SỐ ĐỊNH DANH CỦA HÀNG HÓA (UCR).
Đối với hàng hóa nhập khẩu đường hàng không:
Số UCR = Năm + Số vận đơn chủ (MAWB) + Số vận đơn thứ cấp (HAWB).
“Năm”: là năm phát hành vận đơn chủ (MAWB) và theo định dạng “YYYY”;
“Số vận đơn chủ (MAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn hàng không do hãng vận chuyển hàng không quốc tế phát hành để chuyên chở hàng hóa
“Số vận đơn thứ cấp (HAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn do đại lý vận tải, giao nhận phát hành (fowarder) trong đó tên người nhận hàng trên vận đơn là người nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
Đối với hàng hóa xuất khẩu đường hàng không: Số do cơ quan hải quan cấp tự động trên Hệ thống khai hải quan hoặc Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Quản lý chuyên ngành xuất nhập khẩu theo cam kết EVFTA về hải quan và tạo thu...
Hướng dẫn về số quản lý hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu Unique consignee reference number
1. QUẢN LÝ, GIÁM SÁT HÀNG HÓA XK, NK
TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
2. QUY TRÌNH (NHẬP KHẨU)
2
QUẢN LÝ, GIÁM SÁT HÀNG HÓA TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG
3. QUY TRÌNH (XUẤT KHẨU)
3
QUẢN LÝ, GIÁM SÁT HÀNG HÓA TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG
4. SỐ ĐỊNH DANH CỦA HÀNG HÓA (UCR)
4
QUẢN LÝ, GIÁM SÁT HÀNG HÓA TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG
Đối với hàng hóa nhập khẩu:
Số UCR = Năm + Số vận đơn chủ (MAWB) + Số vận đơn thứ cấp (HAWB).
“Năm”: là năm phát hành vận đơn chủ (MAWB) và theo định dạng “YYYY”;
“Số vận đơn chủ (MAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn hàng không do
hãng vận chuyển hàng không quốc tế phát hành để chuyên chở hàng hóa
“Số vận đơn thứ cấp (HAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn do đại lý vận
tải, giao nhận phát hành (fowarder) trong đó tên người nhận hàng trên vận đơn
là người nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
Đối với hàng hóa xuất khẩu: Số do cơ quan hải quan cấp tự động trên Hệ
thống khai hải quan hoặc Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
5. KHAI BÁO SỐ ĐỊNH DANH CỦA HÀNG HÓA
5
QUẢN LÝ, GIÁM SÁT HÀNG HÓA TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG
Đối với hàng hóa nhập khẩu:
-Khai vào tiêu chí “1.26 - Số vận đơn” trên tờ khai nhập khẩu.
-Số quản lý hàng hóa nhập khẩu khai báo theo nguyên tắc kết hợp liên tiếp và theo
đúng thứ tự của 3 chỉ tiêu thông tin “Năm”, “Số vận đơn chủ (MAWB)” và “Số vận
đơn thứ cấp (HAWB)”. Giữa các chỉ tiêu thông tin này không được có dấu cách hoặc
ký tự đặc biệt như *, #, &, @, /....
6. KHAI BÁO SỐ ĐỊNH DANH CỦA HÀNG HÓA (tiếp)
6
QUẢN LÝ, GIÁM SÁT HÀNG HÓA TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG
Đối với hàng hóa nhập khẩu (tiếp): Trường hợp gửi hàng qua forwarder (có phát
hành HAWB)
- Số vận đơn chủ (MAWB): 131 NRT 29038656 cấp ngày 03/10/2017 của Japan Airlines
- Số vận đơn thứ cấp (HAWB): KKLHB5587
Năm MAWB
2017
Số MAWB
131 NRT 29038656
Số HAWB
KKLHB5587
Số định danh
2017131NRT29038656KKLHB5587
Không có dấu cách hoặc ký tự đặc biệt như *, #, &, @, /....
7. KHAI BÁO SỐ ĐỊNH DANH CỦA HÀNG HÓA (tiếp)
7
QUẢN LÝ, GIÁM SÁT HÀNG HÓA TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG
Đối với hàng hóa nhập khẩu (tiếp): Trường hợp gửi hàng trực tiếp hãng HK (không
phát hành HAWB)
-Số vận đơn chủ (MAWB): 111 HAN 123555432 cấp ngày 10/10/2017 của Vietnam Airlines
Năm MAWB
2017
Số MAWB
111HAN123555432
Số HAWB
Số định danh
2017111HAN123555432
Không có dấu cách hoặc ký tự đặc biệt như *, #, &, @, /....
8. KHAI BÁO SỐ ĐỊNH DANH CỦA HÀNG HÓA (tiếp)
8
QUẢN LÝ, GIÁM SÁT HÀNG HÓA TẠI KHO, BÃI, CẢNG
Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Số định danh của hàng xuất khẩu được khai tại ô chỉ tiêu thông tin số 2.24 “ Số vận
đơn” trên tờ khai xuất khẩu.
- Doanh nghiệp lấy số định danh trước khi đưa hàng vào kho hoặc tại thời điểm đăng
ký tờ khai xuất khẩu.
+ Qua dịch vụ công của TCHQ tại địa chỉ: pus.customs.gov.vn.
+ Thông qua phần mềm khai báo hải quan (như phần mềm của Công ty Thái Sơn,…)
9. KHAI BÁO SỐ ĐỊNH DANH CỦA HÀNG HÓA (tiếp)
9
QUẢN LÝ, GIÁM SÁT HÀNG HÓA TẠI KHO, BÃI, CẢNG
Đối với hàng hóa xuất khẩu (tiếp):
Pus.customs.gov.vn
1
3
2