PEGinpol chứa PolyEthylene Glycol 3350 (PEG 3350 hay Macrogol 3350) dạng gói bột pha hỗn dịch. Được Hiệp Hội Nhi khoa, Tiêu hóa, Gan và Dinh dưỡng Châu Âu, Châu Mỹ và Viện chăm sóc sức khỏe NICE – UK khuyến nghị là lựa chọn đầu tay trong điều trị táo bón chức năng ở trẻ em nhờ hiệu quả, an toàn và dễ sử dụng.
+ Hiệu quả nhanh chỉ sau 3-6 ngày.
+ An toàn và không giảm tác dụng khi dùng nhiều lần, lâu dài.
+ Vị cam thơm dễ uống. Tiện lợi khi sử dụng.
PEGinpol là hàng nội địa Italy 100% với công nghệ sản xuất hiện đại và quy trình kiểm định nghiêm ngặt đảm bảo chất lượng, an toàn cho bé trong từng gói sản phẩm.
Bột nhuận tràng trị táo bón PEGinpol chứa PEG 3350 – hoạt chất tác dụng nhuận tràng theo cơ chế thẩm thấu. PEG 3350 được chỉ định hàng đầu cho trẻ bị táo bón vì hiệu quả và độ an toàn cao so với các nhóm trị táo bón còn lại: lactulose, nhuận tràng kích thích, thụt tháo, dầu khoáng,… Đáng chú ý, PEGinpol đã được chứng minh an toàn và không giảm tác dụng khi sử dụng nhiều lần và lâu dài. Tham khảo thêm tại: https://buonavn.com/san-pham/bot-nhuan-trang-tri-tao-bon-peginpol/
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
PEGinpol (Macrogol 3350) - Bột nhuận tràng trị táo bón trẻ em. Chỉ định đầu tay trong táo bón chức năng
1.
2. Táo bón chức năng
• Táo bón chức năng là táo bón mà
không do bất cứ tổn thương thực
thể (giải phẫu) hoặc sinh lý
(hormone hoặc các chất hóa học
trong cơ thể) gây ra.
• Thường do hệ tiêu hóa chưa hoàn
thiện của trẻ, hoặc/và các yếu tố liên
quan tới tâm lý, thần kinh khác.
• Thường gặp ở đối tượng trẻ sơ sinh
và trẻ nhỏ, phổ biến nhất với trẻ từ
2-6 tuổi
3. Vòng luẩn quẩn táo bón chức năng
nhịn
đi tiêu
phân càng ở lâu
trong cơ thể,
càng lớn và
khô cứng hơn
bé phải gắng
sức hơn trong
những lần sau
gây rách hậu
môn làm bé bị đau
và chảy máu
sợ đi tiêu và nín
nhịn nhiều hơn
khi có nhu cầu
khối phân đóng cứng
trong trực tràng lớn,
bé không thể giữ
được nữa nên làm
són phân → bé
xấu hổ, sợ hãi, thu
mình lại, không tham
gia các hoạt động.
4. Điều trị: 2 giai đoạn
1. Giai đoạn tống phân
Polyethylene
glycol 3350 (PEG
3350) được sử
dụng đầu tay để
tống phân, dùng
trong 3-6 ngày.
(Có thể dùng Lactulose
(liều cao) để tống phân
nếu không có PEG)
Không nên dùng
các thuốc đường
trực tràng để tống
phân, trừ khi tất cả
các thuốc đường
uống thất bại.
Thụt tháo (thường
ở bệnh viện) 1
lần/ngày trong 3-6
ngày chỉ dùng khi
tất cả các thuốc
đường uống thất
bại.
5. Điều trị: 2 giai đoạn
PEG 3350 được
sử dụng đầu tay
trong điều trị duy
trì.
Liều tùy theo triệu
chứng và đáp ứng,
thường bắt đầu
bằng ½ liều tống
phân. Mục tiêu tiêu
phân mềm 1-2 lần
/ ngày. Cần duy trì
liều ít nhất 2 tháng.
Không nên ngưng
đột ngột, cần giảm
liều từ từ trong vài
tháng.
Chỉ ngưng nếu trẻ
đã hết tất cả triệu
chứng của táo bón
ít nhất 1 tháng.
2. Giai đoạn duy trì
Bắt đầu điều trị duy trì càng sớm
càng tốt khi trẻ đã tống hết phân.
Nếu trẻ trong giai đoạn tập sử dụng toilet điều trị duy trì cần
kéo dài cho đến khi trẻ đã hình thành tốt thói quen này.
6. Điều trị
• Polyethylen glycol 3350: được sử
dụng đầu tay trong cả giai đoạn
tống phân và giai đoạn duy trì /
điều trị táo bón chức năng ở trẻ.
7. Cơ chế
1. PEGinpol hòa vào nước,
(PEG 3350 kết hợp với phân
tử nước)
2. Tới đại tràng:
- Làm ruột mềm ra
- Co giãn nhẹ nhàng
khi phân đi qua
3. Kích thích hoạt động
đại tràng và nhu động
ruột một cách tự nhiên
8. Ưu điểm cơ chế
Ưu điểm
Add Your Title
Sử dụng nước mà
nó liên kết để tạo
hiệu ứng thẩm thấu
Ít làm mất nước
trong cơ thể. Không
làm tăng hoặc giảm
chất điện giải trong
quá trình sử dụng
PEGinpol
Không bị cơ thể hấp
thu.
9. Thành phần PEGinpol
• Polyethylen glycol 3350: 98%
Silicon dioxide, Sodium saccharin, hương thực phẩm.
• Không chứa chất bảo quản.
• Không chứa gluten và lactose.
Hộp chứa 20 gói 5g
10. So sánh PEG 3350 và Lactulose
PEG 3350 Lactulose Ý Nghĩa
Cơ chế Hiệu ứng thẩm thấu: ngăn
nước thoát khỏi ruột, hút
nước vào đại tràng từ các
mô xung quanh để bôi trơn
đại tràng và kích thích nhu
động đại tràng → tăng
lượng nước trong phân →
phân mềm
Vi khuẩn đại tràng lên
men -> Giảm PH đại
tràng -> quá trình lên
men dẫn nước vào đại
tràng, tăng kích thích
nhu động đại tràng.
- PEG Tác dụng
nhanh hơn
- PEG không bị
giảm tác dụng
khi dùng lâu dài
Liều
dùng
6g 12g - PEG có liều
điều trị ít hơn ½
so với Lactulose.
Tác
dụng
phụ
Đau bụng: 35%
Đau khi đi đại tiện: 15%
Căng thẳng khi đi đại tiện:
35%
Đau bụng: 55%
Đau khi đi đại tiện: 50%
Căng thẳng khi đi đại
tiện: 58%
Đầy hơi: 25%
- Tỷ lệ tác dụng
phụ ở PEG ít
hơn đáng kể so
với sử dụng
Lactulose
11. Liều dùng
• Trẻ từ 6 tháng tới 2 tuổi (tới 12kg): 0,8g/ kg/ ngày tương đương 1-2 gói/ ngày.
• Trẻ từ 2 – 11 tuổi (từ 12kg – 20kg): 1g/ kg/ ngày tương đương 2-4 gói/ ngày.
• Trên 11 tuổi (hơn 20kg): 15-30 g/ ngày tương đương 4-6 gói/ ngày
Liều lượng có
thể điều chỉnh
tùy theo trọng
lượng và mức
độ nghiêm
trọng của tình
trạng táo bón.
12. Cách dùng
• Một gói 5g pha trong 70ml nước
• Có thể chia nhỏ thành nhiều lần uống/ ngày
• Bột dễ hòa tan và có thể pha cùng đồ uống nóng.
Gói 5g 70ml nước
13. Ưu điểm
Không gây đầy hơi, đau bụng
Không kích ứng niêm mạc
Không lên men, không thay đổi hệ vi sinh
Không bị lắng đọng, hấp thu trong cơ thể
Không hút nước cơ thể, không tăng giảm điện giải
An toàn
cho trẻ
14. Ưu điểm
Hòa tan dễ, có thể pha cùng đồ uống
Có thể bảo quản lạnh, uống nhiều lần/ ngày
Dạng gói pha hỗn dịch tiết kiệm, tiện lợi
Vị cam thơm, dễ uống
Sử
dụng
tiện lợi
15. (*): - ESPGHAN: Hội Tiêu hoá - Gan Mật - Dinh dưỡng châu Âu
- NASPHGAN: Hiệp hội Tiêu hóa, Gan và Dinh Dưỡng Nhi khoa Bắc Mỹ
- NICE UK: Viện Y Khoa & Chăm Sóc Sức Khỏe Anh quốc
Khuyến nghị lựa chọn đầu tay
trong GIẢI QUYẾT & KIỂM SOÁT
táo bón chức năng ở trẻ sơ
sinh và trẻ em.(*)