Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
KHUẤT GIA GARMENT
___ Tháng 08/2018 ___
2. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
KHUẤT GIA GARMENT
CHỦ ĐẦU TƯ
HỘ KINH DOANH KHUẤT
GIA GARMENT
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
P. Tổng Giám đốc
KHUẤT TIẾN DŨNG NGUYỄN BÌNH MINH
3. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 3
MỤC LỤC
I. Giới thiệu về chủ đầu tư..................................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.............................................................................. 6
III. Sự cần thiết đầu tư dự án................................................................................. 6
IV. Các căn cứ pháp lý.......................................................................................... 7
V. Mục tiêu dự án.................................................................................................. 8
V.1. Mục tiêu chung.............................................................................................. 8
V.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................. 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ........................................... 10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...................................................... 10
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án......................................................................... 15
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường- đầu ra sản phẩm. .......................................... 17
II.2. Quy mô đầu tư của dự án............................................................................. 20
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.............................................. 20
III.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................... 20
III.2. Hình thức đầu tư......................................................................................... 20
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ................ 20
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.................................................................. 20
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án........... 21
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 22
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình............................................. 22
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ...................................... 23
II.1. Hình thức sản xuất và xuất khẩu ................................................................. 23
II.2. Thời gian sản xuất và xuất khẩu sản phẩm.................................................. 24
II.3. Quy trình thực hiện...................................................................................... 26
4. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 4
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở
hạ tầng. 31
II. Các phương án xây dựng công trình............................................................... 31
III. Phương án tổ chức thực hiện......................................................................... 33
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án............. 33
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 34
I. Đánh giá tác động môi trường. ........................................................................ 34
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường............................................ 34
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ........................................ 35
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng.................................................... 35
II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................... 35
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ................................................................................. 36
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường .............................................................. 37
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. .......... 38
II.4.Kết luận:........................................................................................................ 40
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 42
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án........................................................ 42
II. Tiến độ vốn thực hiện dự án........................................................................... 47
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án................................................ 51
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ........................................................ 51
III.2. Phương án vay............................................................................................ 52
III.3. Các thông số tài chính của dự án. .............................................................. 52
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay........................................................................... 52
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.................................... 54
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. ........................... 54
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).............................................. 55
KẾT LUẬN......................................................................................................... 56
5. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 5
I. Kết luận............................................................................................................ 56
II. Đề xuất và kiến nghị....................................................................................... 56
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 57
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................... 57
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án............................................ 57
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án...................... 57
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ....................................... 57
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. .............................................. 57
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án..................... 57
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.............. 57
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án................ 57
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án........... 57
6. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư: Hộ Kinh doanh Khuất Gia Garment
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
Đại diện pháp luật: Ông Khuất Tiến Dũng
Email: khuatvietthuong@gmail.com
SĐT: 0967561111
Địa chỉ trụ sở: Cụm 1 Thị Trấn Phúc Thọ, Huyện Phúc Thọ, Thành phố Hà
Nội
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: KHUẤT GIA GARMENT
Địa điểm xây dựng: Xã Trạch Mỹ Lộc, Huyện Phúc Thọ, TP. Hà Nội
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 43.478.271.000 đồng. (Bốn mươi ba tỷ bốn
trăm bảy mươi tám triệu hai trăm bảy mươi mốt nghìn đồng). Trong đó:
- Vốn huy động (tự có) (60%) : 26.086.962.000 đồng.
- Vốn vay (40%) : 17.391.308.000 đồng.
III. Sự cần thiết đầu tư dự án.
Năm 2018 được dự báo sẽ là năm khởi sắc và có nhiều triển vọng của
ngành dệt may. Tuy nhiên, song hành với cơ hội thì còn nhiều khó khăn nhất
định. Theo bà Nguyễn Thị Tuyết Mai, Phó Tổng Thư ký Hiệp hội Dệt may Việt
Nam, thách thức lớn nhất đối với các doanh nghiệp Việt Nam là chi phí sản xuất
ngày càng tăng lên và khả năng xu hướng dịch chuyển đơn hàng có giá trị thấp
về các nước như Banglades, Campuchia vì ở đó tiền lương cho người lao động
thấp.
Mặt khác, khi tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu thì thách thức các
doanh nghiệp không thể bỏ qua đó là xu hướng fast fashion (thời trang ăn liền
hay thời trang nhanh) sản xuất trong thời gian cực ngắn. Nếu như trước đây các
doanh nghiệp một mùa mới đưa ra mẫu mới thì bây giờ là hàng tuần, đặc biệt
7. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 7
gần đây các hãng thời trang ngoại như Zara, H&M, Topshop đã đổ bộ vào Việt
Nam với giá rất bình dân, không những gây áp lực cho các doanh nghiệp trong
nước về tiến độ sản xuất mà còn giá cả. Sự góp mặt của các thương hiệu thời
trang này cạnh tranh khốc liệt với các doanh nghiệp trong nước nhưng đây lại là
động lực cho các doanh nghiệp nội thay đổi phương thức sản xuất, kinh doanh
và giúp người tiêu dùng có thêm lựa chọn. Xu hướng này đòi hỏi các doanh
nghiệp trong nước phải chuyển hướng, thay đổi mục tiêu sản xuất kinh doanh và
thay đổi công nghệ nếu không muốn doanh nghiệp ngoại lấn át. Đó là phải
chuyển từ phương thức sản xuất truyền thống chủ yếu là gia công sang tự thiết
kế và sản xuất thành phẩm.
Ngành may mặc trong nước cần đầu tư công nghệ hiện đại, xây dựng đội
ngũ nhân lực chất lượng cao, nhạy bén với thị trường. Với quan điểm phát triển
ngành dệt may phải gắn với bảo vệ môi trường và xu thế dịch chuyển lao động
nông nghiệp, nông thôn; chuyển mạnh sản xuất từ gia công sang mua nguyên
liệu, bán thành phẩm, đảm bảo nâng cao chất lượng, đa dạng hóa các mặt hàng
xuất khẩu và lấy xuất khẩu làm phương thức cơ sở cho sự phát triển của
ngành…, Quy hoạch xây dựng mục tiêu phát triển ngành dệt may trở thành “một
trong những ngành công nghiệp mũi nhọn, hướng về xuất khẩu và có khả năng
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước ngày càng cao; tạo nhiều việc làm cho xã
hội” và đến năm 2020 sẽ xây dựng được một số thương hiệu nổi tiếng của Việt
Nam. Đến năm 2020, tỷ trọng ngành dệt tăng lên 47%, ngành may giảm còn
53%; năm 2030, ngành dệt tăng lên 49%, ngành may còn 51% trong toàn bộ cơ
cấu ngành dệt may.
Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hướng phát triển ngành, Chúng
tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành
nghiên cứu và lập dự án “Khuất Gia Garment” trình các cơ quan ban ngành có
liên quan, chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các nội dung được thể
hiện chi tiết trong dự án đầu tư.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
8. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 8
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2017 Quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành luật dược;
Nghị định số 102/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện kinh doanh thuốc;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị quyết số 46 - NQ/TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị BCH TW
về công tác bảo vệ, cơ sở và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình
mới;
Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 10/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ
Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn
đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 06/07/2011 của Thủ Tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế- xã hội thành phố Hà Nội
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 3218/QĐ-BCT ngày 11/04/2014 của Bộ Công Thương về
việc quy hoạch phát triển ngành công nghiệp dệt may Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
Góp phần thực hiện tốt Quy hoạch phát triển ngành may mặc đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 trong Quyết định số 3218/QĐ-BCT ngày
11/04/2014 của Bộ Công Thương. Với mục tiêu cụ thể như sau:
9. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 9
- Lấy xuất khẩu làm phương thức cơ sở cho sự phát triển của ngành, đồng thời
đáp ứng tối đa nhu cầu thị trường nội địa. Tập trung phát triển mạnh các sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ, sản xuất nguyên phụ liệu, nâng cao giá trị gia tăng của
các sản phẩm trong ngành;
- Xây dựng ngành công nghiệp may mặc trở thành một trong những ngành công
nghiệp mũi nhọn, hướng về xuất khẩu và có khả năng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
trong nước ngày càng cao; tạo nhiều việc làm cho xã hội; nâng cao khả năng
cạnh tranh, hội nhập vững chắc vào nền kinh tế khu vực và thế giới;
- Đảm bảo cho ngành dệt may phát triển bền vững, hiệu quả trên cơ sở công
nghệ hiện đại, hệ thống quản lý chất lượng, quản lý lao động, quản lý môi
trường theo các chuẩn mực quốc tế;
- Đến năm 2020, may mặc xây dựng được một số thương hiệu nổi tiếng.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Xây dựng xưởng may trên quy mô 5.000 m2
- Gia công các sản phẩm may mặc từ nước ngoài
- Sãn xuất các sản phẩm từ may mặc phục vụ cho việc xuất khẩu mang loại lợi
nhuận cho nhà sản xuất cũng như địa phương.
- Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương nói riêng cũng như đất nước
nói chung.
- Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao
cuộc sống cho người dân.
10. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 10
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Hà Nội nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ
sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến
106°02' kinh độ Đông, tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía
Bắc, Hà Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên phía
Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Hà Nội cách thành phố cảng Hải
Phòng 120 km, cách thành phố Nam Định 87 km tạo thành 3 cực chính của
Đồng bằng sông Hồng. Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm
2008, thành phố có diện tích 3.324,92 km2
, nằm ở cả hai bên bờ sông Hồng,
nhưng tập trung chủ yếu bên hữu ngạn.
Địa hình Hà Nội thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang
Đông với độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nước biển. Nhờ phù
sa bồi đắp, ba phần tư diện tích tự nhiên của Hà Nội là đồng bằng, nằm ở hữu
ngạn sông Đà, hai bên sông Hồng và chi lưu các con sông khác. Phần diện tích
đồi núi phần lớn thuộc các huyện Sóc Sơn, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức, với các
đỉnh núi cao như Ba Vì (1.281 m), Gia Dê (707 m), Chân Chim (462 m), Thanh
Lanh (427 m), Thiên Trù (378 m)... Khu vực nội thành có một số gò đồi thấp,
như gò Đống Đa, núi Nùng.
Thủ đô Hà Nội có bốn điểm cực là:
+ Cực Bắc là xã Bắc Sơn, huyện Sóc Sơn.
+ Cực Tây là xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì.
+ Cực Nam là xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức.
+ Cực Đông là xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm.
11. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 11
Hình Bản đồ Hà Nội
Thủy văn
Sông Hồng là con sông chính của thành phố, bắt đầu chảy vào Hà Nội ở
huyện Ba Vì và ra khỏi thành phố ở khu vực huyện Phú Xuyên tiếp giáp Hưng
Yênrồi xuôi về Nam Định, thành phố có nhiều gắn kết với Thăng Long từ thời
nhà Trần. Sông Hồng chảy qua Hà Nội dài 163 km, chiếm khoảng một phần ba
chiều dài của con sông này trên đất Việt Nam. Hà Nội còn có sông Đà là ranh
giới giữa Hà Nội với Phú Thọ, hợp lưu với dòng sông Hồng ở phía Bắc thành
phố tại huyện Ba Vì. Ngoài ra, trên địa phận Hà Nội còn nhiều sông khác
như sông Đáy, sông Đuống, sông Cầu, sông Cà Lồ,... Các sông nhỏ chảy trong
khu vực nội thành như sông Tô Lịch, sông Kim Ngưu,... là những đường tiêu
thoát nước thải của Hà Nội.
Hà Nội cũng là một thành phố đặc biệt nhiều đầm hồ, dấu vết còn lại của
các dòng sông cổ. Trong khu vực nội thành, hồ Tây có diện tích lớn nhất,
khoảng 500 ha, đóng vai trò quan trọng trong khung cảnh đô thị, ngày nay được
bao quanh bởi nhiều khách sạn, biệt thự (xem ảnh). Hồ Gươm nằm ở trung tâm
lịch sử của thành phố, khu vực sầm uất nhất, luôn giữ một vị trí đặc biệt đối với
Hà Nội. Trong khu vực nội ô có thể kể tới những hồ khác như Trúc Bạch, Thiền
12. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 12
Quang, Thủ Lệ... Ngoài ra, còn nhiều đầm hồ lớn nằm trên địa phận Hà Nội như
Kim Liên, Liên Đàm, Ngải Sơn - Đồng Mô, Suối Hai, Mèo Gù, Xuân Khanh,
Tuy Lai, Quan Sơn.
Hình: Sông Hồng có tổng chiều dài là 1,149 km bắt nguồn từ Trung Quốc chảy
qua Việt Nam và đổ ra biển Đông.
Khí hậu
Khí hậu Hà Nội khá tiêu biểu cho kiểu khí hậu Bắc Bộ với đặc điểm là khí
hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, mưa ít.
- Nằm trong vùng nhiệt đới, Hà Nội quanh nǎm tiếp nhận được lượng bức
xạ mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao.
- Có hướng gió mát chủ đạo là gió Đông Nam, hướng gió mùa đông lạnh là
hướng gió Đông Bắc.
- Lượng bức xạ tổng cộng trung bình hàng nǎm ở Hà Nội là 122,8 kcal/cm²
với 1641 giờ nắng và nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 23,6ºC, cao
nhất là tháng 6 (29,8ºC), thấp nhất là tháng 1 (17,2ºC).
- Ðộ ẩm tương đối trung bình hàng nǎm là 79%. Lượng mưa trung bình
hàng nǎm là 1.800mm và mỗi nǎm có khoảng 114 ngày mưa.
13. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 13
- Hà Nội có mùa đông lạnh rõ rệt so với các địa phương khác ở phía Nam:
Tần số front lạnh cao hơn, số ngày nhiệt độ thấp nhất đáng kể, nhất là số ngày
rét đậm, rét hại lại nhiều hơn, mùa lạnh kéo dài hơn và mưa phùn cũng nhiều
hơn. Nhờ mùa đông lạnh trong cơ cấu cây trồng của Hà Nội cũng như đồng
bằng Bắc Bộ, có cả một vụ đông độc đáo ở miền nhiệt đới.
- Nội thành Hà Nội ngày càng tăng nguy cơ ngập úng hơn.
- Qúa trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang suy giảm mạnh chất lượng
môi trường nước, không khí và đất ở Thành phố Hà Nội.
- Nhiệt độ thấp có thể xuống dưới 30oC, thậm chí dưới 20o
C ở ngoại thành
tạo điều kiện hình thành sương muối trong một số tháng giữa mùa đông.
Ðặc điểm khí hậu Hà Nội rõ nét nhất là sự thay đổi và khác biệt của hai
mùa nóng, lạnh. Từ tháng 5 đến tháng 9 là mùa nóng và mưa, nhiệt độ trung
bình 29,2ºC. Từ tháng 11 đến tháng 3 nǎm sau là mùa đông, thời tiết khô ráo,
nhiệt độ trung bình 15,2ºC. Giữa hai mùa đó lại có hai thời kỳ chuyển tiếp
(tháng 4 và tháng 10). Cho nên có thể nói rằng Hà Nội có đủ bốn mùa Xuân, Hạ,
Thu, Ðông. Bốn mùa thay đổi như vậy đã làm cho khí hậu Hà Nội thêm phong
phú, đa dạng, mùa nào cũng đẹp, cũng hay.
Hình : Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (ºC)
14. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 14
Hình : Lượng mưa trung bình các tháng (mm)
Tài nguyên nước mặt
Hệ thống sông, hồ Hà Nội thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình,
phân bố không đều giữa các vùng, có mật độ thay đổi trong phạm vi khá lớn 0,1
- 1,5 km/km2
(chỉ kể những sông tự nhiên có dòng chảy thường xuyên) và 0,67 -
1,6 km/km2
(kể cả kênh mương). Một trong những nét đặc trưng của địa hình Hà
Nội là có nhiều hồ, đầm tự nhiên. Tuy nhiên, do yêu cầu đô thị hóa và cũng do
thiếu quy hoạch, quản lý kém nên nhiều ao hồ đã bị san lấp để lấy đất xây dựng.
Diện tích ao, hồ, đầm của Hà Nội hiện còn lại vào khoảng 3.600 ha. Có thể nói,
hiếm có một Thành phố nào trên thế giới có nhiều hồ, đầm như ở Hà Nội. Hồ,
đầm của Hà Nội đã tạo nên nhiều cảnh quan sinh thái đẹp cho Thành phố, điều
hòa tiểu khí hậu khu vực, rất có giá trị đối với du lịch, giải trí và nghỉ dưỡng.
Hà Nội không phải là vùng dồi dào nước mặt, nhưng có lượng nước
chảy qua khổng lồ của sông Hồng, sông Cầu, sông Cà Lồ có thể khai thác sử
dụng.
Tài nguyên đất
Hà Nội có tổng diện tích đất tự nhiên 92.097 ha trong đó diện tích đất nông
nghiệp chiếm 47,4%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 8,6%, đất ở chiếm 19,26%.
Xuất phát từ yêu cầu sử dụng đất của Thủ đô Hà Nội, có 2 nhóm đất
có ý nghĩa lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội, đó là đất nông lâm nghiệp
và đất xây dựng. Phần lớn diện tích đất đai ở nội Thành Hà Nội được đánh giá là
không thuận lợi cho xây dựng do có hiện tượng tích nước ngầm, nước mặt, sụt
lún, nứt đất, sạt lở, trôi trượt dọc sông, cấu tạo nền đất yếu.
Tài nguyên sinh vật
15. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 15
Hà Nội có một số kiểu hệ sinh thái đặc trưng như hệ sinh thái vùng gò đồi
ở Sóc Sơn và hệ sinh thái hồ, điển hình là hồ Tây, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ
sinh thái đô thị... Trong đó, các kiểu hệ sinh thái rừng vùng gò đồi và hồ có tính
đa dạng sinh học cao hơn cả.
Khu hệ thực vật, động vật trong các hệ sinh thái đặc trưng của Hà Nội khá
phong phú và đa dạng. Cho đến nay, đã thống kê và xác định có 655 loài thực
vật bậc cao, 569 loài nấm lớn (thực vật bậc thấp), 595 loài côn trùng, 61 loài
động vật đất, 33 loài bò sát-ếch nhái, 103 loài chim, 40 loài thú, 476 loài thực
vật nổi, 125 loài động vật KXS Thủy sinh, 118 loài cá, 48 loài cá cảnh nhập nội.
Trong số các loài sinh vật, nhiều loài có giá trị kinh tế, một số loài quý hiếm có
tên trong Sách Đỏ Việt Nam.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn
Ước tính năm 2017, tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh, tăng 8,5%
so cùng kỳ năm trước (Tổng cục Thống kê tính tăng 7,3%). Trong đó:
- Giá trị tăng thêm ngành nông lâm nghiệp thuỷ sản tăng 2% (đóng góp
0,06 điểm % vào mức tăng chung của GRDP). Nhìn chung, sản xuất nông
nghiệp tiếp tục phát triển mặc dù thời tiết có diễn biến bất lợi. Đợt mưa gây úng
ngập diện rộng trong tháng Mười làm thiệt hại 3.287 ha cây trồng; Giá thịt lợn
giảm những tháng đầu năm làm người chăn nuôi bị ảnh hưởng nên người chăn
nuôi hạn chế mở rộng qui mô đàn lợn. Chăn nuôi tăng trưởng khá với số lượng
đầu con lợn, gia cầm, sản lượng trứng, sữa, thịt hơi xuất chuồng tăng so cùng kỳ
năm trước; Công tác tuyên truyền và phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia
cầm triển khai có hiệu quả, không xẩy ra dịch bệnh lớn trên đàn gia súc gia cầm,
tỷ lệ đàn gia súc gia cầm mắc bệnh truyền nhiễm thông thường thấp, một số
bệnh truyền nhiễm trên vật nuôi đã được xử lý kịp thời, hiệu quả. Thủy sản phát
triển tốt do thay đổi hình thức nuôi ở trình độ kỹ thuật cao, tuân thủ theo các qui
tắc kỹ thuật tác động đến quá trình phát triển và sinh trưởng của con giống nên
cho năng suất cao hơn so với phương pháp nuôi truyền thống, ước năm 2017 sản
lượng thủy sản đạt 95.280 tấn, tăng 0,9% so cùng kỳ; Sản lượng gỗ khai thác
tăng 46,4% so cùng kỳ.
- Giá trị tăng thêm ngành công nghiệp, xây dựng tăng 8,5% (đóng góp 2,6
16. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 16
điểm % vào mức tăng chung). Sản xuất công nghiệp trên địa bàn Thành
phố Hà Nội năm 2017 vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tuy nhiên, các cấp, các cơ
quan quản lý nhà nước đã quan tâm chỉ đạo, với những giải pháp hỗ trợ, tháo gỡ
khó khăn, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh…
Phía doanh nghiệp cũng đã nỗ lực rất lớn, chủ động trong sản xuất tìm kiếm thị
trường tiêu thụ sản phẩm để đẩy mạnh phát triển sản xuất, tiết giảm chi phí sản
xuất, xây dựng thương hiệu, xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm… Kết quả
sản xuất công nghiệp đã chuyển động theo chiều hướng tích cực và đạt mức tăng
trưởng khả quan, năm 2017 giá trị tăng thêm ngành công nghiệp tăng 7,3% so
cùng kỳ, đóng góp 1,6 điểm % vào mức tăng chung. Các doanh nghiệp xây dựng
vẫn giữ được đà phát triển, nhiều dự án phát triển hạ tầng được tập trung thi
công, đặc biệt những dự án phát triển hạ tầng, phát triển đô thị đã được chủ đầu
tư và các nhà thầu tập trung triển khai thi công ngay từ những ngày đầu năm,
góp phần tăng trưởng ngành xây dựng, giá trị gia tăng ngành xây dựng tăng
11,4%, đóng góp 1 điểm % vào mức tăng chung. - Năm 2017, các ngành dịch vụ
tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng khá, giá trị tăng thêm ngành dịch vụ tăng
8,7%, đây là nhóm ngành thế mạnh của Hà Nội, luôn có điểm đóng góp cao
trong mức tăng chung (đóng góp 4,9 điểm % vào mức tăng chung).
2. Xã hội
Dân số trung bình trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2017 là 7.654,8
nghìn người, tăng 1,8% so năm trước. Trong đó, dân số thành thị là 3.764,1
nghìn người, chiếm 49,2% và tăng 1,7% so năm 2016; dân số nông thôn là
3.890,7 nghìn người, chiếm 50,8% và tăng 1,8%.
Mật độ dân số trung bình là 2.279 người/km2, dân cư phân bố không đều,
tốc độ đô thị hóa phát triển tương đối nhanh, mật độ dân số tập trung tại các
quận khá cao (mật độ dân số trung bình của 12 quận là 11.220 người/km2, trong
đó cao nhất là quận Đống Đa 42.171 người/km2, thấp nhất là quận Long Biên
4.840 người/km2), cao gấp 4,9 lần so mật độ dân số trung bình toàn Thành phố.
Cơ cấu dân số theo giới tính của Hà Nội tương đối cân bằng, số nữ nhiều
hơn số nam không đáng kể, trung bình cứ 100 nữ thì có 97 nam. Tại khu vực
nông thôn, biến động dân số chủ yếu do luồng di dân đi làm ăn kiếm sống tại đô
thị hoặc học tập. Xu hướng dịch cư từ các tỉnh quanh Hà Nội, lượng dịch cư đa
số chọn các vùng ven đô để sinh sống và đi làm tại vùng nội đô.
Lực lượng lao động (lao động từ 15 tuổi trở lên) của Thành phố Hà Nội
năm 2017 là 3,8 triệu người (trong đó, khu vực thành thị là 2 triệu người; khu
17. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 17
vực nông thôn là 1,8 triệu người). Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là 67,8%,
trong đó, khu vực thành thị là 62,3% và khu vực nông thôn là 75,3%. Số người
có việc làm trong năm 2017 ước đạt trên 3,7 triệu người, chiếm 97,4% so với
tổng số lao động từ 15 tuổi trở lên. Trong đó, khu vực thành thị chiếm 53,1%
trong tổng số người có việc làm; khu vực nông thôn chiếm 46,9%. Tỷ lệ lao
động đang làm việc qua đào tạo năm 2017 ước đạt 60,7% và tỷ lệ thất nghiệp
khu vực thành thị là 3,1%.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường- đầu ra sản phẩm.
1. Đánh giá nhu cầu thị trường
a) Thị trường thế giới
Sau Thế kỷ 20, ngành dệt may trở thành ngành công nghiệp sản xuất quy
mô lớn. Toàn ngành có những thay đổi đột phá, từ trang phục được may theo số
đo từng người với chi phí đắt đỏ đến việc sản xuất phục vụ nhu cầu đại chúng
với chi phí thấp, từ kiểu dáng, mẫu mã, chất liệu, màu sắc đến thời gian sử dụng
và phát triển các sản phẩm mới cũng liên tục được thay đổi. Công đoạn sản xuất
liên tục dịch chuyển về nơi có chi phí sản xuất thấp, từ Bắc Mỹ và Tây Âu sang
Nhật Bản rồi chuyển sang Hongkong, Đài Loan và Hàn Quốc, tới Trung Quốc,
và chuyển dần tới các nước Nam Á và châu Mỹ Latin.
Hàng dệt may là ngành hàng tiêu dùng thiết yếu, quy mô toàn ngành liên
tục tăng trưởng. Mặc dù quy độ tăng trưởng có chậm lại so với giai đoạn những
năm 1990s nhưng được kỳ vọng tiếp tục hồi phục mức tăng trưởng cao hơn
trong giai đoạn 2017 – 2021. Tốc độ tăng trưởng toàn ngành hiện đạt 3,5%/năm
cao hơn tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế (2,5%/năm).
18. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 18
Trong mảng may, xu hướng dịch chuyển sản xuất về các quốc gia có chi phí
lao động giá rẻ. Mảng may tại các công ty may mặc được đánh giá là thâm dụng
lao động, do đó, được thực hiện tại các quốc gia Châu Á như Trung Quốc, Ấn
Độ, Bangladesh, Việt Nam và Thổ Nhĩ Kỳ… Trung Quốc vốn là nước xuất khẩu
hàng may mặc lớn nhất thế giới, nhưng tốc độ tăng trưởng âm trong năm 2016
(tốc độ tăng trưởng -10%), cho thấy việc sản xuất hàng may mặc đã có xu hướng
bão hòa ở Trung Quốc và công đoạn sản xuất hàng may mặc chuyển dần sang
các nước châu Á Thái Bình Dương khác như Bangladesh, Ấn Độ, Việt Nam,
Thổ Nhĩ Kỳ... Cạnh tranh trong lĩnh vực sản xuất hàng may mặc tương đối gay
gắt, ngoài chi phí sản xuất, yếu tố thời gian sản xuất (leadtime) đóng vai trò rất
quan trọng.
Bangladesh và Campuchia có tốc độ tăng trưởng cao trong năm 2016 (8%
và 12%) trong khi sản xuất hàng may mặc ở Việt Nam, Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kỳ tăng
trưởng với tốc độ chậm lại. Các quốc gia đang phát triển khác như Indonesia,
Campuchia, Tunisia, Myanma.... mặc dù kim ngạch xuất khẩu chỉ ở mức thấp
tuy nhiên cũng đang có tốc độ tăng trưởng vượt bậc. Các quốc gia này được kỳ
vọng sẽ tiếp tục đón đầu làn sóng dịch chuyển công đoạn sản xuất hàng may
mặc từ Trung Quốc trong thời gian tới.
EU, Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản hiện tại là thị trường tiêu thụ lớn nhất với
dân số khoảng 1/3 dân số nhưngchiếm hơn 75% tổng giá trị dệt may toàn cầu.
Các thị trường lớn tiếp theo là Brazil, Ấn Độ, Nga, Canada,Úc chiếm 19% tổng
giá trị dệt may. Các quốc gia khác chiếm khoảng 44% dân số thế giới nhưng chỉ
chiếm 7% quy mô thị trường dệt may toàn cầu.
19. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 19
Tốc độ tăng trưởng doanh thu tại thị trường phát triển như EU, Mỹ, Nhật
Bản tương đối thấp (từ 0 - 2%) so với tốc độ tăng trưởng doanh thu của Trung
Quốc (xấp xỉ 6%) và Ấn Độ (9%). Ấn Độ được dự báo sẽ trở thành cường quốc
dệt may trong tương lai: Tuy về quy mô dệt may Ấn Độ vẫn nhỏ tương đối so
với Trung Quốc và Mỹ nhưng với tốc độ tăng trưởng doanh thu ngành dệt may
Ấn Độ cao vượt trội và quy mô dân số lớn, Ấn Độ tiếp tục được kì vọng tăng
trưởng cao trong tương lai. Kim ngạch xuất khẩu năm 2015/2016 của Ấn Độ đạt
36,7 tỷ USD, là nước xuất khẩu dệt đứng thứ 2 thế giới và may đứng thứ 6 thế
giới. Ngành công nghiệp dệt may của Ấn Độ còn được hưởng lợi lớn từ cầu nội
địa với dân số đạt 1,28 tỷ người. Quy mô thị trường nội địa ước tính đạt 68 tỷ
USD, (2016, 100 tỷ USD năm 2017) lớn hơn nhiều so với kim ngạch xuất khẩu.
b) Thị trường trong nước
Ngành dệt may là ngành có kim ngạch xuất khẩu lớn thứ 2 cả nước, giải
quyết việc làm cho số lượng lớn người lao động (chiếm hơn 20 % lao động khu
vực công nghiệp và gần 5% tổng lực lượng lao động cả nước). Tuy nhiên, kim
ngạch xuất khẩu là từ các doanh nghiệp FDI. Các doanh nghiệp FDI lĩnh vực
sản xuất hàng may mặc tuy chỉ chiếm khoảng 25% về lượng nhưng đóng góp tới
hơn 60% kim ngạch xuất khẩu. Lợi nhuận mà doanh nghiệp Việt Nam được
hưởng từ công nghiệp dệt may chưa lớn (chỉ chiếm khoảng 3% quy mô xuất
khẩu). Vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp trong nước cần thay đổi phương thức
sản xuất và quản lý doanh nghiệp đồng thời cần sự hỗ trợ từ phía nhà nước để có
thể bứt phá và trở thành cường quốc trong lĩnh vực này.
Về mảng may, đây là mảng có đóng góp quan trọng nhất trong chuỗi giá trị
dệt may Việt Nam với 80% tổng kim ngạch xuất khẩu. Năm 2016, giá trị nguyên
vật liệu đầu vào (vải) nhâp khẩu lên đến 10,5 tỷ USD trong khi giá trị hàng may
mặc xuất khẩu đạt 27,9 tỷ USD. Vải được nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc,
Hàn Quốc, Đài Loan (chiếm 85% giá trị vải nhập khẩu), thị phần lần lượt là
52%, 19%, 14%. Như vậy, mảng may mặc Việt Nam đang phụ thuộc rất lớn vào
Trung Quốc. Ngành sản xuất hàng may mặc Việt Nam tham gia vào chuỗi giá trị
toàn cầu ở công đoạn sản xuất, chủ yếu theo phương thức CMT (65%) và FOB
(30%, trong đó FOB cấp 1: 20%, FOB cấp 2: 10%), thiếu khả năng cung cấp
trọn gói nên giá trị gia tăng còn thấp.
20. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 20
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Diện tích đất của dự án 5.000 m2
trong đó gồm các hạng mục xây dựng như
sau:
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng 5.000
1 San lấp m² 5.000
2 Nhà xưởng sản xuất ( 2 tầng)
- Tầng 1:
Kho m² 1.800
Nhà ăn + nhà xe m² 1.000
- Tầng 2: Nhà xưởng sản xuất m² 2.800
3 Nhà trưng bày giới thiệu SP, KD TMDV m² 800
4 Hành lang cây xanh m² 320
5 Giao thông nội bộ m² 1.080
6 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
7 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
9 Hệ thống xử lý chất thải HT 1
10 Hệ thống camera giám sát HT 1
11 Hệ thống internet HT 1
12 Hệ thống chống sét HT 1
13 Hệ thống phòng cháy chữa cháy HT 1
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Khu vực xây dựng Dự án tại Xã Trạch Mỹ Lộc, Huyện Phúc Thọ, TP. Hà
Nội
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Khuất Gia Garment được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
21. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 21
Bảng cơ cấu sử dụng đất
TT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ (%)
1 Nhà xưởng sản xuất ( 2 tầng) 2.800 56,00
2 Nhà trưng bày giới thiệu SP, KD TMDV 800 16,00
3 Hành lang cây xanh 320 6,40
4 Giao thông nội bộ 1.080 21,60
Tổng cộng 5.000 100
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án
22. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 22
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng 5.000
1 San lấp m² 5.000
2 Nhà xưởng sản xuất ( 2 tầng)
- Tầng 1:
Kho m² 1.800
Nhà ăn + nhà xe m² 1.000
- Tầng 2: Nhà xưởng sản xuất m² 2.800
3 Nhà trưng bày giới thiệu SP, KD TMDV m² 800
4 Hành lang cây xanh m² 320
5 Giao thông nội bộ m² 1.080
6 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
7 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
9 Hệ thống xử lý chất thải HT 1
10 Hệ thống camera giám sát HT 1
11 Hệ thống internet HT 1
12 Hệ thống chống sét HT 1
13 Hệ thống phòng cháy chữa cháy HT 1
23. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 23
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Hình thức sản xuất và xuất khẩu
Dự án sẽ tiến hành lựa chọn sản xuất và xuất khẩu hàng dệt may theo bốn
hình thức: (1) gia công hoàn toàn, (2) sản xuất theo thiết kế có sẵn và mua
nguyên phụ liệu theo chỉ định của khách hàng,(3) sản xuất theo thiết kế có sẵn
và được toàn quyền mua nguyên phụ liệu và (4) sản xuất trọn gói từ thiết kế đến
thành phẩm. Cho đến nay, phần lớn các nhà sản xuất sản phẩm dệt may của Việt
Nam đang thực hiện các hợp đồng xuất khẩu theo loại hình thứ nhất: gia công
hoàn toàn. Hình thức này còn được gọi là xuất khẩu CMT (Cuting - Making -
Trimming) cho các đại lý mua hàng và cơ sở thu mua. Phần còn lại đang ở hình
thức thứ hai và ba (FOB I, II). Phổ biến nhất vẫn là nhập vải, nguyên phụ liệu,
sản xuất theo thiết kế của khách hàng để xuất khẩu.
- CMT (Cut – Make – Trim): Đây là phương thức xuất khẩu đơn giản nhất
của ngành dệt may và mang lại giá trị gia tăng thấp nhất. Khi hợp tác theo
phương thức này, người mua cung cấp cho doanh nghiệp gia công toàn bộ đầu
vào để sản xuất sản phẩm bao gồm nguyên liệu, vận chuyển, mẫu thiết kế và các
yêu cầu cụ thể; các nhà sản xuất chỉ thực hiện việc cắt, may và hoàn thiện sản
phẩm. Doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu theo CMT chỉ cần có khả năng sản
xuất và hiểu biết cơ bản về thiết kế để thực hiện mẫu sản phẩm.
Thuật ngữ “FOB” có nghĩa là một dạng sản xuất/phân phối hàng dệt may
(khác so với FOB trong Incoterms - Các điều khoản thương mại quốc tế) và
thông thường được phân loại theo ba loại hình dưới đây:
- FOB loại I là hình thức doanh nghiệp sẽ mua nguyên liệu đầu vào từ các
nhà cung cấp do khách hàng chỉ định. Loại hình xuất khẩu này làm cho các
doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm dệt may Việt Nam bị động và phụ thuộc vào
khách hàng vì các công ty may Việt Nam phải mua nguyên liệu từ các nhà cung
cấp do chính khách hàng lựa chọn.
- FOB loại II là hình thức doanh nghiệp thực hiện sản xuất dựa trên các sản
phẩm mẫu từ khách hàng nước ngoài. Trong loại hình sản xuất này, doanh
nghiệp được cung cấp mẫu thiết kế và có trách nhiệm lo nguồn nguyên liệu, thực
hiện sản xuất và thu xếp khâu vận chuyển nguyên liệu và thành phẩm đến cảng
của khách hàng. Nếu xét ở góc độ chủ động thì đối với FOB II, các doanh
nghiệp Việt Nam đã có quyền chủ động hơn trong việc lựa chọn nguồn nguyên
liệu đầu vào. Tuy nhiên, hình thức này vẫn còn mang nặng tính gia công và chưa
đem lại giá trị cao trong chuỗi giá trị xuất khẩu.
24. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 24
- FOB loại III hay còn gọi dịch vụ trọn gói là hình thức các doanh nghiệp
thực hiện quá trình sản xuất hàng dệt may dựa trên chính bản tự thiết kế mà
không có những cam kết trước đó hay bất cứ sự tham gia nào của khách hàng
nước ngoài. Để có thể thành công với loại hình sản xuất này, doanh nghiệp sản
xuất hàng dệt may Việt Nam phải có khả năng trong việc tìm nguồn nguyên liệu,
thiết kế mẫu mã, marketing và các hoạt động hậu cần.
Sự phân loại này cho thấy FOB loại I không khác nhiều so với CMT ngoại
trừ việc thanh toán nguyên liệu (nguồn nguyên liệu do khách hàng quy định) và
vận chuyển nguyên liệu đến nhà máy. Yêu cầu quan trọng nhất đối với FOB loại
II là kỹ năng tìm nguồn nguyên liệu trong khi FOB loại III lại yêu cầu các nhà
xuất khẩu sản phẩm phải chịu trách nhiệm về mọi thứ trước khi cung cấp, bán
sản phẩm cho khách hàng. Trên thực tế, khác biệt giữa CMT, FOB loại I, FOB
loại II và FOB loại III là ở mức độ dịch vụ do người bán hàng cung cấp cho
người mua. Đối với lĩnh vực xuất khẩu dệt may của Việt Nam hiện nay, tỷ lệ của
CMT và FOB tương ứng là 70% và 30%. Trong đó, FOB loại III chỉ chiếm tỷ
trọng rất nhỏ. Tỷ lệ CMT cao là do một số lý do: trước hết là các doanh nghiệp
may Việt Nam thiếu nguồn nguyên liệu cần thiết trong nước, các nhà sản xuất
khó tìm được nguyên liệu do bên mua quy định. Bên cạnh đó, kỹ năng tìm kiếm
nguồn nguyên liệu của các doanh nghiệp may Việt Nam còn yếu, kỹ năng này
chính là sự hiểu biết đối với tất cả các loại vải và sợi, trong đó gồm có cả đặc
điểm của chúng và cách sử dụng, địa điểm nhà máy và kỹ năng thương thuyết.
Việc lựa chọn nguồn nguyên liệu đòi hỏi các nhà sản xuất phải có đủ nguồn tài
chính và có khả năng đương đầu với những rủi ro liên quan đến sự không tương
thích của nguồn nguyên liệu được mua dẫn đến vỡ hợp đồng. Đặc biệt, các
doanh nghiệp may Việt Nam đang phải đối mặt với vấn đề lớn nhất là thiếu năng
lực thiết kế và marketing cần thiết đối với FOB, đồng thời hoạt động lựa chọn
nguồn nguyên liệu là một hoạt động đầy lợi nhuận của các đại lý mua hàng và
cơ sở thu mua. Vì vậy, hiện nay các nhà sản xuất sản phẩm dệt may của Việt
Nam chủ yếu đang thực hiện kinh doanh theo hình thức CMT cho các hàng dệt
may cấp thấp. Ở thị trường Mỹ, giá CIF cho các sản phẩm dệt may nhập khẩu từ
Việt Nam là ở mức thấp nhất. Một số nguyên nhân lý giải cho việc này là kỹ
năng thiết kế và thời gian sản xuất ở Việt Nam kéo dài. Chỉ có những sản phẩm
dệt may cơ bản, không nhạy cảm về mặt thời trang thì mới được mua từ Việt
Nam với mức giá thấp.
II.2. Thời gian sản xuất và xuất khẩu sản phẩm
Trong công đoạn sản xuất và xuất khẩu sản phẩm may mặc, thời gian sản
xuất ngày càng có tầm quan trọng tác động lớn đến quyết định của khách hàng
25. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 25
quốc tế. Do nhu cầu thời trang ở các nước phát triển, thậm chí ở các nước đang
phát triển, thường thay đổi rất nhanh và theo mỗi mùa nên việc rút ngắn thời
gian sản xuất không chỉ giúp giảm chi phí cho các doanh nghiệp may xuất khẩu,
mà còn đáp ứng được nhu cầu thời trang đang thay đổi nhanh chóng.
Thời gian sản xuất trong chuỗi giá trị xuât khẩu
Sở dĩ thời gian sản xuất kéo dài trong chuỗi giá trị xuất khẩu là do một số
nguyên nhân:
Nhập khẩu nguyên liệu: Sơ đồ cho thấy mối liên kết dài nhất trong thời
gian sản xuất là thời gian cần thiết dành cho nhập khẩu nguyên liệu từ các nước
khác. Doanh nghiệp xuất khẩu dệt may có thể tiến hành sản xuất với thời gian
ngắn hơn nhiều nếu các nhà sản xuất sản phẩm dệt may có thể mua nguyên liệu
trong nước. Thời gian từ lúc đặt hàng đến lúc ký kết hợp đồng có thể giảm
xuống từ 15-25 ngày do các nhà sản xuất có thể chào giá và gửi vải mẫu nhanh
hơn. Thời gian từ lúc ký kết hợp đồng đến lúc chuyển giao nguyên liệu cũng có
thể giảm xuống được 15-25 ngày.
Thủ tục hải quan: Thủ tục hải quan đối với tổng thời gian cần thiết cho
nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu thành phẩm là từ 6-14 ngày,việc này gây ra
những bất lợi lớn cho xuất khẩu sản phẩm về mặt thời gian chuyển giao.
Vận chuyển đến nơi tiêu thụ: Khoảng cách địa lý giữa Việt Nam với Châu
Mỹ, EU và Châu Á cũng như công suất của các cảng Việt Nam đã làm cho nước
ta giảm sức cạnh tranh hơn so với các đối thủ trên những thị trường này, đặc biệt
là với Trung Quốc và Ấn Độ. Thời gian vận chuyển từ Việt Nam sang Mỹ là 35-
45 ngày, trong khi đó từ Trung Quốc đến Mỹ chỉ có 12- 18 ngày. Chuyên chở
sản phẩm dệt may từ Việt Nam tới các thị trường này phải quá cảnh ở Hồng
26. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 26
Kông hoặc Singapore. Tại những cảng này, các container hàng của Việt Nam
được chuyển sang những tàu lớn hơn để đưa tới các cảng đích.
II.3. Quy trình thực hiện
1. Công đoạn cắt
Quá trình cắt bao gồm một chuỗi các công đoạn được thực hiện liên tục và
nối tiếp nhau. Bản chất của quá trình là biến đổi hình dạng của nguyên liệu từ
27. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 27
dạng tấm chuyển sang dạng mảnh (dạng chi tiết bán thành phẩm) và chuẩn bị
cho mảnh nguyên liệu sẵn sàng tham gia vào các công đoạn của quá trình may.
Đối tượng gia công của quá trình cắt là tất cả các nguyên liệu hoặc phụ liệu
có dạng tấm. Chúng bao gồm các loại: vải bề mặt (chính, phối, lót), vải đệm
(dựng, dựng dính, gòn, canh tóc,…), da, giả da…
2. Chuyền may
Dây chuyền may công nghiệp hiện đại với những máy móc chuyên dụng.
Xưởng may gồm nhiều chuyền may lớn và chuyền may mẫu, được điều hành
bởi những chuyên gia có kinh nghiệm lâu năm trong ngành may mặc.
Với hơn 300 công nhân và đội ngũ kỹ thuật lành nghề sẽ hoàn toàn đáp ứng
được các đơn hàng lớn với chất lượng đảm bảo nhất.
3. Kiểm hàng
Kiểm tra cuối cùng bao gồm kiểm tra hàng may mặc thành phẩm từ quan
điểm của người mua xem; đo kích thước, hình thức phù hợp (đặt hàng may mặc
trên manikins kích thước phù hợp để xem họ đúng phù hợp với kích thước nhãn)
và mô hình hóa trực tiếp nếu cần thiết (một lần nữa để xem các sản phẩm may
mặc đúng phù hợp với các kích thước nhãn).
28. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 28
Kiểm tra cuối cùng có thể xảy ra trước hoặc sau khi hàng may mặc được
đóng trong túi poly và thùng carton. Nếu nó được thực hiện sau khi đóng gói sản
phẩm may mặc, sau đó kích thước và phong cách thích hợp đánh dấu trên các
gói có thể cũng được kiểm tra.
4. Công đoạn ủi
Ủi được coi là một khâu quan trọng trong sản xuất công nghệ hàng may
mặc. Ủi là quá trình tạo hình dạng cho một chi tiết hay toàn bộ sản phẩm quần
áo trong trạng thái nhiệt ẩm dưới tác dụng của một trạng thái bề mặt.
29. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 29
Nhờ công đoạn ủi mà sản phẩm có khuyết tật nhỏ trong khi may có thể sửa
chữa được và làm đẹp thêm lên. Có 3 loại hình ủi chính: Ủi nhiệt – Ủi hơi nước
– Ủi kết hợp nhiệt và hơi nước.
5. Đóng gói
Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà có thể đóng gói trước hay sau nhập
kho thành phẩm.
Đối với thành phẩm sau khi đóng gói thì nhập vào kho thành phẩm theo
từng thùng quy cách đóng gói.
6. Lưu trữ
Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà có thể đóng gói trước hay sau nhập
kho thành phẩm.
30. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 30
Đối với thành phẩm sau khi đóng gói thì nhập vào kho thành phẩm theo
từng thùng quy cách đóng gói.
7. Chuyển hàng
Được đóng gói bằng thùng Carton chuyên dụng trong ngành may.
Giao hàng trước thời điểm đã ký với khách hàng. Bảo đảm đúng chất
lượng, đủ số lượng.
31. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 31
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở
hạ tầng.
Sau khi dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư. Chúng tôi sẽ tiến hành
thực hiện các thủ tục về đất đai, theo đúng quy định hiện hành để tiến hành xây
dựng dự án. Dự án chỉ tiến hành đầu tư xây dựng hạ tầng nội bộ đấu nối với hệ
thống hạ tầng của khu vực.
Mức giá đền bù được thực hiện theo quy định của pháp luật. Những người bị
ảnh hưởng còn được ưu tiên tuyển dụng, làm việc theo khả năng trong suốt quá
trình dự án hoạt động. Dự án sẽ góp phần giải quyết và tạo ra hơn 300 công ăn
việc làm cho người dân tại địa phương, nâng cao thu nhập của người dân và ổn
định cuộc sống, làm phong phú thêm đời sống văn hóa, tinh thần của cộng đồng
dân cư địa phương.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng 5.000
1 San lấp m² 5.000
2 Nhà xưởng sản xuất ( 2 tầng)
- Tầng 1:
Kho m² 1.800
Nhà ăn + nhà xe m² 1.000
- Tầng 2: Nhà xưởng sản xuất m² 2.800
3 Nhà trưng bày giới thiệu SP, KD TMDV m² 800
4 Hành lang cây xanh m² 320
5 Giao thông nội bộ m² 1.080
6 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
7 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
9 Hệ thống xử lý chất thải HT 1
10 Hệ thống camera giám sát HT 1
32. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 32
STT Nội dung ĐVT Số lượng
11 Hệ thống internet HT 1
12 Hệ thống chống sét HT 1
13 Hệ thống phòng cháy chữa cháy HT 1
II Thiết bị
I Thiết bị mua tại Việt Nam
+ Thiết bị văn phòng bộ 1
+ Đồ gỗ gia dụng bộ 1
+ Xe hơi (9 chỗ ngồi) bộ 1
II Thiết bị nhập khẩu
1 Máy móc thiết bị sản xuất 371
1,1
Máy gắn chặt an toàn đa dụng Chuen Fong
Đài Loan cái
3
1,2 Máy thùa khuy Juki Lba-780 Nhật Bản cái 3
1,3 Máy khâu lược JUKI LK- 185 Nhật Bản cái 3
1,4
Máy khâu móc SIRUBA C007E W222-356
CQ Đài Loan cái
40
1,5
Máy khâu mũi khóa cao tốc SIRUBA 747
E Đài Loan cái
80
1,6
Máy khâu mũi khóa xích đôi SIRUBA VC
008 Đài Loan cái
20
1,7
Máy khâu mũi khóa 1 kim có bộ cắt rìa
JUKI/ DDL -8500 Nhật Bản
cái
130
1,8
Máy khâu mũi khâu xích đôi JUKI MH-
382Nhật Bản cái
10
2 Thiết bị cắt tỉa
2,1 Máy cắt thẳng Z- YG 509 8" Đài Loan cái 2
2,2 Máy cắt thẳng Z- YG 509 10" Đài Loan cái 2
2,3 Máy cắt bộ phận Tzo Sheng 84" Đài Loan cái 3
2,4 Máy cắt băng MBK - D Đài Loan cái 1
2,5 Bàn làm nhãn Đài Loan cái 2
2,6 Bàn cắt 805" * 72.5" Đài Loan cái 4
3 Thiết bị cắt xén và ủi
3,1
Bàn để ủi chân không 1HP- 303 220
VACIP Đài Loan cái
30
3,2
Máy cắt dây tự động 1HP- 303 221 VACIP
Đài Loan cái
3
3,3
Máy may 4 kim để kết may dây thun 1HP-
303 222 VACIP Đài Loan cái
3
33. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 33
STT Nội dung ĐVT Số lượng
3,4 Bàn ủi điện 1KW 220 VAC Đài Loan cái 5
3,5 Bàn ủi hơi Đài Loan cái 20
4 Thiết bị nặng
4,1
Máy ép lót Hiệu Bào Ngư D 5305 lớn Đài
Loan cái
1
4,2
Máy ép lót Hiệu Bào Ngư D 5306 nhỏ Đài
Loan cái
1
4,3 Máy kiểm vải STT- 120 Đài Loan cái 2
4,4 Nồi hơi JT- 800 Đài Loan cái 2
4,5 Máy rà soát kim HN- 610 C Nhật Bản cái 1
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà
máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
- Lập và phê duyệt dự án trong năm 2019.
- Tiến hành xây dựng lắp đặt thiết bị trong năm 2020.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
34. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 34
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân
cận, vì vậy chúng tôi đã kết hợp cùng Dự Án Việt để từ đó đưa ra các giải pháp
khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những
tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng
được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày
01/01/2015.
18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thay thế Nghị
định 179/2013/NĐ-CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt
tăng lên nhiều lần có hiệu lực từ ngày 01/02/2017.
Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP
Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật bảo vệ môi trường.
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu
lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư số 26/2011/TT-BTNM.
Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và
kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản có hiệu lực từ ngày
15/07/2015 thay thế thông tư số01/2012/TT-BTNMT.
35. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 35
Thông tư 05/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.12/2006
Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm
định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác
động môi trường chiến lược.
Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại.
TCVN 5945:2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc
xây dựng xây dựng. Khu đất có các đặc điểm sau:
- Nhiệt độ : Khu vực Bắc Bộ có đặc điểm khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió
mùa, dồi dào về độ ẩm, có lượng mưa lớn, không có bão và sương muối.
- Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng tôi đã kết hợp cùng đơn vị Dự án Việt để dự báo được những
nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
36. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 36
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn:
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật
liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất
xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai
đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong
giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động
cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị
phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải
sinh hoạt của công nhân và nước mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô
nhiễm thấm vào lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì
trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có
một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
-Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng
xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm
37. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 37
thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi
thải ra ngoài.
Tiếng ồn:
-Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
+ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
+ Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
+ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói:
- Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
được sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các
hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và
tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng
chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO,
CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông
thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể
tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi
trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với
cơ quan hô hấp người và động vật.
38. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 38
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có
chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ
máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân
trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước
mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực,
mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất
lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về
cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho
phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện
pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất
thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
39. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 39
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong
dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng
đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh
hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom
và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi
quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải
khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi
công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển
đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc
dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng
cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí:
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải
khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có
hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn
kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực nhà xưởng.
Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
40. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 40
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình
thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo
dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách
ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng
âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các
tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền
ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố
gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức
khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm
khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện
pháp sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có
chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động
về lâu dài.
41. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 41
42. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 42
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 5.000 19.300.000
1 San lấp m² 5.000 400 2.000.000
2
Nhà xưởng sản xuất ( 2
tầng)
- Tầng 1:
Kho m² 1.800 2.000 3.600.000
Nhà ăn + nhà xe m² 1.000 2.000 2.000.000
-
Tầng 2: Nhà xưởng sản
xuất
m² 2.800 2.000 5.600.000
3
Nhà trưng bày giới thiệu
SP, KD TMDV
m² 800 4.000 3.200.000
4 Hành lang cây xanh m² 320 1.000 320.000
5 Giao thông nội bộ m² 1.080 1.000 1.080.000
6 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 150.000 150.000
7 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 150.000 150.000
8
Hệ thống thoát nước tổng
thể
HT 1 200.000 200.000
9 Hệ thống xử lý chất thải HT 1 500.000 500.000
10 Hệ thống camera giám sát HT 1 100.000 100.000
11 Hệ thống internet HT 1 100.000 100.000
12 Hệ thống chống sét HT 1 100.000 100.000
13
Hệ thống phòng cháy chữa
cháy
HT 1 200.000 200.000
II Thiết bị 9.235.800
I Thiết bị mua tại Việt Nam 2.000.000
+ Thiết bị văn phòng bộ 1 1.000.000 1.000.000
+ Đồ gỗ gia dụng bộ 1 500.000 500.000
+ Xe hơi (9 chỗ ngồi) bộ 1 500.000 500.000
II Thiết bị nhập khẩu 8.777.835
43. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 43
STT Nội dung ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Máy móc thiết bị sản xuất 371 7.235.800
1,1
Máy gắn chặt an toàn đa
dụng Chuen Fong Đài Loan cái
3 34.500 103.500
1,2
Máy thùa khuy Juki Lba-
780 Nhật Bản cái
3 64.400 193.200
1,3
Máy khâu lược JUKI LK-
185 Nhật Bản cái
3 62.100 186.300
1,4
Máy khâu móc SIRUBA
C007E W222-356 CQ Đài
Loan cái
40 25.070 1.002.800
1,5
Máy khâu mũi khóa cao tốc
SIRUBA 747 E Đài Loan cái
80 16.100 1.288.000
1,6
Máy khâu mũi khóa xích
đôi SIRUBA VC 008 Đài
Loan cái
20 29.900 598.000
1,7
Máy khâu mũi khóa 1 kim
có bộ cắt rìa JUKI/ DDL -
8500 Nhật Bản
cái
130 25.300 3.289.000
1,8
Máy khâu mũi khâu xích
đôi JUKI MH- 382Nhật
Bản cái
10 57.500 575.000
2 Thiết bị cắt tỉa 282.670
2,1
Máy cắt thẳng Z- YG 509
8" Đài Loan cái
2 27.600 55.200
2,2
Máy cắt thẳng Z- YG 509
10" Đài Loan cái
2 27.600 55.200
2,3
Máy cắt bộ phận Tzo
Sheng 84" Đài Loan cái
3 6.900 20.700
2,4
Máy cắt băng MBK - D
Đài Loan cái
1 93.150 93.150
2,5 Bàn làm nhãn Đài Loan cái 2 3.910 7.820
2,6
Bàn cắt 805" * 72.5" Đài
Loan cái
4 12.650 50.600
3 Thiết bị cắt xén và ủi 298.655
3,1
Bàn để ủi chân không 1HP-
303 220 VACIP Đài Loan cái
30 6.900 207.000
3,2
Máy cắt dây tự động 1HP-
303 221 VACIP Đài Loan cái
3 8.050 24.150
3,3
Máy may 4 kim để kết may
dây thun 1HP- 303 222
VACIP Đài Loan cái
3 6.900 20.700
44. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 44
STT Nội dung ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
3,4
Bàn ủi điện 1KW 220 VAC
Đài Loan cái
5 2.737 13.685
3,5 Bàn ủi hơi Đài Loan cái 20 1.656 33.120
4 Thiết bị nặng 960.710
4,1
Máy ép lót Hiệu Bào Ngư
D 5305 lớn Đài Loan cái
1 271.975 271.975
4,2
Máy ép lót Hiệu Bào Ngư
D 5306 nhỏ Đài Loan cái
1 79.925 79.925
4,3
Máy kiểm vải STT- 120
Đài Loan cái
2 75.900 151.800
4,4 Nồi hơi JT- 800 Đài Loan cái 2 130.410 260.820
4,5
Máy rà soát kim HN- 610
C Nhật Bản cái
1 196.190 196.190
III Chi phí quản lý dự án
3,045
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
596.053
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
1.346.418
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi 0,676
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
132.309
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi 1,178
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
230.514
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công 1,009
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
194.765
4
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
0,421
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
81.200
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu 0,549
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL%*1,1
1.493
6
Chi phí giám sát thi công
xây dựng 3,23
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
623.016
7
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị 1,147
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
3.120
8
Chi phí tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trường
TT 80.000
V
Chi phí giải phóng mặt
bằng
m² 5.000 1.000 5.000.000
VI Vốn lưu động 8.000.000
Tổng
cộng
43.478.271
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
45. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 45
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 19.300.000 11.580.000 7.720.000
1 San lấp 2.000.000 1.200.000 800.000
2 Nhà xưởng sản xuất ( 2 tầng)
- Tầng 1:
Kho 3.600.000 2.160.000 1.440.000
Nhà ăn + nhà xe 2.000.000 1.200.000 800.000
- Tầng 2: Nhà xưởng sản xuất 5.600.000 3.360.000 2.240.000
3
Nhà trưng bày giới thiệu SP,
KD TMDV
3.200.000 1.920.000 1.280.000
4 Hành lang cây xanh 320.000 192.000 128.000
5 Giao thông nội bộ 1.080.000 648.000 432.000
6 Hệ thống cấp điện tổng thể 150.000 90.000 60.000
7 Hệ thống cấp nước tổng thể 150.000 90.000 60.000
8 Hệ thống thoát nước tổng thể 200.000 120.000 80.000
9 Hệ thống xử lý chất thải 500.000 300.000 200.000
10 Hệ thống camera giám sát 100.000 60.000 40.000
11 Hệ thống internet 100.000 60.000 40.000
12 Hệ thống chống sét 100.000 60.000 40.000
13
Hệ thống phòng cháy chữa
cháy
200.000 120.000 80.000
II Thiết bị 9.235.800 5.541.480 3.694.320
I Thiết bị mua tại Việt Nam 2.000.000 1.200.000 800.000
+ Thiết bị văn phòng 1.000.000 600.000 400.000
+ Đồ gỗ gia dụng 500.000 300.000 200.000
+ Xe hơi (9 chỗ ngồi) 500.000 300.000 200.000
II Thiết bị nhập khẩu 8.777.835 5.266.701 3.511.134
1 Máy móc thiết bị sản xuất 7.235.800 4.341.480 2.894.320
1,1
Máy gắn chặt an toàn đa dụng
Chuen Fong Đài Loan
103.500 62.100 41.400
1,2
Máy thùa khuy Juki Lba-780
Nhật Bản
193.200 115.920 77.280
1,3
Máy khâu lược JUKI LK- 185
Nhật Bản
186.300 111.780 74.520
1,4
Máy khâu móc SIRUBA
C007E W222-356 CQ Đài
Loan
1.002.800 601.680 401.120
46. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 46
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
1,5
Máy khâu mũi khóa cao tốc
SIRUBA 747 E Đài Loan
1.288.000 772.800 515.200
1,6
Máy khâu mũi khóa xích đôi
SIRUBA VC 008 Đài Loan
598.000 358.800 239.200
1,7
Máy khâu mũi khóa 1 kim có
bộ cắt rìa JUKI/ DDL -8500
Nhật Bản
3.289.000 1.973.400 1.315.600
1,8
Máy khâu mũi khâu xích đôi
JUKI MH- 382Nhật Bản
575.000 345.000 230.000
2 Thiết bị cắt tỉa 282.670 169.602 113.068
2,1
Máy cắt thẳng Z- YG 509 8"
Đài Loan
55.200 33.120 22.080
2,2
Máy cắt thẳng Z- YG 509 10"
Đài Loan
55.200 33.120 22.080
2,3
Máy cắt bộ phận Tzo Sheng
84" Đài Loan
20.700 12.420 8.280
2,4
Máy cắt băng MBK - D Đài
Loan
93.150 55.890 37.260
2,5 Bàn làm nhãn Đài Loan 7.820 4.692 3.128
2,6
Bàn cắt 805" * 72.5" Đài
Loan
50.600 30.360 20.240
3 Thiết bị cắt xén và ủi 298.655 179.193 119.462
3,1
Bàn để ủi chân không 1HP-
303 220 VACIP Đài Loan
207.000 124.200 82.800
3,2
Máy cắt dây tự động 1HP-
303 221 VACIP Đài Loan
24.150 14.490 9.660
3,3
Máy may 4 kim để kết may
dây thun 1HP- 303 222
VACIP Đài Loan
20.700 12.420 8.280
3,4
Bàn ủi điện 1KW 220 VAC
Đài Loan
13.685 8.211 5.474
3,5 Bàn ủi hơi Đài Loan 33.120 19.872 13.248
4 Thiết bị nặng 960.710 576.426 384.284
4,1
Máy ép lót Hiệu Bào Ngư D
5305 lớn Đài Loan
271.975 163.185 108.790
4,2
Máy ép lót Hiệu Bào Ngư D
5306 nhỏ Đài Loan
79.925 47.955 31.970
4,3 Máy kiểm vải STT- 120 Đài 151.800 91.080 60.720
47. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 47
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
Loan
4,4 Nồi hơi JT- 800 Đài Loan 260.820 156.492 104.328
4,5
Máy rà soát kim HN- 610 C
Nhật Bản
196.190 117.714 78.476
III Chi phí quản lý dự án 596.053 357.632 238.421
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
1.346.418 807.851 538.567
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
132.309 79.385 52.924
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
230.514 138.309 92.206
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
194.765 116.859 77.906
4
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
81.200 48.720 32.480
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu
1.493 896 597
6
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
623.016 373.810 249.207
7
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị
3.120 1.872 1.248
8
Chi phí tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường
80.000 48.000 32.000
V Chi phí giải phóng mặt bằng 5.000.000 3.000.000 2.000.000
VI Vốn lưu động 8.000.000 4.800.000 3.200.000
Tổng
cộng
43.478.271 26.086.962 17.391.308
Tỷ lệ
(%)
60% 40%
II. Tiến độ vốn thực hiện dự án.
Bảng tiến độ đầu tư của dự án
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
48. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 48
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
I Xây dựng 19.300.000 16.140.000 3.160.000
1 San lấp 2.000.000 2.000.000
2
Nhà xưởng sản xuất ( 2
tầng)
- Tầng 1:
Kho 3.600.000 2.880.000 720.000
Nhà ăn + nhà xe 2.000.000 1.600.000 400.000
-
Tầng 2: Nhà xưởng sản
xuất
5.600.000 4.480.000 1.120.000
3
Nhà trưng bày giới thiệu
SP, KD TMDV
3.200.000 2.560.000 640.000
4 Hành lang cây xanh 320.000 256.000 64.000
5 Giao thông nội bộ 1.080.000 864.000 216.000
6 Hệ thống cấp điện tổng thể 150.000 150.000
7 Hệ thống cấp nước tổng thể 150.000 150.000
8
Hệ thống thoát nước tổng
thể
200.000 200.000
9 Hệ thống xử lý chất thải 500.000 500.000
10 Hệ thống camera giám sát 100.000 100.000
11 Hệ thống internet 100.000 100.000
12 Hệ thống chống sét 100.000 100.000
13
Hệ thống phòng cháy chữa
cháy
200.000 200.000
II Thiết bị 9.235.800 9.235.800
I Thiết bị mua tại Việt Nam 2.000.000 2.000.000
+ Thiết bị văn phòng 1.000.000 1.000.000
+ Đồ gỗ gia dụng 500.000 500.000
+ Xe hơi (9 chỗ ngồi) 500.000 500.000
II Thiết bị nhập khẩu 8.777.835 8.777.835
1 Máy móc thiết bị sản xuất 7.235.800 7.235.800
1,1
Máy gắn chặt an toàn đa
dụng Chuen Fong Đài Loan
103.500 103.500
1,2
Máy thùa khuy Juki Lba-
780 Nhật Bản
193.200 193.200
1,3
Máy khâu lược JUKI LK-
185 Nhật Bản
186.300 186.300
49. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 49
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
1,4
Máy khâu móc SIRUBA
C007E W222-356 CQ Đài
Loan
1.002.800 1.002.800
1,5
Máy khâu mũi khóa cao tốc
SIRUBA 747 E Đài Loan
1.288.000 1.288.000
1,6
Máy khâu mũi khóa xích
đôi SIRUBA VC 008 Đài
Loan
598.000 598.000
1,7
Máy khâu mũi khóa 1 kim
có bộ cắt rìa JUKI/ DDL -
8500 Nhật Bản
3.289.000 3.289.000
1,8
Máy khâu mũi khâu xích
đôi JUKI MH- 382Nhật
Bản
575.000 575.000
2 Thiết bị cắt tỉa 282.670 282.670
2,1
Máy cắt thẳng Z- YG 509
8" Đài Loan
55.200 55.200
2,2
Máy cắt thẳng Z- YG 509
10" Đài Loan
55.200 55.200
2,3
Máy cắt bộ phận Tzo Sheng
84" Đài Loan
20.700 20.700
2,4
Máy cắt băng MBK - D Đài
Loan
93.150 93.150
2,5 Bàn làm nhãn Đài Loan 7.820 7.820
2,6
Bàn cắt 805" * 72.5" Đài
Loan
50.600 50.600
3 Thiết bị cắt xén và ủi 298.655 298.655
3,1
Bàn để ủi chân không 1HP-
303 220 VACIP Đài Loan
207.000 207.000
3,2
Máy cắt dây tự động 1HP-
303 221 VACIP Đài Loan
24.150 24.150
3,3
Máy may 4 kim để kết may
dây thun 1HP- 303 222
VACIP Đài Loan
20.700 20.700
3,4
Bàn ủi điện 1KW 220 VAC
Đài Loan
13.685 13.685
3,5 Bàn ủi hơi Đài Loan 33.120 33.120
4 Thiết bị nặng 960.710 960.710
50. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 50
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
4,1
Máy ép lót Hiệu Bào Ngư
D 5305 lớn Đài Loan
271.975 271.975
4,2
Máy ép lót Hiệu Bào Ngư
D 5306 nhỏ Đài Loan
79.925 79.925
4,3
Máy kiểm vải STT- 120
Đài Loan
151.800 151.800
4,4 Nồi hơi JT- 800 Đài Loan 260.820 260.820
4,5
Máy rà soát kim HN- 610 C
Nhật Bản
196.190 196.190
III Chi phí quản lý dự án 596.053 298.027 298.027
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
1.346.418 1.241.291 105.126
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
132.309 132.309
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
230.514 230.514
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
194.765 194.765
4
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
81.200 81.200
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu
1.493 1.493
6
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
623.016 521.009 102.007
7
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
3.120 3.120
8
Chi phí tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trường
80.000 80.000
V
Chi phí giải phóng mặt
bằng
5.000.000 5.000.000
VI Vốn lưu động 8.000.000 8.000.000
Tổng
cộng
43.478.271 30.679.318 12.798.953
Tỷ lệ
(%)
70,56% 29,44%
51. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 51
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 43.478.271.000 đồng. (Bốn mươi ba tỷ bốn trăm
bảy mươi tám triệu hai trăm bảy mươi mốt nghìn đồng). Trong đó:
- Vốn huy động (tự có) (60%) : 26.086.962.000 đồng.
- Vốn vay (40%) : 17.391.308.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 43.478.271
1 Vốn tự có (huy động) 26.086.962
2 Vốn vay Ngân hàng 17.391.308
Tỷ trọng vốn vay 40,00%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 60,00%
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Từ gia công
- Từ xuất khẩu hàng may mặc
Các nguồn thu thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
Dự kiến đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 5%
Tổng mức đầu tư
thiết bị
5 Chi phí vận hành dự án 20% Doanh thu
6 Chi phí nguyên vật liệu 40% Doanh thu
7 Chi phí tu sửa 1% Doanh thu
8 Chi phí lương "" Bảng tính
9 Chi phí BHYT,BHXH,BHTN "" Bảng tính
1
0
Chi phí khác 5% Doanh thu
52. Dự án Khuất Gia Garment
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 52
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
III.2. Phương án vay.
Số tiền : 17.391.308.000 đồng.
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 9%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 9% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 7.2% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
40%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 60%; lãi suất vay dài hạn 9%/năm; lãi suất tiền
gửi trung bình tạm tính 6%/năm.
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Mức lương trung bình của nhân viên (1.000 đồng)
TT Chức danh Số lượng
Lương
cơ bản
Tổng
lương
tháng
Chi phí
BHXH,
BHYT
(tháng)
Tổng
lương năm
Chi phí
BHXH,
BHYT
(năm)
1 Giám đốc 1 25.000 25.000 5.375 325.000 69.875
2
Phó giám
đốc
2 20.000 40.000 8.600 520.000 111.800