Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quảng Nam| lapduandautu.vn 0903034381
1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT GỖ NỘI
THẤT TÂM QUANG MINH
Chủ đầu tư:
Địa điểm: Xã Hương An, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
___ Tháng 04/2019 ___
2. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT GỖ NỘI
THẤT TÂM QUANG MINH
CHỦ ĐẦU TƯ
Tổng Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
...
Giám đốc
3. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 7
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 7
IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 8
V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 9
V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 9
V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN..................... 11
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 11
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.................................................... 11
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án....................................................................... 13
II. Quy mô đầu tư của dự án.............................................................................. 14
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án............................................ 15
III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................... 15
III.2. Hình thức đầu tư....................................................................................... 16
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 16
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 16
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 17
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................. 18
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 18
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 18
II.1. Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất.......................................................... 18
II.2. Quy trình sản xuất ..................................................................................... 20
II.3. Thiết bị sử dụng trong dự án ..................................................................... 20
4. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 4
II.4. Sản phẩm của dự án................................................................................... 23
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 26
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
........................................................................................................................... 26
II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 26
III. Phương án tổ chức thực hiện....................................................................... 27
III.1. Kế hoạch Quản trị Nhân sự...................................................................... 27
III.2. Kế hoạch Tổ chức hành chính.................................................................. 29
III.3. Kế hoạch huấn luyện và đào tạo .............................................................. 31
III.4. Kế hoạch Nguyên liệu, vật tư................................................................... 31
III.5. Kế hoạch khác:......................................................................................... 32
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 32
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ.......................................................................................... 33
I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 33
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.......................................... 33
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ...................................... 34
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ................................................. 34
II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................. 34
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................... 34
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ............................................................ 36
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ........ 37
II.4. Kết luận: .................................................................................................... 40
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN........................................................................................... 41
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án...................................................... 41
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ......................................................................... 44
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................. 48
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ...................................................... 48
5. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 5
III.2. Phương án vay.......................................................................................... 49
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 50
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN (1.000
đồng).................................................................................................................. 52
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................. 52
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.......................................... 52
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................... 52
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ..................................... 52
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................. 52
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................... 52
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............ 52
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.............. 52
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 52
KẾT LUẬN....................................................................................................... 53
I. Kết luận.......................................................................................................... 53
II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 53
6. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư:
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật: Ông Chức vụ: Tổng Giám đốc.
Địa chỉ trụ sở chính:
Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ Việt Nam đồng).
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CHÍNH:
▪ Sản xuất đồ gỗ xây dựng
▪ Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre nứa, rơm, rạ và vật
liệu tết bện
▪ Chi tiết: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ;
▪ Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ
▪ Chi tiết: Cưa, xẻ, bào gỗ, bán buôn giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất
tương tự
▪ Bán lẻ giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng nội thất tương tự trong các cửa hàng
chuyên doanh
▪ Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác
▪ Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
▪ Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
▪ Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong
cửa hàng chuyên doanh
▪ Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
− Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất:
− Tư vấn, môi giới, quảng cáo, quản lý bất động sản
Sàn giao dịch bất động sản
Tư vấn chiến lược, thương hiệu cho các dự án:
− Chiến lược bán hàng
7. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 7
− Chiến lược tiếp thị quảng cáo
− Sàn giao dịch bất động sản Tâm Quang Minh
Lĩnh vực hoạt động:
− Môi giới bất động sản
− Đinh giá bất động sản
− Tư vấn bất động sản
− Đấu giá bất động sản
− Quản lý bất động sản
− Quảng cáo bất động sản
− Sản xuất chế biến gỗ
− Kinh doanh vận tải
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Địa điểm xây dựng: Xã Hương An, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp triển khai thực hiện, quản lý và khai
thác dự án.
Tổng mức đầu tư: 47.500.000.000 đồng. (Bốn mươi bảy tỷ năm trăm triệu
đồng). Trong đó:
Vốn tự có (tự huy động): 14.250.000.000 đồng.
Vốn vay tín dụng: 33.250.000.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
1. Xuất phát từ tình hình thế giời
- Tăng trưởng hàng mộc luôn ở mức cao hơn 8% / năm trên thị trường Thế
giới và hơn 15% thị trường Việt Nam.
- Các cường quốc sản xuất đồ gỗ phải giảm sản lượng sản xuất trong nước
liên tục vì giá nhân công tăng cao, và mất các lợi thế cạnh tranh khác, như Mỹ
đang giảm sản xuất trong nước mỗi năm 1,5 tỷ USD. Các nước EU cũng vậy.
- Các nước trong khu vực (cũng là đối thủ cạnh tranh chính như Indonesia,
Thái Lan và Malaysia) cũng bắt đầu tăng trưởng chậm hơn trong ngành chế biến
gỗ vì những lý do:
8. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 8
o Thái Lan và Malaysia: giá nhân công tăng cao làm cho sản phẩm
giảm khả năng cạnh tranh với Việt Nam
o Myanmar: công nghiệp chế biến gỗ còn yếu và Chính phủ quân sự
cũng làm cho khách hàng và các tổ chức tín dụng quốc tế tẩy chay.
- Sự kiện Mỹ áp dụng thuế chống phá gía trên mặt hàng phòng ngủ có xuất
xứ từ Trung Quốc khiến nhiều nhà mua hàng của Mỹ chuyển dịch nhiều đơn hàng
sang Việt Nam.
2. Xuất phát từ tình hình Việt Nam
- Người dùng VN đang ngày càng quan tâm nhiều hơn về không gian sống,
chú ý đến tính hữu dụng của các đồ dùng nội thất chứ không còn mang tính cảm
quan, thích gì thì đưa về nhà như trước đây. Ngày càng nhiều người sẵn sàng đầu
tư mạnh tay cho không gian gia đình. Họ muốn công ty giao hàng miễn phí trong
phạm vi thành phố, mỗi bao bì sản phẩm đều có kèm theo hướng dẫn sử dụng và
lắp ráp chi tiết, thậm chí sử dụng các dịch vụ thiết kế riêng cho căn nhà.
- Ngành gỗ nội thất hiện nay đang từng bước phát triển. Ước tính 2 tháng cuối
năm nay 2018, Việt Nam sẽ bán được 1,4 tỉ USD hàng gỗ nội thất cho thị trường
các nước. Với con số này, xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ của Việt Nam trong năm nay
sẽ đạt mục tiêu đề ra là 9 tỉ USD. Đây là thời điểm chín muồi để doanh nghiệp
sản xuất nội thất Việt Nam mở rộng thị trường trong nước, thay vì nhường "sân
diễn" cho các thương hiệu ngoại.
Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nước với sức trẻ, trí tuệ, lòng
nhiệt huyết, công ty chúng tôi đã phối hợp với Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư
... tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm
Quang Minh”.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020;
Quyết định số 2728/QĐ-BNN-CB, ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT V/v phê duyệt Quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030;
9. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 9
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2009 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Phát triển công nghiệp chế biến gỗ một cách bền vững; phát triển công
nghiệp hỗ trợ và tăng cường các biện pháp để giảm các tác động tiêu cực đến
môi trường.
- Đầu tư phát triển năng lực chế biến gỗ theo hướng ưu tiên sử dụng công nghệ
tiên tiến theo hướng sản xuất sạch, sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh phù hợp
nhu cầu thị trường, có chất lượng và khả năng cạnh tranh cao
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Xây dựng một nhà máy sản xuất hiện đại nhất khu vực Miền Trung, có năng
suất và chất lượng sản phẩm cao, đảm bảo vệ sinh môi trường và cải thiện
điều kiện ăn ở - làm việc cho người lao động, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật
vào sản phẩm, đổi mới và cải tiến quy trình công nghệ, thiết bị máy móc hiện
đại bậc nhất trong ngành sản xuất nội thất.
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương, tăng thu nhập cho
doanh nghiệp, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, tạo công ăn việc làm
ổn định cho CBCNV trong doanh nghiệp
- Góp phần thúc đẩy liên kết sản xuất trong chuỗi giá trị, nhằm tăng khả năng
cạnh tranh trên thị trường gỗ.
- Tăng năng lực sản xuất của doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập sâu rộng
như hiện nay.
10. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 10
11. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Quảng Nam là một tỉnh ven biển thuộc vùng phát triển kinh tế trọng điểm
của miền Trung.
+ Phía Bắc giáp thành phố Đà Nẵng;
+ Phía Đông giáp biển Đông với trên 125 km bờ biển;
+ Phía Tây giáp tỉnh Kon Tum và nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào;
+ Phía Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi;
Quảng Nam có 16 huyện và 2 thành phố, trong đó có 9 huyện miền núi là
Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My,
Hiệp Đức, Tiên Phước và Nông Sơn; 9 huyện, thành đồng bằng: thành phố Tam
Kỳ, thành phố Hội An, huyện Điện Bàn, Duy Xuyên, Đại Lộc, Thăng Bình, Quế
Sơn, Núi Thành và Phú Ninh, cách sân bay Chu Lai chỉ 45 km, cách khu công
nghiệp Trường Hải ô tô 35 km.
Diện tích tự nhiên của tỉnh là 10.406 km²
.
2. Đặc điểm địa hình
Địa hình tỉnh Quảng Nam tương đối phức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông,
hình thành ba vùng sinh thái: vùng núi cao, vùng trung du, vùng đồng bằng và
12. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 12
ven biển; bị chia cắt theo các lưu vực sông Vu Gia, Thu Bồn, Tam Kỳ có mối
quan hệ bền chặt về kinh tế, xã hội và môi trường sinh thái đa dạng với các hệ
sinh thái đồi núi, đồng bằng, ven biển.
3. Khí hậu
Quảng Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới điển hình, chỉ có 2 mùa là mùa
khô và mùa mưa, ít chịu ảnh hưởng của mùa đông lạnh miền Bắc. Nhiệt độ trung
bình năm 20 – 21ºC, không có sự cách biệt lớn giữa các tháng trong năm. Lượng
mưa trung bình 2.000 – 2.500 mm nhưng phân bố không đều theo thời gian và
không gian, mưa ở miền núi nhiều hơn đồng bằng, mưa tập trung vào các tháng 9
– 12, chiếm 80% lượng mưa cả năm; mùa mưa trùng với mùa bão, nên các cơn
bão nên các cơn bão đổ vào miền Trung thường gây ra lở đất, lũ quét ở các huyện
Nam Trà My, Bắc Trà My, Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang và ngập lụt ở các
huyện đồng bằng.
4. Giao thông
Quảng Nam có hệ thống giao thông khá phát triển với nhiều loại hình như
đường bộ, đường sắt, đường sông, sân bay và cảng biển. Quảng Nam có tuyến
Quốc lộ 1A đi qua.
Δ Đường bộ
Hệ thống đường quốc lộ và tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh được xây dựng theo
hướng Bắc - Nam và Đông - Tây. Quốc lộ 1A đi qua địa phận các huyện, thành
phố: Núi Thành, Tam Kỳ, Phú Ninh, Thăng Bình, Quế Sơn, Duy Xuyên và Điện
Bàn. Quốc lộ 14 đi qua địa phận các huyện: Phước Sơn, Nam Giang, Đông Giang
và Tây Giang. Quốc lộ 14B đi qua địa phận các huyện Đại Lộc và Nam Giang.
Quốc lộ 14E đi qua địa phận các huyện: Thăng Bình, Hiệp Đức và Phước Sơn.
Ngoài ra tỉnh còn có 1 hệ thống đường bộ gồm các tỉnh lộ như 604, 607, 609, 610,
611, 614, 615, 616, 617, 618 (mới và cũ), 620 và nhiều hương lộ, xã lộ....
Δ Đường sắt
Trục đường sắt Bắc Nam đi qua tỉnh Quảng Nam. Ngoài nhà ga chính ở Tam
Kỳ, còn có ga Nông Sơn, ga Phú Cang (Bình Quý, Thăng Bình), ga Núi Thành
(Núi Thành), ga Trà Kiệu (Duy Xuyên)...
Δ Đường hàng không
Năm 1965, người Mỹ xây dựng sân bay Chu Lai, nhằm mục đích phục vụ
các hoạt động quân sự ở miền Trung và Tây Nguyên. 40 năm sau, ngày 02 tháng
13. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 13
3 năm 2005, sân bay Chu Lai đón chuyến bay thương mại đầu tiên từ thành phố
Hồ Chí Minh, đánh dấu một sự kiện lịch sử của tỉnh. Năm 2010, Vietnam Airlines
có tuyến bay Chu Lai - Hà Nội. Việc sân bay Chu Lai vào hoạt động thương mại
sẽ thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển không chỉ của Quảng Nam (với khu công
nghiệp Chu Lai) mà còn của tỉnh Quảng Ngãi (với khu công nghiệp Dung Quất).
Xa hơn nữa, sân bay Chu Lai sẽ được phát triển thành sân bay quốc tế phục vụ
cho việc trung chuyển hành khách và hàng hóa trong khu vực. Ngoài ra, việc đưa
sân bay Chu Lai vào hoạt động sẽ giúp cho du khách đến với hai di sản văn hóa
thế giới Hội An và Mỹ Sơn dễ dàng hơn.
Δ Đường sông
Quảng Nam có 941 km sông ngòi tự nhiên, đang quản lý và khai thác 307
km sông (chiếm 32,62%), gồm 11 sông chính. Hệ thống sông hoạt động chính
gồm 2 hệ thống: sông Thu Bồn và sông Trường Giang, hai hệ thống sông này đều
đổ ra biển Đông theo 3 cửa sông: sông Hàn, Cửa Đại và Kỳ Hà
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Về thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế
Năm 2018, tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh đạt 68.100 tỷ đồng, tăng 8,11%
so với năm 2017 (bình quân 3 năm (2016-2018) tăng 13,1%; vượt chỉ tiêu theo
Nghị quyết. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, khu vực nông - lâm
- thuỷ sản còn 12%, khu vực công nghiệp và xây dựng, thương mại - dịch vụ
88%, trong đó công nghiệp xây dựng 36,8%. GRDP bình quân đầu người hơn 61
triệu đồng/người.
Ngành công nghiệp - xây dựng tăng trưởng gần 13,3%, bình quân 3 năm
tăng gần 15,3%; trong đó công nghiệp tăng gần 14%; ngành dịch vụ hơn 6,3%,
bình quân 3 năm tăng 13,7%. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng hơn
49.800 tỷ đồng, tăng gần 1,4 lần so năm 2016; hoạt động du lịch tăng trưởng khá,
tổng lượt khách tham quan, lưu trú trên 6,5 triệu lượt, tăng 21,5%, bình quân 3
năm tăng 19%/năm.
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tiếp tục duy trì và phát triển ổn định, tăng
trưởng 4,28%, bình quân 3 năm tăng 3,8%/năm. Sản xuất nông nghiệp năm 2018
được mùa, năng suất lúa đạt 53,6 tạ/ha, tăng 0,4 tạ/ha; sản lượng đạt trên 462
nghìn tấn, tăng 01 nghìn tấn so với năm 2017. Chăn nuôi gia súc, gia cầm nhìn
chung ổn định, ít xảy ra dịch bệnh.
14. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 14
Đã tập trung chỉ đạo, triển khai quyết liệt công tác quản lý, bảo vệ và phát
triển rừng, Tỷ lệ che phủ rừng đạt 57,38%, vượt kế hoạch đề ra.
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn hơn 23.741 tỷ đồng, tăng 20,66%
so với dự toán; trong đó thu nội địa hơn 19.131 tỷ đồng, tăng 23,62% so với dự
toán. Thu xuất nhập khẩu hơn 4.405 tỷ đồng, tăng 4,88% so với dự toán (tính đến
ngày 31/12/2018).
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương hơn 18.917 tỷ đồng, tăng 7% so với
dự toán; trong đó, chi thường xuyên 11.740 tỷ đồng, tăng 2% dự toán, chi đầu tư
phát triển 4.420 tỷ đồng. Nguồn vốn huy động năm 2018 gần 48.970 tỷ đồng, tăng
gần 12% so với đầu năm.
3. Phát triển nguồn nhân lực
Thực hiện tốt Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 12-8-2016 của Tỉnh ủy về
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, kiện toàn tổ chức bộ máy giai đoạn 2016 -
2020 và định hướng đến năm 2025.
Công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm đạt kết quả tích cực; Số lao động có
việc làm mới tăng thêm hơn 21.000 lao động, tăng 6.000 lao động so với kế hoạch
(trong 3 năm tạo việc làm mới tăng thêm 52.000 lao động, bình quân mỗi năm
17.000 lao động); Tỷ lệ lao động qua đào tạo 58,5%, đạt kế hoạch đề ra. Cơ cấu
lao động ngành nông – lâm – ngư nghiệp chiếm 41%, ngành công nghiệp – xây
dựng chiếm 26,5%, nhóm ngành thương mại – dịch vụ chiếm 32,5%.
II. Quy mô đầu tư của dự án.
STT Nội dung Số tầng ĐVT Diện tích (m2)
Xây dựng 15.600
1 Khu hành chính văn phòng 3 m2 200
2 Nhà ăn 1 m2 200
3 Bãi xe 1 m2 300
4 Phòng sơn và phơi sản phẩm 1 m2 400
2 Khu nhà xưởng 1 m2 4.600
3 Kho vật dụng 1 m2 500
4 Hàng rào nhà máy 1 m 1.000
5 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
6 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT
15. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 15
STT Nội dung Số tầng ĐVT Diện tích (m2)
7 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT
8 Hệ thống xử lý chất thải 1 HT
9 Kho thành phẩm, bán thành phẩm 1 m² 1.400
10 Giao thông nội bộ 1 m² 4.000
11 Cây xanh, hạ thế 1 m² 4.000
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh được xây dựng tại Xã
Hương An, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam.
- Phía đông giáp: Khu dân cư hiện hữu
- Phía nam giáp: Công ty Dệt may Hòa Thọ
- Phía tây giáp: Sông Ly Ly
- Phía bắc giáp: Công ty gạch ngói Nam Sơn
16. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 16
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh được đầu tư theo hình
thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng tính toán nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT Nội dung Đơn vị Diện tích Tỷ lệ (%)
1 Khu hành chính văn phòng m2 200 1,28
2 Nhà ăn m2 200 1,28
17. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 17
TT Nội dung Đơn vị Diện tích Tỷ lệ (%)
3 Bãi xe m2 300 1,92
4 Phòng sơn và phơi sản phẩm m2 400 2,56
5 Khu nhà xưởng m2 4.600 29,49
6 Kho vật dụng m2 500 3,21
7 Kho thành phẩm, bán thành phẩm m² 1.400 8,97
8 Giao thông nội bộ m² 4.000 25,64
9 Cây xanh, hạ thế m² 4.000 25,64
Tổng cộng 15.600 100
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều
có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần thiết bị: Thiết bị hầu như được bán rộng rãi, nên cơ bản thuận lợi
trong quá trình đầu tư.
Về phần nguyên liệu: Chúng tôi hiện đã có nguồn nguyên liệu phục vụ hoạt
động của dự án sau này, nên cơ bản thuận lợi trong quá trình sản xuất.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương.
18. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 18
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng và diện tích sản xuất của dự án
STT Nội dung Số tầng ĐVT Diện tích (m2)
Xây dựng 15.600
1 Khu hành chính văn phòng 3 m2 200
2 Nhà ăn 1 m2 200
3 Bãi xe 1 m2 300
4 Phòng sơn và phơi sản phẩm 1 m2 400
2 Khu nhà xưởng 1 m2 4.600
3 Kho vật dụng 1 m2 500
4 Hàng rào nhà máy 1 m 1.000
5 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
6 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT
7 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT
8 Hệ thống xử lý chất thải 1 HT
9 Kho thành phẩm, bán thành phẩm 1 m² 1.400
10 Giao thông nội bộ 1 m² 4.000
11 Cây xanh, hạ thế 1 m² 4.000
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất
Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất là MDF (Medium Density Fiberboard)
có nghĩa là ván sợi mật độ trung bình. Thành phần chính tạo nên gỗ MDF là các
loại gỗ tự nhiên, mảnh vụn, nhánh cây vv… được đập nhỏ, nghiền nát bằng máy,
tạo thành các sợi gỗ nhỏ cellulo. Sau đó sợi gỗ được đưa vào bồn để rửa trôi hết
các tạp chất, khoáng chất nhựa còn sót lại, rồi đưa vào máy trộn có sẵn keo và các
chất kết dính chuyên dụng để nén thành nguyên tấm.
19. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 19
20. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 20
II.2. Quy trình sản xuất
II.3. Thiết bị sử dụng trong dự án
Máy CNC gia công ván chính:
21. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 21
- Máy được thiết kế bao gồm bàn nâng thông minh tự động nâng ván và lùa vào
máy để gia công.
- Máy CNC gia công chính có nhiều tùy chọn cho khách hàng như: Máy CNC 4
đầu, máy CNC 1 đầu router chính + khoan chùm …
- Hệ thống băng tải lùa ván ra ngoài sau khi gia công hoàn tất.
22. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 22
Thông số kỹ thuật
Kích thước cắt 3200 x 3200 mm
Chiều dày cắt tối đa 110 mm
Tốc độ cắt 0 - 150 m/phút
Tốc độ kéo phôi 70 m/phút
23. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 23
Thông số kỹ thuật
Motor chính 15 Kw
Motor lưỡi Score 1,5 Kw
Tốc độ motor chính 4250 vòng/'phút
Tốc độ motor Score 6350 vòng/phút
Lưỡi cưa chính 430 mm
Lưỡi cưa Score 200 mm
Hệ thống máy dán cạnh tự động
Hệ thống máy khoan ngang CNC
II.4. Sản phẩm của dự án
1. Đồ nội thất
24. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 24
Bao gồm tất cả các sản phẩm dùng trong nhà, trường học, bệnh viện, công
ty, nhà hàng, khách sạn….như: bàn, ghế. tủ, kệ, giương, cửa….
HÌNH ẢNH VỀ CÁC SẢN PHẨM NỘI THẤT
2. Tủ bếp
25. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 25
HÌNH ẢNH TỦ BẾP CỦA TBF
26. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 26
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án không tính đến phương án trên. Sau khi có chủ trương đầu tư. Dự án
sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định để tiến hành xây dựng dự
án.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng và đầu tư thiết bị của dự án
STT Nội dung Số tầng ĐVT
Diện tích
(m2)
I Xây dựng 15.600
1 Khu hành chính văn phòng 3 m2 200
2 Nhà ăn 1 m2 200
3 Bãi xe 1 m2 300
4 Phòng sơn và phơi sản phẩm 1 m2 400
2 Khu nhà xưởng 1 m2 4.600
3 Kho vật dụng 1 m2 500
4 Hàng rào nhà máy 1 m 1.000
5 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
6 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT
7 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT
8 Hệ thống xử lý chất thải 1 HT
9 Kho thành phẩm, bán thành phẩm 1 m² 1.400
10 Giao thông nội bộ 1 m² 4.000
11 Cây xanh, hạ thế 1 m² 4.000
II Thiết bị 1
1 Máy dán cạnh đứng MF-Funning 1 máy
2
Máy dán cạnh đứng MF-Funning
45 độ
1 máy
3
Máy dán cạnh Noline Acrylic
Homag
1 máy
4
Máy cưa panel saw tự động ( lập
trình cắt )
1 máy
27. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 27
STT Nội dung Số tầng ĐVT
Diện tích
(m2)
5
Máy phay CNC Router (CNC
router, khoan, cắt)
1 máy
6 Máy CNC 01 đầu 1 máy
7 Máy cắt 02 lưỡi (có sẵn) 1 máy
8 Máy cắt 02 lưỡi (có sẵn) 1 máy
9 Máy khoan liên kết 4 dàn 1 máy
10 Máy khoan liên kết đứng 1 máy
11 Máy khoan liên kết 01 hàng 1 máy
12
Hệ thống máy khoan ngang CNC,
định vị CNC
1 máy
13 Khoan liên kết nạp phôi tự động 1 máy
14 Máy hút bụi 10 máy
15 Xe nâng hạ Toyota 1 xe
16 Xe tải 2 Tấn 2 xe
17 Máy móc khác dự phòng 1 máy
18 Xe nâng hạ ván MDF 2 xe
III. Phương án tổ chức thực hiện.
III.1. Kế hoạch Quản trị Nhân sự
Quan điểm chủ đạo là con người không còn đơn thuần là một yếu tố của quá
trình sản xuất kinh doanh mà là mà một nguồn tài sản quý báu của Công ty. Do
đó, Công ty chú trọng công tác đầu tư vào nguồn nhân lực để có nhiều hiệu quả
trong kinh doanh hơn là xem nhân sự như là một chi phí lao động cần phải cắt
giảm.
Sau khi xem xét nhiều loại hình quản trị nhân lực trong và ngoài nước, cũng
như vận dụng kinh nghiệm quản trị thành công, Công Ty CỔ PHẦN TÂM
QUANG MINH chủ trương là:
- Coi trọng nhân sự theo năng lực và đạo đức
- Khuyến khích nhân sự bằng động lực tài chính, phân quyền và văn hóa
công ty
- Xây dựng lòng trung thành đối với nhân sự
28. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 28
- Chú trọng đào tạo nâng cao nghiệp vụ và chuyển môn và nghiệp vụ quản
lý
- Chấp nhận xung đột, phản biện mang đến những thay đổi có lợi cho công
ty
Cụ thể là thực hiện các kế hoạch sau:
- Ưu tiên đào tạo và phát triển những nhân sự trẻ tuổi và nhân sự địa phương
nhưng có năng lực và gắng bó với công ty. Đề xuất tăng lương hoặc thăng chức
ngay khi cần thiết mà không nhờ đến định kỳ.
- Tổ chức các buổi huấn luyện về sản xuất, về kỹ thuật, về quản lý nguyên
vật liệu, về kinh doanh-tiếp thị, về ISO và về các công tác quản trị khác. Trung
bình 3 tháng phải có ít nhất 1 chương trình huấn luyện, và có những chương trình
cần thiết thì sẽ tổ chức lặp đi lắp lại.
- Trả lương và thưởng xứng đáng cho những nhân viên và cán bộ có tài năng
và lòng nhiệt thành với công ty. Tạo điều kiện làm việc thuận lợi cho những người
này từ việc ngày giờ làm việc, phương tiện làm việc đến các chế độ ưu đãi đó.
Phải tạo điều kiện cho họ trình bày, chứng minh những ý tưởng cải tiến, hoặc
những nghiên cứu mới cần đem ra ứng dụng thực tiễn…
- Thực hiện đúng quy trình tuyển dụng từ những khâu tìm ứng viên đến khâu
phỏng vấn. Cập nhập bài giới thiệu về công ty và bài thi chuyên môn.
- Tuyển dụng công nhân kịp thời cho sản xuất
- Phát triển văn hóa công ty, thường xuyên tuyên truyền văn hóa công ty đến
từng người, thường xuyên tổ chức lễ hội, hoặc vui chơi tập thể cho mọi người
trong ngày lễ…
- Tổ chức chấm công đúng đắn và tính lương – phát lương nhanh chóng
- Định hướng, phân quyền được phổ cập đến từng nhân viên: tổ chức các
buổi họp toàn công ty để thông báo tình hình hoạt động, những thành quả có được
và những đe dọa đang có, nhằm làm cho tất cả nhân viên cán bộ trong công ty biết
rằng vai trò của họ đều rất quan trọng, cần được chia sẽ quyền lợi và nghĩa vụ
trong công ty. Bên cạnh đó, định hướng phát triển của công ty trên từng giai đoạn
cũng sẽ được phổ cập rộng rãi, vì vì lúc đó bất kỳ người nào trong công y cũng sẽ
làm tốt công việc của mình hơn mà không lạc ra ngoài định hướng của công ty.
Ngoài ra, việc phân quyền cần được thực hiện nghiêm chỉnh đi sát sườn với các
29. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 29
quy trình của công ty, tránh trường hợp một số cấp tự quyết và dẫn đến kết quả
xấu ảnh hưởng đến toàn công ty.
- Chủ trương đào tạo và phát triển nhân tài tại công ty, chứ không chỉ chủ
trương tìm kiếm nhân tài từ bên ngoài.
- Do đây không phải là công việc làm bằng tay chân, mà chủ yếu là bằng
máy móc. Do đó, số công nhân nêu trên được tính toán dựa trên kình nghiệm trong
ngành so với công suất cần có và tốc đọ phát triển máy móc cũng như kế hoạch
sản phẩm của Công ty.
Phương án nhân sự dự kiến khi dự án bắt đầu đi vào hoạt động: (1.000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập
bình
quân/
tháng
Tổng
lương
năm
Bảo hiểm,
quỹ trợ
cấp
…20%
Tổng/năm
1
Ban Tổng
Giám Đốc
2 20.000 480.000 98.400 578.400
2
Phòng
Hành chính
Nhân sự
3 12.000 432.000 88.560 520.560
3
Phòng kinh
doanh
25 12.000 3.600.000 738.000 4.338.000
4
Phòng kế
toán
5 12.000 720.000 147.600 867.600
5
Nhân công
sản xuất
65 5.000 3.900.000 799.500 4.699.500
Tổng 100 61.000 9.132.000 1.872.060 11.004.060
Hàng năm số lượng nhân công sẽ được tăng lên theo quy mô của dự án.
III.2. Kế hoạch Tổ chức hành chính
Ý thức được rằng nếu công ty được xếp đặt một cách hợp lý năng xuất lao
động sẽ rất cao, do đó Dự án cũng rất chú trọng khâu quản lý hành chính này.
Hình thức tổ chức sẽ theo kiểu hình nón truyền thống và có phân quyền rõ ràng
trong quy chế Điều hành
Vai trò, nhiệm vụ của từng cán bộ, phòng ban như sau:
- Tổng Giám Đốc: là người lành đạo cao nhất của công ty trực tiếp nhận chỉ
đào từ HĐQT CÔNG TY CỔ PHẦN TÂM QUANG MINH để tạo ra kế hoạch
30. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 30
thực hiện, chịu toàn bộ trách nhiệm về kết quả của Công ty Cổ Phần Tâm Quang
Minh
- Phó Tổng Giám Đốc: 2 Phó Tổng Giám Đóc phụ trách các khối của Công
Ty và chịu trách nhiệm tổ chức, điều hành từng khối thực hiện công việc theo chủ
trương chỉ đạo của Tổng Giám Đốc.
- Tất cả các phòng bên dưới ngoại có chức năng tham mưu Tổng Giám Đốc
/ Phó Tổng Giám Đốc trong việc quyết định và tìm giải pháp tốt nhất cho các vấn
đề phức tạp.
- Nhà máy sản xuất thực hiện theo đơn hàng dưới sự điều hành của Giám
đốc Nhà máy và theo chỉ đạo của Phó Tổng Giám Đốc phụ trách.
Các kế hoạch tổ chức cụ thể là:
- Bổ nhiệm một số cán bộ nòng cốt mà hiện đang là thành viên của Công ty
ở những vị trí quản lý cấp cao tại công ty trong dự án này.
- Thuyên chuyển từ Công ty Cổ Phần Tâm Quang Minh sang nhà máy mới
này một số anh em cán bộ - công nhân viên lành nghề để làm tiền đề phát triển và
huấn luyện lại đội ngũ mới vào.
- Thiết lập các quy trình rõ ràng trong từng phòng ban, và kết nối giữa các
phòng ban sao cho bất cứ nhân viên / cán bộ nào mới cũng có thể làm tốt công
việc nếu làm đúng theo quy trình đã được phê duyệt và ban hành.
- Thực hiện quy định về thưởng phạt trong luân chuyển thông tin một cách
công tư phân minh, nhằm giảm thiểu tối đa chi phí cho việc sửa lỗi nếu được phát
hiện sớm.
- Áp dụng quy trình quản trị cải tiến cho thiết kế và sản xuất.
- Phát triển văn hóa công ty, tổ chức thi viết bài hát cho công ty, tập hát
những bài ca truyền thống của công cty, thường xuyến tuyên truyền văn hóa công
ty đến từng người, thường xuyên tổ chức lễ hội, hoặc vui chơi tập thể cho mọ
người trong ngày lễ…
- Thiết lập những chính sách quản lý hành chính hiệu quả cho công ty trong
việc tiết kiệm và chống lãng phí (tự photo, văn phòng phẩm cho đến chi phí điện
thoại)
- Tiến hành đấu thầu kinh doanh tại căn tin ăn uống để luôn giữ gìn vệ sinh,
cung cấp đúng – đủ các bửa ăn định kỳ trong ngày, kể cả khi tăng ca cho cán bộ -
công nhân viên trong công ty.
31. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 31
- Lập kế hoạch, tổ chức và giám sát thực hiện vệ sinh công cộng, vệ sinh
công nghiệp trong các phân xưởng, hệ thống hút bụi không ảnh hưởng lớn đến
môi trường xung quanh
- Xây dựng khu nghỉ ngơi cho toàn thể công nhân, để tránh trường hợp công
nhân nghỉ trong xưởng và hành lang văn phòng.
- Xây dựng hội trường huấn luyện cho cán bộ, nhân viên công nhân
- Tổ chức hợp lý hóa công tác kho bãi cho nguyên phụ liệu, nhằm tăng năng
xuất cho nhà máy và mỹ quan công ty
- Lập kế hoạch, tổ chức và giám sát việc huấn luyện thực hiên phòng cháy chửa
cháy và bảo vệ môi trường bên trong và xung quanh nhà xưởng.
III.3. Kế hoạch huấn luyện và đào tạo
- Huấn luyện trước khi nhà máy hoạt động
+ Địa điểm: Nhà máy sản xuất Chi nhánh Quảng Nam
+ Mục đích: huấn luyện những nhân sự tại nhà máy những kỹ năng và kiến thức
về sản xuất nội thất để họ có thể trở thành những nhà kỹ thuật, giám sát sản xuất
và công nhân chủ chốt tại nhà máy trong dự án này
+ Huấn luyện trong công việc khi nhà máy mới đã đi vào hoạt động với nhiều đề
tài khác nhau về quản lý và sản xuất
+ Chương trình cụ thể:
Huấn luyện “ Thiết kế thông minh, tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn an toàn
của sản phẩm gỗ”
Huấn luyện các quy trình dành cho tất cả CBCN của từng phân xưởng của
tất cả các khâu bao gồm: CẮT, ĐỊNH HÌNH, LẮP RÁP, HOÀN THIỆN, ĐÓNG
GÓI, GIAO NHẬN
Huấn luyện “Quy trình xuất - nhập kho và Quy trình Thanh toán”
Huấn luyện “ Quy trình đánh giá nhà cung cấp và báo gía nguyên vật liệu”
Huấn luyện “Quản lý Nguyên liệu từ khi nhận hàng đến khi nhập kho
Huấn luyện “ Xây dựng đội nhóm”
III.4. Kế hoạch Nguyên liệu, vật tư
Duy trì và tiếp tục ký hợp đồng cung cấp nguyên liệu và vật tư với các nhà
cung cấp:
32. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 32
CN Công ty TNHH Hafele Việt Nam tại Đà Nẵng
CN Công ty TNHH Malloca Việt Nam tại Đà Nẵng
DNTN Minh Trân
Công ty TNHH Việt Tuấn Thành
Công ty TNHH TM – DV Mộc Phát
Công ty TNHH TM DV Tân Cảng
Công ty TNHH MTV TM và DV VT Phước Thiện Hưng
Cửa hàng Sông Hương
Công ty TNHH MTV Phú Vạn Phước
Công ty TNHH 3 Sao Quốc Tế
III.5. Kế hoạch khác:
- Tuyển dụng thêm công nhân theo kế hoạch nhân sự cho mỗi năm
- Cơ cấu tổ chức tốt bộ máy quản lý sản xuất, tăng cường vai rò quản trị của Ban
Giám Đốc Sản Xuất
- Huấn luyện từ quản lý sản xuất đến kỹ thuật sản xuất theo từng quy trình cho
Ban Giám Đốc Sản Xuất và công nhân
- Tổ chức đánh giá năng xuất chặt chẽ vs có công xuất cao nhất, và để tính lương
phù hợp cho công nhân từng khâu hơn.
- Đề ra các chính sách khuyến khích người lao động có trách nhiệm, nhiệt tình và
gắn bó với công ty
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Lập và phê duyệt dự án trong quý II/2019.
Tiến hành xây dựng và lắp đặt thiết bị từ quý III/2019 đến hết năm 2020
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
33. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 33
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân
cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất
lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng
dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 7 thông qua tháng 06 năm 2014.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2015
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường ;
Nghị định số 18/2015/NĐ-Cp quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bao
vệ môi trường;
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
29/05/2015 về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường.
Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 về quản lý chất thải nguy
hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN
và Môi trường;
34. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 34
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc
xây dựng xây dựng nhà máy gỗ.. Khu đất có các đặc điểm sau:
_ Nhiệt độ : Khu vực trung bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong
năm có 4 mùa rõ rệt.
_ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
35. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 35
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt
động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các
thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển,
khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn
chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai
đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ
máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục
vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường
trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất
thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt
của công nhân và nước mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế
bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình
xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm
lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít,
chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động
vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây
dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
- Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát
nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước
bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
- Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng
tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những
36. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 36
con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80
– 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những
nguồn.
+ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp
đặt.
+ Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung
kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật
liệu…
+ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
- Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi
và khói được sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các
hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và
tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng
chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO,
CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông
thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể
tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi
trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với
cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
37. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 37
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động
cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân
trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước
mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực,
mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất
lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng
nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra
các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên
lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực
thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao
động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi
độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan
thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi.
Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện
pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng
đến.
38. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 38
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá
trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong
dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng
đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh
hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom
và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi
quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải
khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi
công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển
đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc
dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng
cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí:
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải
khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác
cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có
hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục
kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
39. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 39
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình
thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo
dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách
ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng
âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các
tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền
ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến
sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
Quản lý và phòng ngừa rủi ro cháy nổ
Để phòng ngừa, ứng phó đối với rủi ro, sự cố cháy nổ, trong giai đoạn xây
dựng và vận hành, chủ đầu tư sẽ thực hiện các giải pháp sau:
- Biện pháp phòng chống sự cố về các thiết bị điện:
+ Các thiết bị điện chọn dây dẫn có tiết diện hợp lý với cường độ dòng điện,
có thiết bị bảo vệ quá tải.
+ Thường xuyên kiểm tra hệ thống đường dây điện: Hộp cầu dao kín, cầu
dao tiếp điện tốt. Các Moteur điện đều có hộp che chắn bảo vệ.
+ Sắp xếp bố trí các máy móc thiết bị đảm bảo trật tự, gọn gàng và khoảng
cách an toàn cho công nhân làm việc.
- Biện pháp phòng chống cháy nổ về PCCC:
+ Hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực dự án đảm bảo cho xe cứu hỏa
ra vào thuận tiện.
40. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 40
+ Bố trí các sơ đồ thoát hiểm tại khu vực mọi người dễ quan sát thấy.
+ Lắp đặt hệ thống an toàn chống cháy và chống sét.
+ Thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống PCCC.
+ Thường xuyên kiểm tra các biển báo, biển cấm lửa, nội quy PCCC, phương
tiện PCCC. Tuân thủ nghiêm ngặt Luật PCCC và các qui định của pháp luật về
công tác PCCC
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có
chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động
về lâu dài.
41. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 41
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
STT Nội dung
Số
tầng
ĐVT
Diện
tích
(m2)
Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 15.600 22.575.000
1
Khu hành chính
văn phòng
3 m2 200
2 Nhà ăn 1 m2 200
3 Bãi xe 1 m2 300
4
Phòng sơn và
phơi sản phẩm
1 m2 400
2 Khu nhà xưởng 1 m2 4.600
3 Kho vật dụng 1 m2 500
4
Hàng rào nhà
máy
1 m 1.000
5
Hệ thống cấp
nước tổng thể
1 HT
6
Hệ thống thoát
nước tổng thể
1 HT
7
Hệ thống cấp
điện tổng thể
1 HT
8
Hệ thống xử lý
chất thải
1 HT
9
Kho thành
phẩm, bán thành
phẩm
1 m² 1.400
10
Giao thông nội
bộ
1 m² 4.000
11
Cây xanh, hạ
thế
1 m² 4.000
II Thiết bị 1 12.665.000
1
Máy dán cạnh
đứng MF-
Funning
1 máy
42. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 42
STT Nội dung
Số
tầng
ĐVT
Diện
tích
(m2)
Đơn giá Thành tiền
2
Máy dán cạnh
đứng MF-
Funning 45 độ
1 máy
3
Máy dán cạnh
Noline Acrylic
Homag
1 máy
4
Máy cưa panel
saw tự động (
lập trình cắt )
1 máy
5
Máy phay CNC
Router (CNC
router, khoan,
cắt)
1 máy
6
Máy CNC 01
đầu
1 máy
7
Máy cắt 02 lưỡi
(có sẵn)
1 máy
8
Máy cắt 02 lưỡi
(có sẵn)
1 máy
9
Máy khoan liên
kết 4 dàn
1 máy
10
Máy khoan liên
kết đứng
1 máy
11
Máy khoan liên
kết 01 hàng
1 máy
12
Hệ thống máy
khoan ngang
CNC, định vị
CNC
1 máy
13
Khoan liên kết
nạp phôi tự động
1 máy
14 Máy hút bụi 10 máy
15
Xe nâng hạ
Toyota
1 xe
16 Xe tải 2 Tấn 2 xe
17
Máy móc khác
dự phòng
1 máy
18
Xe nâng hạ ván
MDF
2 xe
43. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 43
STT Nội dung
Số
tầng
ĐVT
Diện
tích
(m2)
Đơn giá Thành tiền
III
Chi phí quản lý
dự án 2,804
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
988.136
IV
Chi phí tư vấn
đầu tư xây
dựng
2.209.273
1
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,543
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
191.492
2
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
khả thi
1,020
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
359.350
3
Chi phí lập báo
cáo kinh tế - kỹ
thuật
4
Chi phí thiết kế
kỹ thuật 1,646
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
371.504
5
Chi phí thiết kế
bản vẽ thi công 0,987
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
222.902
6
Chi phí thẩm tra
báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
0,077
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
26.987
7
Chi phí thẩm tra
báo cáo nghiên
cứu khả thi
0,219
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
77.085
8
Chi phí thẩm tra
thiết kế xây
dựng
0,251
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
56.653
9
Chi phí thẩm tra
dự toán công
trình
0,243
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
54.851
10
Chi phí lập
HSMT, HSDT
tư vấn
11
Chi phí giám sát
thi công xây
dựng
3,127
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
705.904
12
Chi phí giám sát
lắp đặt thiết bị 1,126
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
142.545
V Dự phòng phí 1.000.000
44. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 44
STT Nội dung
Số
tầng
ĐVT
Diện
tích
(m2)
Đơn giá Thành tiền
VI Vốn lưu động 8.062.591
TỔNG 47.500.000
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
STT Nội dung
Thành
tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 22.575.000 6.772.500 15.802.500
1 Khu hành chính văn phòng 2.100.000 630.000 1.470.000
2 Nhà ăn 500.000 150.000 350.000
3 Bãi xe 150.000 45.000 105.000
4
Phòng sơn và phơi sản
phẩm
800.000 240.000 560.000
2 Khu nhà xưởng 10.534.000 3.160.200 7.373.800
3 Kho vật dụng 1.245.000 373.500 871.500
4 Hàng rào nhà máy 660.000 198.000 462.000
5 Hệ thống cấp nước tổng thể 200.000 60.000 140.000
6
Hệ thống thoát nước tổng
thể
500.000 150.000 350.000
7 Hệ thống cấp điện tổng thể 300.000 90.000 210.000
8 Hệ thống xử lý chất thải 500.000 150.000 350.000
9
Kho thành phẩm, bán thành
phẩm
3.486.000 1.045.800 2.440.200
10 Giao thông nội bộ 1.200.000 360.000 840.000
11 Cây xanh, hạ thế 400.000 120.000 280.000
II Thiết bị 12.665.000 3.799.500 8.865.500
1
Máy dán cạnh đứng MF-
Funning
550.000 165.000 385.000
2
Máy dán cạnh đứng MF-
Funning 45 độ
550.000 165.000 385.000
3
Máy dán cạnh Noline
Acrylic Homag
2.000.000 600.000 1.400.000
4
Máy cưa panel saw tự động
( lập trình cắt )
1.000.000 300.000 700.000
45. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 45
STT Nội dung
Thành
tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
5
Máy phay CNC Router
(CNC router, khoan, cắt)
1.800.000 540.000 1.260.000
6 Máy CNC 01 đầu 120.000 36.000 84.000
7 Máy cắt 02 lưỡi (có sẵn) 195.000 58.500 136.500
8 Máy cắt 02 lưỡi (có sẵn) 750.000 225.000 525.000
9 Máy khoan liên kết 4 dàn 350.000 105.000 245.000
10 Máy khoan liên kết đứng 550.000 165.000 385.000
11
Máy khoan liên kết 01
hàng
100.000 30.000 70.000
12
Hệ thống máy khoan ngang
CNC, định vị CNC
300.000 90.000 210.000
13
Khoan liên kết nạp phôi tự
động
200.000 60.000 140.000
14 Máy hút bụi 100.000 30.000 70.000
15 Xe nâng hạ Toyota 550.000 165.000 385.000
16 Xe tải 2 Tấn 2.400.000 720.000 1.680.000
17 Máy móc khác dự phòng 550.000 165.000 385.000
18 Xe nâng hạ ván MDF 600.000 180.000 420.000
III Chi phí quản lý dự án 988.136 296.441 691.696
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
2.209.273 662.782 1.546.491
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
191.492 57.447 134.044
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
359.350 107.805 251.545
3
Chi phí lập báo cáo kinh tế -
kỹ thuật
- -
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 371.504 111.451 260.053
5
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
222.902 66.871 156.032
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
26.987 8.096 18.891
7
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
77.085 23.125 53.959
8
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
56.653 16.996 39.657
9
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
54.851 16.455 38.396
46. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 46
STT Nội dung
Thành
tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
10
Chi phí lập HSMT, HSDT
tư vấn
- -
11
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
705.904 211.771 494.133
12
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
142.545 42.764 99.782
V Dự phòng phí 1.000.000 300.000 700.000
VI Vốn lưu động 8.062.591 2.418.777 5.643.814
TỔNG 47.500.000 14.250.000 33.250.000
Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00%
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
I Xây dựng 22.575.000 6.772.500 15.802.500
1
Khu hành chính văn
phòng
2.100.000 630.000 1.470.000
2 Nhà ăn 500.000 150.000 350.000
3 Bãi xe 150.000 45.000 105.000
4
Phòng sơn và phơi sản
phẩm
800.000 240.000 560.000
2 Khu nhà xưởng 10.534.000 3.160.200 7.373.800
3 Kho vật dụng 1.245.000 373.500 871.500
4 Hàng rào nhà máy 660.000 198.000 462.000
5
Hệ thống cấp nước
tổng thể
200.000 60.000 140.000
6
Hệ thống thoát nước
tổng thể
500.000 150.000 350.000
7
Hệ thống cấp điện tổng
thể
300.000 90.000 210.000
8
Hệ thống xử lý chất
thải
500.000 150.000 350.000
9
Kho thành phẩm, bán
thành phẩm
3.486.000 1.045.800 2.440.200
10 Giao thông nội bộ 1.200.000 360.000 840.000
11 Cây xanh, hạ thế 400.000 120.000 280.000
47. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 47
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
II Thiết bị 12.665.000 - 12.665.000
1
Máy dán cạnh đứng
MF-Funning
550.000 550.000
2
Máy dán cạnh đứng
MF-Funning 45 độ
550.000 550.000
3
Máy dán cạnh Noline
Acrylic Homag
2.000.000 2.000.000
4
Máy cưa panel saw tự
động ( lập trình cắt )
1.000.000 1.000.000
5
Máy phay CNC Router
(CNC router, khoan,
cắt)
1.800.000 1.800.000
6 Máy CNC 01 đầu 120.000 120.000
7
Máy cắt 02 lưỡi (có
sẵn)
195.000 195.000
8
Máy cắt 02 lưỡi (có
sẵn)
750.000 750.000
9
Máy khoan liên kết 4
dàn
350.000 350.000
10
Máy khoan liên kết
đứng
550.000 550.000
11
Máy khoan liên kết 01
hàng
100.000 100.000
12
Hệ thống máy khoan
ngang CNC, định vị
CNC
300.000 300.000
13
Khoan liên kết nạp
phôi tự động
200.000 200.000
14 Máy hút bụi 100.000 100.000
15 Xe nâng hạ Toyota 550.000 550.000
16 Xe tải 2 Tấn 2.400.000 2.400.000
17
Máy móc khác dự
phòng
550.000 550.000
18 Xe nâng hạ ván MDF 600.000 600.000
III Chi phí quản lý dự án 988.136 988.136
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
2.209.273 1.532.938 676.335
48. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 48
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
191.492 191.492
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
359.350 359.350
3
Chi phí lập báo cáo kinh
tế - kỹ thuật
0
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 371.504 371.504
5
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
222.902 222.902
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu tiền khả
thi
26.987 26.987
7
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
77.085 77.085
8
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
56.653 16.996 39.657
9
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
54.851 54.851
10
Chi phí lập HSMT,
HSDT tư vấn
0
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
705.904 211.771 494.133
12
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
142.545 0 142.545
V Dự phòng phí 1.000.000 1.000.000
VI Vốn lưu động 8.062.591 8.062.591
TỔNG 47.500.000 9.293.574 38.206.426
Tỷ lệ (%) 19,57% 80,43%
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
1. Tổng mức đầu tư: 47.500.000.000 đồng. (Bốn mươi bảy tỷ năm trăm triệu
đồng). Trong đó:
Vốn tự có (tự huy động): 14.250.000.000 đồng.
Vốn vay tín dụng: 33.250.000.000 đồng.
49. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 49
2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Thu từ sản phẩm gỗ .
Các nguồn thu thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án (Phụ
lục 3).
3. Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 2% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị
5 Chi phí điện nước 3% Doanh thu
6 Chi phí lương "" Bảng tính
7 Chi phí nguyên vật liệu 45% Doanh thu
8 Chi phí khác 5% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
III.2. Phương án vay
- Số tiền : 33.250.000.000 đồng
- Thời hạn : 20 năm (240 tháng).
- Ân hạn :1 năm.
- Lãi suất, phí :Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo
lãi suất ngân hàng).
Chi phí sử dụng vốn
1 Lãi suất vay – huy động cố định 10% /năm
2 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu 7% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,1% /năm
50. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 50
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70% ;
tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 7%/năm.
WACC =
(𝑇ổ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 𝑣𝑎𝑦 𝑋 𝑙ã𝑖 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑣𝑎𝑦)+(𝑇ổ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 ℎ𝑢𝑦 độ𝑛𝑔 𝑋 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛)
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 đầ𝑢 𝑡ư
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 6,04 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 6,04 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 11 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 10 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 9 năm 4 tháng kể từ ngày hoạt động.
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,16 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 2,16 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,1%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 12 đã hoàn được vốn và có dư.
Kết quả tính toán: Tp = 11 năm tính từ ngày hoạt động.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t
1
)%,,/(
Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(
51. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 51
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 9,1%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 51.249.324.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 15 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu
tư qui về hiện giá thuần là: 51.249.324.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả
cao.
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 19,156% > 9,10% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.
nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
52. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 52
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
CỦA DỰ ÁN (1.000 đồng)
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
53. Dự án Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 53
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời góp phần giải quyết vấn đề môi trường cũng như việc làm cho
người dân trong vùng. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 5,8
tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
- Kính đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị chấp thuận dự án để Chủ đầu tư
tổ chức đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sớm.
- Kính đề nghị các cơ quan quan tâm giúp đỡ để Dự án sớm được triển khai
và đi vào hoạt động./.
CHỦ ĐẦU TƯ