thấy HA chuột Mickey, tì góc P đầu dò làm trụ, quay
góc đầu còn lại dò cùng chiều kim đồng hồ về phía rốn đến khi thấy đc TM cửa và OMC.
Đồng thời, yêu cầu BN phình bụng
Ống mật
chủ
TM cửa
Ống mật
chủ
ĐM gan
40. Mặt cắt 8: Dọc trung đòn phải
1) Các mốc giải phẫu
- Chiều cao gan phải (chỗ xa nhất từ góc gan P
đến cơ hoành) : < 15 cm
- Thận phải
- Rãnh Morrison (ít dùng khảo sát)
2) Cách đặt đầu dò: vị trí trung đòn P, đầu dò
vuông góc mặt giường và sát bờ sườn P, thấy
bóng hơi đại tràng thì kêu BN phình bụng
41. Mặt cắt 8: Dọc trung đòn phải
Thấy bóng hơi ĐT kêu BN phình bụng
sẽ được hình 2
5
8
7
Cơ hoành
TM
cửa
Túi mật
43. Mặt cắt 9: Dọc gian sườn P
Cấu trúc giải phẫu:
- Đáy phổi P: đầu dò cao khảo sát khí, đầu dò
thấp khảo sát dịch
- Túi mật (đầu dò trước dưới)
- Thận P (đầu dò sau dưới-phần thấp đường
nách sau)
- Rãnh Morrison
- Gan
48. Mặt cắt 9: Dọc gian sườn T
1) Cấu trúc giải phẫu:
- Lách: phải thấy được
+ Cực trên và dưới: tính chiều cao: < 12 cm
+ Rốn lách: tính chiều rộng: < 7cm
+ Chiều dày: < 4cm
- HOẶC Thận trái (đặt đầu dò thấp)
- Đuôi tuỵ (HA dày ở rốn lách), bóng hơi ĐT góc lách
- Đáy phổi T (đầu dò cao): HA dày, dấu trượt màng phổi, dấu
hiệu rèm hơi
2) Cách đặt đầu dò: ngay đường nách giữa hoặc sau ở gian
sườn 9-10 hay 10-11, BN thở ra.
49. Mặt cắt 9: Dọc gian sườn T
Cách đặt đầu dò Đo kích thước lách
50. Mặt cắt 9: Dọc gian sườn T
Bóng hơi ĐT
góc lách
Đuôi
tuỵ
51. Mặt cắt 9: Dọc gian sườn T
Khảo sát đáy phổi T Khảo sát thận T
52. Mặt cắt 10: Ngang-Dọc qua thận
1) Các mốc giải phẫu: Thận (xoang, vỏ, tuỷ)
- Dài: < 12 cm
- Ngang: < 7cm
- Dày: < 4cm
2) Đặt đầu dò: BN nằm sấp
- Đặt dọc theo trục thận vùng hông lưng (hình dấu
“^”)
- Xoay đầu dò ngang cho tới khi thấy được chữ “C”
53. Mặt cắt 10: Dọc qua thận
Xoang thận: HA dày do mỡ trong
xoang, các cấu trúc có HA kém
hơn là ĐM và TM thận
Tuỷ thận
(tháp thận)
Trụ Berlin: vùng vỏ thận
nằm giữa 2 tháp thận
54. Mặt cắt 10: Ngang qua thận
- Đo tiếp tuyến với chỗ hở của chữ C (đường 1)
- Đo song song với đường 1: là chiều dày của thận
- Đo vuông góc với đường 1: là chiều rộng của thận
55. Mặt cắt 11: Ngang-Dọc hạ vị
NAM
*Các mốc giải phẫu:
- BQ:
- Túi tinh:
- TLT: cao -35 mm, ngang-
45mm, dày-35mm
=> V = (caoxrộngxdày)x
0.52 = < 30 cm3
NỮ
*Các mốc giải phẫu:
- BQ
- Tử cung
- Buồng trứng
56. Mặt cắt 11: Ngang-Dọc hạ vị
-MC ngang: thấy túi tinh -> quét đầu dò
sâu xuống dưới sẽ thấy TLT và tính chiều
rộng TLT (2 cấu trúc này ko thấy cùng lúc)
- MC dọc: thấy đc túi tinh, TLT tính chiều
dài và chiều dày