Một số quy định về Khai báo hải quan.
- Người khai hải quan.
- Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan.
- Hình thức khai hải quan.
- Thời hạn công chức làm thủ tục HQ.
- Quy định chung về khai hải quan.
- Đăng ký tờ khai hải quan.
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
Một số quy định về khai hải quan
1. MộT Số QUY ĐịNH Về KHAI HảI
QUAN
Người khai hải quan.
Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan.
Hình thức khai hải quan.
Thời hạn công chức làm thủ tục HQ.
Quy định chung về khai hải quan.
Đăng ký tờ khai hải quan.
http://vietxnk.com/ 1
Trân trọng giới thiệu
2. NGƯờI KHAI HảI QUAN (Đ5 NĐ154 – Đ4
TT22)
Chủ hàng hóa XK, NK.
Tổ chức được chủ hàng hoá XK, NK uỷ
thác.
Người được uỷ quyền hợp pháp.
Người điều khiển phương tiện vận tải
xuất cảnh, nhập cảnh.
Đại lý làm thủ tục hải quan.
DN cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ
chuyển phát nhanh quốc tế. 2
3. THờI HạN KHAI VÀ NộP Tờ KHAI HảI
QUAN
Hàng hóa NK: trước khi hàng hóa đến cửa khẩu
hoặc trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hàng
hóa đến cửa khẩu.
Hàng hóa XK: chậm nhất là 08 giờ trước khi
phương tiện vận tải xuất cảnh.
Hàng hóa XK qua cửa khẩu đường sông quốc tế,
đường bộ, đường hàng không, bưu điện quốc tế:
Chậm nhất là 02 giờ trước khi hàng hóa được
XK qua biên giới. 3
4. THờI HạN KHAI VÀ NộP Tờ KHAI HảI
QUAN
Hàng hóa, PTVT quá cảnh: ngay khi hàng hóa,
PTVT tới cửa khẩu nhập đầu tiên và trước khi
hàng hóa, PTVT qua cửa khẩu xuất cuối cùng.
PTVT đường biển XC, NC: chậm nhất 02 giờ sau
khi cảng vụ thông báo PTVT đã đến vị trí đón
trả hoa tiêu và 01 giờ trước khi PTVT xuất cảnh.
4
5. THờI HạN KHAI VÀ NộP Tờ KHAI HảI
QUAN
PTVT đ ng hàng ườ không XC, NC: ngay khi
PTVT đến cửa khẩu và trước khi tổ chức vận tải
chấm dứt việc làm thủ tục nhận hàng hóa XK,
hành khách XC.
PTVT đường sắt, đường bộ và đường sông XC,
NC: ngay sau khi PTVT đến cửa khẩu nhập đầu
tiên và trước khi PTVT qua cửa khẩu xuất cuối
cùng để XC.
5
6. THờI HạN KHAI VÀ NộP Tờ KHAI HảI
QUAN
Hành lý mang theo của người nhập cảnh, xuất
cảnh: được thực hiện ngay khi PTVT đến cửa
khẩu nhập và trước khi tổ chức vận tải chấm dứt
việc làm thủ tục nhận hành khách lên PTVT
xuất cảnh.
Hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi của
người nhập cảnh được thực hiện như đối với
hàng hóa nhập khẩu.
6
7. THờI HạN KHAI VÀ NộP Tờ KHAI HảI
QUAN
Hàng hoá XK, NK phục vụ yêu cầu khẩn cấp, NKHQ
được nộp tờ lược khai HQ để thông quan, sau đó nộp
TK chính thức và chứng từ kèm theo tờ khai trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ lược khai.
.
Nội dung tờ lược khai: tên, địa chỉ người XK hàng
hoá, người NK hàng hoá; những thông tin sơ bộ về
tên hàng, lượng hàng; cửa khẩu nhập; thời gian
PTVT vận chuyển lô hàng XK, NK.
Hàng có thuế được áp dụng chính sách thuế có hiệu
lực tại thời điểm đăng ký và nộp tờ lược khai hải
quan. 7
8. THờI HạN KHAI VÀ NộP Tờ KHAI HảI
QUAN
T khai h i quan ờ ả có giá trị làm thủ tục hải quan
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đăng ký.
Hàng hóa XK, NK trong thời hạn hiệu lực của
TKHQ được áp dụng các chính sách quản lý hàng
hóa XK, NK; chính sách thuế đối với hàng hóa
XK, NK có hiệu lực tại thời điểm CQHQ chấp
nhận đăng ký, cấp số TKHQ.
8
9. THờI HạN CÔNG CHứC LÀM THủ TụC HảI
QUAN
Công chức HQ tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra
hồ sơ hải quan ngay sau khi NKHQ nộp, xuất
trình hồ sơ HQ đúng quy định của pháp luật.
Trong trường hợp không chấp nhận đăng ký
hồ sơ hải quan thì phải thông báo lý do cho
NKHQ biết (bằng Phiếu yêu cầu nghiệp vụ).
9
10. THờI HạN CÔNG CHứC LÀM THủ TụC HảI
QUAN
Thời hạn công chức hải quan hoàn thành
kiểm tra thực tế hàng hóa, PTVT:
Kiểm tra xác suất một phần lô hàng: chậm
nhất là 08 giờ làm việc
Kiểm tra toàn bộ lô hàng: chậm nhất là 02
ngày làm việc
Lô hàng lớn, phức tạp: có thể gia hạn thêm
nhưng không quá 08 giờ làm việc
10
11. HÌNH THứC KHAI HảI QUAN
Khai thủ công (PMD).
Khai hải quan điện tử:
Khai từ xa
Thủ tục hải quan điện tử VNACCS (E-Customs 5)
11
13. QUY ĐịNH CHUNG Về KHAI HảI QUAN
(Đ15 LHQ, Đ3 NĐ154, Đ11 TT128, Đ10 TT22)
Vi c khai h i ệ ả quan được thực hiện trên mẫu tờ
khai hải quan do BTC ban hành.
NKHQ khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng về tên và
mã số hàng hoá, đơn vị tính, số lượng, trọng
lượng, chất lượng, xuất xứ, đơn giá, trị giá hải
quan, các loại thuế suất và các tiêu chí khác quy
định tại TKHQ.
Tự tính để xác định số thuế, các khoản thu khác
phải nộp ngân sách nhà nước và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai. 13
14. QUY ĐịNH CHUNG Về KHAI HảI QUAN
(Đ15 LHQ, Đ3 NĐ154, Đ11 TT128, Đ10 TT22)
Hàng hoá XK, NK theo các loại hình khác nhau
và/hoặc có thời hạn nộp thuế khác nhau thì phải
khai trên TK hàng hoá XK, NK khác nhau theo
từng loại hình tương ứng hoặc từng thời hạn nộp
thuế tương ứng.
Hàng hoá XK, NK thuộc diện được giảm mức thuế
suất so với quy định thì khi khai thuế suất phải khai
cả mức thuế suất trước khi giảm và tỷ lệ phần trăm
giảm. 14
15. QUY ĐịNH CHUNG Về KHAI HảI QUAN
(Đ15 LHQ, Đ3 NĐ154, Đ11 TT128, Đ10 TT22)
Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng:
NKHQ phải kê khai số tiền thuế phải nộp, số tiền
phạt chậm nộp (nếu có) (trừ trường hợp TX hoặc
chuyển nhượng cho đối tượng thuộc diện không
chịu thuế, miễn thuế).
Tự xác định vả chịu trách nhiệm về việc kê khai,
tính thuế.
Nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt chậm nộp, tiền phạt
VPHC (nếu có) cho hàng hóa đã thay đổi mục đích
sử dụng trong thời hạn quy định. 15
16. ĐĂNG KÝ Tờ KHAI HảI QUAN (Đ13
TT128)
1. Địa điểm đăng ký tờ khai
Trụ sở Chi cục HQ cửa khẩu hoặc Chi cục HQ
ngoài cửa khẩu.
Hàng hóa không được CCK thì phải đăng ký
TKHQ tại Chi cục HQ quản lý địa điểm lưu giữ
hàng hóa tại cửa khẩu, cảng đích.
Hàng hóa được CCK thì được đăng ký TKHQ tại
Chi cục HQ quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa
tại cửa khẩu hoặc Chi cục HQ nơi hàng hóa được
chuyển cửa khẩu đến. 16
17. ĐĂNG KÝ Tờ KHAI HảI QUAN (Đ13
TT128)
1. Địa điểm đăng ký tờ khai:
Hàng hóa XK, NK theo một số loại hình
cụ thể thì địa điểm đăng ký tờ khai thực
hiện theo từng loại hình tương ứng.
17
18. ĐĂNG KÝ Tờ KHAI HảI QUAN (Đ13
TT128)
2. Đi u ki n và ề ệ thời điểm đăng ký TKHQ:
Việc đăng ký tờ khai được thực hiện ngay sau khi
người khai hải quan khai, nộp đủ hồ sơ hải quan
theo quy định và được cơ quan hải quan kiểm tra các
điều kiện đăng ký tờ khai hải quan, bao gồm:
Kiểm tra điều kiện để áp dụng biện pháp cưỡng chế,
tạm dừng làm thủ tục hải quan.
Kiểm tra tính đầy đủ hợp lệ của các thông tin khai
hải quan và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan.
Kiểm tra việc tuân thủ chế độ, chính sách quản lý và
chính sách thuế đối với hàng hóa XK, NK. 18
19. MờI CÁC BạN THAM KHảO
THÊM TạI:
Trang web / Blog nghiệp vụ HQ-XNK:
http://damvietxnk.weebly.com/blog
- .
- http://www.youtube.com/dichvukhaihaiq
uan
- .
- http://www.slideshare.net/vietxnk
- .
- https://www.facebook.com/ctyxnkdamviet
- .
- google.com/
+Dịchvụxuấtnhậpkhẩuvàkhaithuêhảiqu
antpBiênHòa
Hinweis der Redaktion
QUY ĐỊNH VỀ TỜ KHAI HẢI QUAN http://vietxnk.com/
Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan http://vietxnk.com/
Thời hạn công chức làm thủ tục hải quan www.vietxnk.com/
Hình thức khai hải quan
Quy định chung về khai hải quan
Đăng ký tờ khai hải quan
Công ty dịch vụ xuất nhập khẩu http://vietxnk.com/