1. 1
THUỐC TRỊ ĐAU THẮT NGỰC
ĐTN là biểu hiện của sự thiếu máu tim
cục bộ
Cơn ĐTN kéo dài vài giây đến vài phút
Nguyên nhân ĐTN do mất cân bằng giữa
nhu cầu O2 và cung cấp O2 cho cơ tim
Cơ chế thuốc trị ĐTN : nhu cầu O2 và
cung cấp O2
2. 2
THUỐC TRỊ ĐAU THẮT NGỰC
CaùcyeáutoáaûnhhöôûngñeánsöïcungcaápO2 vaønhucaàu
oxygencuûacôtim
3. 3
ĐTN ổn định : Triệu chứng khi nghỉ ngơi hay
khi được điều trị bằng nitrat hữu cơ
ĐTN không ổn định: Cường độ, thời gian đau,
số lần đau gia tăng dù có nghỉ ngơi hay điều trị
ĐTN Prinzmetal : Do co thắt mạch vành,
thường xảy ra vào ban đêm hay sáng sớm
THUỐC TRỊ ĐAU THẮT NGỰC
4. 4
CÁC LOẠI THUỐC TRỊ
ĐAU THẮT NGỰC
Nitrat hữu cơ : Tác dụng
Giãn mạchcơ tim tiêu thụ O2
giãn ĐM hậu gánh
giãn TM tiền gánh
Tái phân phối máu và làm tăng tuần hoàn phụ
ở vùng cơ tim bị thiếu máu
5. 5
Nitrat hữu cơ
Chỉ định
• Cắt cơn ĐTN
• Phòng ngừa cơn ĐTN do stress, do gắng
sức
CÁC LOẠI THUỐC TRỊ
ĐAU THẮT NGỰC
6. 6
Nitrat hữu cơ : Tác dụng phụ
Nhức đầu
Tim nhanh
Đỏ bừng mặt
Hạ HA tư thế
Dung nạp thuốc
CÁC LOẠI THUỐC TRỊ
ĐAU THẮT NGỰC
7. 7
Nitrat hữu cơ : Chống chỉ định
Quá mẫn với nitrat
Hạ HA
Thể tích máu
Tăng áp suất hộp sọ
CÁC LOẠI THUỐC TRỊ
ĐAU THẮT NGỰC
9. 9
Teânthuoác Bieät
döôïc
Thôøi gian taùc
duïng
Lieàu duøng Cheáphaåm
(mg)
Isosorbid mononitrat
Ñöôønguoáng
Ismo 7-8giôø 20mgx2laàn/moãi7giôø ISMO
Vieân neùn10;20
Vieân phoùng thích
chaäm
Imdur 8-12giôø 60-120mg/ ngaøy Vieân neùn
phoùngthích
chaäm30;60;
120
Erythritol tetranitrat Cardilat 4-6giôø 5-10mgx3laàn/ngaøy
Pentaerythritol
tetranitrat
Peritrat 4-8giôø 10-20mgx3laàn/ngaøy
CÁC LOẠI THUỐC TRỊ
ĐAU THẮT NGỰC
10. 10
β blocker (chẹn β), metoprolol (Lopressor),
propranolol (Inderal), nadolol (Corgard)
Cơ chế tác động : Chất đối kháng cạnh tranh
tại receptor β-adrenergic
Làm giảm nhu cầu O2 do giảm co cơ tim và
giảm nhịp tim
Chỉ định
• Phòng ngừa cơn ĐTN (không trị cơn cấp)
• Sau nhồi máu cơ tim
• Trị tăng HA
• Loạn nhịp tim
• Cường giáp
THUỐC TRỊ ĐAU THẮT NGỰC
12. 12
β blocker
Chống chỉ định
Suy tim mất bù
Hạ huyết áp (SBP<90mmHg)
Tim chậm (<60 nhịp/phút)
Ức chế nhĩ thất độ 1
Không ngừng thuốc đột ngột
THUỐC TRỊ ĐAU THẮT NGỰC
13. 13
THUỐC TRỊ ĐAU THẮT NGỰC
Thuốc ức chế kênh calci
Cơ chế tác động: Kênh Ca2+ mang Ca2+
vào tế bào gây co cơ. Thuốc ức chế
kênh Ca2+ ở cơ tim và cơ trơn mạch
máu làm giãn các cơ này.
Tác động dược lực
• Giãn mạch ngoại vi nên gây giảm hậu
gánh, giảm co thắt cơ tim góp phần giảm
tiêu thụ O2 của cơ tim
• Giãn mạch vành nên tăng cung cấp O2 cho
cơ tim
14. 14
Thuốc ức chế kênh calci
Nhóm Dihydropyridin (DHP) : Ức chế
kênh calci trên mạch
Nifedipin (Adalat)
Amlodipin (Amlor)
Nhóm không DHP : Ức chế kênh calci ở
nút nhĩ thất
Diltiazem (Cardiazem)
Verapamil (Calan. Isoptin)
THUỐC TRỊ ĐAU THẮT NGỰC
15. 15
THUỐC TRỊ ĐAU THẮT NGỰC
Thuốc ức chế kênh calci
Chống chỉ định
Suy tim
Blốc nhĩ thất độ 2-3
Hạ huyết áp nặng
Phối hợp chất gây suy tim, ức chế dẫn
truyền (β-blocker, digitalis)
Nifedipin phóng thích tức thì
16. 16
THUỐC LỢI TIỂU
Thuốc lợi tiểu là thuốc tác động trên thận
làm gia tăng lượng nước tiểu bằng cách
giảm tái hấp thu nước và muối ở ống
thận.
18. 18
TD:
• Mannitol là đường 6 carbon nên có tính thẩm thấu: không THT qua
ống thận
=> ↓THT Na+ và nước ở ống uốn gần và quai Henlé
• Do chỉ có ở trong lòng mạch và ↑ASTT nên rút nước từ não và mắt
vào máu → trị phù não và tăng nhãn áp
• Mannitol đào thải chủ yếu nước nên ít tác dụng trong các ca ứ Na+.
CĐ:
• Phòng ngừa và điều trị suy thận cấp
• Làm giảm áp suất và thể tích dịch não tủy trong phẫu thuật thần
kinh
• Làm giảm nhãn áp trong phẫu thuật mắt
• Trị hội chứng mất cân bằng do thẩm phân
TDP:
• Bành trướng tạm thời dịch ngoại bào → suy tim, phù phổi (vô
niệu)
• Nhức đầu, buồn nôn, ói mửa
CCĐ:
• Vô niệu do suy thận nặng, bệnh gan, chảy máu não, mất nước
nhiều, suy tim tiến triển, phù phổi.
Lợi tiểu thẩm thấu: mannitol,
urê, glycerin, isosorbid
19. 19
LT thiazid
Hydrochlorothiazid,
Metholazon, indapamid
CĐ:- LT chậm, trung bình, dài
hạn
- Trị phù do tim, gan,
thận
- Trị cao HA
TDP:
-↓K+, Mg2+, Na+
huyết,↓dung nạp glucose
-↑ a.uric huyết → Gout
-↓đào thải Ca2+→ ↑Ca2+
huyết
CCĐ:
- Nhạy cảm sulfamid, thiazid
- Suy gan thận nặng ( trừ
indapamid, metholazon)
- Có thai, cho con bú
LT quai
Furosemid, bumetamid,
torsemid
CĐ: - LT nhanh,mạnh, ngắn hạn
- Trị phù (suy tim)
- Trị cao HA
TDP:
- ↑ Cholesterol huyết
- ↑đào thải Ca 2+ / nước tiểu
→↓ Ca 2+
huyết
CCĐ:
- Nhạy cảm Sulfamid
- Có thể dùng cho người suy
thận
- Có thai, cho con bú
20. 20
CCTĐ: Đối kháng cạnh tranh với aldosteron tại receptor.
Dược động:
Chuyển hóa qua gan → chất chuyển hóa có hoạt tính
carenon (T ½ = 16 giờ)
Khởi phát tác dụng chậm 1 _ 2 ngày
Thời gian tác dụng 2 _ 3 ngày.
CĐ:
LT yếu → phối hợp LT mất K+
Trị tăng aldosteron huyết nguyên phát ( hội chứng
Conn) và thứ phát (xơ gan)
TDP: ↑K+ huyết, rối loạn kinh nguyệt, vú to ở đàn ông.
LT tiết kiệm K+: Spironolacton
(aldacton), Eplerenon (Inspra)
21. 21
DĐ:
• Cả 2 chỉ có dạng uống
• Triamteren bị chuyển hóa ở gan, amilorid không bị
chuyển hóa
TGTD: amilorid 24 giờ, triamteren 7 _ 9 giờ
CĐ: Thường phối hợp với lợi tiểu mất K+, ít khi dùng
riêng lẻ vì LT yếu
TDP:
• Tăng K+ huyết → không phối hợp thuốc làm ↑K+
huyết
• Buồn nôn, ói mửa, vọp bẻ, chóng mặt (thường gặp
nhất)
• Nitrogen huyết nhẹ đến trung bình
LT tiết kiệm K+ : Triamteren,
amilorid