1. HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP
Cập nhật chẩn đoán và xử trí ban đầu
BS. Nguyễn Thị Lệ Chi
Bệnh viện Bình Tân
2. NỘI DUNG:
1. ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI HCVC
2. SINH LÝ BỆNH
3. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
4. XỬ TRÍ BAN ĐẦU
3. ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI HCVC
Thuật ngữ Hội chứng động mạch vành cấp hay còn gọi tắt
là Hội chứng mạch vành cấp bao gồm: (1) Nhồi máu cơ tim
cấp có đoạn ST chênh lên trên điện tim đồ; (2) Hội chứng
mạch vành cấp không có ST chênh lên.
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
4. ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI HCVC
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
5. ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI HCVC
Acute myocardial infarction (AMI) defines cardiomyocyte necrosis in a clinical
setting consistent with acute myocardial ischaemia. A combination of criteria is
required to meet the diagnosis of AMI, namely the detection of an increase and/or
decrease of a cardiac biomarker, preferably high-sensitivity cardiac troponin (hs-
cTn) T or I, with at least one value above the 99th percentile of the upper
reference limit and at least one of the following:
1) Symptoms of myocardial ischaemia.
2) New ischaemic ECG changes.
3) Development of pathological Q waves on ECG.
4) Imaging evidence of loss of viable myocardium or new regional wall
5) motion abnormality in a pattern consistent with an ischaemic
6) aetiology.
7) Intracoronary thrombus detected on angiography or autopsy.
ĐỊNH NGHĨA TOÀN CẦU LẦN THỨ 4 VỀ NHỒI MÁU CƠ TIM
Thygesen K, Alpert JS, Jaffe AS, Chaitman BR, Bax JJ, Morrow DA, White HD, ESC Scientific Document Group. Fourth universal definition of myocardial
infarction (2018). Eur Heart J 2019;40:237269.
6. ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI HCVC
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation: The Task Force for the management
of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation of the European Society of Cardiology (ESC), European Heart Journal, Volume
42, Issue 14, 7 April 2021, Pages 1289–1367.
7. SINH LÝ BỆNH
Stary HC, et al. A definition of advanced types of atherosclerotic lesions and a histological classification of atherosclerosis. A report from the
Committee on Vascular Lesions of the Council on Arteriosclerosis, American Heart Association. Circulation. 1995 Sep 1;92(5):1355-74.
8. KHÔNG THAY ĐỔI ĐƯỢC
• Tuổi
• Giới và tình trạng mãn kinh
• Chủng tộc
• Tiền sử gia đình
THAY ĐỔI ĐƯỢC
• Hút thuốc lá; rượu bia
• THA; Đái tháo đường
• Rối loạn lipid máu; Lối sống
tĩnh tại; Stress; Béo phì
• Viêm
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
Phạm Mạnh Hùng, 2019, Lâm sàng tim mạch học, NXB Y học
10. Das, Sajal & O'Keefe, James. (2006). Behavioral cardiology: Recognizing and addressing the profound impact of psychosocial stress on cardiovascular health. Current
Atherosclerosis Reports. 8. 111-118.
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
Ngoài các yếu tố nguy cơ truyền thống thì stress cũng đang trở thành yếu tố nguy cơ tim mạch nỗi
trội có thể thay đổi được cần được lưu ý
11. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
12. LÂM SÀNG
Triệu chứng cơ năng:
Triệu chứng điển hình là đau ngực kiểu mạch
vành cơn đau thường kéo dài trên 20 phút.
Có thể có các hình thái sau:
• Cơn đau thắt ngực mới xuất hiện;
• Đau thắt ngực tăng lên.
• Đau thắt ngực xảy ra sau các biến cố hoặc thủ thuật
như: sau NMCT, can thiệp ĐMV, CABG,…
• Không đau ngực không điển hình (15-20%) mà
chỉ là cảm giác tức nặng khó thở (đau thầm lặng)
=> thường gặp ở BN hậu phẫu, phụ nữ, lớn tuổi,
đái tháo đường, THA…
Khám lâm sàng: ít có giá trị để chẩn đoán => giúp
chẩn đoán phân biệt, đánh giá các yếu tố nguy cơ,
biến chứng và chẩn đoán phân biệt.
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
13. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG
Có tới trên 20% bệnh nhân không có thay đổi
tức thời trên ECG, nên làm ECG nhiều lần.
ĐIỆN
TÂM
ĐỒ
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
14. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG
ĐIỆN TÂM ĐỒ
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
15. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG
ĐIỆN
TÂM
ĐỒ
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
16. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG
ĐIỆN TÂM ĐỒ
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
NMCT cấp thành dưới => đo thêm V3R-V6R (30 – 50%
nhồi máu thất phải). Tại V4R: ST chênh lên ≥ 1 mm =>
nhồi máu thất phải. Tuy nhiên, dấu hiện này chỉ tồn tại
trong 10 – 12 giờ đầu tiên của nhồi máu.
Hình ảnh nhồi máu cơ tim thành sau có thể được phát
hiện gián tiếp qua hình ảnh soi gương tại V1, V2, V3: R
ưu thế (R/S > 1) và ST chênh xuống. Đo thêm V7, V8,
V9 để có chẩn đoán xác định: V7-V9 có ST chênh lên ≥
0,05 mm.
ST chênh lên tại Vùng nhồi máu
V1, V2 Trước vách
V3, V4 Trước mỏm
V1 – V4 Thành trước
V5, V6 Thành bên
V1 – V5, V6 Trước rộng
DI, aVL Bên cao
DII, DIII, aVF Thành dưới
V7, V8, V9 Thành sau
17. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
Men tim
NSTE-MI:
Các chất chỉ điểm sinh học cơ tim thường được dùng để chẩn
đoán, phân tầng nguy cơ và theo dõi là Troponin T hoặc I. Tốt
nhất là các xét nghiệm siêu nhạy (như TroponinT hs hoặc I
hs).
Sử dụng phác đồ phác đồ 1 giờ, 2 giờ hoặc 3 giờ trong chẩn
đoán loại trừ ACS.
STE-MI:
Không nên chờ kết quả men tim để bắt đầu điều trị tái tưới
máu.
Cần ít nhất một mẫu men tim tăng cao trên bách phân vị thứ
99 (do nhà sản xuất bộ thử xét nghiệm men tim cung cấp).
Nếu mẫu men tim lần thứ nhất âm tính, nên xét nghiệm một
mẫu thứ hai sau 4 – 6 giờ. Hai lần thử Troponin cách nhau 4 –
6 giờ đều âm tính loại trừ NMCT cấp.
18. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
19. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
20. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
As an alternative to the ESC 0 h/1 h algorithm, it is recommended to use the ESC 0 h/2 h algorithm with
blood sampling at 0 h and 2 h, if an hs-cTn test with a validated 0 h/2 h algorithm is available.
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
21. 2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
22. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
23.
24. PHÂN TẦNG NGUY CƠ
Trong thực hành, để tính điểm theo thang điểm này một cách nhanh nhất có thể tham
khảo công cụ trên website: www.outcomes.org/grace.
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
25. PHÂN TẦNG NGUY CƠ
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
Nhóm nguy cơ thấp, nhóm này có thể áp dụng chiến lược điều trị bảo tồn hoặc có thể xét can thiệp tùy theo điều
kiện và kinh nghiệm của trung tâm.
- Đau ngực: Có một cơn đau ngực ngắn khi nghỉ hoặnc khi gắng sức.
- Không có các dấu hiệu như của các nhóm nguy cơ trên.
- Với những trường hợp điều trị bảo tồn, sau một thời gian khi bệnh nhân ổn định, đánh giá và điều trị giống như
một trường hợp bệnh ĐMV ổn định.
26. 1. Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
2. Morrow DA, Braunwald E, et al. TIMI risk score for ST-elevation myocardial infarction: A convenient, bedside, clinical score for risk assessment at presentation: An intravenous nPA
for treatment of infarcting myocardium early II trial substudy. Circulation. 2000 Oct 24;102(17):2031-7.
PHÂN TẦNG NGUY CƠ
27. PHÂN TẦNG NGUY CƠ
Morrow DA, Braunwald E, et al. TIMI risk score for ST-elevation myocardial infarction: A convenient, bedside, clinical score for risk assessment at presentation:
An intravenous nPA for treatment of infarcting myocardium early II trial substudy. Circulation. 2000 Oct 24;102(17):2031-7.
28. 2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
KHUYẾN CÁO CỦA ESC 2020
29. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC THUỐC CHỐNG HUYẾT KHỐI
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
30. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
CHIẾN LƯỢC TIẾP CẬN:
1) Đánh giá và nhanh chóng phân tầng nguy cơ (mức độ nặng nhẹ, khả năng
xảy ra các biến cố của bệnh).
2) Xác định chiến lược và thời điểm điều trị can thiệp hay điều trị bảo tồn.
3) Chỉ định các biện pháp ban đầu và các thuốc cơ bản: giảm đau, thở
Oxy (nếu cần), chống ngưng kết tiểu cầu kép, chống đông và các biện
pháp điều trị nội khoa tối ưu khác.
4) Điều trị trong thời gian nằm viện.
5) Điều trị lâu dài sau khi xuất viện.
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
31. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
Xử trí ban đầu trước khi nhập viện:
Nếu bệnh nhân đau ngực nghi ngờ hội chứng mạch vành cấp thì cần liên lạc
ngay với trạm vận chuyển cấp cứu (115). Nếu không có điều kiện, cần có người
nhà vận chuyển bệnh nhân. Không khuyến cáo bệnh nhân tự động lái (đi) xe đến
bệnh viện.
Khi nhân viên cấp cứu đến nhà:
Có thể cho dùng aspirin liều từ 150 - 325 mg nếu không có chống chỉ định.
Có thể cho dùng nitroglycerin ngậm dưới lưỡi nếu bệnh nhân có đau ngực.
Để bệnh nhân nằm nghỉ, tránh vận động nhiều, và
Cần chuyển ngay đến bệnh viện nếu bệnh nhân có cơn đau ngực kéo dài
trên 20 phút, huyết động không ổn định, có cơn ngất...
32. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
33. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
34. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
35. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
36. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CHẢY MÁU DỰA VÀO THANG ĐIỂM ARC-HBR
37. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CHẢY MÁU DỰA VÀO THANG ĐIỂM PRECISE-DAPT
38. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
39. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
Tuyệt đối không chỉ định thuốc tiêu sợi huyết với bệnh nhân NSTE-ACS.
40. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
Các biện pháp, thuốc điều trị nội khoa khác kèm theo:
Thở Oxy khi độ bão hòa Oxy < 90%, suy hô hấp, hoặc khi có các đặc
điểm
nguy cơ cao bị thiếu Oxy máu.
Nitroglycerin: Sử dụng Nitroglycerin dưới lưỡi mỗi 5 phút x 3 lần cho
đau ngực liên tục do thiếu máu cơ tim và sau đó nên dùng Nitroglycerin
đường tĩnh mạch nếu bệnh nhân có biểu hiện thiếu máu cơ tim kéo
dài, tăng huyết áp, suy tim. Lưu ý: Nitrates bị chống chỉ định khi BN
đã được dùng thuốc ức chế Phosphodiesterase gần đây.
Giảm đau bằng morphin: Morphin Sulfate tiêm TM có thể hợp lý cho
những cơn đau ngực liên tục do thiếu máu cơ tim cục bộ dù đã dùng
thuốc chống thiếu máu cơ tim cục bộ ở liều cao nhất có thể dung nạp
được.
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
41. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
Các biện pháp, thuốc điều trị nội khoa khác kèm theo:
Betablocker (Metoprolol, Carvedilol hoặc Bisoprolol): Nên sử dụng thuốc BB
đường uống trong vòng 24 giờ nếu không có tình trạng suy tim cấp, tình trạng
cung lượng thấp; nguy cơ bị sốc tim hoặc các chống chỉ định khác. Nếu chống
chỉ định => đánh giá lại tình tình trạng và dung sớm.
Các thuốc chẹn kênh calci (CCB): Điều trị khởi đầu bằng CCB nhóm
Nondihydropyridine với trường hợp thiếu máu cơ tim tái phát và chống chỉ
định với thuốc BB ở những BN không có rối loạn chức năng thất trái, không có
tăng nguy cơ bị sốc tim, PR > 0,24 giây hoặc block nhĩ thất độ 2-3 không có
máy tạo nhịp.
42. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
Các biện pháp, thuốc điều trị nội khoa khác kèm theo:
Thuốc ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron (ức chế men chuyển hoặc
ức chế thụ thể AT1): Thuốc ức chế men chuyển nên được bắt đầu sử dụng và
kéo dài vô hạn ở tất cả các bệnh nhân có phân số tống máu thất trái dưới 40%,
BN THA, ĐTĐ hoặc bệnh thận mạn ổn định, trừ khi có chống chỉ định. Thuốc
kháng Aldosterone được khuyến cáo sử dụng ở những BN sau NMCT không có
rối loạn chức năng thận đáng kể (Creatinine >2,5 mg/dL ở nam hoặc > 2,0
mg/dL ở nữ) hoặc tăng Kali máu (Kali > 5,0 mEg/L), những BN đang sử dụng
thuốc ƯCMC và BB liều điều trị và EF ≤ 40 %, ĐTĐ, hoặc suy tim.
Statin: Xét nghiệm Lipid máu lúc đói, tốt nhất là trong vòng 24h. Bắt đầu hoặc
tiếp tục sử dụng liệu pháp điều trị Statin tích cực cường độ cao ở những BN
không có chống chỉ định bất kể nồng độ LDL cholesterol trước đó như thế nào.
Statin cường độ cao nên sử dụng là Atorvastatin (40–80 mg) hoặc Rosuvastatin
(20–40 mg).
43. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
STE-MI
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
Điều trị nội khoa cấp cứu:
Tái tưới máu mạch vành là điều trị quan trọng và cần thực hiện sớm
nhất có thể được song song với các điều trị nội khoa khác cho tất cả
các bệnh nhân NMCT cấp có ST chênh lên bao gồm: tối ưu hóa điều
trị nội khoa ban đầu và nhận diện những bệnh nhân nào cần được
điều trị tái tưới máu sớm. Cần phát hiện sớm các biến chứng nguy
hiểm như tụt huyết áp, phù phổi cấp, rối loạn nhịp để có hướng xử lý
thích hợp.
Bệnh nhân cần được:
Nghỉ ngơi yên tĩnh tại giường
Mắc monitor theo dõi nhịp tim, huyết áp và SpO2
Lập đường truyền tĩnh mạch ngoại biên với dịch truyền natriclorua
đẳng trương.
44. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
STE-MI
2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 39, Issue 2, 07 January
2018, Pages 119–177.
45. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
STE-MI
2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 39, Issue 2, 07 January
2018, Pages 119–177.
46. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
STE-MI
2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 39, Issue 2, 07 January
2018, Pages 119–177.
47. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
STE-MI
2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 39, Issue 2, 07 January
2018, Pages 119–177.
48. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
STE-MI
2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 39, Issue 2, 07 January
2018, Pages 119–177.
49. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
STE-MI
2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 39, Issue 2, 07 January
2018, Pages 119–177.
50. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
STE-MI
2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 39, Issue 2, 07 January
2018, Pages 119–177.