2. Hướng dẫn SEO cho website:
Tìm hiểu SEO
Các chiến lược SEO website trên Google
Các lỗi cần tránh khi SEO
Hệ thống bài cũ
Hướng dẫn SEO cho website:
Tìm hiểu SEO
Các chiến lược SEO website trên Google
Các lỗi cần tránh khi SEO
Dedicated Server/ VPS Hosting 2
3. Hiểu về Dedicated Server/ VPS/ VPS Hosting
Hiểu về WHM và Cpanel
Biết cách quản trị tài khoản người dùng sử dụng WHM
Mục tiêu bài giảng
Dedicated Server/ VPS Hosting 3
5. Dedicated Server
Là một máy chủ vật lý riêng độc lập về phần cứng.
Người sử dụng có thể toàn quyền sử dụng máy chủ và không
phải chia sẻ với bất cứ ai, có thể lựa chọn cài đặt hệ điều hành,
các ứng dụng tùy nhu cầu của mình.
Máy chủ dùng riêng (Dedicated Server)
Dedicated Server
Là một máy chủ vật lý riêng độc lập về phần cứng.
Người sử dụng có thể toàn quyền sử dụng máy chủ và không
phải chia sẻ với bất cứ ai, có thể lựa chọn cài đặt hệ điều hành,
các ứng dụng tùy nhu cầu của mình.
Dedicated Server/ VPS Hosting 5
6. VPS (Máy chủ riêng ảo)
Là phương pháp phân chia một máy chủ vật lý thành nhiều máy
chủ ảo
Mỗi máy chủ ảo hoạt động hoàn toàn như một máy chủ thật sự
sở hữu một phần CPU riêng, dung lượng RAM riêng, dung lượng
ổ HDD riêng, địa chỉ IP riêng và hệ điều hành riêng.
Người dùng có thể cài đặt hệ điều hành và các ứng dụng tùy
nhu cầu của mình
Máy chủ riêng ảo
(VPS - Virtual Private Server)
VPS (Máy chủ riêng ảo)
Là phương pháp phân chia một máy chủ vật lý thành nhiều máy
chủ ảo
Mỗi máy chủ ảo hoạt động hoàn toàn như một máy chủ thật sự
sở hữu một phần CPU riêng, dung lượng RAM riêng, dung lượng
ổ HDD riêng, địa chỉ IP riêng và hệ điều hành riêng.
Người dùng có thể cài đặt hệ điều hành và các ứng dụng tùy
nhu cầu của mình
Dedicated Server/ VPS Hosting 6
7. VPS có thể được dùng để thiết lập thành:
Máy chủ mail
Máy chủ Web
Máy chủ ứng dụng…
tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp
VPS Hosting: Là một VPS hoạt động như một máy chủ
Web
VPS và VPS Hosting
VPS có thể được dùng để thiết lập thành:
Máy chủ mail
Máy chủ Web
Máy chủ ứng dụng…
tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp
VPS Hosting: Là một VPS hoạt động như một máy chủ
Web
Dedicated Server/ VPS Hosting 7
8. ----
So sánh Dedicated Server/
VPS Hosting và Shared Hosting
Mục so
sánh
Shared
Hosting
Dedicated
Server/ VPS
Hosting
Giải thích
Tốc độ
thực thi
Website
Thấp hơn Cao -Shared hosting: Website chạy chung server
với rất nhiều website của các tài khoản khác
-VPS/ Dedicated Server: Số lượng Website
chạy trên Server ít hơn tùy theo nhu cầu
doanh nghiệp.
----
Dedicated Server/ VPS Hosting 8
An toàn Dễ bị tấn
công
An toàn hơn - Shared hosting: Nhiều Website chạy
chung với nhau, một website bị tấn công có
thể ảnh hưởng đến các Website khác.
- VPS Hosting: Một tài khoản bị tấn công thì
mọi tài khoản VPS khác trên Server đều
không bị ảnh hưởng
Quản trị Dễ quản
trị
Yêu cầu kiến
thức bảo
mật, cấu hình
Server
9. ----
So sánh Dedicated Server/
VPS Hosting và Shared Hosting
Mục so
sánh
Shared Hosting Dedicated Server/
VPS Hosting
Giải thích
Quyền
hạn
- Chỉ có quyền thao tác
qua bảng điều khiển
(Cpanel) do nhà cung
cấp dịch vụ Hosting
cung cấp
- Giới hạn sử dụng 1 số
ngôn ngữ và Scripting
Có thể cài đặt hệ điều
hành riêng, các ứng
dụng cần thiết như
dịch vụ mail, FTP, web,
Backup/Storage …
----
Dedicated Server/ VPS Hosting 9
- Chỉ có quyền thao tác
qua bảng điều khiển
(Cpanel) do nhà cung
cấp dịch vụ Hosting
cung cấp
- Giới hạn sử dụng 1 số
ngôn ngữ và Scripting
Chi phí
đầu tư
Giải pháp thuê hosting
có chi phí thấp nhất
Chi phí cao
Chi phí
khi lưu
trữ thêm
Website
Phải trả thêm chi phí để
thuê thuê thêm host
Không phải trả chi phí Dedicated Server/
VPS hosting người
dùng có thể tạo
thêm tài
khoản/Package để
lưu trữ thêm website
10. Nên thuê VPS Hosting khi các doanh nghiệp không đủ khả
năng tài chính để thuê Dedicated Server nhưng muốn:
Tự lưu trữ website của mình và có nhu cầu cài đặt thêm các
phần mềm mail server, FTP server…
Kinh doanh các dịch vụ reseller hosting (đại lý hosting), shared
hosting
Lựa chọn Dedicated Server
hay VPS Hosting
Mục so
sánh
Dedicated
Server
VPS Hosting
Tốc độ
thực thi
Tốc độ thực thi
nhanh
Tốc độ thực thi nhanh nhưng chậm hơn
Dedicated Server (Do phải chia sẻ RAM,
CPU)
Quyền Toàn quyền sử
dụng, truy cập
Server
Có thể bị giới hạn một số quyền như: sử
dụng cửa sổ dòng lệnh (Command line),
quyền truy cập một số file/ thư mục
Nên thuê VPS Hosting khi các doanh nghiệp không đủ khả
năng tài chính để thuê Dedicated Server nhưng muốn:
Tự lưu trữ website của mình và có nhu cầu cài đặt thêm các
phần mềm mail server, FTP server…
Kinh doanh các dịch vụ reseller hosting (đại lý hosting), shared
hosting
Dedicated Server/ VPS Hosting 10
Toàn quyền sử
dụng, truy cập
Server
Có thể bị giới hạn một số quyền như: sử
dụng cửa sổ dòng lệnh (Command line),
quyền truy cập một số file/ thư mục
Chi phí Thông thường
> 70 USD
Thông thường 40 USD – 100 USD / Tháng
11. Hiện nay ở Việt Nam có rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ
Dedicated Server/ VPS Hosting:
FPT (http://data.fpt.vn/)
Công ty TNHH phần mềm Nhân Hòa (http://www.nhanhoa.com )
Công ty TNHH DIGISTAR (http://digistar.vn )
Công ty TNHH Máy Chủ Vi Na (http://vinahost.vn )
Công ty Mắt Bão (http://www.matbao.net )
Oncloud (http://manage.oncloud.vn): Cung cấp dịch vụ Cloud VPS
….
Đăng kí Dedicated Server/VPS Hosting
Hiện nay ở Việt Nam có rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ
Dedicated Server/ VPS Hosting:
FPT (http://data.fpt.vn/)
Công ty TNHH phần mềm Nhân Hòa (http://www.nhanhoa.com )
Công ty TNHH DIGISTAR (http://digistar.vn )
Công ty TNHH Máy Chủ Vi Na (http://vinahost.vn )
Công ty Mắt Bão (http://www.matbao.net )
Oncloud (http://manage.oncloud.vn): Cung cấp dịch vụ Cloud VPS
….
Dedicated Server/ VPS Hosting 11
12. Khi lựa chọn nhà cung cấp Dedicated Server/ VPS
Hosting nên lưu ý các vấn đề sau:
Cấu hình máy chủ. Ví dụ
Chi phí thuê Dedicated Server/VPS tùy theo cấu hình
Hệ điều hành và phần mềm được cài đặt kèm máy chủ
Dịch vụ và hỗ trợ
Đăng kí Dedicated Server/VPS Hosting
Dedicated Server
- CPU : Dual Quad-Core2 Dual Xeon
- RAM : 16 GB ECC FB
- HDD : SCSI Raid 10
- Dual Power Supplies
- Hot-Swap Drives, Fans, PSU
- Rackmount Servers ( IBM
Certification )
VPS
- CPU : Duo-Core Dual Xeon
- RAM
- Dung lượng ổ đĩa cứng
- Băng thông
- Quyền Root truy cập VPS
- Khởi động Server miễn phí
- Tối đa 05 VPS/Server
Khi lựa chọn nhà cung cấp Dedicated Server/ VPS
Hosting nên lưu ý các vấn đề sau:
Cấu hình máy chủ. Ví dụ
Chi phí thuê Dedicated Server/VPS tùy theo cấu hình
Hệ điều hành và phần mềm được cài đặt kèm máy chủ
Dịch vụ và hỗ trợ
Dedicated Server/ VPS Hosting 12
Dedicated Server
- CPU : Dual Quad-Core2 Dual Xeon
- RAM : 16 GB ECC FB
- HDD : SCSI Raid 10
- Dual Power Supplies
- Hot-Swap Drives, Fans, PSU
- Rackmount Servers ( IBM
Certification )
VPS
- CPU : Duo-Core Dual Xeon
- RAM
- Dung lượng ổ đĩa cứng
- Băng thông
- Quyền Root truy cập VPS
- Khởi động Server miễn phí
- Tối đa 05 VPS/Server
14. CPanel
Là một bảng điều khiển hosting trên nền Web, dùng cho các
chủ tài khoản để quản lý mật khẩu, tài khoản email, FTP, thư
mục và các file của một domain cụ thể, CSDL…
CPanel
Dedicated Server/ VPS Hosting 14
15. WHM (Web Host Manager)
Là một bảng điều khiển trên nền Web, dùng cho nhà quản trị
máy chủ và các đại lý bán lẻ hosting để quản trị toàn bộ máy
chủ, cài đặt và bảo trì các phần mềm, kiểm tra hệ thống, tạo các
tài khoản và xem thông tin sử dung tài nguyên hệ thống.
WHM và CPanel luôn luôn được bán cùng với nhau trong
một sản phẩm
Các tính năng của WHM trên Dedicated Server và VPS
Server là tương tự nhau
WHM (Web Host Manager)
WHM (Web Host Manager)
Là một bảng điều khiển trên nền Web, dùng cho nhà quản trị
máy chủ và các đại lý bán lẻ hosting để quản trị toàn bộ máy
chủ, cài đặt và bảo trì các phần mềm, kiểm tra hệ thống, tạo các
tài khoản và xem thông tin sử dung tài nguyên hệ thống.
WHM và CPanel luôn luôn được bán cùng với nhau trong
một sản phẩm
Các tính năng của WHM trên Dedicated Server và VPS
Server là tương tự nhau
Dedicated Server/ VPS Hosting 15
16. Sinh viên truy cập vào liên kết sau để làm quen và thực
hành với WHM và Cpanel
http://www.cpanel.net/products/cpanelwhm/try-demo.html
Và truy cập vào liên kết sau để tham khảo thêm các
video tổng hợp hướng dẫn sử dụng WHM
http://www.hostgator.com/tutorials.shtml
WHM (Web Host Manager)
Sinh viên truy cập vào liên kết sau để làm quen và thực
hành với WHM và Cpanel
http://www.cpanel.net/products/cpanelwhm/try-demo.html
Và truy cập vào liên kết sau để tham khảo thêm các
video tổng hợp hướng dẫn sử dụng WHM
http://www.hostgator.com/tutorials.shtml
Dedicated Server/ VPS Hosting 16
18. WHM và CPanel
WHM: Dùng cho các nhà quản trị tạo các tài khoản và thiết lập các
giới hạn tài nguyên cho tài khoản này.
Cpanel: Dùng cho các chủ tài khoản để quản trị tài khoản của họ
Dedicated Server/ VPS Hosting 18
WHM: Dùng cho các nhà quản trị tạo các tài khoản và thiết lập các
giới hạn tài nguyên cho tài khoản này.
Cpanel: Dùng cho các chủ tài khoản để quản trị tài khoản của họ
Nhấp chuột vào đây sẽ truy cập Cpanel của User tương ứng
Giao diện chức năng xem danh sách tài khoản trong WHM
19. Dùng để kiểm soát các dịch vụ, cài đặt và quản trị các
phần mềm quan trọng mà tất cả các máy chủ Web đều
cần như
Apache
Database (MySQL, PostgreSQL)
Phần mềm máy chủ mail (Exim)
DNS (Bind)
SSH…
Cài đặt, quản trị, hủy bỏ các máy khách và các Reseller
hosting ra khỏi máy chủ.
Kiểm soát các tính năng (feature) trên máy khách và các
Reseller
Các tính năng của WHM
Dùng để kiểm soát các dịch vụ, cài đặt và quản trị các
phần mềm quan trọng mà tất cả các máy chủ Web đều
cần như
Apache
Database (MySQL, PostgreSQL)
Phần mềm máy chủ mail (Exim)
DNS (Bind)
SSH…
Cài đặt, quản trị, hủy bỏ các máy khách và các Reseller
hosting ra khỏi máy chủ.
Kiểm soát các tính năng (feature) trên máy khách và các
Reseller
Dedicated Server/ VPS Hosting 19
20. Quét và thông báo các vấn đề như khách hàng sử dụng
quá nhiều tài nguyên, vấn đề về bảo mật…
Chuyển các tài khoản từ một máy chủ sang một máy
chủ khác
Cập nhật tự động
Tự động thực hiện các tác vụ (Sao lưu các site, cập nhật
các file hệ thống quan trọng, xử lý các Web log file…)
Các tính năng của WHM
Quét và thông báo các vấn đề như khách hàng sử dụng
quá nhiều tài nguyên, vấn đề về bảo mật…
Chuyển các tài khoản từ một máy chủ sang một máy
chủ khác
Cập nhật tự động
Tự động thực hiện các tác vụ (Sao lưu các site, cập nhật
các file hệ thống quan trọng, xử lý các Web log file…)
Dedicated Server/ VPS Hosting 20
21. Điều hướng trên giao diện WHM
Sinh viên xem video hướng dẫn điều hướng trên giao
diện WHM trong thư mục Casestudy
Dedicated Server/ VPS Hosting 21
23. Quản trị tài khoản người dùng là một vấn đề mà nhà
quản trị máy chủ thường xuyên phải thực hiện
Nhà quản trị máy chủ tạo các tài khoản người dùng qua
giao diện WHM
Hai loại tài khoản:
Tài khoản Reseller:
Người chủ tài khoản Reseller có thể tạo thêm các tài khoản
người dùng khác.
Tài khoản người dùng thông thường
Chủ tài khoản người dùng thông thường chỉ có thể quản lý
mật khẩu, tài khoản email, FTP, thư mục và các file của một
domain cụ thể, CSDL… qua Cpanel. Không thể tạo thêm các
tài khoản khác
Quản trị tài khoản sử dụng WHM
Quản trị tài khoản người dùng là một vấn đề mà nhà
quản trị máy chủ thường xuyên phải thực hiện
Nhà quản trị máy chủ tạo các tài khoản người dùng qua
giao diện WHM
Hai loại tài khoản:
Tài khoản Reseller:
Người chủ tài khoản Reseller có thể tạo thêm các tài khoản
người dùng khác.
Tài khoản người dùng thông thường
Chủ tài khoản người dùng thông thường chỉ có thể quản lý
mật khẩu, tài khoản email, FTP, thư mục và các file của một
domain cụ thể, CSDL… qua Cpanel. Không thể tạo thêm các
tài khoản khác
Dedicated Server/ VPS Hosting 23
24. Các bước tạo tài khoản người dùng:
Tạo một Feature List
Tạo một Package. Gán Feature List vừa tạo ở bước trên cho
Package này
Tạo tài khoản. Gán Package vừa tạo ở trên cho tài khoản này.
Quản trị tài khoản sử dụng WHM
Các bước tạo tài khoản người dùng:
Tạo một Feature List
Tạo một Package. Gán Feature List vừa tạo ở bước trên cho
Package này
Tạo tài khoản. Gán Package vừa tạo ở trên cho tài khoản này.
Dedicated Server/ VPS Hosting 24
26. Feature List: được dùng để chỉ định các tính năng sẵn
dùng (các tính năng được phép truy cập trên Cpanel)
cho các tài khoản.
Để thêm, sửa, xóa các Feature List ta truy cập đến tính
năng Feature Manager trên giao diện WHM
Làm việc với Feature List
Feature List: được dùng để chỉ định các tính năng sẵn
dùng (các tính năng được phép truy cập trên Cpanel)
cho các tài khoản.
Để thêm, sửa, xóa các Feature List ta truy cập đến tính
năng Feature Manager trên giao diện WHM
Dedicated Server/ VPS Hosting 26
27. - Điều hướng WHM
theo đường dẫn tính
năng được hiển thị
trong khung chữ
nhật màu đỏ ở hình
bên
- Nhấp chuột vào
biểu tượng Feature
Manager để làm
việc với Feature List
Làm việc với Feature List
- Điều hướng WHM
theo đường dẫn tính
năng được hiển thị
trong khung chữ
nhật màu đỏ ở hình
bên
- Nhấp chuột vào
biểu tượng Feature
Manager để làm
việc với Feature List
Dedicated Server/ VPS Hosting 27
28. Làm việc với Feature List
Dedicated Server/ VPS Hosting 28
29. Các Feature List được tự động tạo
trong WHM
Dedicated Server/ VPS Hosting 29
36. Một Package là một danh sách các thiết lập về giới hạn
Không gian ổ đĩa,
Băng thông,
Các tài khoản Email,
Các domain con (subdomain),
Tài khoản FTP…
để áp dụng cho các tài khoản được tạo ra.
Một Package có thể được gán cho nhiều tài khoản người
dùng hoặc nhiều reseller.
Khi thay đổi Package, toàn bộ người dùng được gán cho
Package đó sẽ bị ảnh hưởng.
Làm việc với Package
Một Package là một danh sách các thiết lập về giới hạn
Không gian ổ đĩa,
Băng thông,
Các tài khoản Email,
Các domain con (subdomain),
Tài khoản FTP…
để áp dụng cho các tài khoản được tạo ra.
Một Package có thể được gán cho nhiều tài khoản người
dùng hoặc nhiều reseller.
Khi thay đổi Package, toàn bộ người dùng được gán cho
Package đó sẽ bị ảnh hưởng.
Dedicated Server/ VPS Hosting 36
37. - Điều hướng WHM
theo đường dẫn tính
năng được hiển thị
trong khung chữ nhật
màu đỏ ở hình bên
- Nhấp chuột vào
Add Package để
truy cập màn hình tạo
Package
Tạo một Package mới
- Điều hướng WHM
theo đường dẫn tính
năng được hiển thị
trong khung chữ nhật
màu đỏ ở hình bên
- Nhấp chuột vào
Add Package để
truy cập màn hình tạo
Package
Dedicated Server/ VPS Hosting 37
39. Quota: Giới hạn dung lượng lưu trữ đĩa được gán cho
tài khoản
Max FTP Accounts: Số lượng tài khoản FTP tối đa mà
package được phép tạo. Mặc định giá trị là này là không
giới hạn (unlimited). Giá trị này là 0 thì người dùng
không được phép tạo thêm tài khoản FTP mà chỉ có
một tài khoản FTP duy nhất.
Các thông số quan trọng
Quota: Giới hạn dung lượng lưu trữ đĩa được gán cho
tài khoản
Max FTP Accounts: Số lượng tài khoản FTP tối đa mà
package được phép tạo. Mặc định giá trị là này là không
giới hạn (unlimited). Giá trị này là 0 thì người dùng
không được phép tạo thêm tài khoản FTP mà chỉ có
một tài khoản FTP duy nhất.
Dedicated Server/ VPS Hosting 39
40. Max Email Accounts: Số lượng tài khoản POP3/IMAP
tối đa mà tài khoản này được phép tạo.
Max MySQL Databases : Số lượng cơ sở dữ liệu tối đa
mà tất cả người sử dụng được gán package này được
phép truy cập
Các thông số quan trọng
Max Email Accounts: Số lượng tài khoản POP3/IMAP
tối đa mà tài khoản này được phép tạo.
Max MySQL Databases : Số lượng cơ sở dữ liệu tối đa
mà tất cả người sử dụng được gán package này được
phép truy cập
Dedicated Server/ VPS Hosting 40
41. Max Subdomains : Số lượng domain con (Subdomain)
tối đa mà những người sử dụng của gói này có thể tạo
ra. (subdomain.domain.com )
Max Parked Domains : Số lượng parked domain tối đa
người sử dụng có thể thêm.
Parked domain là tên miền thứ hai trỏ tới cùng một nội dung
tương đương với tên miền chính của bạn.
Người dùng chỉ có duy nhất một tài khoản Cpanel để kiểm soát
tất cả các parked domain của mình.
Các thông số quan trọng
Max Subdomains : Số lượng domain con (Subdomain)
tối đa mà những người sử dụng của gói này có thể tạo
ra. (subdomain.domain.com )
Max Parked Domains : Số lượng parked domain tối đa
người sử dụng có thể thêm.
Parked domain là tên miền thứ hai trỏ tới cùng một nội dung
tương đương với tên miền chính của bạn.
Người dùng chỉ có duy nhất một tài khoản Cpanel để kiểm soát
tất cả các parked domain của mình.
Dedicated Server/ VPS Hosting 41
42. Max Addon Domains: Số lượng Addon Domain tối đa
người sử dụng có thể thêm.
Addon Domain là tên miền mới được thêm vào chạy chung với
host của tên miền chính. Có cấu trúc thư mục là thư mục con
của thư mục chính.
Người dùng cuối ghé thăm các tên miền addon sẽ không biết
rằng tên miền này được host từ cùng một tài khoản Cpanel
Người dùng chỉ có một tài khoản Cpanel để quản trị tất cả các
tên miền Addon này.
Chiếm không gian ổ đĩa và băng thông
CGI Access: Chọn CheckBox này nếu bạn muốn các tài
khoản của gói có quyền truy cập Script CGI/Perl
Các thông số quan trọng
Max Addon Domains: Số lượng Addon Domain tối đa
người sử dụng có thể thêm.
Addon Domain là tên miền mới được thêm vào chạy chung với
host của tên miền chính. Có cấu trúc thư mục là thư mục con
của thư mục chính.
Người dùng cuối ghé thăm các tên miền addon sẽ không biết
rằng tên miền này được host từ cùng một tài khoản Cpanel
Người dùng chỉ có một tài khoản Cpanel để quản trị tất cả các
tên miền Addon này.
Chiếm không gian ổ đĩa và băng thông
CGI Access: Chọn CheckBox này nếu bạn muốn các tài
khoản của gói có quyền truy cập Script CGI/Perl
Dedicated Server/ VPS Hosting 42
43. Frontpage Extensions: Chọn CheckBox này nếu bạn
muốn phần mở rộng Microsoft FrontPage phía Server
được cài đặt mặc định cho tất cả các tài khoản của gói.
CheckBox này thường được bỏ chọn vì người dùng có thể chọn
cài đặt FrontPage Extensions trong Cpanel khi cần
Bandwidth Limit: Tổng giới hạn băng thông được gán
cho các tài khoản của gói.
cPanel Theme: Mục này cho phép bạn chọn Theme mà
bạn muốn gán cho Cpanel của người dùng
Feature List: Mục này cho phép bạn chọn Feature List
để gán cho Package.
Các thông số quan trọng
Frontpage Extensions: Chọn CheckBox này nếu bạn
muốn phần mở rộng Microsoft FrontPage phía Server
được cài đặt mặc định cho tất cả các tài khoản của gói.
CheckBox này thường được bỏ chọn vì người dùng có thể chọn
cài đặt FrontPage Extensions trong Cpanel khi cần
Bandwidth Limit: Tổng giới hạn băng thông được gán
cho các tài khoản của gói.
cPanel Theme: Mục này cho phép bạn chọn Theme mà
bạn muốn gán cho Cpanel của người dùng
Feature List: Mục này cho phép bạn chọn Feature List
để gán cho Package.
Dedicated Server/ VPS Hosting 43
44. Sau khi bạn thiết lập toàn bộ các thông số cần thiết,
nhấp chuột vào Create để tạo Package.
Nếu muốn khôi phục lại các thiết lập mặc định, nhấp
chuột vào Reset.
Chú ý: Với các gói được tạo ra bởi Reseller hệ thống sẽ
tự động đổi tên gói như sau:
Tên gói = “Tên tài khoản Reseller” + “_ “+ “Tên gói người dùng
nhập vào”
Tạo một Package mới
Sau khi bạn thiết lập toàn bộ các thông số cần thiết,
nhấp chuột vào Create để tạo Package.
Nếu muốn khôi phục lại các thiết lập mặc định, nhấp
chuột vào Reset.
Chú ý: Với các gói được tạo ra bởi Reseller hệ thống sẽ
tự động đổi tên gói như sau:
Tên gói = “Tên tài khoản Reseller” + “_ “+ “Tên gói người dùng
nhập vào”
Dedicated Server/ VPS Hosting 44
45. Chỉnh sửa một Package
Dedicated Server/ VPS Hosting 45
46. Chỉnh sửa một Package
Dedicated Server/ VPS Hosting 46
47. Chú ý:
Thay đổi các thiết lập cho một Package sẽ ảnh hưởng đến tất cả
các tài khoản được gán bởi Package này. Nó thay thế tất cả các
thiết lập được điều chỉnh bằng tay từ trước như dung lượng lưu
trữ, giới hạn băng thông.
Có thể tạo một Package mới với đầy đủ các thiết lập bạn muốn.
Sau đó gán Package mới này cho tài khoản thay vì chỉnh sửa các
thiết lập package cũ bằng tay. Điều này sẽ tránh gây lỗi cho một
hệ thống tài khoản trong hệ thống
Với Package chỉ được gán cho một tài khoản duy nhất nên đặt
tên gói như sau:
Tên gói = tên domain/tên tài khoản được gán cho Package
này + Tên gói dự định đặt
Chỉnh sửa một Package
Chú ý:
Thay đổi các thiết lập cho một Package sẽ ảnh hưởng đến tất cả
các tài khoản được gán bởi Package này. Nó thay thế tất cả các
thiết lập được điều chỉnh bằng tay từ trước như dung lượng lưu
trữ, giới hạn băng thông.
Có thể tạo một Package mới với đầy đủ các thiết lập bạn muốn.
Sau đó gán Package mới này cho tài khoản thay vì chỉnh sửa các
thiết lập package cũ bằng tay. Điều này sẽ tránh gây lỗi cho một
hệ thống tài khoản trong hệ thống
Với Package chỉ được gán cho một tài khoản duy nhất nên đặt
tên gói như sau:
Tên gói = tên domain/tên tài khoản được gán cho Package
này + Tên gói dự định đặt
Dedicated Server/ VPS Hosting 47
48. Chú ý: Những Package hiện đang được gán cho các tài
khoản còn tồn tại sẽ không thể bị xóa.
Để xóa các Package này sử dụng tính năng
Upgrade/Downgrade an Account trong tính năng
Account Functions để hủy bỏ gán Package này cho tài
khoản.
Xóa một Package
Chú ý: Những Package hiện đang được gán cho các tài
khoản còn tồn tại sẽ không thể bị xóa.
Để xóa các Package này sử dụng tính năng
Upgrade/Downgrade an Account trong tính năng
Account Functions để hủy bỏ gán Package này cho tài
khoản.
Dedicated Server/ VPS Hosting 48
50. Reseller không thể gán các Package được tạo bởi các
Reseller khác
Các Package được tạo bởi Root có thể được truy cập bởi
Reseller miễn là Reseller đó được thiết lập quyền truy
cập
Root có thể gán bất kì một Package nào cho bất kì một
tài khoản nào.
Chú ý
Reseller không thể gán các Package được tạo bởi các
Reseller khác
Các Package được tạo bởi Root có thể được truy cập bởi
Reseller miễn là Reseller đó được thiết lập quyền truy
cập
Root có thể gán bất kì một Package nào cho bất kì một
tài khoản nào.
Dedicated Server/ VPS Hosting 50
52. Tạo một tài khoản người dùng mới
Dedicated Server/ VPS Hosting 52
53. Khi tạo tài khoản người dùng mới cần chú ý các thông số
thuộc các phần sau:
Domain Information
Package
Setting
Reseller Setting
DNS Setting
Tạo một tài khoản người dùng mới
Khi tạo tài khoản người dùng mới cần chú ý các thông số
thuộc các phần sau:
Domain Information
Package
Setting
Reseller Setting
DNS Setting
Dedicated Server/ VPS Hosting 53
54. Thông số tài khoản người dùng
Domain Information
Dedicated Server/ VPS Hosting 54
55. Domain Information
Domain: Tên miền
UserName: Tên tài khoản
Tên tài khoản sẽ được tự động tạo sau khi nhập tên miền
vào trường Domain. Người dùng có thể thay đổi tên tài
khoản này.
Tên tài khoản phải ít hơn 8 kí tự.
Tránh dùng các kí tự không phải chữ cái như (+, %, &)
Tên không chứa dấu cách
Tên tài khoản phải duy nhất. Tránh dùng tên tài khoản bắt
đầu là số
Email: Địa chỉ email của chủ tài khoản. Địa chỉ này phải có giá
trị. Dùng để nhận thông báo từ WHM khi có vấn đề với tài
khoản hoặc dùng để khôi phục password của Cpanel.
Thông số tài khoản người dùng
Domain Information
Domain: Tên miền
UserName: Tên tài khoản
Tên tài khoản sẽ được tự động tạo sau khi nhập tên miền
vào trường Domain. Người dùng có thể thay đổi tên tài
khoản này.
Tên tài khoản phải ít hơn 8 kí tự.
Tránh dùng các kí tự không phải chữ cái như (+, %, &)
Tên không chứa dấu cách
Tên tài khoản phải duy nhất. Tránh dùng tên tài khoản bắt
đầu là số
Email: Địa chỉ email của chủ tài khoản. Địa chỉ này phải có giá
trị. Dùng để nhận thông báo từ WHM khi có vấn đề với tài
khoản hoặc dùng để khôi phục password của Cpanel.
Dedicated Server/ VPS Hosting 55
56. Package
Choose a Package: Danh sách các Package
Select Options Manually: Khi chọn tùy chọn này, màn hình sẽ
được mở rộng thêm một vùng tính năng cho phép cấu hình lại
Package.
Thông số tài khoản người dùng
Package
Choose a Package: Danh sách các Package
Select Options Manually: Khi chọn tùy chọn này, màn hình sẽ
được mở rộng thêm một vùng tính năng cho phép cấu hình lại
Package.
Dedicated Server/ VPS Hosting 56
57. Thông số tài khoản người dùng
Package
Dedicated Server/ VPS Hosting 57
58. Thông số tài khoản người dùng
Setting
Cpanel Theme: Theme hiển thị trên Cpanel của người dùng
Language: Loại ngôn ngữ hiển thị
Dedicated Server/ VPS Hosting 58
Setting
Cpanel Theme: Theme hiển thị trên Cpanel của người dùng
Language: Loại ngôn ngữ hiển thị
59. Reseller Setting
CheckBox Make the account a Reseller: được dùng để cấp
quyền Reseller cho tài khoản này.
Tài khoản có quyền Reseller sẽ có thể tạo các tài khoản
người dùng khác.
Thông số tài khoản người dùng
Reseller Setting
CheckBox Make the account a Reseller: được dùng để cấp
quyền Reseller cho tài khoản này.
Tài khoản có quyền Reseller sẽ có thể tạo các tài khoản
người dùng khác.
Dedicated Server/ VPS Hosting 59
60. DNS Setting
Thông số tài khoản người dùng
- Chọn CheckBox đầu tiên
nếu tên miền này tương ứng
với tên máy chủ đã được
đăng kí. Bỏ chọn để sử dụng
tên máy chủ mặc định được
cấu hình trong Server
Configuration
DNS Setting
Dedicated Server/ VPS Hosting 60
- Chọn CheckBox đầu tiên
nếu tên miền này tương ứng
với tên máy chủ đã được
đăng kí. Bỏ chọn để sử dụng
tên máy chủ mặc định được
cấu hình trong Server
Configuration
62. Sinh viên xem các video hướng dẫn quản trị tài khoản
khác trong thư mục Casestudy:
Thay đổi dung lượng lưu trữ cho tài khoản
Thay đổi giới hạn băng thông cho tài khoản
Sinh viên xem các video hướng dẫn quản trị tài khoản
khác trong thư mục Casestudy:
Thay đổi dung lượng lưu trữ cho tài khoản
Thay đổi giới hạn băng thông cho tài khoản
Dedicated Server/ VPS Hosting 62
63. Dedicated Server
Là một máy chủ vật lý riêng độc lập về phần cứng. Người sử
dụng có thể toàn quyền sử dụng máy chủ, cài đặt hệ điều hành,
các ứng dụng tùy nhu cầu của mình.
VPS (Máy chủ riêng ảo)
Là phương pháp phân chia một máy chủ vật lý thành nhiều máy
chủ ảo. Mỗi máy chủ ảo hoạt động hoàn toàn như một máy chủ
thật sự.
Người dùng có thể cài đặt hệ điều hành và các ứng dụng tùy
nhu cầu của mình
VPS Hosting:
Là một VPS hoạt động như một máy chủ Web
Tổng kết
Dedicated Server
Là một máy chủ vật lý riêng độc lập về phần cứng. Người sử
dụng có thể toàn quyền sử dụng máy chủ, cài đặt hệ điều hành,
các ứng dụng tùy nhu cầu của mình.
VPS (Máy chủ riêng ảo)
Là phương pháp phân chia một máy chủ vật lý thành nhiều máy
chủ ảo. Mỗi máy chủ ảo hoạt động hoàn toàn như một máy chủ
thật sự.
Người dùng có thể cài đặt hệ điều hành và các ứng dụng tùy
nhu cầu của mình
VPS Hosting:
Là một VPS hoạt động như một máy chủ Web
Dedicated Server/ VPS Hosting 63
64. WHM (Web Host Manager)
Là một bảng điều khiển trên nền Web, dùng cho nhà quản trị
máy chủ và các đại lý bán lẻ hosting để:
Kiểm soát các dịch vụ, cài đặt và quản trị các phần mềm
quan trọng
Kiểm tra hệ thống, thông báo các vấn đề về tài nguyên, bảo
mật…
Kiểm soát các tính năng (feature) trên máy khách và các
Reseller
Tạo các tài khoản và xem thông tin sử dung tài nguyên hệ
thống.
…
Tổng kết
WHM (Web Host Manager)
Là một bảng điều khiển trên nền Web, dùng cho nhà quản trị
máy chủ và các đại lý bán lẻ hosting để:
Kiểm soát các dịch vụ, cài đặt và quản trị các phần mềm
quan trọng
Kiểm tra hệ thống, thông báo các vấn đề về tài nguyên, bảo
mật…
Kiểm soát các tính năng (feature) trên máy khách và các
Reseller
Tạo các tài khoản và xem thông tin sử dung tài nguyên hệ
thống.
…
Dedicated Server/ VPS Hosting 64
65. Quản trị tài khoản sử dụng WHM
Làm việc với FeatureList
Làm việc với Package
Làm việc với tài khoản người dùng
Một số vấn đề quản trị tài khoản người dùng khác
Thay đổi dung lượng lưu trữ cho tài khoản
Thay đổi giới hạn băng thông cho tài khoản
Tổng kết
Quản trị tài khoản sử dụng WHM
Làm việc với FeatureList
Làm việc với Package
Làm việc với tài khoản người dùng
Một số vấn đề quản trị tài khoản người dùng khác
Thay đổi dung lượng lưu trữ cho tài khoản
Thay đổi giới hạn băng thông cho tài khoản
Dedicated Server/ VPS Hosting 65