Tài liệu tập huấn: Giới thiệu Những nội dung mới (cần biết) về Thuế XNK theo TT 38/2015/TT-BTC và NĐ 08/2015/NĐ-CP.
Xem thêm: https://www.youtube.com/watch?v=lmn8nadViX8
Hoặc: http://damvietxnk.weebly.com/blog.html
1. 1
GIỚI THIỆU
NỘI DUNG MỚI VỀ THUẾ XNK
TẠI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC
Bình Dương, tháng 03/2015
2. 2
NỘI DUNG THAY ĐỔI
1. Thay đổi mục đích sử dụng
2. Thời hạn nộp thuế
3. Tính chậm nộp
4. Thu nộp lệ phí Hải quan
5. Về miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu
6. Xét miễn thuế
7. Xét giảm thuế
8. Hoàn thuế
9. Xử lý khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
10. Bãi bỏ một số nội dung
3. 1. Xử lý thuế trong trường hợp thay
đổi mục đích sử dụng
Không phải nộp thuế trong trường hợp thay
đổi mục đích sử dụng bằng hình thức tái xuất
hoặc chuyển nhượng cho đối tượng thuộc diện
không chịu thuế, miễn thuế
3
4. 2. Thời hạn nộp thuế (Điều 42)
2.1 Đối với các tờ khai phát sinh từ ngày
01/07/2013: Thời hạn nộp thuế đối với tiền
thuế khai bổ sung, tiền thuế ấn định thuộc tờ
khai đang trong thời gian được ân hạn thuế
hoặc được bảo lãnh thuế được áp dụng theo
thời hạn nộp thuế của tờ khai đó.
4
5. 2. Thời hạn nộp thuế (Điều 42)
2.2. Đối với các tờ khai phát sinh trước ngày
01/07/2013. thời hạn nộp thuế đối với số tiền
thuế ấn định là ngày cơ quan hải quan ban
hành quyết định ấn định thuế
5
6. 2.3 Về thời hạn nộp thuế của phí bản quyền,
phí giấy phép là ngày thực trả phí bản quyền,
phí giấy phép.
6
2. Thời hạn nộp thuế (Điều 42)
7. 3. Tính chậm nộp
Về mức tính chậm nộp: 0,05%/ngày
Không tính chậm nộp tiền thuế đối với NSXX
chuyển tiêu thụ nội địa trong thời hạn 275 ngày
Không tính chậm nộp đối với nguyên liệu, vật
tư nhập khẩu tái xuất trả.
7
8. 3. Tính chậm nộp (tiếp theo)
Không tính chậm nộp hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu
thụ nội địa.
Không tính chậm nộp đối với tiền thuế nộp bổ
sung sau khi có kết quả giám định, phân tích,
phân loại.
8
9. 4. Thu nộp lệ phí hải quan
Chỉ thu lệ phí HQ của TKHQ đầu tiên đối với
trường hợp quá 50 dòng hàng phải tách TKHQ.
Không áp dụng biện pháp cưỡng chế làm
TTHQ nếu chỉ nợ lệ phí HQ.
9
10. 5. Về miễn thuế
Thời điểm nộp báo cáo việc sử dụng hàng hóa
miễn thuế : chậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết
thúc năm tài chính
10
11. 6. Xét miễn thuế
Bổ sung quy định về xét miễn thuế, xét giảm thuế
đối với nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp
đồng gia công, sản xuất hàng xuất khẩu nhưng bị
hư hỏng, tổn thất do nguyên nhân khách quan
như: bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
Bỏ quy định về thẩm quyền xét miễn thuế cấp
Cục.
11
12. 7. Xét giảm thuế
Bổ sung nội dung về thủ tục và thẩm quyền
xét giảm thuế đối với hàng hóa loại hình
SXXK, gia công bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn
bất ngờ.
12
13. 8. Về hoàn thuế
8.1 Bỏ điều kiện quy định về thời hạn 365 ngày đối
với các trường hợp hoàn thuế sau:
(a) Nhập khẩu NL, vật tư sản xuất SP sau đó bán SP
cho DN khác để trực tiếp SX, GC hàng XK và đã XK
SP ra nước ngoài;
(b) Hàng hóa đã XK nhưng phải NK trở lại Việt Nam;
(c) Hàng hóa NK nhưng phải TX trả lại chủ hàng
nước ngoài hoặc TX sang nước thứ ba hoặc TX vào
khu phi thuế quan.
13
14. 8. Về hoàn thuế (tiếp theo)
8.2 Hồ sơ hoàn thuế:
Công văn đề nghị hoàn:
Ngoài ra tùy từng trường hợp đặc thù doanh nghiệp phải
nộp chứng từ liên quan.
14
15. 8. Về hoàn thuế (tiếp theo)
8.3 Về chứng từ thanh toán hàng XK trong hồ
sơ hoàn thuế
Không yêu cầu nộp chứng từ thanh toán qua
ngân hàng.
Tuy nhiên, tại Thông tư quy định chứng từ
thanh toán trong hồ sơ hoàn thuế là một trong
các điều kiện để được phân loại hồ sơ hoàn
thuế vào diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau.
15
16. 8. Về hoàn thuế (tiếp theo)
8.4 Về thời hạn nộp hồ sơ không thu thuế:
Đối với NL nhập khẩu SX hàng XK:
90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Nộp cùng với báo cáo quyết toán hoặc nộp nhiều lần.
Đối với các trường hợp khác: 60 ngày kể từ
ngày đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu cuối cùng.
16
17. 8. Về hoàn thuế (tiếp theo)
8.5. Về phân loại hồ sơ hoàn thuế:
Hoàn thuế trước, kiểm tra sau
Kiểm tra trước hoàn thuế sau là hồ sơ của
người nộp thuế không thuộc các trường hợp
hoàn thuế trước, kiểm tra sau.
17
18. 9. Bổ sung việc xử lý khoản tiền thuế, tiền
chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
Hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước
(mẫu số C1-05/NS)
Trường hợp nộp thừa trong năm ngân sách và
chưa kê khai, khấu trừ với cơ quan thuế (trong
trường hợp nộp nhầm, nộp thừa thuế giá trị gia
tăng) - thực hiện điều chỉnh theo mẫu C1-07/NS
18
19. 10. Nội dung bãi bỏ
1) Bỏ quy định phải nộp TKHQ khi đề nghị cơ
quan hải quan xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn
thuế…
2) Đối với hàng hóa XK, NK:
- Bãi bỏ quy định nộp văn bản xác định trước
mã số, trị giá hải quan (nếu có)
19
20. 10. Nội dung bãi bỏ (TT)
3) Cách thức nộp hồ sơ thuế:
Được lựa chọn nộp hồ sơ thuế thông qua hệ
thống CSDL hải quan điện tử hoặc nộp bản
giấy.
Trường hợp theo quy định phải nộp bản chính
thì người khai hải quan phải nộp bản giấy cho
cơ quan hải quan.
20
21. 10. Nội dung bãi bỏ (TT)
4) Bãi bỏ việc đóng dấu trên tờ khai hải quan
sau khi quyết định hoàn thuế, quyết định
miễn thuế hàng hóa thuộc đối tượng xét miễn
thuế (trừ trường hợp làm thủ tục xuất khẩu,
nhập khẩu thủ công, khác chi cục, phải nộp
tờ khai hải quan giấy).
21
22. LƯU Ý
Ngoài những khoản phải nộp theo qui định
tại Thông tư, người nộp thuế không phải
nộp bất kỳ khoản chi phí nào khác cho cơ
quan hải quan !!!
22
23. GIỚI THIỆU
NỘI DUNG MỚI VỀ THUẾ XNK
TẠI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC
www.vietxnk.com/
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !
23