SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
Bài giảng ths. lý-rác thải y tế
1. +
MỤC TIÊU
1. Trình bày được quy định về phân loại, thu gom, lưu
giữ chất thải y tế trong cơ sở y tế.
2. Trình bày được quy định về vận chuyển và xử lý
chất thải y tế.
3. Thực hành đúng việc phân loại, thu gom, lưu giữ,
vận chuyển chất thải y tế.
4. Tư vấn cho cơ sở y tế thực hiện đúng các quy định
về phân loại thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý
chất thải y tế
2
2. + Văn bản pháp luật áp dụng
4
- Luật BVMT 55/2014/QH13
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015;
- Thông tư 22/2014/TT- BKHCN ngày 25/8/2014 của Bộ KH&CN quy
định về quản lý CTPX và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09/6/2014
của Bộ KH&CN và Bộ Y tế về đảm bảo điều kiện an toàn bức xạ
trong y tế;
-Thông tư 36/2015/TT- BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015
của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý chất
thải y tế
3. +
Làm sạch, khử trùng (đối với các
dụng cụ tái sử dụng)
NỘI DUNG
Phân định và phân loại chất thải y tế
Thu gom chất thải y tế
Lưu giữ tại CSYT
Vận chuyển ra bên ngoài
5
5. + Khái niệm
7
Chất thải y tế
nguy hại và
CTYTTT
Chất thải phát sinh trong hoạt động của cơ sở
y tế
Nước thải y
tế
Khí thải y
tế
Chất thải y tế
6. +
Gồm: 4 nhóm
1. Chất thải lây nhiễm (sắc nhọn, không sắc nhọn, nguy cơ
lây nhiễm cao, giải phẫu)
2. Chất thải nguy hại không lây nhiễm
3. Chất thải phóng xạ (Theo TT 22/2014/TT-BKHCN)
4. Chất thải y tế thông thường
Phân định
8
Danh mục chất thải y tế được phép tái chế – Phụ lục số 01 (B)
Danh mục và mã chất thải y tế nguy hại – Phụ lục số 01 (A)
7. 9
CHẤT THẢI Y TẾ (TT 58)
LÂY NHIỄM
Dược phẩm thải bỏ
(nguy hại/độc TB)
Hóa chất thải bỏ
(nguy hại)
Sắc nhọn
Không sắc nhọn
CTR sinh hoạt
CTR không thuộc
danh mục CTNH
hoặc thuộc danh
muc nhưng dưới
ngưỡng CTNH
THÔNG THƯỜNGNGUY HẠI KHÔNG
LÂY NHIỄM
Giải phẫu
Nguy cơ cao
SP thải lỏng
không nguy hại
Thiết bị y tế thải bỏ
chứa Hg, KLN
Chất hàn răng
amalgam
CTNH khác (TT 36)
8. 10
Nước thải phóng xạ
CHẤT THẢI PHÓNG XẠ, NGUỒN PHÓNG XẠ KÍN
ĐÃ QUA SỬ DỤNG (Điều 23 TTLT 13/2014)
Nước thải bị nhiễm
bẩn phóng xạ từ
phòng pha chế, phân
liều thuốc phóng xạ
Nước rửa chai lọ,
dụng cụ làm việc với
thuốc phóng xạ
Nước thải nhà vệ sinh
dùng cho người bệnh
đã sử dụng thuốc
phóng xạ
Chất thải rắn phóng xạ
Xilanh, kim tiêm thuốc
phóng xạ thải bỏ
Giấy, khăn lau nhiễm
bẩn phóng xạ
Bao bì, chai lọ đựng
thuốc phóng xạ thải
bỏ
Quần áo, giầy dép
nhiễm bẩn chất phóng
xạ, mô người, mô động
vật và các vật thể
nhiễm bẩn phóng xạ
khác được thải bỏ
Nguồn PX
kín đã qua
sử dụng
9. 1. Chất thải lây nhiễm:
a. Chất thải lây nhiễm sắc nhọn: gây vết cắt, thủng + yếu tố
lây nhiễm
11
Vật liệu phù hợp với phương
pháp tiêu hủy cuối cùng;
Thành, đáy cứng không bị
xuyên thủng.
10. b. CTLN không sắc nhọn:
thấm máu, dịch cơ thể và
chất thải từ buồng cách ly.
12
c. Chất thải có nguy cơ lây nhiễm
cao: mẫu bệnh phẩm; dụng cụ
đựng, dính mẫu bệnh phẩm
(Phòng XN ATSH cấp III trở lên).
Túi hoặc thùng có lót túi
11. d. Chất thải giải phẫu: mô, bộ phận cơ
thể, xác động vật thí nghiệm.
13
Thùng có lót túi2 lượt túi
12. 2. Chất thải nguy hại không lây nhiễm:
• Hoá chất thải bỏ có chứa thành phần nguy hại
• Dược phẩm thải bỏ (gây độc tế bào/cảnh báo nguy
hại từ nhà SX).
• Chất thải chứa Hg, kim loại nặng.
• Chất hàn răng amalgam
• Chất thải nguy hại khác (TT 36/2015/TT-BTNMT).
14
CHẤT THẢI
NGUY HẠI
CHẤT THẢI NGUY HẠI
13. 3. Chất thải thông thường:
Rác sinh hoạt, ngoại cảnh, y tế
không nguy hại
Chai lọ thuỷ tinh, các vật liệu
nhựa, thùng giấy…không chứa
yếu tố nguy hại
15
14. + Bao bì, dụng cụ, thiết bị chứa CTYT
1. Đối với các cơ sở y tế không phát sinh chất thải PX
(TT58)
Tiêu chuẩn bao bì: lưu chứa an toàn, chống thấm, kích thước
phù hợp
Màu sắc
Yêu cầu khác:
- Túi đựng sử dụng phương pháp đốt không làm bằng nhựa PVC.
- Thùng, hộp có nắp đóng, mở thuận tiện.
- Thùng, hộp có thể tái sử dụng sau khi đã làm sạch và để
khô.
- Thùng, hộp đựng chất thải sắc nhọn có thành, đáy cứng
không bị xuyên thủng, vật liệu phù hợp với phương pháp tiêu
hủy cuối cùng;
16
15. + Bao bì, dụng cụ, thiết bị LƯU chứa CTYT
2. Đối với cơ sở y tế có phát sinh chất thải PX (TT22)
Tiêu chuẩn kỹ thuật bao bì:
Chất thải rắn: các thùng có lót túi nilong, có nắp đậy, các thùng này
được thiết kế chắn bức xạ cho nhân viên thu gom;
Chất thải lỏng: bình phải đặt trong thùng kim loại giữa bình đựng và
thùng phải có chất hấp thụ để chống rò rỉ;
Nước thải nhiễm PX: các bể chứa được thiết kế bảo đảm suất liều PX
tiếp xúc bề mặt < 0,5 μSv/h
Màu sắc: không quy định cụ thể
Các yêu cầu khác: có dán nhãn trên bao bì để thông tin loại chất thải
PX, thời gian thu gom,…; biểu tượng trên bao bì.
17
16. +
Nguyên tắc phân loại?
Vị trí đặt dụng cụ phân loại ?
Cách phân loại?
Cần làm rõ được các điểm khác biệt trong quy định giữa
Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT và Quyết
định số 43/2007/QĐ-BYT
Phân loại (TT 58)
18
Nhân viên: hiểu rõ yêu cầu trong phân loại, tiêu chuẩn bao bì dụng cụ phân loại và
các rủi ro khi phân loại sai
Cán bộ quản lý: giám sát tốt công tác phân loại để đảm bảo phân loại đúng
17. + 19
Phân loại
Nhóm chất thải Phân nhóm Phương tiện lưu giữ Mã màu
1. Cơ sở không có phát sinh CTPX
Chất thải
lây nhiễm
Sắc nhọn Thùng hoặc hộp
Không sắc nhọn,
có nguy cơ LN
cao
Túi hoặc thùng có lót túi
Giải phẫu
2 lần túi hoặc thùng có lót túi
Chất thải nguy hại
không lây nhiểm
Dạng rắn Túi hoặc thùng có lót túi
Dạng lỏng Dụng cụ có nắp đậy kín
Chất thải y tế thông
thường
Không tái chế Túi hoặc thùng
Tái chế Túi hoặc thùng
2. Cơ sở có phát sinh CTPX
Chất thải phóng
xạ và nguồn PX
đã qua sử dụng
Các nhóm có
cùng loại nhân
PX
Thùng, túi, Hộp
Không quy
định cụ thể
18. + ĐỐI VỚI CƠ SỞ PHÁT SINH CHẤT THẢI PHÓNG XẠ
(Thông tư 22/2014/tt-BKH&CN)
Nguyên tắc phân loại:
- CTPX có chứa các nhân PX khác nhau được phân loại riêng;
- Nguồn phóng xạ được phân loại riêng;
- CTPX trong y tế ngoài việc QL theo quy định về ATBX, còn phải
được QL theo quy định QLCTYT.
Phân loại:
- Chất thải lỏng: Loại bao bì dụng cụ chứa CTPX dạng lỏng
- Chất thải rắn: Loại bao bì dụng cụ chứa CTPX dạng rắn
- Nước thải: phân loại riêng so với nước thải không nhiễm PX để
thu gom về bể lưu giữ nước thải nhiễm PX
20
19. 21
Biểu tượng trên dụng cụ lưu chứa CTYT
CẢNH BÁO VỀ CHẤT THẢI
CÓ CHỨA CHẤT GÂY
BỆNH
CẢNH BÁO VỀ CHẤT THẢI
CÓ CHỨA CHẤT GÂY ĐỘC
TẾ BÀO
BIỂU TƯỢNG CHẤT
THẢI TÁI CHẾ
Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT
Phụ lục II – Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT –BKHCN – BYT về biểu tượng CTPX
BIỂU TƯỢNG CHẤT
THẢI PX
20. 22
CẢNH BÁO CHUNG VỀ SỰ NGUY
HIỂM CỦA CHẤT THẢI NGUY HẠI
CẢNH BÁO VỀ CHẤT THẢI CÓ
CHỨA CÁC CHẤT ĐỘC HẠI
CẢNH BÁO VỀ CHẤT THẢI CÓ
CHỨA CHẤT ĂN MÒN
CẢNH BÁO VỀ CHẤT THẢI CÓ CHẤT
DỄ CHÁY
Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT
CHẤT THẢI NGUY HẠI
22. +
Khái niệm
Thu gom chất thải y tế là quá trình tập hợp chất thải y tế
từ nơi phát sinh và vận chuyển về khu vực lưu giữ, xử
lý chất thải y tế trong khuôn viên cơ sở y tế.
(Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT )
24
24. +
I. Quy định thu gom theo TT58:
1. Thu gom chất thải lây nhiễm
2. Thu gom chất thải không lây nhiễm
3. Thu gom chất thải thông thường
II. Thu gom chất thải phóng xạ (TT 22)
III. Các điểm khác biệt giữa TT58 và QĐ 43/2007/QĐ-BYT
trong quy định về thu gom
- Thời gian thu gom ?
- Bao bì, dụng cụ, phương tiện thu gom?
26
Thu gom chất thải y tế
26. +
I. Cơ sở không có phát sinh chất thải phóng xạ (TT58)
1. Lưu giữ tại khu lưu giữ chất thải trong cơ sở y tế
2. Lưu giữ tại cơ sở xử lý chất thải y tế cho cụm cơ sở y tế và
cơ sở xử lý chất thải y tế nguy hại tập trung
II. Cơ sở có phát sinh chất thải PX : thực hiện lưu giữ
CTPX theo TT 22/2014/TT-BKHCN
III. Các điểm quy định khác biệt giữa TT58 và QĐ 43
- Điều kiện khu lưu giữ?
- Yêu cầu dụng cụ lưu giữ;
- Thời gian lưu giữ
28
Lưu giữ chất thải y tế
27. + LƯU GIỮ CHẤT THẢI Y TẾ
29
II. Cơ sở có phát sinh chất thải phóng xạ (TT 22)
1. Chất thải phóng xạ dạng rắn
Lưu giữ vào hôp/thùng chờ phân rã trước khi thải ra môi trường hoặc xử lý các bước tiếp
theo căn cứ các quy định hiện hành;
2. Chất thải phóng xạ dạng lỏng:
Lưu giữ vào các bình chứa hoặc bể chờ xử lý hoặc chờ phân rã
3. Nguồn phóng xạ đã qua sử dụng thải bỏ
Lưu giữ trong các kho lưu giữ tạm thời chờ chuyển giao cho nhà cung cấp hoặc sản xuất
hoặc cơ sở có đủ điều kiện lưu giữ.
4. Điều kiện kho lưu giữ: Quy định chi tiết tại Điều 9- Thông tư 22/2014/TT-BKHCN
28. +
Lưu giữ tạm thời tại khoa phòng
30
Khu vực tập trung chất thải tại các khoa/phòng của BVĐK Long An
29. + Khu Lưu giữ chất thải tại một BV của Philippine
31
31. +
Khái niệm
Vận chuyển chất thải y tế là quá trình chuyên chở chất thải y
tế từ nơi lưu giữ chất thải trong cơ sở y tế đến nơi lưu giữ,
xử lý chất thải của cơ sở xử lý chất thải y tế trong cụm cơ sở
y tế hoặc cơ sở xử lý chất thải nguy hại tập trung.
(Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT )
33
32. +Vận chuyển chất thải y tế
1. Việc vận chuyển CTYTNH từ các CSYT trong cụm
đến cơ sở xử lý chất thải của cụm.
2. Vận chuyển CTYTNH từ các CSYT về cơ sở xử lý
chất thải y tế nguy hại tập trung
Các điểm mới trong quy định vận chuyển của TT 58:
- Yêu cầu phương tiện VC và dụng cụ trên phương
tiện VC?
- Yêu cầu chất thải trước khi vận chuyển ?
- Yêu cầu trong quá trình vận chuyển ?
33. +Vận chuyển CTYTNH để xử lý theo mô hình cụm CSYT
2. Phương tiện vận chuyển:
Xe thùng kín hoặc xe bảo ôn chuyên dụng
Các loại phương tiện VC khác .
34. +
Chứng từ CTNH
Các cơ sở xử lý chất thải y tế theo mô hình cụm
Các cơ sở xử lý chất thải y tế theo mô hình tập trung
Mẫu chứng từ CTNH tại Phụ lục số 3, Thông tư
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ
TN&MT về quản lý CTNH
36
35. TTLT 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT, Phụ lục số 08:
MẪU SỔ GIAO NHẬN CTYTNH
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ Y TẾ
SỔ GIAO NHẬN CHẤT
THẢI Y TẾ NGUY HẠI
Địa danh, ….tháng….năm…
Ngày
tháng
năm
Lượng chất thải bàn giao (Kg) Người
giao
chất
thải
(Ký
ghi rõ
họ và
tên)
Người
nhận
chất
thải
(Ký
ghi rõ
họ và
tên)
Chất thải lây nhiễm
Chất thải nguy
hại khác
Tổng
sốSắc
nhọn
Không
sắc
nhọn
Giải
phẫu
Chất
thải
A
Chấ
t
thải
B
…
…
…
Cộng
tháng
….
II. Nội dung ghi trong sổI. Mẫu bìa sổ
Ghi chú:
Sổ giao nhận chất thải này được sử dụng thay thế cho chứng từ chất thải nguy hại đối với cơ sở y tế xử lý chất
thải y tế theo mô hình cụm khi bàn giao chất thải; Đối với cơ sở y tế thuê đơn vị xử lý chất thải theo mô hình tập
trung được sử dụng để theo dõi lượng chất thải bàn giao trong tháng làm cơ sở để xuất chứng từ chất thải nguy
hại hàng tháng;
Sổ bàn giao chất thải được Chủ nguồn thải lập thành 02 Sổ, Chủ nguồn thải giữ 01 Sổ và Cơ sở xử lý chất thải
giữ 01 Sổ. Mỗi lần giao nhận chất thải giữa hai bên phải điền đầy đủ thông tin và ký nhận giữa hai bên vào 02 sổ
để theo dõi, đối chiếu và quản lý;
Không được tẩy xóa, sửa chữa các thông tin trong sổ.
36. +
- Làm sạch, khử trùng đảm bảo sức khỏe nhân viên,
hạn chế lây nhiễm
- Phương tiện và thùng chứa được làm sạch và khử
trùng hàng ngày sau khi sử dụng NV thực hiện
nghiêm túc, đúng quy trình đã được hướng dẫn
- Thiết bị và phương tiện được bảo dưỡng định kỳ.
- NV rửa tay bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn
Làm sạch, khử trùng dụng cụ để TSD
38
37. + Quy trình làm sạch-khử khuẩn dụng cụ, phương
tiện thu gom chất thải y tế để tái sử dụng
• Đổ các vật sắc nhọn vào
phương tiện thu gom lớn
hơn hoặc vào nơi xử lý
Đổ chất thải vào thùng
lớn hơn hoặc nơi xử lý
1. Làm rỗng
phương tiên thu
gom
• Cọ rửa
• Ngâm hóa chất khử
khuẩn
2. Làm sạch-khử
khuẩn
• Lau hoặc xịt khô hoặc
• Dốc cho khô nước
3. Làm khô
Thực hiện theo Hướng dẫn Khử khuẩn, tiệt khuẩn được ban hành tại Q Đ số
3671/QĐ-BYT ngày 27 tháng 9 năm 2012 của Bộ Y tế
39
38. +
Hồ sơ, chứng từ QLCTYT và báo cáo
1. Hồ sơ liên quan đến các thủ tục môi trường
2. Hồ sơ liên quan đến quản lý chất thải y tế nguy hại
3. Thời gian lưu giữ các chứng từ CTYTNH: 05 năm
4. Chế độ báo cáo quản lý chất thải y tế nguy hại
40
39. + MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ PHÂN LOẠI, THU GOM, LƯU GIỮ,
ĐÓNG GÓI CHẤT THẢI Y TẾ TẠI PHILIPPINE
40. + MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ PHÂN LOẠI, THU GOM, LƯU GIỮ,
ĐÓNG GÓI CHẤT THẢI Y TẾ TẠI PHILIPPINE
41. + HÌNH ẢNH VỀ LƯU GIỮ, ĐÓNG GÓI CHẤT THẢI Y TẾ TẠI
PHILIPPINE
42. +HÌNH ẢNH VỀ PHƯƠNG TiỆN THU GOM CHẤT THẢI TRONG
CƠ SỞ Y TẾ TẠI PHILIPPINE
43. + HÌNH ẢNH PHƯƠNG TIỆNTHU GOM CHẤT THẢI TẠI BỆNH
VIỆN PHILIPPINE
44. +
Câu hỏi lượng giá
Câu 1: Người chịu trách nhiệm phân loại
CTYT là ai?
A. Nhân viên thu gom, vận chuyển
B. Nhân viên các khoa, phòng
C. Nhân viên lưu giữ
D. Người làm phát sinh chất thải
45. +
Câu hỏi lượng giá
Câu 2: Chất thải rắn y tế được phân loại ở
đâu?
A. Tại các khoa, phòng ban
B. Tại nơi phát sinh
C. Tại nơi lưu giữ tạm thời
D. Tại khu vực lưu giữ chất thải
46. + Câu hỏi lượng giá
Câu 3: Khi vận chuyển chất thải y tế nguy hại trong cụm cơ sở y tế
phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây?
A. Cơ sở y tế tự vận chuyển chất thải hoặc thuê đơn vị khác vận chuyển
chất thải đến cơ sở XLCT trong cụm và phải được UBND cấp tỉnh
phê duyệt trong Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xả lý chất thải y tế
nguy hại trên địa bàn tỉnh
B. Phương tiện vận chuyển là loại xe thùng kín hoặc xe bảo ôn chuyên
dụng hoặc các phương tiện vận chuyển khác;
C. Dụng cụ lưu chứa chất thải trên phương tiện phải có thành, đáy, nắp
kín, kết cấu cứng vững chịu được va chạm, không bị rách vỡ bởi
trong lượng chất thải, an toàn trong VC; có biểu tượng loại chất thải
lưu chứa; được lắp cố định hoặc có thể tháo rời trên phương tiện;
D. Chất thải lây nhiễm trước khi vận chuyển phải đóng gói trong các
thùng, hộp hoặc túi kín, đảm bảo không bục vỡ trong VC
E. Tất cả các yêu cầu trên (A, B, C, D)
47. +
Câu hỏi lượng giá
Chọn câu trả lời đúng- sai
Câu 4: Tuyến thu gom và tuyến vận chuyển có
thể thay đổi tùy theo lượng chất thải phát
sinh.
Câu 5: Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao là
các loại chất thải phát sinh từ các phòng xét
nghiệm an toàn sinh học (Từ cấp I đến cấp
IV).
Sai
Sai
48. +
Câu hỏi lượng giá
Chọn câu trả lời đúng- sai
Câu 4: Các ống nước cất sắc nhọn sau khi
tiêm được phân loại vào các hộp kháng
thủng màu vàng ?
Câu 5: Quy định thời gian thu gom chất thải
lây nhiễm về khu lưu giữ chất thải trong cơ
sở y tế ít nhất là 01 lần/ngày hoặc khi cần?
Sai
Sai
-an toàn cho con ngườilàm tốt công tác qlct: đảm bảo an toàn lao động nghề nghiệp cho nhân viên trong bệnh viện cũng là với mục tiêu nâng cao chất lượng chăm sóc sức khoẻ bệnh nhân
-pháp luật
-kinh tế: giảm chi phí xử lý, tránh bị phạt
-an toàn cho con ngườilàm tốt công tác qlct: đảm bảo an toàn lao động nghề nghiệp cho nhân viên trong bệnh viện cũng là với mục tiêu nâng cao chất lượng chăm sóc sức khoẻ bệnh nhân
-pháp luật
-kinh tế: giảm chi phí xử lý, tránh bị phạt
Để quản lý ctyt phài hiểu ntn là ctyt và qlctyt là gì
1. Chất thải y tế là chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của các cơ sở y tế, bao gồm chất thải y tế nguy hại, chất thải y tế thông thường và nước thải y tế.
2. Chất thải y tế nguy hại là chất thải y tế chứa yếu tố lây nhiễm hoặc có đặc tính nguy hại khác vượt ngưỡng chất thải nguy hại, bao gồm chất thải lây nhiễm và chất thải nguy hại không lây nhiễm.
4. Danh mục và mã chất thải y tế nguy hại gồm:
a) Danh mục và mã chất thải nguy hại quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT được quy định cụ thể cho chất thải y tế nguy hại tại Phụ lục số 01 (A) ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Danh mục chất thải y tế thông thường được phép thu gom phục vụ mục đích tái chế quy định tại Phụ lục số 01 (B) ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Chất thải lây nhiễm bao gồm:
a) Chất thải lây nhiễm sắc nhọn là chất thải lây nhiễm có thể gây ra các vết cắt hoặc xuyên thủng bao gồm: kim tiêm; bơm liền kim tiêm; đầu sắc nhọn của dây truyền; kim chọc dò; kim châm cứu; lưỡi dao mổ; đinh, cưa dùng trong phẫu thuật và các vật sắc nhọn khác;
b) Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn bao gồm: Chất thải thấm, dính, chứa máu hoặc dịch sinh học của cơ thể; các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly;
c) Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao bao gồm: Mẫu bệnh phẩm, dụng cụ đựng, dính mẫu bệnh phẩm, chất thải dính mẫu bệnh phẩm phát sinh từ các phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp III trở lên theo quy định tại Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm;
d) Chất thải giải phẫu bao gồm: Mô, bộ phận cơ thể người thải bỏ và xác động vật thí nghiệm.
2. Chất thải nguy hại không lây nhiễm bao gồm:
a) Hóa chất thải bỏ bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại;
b) Dược phẩm thải bỏ thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất;
c) Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng thải bỏ có chứa thuỷ ngân và các kim loại nặng;
d) Chất hàn răng amalgam thải bỏ;
đ) Chất thải nguy hại khác theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT).
3. Chất thải y tế thông thường bao gồm:
a) Chất thải rắn sinh hoạt bao gồm chất thải phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người và chất thải ngoại cảnh trong cơ sở y tế;
b) Chất thải rắn thông thường bao gồm chất thải rắn phát sinh từ cơ sở y tế không thuộc Danh mục hoặc thuộc Danh mục chất thải nguy hại quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này nhưng có yếu tố nguy hại dưới ngưỡng chất thải nguy hại;
c) Sản phẩm thải lỏng không nguy hại.
Cơ sở y tế sử dụng chất phóng xạ và dụng cụ thiết bị liên quan đến chất phóng xạ phải tuân theo các quy định hiện hành của pháp luật về an toàn bức xạ Thông tư số 22/2014/TT-BKHCN ngày 25/8/2014 của Bộ Khoa học và Công Nghệ
Các nguồn phát sinh thủy ngân chính trong y tế từ nhiệt kế, huyết áp kế thủy ngân chưa vỡ, nhiệt kế và huyết áp kế thủy ngân vỡ, máy tháo lồng ruột có cột thủy ngân, Amalgam dùng trong nha khoa, các bóng đèn huỳnh quang chưa vỡ, các bóng đèn huỳnh quang vỡ (bóng đèn tuýp huỳnh quang, bóng đèn huỳnh quang compact, đèn sát khuẩn cực tím), khí thải từ lò đốt chất thải y tế có chứa thủy ngân.
1. Chất thải lây nhiễm bao gồm:
a) Chất thải lây nhiễm sắc nhọn là chất thải lây nhiễm có thể gây ra các vết cắt hoặc xuyên thủng bao gồm: kim tiêm; bơm liền kim tiêm; đầu sắc nhọn của dây truyền; kim chọc dò; kim châm cứu; lưỡi dao mổ; đinh, cưa dùng trong phẫu thuật và các vật sắc nhọn khác;
b) Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn bao gồm: Chất thải thấm, dính, chứa máu hoặc dịch sinh học của cơ thể; các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly;
c) Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao bao gồm: Mẫu bệnh phẩm, dụng cụ đựng, dính mẫu bệnh phẩm, chất thải dính mẫu bệnh phẩm phát sinh từ các phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp III trở lên theo quy định tại Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm;
d) Chất thải giải phẫu bao gồm: Mô, bộ phận cơ thể người thải bỏ và xác động vật thí nghiệm.
2. Chất thải nguy hại không lây nhiễm bao gồm:
a) Hóa chất thải bỏ bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại;
b) Dược phẩm thải bỏ thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất;
c) Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng thải bỏ có chứa thuỷ ngân và các kim loại nặng;
d) Chất hàn răng amalgam thải bỏ;
đ) Chất thải nguy hại khác theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT).
3. Chất thải y tế thông thường bao gồm:
a) Chất thải rắn sinh hoạt bao gồm chất thải phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người và chất thải ngoại cảnh trong cơ sở y tế;
b) Chất thải rắn thông thường bao gồm chất thải rắn phát sinh từ cơ sở y tế không thuộc Danh mục hoặc thuộc Danh mục chất thải nguy hại quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này nhưng có yếu tố nguy hại dưới ngưỡng chất thải nguy hại;
c) Sản phẩm thải lỏng không nguy hại.
Cơ sở y tế sử dụng chất phóng xạ và dụng cụ thiết bị liên quan đến chất phóng xạ phải tuân theo các quy định hiện hành của pháp luật về an toàn bức xạ Thông tư số 22/2014/TT-BKHCN ngày 25/8/2014 của Bộ Khoa học và Công Nghệ
Các nguồn phát sinh thủy ngân chính trong y tế từ nhiệt kế, huyết áp kế thủy ngân chưa vỡ, nhiệt kế và huyết áp kế thủy ngân vỡ, máy tháo lồng ruột có cột thủy ngân, Amalgam dùng trong nha khoa, các bóng đèn huỳnh quang chưa vỡ, các bóng đèn huỳnh quang vỡ (bóng đèn tuýp huỳnh quang, bóng đèn huỳnh quang compact, đèn sát khuẩn cực tím), khí thải từ lò đốt chất thải y tế có chứa thủy ngân.
Chất thải lây nhiễm sắc nhọn là chất thải lây nhiễm có thể gây ra các vết cắt hoặc xuyên thủng bao gồm: kim tiêm; bơm liền kim tiêm; đầu sắc nhọn của dây truyền; kim chọc dò; kim châm cứu; lưỡi dao mổ; đinh, cưa dùng trong phẫu thuật và các vật sắc nhọn khác;
Chất thải sắc nhọn có thể gây ra thương tích và có nguy cơ lây nhiễm, cả hai loại chất thải sắc nhọn có chứa hay không chứa nguy cơ lây nhiễm phải được thu gom trong hộp chứa kháng thủng và không thấm nước, khó vỡ, có nắp đậy.
a) CTLNSN: Đựng trong thùng hoặc hộp có màu vàng;
7. Ngoài các quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 5 và Khoản 6 Điều này (đảm bảo an toàn, màu, biểu tượng, nắp dễ dàng, thuận tiện, tsd sau khi làm sạch, làm khô), thùng, hộp đựng chất thải sắc nhọn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Được làm bằng vật liệu phù hợp với phương pháp tiêu hủy cuối cùng;
b) Thành, đáy cứng không bị xuyên thủng.
b) Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn bao gồm: Chất thải thấm, dính, chứa máu hoặc dịch sinh học của cơ thể; các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly;
c) Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao bao gồm: Mẫu bệnh phẩm, dụng cụ đựng, dính mẫu bệnh phẩm, chất thải dính mẫu bệnh phẩm phát sinh từ các phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp III trở lên theo quy định tại Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm;
b) CTLNKSN: Đựng trong túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu vàng;
d) Chất thải giải phẫu bao gồm: Mô, bộ phận cơ thể người thải bỏ và xác động vật thí nghiệm.
b) CTLNKSN: Đựng trong túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu vàng ( CTGP đựng trong 02 lần túi) ;
2. Chất thải nguy hại không lây nhiễm bao gồm:
a) Hóa chất thải bỏ bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại;
b) Dược phẩm thải bỏ thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất;
c) Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng thải bỏ có chứa thuỷ ngân và các kim loại nặng;
d) Chất hàn răng amalgam thải bỏ;
đ) Chất thải nguy hại khác theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT).
Bóng đèn huỳnh quang thải bỏ
Các loại dầu mỡ thải
Pin, ắc quy thải bỏ
Chất thải là vỏ chai thuốc, lọ thuốc, các dụng cụ dính thuốc thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất
Tro thải từ lò đốt chất thải rắn y tế
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải y tế
c) CTNHKLN dạng rắn: Đựng trong túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu đen;
d) CTNHKLN dạng lỏng: Đựng trong các dụng cụ có nắp đậy kín
3. Chất thải y tế thông thường bao gồm:
a) Chất thải rắn sinh hoạt bao gồm chất thải phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người và chất thải ngoại cảnh trong cơ sở y tế;
b) Chất thải rắn thông thường bao gồm chất thải rắn phát sinh từ cơ sở y tế không thuộc Danh mục hoặc thuộc Danh mục chất thải nguy hại quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này nhưng có yếu tố nguy hại dưới ngưỡng chất thải nguy hại;
c) Sản phẩm thải lỏng không nguy hại.
đ) CTYTTT không phục vụ mục đích tái chế: Đựng trong túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu xanh;
e) CTYTTT phục vụ mục đích tái chế: Đựng trong túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu trắng.
1. Màu sắc của bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế quy định như sau:
a) Màu vàng đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải lây nhiễm;
b) Màu đen đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại không lây nhiễm;
c) Màu xanh đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế thông thường;
d) Màu trắng đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải tái chế.
2. Bảo đảm lưu chứa an toàn chất thải, có khả năng chống thấm và có kích thước phù hợp với lượng chất thải lưu chứa.
3. Màu sắc của bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế quy định như sau:
a) Màu vàng đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải lây nhiễm;
b) Màu đen đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại không lây nhiễm;
c) Màu xanh đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế thông thường;
d) Màu trắng đối với bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải tái chế.
4. Túi đựng chất thải sử dụng phương pháp đốt không làm bằng nhựa PVC.
5. Thùng, hộp đựng chất thải có nắp đóng, mở thuận tiện trong quá trình sử dụng.
6. Thùng, hộp đựng chất thải có thể tái sử dụng theo đúng mục đích lưu chứa sau khi đã được làm sạch và để khô.
7. Ngoài các quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 5 và Khoản 6 Điều này, thùng, hộp đựng chất thải sắc nhọn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Được làm bằng vật liệu phù hợp với phương pháp tiêu hủy cuối cùng;
b) Thành, đáy cứng không bị xuyên thủng.
Chất thải y tế nguy hại và chất thải y tế thông thường phải phân loại để quản lý ngay tại nơi phát sinh và tại thời điểm phát sinh
Từng loại chất thải y tế phải phân loại riêng vào trong bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải theo quy định tại Điều 5 Thông tư này. Trường hợp các chất thải y tế nguy hại không có khả năng phản ứng, tương tác với nhau và áp dụng cùng một phương pháp xử lý được phân loại chung vào cùng một bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa;
Chất thải lây nhiễm và chất thải khác không được để lẫn với nhau trong quá trình thu gom, vận chuyển, lưu giữ. Khi chất thải lây nhiễm để lẫn với chất thải khác hoặc ngược lại thì hỗn hợp chất thải đó phải thu gom, lưu giữ và xử lý như chất thải lây nhiễm
Lưu giữ tạm thời bên trong hoặc gần khu vực phát sinh chất thải, nếu chất thải không được thu gom thường xuyên
Nhân viên thu gom, vận chuyển, lưu giữ phải hiểu rõ những rủi ro và biện pháp đảm bảo an toàn đối với các chất thải mà họ đang thu gom, vận chuyển, lưu giữ.
Cán bộ quản lý chất thải của cơ sở y tế phải giám sát để đảm bảo chất thải luôn được lưu giữ và xử lý an toàn tại cơ sở y tế.
như vậy để quản lý tốt CTYT cần có phân công cụ thể nhiệm vụ của từng bộ phận, cá nhân
Khoa KSNK: xây dựng, theo dõi, gsat các quy trình, tổ chức tập huấn hướng dẫn qc QLCTYT
Phòng Quản trị: đảm bảo đk cơ sở vật chất để thu gom, vc, lg, bố trí ngưởi phụ trách nhà chứa rác, lập hồ sơ theo dõi khối lượng ac cán bộ chuyên trách phải tư vấn cho phòng này
Phòng điều dưỡng: phối hợp gsat việc thực hiện các quy định
Đội bảo vệ gsat không để chất thải đưa ra ngoải mà không qua cty mt
Phòng TCKT sd kinh phí thu duoc chi cho QLCT
Thông thường: túi đặt trong thùng hoặc trực tiếp trong thùng hoặc túi
Ghi chú: Trình bày, thiết kế và màu sắc của dấu hiệu cảnh báo chất thải nguy hại áp dụng theo các quy định trong TCVN 5053 : 1990.
Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa chất thải nguy hại được sử dụng gồm hình tam giác đều viền đen, nền màu vàng với các biểu tượng mầu đen và chữ (nếu có) màu đen được kết hợp sử dụng trong đó
Ghi chú: Trình bày, thiết kế và màu sắc của dấu hiệu cảnh báo chất thải nguy hại áp dụng theo các quy định trong TCVN 5053 : 1990.
Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa chất thải nguy hại được sử dụng gồm hình tam giác đều viền đen, nền màu vàng với các biểu tượng mầu đen và chữ (nếu có) màu đen được kết hợp sử dụng trong đó
2. Thu gom chất thải lây nhiễm:
a) Chất thải lây nhiễm phải thu gom riêng từ nơi phát sinh về khu vực lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế (Không lẫn CTNH và CTTT);
b) Trong quá trình thu gom, túi đựng chất thải phải buộc kín, thùng lưu chứa chất thải phải có nắp đậy kín, bảo đảm không bị rơi, rò rỉ chất thải trong quá trình thu gom;
c) Cơ sở y tế quy định tuyến đường và thời điểm thu gom chất thải lây nhiễm phù hợp để hạn chế ảnh hưởng đến khu vực chăm sóc người bệnh và khu vực khác trong cơ sở y tế;
d) Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao phải xử lý sơ bộ trước khi thu gom về khu lưu giữ, xử lý chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế;
đ) Tần suất thu gom chất thải lây nhiễm từ nơi phát sinh về khu lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế ít nhất 01(một) lần/ngày;
e) Đối với các cơ sở y tế có lượng chất thải lây nhiễm phát sinh dưới 05 kg/ngày, tần suất thu gom chất thải lây nhiễm sắc nhọn từ nơi phát sinh về khu lưu giữ tạm thời trong khuôn viên cơ sở y tế hoặc đưa đi xử lý, tiêu huỷ tối thiểu là 01 (một) lần/tháng.
Không đầy quá ¾ thùng
Khoa/phòng: không có phòng chứa tạm thời, phải chỉ định vị trí gần khoa/phòng
Lưu giữ tạm trong thùng kíntránh người, động vật bới móc
Khoa/phòng: không có phòng chứa tạm thời, phải chỉ định vị trí gần khoa/phòng
Điều 11. Vận chuyển CTYTNH để xử lý theo mô hình cụm cơ sở y tế
1. Việc vận chuyển CTYTNH từ các CSYT trong cụm đến CSXL cho cụm:
a) CSYT trong cụm thuê đơn vị bên ngoài có GPXLCTNH hoặc GPHNQLCTNH để vận chuyển CT . Đối với chủ XLCTNH, chủ hành nghề QLCTNH tham gia vận chuyển CTYT trong cụm nhưng nằm ngoài phạm vi của giấy phép phải báo cáo cơ quan cấp giấy phép trước khi thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 23 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT;
b) CSYT trong cụm tự VC hoặc thuê đơn vị khác không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a Khoản này để vận chuyển CTYTNH, phải đáp ứng các quy định tại Khoản 2, 3 và Khoản 4 Điều này và phải được UBND cấp tỉnh phê duyệt tại kế hoạch TG,VC, XL CTYT trên địa bàn tỉnh.
2. Phương tiện vận chuyển: Cơ sở y tế, đơn vị được thuê vận chuyển CTYTNH sử dụng xe thùng kín hoặc xe bảo ôn chuyên dụng để VC hoặc sử dụng các loại phương tiện VC khác nhưng phải đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này.
Xe bảo ôn = xe đông lạnh thùng kín
Điều 11. Vận chuyển CTYTNH để xử lý theo mô hình cụm cơ sở y tế
1. Việc vận chuyển CTYTNH từ các CSYT trong cụm đến CSXL cho cụm:
a) CSYT trong cụm thuê đơn vị bên ngoài có GPXLCTNH hoặc GPHNQLCTNH để vận chuyển CT . Đối với chủ XLCTNH, chủ hành nghề QLCTNH tham gia vận chuyển CTYT trong cụm nhưng nằm ngoài phạm vi của giấy phép phải báo cáo cơ quan cấp giấy phép trước khi thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 23 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT;
b) CSYT trong cụm tự VC hoặc thuê đơn vị khác không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a Khoản này để vận chuyển CTYTNH, phải đáp ứng các quy định tại Khoản 2, 3 và Khoản 4 Điều này và phải được UBND cấp tỉnh phê duyệt tại kế hoạch TG,VC, XL CTYT trên địa bàn tỉnh.
2. Phương tiện vận chuyển: Cơ sở y tế, đơn vị được thuê vận chuyển CTYTNH sử dụng xe thùng kín hoặc xe bảo ôn chuyên dụng để VC hoặc sử dụng các loại phương tiện VC khác nhưng phải đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này.
Xe bảo ôn = xe đông lạnh thùng kín