SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 7
Downloaden Sie, um offline zu lesen
VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU VÙNG CỔ VÀ NỀN CỔ


                                        PGS.TS. Nguyễn Hữu Ước
                                       Bộ môn Ngoại, ĐHY Hà Nội
                                Khoa PT tim mạch - lồng ngực BV Việt Đức.


Bài giảng lý thuyết đào tạo Sau Đại học, hệ Ngoại (CK1, CH, NT)
Thời gian: 2 tiết
Mục tiêu: Sau khi học bài này, học viên có thể:
1. Biết cách chẩn đoán và thái độ xử trí vết thương mạch máu vùng cổ và nền cổ.
Hiểu nguyên tắc điều trị phẫu thuật.
2. Hiểu các khái niệm về chấn thương mạch máu vùng cổ và nền cổ


                            NỘI DUNG BÀI GIẢNG
                                (Tham khảo hình vẽ)

I. ĐẠI CƯƠNG
 Vùng cổ và nền cổ có các mạch máu lớn sau:
      + Thân ĐM cánh tay đầu
      + ĐM cảnh gốc phải & trái
      + ĐM cảnh trong và ngoài
      + ĐM dưới đòn
      + ĐM sống
      + TM cảnh trong
      Phần thấp các mạch này nấp sau cán xương ức và khớp ức - đòn. Phần cao
      chui vào góc hàm 2 bên.
 VTMM vùng nền cổ là 1 tối cấp cứu trong ngoại khoa, vì 2 lý do chảy máu và
   thiếu máu não (nếu là VT ĐM cảnh gốc hay cảnh trong).
 Xử trí VTMM vùng cổ và nền cổ khá khó khăn do:
+ Vùng giải phẫu khó tiếp cận do vướng xương như xương ức, xương đòn đối
   với Thân ĐM cánh tay đầu, ĐM cảnh gốc đoạn đầu, ĐM dưới đòn; hoặc với cột
   sống (gai ngang) với ĐM sống đoạn 1/3 giữa - trên
   + Nhiều thành phần giải phẫu phức tạp cần tránh trong lúc phẫu thuật:
      TK X nằm giữa ĐM cảnh gốc - TM cảnh trong
      TK XII nếu đi vào chạc 3 ĐM cảnh.
      Đám rối TK cánh tay nếu đi vào ĐM dưới đòn, ĐM sống đoạn đầu.
   + Cuống mạnh to, chảy máu nhiều trên phẫu trường nhỏ do hạn chế về GP.
   + Vấn đề thiếu máu não nếu thương tổn ĐM cảnh gốc hoặc cảnh trong.

2. THƯƠNG TỔN GIẢI PHẪU TRONG VT MM (hình vẽ)
 Có thể: + VT đứt rời mạch, 2 đầu mạnh co lại
            + VT bên mạch máu - > giả phồng mạnh
            + VT xuyên qua khe ĐM - TM gây thông ĐM - TM.
 Xuất phát từ những khó khăn khi phẫu thuật mà người ta có thể chia vùng cổ ra
   làm 3 vùng (hình vẽ) I, II, III. VT ở mỗi vùng sẽ có thái độ xử trí khác nhau.
 Tổn thương phối hợp: Thần kinh, VT khí quản, thực quản, tuyến giáp, tràn máu
   màng phổi, (do thủng đỉnh phổi)

3. CHẨN ĐOÁN:
      Để  VTMM vùng cổ và nền cổ, cần dựa vào lâm sàng là chính, các thăm dò
hình ảnh chỉ làm khi tình trạng bệnh nhân cho phép hay các dấu hiệu lâm sàng
không rõ ràng.
3.1. Lâm sàng
 Vị trí vết thương thường ở vùng cổ trước - bên, hõm ức, trên xương đòn, dưới
   hàm.
 Sau bị thương máu chảy nhiều qua vết thương, có thể là máu đỏ chảy thành
   dòng mạnh nếu vào ĐM, hay là máu đen chảy dàn giụa nếu vào TM, hoặc cả 2.
 Có thể máu chảy không nhiều, nhưng có khối máu tụ quanh vết thương, thể
   điển hình thấy khối máu tụ này đập theo nhịp đập của tim (giả phồng ĐM).
 Nếu có hôn mê hay liệt nửa người bên đối diện với thương tổn, thì phải nghĩ
   đến VTĐM cảnh gốc hay cảnh trong.
 Bắt mạch quanh bên VT thấy yếu hay mất -> VT vào ĐM dưới đòn.
 Nếu là VT bên ĐM cảnh đơn thuần thi có thể chỉ thấy dấu hiệu VT + khối máu
   tụ.
 Phù mặt, mắt nếu đứt rời TM cảnh trong
   => Như vậy có thể nói tuỳ mạch nào bị thương tổn mà triệu chứng lâm sàng (cả
cận lâm sàng) có khác nhau.
3.2. Các thăm dò hình ảnh:
         Nếu tình trạng bệnh nhân cho phép.
         - Xquang ngực thẳng: thấy hình trung thất trên dãn rộng nêu VT vùng nền
         cổ, vào các gốc ĐM xuất phát từ quai ĐMC.
         - Chụp các ĐM vùng cổ chọn lọc và siêu âm mạch máu: chỉ định khi biểu
         hiện lâm sàng không rõ ràng.

4. THÁI ĐỘ XỬ TRÍ VTMM VÙNG CỔ, NỀN CỔ:
 Nếu VT chảy máu dữ dội -> cần cầm máu VT trước khi chuyển điều trị ngoại
   khoa thực thụ. Có các cách sau:
   + Lấy tay đè chặt ngay lên VT, sau đó chèn bông gạc, hoặc nhét gạc vào VT,
   băng ép và lấy tay đè ép nhẹ phía ngoài.
   + Chèn chặt gạc vào VT và khâu kín da bên ngoài để cầm máu: khá hiệu quả,
   khắc phục được các hạn chế của thắt mạch.
   + Mổ thắt mạch cầm máu: tuy hiệu quả nhưng rất khó tìm các đầu mạch đứt.
   Sau khi thắt mạch phải cho Heparine liều cao (150 - 200 đv quốc tế /kg /24
   giờ).
 Nếu VT không chảy máu dữ dội, ta có thể băng ép thông thường, rồi tuỳ theo
   các triệu chứng - chẩn đoán, mà có thái độ điều trị khác nhau (nếu có điều kiện
   thăm dò + PT mạch máu).
   Thái độ xử trí chung có thể tóm tắt bằng sơ đồ sau:
VT vùng cổ


Chảy máu dữ và/ hoặc                   Không chảy máu nhiều
huyết động kém                         Bệnh nhân ổn định



                              Lâm sàng rõ                      Lâm sàng không rõ

                                             Vùng II          Vùng I,III
                              Thăm dò
                              ốT2 phối hợp               SÂmạch,     chụp
                              ĐM


                              Có thương tổn              không thương tổn


Mổ C2 ngay                                   Xử trí VT phần mềm - Theo dõi


                    PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ VTMM CỔ - NỀN CỔ


5. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA.
  Nguyên tắc chung là: trừ ĐM sống có thể thắt, còn các mạch khác đều phải
khâu nối phục hồi lưu thông mạch máu.
5.1. Phẫu thuật viên và phương tiện
     (Tham khảo tài liệu quy trình kỹ thuật bệnh viện)
5.2. Kỹ thuật mổ:
 Gây mê NKQ, chuẩn bị đường truyền TM tốt ở tay và đùi (tránh vùng cổ) để bù
  máu trong lúc phẫu thuật.
 Đặt tư thế: Bệnh nhân nằm ngửa, có 1 gối độn dưới vai (như mổ bướu cổ), đầu
  quay sang bên đối diện thương tổn.
 Các đường rạch da: Tuỳ theo vị trí VT mà có thể mở rộng VT -> đường mổ,
  hay dùng đường rạch khác.
  - Đường trước cơ ức đòn chũm: dùng cho ĐM-TM cảnh, có thể kéo dài lên trên,
  tới góc hàm nếu cần vào ĐM cảnh trong; kéo dài xuống dưới nối với đường mổ
  dọc giữa xương ức nếu cần vào các thân mạch vùng nền cổ (ĐM cánh tay đầu,
  cảnh gốc trái).
  - Đường rạch trên xương đòn để vào ĐM dưới đòn và 1/3 dưới của ĐM sống,
  có thể kết hợp bật khớp ức - đòn.
  - Phối hợp 2 đường rạch trên nếu thương tổn quá khó ở chạc 3 thân CT đầu –
  cảnh gốc phải - dưới đòn, hoặc ĐM sống đoạn cao.
 Bộc lộ động mạch.
  - Phẫu tích đi theo bờ trước cơ ức đòn chũm đối với ĐM cảnh, TM cảnh trong.
  - Phẫu tích đi sau cơ ức đòn chũm đối với ĐM sống.
  - Cắt cơ ức - giáp, cơ bậc thang trước, nếu vào ĐM dưới đòn hay đoạn thấp ĐM
  sống.
  Rất lưu ý các thần kinh vùng cổ khi phẫu tích:
       + TK X khi vào ĐM cảnh gốc, TM cảnh trong
       + TK XII khi vào ĐM cảnh trong, ngoài
       + TK hoành và ĐRTK cánh tay khi vào ĐM dưới đòn, phần thấp ĐM
       sống.
 Các thủ thuật trên mạch máu: (tham khảo cuốn "Phẫu thuật mạch máu - những
  nguyên tắc cơ bản")
    - Phục hồi lại lưu thông mạch máu: đối với thân ĐM cánh tay đầu, ĐM cảnh
    gốc, ĐM dưới đòn, ĐM cảnh trong, TM cảnh trong.
     + Phẫu tích nắm 2 đầu ĐM sau khi cầm máu tạm thời vết thương bằng kẹp
    mạch máu. Nếu có huyết khối bám trên VT tạm thời cầm máu  không được
    lấy ngay mà phải phẫu tích nắm 2 đầu mạch xong, kẹp cầm máu, rồi mới được
    lấy.
     + Đánh giá thương tổn GPB
Cắt lọc sạch phần mạch bị tổn thương, bơm rửa nhiều lần bằng HT 9% pha
     Heparine.
     + Khâu phục hồi lưu thông mạch máu: khâu VT bên, nối trực tiếp hay qua
     đoạn ghép (thường dùng TM hiển lớn).
     + Đuổi hơi. Thả kẹp mạch đầu ngoại vi, rồi trung tâm, kiểm tra chảy máu và
     lưu thông miệng nối.
     + Xử trí thương tổn phối hợp. Dẫn lưu kiểu Redon. Cắt lọc sạch VT, khâu
     đóng lại vết mổ.
    - Thắt mạch cầm máu: đối với ĐM sống, và ĐM cảnh ngoài, (có thể nối nếu
    có điều kiện).
    Đối với ĐM đốt sống, trừ đoạn 1/3 dưới (rất ngắn và ít gặp), thường chảy máu
    rất dữ dội và rất khó cầm máu vì ĐM nằm trong gai ngang cột sống. Hiếm khi
    tìm được đầu ĐM đề cặp cầm máu. Thường phải nhét cơ hay bông cầm máu
    tự tiêu (Surgicel) vào khe sống và khâu ép cơ xung quanh lại để cầm máu,
    trung bình mất 1000 - 2000 ml máu.
 Lưu ý:
  - Lúc rải toan và sát trùng luôn phải chuẩn bị sẵn 2 đùi để lấy TM hiển lớn làm
  đoạn ghép nếu cần.
  - Không bao giờ được kẹp ngay ĐM cảnh trong nếu chưa xác định rõ thương
  tổn.
  - Nếu người bệnh đến muộn (sau 24 giờ) hôn mê, ĐM cảnh trong bị tắc do
  huyết khối, có thể dùng sonde Fogarty để lấy ở đoạn trước xoang, song phải hết
  sức thận trọng.
 Điều trị sau mổ:
  - Theo dõi biến chứng chảy máu sau mổ: vết mổ phù nề, tụ máu, máu ra nhiều
  qua dẫn lưu  mổ lại cầm máu.
  - Nếu có bị hôn mê từ trước mổ, hay xuất hiện sau mổ do kẹp ĐM cảnh quá lâu
  (>1h) thì phải cho thuốc chống phù não, chống đông.

6. CHẤN THƯƠNG MẠCH MÁU VÙNG CỔ VÀ NỀN CỔ:
Là thương tổn hiếm gặp hơn và biểu hiện lâm sàng ít tính chất cấp cứu hơn,
trừ khi có dấu hiệu thần kinh kèm theo. Tình huống để có thể nghi ngờ có thương
tổn mạch máu rất khác nhau, tuỳ từng trường hợp.
6.1. Khi không có dấu hiệu gợi ý nào:
        Thường thấy bệnh cảnh đa chấn thương ở ngực, cổ, sọ não – Bn thường
trong tình trạng hôn mê. Thái độ xử trí là can thiệp hồi sức, đặt ống NKQ. Sau đó
làm chụp quai ĐMC và các mạch máu vùng nền cổ để chấn đoán.
6.2. Khi có dấu hiệu gợi ý.
        - Hoặc thấy 1 khối máu tụ tập và to nhanh ở vùng cổ.
        - Hoặc có dấu hiệu TK phối hợp (liệt nửa người, nói ngọng) thường là có
thương tổn ở ĐM cảnh. Phân biệt máu tụ DMC bằng chụp cắt lớp. Có thể làm SÂ
để .
        - Có khi do cơ chế chấn thương mà phải tìm xem có thương tổn mạch
không: Chấn thương trong miệng, chấn thương do dây an toàn (xe ôtô) với cơ chế
giảm gia tốc đột ngột, do chẹt thắt vào cổ.
        Nhìn chung SÂ Doppler và chụp mạch cho phép chẩn đoán.
        Điều trị giống như trong VTMM.


                                          #

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

BV TỪ DŨ (2015), EBOOK PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SẢN PHỤ KHOA - P1
BV TỪ DŨ (2015), EBOOK PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SẢN PHỤ KHOA - P1BV TỪ DŨ (2015), EBOOK PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SẢN PHỤ KHOA - P1
BV TỪ DŨ (2015), EBOOK PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SẢN PHỤ KHOA - P1
SoM
 
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dàyUng thư dạ dày
Ung thư dạ dày
Hùng Lê
 
Gãy xương đòn và xương cánh tay
Gãy xương đòn và xương cánh tayGãy xương đòn và xương cánh tay
Gãy xương đòn và xương cánh tay
Khai Le Phuoc
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
SoM
 
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌHỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
SoM
 
Chấn thương bụng
Chấn thương bụngChấn thương bụng
Chấn thương bụng
Hùng Lê
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
SoM
 

Was ist angesagt? (20)

BV TỪ DŨ (2015), EBOOK PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SẢN PHỤ KHOA - P1
BV TỪ DŨ (2015), EBOOK PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SẢN PHỤ KHOA - P1BV TỪ DŨ (2015), EBOOK PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SẢN PHỤ KHOA - P1
BV TỪ DŨ (2015), EBOOK PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SẢN PHỤ KHOA - P1
 
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dàyUng thư dạ dày
Ung thư dạ dày
 
Phẫu thuật thực hành - Bộ Y Tế
Phẫu thuật thực hành - Bộ Y TếPhẫu thuật thực hành - Bộ Y Tế
Phẫu thuật thực hành - Bộ Y Tế
 
Gãy xương đòn và xương cánh tay
Gãy xương đòn và xương cánh tayGãy xương đòn và xương cánh tay
Gãy xương đòn và xương cánh tay
 
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...
 
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09AVIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
 
CÁC ĐƯỜNG MỔ CHI DƯỚI
CÁC ĐƯỜNG MỔ CHI DƯỚICÁC ĐƯỜNG MỔ CHI DƯỚI
CÁC ĐƯỜNG MỔ CHI DƯỚI
 
Gãy hai xương cẳng chân
Gãy hai xương cẳng chânGãy hai xương cẳng chân
Gãy hai xương cẳng chân
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
 
Huyết khối tĩnh mạch chi
Huyết khối tĩnh mạch chiHuyết khối tĩnh mạch chi
Huyết khối tĩnh mạch chi
 
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
 
GIẢI PHẪU ỐNG BẸN
GIẢI PHẪU ỐNG BẸNGIẢI PHẪU ỐNG BẸN
GIẢI PHẪU ỐNG BẸN
 
gãy xương đòn
gãy xương đòngãy xương đòn
gãy xương đòn
 
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfViêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
 
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌHỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
 
KHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆU
 
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdftiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdf
 
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 2.pdf.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 2.pdf.pdftiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 2.pdf.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 2.pdf.pdf
 
Chấn thương bụng
Chấn thương bụngChấn thương bụng
Chấn thương bụng
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
 

Ähnlich wie Vt mach mau vung co nen co

Vet thuong tim
Vet thuong timVet thuong tim
Vet thuong tim
vinhvd12
 
Vet thuong mach mau ngoai vi
Vet thuong mach mau ngoai viVet thuong mach mau ngoai vi
Vet thuong mach mau ngoai vi
vinhvd12
 
Phong dong mach
Phong dong machPhong dong mach
Phong dong mach
vinhvd12
 
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docxPhác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
cVit40
 
U trung thất
U trung thấtU trung thất
U trung thất
vinhvd12
 
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc ho
vinhvd12
 
Chi dinh pt
Chi dinh ptChi dinh pt
Chi dinh pt
vinhvd12
 
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụy
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụyKỹ thuật chụp clvt gan mật-tụy
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụy
Ngân Lượng
 
Bien chung sm tim ho
Bien chung sm tim hoBien chung sm tim ho
Bien chung sm tim ho
vinhvd12
 
Dai cuong u vung co nen co
Dai cuong u vung co nen coDai cuong u vung co nen co
Dai cuong u vung co nen co
vinhvd12
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
vinhvd12
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
vinhvd12
 

Ähnlich wie Vt mach mau vung co nen co (20)

Vet thuong tim
Vet thuong timVet thuong tim
Vet thuong tim
 
Vet thuong mach mau ngoai vi
Vet thuong mach mau ngoai viVet thuong mach mau ngoai vi
Vet thuong mach mau ngoai vi
 
Phong dong mach
Phong dong machPhong dong mach
Phong dong mach
 
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docxPhác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
 
U trung thất
U trung thấtU trung thất
U trung thất
 
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc ho
 
Vết thương tim pgs.ước
Vết thương tim pgs.ướcVết thương tim pgs.ước
Vết thương tim pgs.ước
 
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰCTÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
 
Vết thương động mạch
Vết thương động mạchVết thương động mạch
Vết thương động mạch
 
20 VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU.pptx
20 VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU.pptx20 VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU.pptx
20 VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU.pptx
 
Chi dinh pt
Chi dinh ptChi dinh pt
Chi dinh pt
 
Mau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoiMau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoi
 
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụy
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụyKỹ thuật chụp clvt gan mật-tụy
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụy
 
máu tụ ngoài màng cứng - chiaseykhoa.com
máu tụ ngoài màng cứng - chiaseykhoa.commáu tụ ngoài màng cứng - chiaseykhoa.com
máu tụ ngoài màng cứng - chiaseykhoa.com
 
Bien chung sm tim ho
Bien chung sm tim hoBien chung sm tim ho
Bien chung sm tim ho
 
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ nãoRadiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
Radiologyhanoi.com CLVT sọ não : Chấn thương sọ não
 
Dai cuong u vung co nen co
Dai cuong u vung co nen coDai cuong u vung co nen co
Dai cuong u vung co nen co
 
Tim mach
Tim machTim mach
Tim mach
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 

Mehr von vinhvd12

581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001
vinhvd12
 

Mehr von vinhvd12 (20)

Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
 
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinhPgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
 
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoaPgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
 
Kinh
KinhKinh
Kinh
 
Binh
BinhBinh
Binh
 
Khoa2
Khoa2Khoa2
Khoa2
 
Khue
KhueKhue
Khue
 
Binh
BinhBinh
Binh
 
583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001
 
Cly19
Cly19Cly19
Cly19
 
581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001
 
253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19
 
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
 
Khoalamsangcovid
KhoalamsangcovidKhoalamsangcovid
Khoalamsangcovid
 
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
 
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công 550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
 
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch maiVv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
 
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
 
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tếCv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
 
29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HN29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HN
 

Kürzlich hochgeladen

SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
HongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
HongBiThi1
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
HongBiThi1
 
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
HongBiThi1
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
uchihohohoho1
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
HongBiThi1
 
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
HongBiThi1
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 

Kürzlich hochgeladen (20)

SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
 
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
 
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Áp xe gan Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Áp xe gan Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Áp xe gan Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Áp xe gan Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
 

Vt mach mau vung co nen co

  • 1. VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU VÙNG CỔ VÀ NỀN CỔ PGS.TS. Nguyễn Hữu Ước Bộ môn Ngoại, ĐHY Hà Nội Khoa PT tim mạch - lồng ngực BV Việt Đức. Bài giảng lý thuyết đào tạo Sau Đại học, hệ Ngoại (CK1, CH, NT) Thời gian: 2 tiết Mục tiêu: Sau khi học bài này, học viên có thể: 1. Biết cách chẩn đoán và thái độ xử trí vết thương mạch máu vùng cổ và nền cổ. Hiểu nguyên tắc điều trị phẫu thuật. 2. Hiểu các khái niệm về chấn thương mạch máu vùng cổ và nền cổ NỘI DUNG BÀI GIẢNG (Tham khảo hình vẽ) I. ĐẠI CƯƠNG  Vùng cổ và nền cổ có các mạch máu lớn sau: + Thân ĐM cánh tay đầu + ĐM cảnh gốc phải & trái + ĐM cảnh trong và ngoài + ĐM dưới đòn + ĐM sống + TM cảnh trong Phần thấp các mạch này nấp sau cán xương ức và khớp ức - đòn. Phần cao chui vào góc hàm 2 bên.  VTMM vùng nền cổ là 1 tối cấp cứu trong ngoại khoa, vì 2 lý do chảy máu và thiếu máu não (nếu là VT ĐM cảnh gốc hay cảnh trong).  Xử trí VTMM vùng cổ và nền cổ khá khó khăn do:
  • 2. + Vùng giải phẫu khó tiếp cận do vướng xương như xương ức, xương đòn đối với Thân ĐM cánh tay đầu, ĐM cảnh gốc đoạn đầu, ĐM dưới đòn; hoặc với cột sống (gai ngang) với ĐM sống đoạn 1/3 giữa - trên + Nhiều thành phần giải phẫu phức tạp cần tránh trong lúc phẫu thuật: TK X nằm giữa ĐM cảnh gốc - TM cảnh trong TK XII nếu đi vào chạc 3 ĐM cảnh. Đám rối TK cánh tay nếu đi vào ĐM dưới đòn, ĐM sống đoạn đầu. + Cuống mạnh to, chảy máu nhiều trên phẫu trường nhỏ do hạn chế về GP. + Vấn đề thiếu máu não nếu thương tổn ĐM cảnh gốc hoặc cảnh trong. 2. THƯƠNG TỔN GIẢI PHẪU TRONG VT MM (hình vẽ)  Có thể: + VT đứt rời mạch, 2 đầu mạnh co lại + VT bên mạch máu - > giả phồng mạnh + VT xuyên qua khe ĐM - TM gây thông ĐM - TM.  Xuất phát từ những khó khăn khi phẫu thuật mà người ta có thể chia vùng cổ ra làm 3 vùng (hình vẽ) I, II, III. VT ở mỗi vùng sẽ có thái độ xử trí khác nhau.  Tổn thương phối hợp: Thần kinh, VT khí quản, thực quản, tuyến giáp, tràn máu màng phổi, (do thủng đỉnh phổi) 3. CHẨN ĐOÁN: Để  VTMM vùng cổ và nền cổ, cần dựa vào lâm sàng là chính, các thăm dò hình ảnh chỉ làm khi tình trạng bệnh nhân cho phép hay các dấu hiệu lâm sàng không rõ ràng. 3.1. Lâm sàng  Vị trí vết thương thường ở vùng cổ trước - bên, hõm ức, trên xương đòn, dưới hàm.  Sau bị thương máu chảy nhiều qua vết thương, có thể là máu đỏ chảy thành dòng mạnh nếu vào ĐM, hay là máu đen chảy dàn giụa nếu vào TM, hoặc cả 2.  Có thể máu chảy không nhiều, nhưng có khối máu tụ quanh vết thương, thể điển hình thấy khối máu tụ này đập theo nhịp đập của tim (giả phồng ĐM).
  • 3.  Nếu có hôn mê hay liệt nửa người bên đối diện với thương tổn, thì phải nghĩ đến VTĐM cảnh gốc hay cảnh trong.  Bắt mạch quanh bên VT thấy yếu hay mất -> VT vào ĐM dưới đòn.  Nếu là VT bên ĐM cảnh đơn thuần thi có thể chỉ thấy dấu hiệu VT + khối máu tụ.  Phù mặt, mắt nếu đứt rời TM cảnh trong => Như vậy có thể nói tuỳ mạch nào bị thương tổn mà triệu chứng lâm sàng (cả cận lâm sàng) có khác nhau. 3.2. Các thăm dò hình ảnh: Nếu tình trạng bệnh nhân cho phép. - Xquang ngực thẳng: thấy hình trung thất trên dãn rộng nêu VT vùng nền cổ, vào các gốc ĐM xuất phát từ quai ĐMC. - Chụp các ĐM vùng cổ chọn lọc và siêu âm mạch máu: chỉ định khi biểu hiện lâm sàng không rõ ràng. 4. THÁI ĐỘ XỬ TRÍ VTMM VÙNG CỔ, NỀN CỔ:  Nếu VT chảy máu dữ dội -> cần cầm máu VT trước khi chuyển điều trị ngoại khoa thực thụ. Có các cách sau: + Lấy tay đè chặt ngay lên VT, sau đó chèn bông gạc, hoặc nhét gạc vào VT, băng ép và lấy tay đè ép nhẹ phía ngoài. + Chèn chặt gạc vào VT và khâu kín da bên ngoài để cầm máu: khá hiệu quả, khắc phục được các hạn chế của thắt mạch. + Mổ thắt mạch cầm máu: tuy hiệu quả nhưng rất khó tìm các đầu mạch đứt. Sau khi thắt mạch phải cho Heparine liều cao (150 - 200 đv quốc tế /kg /24 giờ).  Nếu VT không chảy máu dữ dội, ta có thể băng ép thông thường, rồi tuỳ theo các triệu chứng - chẩn đoán, mà có thái độ điều trị khác nhau (nếu có điều kiện thăm dò + PT mạch máu). Thái độ xử trí chung có thể tóm tắt bằng sơ đồ sau:
  • 4. VT vùng cổ Chảy máu dữ và/ hoặc Không chảy máu nhiều huyết động kém Bệnh nhân ổn định Lâm sàng rõ Lâm sàng không rõ Vùng II Vùng I,III Thăm dò ốT2 phối hợp SÂmạch, chụp ĐM Có thương tổn không thương tổn Mổ C2 ngay Xử trí VT phần mềm - Theo dõi PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ VTMM CỔ - NỀN CỔ 5. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA. Nguyên tắc chung là: trừ ĐM sống có thể thắt, còn các mạch khác đều phải khâu nối phục hồi lưu thông mạch máu. 5.1. Phẫu thuật viên và phương tiện (Tham khảo tài liệu quy trình kỹ thuật bệnh viện) 5.2. Kỹ thuật mổ:  Gây mê NKQ, chuẩn bị đường truyền TM tốt ở tay và đùi (tránh vùng cổ) để bù máu trong lúc phẫu thuật.  Đặt tư thế: Bệnh nhân nằm ngửa, có 1 gối độn dưới vai (như mổ bướu cổ), đầu quay sang bên đối diện thương tổn.
  • 5.  Các đường rạch da: Tuỳ theo vị trí VT mà có thể mở rộng VT -> đường mổ, hay dùng đường rạch khác. - Đường trước cơ ức đòn chũm: dùng cho ĐM-TM cảnh, có thể kéo dài lên trên, tới góc hàm nếu cần vào ĐM cảnh trong; kéo dài xuống dưới nối với đường mổ dọc giữa xương ức nếu cần vào các thân mạch vùng nền cổ (ĐM cánh tay đầu, cảnh gốc trái). - Đường rạch trên xương đòn để vào ĐM dưới đòn và 1/3 dưới của ĐM sống, có thể kết hợp bật khớp ức - đòn. - Phối hợp 2 đường rạch trên nếu thương tổn quá khó ở chạc 3 thân CT đầu – cảnh gốc phải - dưới đòn, hoặc ĐM sống đoạn cao.  Bộc lộ động mạch. - Phẫu tích đi theo bờ trước cơ ức đòn chũm đối với ĐM cảnh, TM cảnh trong. - Phẫu tích đi sau cơ ức đòn chũm đối với ĐM sống. - Cắt cơ ức - giáp, cơ bậc thang trước, nếu vào ĐM dưới đòn hay đoạn thấp ĐM sống. Rất lưu ý các thần kinh vùng cổ khi phẫu tích: + TK X khi vào ĐM cảnh gốc, TM cảnh trong + TK XII khi vào ĐM cảnh trong, ngoài + TK hoành và ĐRTK cánh tay khi vào ĐM dưới đòn, phần thấp ĐM sống.  Các thủ thuật trên mạch máu: (tham khảo cuốn "Phẫu thuật mạch máu - những nguyên tắc cơ bản") - Phục hồi lại lưu thông mạch máu: đối với thân ĐM cánh tay đầu, ĐM cảnh gốc, ĐM dưới đòn, ĐM cảnh trong, TM cảnh trong. + Phẫu tích nắm 2 đầu ĐM sau khi cầm máu tạm thời vết thương bằng kẹp mạch máu. Nếu có huyết khối bám trên VT tạm thời cầm máu  không được lấy ngay mà phải phẫu tích nắm 2 đầu mạch xong, kẹp cầm máu, rồi mới được lấy. + Đánh giá thương tổn GPB
  • 6. Cắt lọc sạch phần mạch bị tổn thương, bơm rửa nhiều lần bằng HT 9% pha Heparine. + Khâu phục hồi lưu thông mạch máu: khâu VT bên, nối trực tiếp hay qua đoạn ghép (thường dùng TM hiển lớn). + Đuổi hơi. Thả kẹp mạch đầu ngoại vi, rồi trung tâm, kiểm tra chảy máu và lưu thông miệng nối. + Xử trí thương tổn phối hợp. Dẫn lưu kiểu Redon. Cắt lọc sạch VT, khâu đóng lại vết mổ. - Thắt mạch cầm máu: đối với ĐM sống, và ĐM cảnh ngoài, (có thể nối nếu có điều kiện). Đối với ĐM đốt sống, trừ đoạn 1/3 dưới (rất ngắn và ít gặp), thường chảy máu rất dữ dội và rất khó cầm máu vì ĐM nằm trong gai ngang cột sống. Hiếm khi tìm được đầu ĐM đề cặp cầm máu. Thường phải nhét cơ hay bông cầm máu tự tiêu (Surgicel) vào khe sống và khâu ép cơ xung quanh lại để cầm máu, trung bình mất 1000 - 2000 ml máu.  Lưu ý: - Lúc rải toan và sát trùng luôn phải chuẩn bị sẵn 2 đùi để lấy TM hiển lớn làm đoạn ghép nếu cần. - Không bao giờ được kẹp ngay ĐM cảnh trong nếu chưa xác định rõ thương tổn. - Nếu người bệnh đến muộn (sau 24 giờ) hôn mê, ĐM cảnh trong bị tắc do huyết khối, có thể dùng sonde Fogarty để lấy ở đoạn trước xoang, song phải hết sức thận trọng.  Điều trị sau mổ: - Theo dõi biến chứng chảy máu sau mổ: vết mổ phù nề, tụ máu, máu ra nhiều qua dẫn lưu  mổ lại cầm máu. - Nếu có bị hôn mê từ trước mổ, hay xuất hiện sau mổ do kẹp ĐM cảnh quá lâu (>1h) thì phải cho thuốc chống phù não, chống đông. 6. CHẤN THƯƠNG MẠCH MÁU VÙNG CỔ VÀ NỀN CỔ:
  • 7. Là thương tổn hiếm gặp hơn và biểu hiện lâm sàng ít tính chất cấp cứu hơn, trừ khi có dấu hiệu thần kinh kèm theo. Tình huống để có thể nghi ngờ có thương tổn mạch máu rất khác nhau, tuỳ từng trường hợp. 6.1. Khi không có dấu hiệu gợi ý nào: Thường thấy bệnh cảnh đa chấn thương ở ngực, cổ, sọ não – Bn thường trong tình trạng hôn mê. Thái độ xử trí là can thiệp hồi sức, đặt ống NKQ. Sau đó làm chụp quai ĐMC và các mạch máu vùng nền cổ để chấn đoán. 6.2. Khi có dấu hiệu gợi ý. - Hoặc thấy 1 khối máu tụ tập và to nhanh ở vùng cổ. - Hoặc có dấu hiệu TK phối hợp (liệt nửa người, nói ngọng) thường là có thương tổn ở ĐM cảnh. Phân biệt máu tụ DMC bằng chụp cắt lớp. Có thể làm SÂ để . - Có khi do cơ chế chấn thương mà phải tìm xem có thương tổn mạch không: Chấn thương trong miệng, chấn thương do dây an toàn (xe ôtô) với cơ chế giảm gia tốc đột ngột, do chẹt thắt vào cổ. Nhìn chung SÂ Doppler và chụp mạch cho phép chẩn đoán. Điều trị giống như trong VTMM. #