2. Mô hình keynes và sản lượng
cân bằng
* John Maynard Keynes là một nhà kinh tế học người
Anh( 1883- 1946).Tác phẩm nổi tiếng của ông là: Lý
thuyết tổng quát về việc làm, lãi suất và tiền tệ thường
gọi tắt là lý thuyết tổng quát.
* Lý thuyết Keynes là một lập luận mô tả chi tiết cuộc đại
khủng hoảng thế giới 1929-1933. Giải pháp ông đưa ra đã
giúp Nước Mỹ thoát ra được cuộc đại khủng hoảng những
năm 1930.
* Theo J.M. Keynes: Sản lượng nền kinh tế là do lượng cầu
quyết định, do đó vào thời kỳ suy thoái nếu tăng lượng
cầu bằng cách tăng đầu tư vào hàng hoá công cộng thì
sản xuất sẽ tăng, việc làm tăng, giúp nền kinh tế ra khỏi
tình trạng suy thoái.
* Thực chất là: Theo Keynes trong ngắn hạn sản lượng nền
kinh tế thường được quyết định bởi tổng cầu. Mặt khác,
trong ngắn hạn nền kinh tế thương có thất nghiệp cao, vì
thế để tăng sản xuất và tăng việc làm thì chính phủ phải
điều chỉnh bằng chính sách tài khoá để thay đổi chi tiêu
hoặc thuế thay đỏi tổng cầu và từ đó thay đổi sản lượng
cân bằng .
Vì thế, để nghiên cứu mô hình Keynes chúng ta bắt đầu từ
các mô hình tổng cầu và xác định sản lượng cân bằng
3. Mô hình keynes và sản lượng cân
bằng
• Một số giả thiết:
• Giá cả và tiền lương không đổi( trong
ngắn hạn)
• Tổng cung tuỳ ý, các nhà sản xuất có
khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của
nền kinh tế và Tổng cầu quyết định
sản lượng cân bằng.
• Nguồn thu duy nhất của chính phủ là
từ thuế và GNP =NNP = Y
4. Mô hình keynes và sản lượng cân
bằng
• Tổng cầu trong mô hình này được
hiểu là tổng khối lượng hàng hoá
dịch vụ mà các tác nhân trong nền
kinh tế dự kiến sẽ mua tại mức giá
chung đã cho trong một thời kỳ nhất
định.
• Như vậy: AD= C + I (với nền kt giản
đơn)
• AD= C + I + G ( với nền kt đóng)
• AD = C + I + G + NX ( nền kt mở)
6. Mô hình keynes và sản lượng cân bằng
Đ å thÞ hµm tiªu dïng
C=Y
C Trong đồ thị tiêu dùng, khi thu
nhập hoặc thu nhập khả dụng
thay đổi thì đường C di
V
chuyển
Cv C =C + MPC.Yd Khi tiêu dùng tự định thay đổi
thì đường C dịch chuyển
C Khi MPC thay đổi thì đường C
thay đổi độ dốc
Yv Y
7. Mô hình keynes và sản lượng cân bằng
Hµm tiÕt kiÖm (S) §å thÞ hµm tiÕt kiÖm
S = YD – C
C;S
S = YD – ( C + MPC. YD) C =C + MPC.YD
S = -C + (1 – MPC). YD
S = -C + MPS .Y D
S = - + MPS.YD
C
C
K
Y
-C
8. Mô hình keyness và sản lượng cân bằng
Hµm ®Çu t ( I )
* C¸c yÕu tè t¸c ®éng ®Õn ®Çu t
+ L·i suÊt gi¶m, ®Çu t tăng
+ ThuÕ suÊt tăng, ®Çu t gi¶m
+ Nhu cÇu tiªu dïng hµng hãa vµ dÞch vô cña h·ng trªn thÞ
trêng
+ Dù ®o¸n vµo kh¶ năng kinh doanh trong t¬ng lai
* Trê ng hîp ® Çu t lµ hµ m tù ® Þnh: Hµm ®Çu t cã d¹ng
I=I
Đå thÞ hµ m ® Çu t
I I=I
Y
9. Mô hình keyness và sản lượng cân bằng
Lý thuyÕt gia tèc Hµm ®Çu t theo s¶n lîng
Tèc ®é tăng ®Çu t chñ
I
yÕu do tèc ®é thay
®æi s¶n lîng quyÕt
®Þnh (® Çu t c a o khi
s ¶ lîng tăng vµ khi
n I = I + MPI. Y
s ¶ lîng g i¶ thì ® Çu
n m
t c ò ng thÊp ® i)
I = I + MPI. Y Y
* Trê ng hîp ® Çu t lµ hµ m c ña s ¶ lîng
n
10. Chi tiêu chính phủ và thuế
• Chi tiêu chính phủ về hàng hoá dịch
vụ:
• G=G
• Thuế ròng:T = TA – Tr
• T = T; T = t.Y; T = T + t.Y
• Cán cân ngân sách: B = T – G
• B>0: CCNS thặng dư
• B<0: CCNS thâm hụt
• B= 0: CCNS cân bằng
12. Mô hình Keynes và sản lượng cân bằng
• Đ å thÞchi tiªu AD
AD = Y
Nền kinh tế giản đơn:
AD = C + I E AD
Nền kinh tế đóng:
AD = C + I + G
Nền kinh tế mở:
AD= C + I + G + NX
Y0 Y
13. Sản lượng cân bằng
• Sử dụng ĐK cân bằng của thị trường
hàng hoá: AD = Y, ta có:
• Y0 = m.A + mt. T
• Trong đó: m: Số nhân chi tiêu
• mt: Số nhân thuế
• A: tổng nhu cầu chi tiêu tự định
• T: Thuế tự định
•A= (C + I + G + X )
14. Số nhân
• Số nhân chi tiêu( m) :
1
Nền kinh tế giản đơn: m = 1 − MPC − MPI
1
1 − MPC (1 − t ) − MPI
Nền kinh tế đóng: m(m’) =
1
1 − MPC.(1 − t ) − MPI + MPM
Nền kinh tế mở:
m(m’’) =
Số nhân thuế mt = - MPC.(m)
m+ mt = 1( số nhân ngân sách cân
15. • Đường AD dịch chuyển khi: C, I, G, X thay đổi.
• Đường AD thay đổi độ dốc khi MPC, MPI, MPM, t
thay đổi
Khi đường AD thay đổi độ dốc Khi đường AD dịch chuyển
AD AD
AD=Y AD=Y
AD2 AD2
AD1 AD1
Y Y
Y1 Y2 Y1 Y2
16. ChÝnh s¸ch tµi kho¸
ChÝnh s¸ch æn ®Þnh ho¸
C¬ chÕ truyÒn dÉn:
* NÕu nÒn kinh tÕ møc Y > Y* (cã l¹m ph¸t
cao).
G →↓AD → ↓ ; ↓P ;↑u
↓ Y
T →↓C → ↓AD → ↓ ; ↓P ;↑ u
↑ Y
* NÒn kinh tÕ cã møc Y < Y* (viÖc lµm
gi¶m, thÊt nghiÖp cao)
G →↑AD → ↑ Y ;↑P ↓ u
↑ ;
↓ ↑ ↑ ↑ ↑ ↓
T → C → AD → Y; P , u
21. Đồ thị CSTK cùng chiều
• Điều chỉnh G hoặc T để CCNS cân bằng tại mức Y1
G, T T, G
T’ = t’.Y
T = t.Y
T = t.Y
T’ = t’.Y
G’
G G
G’
Y Y
Y1 Y0 Y0 Y1
Khi NSNN thâm hụt tại Y1 Khi NSNN thặng dư tại Y1
22. Đồ thị CSTK ngược chiều
AD AD
AD=Y AD = Y
AD2 AD0
AD1 AD1
AD0 AD2
Y0 Y* Y Y* Y0 Y
Trường hợp khi Y* > Y0 Trường hợp khi Y* < Y0
25. Nợ quốc gia
Khái niệm:
Tổng số nợ còn tồn của Chính phủ tính
đến một thời điểm nhất định gọi là nợ
quốc gia.
Nợ quốc gia gồm:Nợ trong nước và nợ
nước ngoài
Nợ trong nước là khoản Chính phủ nợ
dân chúng trong nước, thông thường là
dưới dạng trái phiếu chính phủ.
Nợ nước ngoài là khoản nợ CP một
26. Giới hạn ngân sách của chính phủ
Nếu ký hiệu: CSTK hiện tại là G1 và T1.
Giả sử giai đoạn này NSNN thâm hụt B
= G1 – T1, CP tài trợ thâm hụt NS bằng
phát hành trái phiếu với lãi suất là r.
CSTK thời kỳ 2 là G2 và T2 thì giới hạn
NS của CP phải thoả mãn ràng buộc:
T2 G2
T1 + 1 + r = G1 + 1 + r
27. CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH VÀ NỢ CÔNG CỦA CÁC NƯỚC 2009- 2010, DỰ BÁO 2011-2016(%GDP)
Cân đối ngân sách Nợ công
Dự báo Dự báo
2009 2010 2011 2012 2009 2010 2011 2012 2016
Toàn cầu -6.7 -5.6 -4.7 -3.5 65.4 67.1 68.6 68.6 65.4
Các nước phát triển -8.8 -7.7 -7.1 -5.2 90.6 95.8 100.4 102.3 104.8
Mỹ -12.7 -10.6 -10.8 -7.5 84.6 91.6 99.5 102.9 111.9
Khu vực đồng EURO -6.4 -6.0 -4.4 -3.6 78.9 84.0 86.9 88.5 -
Nhật bản -10.3 -9.5 -10.0 -8.4 216.3 220.3 229.1 233.4 250.5
Anh -10.3 -10.4 -8.6 -6.9 68.3 77.2 83.0 86.5 81.3
Các nền KT mới nổi và đang PT -4.9 -3.8 -2.6 -2.2 65.4 67.1 68.6 68.6 64.5
Đang PT châu Á -4.7 -4.2 -3.4 -2.7 36.4 36.0 35.4 34.6 -
Ấn độ -10.0 -9.4 -8.3 -7.5 75.8 72.2 70.8 69.9 61.8
Trung quốc -3.1 -2.6 -1.6 -0.9 17.7 17.7 17.1 16.3 9.7
ASEAN- 5 -3.7 -2.7 -2.8 -2.4 41.2 40.5 40.4 40.0 -
Trung và Đông Âu -6.2 -4.4 -2.3 2.3 45.1 46.9 47.8 48.2 -
( Nguồn: IMF, Fiscal Monitor)
28. Thâm hụt tài khóa toàn cầu giai đoạn 2007-2012
Đơn vị: %
Năm 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Toàn cầu -2,0 -6,7 -5,6 -4,7 -3,5
Các nước phát triển -1,0 -3,6 -8,8 -7,7 -7,1 -5,2
Mỹ -6,5 -12,7 -10,6 -10,8 -7,5
Khu vực châu Âu -2,1 -6,4 -6,0 -4,4 -3,6
Pháp -2,32 -3,3 -7,5 -7,0 -5,8 -4,9
Đức -0,3 0,1 -3,0 -3,3 -2,3 -1,5
Nhật 2,43 -4,2 -10,3 -9,5 -10,0 -8,4
Anh -2,62 -4,9 -10,3 -10,4 -8,6 -6,9
Nền kinh tế mới nổi -0,7 -4,9 -3,8 -2,6 -2,2
Trung Quốc -1,19 -0,4 -3,1 -2,6 -1,6 -0,9
Ấn Độ -1,05 -8,0 -10,2 -9,4 -8,3 -7,5
Nam Phi -1,01 -0,5 -5,3 -5,8 -5,3 -4,4
Các Nước thu nhập thấp -1,4 -4,2 -2,9 -2,6 -2,4
Các nước phát triển nhóm G20 -4,2 -9,4 -8,2 -8,0 -5,8
Các nước mới nổi nhóm G20 -0,4 -4,8 -3,6 -2,5 -2,1
( Nguồn: IMF, Fiscal Monitor)