4. Kham (tiếng Tây Tạng: ཁམས; chuyểntựWylie: Khams; chữHángiảnthể: 康巴; Pinyin: Kāngbā), làmộtvùnghiệnnàyđược chia ra giữacác đơn vịcấptỉnhcủa Trung Quốc là Khu tựtrị Tây Tạng, và Tứ Xuyên nơi dân tộc Khampa, một phân nhómcủa dân tộc Tây Tạng đang sinh sống. Vùngnàycũngđãlàmột trong ba tỉnhtruyềnthốngcủa Tây Tạng. Trong thờikỳ Trung Hoa Dân quốc quảnlý Trung Hoa đạilục (1911-1949), phầnlớn khu vựcnàyđượcgọilà tỉnh Tây Khang (西康省 XīkāngShěng). Khu vựcnàycó quy chế "khu vựchànhchínhđặcbiệt" cho đến năm 1939, khi nótrởthànhmộttỉnhcủa Trung Quốc. Ítnhấtmộtphần 3 dân Kham nóicác ngôn ngữQuangic, mộtnhánhcủa ngôn ngữcó liên hệ nhưng không gần gũiđốivớitiếng Tây Tạng Kham. Kham gồm 50 huyệnđãđược đưa vàocáctỉnhcủa Trung Quốc TứXuyên (16 huyện), Vân Nam (3 huyện), và Thanh Hải (6 huyện) cũng như phầnphía đông của Khu tựtrị Tây Tạng (25 huyện). Kham cóđịahìnhnúi non lởmchởm, cáchẻmnúitừ tây bắc qua đông nam. Các sông ở đây gồm Mekong, Dương Tử, Nhã Lung, và Salween (chảy qua Myanmar. (vi.wikipedia.org) http://my.opera.com/vinhbinhpro
45. KHAM - Eastern TIBET land Hìnhảnh : INTERNET .Xincámơncáctácgiảcótácphẩmgópvàotập PPS này . CáctácphẩmcủaQuívịgiúpchođờithêmđẹp . BiêntậpPPS:vinhbinhpro http://my.opera.com/vinhbinhpro