SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 6
Downloaden Sie, um offline zu lesen
BASEDOW

                                           PGS.TS. Nguyễn Hữu Ước
                                            BM.Ngoại, ĐHYK Hà Nội.
                                     Khoa PT tim mạch - lồng ngực BV Việt Đức

Bài giảng lý thuyết đào tạo Sau Đại học, hệ Ngoại (CK.1, CH, NT)
Thời gian: 2 tiết
Mục tiêu: sau khi học bài này, học viên có thể:
      1- Biết cách chẩn đoán bệnh Basedow
      2- Biết chỉ định phẫu thuật và kĩ thuật mổ cắt giảm tuyến giáp trạng trong
Basedow- Hiểu các phương pháp điều trị khác.
NỘI DUNG BÀI GIẢNG (tham khảo hình vẽ)
1- Đại cương
      - Basedow là bệnh lí tự miễn gây phì đại và cường tuyến giáp trạng. Tỉ lệ
gặp đứng hàng thứ 2 sau bướu cổ đơn thuần trong các bệnh lí gây to tuyến giáp.
      - Là bệnh nội tiết nên gây rất nhiều rối loạn toàn thân, cần phát hiện và điều
trị sớm.
      - Có 3 phương pháp điều trị chính:
      + Điều trị nội khoa bằng kháng giáp trạng tổng hợp và 1 số thuốc bổ trợ.
      + Điều trị bằng tia xạ (xạ trị liệu) với I131
      + Phẫu thuật cắt giảm tuyến giáp trạng.
      Cả 3 phương pháp, nếu làm tốt, đều là các phương pháp điều trị triệt để
bệnh Basedow, có chỉ định nhất định, và có thể phối hợp với nhau (Nội + I 131 hay
nội + phẫu thuật), nhưng bằng cách nào thì sau đó cũng phải theo dõi sát và tiếp
tục duy trì điều trị nội khoa nếu cần.
      - Ngoài bệnh Basedow, còn nhiều loại khác cũng gây cường giáp trạng.
2- Sinh bệnh lí
      Do kích thích (tress), thay đổi nội môi.... => tuyến giáp tăng sinh tổ chức và
tăng cường bài xuất Hormon (T3, T4) => Tuyến giáp to ra và các RL nội tiết toàn
thân do Thyroxin gây ra.
                                           1
3- Chẩn đoán
      Bệnh thường xảy ra ở phụ nữ tuổi 20 - 50
      TS gia đình thường có nhiều người mắc bệnh tuyến giáp (bệnh cơ địa)
      3.1.Bướu cổ: Là bướu lan toả, bướu mạch, mềm, ranh giới không rõ, chìm,
thường to độ II, III, hiếm khi to độ IV. Nghe có thể thấy tiếng thổi tâm thu trên
bướu do tăng lưu lượng máu đến.
      3.2. Dấu hiệu nhiễm độc giáp: Là các biểu hiện của rối loạn chuyển hoá do
dư thừa hormon giáp.
      3.2.1. Lâm sàng
      - RL điều hoà nhiệt: Sợ nóng, bàn tay nóng, ra mồ hôi
      - Uống nhiều, đái nhiều
      - Tim mạch: TS tim , bóp mạnh, HA max  . Ca nặng lên cơn mạch rất
nhanh -> rung nhĩ.
      - Cân nặng thay đổi, thường gầy sút, có khi béo.
      - Cơ bắp: teo cơ.
      - Dấu hiệu tâm thân: hưng phấn
      - Run tay: T.Số cao, biên độ nhỏ.
      - RL vận mạch...
      3.2.2. Cận lâm sàng
      - Dấu hiệu thừa hormon ở ngoại vi
      + Phản xạ đồ gân gót  200ms ( 200- 300)
      + Giảm cholesterol,  đường máu
      - Tăng nồng độ Hormon giáp lưu hành
      + Iốt h.thanh 
      + T4  ( > 148 nmol/l), T3  ( > 2,8 nmol/l)
      - Độ tập trung Iốt phóng xạ 
      - Một điều chỉnh não – yên - giáp : TSH 
      3.3. Biểu hiện ở mắt
      - Cơ năng: chói mắt, hay chảy nước mắt

                                          2
cảm giác bụi hoặc nóng rát
      - Thực thể: Sáng long lanh, co cơ mi, lồi mắt
                    Hở khe mi khi nhắm...
                    Liệt cơ vận nhãn (nhìn đôi, hội tụ nhãn cầu không đều).
      3.4. Các biểu hiện khác
      - Phù niêm trước xương chày
      - RL sinh dục (kinh)
      - RL sắc tố da.
4. Điều trị Basedow
      4.1. Điều trị nội khoa
      CĐ: - Bệnh mới xuất hiện
              - Thể nhẹ và vừa
              - Bướu to vừa, lan toả, không nhân
              - Bệnh nhân có điều kiện điều trị lâu dài và theo dõi > 18 tháng
              - Chịu t/d nhanh của thuốc kháng GT tổng hợp
      Gồm :
      + Giảm tổng hợp hormone: MTU, PTU
      + Giảm phóng thích hormone: Lugol, IoduaNatri
      + Giảm t/d hormone giáp ở ngoại vi: Chẹn õ giao cảm, chủ yếu t/d trên tim
(Avlocardyl, propanolol, Inderal)
      + An thần : séduxen
      + Chống RL nước, điện giải - thân nhiệt - dinh dưỡng - corticoid
      4.2. Xạ trị liệu bằng isotope (I131)
      Coi như PT không dao kéo. Tuy nhiên đắt tiền.
      Cơ chế: phá huỷ nhu mô giáp bằng phóng xạ.
      - CĐ: + Người > 30 tuổi (xạ <-> di truyền)
              + Bướu lan toả, to vừa
              + Basedow lồi mắt nặng
              + Cường giáp sau PT, điều trị nội không kết quả


                                             3
+ Chống CĐ Phẫu thuật (bệnh tim, gan, phổi....)
               + Thất bại sau điều trị nội, hay không có đ/kiện điều trị lâu dài bằng
nội khoa.
      - Chống CĐ:                     + Có thai, cho con bú.
                            + Bướu nhân (tương đối) vì có tỉ lệ  K hoá sau     điều
                            trị xạ.
                            + TS chưa ổn định nội khoa
                            + Tuyến giáp hấp thu Iod quá thấp
                            + Khi nghi ngờ K. giáp
      - Khó khăn:
               + Tính liều điều trị
               + Tỉ lệ suy giáp cao.
      4.3. Phẫu thuật cắt giảm tuyến giáp
      Hiện nay CĐ rộng hơn, có thể coi là 1 trong 3 phương pháp điều trị
       Chỉ định: Chỉ mổ khi đã chuẩn bị nội khoa tích cực trong 2-3 tuần, các
            xét nghiệm về bình thường.
      + Điều trị nội > 6 tháng chưa ổn định
      + Tuyến giáp quá to, nếu dùng I131 -> tổn thương cơ quan khác
      + Tuyến giáp có nhân
      + Tái phát nhiều lần sau điều trị nội
      + Bệnh nhân không theo được việc điều trị, theo dõi nội khoa lâu dài.
      + Bướu chìm
      + Điều trị nội khoa tai biến sớm: giảm BC, suy gan nặng
      + Thể suy tim, không điều trị nội lâu dài được.
       Chuẩn bị bệnh nhân:
      + Lâm sàng ổn định (mạch, run tay...)
      + XN bình ổn (T3, T4, TSH về bình thường)
      + Có xạ đồ giáp trạng  (nên làm lại trước PT thì tốt)
      + Liều lượng Canxi máu (cận giáp)

                                              4
+ Soi thanh quản
      + Xq phổi
      + Siêu âm tim nếu có suy tim
      + Dừng MTU, PTU > 1 tuần (tổ chức đỡ mủn)
       Tư thế bệnh nhân: nằm ngửa, kê gối dưới vai
       Rạch da ngang cổ và bóc tách dưới da
       Mở dọc các cơ dưới xương móng (ít cắt cơ)
       Bộc lộ tuyến giáp - Phẫu tích ra 2 bên
       Phẫu tích cực dưới – thắt mạch giáp dưới. Lưu ý TK quặt ngược
       Phẫu tích cực trên, thắt mạch giáp trên, cẩn thận vì dễ tuột gây chảy máu
          rất nguy hiểm
        Cắt eo giáp
       Cặp cắt bán phần TG, thường để lại mặt sau - trong và 1 phần cực trên
          (kích thước khoảng bằng TG bình thường) => tránh cận giáp + quặt
          ngược.
       Cầm máu: khâu nông + đốt điện + khâu ép
       Làm tương tự ở thuỳ bên đối diện
       Dẫn lưu Redon - đóng vết mổ.
       Tai biến sau mổ:
      + Chảy máu: rất cấp cứu vì chèn khí quản
      + Cường giáp: Tuyến còn nhiều, hay do chuẩn bị bệnh nhân chưa tốt
      Biểu hiện: sốt cao, lơ mỏ, mạch nhanh - thở nhanh
      Điều trị:         nhẹ: An thần ,  sốt, PTU, Indéral, Avlocardyl
                    Nặng: NKQ, đông miên, thuốc như trên
      + Mềm khí quản: suy h2 cấp sau rút NKQ, do sang chấn vào KQ => cần
theo dõi sát sau rút.
      + Liệt quặt ngược
      + Suy giáp (4-30%)
      + Suy cận giáp: do cắt, sang chấn
                                            5
 KQ: tốt 90%. Tái phát 10%
     4.4. Lựa chọn phương pháp nào
     -Nội khoa đi đầu
     - Tuỳ diễn biến về tình trạng bệnh nhân mà chọn. Vì mỗi phương pháp đều
có ưu nhược điểm.


5. Một số bệnh lí cường giáp khác
     - Bướu nhiều nhân độc (cường giáp), hay gặp
     - Ít gặp
            + U tuyến độc
            + Cường giáp + viêm giáp trạng
            + Độc giáp cấp do dùng Hormon giáp
            + Do thừa Iod      TG 
                               TG bệnh
     - Rất hiếm
     +  TSH do tuyến yên
     +U             noãn (chorio carcinome)
                    U quái buồng trứng
                    Di căn K giáp
     + Do di truyền (gen)
     Riêng đối với bướu nhân độc, bướu tuyến độc =>  và điều trị tương tự như
Basedow.




                                         6

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢYKHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
SoM
 
Bệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạch
SoM
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
SoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
SoM
 
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINHKHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤP
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤPTIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤP
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤP
SoM
 
Kham Va Phan Loai So Sinh
Kham Va Phan Loai So SinhKham Va Phan Loai So Sinh
Kham Va Phan Loai So Sinh
thanh cong
 

Was ist angesagt? (20)

BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨBỆNH TRĨ
BỆNH TRĨ
 
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢYKHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
 
Bệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạch
 
Hon me gan
Hon me ganHon me gan
Hon me gan
 
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docx
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docxXUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docx
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docx
 
Nhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệuNhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệu
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
 
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
 
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINHKHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
 
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
 
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤP
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤPTIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤP
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤP
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09BLách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
 
Kham Va Phan Loai So Sinh
Kham Va Phan Loai So SinhKham Va Phan Loai So Sinh
Kham Va Phan Loai So Sinh
 
Tiếp cận tiểu máu
Tiếp cận tiểu máuTiếp cận tiểu máu
Tiếp cận tiểu máu
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
 

Ähnlich wie Basedow

Dai cuong u vung co nen co
Dai cuong u vung co nen coDai cuong u vung co nen co
Dai cuong u vung co nen co
vinhvd12
 
BAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnn
BAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnnBAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnn
BAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnn
Yi Nhu
 
Phình giáp nhân
Phình giáp nhânPhình giáp nhân
Phình giáp nhân
Hùng Lê
 
43 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 200743 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 2007
Hùng Lê
 
Điều trị Ngoại khoa Tuyến Giáp
Điều trị Ngoại khoa Tuyến GiápĐiều trị Ngoại khoa Tuyến Giáp
Điều trị Ngoại khoa Tuyến Giáp
MD TIEN
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
SoM
 
Bien chung sm tim ho
Bien chung sm tim hoBien chung sm tim ho
Bien chung sm tim ho
vinhvd12
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
SoM
 
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
SoM
 

Ähnlich wie Basedow (20)

U giáp tổ 9
U giáp tổ 9U giáp tổ 9
U giáp tổ 9
 
Dai cuong u vung co nen co
Dai cuong u vung co nen coDai cuong u vung co nen co
Dai cuong u vung co nen co
 
Bản sao của igv
Bản sao của igvBản sao của igv
Bản sao của igv
 
BAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnn
BAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnnBAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnn
BAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnn
 
Phình giáp nhân
Phình giáp nhânPhình giáp nhân
Phình giáp nhân
 
43 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 200743 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 2007
 
43 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 200743 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 2007
 
Điều trị Ngoại khoa Tuyến Giáp
Điều trị Ngoại khoa Tuyến GiápĐiều trị Ngoại khoa Tuyến Giáp
Điều trị Ngoại khoa Tuyến Giáp
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁPCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
 
Cập nhật bệnh lý tuyến giáp - TS Trần Quang Nam
Cập nhật bệnh lý tuyến giáp - TS Trần Quang NamCập nhật bệnh lý tuyến giáp - TS Trần Quang Nam
Cập nhật bệnh lý tuyến giáp - TS Trần Quang Nam
 
Bệnh học nội khoa đh y hn
Bệnh học nội khoa   đh y hnBệnh học nội khoa   đh y hn
Bệnh học nội khoa đh y hn
 
Bien chung sm tim ho
Bien chung sm tim hoBien chung sm tim ho
Bien chung sm tim ho
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
 
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
 
tbmmn.pdf
tbmmn.pdftbmmn.pdf
tbmmn.pdf
 
TBMMN
TBMMNTBMMN
TBMMN
 
CƯỜNG GIÁP.pptx
CƯỜNG GIÁP.pptxCƯỜNG GIÁP.pptx
CƯỜNG GIÁP.pptx
 
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊTAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
 
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
 

Mehr von vinhvd12

581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001
vinhvd12
 

Mehr von vinhvd12 (20)

Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
 
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinhPgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
 
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoaPgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
 
Kinh
KinhKinh
Kinh
 
Binh
BinhBinh
Binh
 
Khoa2
Khoa2Khoa2
Khoa2
 
Khue
KhueKhue
Khue
 
Binh
BinhBinh
Binh
 
583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001
 
Cly19
Cly19Cly19
Cly19
 
581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001
 
253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19
 
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
 
Khoalamsangcovid
KhoalamsangcovidKhoalamsangcovid
Khoalamsangcovid
 
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
 
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công 550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
 
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch maiVv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
 
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
 
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tếCv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
 
29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HN29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HN
 

Basedow

  • 1. BASEDOW PGS.TS. Nguyễn Hữu Ước BM.Ngoại, ĐHYK Hà Nội. Khoa PT tim mạch - lồng ngực BV Việt Đức Bài giảng lý thuyết đào tạo Sau Đại học, hệ Ngoại (CK.1, CH, NT) Thời gian: 2 tiết Mục tiêu: sau khi học bài này, học viên có thể: 1- Biết cách chẩn đoán bệnh Basedow 2- Biết chỉ định phẫu thuật và kĩ thuật mổ cắt giảm tuyến giáp trạng trong Basedow- Hiểu các phương pháp điều trị khác. NỘI DUNG BÀI GIẢNG (tham khảo hình vẽ) 1- Đại cương - Basedow là bệnh lí tự miễn gây phì đại và cường tuyến giáp trạng. Tỉ lệ gặp đứng hàng thứ 2 sau bướu cổ đơn thuần trong các bệnh lí gây to tuyến giáp. - Là bệnh nội tiết nên gây rất nhiều rối loạn toàn thân, cần phát hiện và điều trị sớm. - Có 3 phương pháp điều trị chính: + Điều trị nội khoa bằng kháng giáp trạng tổng hợp và 1 số thuốc bổ trợ. + Điều trị bằng tia xạ (xạ trị liệu) với I131 + Phẫu thuật cắt giảm tuyến giáp trạng. Cả 3 phương pháp, nếu làm tốt, đều là các phương pháp điều trị triệt để bệnh Basedow, có chỉ định nhất định, và có thể phối hợp với nhau (Nội + I 131 hay nội + phẫu thuật), nhưng bằng cách nào thì sau đó cũng phải theo dõi sát và tiếp tục duy trì điều trị nội khoa nếu cần. - Ngoài bệnh Basedow, còn nhiều loại khác cũng gây cường giáp trạng. 2- Sinh bệnh lí Do kích thích (tress), thay đổi nội môi.... => tuyến giáp tăng sinh tổ chức và tăng cường bài xuất Hormon (T3, T4) => Tuyến giáp to ra và các RL nội tiết toàn thân do Thyroxin gây ra. 1
  • 2. 3- Chẩn đoán Bệnh thường xảy ra ở phụ nữ tuổi 20 - 50 TS gia đình thường có nhiều người mắc bệnh tuyến giáp (bệnh cơ địa) 3.1.Bướu cổ: Là bướu lan toả, bướu mạch, mềm, ranh giới không rõ, chìm, thường to độ II, III, hiếm khi to độ IV. Nghe có thể thấy tiếng thổi tâm thu trên bướu do tăng lưu lượng máu đến. 3.2. Dấu hiệu nhiễm độc giáp: Là các biểu hiện của rối loạn chuyển hoá do dư thừa hormon giáp. 3.2.1. Lâm sàng - RL điều hoà nhiệt: Sợ nóng, bàn tay nóng, ra mồ hôi - Uống nhiều, đái nhiều - Tim mạch: TS tim , bóp mạnh, HA max  . Ca nặng lên cơn mạch rất nhanh -> rung nhĩ. - Cân nặng thay đổi, thường gầy sút, có khi béo. - Cơ bắp: teo cơ. - Dấu hiệu tâm thân: hưng phấn - Run tay: T.Số cao, biên độ nhỏ. - RL vận mạch... 3.2.2. Cận lâm sàng - Dấu hiệu thừa hormon ở ngoại vi + Phản xạ đồ gân gót  200ms ( 200- 300) + Giảm cholesterol,  đường máu - Tăng nồng độ Hormon giáp lưu hành + Iốt h.thanh  + T4  ( > 148 nmol/l), T3  ( > 2,8 nmol/l) - Độ tập trung Iốt phóng xạ  - Một điều chỉnh não – yên - giáp : TSH  3.3. Biểu hiện ở mắt - Cơ năng: chói mắt, hay chảy nước mắt 2
  • 3. cảm giác bụi hoặc nóng rát - Thực thể: Sáng long lanh, co cơ mi, lồi mắt Hở khe mi khi nhắm... Liệt cơ vận nhãn (nhìn đôi, hội tụ nhãn cầu không đều). 3.4. Các biểu hiện khác - Phù niêm trước xương chày - RL sinh dục (kinh) - RL sắc tố da. 4. Điều trị Basedow 4.1. Điều trị nội khoa CĐ: - Bệnh mới xuất hiện - Thể nhẹ và vừa - Bướu to vừa, lan toả, không nhân - Bệnh nhân có điều kiện điều trị lâu dài và theo dõi > 18 tháng - Chịu t/d nhanh của thuốc kháng GT tổng hợp Gồm : + Giảm tổng hợp hormone: MTU, PTU + Giảm phóng thích hormone: Lugol, IoduaNatri + Giảm t/d hormone giáp ở ngoại vi: Chẹn õ giao cảm, chủ yếu t/d trên tim (Avlocardyl, propanolol, Inderal) + An thần : séduxen + Chống RL nước, điện giải - thân nhiệt - dinh dưỡng - corticoid 4.2. Xạ trị liệu bằng isotope (I131) Coi như PT không dao kéo. Tuy nhiên đắt tiền. Cơ chế: phá huỷ nhu mô giáp bằng phóng xạ. - CĐ: + Người > 30 tuổi (xạ <-> di truyền) + Bướu lan toả, to vừa + Basedow lồi mắt nặng + Cường giáp sau PT, điều trị nội không kết quả 3
  • 4. + Chống CĐ Phẫu thuật (bệnh tim, gan, phổi....) + Thất bại sau điều trị nội, hay không có đ/kiện điều trị lâu dài bằng nội khoa. - Chống CĐ: + Có thai, cho con bú. + Bướu nhân (tương đối) vì có tỉ lệ  K hoá sau điều trị xạ. + TS chưa ổn định nội khoa + Tuyến giáp hấp thu Iod quá thấp + Khi nghi ngờ K. giáp - Khó khăn: + Tính liều điều trị + Tỉ lệ suy giáp cao. 4.3. Phẫu thuật cắt giảm tuyến giáp Hiện nay CĐ rộng hơn, có thể coi là 1 trong 3 phương pháp điều trị  Chỉ định: Chỉ mổ khi đã chuẩn bị nội khoa tích cực trong 2-3 tuần, các xét nghiệm về bình thường. + Điều trị nội > 6 tháng chưa ổn định + Tuyến giáp quá to, nếu dùng I131 -> tổn thương cơ quan khác + Tuyến giáp có nhân + Tái phát nhiều lần sau điều trị nội + Bệnh nhân không theo được việc điều trị, theo dõi nội khoa lâu dài. + Bướu chìm + Điều trị nội khoa tai biến sớm: giảm BC, suy gan nặng + Thể suy tim, không điều trị nội lâu dài được.  Chuẩn bị bệnh nhân: + Lâm sàng ổn định (mạch, run tay...) + XN bình ổn (T3, T4, TSH về bình thường) + Có xạ đồ giáp trạng  (nên làm lại trước PT thì tốt) + Liều lượng Canxi máu (cận giáp) 4
  • 5. + Soi thanh quản + Xq phổi + Siêu âm tim nếu có suy tim + Dừng MTU, PTU > 1 tuần (tổ chức đỡ mủn)  Tư thế bệnh nhân: nằm ngửa, kê gối dưới vai  Rạch da ngang cổ và bóc tách dưới da  Mở dọc các cơ dưới xương móng (ít cắt cơ)  Bộc lộ tuyến giáp - Phẫu tích ra 2 bên  Phẫu tích cực dưới – thắt mạch giáp dưới. Lưu ý TK quặt ngược  Phẫu tích cực trên, thắt mạch giáp trên, cẩn thận vì dễ tuột gây chảy máu rất nguy hiểm  Cắt eo giáp  Cặp cắt bán phần TG, thường để lại mặt sau - trong và 1 phần cực trên (kích thước khoảng bằng TG bình thường) => tránh cận giáp + quặt ngược.  Cầm máu: khâu nông + đốt điện + khâu ép  Làm tương tự ở thuỳ bên đối diện  Dẫn lưu Redon - đóng vết mổ.  Tai biến sau mổ: + Chảy máu: rất cấp cứu vì chèn khí quản + Cường giáp: Tuyến còn nhiều, hay do chuẩn bị bệnh nhân chưa tốt Biểu hiện: sốt cao, lơ mỏ, mạch nhanh - thở nhanh Điều trị: nhẹ: An thần ,  sốt, PTU, Indéral, Avlocardyl Nặng: NKQ, đông miên, thuốc như trên + Mềm khí quản: suy h2 cấp sau rút NKQ, do sang chấn vào KQ => cần theo dõi sát sau rút. + Liệt quặt ngược + Suy giáp (4-30%) + Suy cận giáp: do cắt, sang chấn 5
  • 6.  KQ: tốt 90%. Tái phát 10% 4.4. Lựa chọn phương pháp nào -Nội khoa đi đầu - Tuỳ diễn biến về tình trạng bệnh nhân mà chọn. Vì mỗi phương pháp đều có ưu nhược điểm. 5. Một số bệnh lí cường giáp khác - Bướu nhiều nhân độc (cường giáp), hay gặp - Ít gặp + U tuyến độc + Cường giáp + viêm giáp trạng + Độc giáp cấp do dùng Hormon giáp + Do thừa Iod TG  TG bệnh - Rất hiếm +  TSH do tuyến yên +U noãn (chorio carcinome) U quái buồng trứng Di căn K giáp + Do di truyền (gen) Riêng đối với bướu nhân độc, bướu tuyến độc =>  và điều trị tương tự như Basedow. 6