Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Dự án Siêu thị tiện lợi - Khách hàng siêu lợi tỉnh Gia Lai - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
1.
2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
SIÊU THỊ TIỆN LỢI -
KHÁCH HÀNG SIÊU LỢI
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN
Giám Đốc
3. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 2
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU..........................................................................................5
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. ....................................................................................5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. .............................................................................5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.............................................................................5
IV. Các căn cứ pháp lý...........................................................................................6
V. Mục tiêu dự án. .................................................................................................6
V.1. Mục tiêu chung...............................................................................................6
V.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................7
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN 8
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án................................8
I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất. ...........................................................................8
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án..........................................................................10
II. Quy mô sản xuất của dự án. ............................................................................12
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng.........................................................................13
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án. ............................................................................14
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án...............................................14
III.1. Địa điểm xây dựng......................................................................................14
III.2. Hình thức đầu tƣ..........................................................................................14
IV. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án...............15
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ ....................................................................................................17
I. Phân tích qui mô dự án.....................................................................................17
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .......................................17
II.1. Kế hoạch tiếp thị - bán hàng........................................................................17
4. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 3
II.2. Kế hoạch phát triển thị trƣờng .....................................................................18
II.3. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp................................................................18
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................20
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.20
II. Các phƣơng án xây dựng dự án.......................................................................20
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ........................................................................20
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..............20
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ ..........................................................................................21
I. Đánh giá tác động môi trƣờng..........................................................................21
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.............................................21
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án.........................................21
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.................................................................22
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm..................................................................................22
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng...............................................................23
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng............23
II.4.Kết luận: ........................................................................................................24
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................25
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .......................................................25
II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. .................................................27
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ..........................................................27
II.2. Phƣơng án vay..............................................................................................27
II.3. Các thông số tài chính của dự án..................................................................28
KẾT LUẬN..........................................................................................................31
5. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 4
I. Kết luận.............................................................................................................31
II. Đề xuất và kiến nghị........................................................................................31
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ..........32
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
6. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381
5
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ:
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Siêu thị tiện lợi– Khách hàng SIÊU LỢI
Địa điểm xây dựng: 232 Cách Mạng Tháng 8, TP Pleiku, Tỉnh Gia Lai
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tƣ: 100.000.000.000 đồng (Một trăm tỷ đồng). Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động) (30%): 30.000.000.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng (70%): 70.000.000.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Nằm trong Top 5 thị trƣờng bán lẻ cạnh tranh nhất hiện nay, Việt Nam đã và
đang là điểm đến hấp dẫn của các nhà bán lẻ lớn trên thế giới. Việc xuất hiện của
ngày càng nhiều chuỗi cửa hàng tiện ích và siêu thị mini cho thấy, các đại gia bán
lẻ đã nhận thấy đƣợc “mảnh đất màu mỡ” của thị trƣờng với dân số trên 90 triệu
ngƣời với nhiều đặc tính nhƣ dân số dàn trải, thói quen ngại đi xa.
Bên cạnh đó, kể từ khi gia nhập WTO năm 2007, tổng mức bán lẻ hàng hoá tại
Việt Nam có tốc độ tăng trƣởng kép hàng năm lên tới 20%, là quốc gia tăng trƣởng
mạnh nhất trong khu vực ASEAN.
Bên cạnh các dịch vụ bán lẻ từ các siêu thị mini, thì hình thức lƣu động cũng
ngàycàng phổ biến. Xã hội đang trong tƣ thế mọi thứ cần diễn ra nhanh chóng, kịp
thời, tối giản nhất việc mất thời gian. Do đó, khi mô hình kinh doanh bán hàng lƣu
động xuất hiện nó hầu nhƣ giải quyết đƣợc tất cả những khó khăn cũng nhƣ nhu
cầu của mọi ngƣời. Đơn giản nhất là bạn hoàn toàn có thể mua ngay một cốc cà
7. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381
6
phê hay phần ăn sáng, ăn vặt mà không phải tìm đến những cửa hàng hay tiệm bán
lẻ nhỏ. Với đặc trƣng nhanh kịp thời mô hình bán hàng lƣu động có thể đƣợc áp
dụng để phục vụ hầu hết các nhu cầu ăn uống, mua sắm và giải trí hàng ngày.
Trƣớc tình hình đó, Công ty chúng tôi tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tƣ
“Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI” tại TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai.
IV. Các căn cứ pháp lý.
IV.1. Căn cứ pháp lý lập dự án.
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nƣớc
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ giảm
tổn thất trong nông nghiệp.
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung
- Đáp ứng nhu cầu mua sắm, ăn uống của ngƣời dân đang sinh sống tại TP
Pleiku và các khu vực lân cận;
- Góp phần phát triển hoạt động thƣơng mại bán lẻ; mở rộng thị trƣờng hàng
hóa, dịch vụ; đƣa các sản phẩm hàng hóa do Việt Nam và nƣớc ngoài sản xuất
đến gần hơn với khách hàng thông qua việc mua sắm tiện ích, hiện đại.
8. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381
7
- Tạo lập không gian đô thị mới hiện đại, góp phần phát triển kinh tế xã hội địa
phƣơng
- Giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời dân tại địa phƣơng.
V.2. Mục tiêu cụ thể
- Phát triển và mở rộng thị trƣờng siêu thị tiện lợi tại TP. Pleiku và trên toàn
quốc.
- Cung cấp các mặt hàng tạp hóa uy tín, chất lƣợng nhanh chóng, giá cả phải
chăng.
- Hiện đại hóa hệ thống siêu thị, phục vụ nhu cầu mua sắm, đáp ứng nhu cầu
ngƣời tiêu dùng.
- Xây dựng mối quan hệ hợp tác vững chắc, thƣơng hiệu đƣợc nhiều ngƣời tiêu
dùng biết đến.
- Sau khi dự án “bán hàng lƣu động” hoạt động 12 tháng ổn định, Công ty sẽ
xây dựng hệ thống siêu thị tại các các huyện và tỉnh
-
9. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381
8
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.
Vị trí địa lý:
- Bắc giáp: huyện Chƣ Păh.
- Nam giáp: huyện Chƣ Prông.
- Đông giáp: huyện Đăk Đoa.
- Tây giáp: huyện Ia Grai.
Tỉnh Gia Lai có 17 đơn vị hành chính cấp huyện bao gồm 1 thành phố 2 thị xã
và 14 huyện, đƣợc phân chia thành gồm có 24 phƣờng, 14 thị trấn và 184 xã.
10. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381
9
Trong đó TP. Pleiku có:
Đơn vị hành chính cấp xã, phƣờng: 23 (14 phƣờng, 9 xã).
- Các phƣờng: Diên Hồng, Ia Kring, Hội Thƣơng, Hoa Lƣ, Tây Sơn, Thống
Nhất, Hội Phú, Yên Đỗ, Yên Thế, Trà Bá, Thắng Lợi, Chi Lăng, Phù Đổng,
Đống Đa.
Khí hậu, thủy văn:
TP. Pleiku thuộc vùng khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió mùa, dồi dào về độ
ẩm, có lƣợng mƣa lớn, không có bão và sƣơng muối. Khí hậu ở đây đƣợc chia làm
2 mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô. Trong đó, mùa mƣa thƣờng bắt đầu từ tháng
5 và kết thúc vào tháng 10. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt
độ trung bình năm là 22 – 250
C. Vùng Đông Trƣờng Sơn từ 1.200 – 1.750 mm,
Tây Trƣờng Sơn có lƣợng mƣa trung bình năm từ 2.200 – 2.500 mm. Khí hậu và
thổ nhƣỡng Gia Lai rất thích hợp cho việc phát triển nhiều loại cây công
nghiệp ngắn và dài ngày, chăn nuôi và kinh doanh tổng hợp nông lâm nghiệp đem
lại hiệu quả kinh tế cao.
Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên đất:
_ Nhóm đất đỏ vàng diện tích 756.433ha, chiếm 48,69% tổng diện tích tự
nhiên. Đây là nhóm đất có nhiều loại đất có ý nghĩa rất quan trọng, đặc biệt là loại
đất đỏ trên đá bazan. Tập trung ở các huyện trên cao nguyên Pleiku và cao nguyên
Kon Hà Nừng, đất thích hợp cho trồng cây công nghiệp dài ngày: chè, cà phê, cao
su và các loại cây ăn quả…
_ Đất nông nghiệp chiếm 83,69% diện tích tự nhiên của Gia Lai, trong đó đất
sản xuất nông nghiệp chiếm 32,15% và hiện mới sử dụng chƣa đến 400.000 ha nên
quỹ đất để phát triển sản xuất nông nghiệp còn lớn.
Tài nguyên nƣớc:
_ Tổng trữ lƣợng nƣớc mặt của Gia Lai khoảng 23 tỷ m3
phân bố trên các hệ
thống sông chính: sông Ba, sông Sê San và phụ lƣu hệ thống sông Sêrêpok.
_ Theo kết quả điều tra của liên đoàn địa chất thuỷ văn ở 11 vùng trên địa bàn
11. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381
10
tỉnh cho thấy tổng trữ lƣợng nƣớc cấp A + B: 26.894 m3
/ngày, cấp C1 là
61.065m3
/ngày và C2 là 989m3
/ngày. Nhìn chung, tiềm năng nƣớc ngầm của tỉnh
có trữ lƣợng khá lớn, chất lƣợng nƣớc tốt, phân bố chủ yếu trong phức hệ chứa
nƣớc phun trào bazan cùng với các nguồn nƣớc mặt đảm bảo cung cấp nƣớc cho
nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
Lợi thế phát triển ngành công nghiệp nông nghiệp:
Với lợi thế đất đai và khí hậu, Gia Lai tập trung thâm canh cây trồng và hoàn
thành vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn liền công nghiệp chế biến. Giá trị
sản xuất công nghiệp năm 2017 cao hơn năm 2010 là 15.185 tỷ đồng đã khai thác
và phát huy tốt lợi thế các ngành chế biến nông, lâm sản. Tuy vậy, giá trị sản xuất
công nghiệp hiện nay chƣa tƣơng xứng với tiềm năng, còn nhiều “dƣ địa” để phát
huy ngành công nghiệp.
Toàn tỉnh hiện trồng nhiều loại cây công nghiệp, trong đó có 79.732 ha cây cà
phê, 100.000 ha Sachi, 102.640 ha cao su, 17.177 ha điều, 14.505 ha hồ tiêu,
38.570 ha mía, 51.591 ha ngô, 63.747 ha sắn, 4.133 ha thuốc lá... thích hợp để xây
dựng nền nông nghiệp sinh học công nghệ cao.
Ngoài ra, với sản lƣợng lớn nhƣ: cà phê nhân 201.012 tấn, Sachi hạt: 500.000
tấn, cao su 93.564 tấn mủ khô, tiêu 43.601 tấn, điều 14.057 tấn, thịt trâu, bò hơi
18.605 tấn, thịt heo hơi 41.667 tấn... sẽ mở ra triển vọng cho ngành công nghiệp
chế biến nông sản phát triển.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Về lĩnh vực kinh tế:
1.1. Nông lâm nghiệp:
- Sản xuất nông lâm nghiệp của tỉnh thực hiện trong điều kiện thời tiết tƣơng
đối thuận lợi. Việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nhất là về giống và sử
dụng phân bón, các chế phẩm sinh học, tƣới tiết kiệm trong sản xuất đƣợc nông
dân, doanh nghiệp triển khai trên diện rộng. Tổng diện tích gieo trồng 9 tháng đạt
533.319 ha, đạt 100,2 kế hoạch, tăng 2 so với cùng k . Công tác bảo vệ thực
vật trên cây trồng đƣợc tăng cƣờng.
Tổng diện tích tái canh cây cà phê là 3.234 ha, đạt 142,4% kế hoạch. Thông
12. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381
11
qua Dự án VnSAT, chƣơng trình khuyến nông địa phƣơng, chƣơng trình hỗ trợ của
UTZ Việt Nam, Công ty TNHH Nestle Việt Nam, chƣơng trình hợp tác công tƣ về
cà phê (PPP), trong năm 2018 đã xây dựng 38 mô hình điểm về sản xuất và tái
canh cà phê bền vững; 15 vƣờn mẫu sản xuất cà phê theo tiêu chuẩn 4C, VietGAP
tại địa bàn các huyện Đak Đoa, Ia Grai, Chƣ Prông, Chƣ Păh, Mang Yang, Đức
Cơ.
Năm 2018 toàn tỉnh dự kiến xây dựng 33 cánh đồng lớn, với diện tích 2.936 ha.
Đến nay có 06 tổ chức (03 doanh nghiệp và 03 hợp tác) liên kết với nông dân để
lập 11 dự án xây dựng cánh đồng lớn, tổng quy mô 2.641 ha/24 cánh đồng lớn. Có
23.571 ha cây trồng các loại ứng dụng công nghệ tƣới tiên tiến, tiết kiệm nƣớc.
1.2. Công nghiệp:
Giá trị sản xuất công nghiệp 9 tháng đầu năm 2018 (giá so sánh 2010) ƣớc thực
hiện 13.996 tỷ đồng, bằng 71,18% kế hoạch, tăng 9,67 so với cùng k ; trong đó
công nghiệp khai khoáng giảm 13,71%; công nghiệp chế biến chế tạo tăng 12,82 ;
công nghiệp sản xuất và phân phối điện tăng 4,93 ; công nghiệp cung cấp nƣớc,
thu gom và xử lý rác thải tăng 4,22
1.3. Thƣơng mại - xuất nhập khẩu:
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ 9 tháng đầu năm ƣớc đạt
42.862 tỷ đồng, bằng 74,54% kế hoạch, tăng 12,05 so cùng k . Nhìn chung
lƣợng hàng hóa dồi dào, đa dạng, đảm bảo phục vụ nhu cầu của ngƣời dân và cung
ứng kịp thời đến vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, nhất là trong
dịp lễ, tết. 9 tháng đầu năm, các lực lƣợng chức năng thuộc Ban chỉ đạo 389 tỉnh
đã phát hiện 3.466 vụ vi phạm, khởi tố xử lý hình sự 34 vụ, xử lý vi phạm hành
chính 2.661 vụ; xử phạt vi phạm và bán hàng hóa tịch thu với số tiền gần 37,2 tỷ
đồng.
- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 9 tăng 0,13 so với tháng 8, tăng 3,11 so
với cùng k và tăng 2,28 so với cuối năm 2017. Tính chung 9 tháng tăng 3,02
so với cùng k .
- Kim ngạch xuất khẩu 9 tháng ƣớc đạt 350,5 triệu USD, bằng 74,57% kế
hoạch, tăng 3,89 so với cùng k . Mặc dù giá các mặt hàng nông sản xuất khẩu
13. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381
12
chủ lực: cà phê, cao su, tiêu hạt... giảm so với cùng k , nhƣng khối lƣợng xuất
khẩu các mặt hàng cà phê, cao su tăng đã làm gia tăng kim ngạch xuất khẩu.
- Kim ngạch nhập khẩu 9 tháng ƣớc đạt 79,44 triệu USD, bằng 92,37% kế
hoạch, giảm 27,52% so với cùng k . Kim ngạch nhập khẩu giảm mạnh chủ yếu tập
trung vào mặt hàng gỗ nguyên liệu, sắn lát.
1.4. Giao thông vận tải:
Tăng cƣờng năng lực vận tải, bảo đảm an toàn kỹ thuật phƣơng tiện, nâng cao
chất lƣợng dịch vụ, tạo thuận lợi tối đa cho nhân dân, nhất là trong dịp Tết, các đợt
nghỉ lễ. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, chấn chỉnh vi phạm về chở hàng quá khổ,
quá tải, kiểm tra tốc độ vận hành của phƣơng tiện kinh doanh vận tải thông qua
thiết bị giám sát hành trình; tập trung duy tu, sửa chữa hệ thống hạ tầng kỹ thuật
giao thông nhằm đảm bảo an toàn giao thông trong mùa mƣa bão. Doanh thu vận
tải 9 tháng đầu năm ƣớc đạt 3.734 tỷ đồng, đạt 67,56% kế hoạch, tăng 13,16 so
với cùng k
2. Về văn hoá - xã hội:
2.1. Giáo dục- Đào tạo: Hoạt động dạy và học đảm bảo theo kế hoạch, các
nhiệm vụ trọng tâm đƣợc toàn ngành thực hiện nghiêm túc, tích cực. Tập trung
nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện; tiếp tục triển khai kế hoạch tăng cƣờng
tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số; tỷ lệ tốt
nghiệp đạt 95,34 , tăng 2,48 so với k thi năm 2017, trong đó: hệ giáo dục phổ
thông đạt 98,02 (tăng 1,37 ), hệ giáo dục thƣờng xuyên đạt 49,85 (tăng
0,75%)
2.2. Khoa học và Công nghệ:
Tiếp tục hƣớng dẫn, theo dõi tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính các
cấp. Đến nay đã có 212/222 xã, phƣờng, thị trấn đã triển khai xây dựng và công bố
hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008, đạt
95,5%.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
14. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381
13
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng.
Diễn biến thị trƣờng bán lẻ:
- Việt Nam mở cửa thị trƣờng bán lẻ chính thức từ ngày 11/1/2015, các doanh
nghiệp bán lẻ nƣớc ngoài sẽ đƣợc phép thành lập doanh nghiệp 100% vốn tại Việt
Nam. Việt, cũng trong năm này, khu vực kinh tế chung ASEAN (AEC) chính thức
có hiệu lực sẽ cho phép các dòng tài nguyên, hàng hoá, vốn, nhân lực... di chuyển
tự do và thuận lợi trong nội khối; và đặc biệt là 10 ngàn loại hàng hoá từ các nƣớc
thành viên sẽ đƣợc loại bỏ hoàn toàn thuế quan. Tận dụng cơ hội này, các nhà bán
lẻ nƣớc ngoài, đặc biệt là các nhà bán lẻ châu Á "tấn công" thị trƣờng Việt Nam
- Theo thống kê của Bộ Công Thƣơng, thị phần bán lẻ hiện đại ở Việt Nam
mới chiếm khoảng 25% tổng mức bán lẻ dự báo, con số này sẽ là 45 đến năm
2020. Trong đó, sức mua của ngƣời Việt tại các cửa hàng tiện ích, tạp hóa và chợ
chiếm đến 80%, chỉ 20% thuộc về các siêu thị, trung tâm thƣơng mại. Tỷ lệ này
tuy nhiên vẫn thấp hơn so với các nƣớc trong khu vực: Trung Quốc 51%; Malaysia
60 , Singapore 90 … - Cả nƣớc hiện có khoảng 8.660 chợ, 800 siêu thị, 168
trung tâm thƣơng mại các loại và khoảng hơn 1 triệu cửa hàng quy mô nhỏ của hộ
gia đình, số cửa hàng tiện lợi hoạt động đúng nghĩa (có thƣơng hiệu và vận hành
theo chuỗi) mới chỉ dừng lại ở con số hàng trăm. các nhà bán lẻ nƣớc ngoài mới
chiếm khoảng 5% thị phần tại Việt Nam, song nhóm này lại có tốc độ phát triển
nhanh nhất. Dự kiến đến năm 2020, giá trị toàn thị trƣờng bán lẻ ở Việt Nam sẽ đạt
ngƣỡng 180 tỷ USD.
Dự kiến cung – cầu
- Nằm trong khu vực kinh tế ASEAN đƣợc đánh giá là năng động bậc nhất thế
giới, Việt Nam đang ở thời k dân số vàng với 42% dân số dƣới độ tuổi 25.
Nielsen Việt Nam cho thấy, 34 ngƣời tiêu dùng thƣờng xuyên mua sắm tại đại
siêu thị và 29% tại siêu thị. 22 ngƣời tiêu dùng chọn mua hàng tại các cửa hàng
tiện lợi và siêu thị mini.
- Trung bình cứ 100.000 dân thì cần có một đại siêu thị, một trung tâm thƣơng
mại, cứ 10.000 dân thì cần một siêu thị cỡ trung bình, còn 1.000 dân cần 1-3 cửa
hàng tiện lợi. Đây chính là khoảng trống để các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam mở
rộng thị phần. Dự báo giai đoạn 2016 – 2020 cả nƣớc có khoảng 724 siêu thị và
15. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381
14
132 trung tâm thƣơng mại với những tên tuổi lớn nhƣ BigC, Metro, Saigon Co.op,
VinMart…Cùng với nhiều lợi thế khác về nguồn hàng, sự am hiểu văn hóa tiêu
dùng… doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam có nhiều cơ hội để phát triển.
Dự báo
- Theo báo cáo mới nhất về "Mức độ sôi động của các thị trƣờng bán lẻ khu
vực châu Á - Thái Bình Dƣơng 2014" do CBRE công bố, Việt Nam đứng thứ hai
trong số 10 thị trƣờng bán lẻ hấp dẫn nhất châu Á.Theo báo cáo này, Việt Nam nổi
lên nhƣ một thị trƣờng bán lẻ tiềm năng nhất khi các nhà bán lẻ quốc tế cho biết
họ sẽ chọn Việt Nam làm thị trƣờng đầu tƣ với tỷ lệ ngang bằng Hồng Kông và
Singapore. Trong đó, các thành phố lớn của Việt Nam nhƣ Hà Nội, Đà Nẵng và
TP.HCM nằm trong Top 10 các thành phố có thị trƣờng bán lẻ sôi động nhất khu
vực châu Á -Thái Bình Dƣơng.
- Dự kiến sẽ có 1.200-1.300 đại siêu thị/siêu thị và 337 trung tâm thƣơng mại
vào năm 2020. Do tỷ lệ đô thị hóa ở nƣớc ta còn thấp (33 ) và GDP bình quân đầu
ngƣời chỉ ở mức 2.200 USD/năm nên mô hình bán lẻ truyền thống vẫn đang chiếm
lĩnh thị trƣờng với 72% thị phần và dự kiến sẽ giảm xuống 60 vào năm 2020 -
Thống kê từ Bộ Công Thƣơng cũng cho thấy, hiện nay cứ 69.000 ngƣời dân Việt
Nam mới có 1 cửa hàng tiện ích, trong khi tỷ lệ này ở Trung Quốc là 21.000 ngƣời,
Hàn Quốc là 1.800 ngƣời. Nhƣ vậy, dƣ địa phát triển của thị trƣờng còn rất lớn,
cộng với thói quen tiêu dùng của ngƣời Việt đang có sự thay đổi nhanh chóng, rõ
rệt khiến mô hình bán lẻ hiện đại này trở thành mảnh đất vô cùng tiềm năng.
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án.
Dự án sẽ đầu tƣ 100 chiếc xe tải lƣu động trên khắp các tỉnh, Thành Phố Gia
Lai, Kon Tum, Đak Lak, Lào và Campuchia.
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI sẽ đƣợc thực hiện tại 232
Cách Mạng Tháng 8, TP Pleiku, Tỉnh Gia Lai.
III.2. Hình thức đầu tƣ.
16. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381
15
Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI đƣợc đầu tƣ theo hình thức
mới.
IV. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Giai đoạn chuẩn bị.
- Nguyên vật liệu phục vụ công tác xây dựng đƣợc bán tại địa phƣơng và tỉnh
lân cận nhƣ Gia Lai, Kon Tum.
- Một số trang thiết bị và máy móc chuyên dụng đƣợc cung cấp từ địa phƣơng
hoặc tại Tp. Hồ Chí Minh.
Giai đoạn hoạt động.
- Hàng hóa:
+ Công ty chuyên có đội ngũ chuyên dạy đào tạo đặt hàng từ các nƣớc.
+ Hàng hóa sẽ đƣợc đặt hàng bởi đội ngũ chuyên môn của công ty.
- Nhân lực trong giai đoạn vận hành:
+ Chủ yếu sử dụng lao động tại địa phƣơng nên tƣơng đối thuận lợi cho quá
trình thực hiện dự án.
17. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381
16
18. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
17
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, LỰA CHỌN PHƢƠNG
ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô dự án.
Bảng tổng hợp quy mô của dự án
STT Nội dung Số lƣợng ĐVT
Thiết bị
1 Xe tải Huyndai N250 100 xe
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Kế hoạch tiếp thị - bán hàng
Về chương trình khuyến mại
+ Quảng cáo thông qua kênh tiêu dùng, marketing trực tiếp khách hàng....
+ Khuyến mại: đồng loạt các sản phẩm hoặc tập trung cho một sản phẩm chiến
lƣợc.
+ Các hình thức khuyến mại:
- Khuyến mãi theo giá trị hóa đơn thanh toán
- Mua hàng tặng hàng
- Mua hàng từ lần ....đến lần ....đƣợc giảm giá .
- Bán hàng theo combo
Về chăm sóc khách hàng
- Tạo thẻ thành viên, thẻ tích điểm.
- Tƣ vấn sản phẩm
- Hệ thống quản lý khách hàng gồm những thông tin sau:
+ Quản lý thông tin chi tiết và các thông tin liên lạc của khách hàng
+ Khả năng thống kê doanh số của khách hàng .
+ Khả năng thống kê doanh số của khách hàng nằm trong TOP doanh số cao
nhất
19. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
18
+ Hỗ trợ các chức năng dịch vụ chăm sóc khách hàng .
- Hệ thống quản lý chăm sóc khách hàng gồm những thông tin sau:
Khách hàng truy cập theo dõi đƣợc lịch sử mua hàng, Doanh số mua hàng,
Trạng thái đơn hàng (nếu có).
Thời gian đang đƣợc bảo hành (nếu có).
Các chƣơng trình khuyến mãi .
Quản lý bảo mật truy cập vào hệ thống.
Về xây dựng thương hiệu:
Tạo ấn tƣợng tốt đẹp trong lòng khách hàng thông qua kinh nghiệm bán hàng,
thái độ phục vụ của nhân viên, hàng hóa phong phú, đa dạng, trƣng bày hàng
hóa, chƣơng trình khuyến mại, dịch vụ sau bán hàng...
II.2. Kế hoạch phát triển thị trƣờng
- Hàng hóa sẽ đƣợc bán trên những chiếc xe lƣu động theo từng ngày.
- Tìm cách bán các sản phẩm hiện tại trên thị trƣờng mới.
II.3. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp
3.1. Kế hoạch quản lý
Xây dựng một hệ thống quản lý tổng hợp các yếu tố bao gồm: nhà cung cấp,
nhân sự, sản phẩm, khách hàng cùng những yếu tố nhỏ bên trong nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống trung tâm mua bán theo mô hình hiện
đại và hiện thực hóa chiến lƣợc kinh doanh.
3.2. Chiến lược sản phẩm
- Tập trung vào kênh bán lẻ trực tiếp. Cần phải cải thiện và phát huy dịch vụ bán
hàng và sau bán hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao. Qua đó sẽ củng cố
đƣợc khách hàng hiện tại cũng nhƣ thu hút khách hàng mới từ đối thủ cạnh
tranh.
- Mở rộng bán hàng qua mạng, vì đây sẽ là kênh bán hàng hàng phổ biến trong
tƣơng lai khi mà xã hội ngày càng phát triển.
20. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
19
- Đầu tƣ một website, cập nhật đầy đủ thông tin các sản phẩm, thông tin khuyến
mãi,...và những thông tin liên quan để khách hàng dễ dàng tìm kiếm, tham khảo
sản phẩm cần mua. Siêu thị sẽ xây dựng quản lý bán hàng nhƣ sau:
+ Xử lý các chính sách giá khác nhau
+ Xử lý đơn đặt hàng: Bán hàng bán lẻ, bán sỉ,
+ Quản lý trạng thái của các đơn hàng
+ Quản lý quy trình trả hàng của khách, giá phải trả… Quản trị kho, nguyên vật
liệu
+ Khả năng quản lý nhiều kho hàng tại nhiều địa chỉ khác nhau: quản lý chuyển
kho, xuất hàng từ kho xác định, các thống kê cho từng kho
+ Nhập kho và kiểm tra nguyên vật liệu từ nhà cung cấp…
+ Xuất nguyên vật liệu
+ Xử lý việc chuyển hàng hóa, vật tƣ trong kho
+ Theo dõi tồn kho
+ Quản lý mức lƣu kho tối thiểu
+ Xử lý các số lƣợng tồn kho số lƣợng đã nhận cọc số lƣợng đang đƣợc đặt mua
hàng
+ Báo cáo tồn kho: tổng hợp nhập xuất tồn, báo cáo tồn theo kho, theo từng thời
điểm.
21. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
20
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án sẽ không tính đến phƣơng án trên.
II. Các phƣơng án xây dựng dự án.
Bảng tổng hợp danh mục thiết bị
STT Nội dung Số lƣợng ĐVT
Thiết bị
1 Xe tải Huyndai N250 100 xe
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Phƣơng án lao động dự kiến: (1.000 đồng)
TT Chức danh
Số
lƣợng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lƣơng
năm
Bảo
hiểm
…21,5%
Tổng/năm
1 Tài xế 100 5.000 6.000.000 1.290.000 7.290.000
2 Nhân viên 200 5.000 12.000.000 2.580.000 14.580.000
Tổng 300 10.000 18.000.000 3.870.000 21.870.000
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Lập và phê duyệt dự án trong quý I 2019.
Giai đoạn 1: Đầu tƣ 30 xe vào quý II/2019
Giai đoạn 2: Đầu tƣ 35 xe vào quý III/2019
Giai đoạn 3: Đầu tƣ 35 xe vào quý IV/2019
22. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
21
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng và khu vực lân
cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao
chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây
dựng dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006
về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trƣờng.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013của Chính phủ về
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ
KHCN và Môi trƣờng.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng
theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
23. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
22
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngƣng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
- Rác thải trong quá trình bán hàng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu
nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon.
- Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục thiết bị
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ xe tải.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trƣờng trong khu vực gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của
dự án gồm có nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.
Tiếng ồn.
-Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con
đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA
theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
+ Động cơ xe.
24. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
23
+ Trong quá trình bán hàng…
Bụi và khói
- Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
- Từ quá trình xe vận chuyển hàng hóa.
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn hoạt động và ngƣng
hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải
sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí
thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là
không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì
mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm
lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời
nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp
ngƣời và động vật.
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
Hoạt động xây dựng có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc
mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình hoạt động có chứa
chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ
máy móc trong quá trình hoạt động của công nhân trong các lán trại ... cũng gây
ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc mặt.
Ảnh hƣởng đến giao thông
Hoạt động bán hàng hóa sẽ gây ra tình trạng ùn tắc giao thông.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng.
Giảm thiểu lƣợng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
25. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
24
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải
ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng dự án. Việc thu
gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình
thực hiện dự án. Những nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải
đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán
phế liệu.
Chất thải khí:
Sinh ra trực tiếp trong quá trình hoạt động, phƣơng tiện vận chuyển cần
phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng,
các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phƣơng tiện vận chuyển nên sử dụng loại nhiên liệu có khả
năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng
máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây
hại đối với môi trƣờng.
- Thƣờng xuyên kiểm tra các máy móc nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời
các sự cố có thể xảy ra.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho nhân viên trong quá trình
hoạt độn, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến
công nhân làm việc trong khu vực hoạt động và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
II.4.Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
26. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
25
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung
Số
lƣợng
ĐVT
Diện
tích
Đơn
giá
Thành tiền
I Xây dựng - -
II Thiết bị 55.000.000
1
Xe tải Huyndai
N250
100 xe 550.000 55.000.000
III
Chi phí quản lý
dự án
2,557
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%*1,1
1.546.683
IV
Chi phí tƣ vấn
đầu tƣ xây dựng
777.728
1
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,426
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL *1,1
257.912
2
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
khả thi
0,859
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL *1,1
519.816
V Vốn lƣu động 37.913.685
VI Dự phòng phí 5% 4.761.905
TỔNG 100.000.000
Trong đó:
GXDtt: Giá Xây dựng thực tế
GTBtt: Giá thiết bị thực tế
ĐMTL: Định mức tỷ lệ (Theo quyết định 79)
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín
dụng
I Xây dựng - -
II Thiết bị 16.500.000 38.500.000
1 Xe tải Huyndai N250 16.500.000 38.500.000
27. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
26
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín
dụng
III Chi phí quản lý dự án 464.005 1.082.678
IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 233.318 544.409
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
77.373 180.538
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả
thi
155.945 363.871
V Vốn lƣu động 11.374.106 26.539.580
VI Dự phòng phí 1.428.571 3.333.333
TỔNG 30.000.000 70.000.000
Tỷ lệ ( ) 30,00% 70,00%
STT Nội dung
Tiến độ thực hiện
II/2019 III/2019 IV/2019
I Xây dựng - -
II Thiết bị 16.500.000 19.250.000 19.250.000
1 Xe tải Huyndai N250 16.500.000 19.250.000 19.250.000
III Chi phí quản lý dự án 1.546.683
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
777.728 -
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
257.912
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
519.816
V Vốn lƣu động 11.374.106 13.269.790 13.269.790
VI Dự phòng phí 4.761.905
TỔNG 30.198.516 32.519.790 37.281.695
Tỷ lệ ( ) 30,20% 32,52% 37,28%
28. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
27
II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án.
1. Tổng mức đầu tƣ: 100.000.000.000 đồng (Một trăm tỷ đồng). Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động) (30%): 30.000.000.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng(70%): 70.000.000.000 đồng.
2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ nguồn nhƣ sau:
- Bán hàng hóa lƣu động
Các nguồn thu thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án (Phụ lục 3).
3. Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 10% Tổng mức đầu tƣ thiết bị
5 Chi phí nhiên liệu cho xe (dầu) "" Bảng tính
6 Chi phí lƣơng "" Bảng tính
7 Chi phí vốn hàng hóa 81% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 22
- Chi phí lƣơng: (Bảng lƣơng mục IV chƣơng IV)
- Chi phí nhiên liệu cho xe:
+ Dự kiến mỗi tuần trung bình mỗi xe sẽ di chuyển 100 km
+ Giá dầu dự kiến: 20.000 đồng/lit
+ Dự kiến 1 lit dầu chạy đƣợc khoảng 9 km
=> Chi phí dầu/năm/100 xe = 100 xe X 50 tuần X 9 lit dầu/tuần X 17.000
đồng/lit dầu = 765.000.000 đồng/năm
II.2. Phƣơng án vay.
- Số tiền: 70.000.000.000 đồng
29. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
28
- Thời hạn: 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn: 1 năm.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 12 /năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 12% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,5% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%
; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30 ; lãi suất vay dài hạn 12 /năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 7 /năm.
II.3. Các thông số tài chính của dự án
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 12,04 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình
khoảng trên 570% trả đƣợc nợ.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
"Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tƣ.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 6,59 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc
30. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
29
đảm bảo bằng 6,59 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 3 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 2 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tƣ còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dƣ.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 1 năm 6 tháng kể từ ngày hoạt
động..
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 4,10 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ
sẽ đƣợc đảm bảo bằng 4,10 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,5%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 3 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 2.
Kết quả tính toán: Tp = 1 năm 8 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10,5 /năm.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t
1
)%,,/(
Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(
nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
31. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
30
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 310.410.628.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ
trong vòng 20 năm của thời k phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ
giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 310.410.628.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án
có hiệu quả cao.
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 76,926% > 10,50% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
32. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
31
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng 17
tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa
phƣơng.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
33. Dự án Siêu thị tiện lợi – Khách hàng SIÊU LỢI
32
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.