C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
bài giảng phân tích thiết kệ thống thông tin (hutech)
1. 1
BÀI GIẢNG
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Biên soạn: ThS. Văn Như Bích B, ThS. Võ Hoàng Khang.
Bộ môn: Hệ thống Thông tin, Khoa CNTT,
trường ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM
2. 2
Chƣơng 1
TỔNG QUAN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MỘT HTTT
KHÁI NIỆM CƠ BẢN:
1.1.KN Phân tích.
Các phƣơng pháp Ngiên cứu khoa học để tìm hiểu
nhận biết một HTTT:
1.1.1. PP so sánh tƣơng tự - tƣơng phản.
1.1.2. PP Thử và biết.
1.1.3. PP Logic.
1.1.4. PP Qui nạp.
1.1.5. PP Loại suy.
1.1.6. PP Xác xuất thống kê.
1.1.7. PP Phân tích & tổng hợp.
v.vv…
3. 3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MỘT HTTT
KHÁI NIỆM CƠ BẢN:
1.2.KN HTTT.
1.2.1. HTTT?
1.2.2. Mô hình phân cấp HTTT.
1.2.3. Ba trục biểu diễn của một HTTT.
1.3.Các mặt phẳng tƣơng quan giữa 3 trục.
1.3.1. Mặt phẳng mức nhận thức - Các thành
phần.
1.3.2. Mặt phẳng mức nhận thức - Các bƣớc phát
triển.
1.3.3. Mặt phẳng Các thành phần - Các bƣớc
phát triển
4. 4
1.1.1. PP so sánh tƣơng tự -
Tƣơng phản.
• Lập trình theo mẫu.
• Văn mẫu.
• Các dạng của bài toán.
• Triển khai các mô hình kinh tế
mẫu.
• Mẫu biểu.
• Bắt chước.
• So sánh và tương phản (Các cặp
đối ngẩu, thuyết âm dương)
Ưu điểm: Kết quả nhanh, dễ triển
khai
Khuyết điểm:
Kết quả kiểm tra giảm theo thời
gian (vì mô hình dễ nhân rộng).
Triệt tiêu tính sáng tạo.
Thói quen không tốt.
Phân lớp các đối tượng dễ dàng, dễ
khái quát và tổng quát từ các mẫu
phổ biến
• Vd 1:
• Vd 2:
• Vd 3:
• Vd 4:
• Vd 5:
• Vd 6:
• Ưu điểm?
• Khuyết điểm?
• Vd 7.
• Vd 8.
• Vd 9.
• Vd10.
5. 5
1.1.2. PP Thử và biết.
• Các công việc tại phòng thí
nghiệm.
• Tìm kiếm và thăm dò.
• Thám hiểm.
• Giao diện trực quan.
(What you see is what you get).
• Ưu: Kết quả có thể nhanh nếu
mẫu nhỏ.
Dễ thực hiện. Kết quả có thể bất
ngờ lớn.
• Khuyết: Không gian mẫu lớn quá
trình thử có thể bùng nổ tổ hợp.
Kết quả KT bị phá sản nếu kinh
phí thử lớn và không thành công.
• Vd 1.
• Vd 2.
• Vd 3.
• Vd 4.
• Ưu?
• Khuyết ?
6. 6
1.1.3. PP Logic.
• p q
• Logic cổ điển, Logic mờ.
• Hệ tiên đề, Luật dẫn.
• Định lý, Hệ quả.
• Phát biểu bài toán.
• Phản chứng ( q p).
– Ưu: Phương pháp luận
chặt chẽ và có HT và có
chiều sâu.
– Khuyết: Phải có tính liên
tục mới nắm vững HT
(p1=>p2……=>pn). Tính
đúng logic mờ có tính
tương đối.
Kiến thức phát triển chiều sâu,
hạn chế chiều rộng và tổng
quan.
• Vd 1.
• Vd 2.
• Vd 3.
• Vd 4.
• Vd 5.
• Vd 6.
• Ưu?
• Khuyết?
• “Nhân tài không đợi tuổi (phát
triển tận cùng của chiều sâu).
Lãnh đạo giỏi phải có thời gian
(Cái nhìn bao quát và kinh
nghiệm sống)”
7. 7
1.1.4. PP Qui nạp.
• (N=n0)=true;
• G/s: (N=k)=true, k >=n0;
• CM: (N=k +1)=true.
• KL: (N=n)=true, n >=n0;
• Tìm kiếm qui luật.
• Kinh nghiệm được khái quát.
• Ưu điểm: Kết quả đẹp từ qui
luật dễ nhận biết. Đạo đức dễ
truyền đạt.
• Khuyết: Kết quả của qui nạp ít
gặp, lý tưởng quá!
• Vd 1.
• Vd 2.
• Vd 3.
• Vd 4.
• Vd 5.
• Vd 6.
• Ưu?
• Khuyết?
8. 8
1.1.5. PP Loại suy.
X={x/
p1(x)&p2(x)…pn(x)=true}.
pj(y)=False, j=1..n
KL: y X.
• Lựa thóc.
• Chứng cớ ngoại phạm.
• Cấm đoán và cho phép
• Ưu: Nhận biết được số
đông từ việc loại bỏ số ít.
Đi từ tính chất để biết được
bản chất.
• Khuyết điểm: Phụ thuộc
vào không gian mẫu và số
tính chất nhận biết có
chính xác?
• Vd 1
• Vd 2
• Vd 3
Ưu?
Khuyết?
9. 9
1.1.6 PP Xác xuất thống kê.
Tình huống:
• Khả năng cao nhất.
• Trường hợp ít khi xảy ra.
• Thông thường, ít khi.
• Trong mặt bắt hình dong.
• Triệu chứng, chẩn đoán, dự báo
v..v..
– Ưu: Phát huy kinh nghiệm tích lũy.
Tính thực nghiệm cao.
– Khuyết: Độ chính xác có tính chất
tương đối. Kết quả phụ thuộc vào
việc lấy mẫu.
• Vd 1.
• Vd 2.
• Vd 3.
• Vd 4.
• Vd 5
• Ưu?
• Khuyết?
10. 10
1.1.7. PP phân tích & tổng hợp.
• Phân tích: Chia nhỏ để nhìn được bản chất
và thành phần cấu thành.
• Tổng hợp: Phối hợp, liên hệ để có cái nhìn
đang kết và phụ thuộc.
• Lĩnh vực: Chuyên gia, tư vấn, bình luận viên,
phân tích viên, nhà lãnh đạo.
• Nhà khoa học đi tận cùng của chiều sâu cần
chuyên môn, thông thái để lĩnh hội sự kiện,
sự vật, đòi hỏi phải có tài (chiều sâu). Nhà
nhân văn đi theo chiều rộng của con người
và lịch sử cần đòi hỏi thời gian và chiêm
nghiệm cuộc sống để đang kết độ phức tạp
của con người và cuộc sống cần phải có đức
(độ rộng lượng, bao la). Nhà lãnh đạo đất
nước phải có tài (có chiều sâu) và đức (chiều
rộng) vì vậy phải giỏi về phân tích và tổng
hợp.
• Vd 1
• Vd 2
• Vd 3
• Vd 4
11. 11
1.1.7. PP phân tích & tổng hợp.
• Ưu: Nhận thức được bản
chất, nội dung của sự vật
một cách đầy đủ nhất. Nhận
thức vừa theo chiều sâu
(phân tích) vừa theo bề rộng
(tổng hợp).
• Khuyết: Cần nhiều thời gian,
cần kinh nghiệm, trải
nghiệm và kiến thức nhất
định để nhận biết vấn đề
một cách đầy đủ.
• Ưu?
• Khuyết?
12. 12
1.2.1-HTTT?
• Khái niệm HTTT:
-Dữ liệu: Thông tin nguyên
tố, thông tin cơ bản.
-Tính chất dữ liệu:
* Trực quan-trừu tượng
* Giá trị theo thời gian và
không gian.
-HTTT: Tập hợp DL được
sắp xếp theo mục đích nhất
định. Toàn bộ kiến thức của
loài người được ghi nhận
một cách có HT từ quá khứ,
hiện tại và dự báo cả tương
lai trong mọi lĩnh vực của
cuộc sống vật chất, tinh
thần, kể cả tâm linh, hiện
hữu và giả định.
• Nguyên tố: Không thể bẻ
nhỏ, chia cắt ? VD?
• Trực quan: Thấy và nhận
biết ngay? Trừu tượng:
Được diễn tả và nhận biết
nhiều giá trị trực quan? Cho
Vd: DL trừu tượng?
Số HD: 005. Trực quan hay
trừu tượng? 50oC?
Giá trị theo thời gian và
không gian? Là giá trị gắn
liền với đối tượng tồn tại với
thời gian nhất định trong
môi trường không gian ngữ
cảnh nhất định? VD?
Kiến thức toán học có phải
là HTTT?
13. 13
1.2.2-Mô hình phân cấp HTTT.
• Nhận xét:
-Cao-Thấp?
-Nhiều-ít ?
-Nghiệp vụ?
-Khối lượng kiến thức-Thời gian đào
tạo
-Khối lượng công việc?
-Số lượng nhân sự làm việc cho từng
HT.
-Vai trò, lương bổng khác nhau cho
từng HT.
-Giá trị TT của từng HT?
-Phân bổ chi phí cho từng đơn vị của
HT.
• Vận dụng mô hình phân cấp, hãy mô tả
công việc và thông tin tại các cơ quan xí
nghiệp:
-Siêu thị.
-Công ty DL.
-Trường học.
• Cách tiếp cận tìm hiểu của từng HT?
HTTT RA QUYẾT ĐỊNH
HTTT XỬ LÝ
HTTT TÁC VỤ
14. 14
1.2.3-Ba trục biểu diễn của một HTTT.
I. Các thành phần của HTTT:
Dữ liệu.
Xử lý.
Bộ xử lý.
Truyền thông.
Con người.
II. Các mức nhận thức HTTT:
Nhận thức ở mức quan
niệm.
Nhận thức mức logic.
Nhận thức mức vật lý.
III. Các bước phát triển HTTT:
Phân tích.
Thiết kế.
Cài đặt.
C
ác
m
ức
nhận
thức
H
TTT
Các thành phần của
HTTT
Cácbướcpháttriển
HTTT
15. 15
1.3.1.Mặt phẳng mức nhận thức - Các thành phần.DL Xử Lý Ngƣời Bƣớc xử
lý
T. thông
QN Mô hình
QNDL: Xác
định nội dung
dữ liệu mà
HTTT phải
quản lý
Mô hình
QNXL thể
hiện khía
cạnh
Thêm/Sửa/
Xóa dữ liệu
-Người sử
dụng tương
lai
-Người tổ
chức đề án
Không
cần
Không
cần
TC Ai chịu trách
nhiệm phần
nào? Bố trí vị
trí nhập xuất
dữ liệu. MH
DL quan hệ…
Mô hình
TCXL
Phân tích
viên,
Kỹ thuật viên
nhập liệu và
chuyên viên
phần cứng
Bộ nhớ
đĩa cứng,
thiết bị
ngoại vi
theo
chuẩn
loại?
Chuẩn
loại mạng
(quy mô,
tính năng)
VL Hệ thống tập
tin
XD thành
phần tư liệu
thành CSDL
Giao diện
các
chương
trình
Kế hoạch
thực hiện
Phân tích,
Lập trình viên
và Kỹ thuật
viên
Máy nào,
cấu hình
nào?
Phần
mềm
nào?
Chuẩn
nghi thức
truyền và
mạng cụ
thể
• Mức nhận thức
quan niệm ở
thành phần nào là
quan trọng?
• Mức tổ chức ở
thành phần nào là
quan trọng?
• Mức nhận thức
vật lý ở thành
phần nào là quan
trọng? Vai trò con
người nào là cần
thiết nhất.
16. 16
1.3.2. Mặt phẳng mức nhận thức -
Các bƣớc phát triển.
Phân tích Thiết kế Cài đặt
Quan niệm
Tổ chức
Vật lý
• Mức độ quan trọng của
các mức nhận đối với
các bước phát triển?
• Vai trò nhận thức mức
quan niệm đối với mức
thiết kế?
• Vai trò nhận thức tổ
chức đối với mức cài
đặt?
• Nêu thuật toán, thuật
giải có phải là mức tổ
chức của bước phát
triển cài đặt?
17. 17
1.3.3. Mặt phẳng Các thành phần-
Các bƣớc phát triển.
DL Xử lý Ngƣời Bộ xử
lý
T.thông
PT PT viên,
NSD
Không
cần
TK PT viên,
LT viên
HT con,
phân
công
CĐ LT viên,
NSD
CT con,
các
Modul
• Các thành phần của
HTTT được phát triển
đầu đủ theo các bước
phát triển của Phân
tích-Thiết kế-Cài đặt.
• Dữ liệu trong bước
cài đặt có khác gì với
dữ liệu của bước thiết
kế và bước phân
tích?
18. 18
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH MỘT NHU CẦU ỨNG DỤNG TIN HỌC
2.1 Khảo sát thực tế và phân tích hiện
trạng.
2.1.1 Xác định mục đích ứng dụng
tin học.
2.1.2 Phƣơng pháp thực hiện.
2.2. Các bƣớc thực hiện trong quá
trình phân tích.
2.3. Nêu các quy tắc quản lý (RBTV) và
tầm ảnh hƣởng.
2.4. Phân tích các yêu cầu xử lý và kết
xuất.
2.4.1. Phân tích nội dung kết xuất.
2.4.2. Phác thảo sơ đồ logic dữ liệu.
2.4.3. Phân tích các dữ liệu biến
động.
2.4.4. Phân tích các dữ liệu thƣờng
trực.
2.4.5. Tổng hợp dữ liệu.
2.4.6. Phân tích các xử lý.
• Vd: Mô phỏng một hiện
trạng HTTT trong một
doanh nghiệp?
• Xác định mục đích tin học
hóa của HTTT đó.
• Dùng các phương pháp
nào? Vận dụng kỹ thuật
gì? Để tìm hiểu HTTT đó.
• Bài tập TH: Lập hồ sơ
phân tích cho việc khảo
sát và tìm hiểu một HTTT.
Đề tài thực hiện từng
nhóm có phân công công
việc cụ thể cho từng
thành viên và lập kế
hoạch để tìm hiểu.
19. 19
2.1 Khảo sát thực tế và phân tích hiện trạng.
2.1.1 Xác định mục đích ứng
dụng tin học.
Để nắm được chi tiết của lĩnh
vực cần tin học hóa chúng ta cần
tìm hiểu hiện trạng của lãnh vực
đó, bao gồm:
* Mục tiêu chính của đề án: Xác
định cho được giới hạn của phân
tích.
* Tiến hành thu thập:
Danh sách các vị trí làm việc
Các tác vụ, kết xuất cần thực
hiện
Các thông tin cần xử lý
Chu kỳ, thời gian thực hiện
Các quy tắc cần áp dụng để
thực hiện công việc.
* Đặc tả kết quả thu thập.
• Giới hạn của phân tích có
phải là giới hạn của lãnh vực
cần tìm hiểu?
• Ứng dụng tin học hóa hiện tại
của HT có phải hiện trạng của
lãnh vực đó đối với vấn đề
ứng dụng tin học?
• Trong quá trình tiến hành thu
thập ta cần phân tích ưu và
khuyết điểm của HT hiện tại?
• Ưu và khuyết giúp ích gì
trong quá trình tìm hiểu và
xây dựng HTTT quản lý và
ứng dụng tin học. Nêu các ví
dụ?
20. 20
2.1 Khảo sát thực tế và phân tích hiện
trạng.
2.1.2 Phƣơng pháp thực hiện.
Trong nhiều phương pháp
nghiên cứu và tìm hiểu “ứng
dụng tin học” chủ yếu là
dùng phương pháp phân tích
tổng hợp với các kỹ thuật
sau:
• Phỏng vấn
• Bảng câu hỏi
• Nghiên cứu tài liệu văn bản
• Quan sát thực tế
• Tìm hiểu yếu tố thành công
trọng điểm
• Sử dụng nhóm phân tích.
• Nêu ưu và khuyết điểm
của các kỹ thuật trong
quá trình phân tích tìm
hiểu ứng dụng tin học
hóa một HTTT?
• Các bước chuẩn bị của
từng kỹ thuật?
• Mỗi nhóm chọn một kỹ
thuật để trình bày việc
tìm hiểu ứng dụng Tin
Học hóa một HTTT cụ
thể
21. 21
2.4.1. Phân tích nội dung kết xuất.
• Kết quả của kết xuất có thể
là:
Một báo biểu (report): Kết
xuất có tính chất tổng hợp
(nhiều output kết hợp nhiều
input).
Dưới dạng một công thức,
hay một lựa chọn: Tìm hiểu
nội dung của quy tắc
(output).
Dưới dạng phụ thuộc: Tính
duy nhất của dữ liệu nhập
dựa vào dữ liệu đang có
(Kết xuất duyên phận,
Input duy nhất dựa vào
một input).
• Vd1?
• Vd2?
• Vd3?
Nhập ID cha khi biết ID con.
Input một lần, kết xuất khắp
mọi nơi? Thông tin của
khách hàng có mặt trong
mọi hóa đơn mà không cần
nhập.
22. 22
2.4.2. Phác thảo sơ đồ logic dữ liệu.
• Phác thảo lược đồ
quan hệ nhận dạng từ
các mẫu biểu.
• Liệt kê các thuộc tính
từ các lược đồ quan hệ
và xác định thuộc tính
độc lập, thuộc tính phụ
thuộc (Công thức, lựa
chọn hay phụ thuộc
hàm?).
• Dữ liệu theo từng chức
năng hay theo mô hình
tổ chức.
• Vd 1?
• Vd 2?
• Vd 3?
23. 23
2.4.3.Phân tích các dữ liệu biến động.
• Dữ liệu biến động là dữ liệu
được thay đổi trong khoảng
thời gian nhất định.
• Có hai loại dữ liệu biến động:
Biến động tức thời, biến động
theo thời gian được trễ.
Biến động tức thời là một
trạng thái của DL được cập
nhật tức thời khi có một tác
động thay đổi.
Vd: Trình trạng xe Taxi (Đậu,
Chở khách, Rước khách?).
DL biến động theo thời gian
được trễ là DL được cập nhật
sau một qui định của mốc thời
gian nhất định.
Vd: DL báo cáo doanh thu
trong ngày, Tồn kho.
• Vd 1?
• Vd 2? DL biến động tức
thời?
• Vd 3? DL biến động
theo thời gian được trễ.
• Thông thường loại dữ
liệu nào được lưu trữ
theo vết của thời gian?
• Biểu đồ nhịp tim trên
màn hình thuộc loại dữ
liệu nào?
24. 24
2.4.4. Phân tích các dữ liệu thƣờng trực.
• DL thường trực là dữ liệu
có tính ổn định cao.
• Ít có biến động.
• Tăng trưởng (số lượng)
chậm theo thời gian.
• Nguồn tài nguyên liên quan
tới nghiệp vụ của HT.
• Sự kiện, Sự vật, Các đối
tượng là con người hay tổ
chức có trong HTTT
• Vd1?
• Vd2?
• Vd3?
• Vd4?
• Vd5?
• Khi xây dựng xong PM
người ta thường nhập liệu
cho DL thường trực? Lý
do?
25. 25
2.4.5. Tổng hợp dữ liệu.
• Các bước tổng hợp DL:
B1. Thu thập các hồ sơ
phân tích.
B2. Loại bỏ DL dư thừa
và trùng lắp.
B3. Phân loại DL. Sắp
xếp các sơ đồ.
B4. Xây dựng MH QN
DL.
B5. MH logic DL.
B6. Bộ tự điển DL.
B7. Sắp xếp và nêu
thuật toán cho các RB
DL
• Mỗi Nhóm trình bày B1,
B2, B3 kết quả của quá
trình phân tích, tìm hiểu
một HTTT của nhóm đã
chọn.
26. 26
2.4.6. Phân tích các xử lý.
• Xử lý theo lô hay xử lý đơn.
• Xử lý tức thời hay thời gian được
trễ.
• Xử lý thủ công, tự động, bán tự
động.
• Xử lý đơn giản hay phức tạp
(nghiệp vụ, thuật toán).
• Xử lý trình tự hay đồng bộ.
• Xử lý theo thông dịch hay biên
dịch.
• Thái độ của xử lý khi xử lý có sự
cố.
• Thời gian, không gian và tần xuất
xử lý (Tốc độ, nơi nhận, số lần)
• Vd2?
• Vd3?
• Vd4?
• Vd5?
• Vd6?
• Vd7?
• Vd8?
27. 27
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THÀNH PHẦN DỮ LIỆU CỦA MỘT
HỆ THỐNG HTTT-THIẾT KẾ MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN NIỆM.
3.1 Mô hình thực thể – kết hợp.
Mô hình thực thể - kết hợp chính là mô
hình quan niệm dữ liệu hay còn gọi là mô
hình nhận thức dữ liệu ở mức quan
niệm. Một mô hình tốt phải thỏa mãn các
yếu tố:
Làm rõ các loại đối tượng cần quan
tâm.
Thấy được mối quan hệ cơ bản giữa
các loại đối tượng
Nêu được một số RB cơ bản của
các loại đối tượng.
3.2 Các khái niệm cơ sở.
3.2.1 Thực thể
3.2.2 Loại thực thể.
3.2.3 Loại mối kết hợp.
3.2.4 Bản số của loại thực thể tham gia
vào MKH.
3.2.5 Khóa của Loại MKH.
• DL quan niệm có phải là sự quan hệ
giữa trục các thành phần HTTT với
các mức nhận thức HTTT? và qua các
bước phát triển nó trở thành thiết kế
mô hình DL quan niệm?
• Việc xây dựng mô hình này chính là
thiết kế mô hình dữ liệu quan niệm?
• Hãy liệt kê các mô hình mà bạn đã
biết? Hãy nêu ý nghĩa của các mô
hình đó. Mô hình đó đã đảm bảo các
yếu tố nào để nhận biết một mô hình
tốt?
• Các khái niệm liên quan tới thực thể:
*Đối tượng, lớp? Ví dụ?
*Quan hệ, loại quan hệ, lđ quan hệ? Ví
dụ?
28. 28
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THÀNH PHẦN DỮ LIỆU CỦA MỘT
HỆ THỐNG HTTT-THIẾT KẾ MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN NIỆM.
3.3 Các nguyên tắc khi xây dựng mô
hình thực thể - kết hợp.
3.4 Các bước thực hiện khi xây dựng
mô hình thực thể - kết hợp.
3.5 Mô Hình Thực thể kết hợp mở
rộng.
3.5.1 Loại mối kết hợp đệ qui.
3.5.2 Loại mối kết hợp định
nghĩa trên một loại MKH khác.
3.5.3 Bản số của một loại MKH.
3.5.4 Chuyên biệt hóa và tổng
quát hóa.
3.5.5 Giữa hai loại thực thể có
nhiều loại MKH, Mỗi loại MKH
có một ngữ nghĩa duy nhất.
• Tại sao ta gọi 1 địa chỉ cụ
thể: 54 Hoàng Diệu, P.3,
Q.3, TP.HCM là một quan
hệ ĐC?
• Một đối tượng trong thế
giới thực khi lưu trữ trong
HTTT được làm rõ bởi
các giá trị (DL) của một
quan hệ cụ thể?
• Ví dụ 1 đối tượng: Chiếc
xe này của Cty Mai Linh
được lưu trữ như thế
nào? để nó là một quan
hệ?
29. 29
3.2.1 Thực thể
• Thực thể là một đối
tượng tồn tại trong thế
giới thực được làm rõ
bởi các giá trị và có tính
độc lập cao. Nghĩa là sự
tồn tại thực thể này
không phụ thuộc vào
thực thể khác.
Ví dụ: 1 thực thể hóa đơn:
006, 28/07/2010
• Ôn tập CSDL: KN liên
quan tới thực thể.
*Quan hệ: là một đối
tượng tồn tại trong thế
giới thực được làm rõ
(mô tả) bởi các giá trị có
liên quan với nhau.
• Giả sử ta có 1 thực thể:
05DTH01, Lớp 05 ĐH CNTT 01 hãy giải thích
2 trường hợp sau:
• i/Tại sao 1 quan hệ SV:
004, Trần Văn A, Nam, 06/06/1990, 05DTH01
không là thực thể?
• ii/Tại sao 1 quan hệ SV:
004, Trần Văn A, Nam, 06/06/1990 là thực
thể?
• Thực thể là quan hệ? Quan hệ là thực thể?
Thực thể và quan hệ đều là đối tượng?
• Câu hỏi ôn tập CSDL:
i/Thuộc tính quan hệ?
ii/Khóa của quan hệ? Khóa của Lđ quan hệ?
iii/006 là khóa của 1 quan hệ Hóa đơn? SoHD
là khóa của lđ quan hệ HoaDon? Hay là thuộc
tính khóa của lđ quan hệ HoaDon.
iv/ĐN rõ ràng khóa của quan hệ và khóa của
Lđ quan hệ?
30. 30
3.2.1 Thực thể
Ví dụ: 1 quan hệ hóa đơn:
006, 28/07/2010,
kh0076.
*Loại quan hệ: Tất cả
các quan hệ có cùng
tính chất mô tả. Tính
chất mô tả gọi là thuộc
tính của loại quan hệ.
Loại quan hệ được biểu
diễn dưới dạng Lđ quan
hệ.
Ví dụ: Loại quan hệ hóa
đơn là tất cả các hóa
đơn được biểu diễn
dưới dạng Lđ quan hệ:
HoaDon(SoHD,
NgayLap, Mkh)
• Số mạng có phải là khóa của Lđ
quan hệ ConNguoi?
• Đố vui: Ai là người đầu tiên phát
hiện khóa? Giải thích?
• Mỗi SV chọn 1 Vd về khóa?
• Xác định khóa của các Lđ quan hệ
sau:
-TKB(mp, thu, gbd, sotiet, mgv,
mlop, mmh)
-GiayKethon(sqd, ngayKh,
cmndvo, cmndc, lanv, lanc)
-Lamban(mct, mtr, phut).
• Khóa có phải do PTV chỉ định? Có
lđ quan hệ nào không có khóa?
Gặp định danh Mã là ta chọn
khóa?
31. 31
3.2.2 Loại thực thể.
• KN: Loại thực thể là tất cả
các thực thể có cùng tính
chất mô tả. Tính chất mô tả
gọi là thuộc tính của loại
thực thể.
• Mỗi loại thực thể được biểu
diễn dưới dạng:
Ví dụ:
• Vd1?
<Tên Loại Thực Thể>
-tt1
-tt2
-
..
-ttn
HoaDon
-Sohd
-NgLap
32. 32
3.2.2 Loại thực thể.
• Vd2?
• Khóa của thực thể: Là tập giá trị
bé nhất dùng để phân biệt giữa
các thực thể trong cùng một loại.
• Khóa của loại thực thể: Tập
thuộc tính bé nhất mà giá trị của
nó dùng để phân biệt thực thể
này với thực thể khác trong cùng
một loại.
33. 33
3.2.2 Loại thực thể
• Có 3 loại – Loại thực thể:
*Loại thực thể cơ bản (trực
quan): Hàng hóa, sự vật, nguồn
tài nguyên của HT có tính ổn định
cao, thường không có thuộc tính
thời gian (nếu có ít quan trọng).
Ví dụ: Mathang, Kho, BaiHat,
PhongHoc, v.v…
*Loại thực thể Đối Tượng Ngoài
(dễ nhận biết): Con người hay tổ
chức.
*Loại thực thể nghiệp vụ (trừu
tượng): Luôn có thuộc tính thời
gian, số lượng thực thể trong loại
thực thể tăng trưởng theo thời
gian rất nhanh.
Ví dụ: HopDong, HoaDon,
PhieuXuat, PhieuNhap, v.v…
• 005 là khóa của thực thể 1 hóa
đơn, Sohd là khóa của loại
thực thể HoaDon?
• Người ta hay lạm dụng từ:
Sohd là khóa của thực thể
HoaDon?
• Phân biệt khóa và thuộc tính
khóa?
34. 34
3.2.3 Loại mối kết hợp.• Mối kết hợp:
Giữa 2 thực thể có quan hệ ngữ nghĩa với nhau tạo thành mối kết hợp. Giá trị của mối
kết hợp ít nhất là các giá trị khóa của thực thể tham gia và có thể có giá trị riêng của
mối kết hợp.
• Loại Mối kết hợp:
Giữa 2 Loại thực thể A và B có các thực thể quan hệ ngữ nghĩa với nhau tạo thành
loại mối kết hợp AB (có thể đặt tên khác). Thuộc tính của loại mối kết hợp ít nhất là
các thuộc tính khóa của các loại thực thể tham gia ngoài ra còn có thuộc tính riêng
của loại mối kết hợp.
• Tính Chất của MKH:
- Mỗi mối kết hợp chỉ mang một ngữ nghĩa duy nhất. Giữa 2 thực thể có nhiều quan
hệ ngữ nghĩa phải có nhiều MKH.
- Với một ngữ nghĩa (một MKH) một thực thể có thể không quan hệ với bất kỳ thực
thể nào, hoặc quan hệ một hoặc quan hệ nhiều thực thể khác.
MSNV HoTen NgSinh Phai
005 Trần Văn A 06/10/1970 Nam
006 Ng Thị B 10/01/1980 Nữ
007 Cao Tuấn 01/12/1976 Nam
MPB TenPB
01 Tài Vụ
02 Tổ Chức
35. 35
3.2.3 Loại mối kết hợp.
• 1 Thực thể Nhân viên:
– Mối kết hợp?
– Ngữ nghĩa?
• 1 Thực thể Phòng ban:
– Loại Mối kết Hợp?
– Ngữ nghĩa?
– Khóa của Loại MKH?
005 Trần Văn A 06/10/1970 Nam
01 Tài vụ
005, 01, GĐ
NhanVien
PhongBan
Thuoc -MSNV
-MPB
-CV
MSNV-
HoTen-
Ngsinh-
Phai-
MPB-
TenPB-
36. 36
3.2.4 Bản số của loại thực thể tham gia vào MKH.
• Bản số của loại thực thể tham gia vào
MKH là:
(Min, Max), Min, Max N.
Min: Số thể hiện tối thiểu của thực
thể tham gia vào MKH.
Max: Số thể hiện tối đa của thực thể
tham gia vào MKH.
• Nhận xét:
Max<>0, vì nếu Max=0 thì Min=0.
Vậy hai loại thực thể không có quan
hệ ngữ nghĩa.
Min>1 thì Max>1.
• Qui ước:
Min > 1 ta ghi Min = 1.
Max >1 ta ghi Max = n.
• Vd1:
• Vd 2:
• Vd3:
37. 37
3.2.4 Bản số của loại thực thể tham gia vào MKH.
Khả năng cặp bản số: (0,1), (1,1), (0,n), (1,n)
- Hai cặp bản số giữa hai loại thực thể:
*(0,1)-(0,1): Quan hệ một-một.
*(0,1)-(0,n): Quan hệ một-nhiều, quan hệ con-cha. Cha có thể không
có con hoặc nhiều con và con hoặc không biết cha hoặc có một cha
duy nhất.
*(0,1)-(1,n): Quan hệ một-nhiều, quan hệ con-cha. Cha có nhiều con
và con hoặc không biết cha hoặc có một cha duy nhất.
*(1,1)-(0,1): Quan hệ một-một, Một số thực thể bên phải không tham
gia MKH.
*(1,1)-(1,1): Quan hệ một-một. Hai loại thực thể có thể gom lại một
loại, và loại thực thể gom có 2 khóa.
*(1,1)-(0,n): Quan hệ một nhiều, quan hệ con-cha, cha có thể không
có con và con phải có một cha duy nhất.
*(1,1)-(1,n): Quan hệ một nhiều, quan hệ con-cha, mọi cha đều có con
và con phải có một cha duy nhất.
*(1,n)-(0,n)
*(1,n)-(1,n) Nhiều-Nhiều
*(0,n)-(0,n)
38. 38
3.2.4 Bản số của loại thực thể tham gia vào MKH.
Qui ước:
MatHang
MaHg TenHg QuiCach DonGiaMua
A KemPS1 Hộp 20.000
B Đường BH Kg 15.000
C Gạo Nt Kg 25.000
HoaDon
SoHd NgayLap
01 01/08/2010
02 01/08/2010
03 02/08/2010
CTHoaDon
SoHd MaHg SL DonGiaBan
01 A 3 ?
02 A 5 ?
02 B 10 ?
03 A 6 ?
HoaDon
SoHD-
NgayLap- MatHang
CTHoa
Don
-MaHg
-TenHg
-QuiCach
-DonGiaMua
-SL
-DonGiaBan
(1,2) (0,3)
(1,n) (0,n)
39. 39
3.2.5 Khóa của loại MKH.
• Khóa của loại MKH được suy ra từ khóa của thực
thể tham gia vào mối kết hợp, dựa vào cặp bản số
của thực thể tham gia vào MKH.
• Thuộc tính riêng của MKH không tham gia vào
khóa của MKH và phụ thuộc đầy đủ vào khóa của
MKH.
• Khi cài đặt, sau khi chuyển các loại thực thể và các
loại MKH sang loại quan hệ, người ta gom các loại
quan hệ cùng khóa thành một loại quan hệ.
• Trường hợp 2,3,6,7: Khóa của loại thực thể A trùng
với khóa của loại MKH. Người ta gom loại thực thể
A và loại MKH thành 1 loại quan hệ.
• Trường hợp 1, 4, 5: Có 2 khóa. Có 2 cách gom?
Chọn cách gom? Lý do?
• Sinh viên hãy trình bày các VD sau:
• VD 1? Trường 1?
• VD 2? Trường 2?
• ………
• VD 10? Trường 10?
• Loại MKH giữa 2 loại thực thể là MKH 2 ngôi.
• Loại MKH giữa 3 loại thực thể là MKH 3 ngôi.
• Xác định khóa của loại MKH 3 ngôi?
• Vd cho 3 ngôi?
Trƣờ
ng
hợp
Cặp Bản
số thực
thể A
Cặp Bản
số Thực
thể B
Khóa của loại
MKH
1 (0,1) (0,1) 2 Khóa: Khóa1 là khóa loại thực thể
A, Khóa 2 là khóa loại thực thể B
2 (0,1) (0,n) 1 Khóa: là khóa loại thực thể A
3 (0,1) (1,n) 1 Khóa: là khóa loại thực thể A
4 (1,1) (0,1) 2 Khóa: Khóa1 là khóa loại thực thể
A, Khóa 2 là khóa loại thực thể B
5 (1,1) (1,1) 2 Khóa: Khóa1 là khóa loại thực thể
A, Khóa 2 là khóa loại thực thể B
6 (1,1) (0,n) 1 Khóa: là khóa loại thực thể A
7 (1,1) (1,n) 1 Khóa: là khóa loại thực thể A
8 (1,n) (0,n) 1 Khóa: Là các thuộc tính khóa của
loại thực thể A và khóa của loại
thực thể B .
9 (1,n) (1,n) 1 Khóa: Là các thuộc tính khóa của
loại thực thể A và khóa của loại
thực thể B .
10 (0,n) (0,n) 1 Khóa: Là các thuộc tính khóa của
loại thực thể A và khóa của loại
thực thể B .
40. 40
3.3 Các nguyên tắc khi xây dựng mô hình thực thể kết hợp.
Mỗi loại thực thể khi xây dựng phải đảm bảo:
i. Phải có giá trị lưu trữ và khai
thác
ii. Phải có từ hai thực thể trở lên
(hai thể hiện).
iii. Tên của loại thực thể phải là
danh từ.
iv. Một loại thực thể được làm rõ
(nhận biết) bởi các yếu tố:
Tên gọi.
Thuộc tính.
Một vài thể hiện cụ thể (vài
đối tượng, vài dòng giá trị cụ
thể)
• Câu hỏi:
• Hãy nêu các ví dụ các loại
thực thể bị vi phạm các
nguyên tắc (i), (ii), (iii), (iv) để
làm rõ cách xây dựng mô hình
hơn?
• Hãy nêu 2 danh mục các
nghiệp vụ quản lý cúp bóng
đá?
• Vd1? Nguyên tắc i, Thực thể
• Vd2? Nguyên tắc ii, Thực thể
• Vd3? Nguyên tắc iii, Thực thể
• Vd4? Nguyên tắc iv, Thực thể
41. 41
3.3 Các nguyên tắc khi xây dựng mô hình thực thể kết hợp.
v. Các thuộc tính trong một loại thực
thể không được phụ thuộc lẫn nhau
ngoại trừ phụ thuộc đầy đủ vào
khóa.
vi. Mỗi loại thực thể phải đảm bảo tính
độc lập.
vii. Mỗi loại thực thể thuộc một trong
các danh mục sau:
Danh mục thông tin cơ bản: Tính ổn
định cao, không có thuộc tính thời
gian, nêu lên sự kiện, sự vật cơ
bản, nguồn tài nguyên của HT.
Danh mục đối tượng ngoài: Con
người hay tổ chức.
Danh mục các nghiệp vụ: Luôn có
thuộc tính thời gian, danh mục các
đối tượng trừu tượng.
• Câu hỏi:
• Vì sao phải thỏa nguyên tắc
(v), (vi) cho ví dụ?
• Vd5? Nguyên tắc v, Thực
thể
• Vd6? Nguyên tắc vi, Thực
thể
• Vd7? Nguyên tắc vii,
Thực thể-Dm TT cơ bản
• Vd8? Nguyên tắc vii,
Thực thể-Dm TT đối
tượng ngoài.
• Vd9? Nguyên tắc vii,
Thực thể-Dm TT các
nghiệp vụ
42. 42
3.3 Các nguyên tắc khi xây dựng mô hình
thực thể kết hợp.
Mỗi mối kết hợp khi xây dựng phải đảm bảo:
i. Giữa các loại thực thể phải có quan
hệ ngữ nghĩa cần thiết cho quản lý.
ii. Mối kết hợp tạo ra phải có giá trị lưu
trữ và khai thác.
iii. Giữa hai loại thực thể có thể có
nhiều mối kết hợp. Mỗi mối kết hợp
chỉ mang một ngữ nghĩa duy nhất.
iv. Khóa của mối kết hợp được suy ra
từ khóa của các loại thực thể tham
gia vào mối kết hợp, dựa vào bản
số của thực thể tham gia vào mối
kết hợp.
v. Thuộc tính của mối kết hợp ít nhất
bao gồm thuộc tính khóa của thực
thể tham gia vào mối kết hợp, ngoài
ra còn có thuộc tính riêng của mối
kết hợp, thuộc tính này không tham
gia vào khóa của mối kết hợp.
• Vd10? Nguyên tắc i, MKH
• Vd11? Nguyên tắc ii, MKH.
• Vd12? Nguyên tắc iii, MKH
• Vd13? Nguyên tắc iv, MKH
• Vd14? Nguyên tắc v, MKH
43. 43
3.4 Các bước thực hiện khi xây dựng mô hình
thực thể kết hợp.
(i) Nhận dạng loại thực thể cơ bản:
Sự kiện, sự vật, nguồn tài nguyên
của HT
Tính ổn định cao, ít cập nhật,
không có thuộc tính thời gian
Khi xây dựng xong phần mềm,
khách hàng thường yêu cầu Cty
nhập liệu phần thông tin này. Ví
dụ: Mathang, Benh, Thuoc, Loại
hàng, MucLuong, Khuvuc,
MonHoc.v.v...
(ii) Nhận dạng loại thực thể đối tượng
ngoài:
Con người hay tổ chức.
Khách hàng, nhà cung cấp, nhân
sự trong công việc, các tổ chức
liên quan. Ví dụ: Khoa,
PhongBan, To, Nhom, Tinh_Tp,
KhuVuc.v.v…
Vd1?
Vd2?
44. 44
3.4 Các bước thực hiện khi xây dựng mô hình
thực thể kết hợp.
(iii) Nhận dạng loại thực thể nghiệp vụ:
Loại thực thể liên quan các đối
tượng trừu tượng, có liên quan tới
công việc, diễn ra hằng ngày,
hằng giờ.
Thường có thuộc tính thời gian.
Các thống kê liên quan tới kết quả
hoạt thường theo khoảng thời
gian của loại thực thể này.
Ví dụ: HoaDon, DonDatHang,
PhieuKhambenh, ToaThuoc, v.v…
(iv) Kiểm tra tính hợp lệ của loại thực thể:
Danh từ.
Có tính lưu trữ và khai thác.
Có 2 thể hiện (2 dòng dữ liệu) trở
lên.
Các thuộc tính không phụ thuộc
lẫn nhau, ngoài trừ khóa.
• Vd3?
• Vd4.
45. 45
3.4 Các bước thực hiện khi xây dựng mô hình
thực thể kết hợp.
(v) Xác định các mối kết hợp bậc 1:
Xác định ngữ nghĩa giữa các loại thực thể?
Xác định cặp bản số của loại thực thể tham gia vào
loại MKH.
MKH phải có giá trị lưu trữ và khai thác.
Lập tổ hợp các MKH có thể:
Loại thực thể (i)-(i), (ii)-(ii), (iii)-(iii): Thường là MKH phân cấp
theo Cha-Con hoặc bình đẳng Một-Một.
Loại thực thể (i)-(ii): Thường là MKH trực thuộc, sở hữu,
Cha-Con.
Loại thực thể (i)-(iii): Thường là chi tiết của nghiệp vụ, Mkh
Nhiều-Nhiều
Loại thực thể (ii)-(iii): Thường là MKH sở hữu nghiệp vụ,
MKh Cha-con.
(vi) Xác định mối kết hợp bậc 2 (mục sau).
MKH dựa trên mối kết hợp bậc 1 và các loại thực
thể.
Xem MKH bậc 1 như là loại thực thể thì bậc 2 xem
xét như bậc 1.
• Vd5?
• Vd6?
• Vd7?
• Vd8?
• Vd9?
• Vd10?
46. 46
3.5 Mô hình Thực thể kết hợp mở rộng.
• 3.5.1 Loại Mối kết hợp đệ qui:
- Là loại mối kết hợp giữa hai loại
thực thể trùng nhau.
Ví dụ:
- Mối kết hợp đệ qui là mối kết
hợp giữa 2 thực thể của cùng một
loại thực thể.
Vi dụ: 1 Thực thể -> LA, Long
An,…
Quan hệ ngữ nghĩa Langgieng
với 1 thực thể -> HCM, Hồ Chí
Minh,… tạo thành MKH
Langgieng. Giá trị của MKH láng
giềng là: LA, HCM.
• Ví dụ 1:
Xác định ngữ nghĩa của các loại MKH
đệ quy giữa các loại thực thể sau:
MônHọc, ChanDua, NhanVien.
• Ví dụ 2:?
• 1 MKh hôn thú?
Tinh_Tp Langgieng
Ma_T_tp-
Ten_Tp-
Dt-
Ds-
(1,n)
-?
-?
47. 47
3.5 Mô hình Thực thể kết hợp mở rộng.
3.5.2 Loại mối kết hợp định nghĩa trên một loại
MKH khác.
• Loại MKH bậc 1: Loại MKH giữa các loại
thực thể.
* Loại MKH bậc 1, 2 ngôi: Loại MKH giữa
các 2 loại thực thể.
* Loại MKH bậc 1, 3 ngôi: Loại MKH giữa
các 3 loại thực thể.
• Loại MKH bậc 2: Loại Mkh giữa loại MKH
bậc 1 với các loại thực thể.
• Cặp bản số của loại MKH bậc 1 tham gia
vào MKH bậc 2 giống như loại thực thể
tham gia vào MKH bậc 1.
Biểu diễn:
• Mối kết hợp bậc n?
• Vd1: MKh bậc 1, 3 ngôi giữa các loại
thực thể: GV, Mon, Lop?
• Vd2: MKh bậc 2 giữa các loại thực
thể: GV, Mon, Lop?
• Nhận xét vd1, vd2?
• Vd3: MKh bậc 2 giữa các loại thực
thể: Phong, Lop, GV, Thu, Ca, Mon?
• Vd4: MKh bậc 2 giữa các loại thực
thể: Tran, CauThu, Phut?
• VD 5? SV đưa tình huống?
• Vui cười:
– Anh Bính, Anh Tho và cô Vân từ
năm 1 tới năm 3 họ chơi thân với
nhau như 3 người bạn thân đó là
MKH bậc 1, 3 ngôi.
– Tới năm thứ 4, Anh Tho và cô
Vân hình thành MKH xác định
riêng tư đặc biệt và với MKH đó
xem anh Bính như người bạn
chung. Anh Bính thường hay
ngâm nga bài “Một người đi với
một người, một người lặng lẽ…”
A BABC
C
(?,?)(?,?)
(?,?)
(?,?)
A AB
ABC
B
C
(?,?)
(?,?)
(?,?)
MKH bậc 1, 3
ngôi:
MKH bậc 2:
48. 48
3.5 Mô hình Thực thể kết hợp mở rộng.
3.5.3 Bản số của một loại MKH.
• Loại MKH thông thường có bản số
là: [1,1..1]. Nghĩa là mỗi biểu hiện
của 1 loại MKH là từng biểu hiện
của các loại thực thể tham gia.
• Loại MKH mở rộng có bản số là:
<>[1,1..1]. Nghĩa là 1 thể hiện của
MKH có thể có nhiều giá trị ở một
thuộc tính của 1 thực thể nào đó.
• Ví dụ:
Bản số MKH:
• Loại MKH khi chuyển
thành lđ quan hệ (hay
loại quan hệ) thì bị vi
phạm DC1? Tìm cách
khắc mô hình này?
Lđ quan hệ xe vi phạm
DC1?
Khắc phục? Vẫn giữ 3
loại thực thể trên hãy
điều chỉnh loại MKH để
có bản số[1,1..1].
• Sv nêu các vd khác?
Sườn Máy
Bánh
Xe
(0,1) (0,1)
(0,1)
[1,1,2]
49. 49
3.5 Mô hình Thực thể kết hợp mở rộng.
• 3.5.4 Chuyên biệt hóa
và tổng quát hóa.
• Ví dụ:
• Khi cài đặt được
chuyển thành lđ quan
hệ?
• Chuyên biệt hóa nhân
viên của trường ĐH?
• Chuyên biệt hóa nhân
viên của nhà máy?
• SV tự đưa các vd về
chuyên biệt hóa, chú ý
các thuộc tính ở TQH
và CB?
TQH
CB1 CB2
NhanVien
ThuKy CanBo
MSNV-
HoTen-
NgayS-
Phái-
Tđđm- -TN
50. 50
3.5 Mô hình Thực thể kết hợp mở rộng.
• 3.5.5 Giữa hai loại thực
thể có nhiều loại MKH,
Mỗi loại MKH có một
ngữ nghĩa duy nhất.
• Tìm các loại MKH giữa
các loại thực thể sau:
- vd1: KhachHang-
PhieuGoiHang?
- vd 2: NhanVien-
Pban?
- vd 3: Nhanvien-Dchi?
• SV đề xuất các vd?
A B
MKH1
MKH2
MKH3
(?,?)
(?,?)
(?,?)
(?,?)
(?,?)
(?,?)
51. 51
Bài đọc thêm: Những khó khăn khi xây dựng mô hình QN DL
(i) Xem là loại thực thể hay là loại MKH.
* Sự nhầm lẫn là do tên gọi. Ví dụ xem
ĐĐH là đối tượng quản lý lược đặt,
đợt đặt thì nó là loại thực thể, nhưng
xem ĐĐH là mối quan hệ của khách
hàng, mặt hàng, giá mặt hàng với
ngay đặt cụ thể thì nó là loại MKH.
*Nhìn theo “nhân” các thành phần là
thuộc tính độc lập thì nó là loại thực
thể, nhìn theo duyên các thành phần
là MKH của các loại thực thể. Giấy kết
hôn là nhân nhưng kết hôn lại là
duyên. “nhân chờ duyên”.
* Sự nhầm lẫn thường do loại thực thể
có tính trừu tượng cao, Tính trườu
tượng được nâng lên do tính chất độc
lập của thời gian, thời điểm. Ví dụ:
HoaDon, PhiếuKB, GiấyKS, SoHK.
v.v…
• Vi dụ 1: Xem ĐĐH là
loại thực thể?
• Vi dụ 2: Mô tả loại
MKH ĐĐH?
• Nhận xét từ vd1, vd2?
• Các ví dụ do SV trình
bày?
52. 52
(ii)Xem nó là thuộc tính của loại thực thể
hay loại thực.
*Nhầm lẫn là do tên gọi và loại thực
thể đó có 1 thuộc tính trùng tên với tên
của loại thực thể.
Ví dụ: Tre có thuộc tính là Ngàykhám
hay không có thuộc tính Ngàykhám thì
có quan hệ ngữ nghĩa với loại thực
thể Ngàykhám. Mức độ khác nhau là
cách thức quản lý:
Loại thực thể:
Loại MKH:
(iii) Loại thực thể ngày tồn tại không
được tự nhiên, nhưng vẫn đúng.
(iV) MKH bậc 2 rất khó nhận biết. Bài
toán khó dần nếu có bậc 3,4…
• Vd1: Xem PhongBan là loại thực
thể?
• Vd2: Xem PhongBan là thuộc tính
của loại thực thể nhân viên? Nếu
như trong loại thực thể nhân viên
có 2 thuộc tính là MPB, TenPB?
• Khi nó thuộc tính có thể quan hệ
với loại thực thể khác ?
• “Một đứa bé còn nhỏ xem như
một thuộc tính của loại thực thể
gia đình. Khi nó lớn có những
nhiều thuộc tính riêng tư hay có
MKH cá nhân thì phải tách nó ra
xem như một loại thực thể?”-Tách
hộ?
• Khó khăn SV?
MSTRe-
HoTen-
NgaySinh-
Tre
MSTRe-
HoTen-
NgaySinh-
NgàyKhám-
Tre NgayKHam
-NgàyKhám
Co
(1,n)(1,n)
Bài đọc thêm: Những khó khăn khi xây dựng mô hình QN DL
53. 53
Chương 4: Mô hình Quan hệ dữ liệu4.1 Khái niệm:
Nhận thức DL ở mức logic.
Mô hình logic DL.
Mức tổ chức DL sao cho gần gũi với
cài đặt.
4.2 Ưu điểm của MH:
Gần gũi với người sử dụng vì sử
dụng MH QH là MH bảng DL rất
thông dụng trong đời thường.
Rất dễ khai thác theo truy vấn của
Ngôn ngữ:
Đại Số với tư duy rất logic,
tường minh và chặt chẽ.
Ngôn ngữ SQL gần gũi với ngôn
ngữ tự nhiên và hầu hết các hệ
quản trị đều sử dụng.
Dễ kiểm tra RBTV (các qui tắc quản
lý)
Dễ dàng kiểm tra việc chuẩn hóa
(Mức độ trùng lắp thông tin).
• Mối tương quan giữa quá trình
nhận thức với các thành phần
HTTT?
• Mô hình QH DL là kiến của mối
tương quan gì?
• Tại sao gọi là mức tổ chức DL.
• Vd1: DL bảng?
• Vd 2: Ứng dụng của cuộc sống
đối với các phép toán ĐS: Chọn,
Chiếu và Kết. Vận dụng tối ưu
hóa truy vấn sử dụng độ ưu tiên
của các phép toán trong cuộc
sống đời thường?
• Vd3: Vận dụng việc tối ưu trong
tuyển chọn nhân sự?
• Vd4: Nêu 1 RBTV theo Ngôn ngữ
ĐS.
• Nhắc lại dạng chuẩn?
54. 54
4.3 Các bước chuyển từ MH QN DL sang
MH QH:
4.3.1 Bước 1: Chuyển loại thực thể
thành loại quan hệ:
Thuộc tính của loại thực thể thành
thuộc tính của loại QH.
Khóa của loại thực thể thành khóa của
loại QH.
Các tình huống đặc biệt cần lưu ý là
loại thực thể trong trường hợp chuyên
biệt hóa-Tổng quát hóa:
(i). Số thuộc tính ở mức Chuyên Biệt
n<=2. Không có MKH ở mức CB.
Ví dụ 1:
• Vd1: chuyên biệt hóa và tổng quát
của Nhân viên trong trường ĐH?
• Vd2: chuyên biệt hóa và tổng quát
của Hóa đơn sỉ và Hóa đơn lẻ?
Có thể không chuyên biệt?
• Vd3: Các tình huống SV đưa?
NhanVien
MSNV-
HoTen-
NgS-
Phái-
CBoTKy
NhanVien
MSNV-
HoTen-
NgS-
Phái-
LoaiNV-
TĐĐM-
TĐĐM
Chương 4: Mô hình Quan hệ dữ liệu
RB1:MGT(LoaiNV)={“Cán Bộ”, “Thư ký”}
RB2:Nếu NhanVien.LoaiNV=“Cán Bộ” Thì
NhanVien.TĐĐM=Null
55. 55
Chương 4: Mô hình Quan hệ dữ liệu(ii) Số thuộc tính ở mức Chuyên Biệt
n<=2. Có MKH ở mức CB. Ví dụ 2:
RB1: MGT(LoaiNV)={“Cán Bộ”, “Thư ký”}
RB2: Nếu NhanVien.LoaiNV=“Cán Bộ”
Thì NhanVien.TĐĐM=Null.
Rb3: TH, NhanVien: Nếu TH.MSNV=
NhanVien.MSNV Thì
NhanVien.LoaiNV=“Cán Bộ”
• RB1?
• RB2?
• Cài đặt RB1, RB2?
• Các ví dụ do SV đưa ra
với số thuộc tính ở mức
chuyên biệt <=2, >2?
• Loại MKH ở mức tổng
quát có viết RB?
NhanVien
MSNV-
HoTen-
NgS-
Phái-
CBoTKy
NhanVien
MSNV-
HoTen-
NgS-
Phái-
LoaiNV-
TĐĐM-
NhanVien
TH
(1,n)
TH
TĐĐM
ĐeAn
(1,n)
MĐA-
TenĐA-
ĐeAn(1,n)
-MĐA
-TenĐA
(1,n)
56. 56
Chương 4: Mô hình Quan hệ dữ liệu
(iii) Số thuộc tính ở mức Chuyên
Biệt n>2. Ví dụ 3:
• Rb1, Rb2, Rb3 trong (i)
và (ii) có còn trong (iii)?
• Nêu Rb khác của (iii)?
NhanVien
MSNV-
HoTen-
NgS-
Phái-
CBoTKy
PhongBan
-MPB
-TenPB
ĐeAn
-TN
-HV
TĐĐM-
NhanVienTK NhanVienCB
PhongBan
ĐEAn
MSNV-
HoTen-
NgS-
Phái-
TĐĐM-
-MSNV1
-HoTen1
-NgS1
-Phái1
-TN
-HV
-MPB
-TenPB
-MĐA
-TenĐA
-MĐA
-TenĐA
Thuoc
TH
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
Thuoc1 Thuoc2
(1,n)(1,n)
(1,1)
(1,1)
TH
(1,n)
(1,n)
57. 57
Chương 4: Mô hình Quan hệ dữ liệu
4.3.2. Bước 2: Chuyển loại
MKH bậc 1 thành loại quan
hệ:
Thuộc tính của loại MKH
bậc 1 thành thuộc tính của
loại QH.
Khóa của MKH bậc 1 thành
khóa của loại QH.
Trường hợp đặc biệt loại
MKH đệ quy: Khi chuyển
thành loại quan hệ sẽ có 2
khóa tham gia vào loại
MKH sẽ trùng nhau, lúc đó
ta phải đổi tên một khóa.
• Vd1: Chuyển các loại MKH bậc
1 trong bước 1 thành các loại
quan hệ?
• Vd2:
Ma_T-TP-
TenT_TP-
DT-
DS
TINH_TP LangGieng
(1,n)
– LangGieng(?,?)
• Khóa của loại quan hệ
LangGieng?
• SV đưa các trường hợp đệ quy
khác?
58. 58
Chương 4: Mô hình Quan hệ dữ liệu
4.3.3. Bước 3: Chuyển loại MKH bậc 2
thành loại quan hệ:
Thuộc tính của loại MKH bậc 2 thành
thuộc tính của loại QH.
Khóa của MKH bậc 2 thành khóa của
loại QH.
• Vd1:
– Bộ 1?, Bộ 2?
– SV đưa tình huống
bậc 2?
-Giá2
MaA-
GiáA-
-MAG
-GiaAG
-MaQ
-GiaQ
Ao
Bộ
1
AGhiLe
QTay
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
Bộ 2
-Giá1
SoP-
Ngk-
PhKB ctKb
BacSido
Benh
-MBSi
-TenBSi
-
-
-MBenh
-TenBenh
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
-KQB
Do(SoP,Mbenh,MBSi)
59. 59
• 4.3.4. Bước 4: Gom các loại
quan hệ cùng khóa thành
một loại quan hệ.
Vi dụ:
Ctkb(SoP, Mbenh, KQB)
Do(SoP, Mbenh, MBSi)
Ctkb(SoP, Mbenh, KQB,
MBSi)
• Khi gom các loại cùng khóa
lại, nếu vi phạm DC (DC<3)
thì không gom .
• Q1(A,B)
• Q2(A, C)
• Nếu B C
• Thi Gom Q1, Q2 lại vi
phạm DC?
• SV tìm các tình huống
gom bị vi phạm DC?
Chương 4: Mô hình Quan hệ dữ liệu
60. 60
4.3.5. Bước 5: Chuẩn hóa dữ liệu.
Mọi lđ (loại) quan hệ phải đạt từ DC 3 trở
lên.
Khi vi phạm phải xem xét ở các bước phân
tích để điều chỉnh lại:
Do các loại thực thể bị vi phạm: Các thuộc
tính không phụ thuộc nhau ngoài trừ phụ
thuộc đầy đủ vào khóa. Nếu vi phạm phân
rã thành nhiều loại thực thể.
Khi gom các loại quan hệ cùng khóa có thể
vi phạm. Nếu vi phạm không gom.
Vi phạm Dc có khi do MH có chu trình và
khi gom quan hệ cùng khóa. Khắc phục
bằng cách né chu trình nếu có thể. Trong
trường hợp không né được chu trình khi
gom khóa bị vi phạm DC thi cũng không
gom.
Ví dụ (do có chu trình):
SV(MSSV, HoTen, …)
SV_LOP(MSSV, Mlop),
LOP_Khoa(Mlop, Mkhoa),
SV_Khoa(MSSV, Mkhoa).
=> SV(MSSV, HoTen, ..., Mlop, Mkhoa).
Vi phạm DC? Tránh chu trình?
• Nhắc lại DC1?
• Nhắc lại DC2?
• Nhắc lại DC3?
• Nhắc lại DC BCK?
• Vd1: Trường hợp có chu trình
không né được: MatHang, ĐĐH,
PhieuGH? Khi chuyển thành các
loại quan hệ có vi phạm DC?
• Viết RB do có chu trình trong ví dụ
trên?
• Vd2: Trường hợp có chu trình né
được?
Chương 4: Mô hình Quan hệ dữ liệu
61. 61
• 4.3.6. Bước 6: Rà
soát các RB toàn vẹn:
RB trên một loại quan
hệ.
RB trên nhiều loại
quan hệ.
RB trên nhiều loại
quan hệ và có chu
trình.
• Nêu các loại RB trên
một loại quan hệ?
Cho ví dụ
• Nêu các loại RB trên
nhiều loại quan hệ?
Cho ví dụ?
• Nêu vd RB do có chu
trình
Chương 4: Mô hình Quan hệ dữ liệu
----Hết chương 4----
62. 62
Chương 5: Mô hình Quan niệm xử lý
(DFD: Data Flow Diagram)
5.1 Khái niệm MH.
5.2 Cơ Sở Lý thuyết của MH DFD
dựa trên các cặp phạm trù có nền
tảng lý luận và triết lý vững chắc.
5.3 Các đối tượng cơ bản trong MH
DFD.
5.4 Mối tương quan giữa các đối
tượng cơ bản
5.5 Mô hình phân cấp xử lý.
5.6 Những nguyên tắc cần biết khi
xây dựng mô hình quan niệm xử
lý.
5.7 Các bước thực hiện khi xây dựng
mô hình quan niệm xử lý.
• Hãy liệt kê các MH xử lý khác
mà SV biết?
• Nêu ưu và khuyết điểm của
MH đó?
• Một MH tốt phải đảm bảo điều
gì?
• Nêu nêu một xử lý bắt đầu
bằng Động từ? Hay Danh từ?
• Nêu ví dụ về các tình huống
xử lý?
63. 63
Chương 5: Mô hình Quan niệm xử lý
5.1 Khái niệm MH:
Nhận thức ở mức quan niệm của 1
thành phần HTTT là Xử lý.
Phân tích xử lý bởi bản chất và nôi
dung của hành động tức phân tích
bởi nguyên nhân và kết quả của xử
lý.
Có nhiều MH để chọn lựa, trong
phạm vi của chương này chúng ta
chọn MH DFD (Data Flow Diagram
hay lưu đồ dòng DL).
5.2 Cơ Sở Lý thuyết của MH DFD dưa trên
các cặp phạm trù có nền tảng lý luận
và triết lý vững chắc:
GT-KL (Logic trong toán học).
Nợ-Có (Kế toán trong Kinh Tế).
InPut-OutPut (PT CT trong Tin Học).
DDL vào - DDL ra (MH DFD trong
TH).
Nhân-quả (Triết lý trong Kinh Phật).
Vay-Trả (Luật công bằng trong XH).
• Khi thực hiện một xử lý bạn làm gì?
Nêu ví dụ?
• Giữa các cặp phạm trù của cơ sở lý
thuyết là các hành động sau (động
từ):
GT-KL Giải quyết bài toán?
Nợ-Có Xác định nghiệp vụ KT?
InPut-OutPut Nêu Thuật toán?
DDL vào-DDL ra Xử lý?
Nhân-quả Gặp Duyên?
Vay-Trả Thực hiện luật công bằng?
• Để đảm bảo công bằng trong cuộc sống
ta có các công cụ: Luật pháp, Thánh
thần, Nhân quả? Công cụ nào công
bằng nhất?
64. 64
5.3 Các đối tượng cơ bản trong MH DFD:
Ô xử lý: Hành động, thủ tục hay chức
năng. Biểu diễn:
Tên ô xlý bắt đầu bằng động từ
Môi trường ngoài: Đối tượng tham gia
trong HT để cung cấp thông tin hay
nhận kết quả thông tin từ HT trả ra.
Chính là con người hay tổ chức tham
gia trong HT. Biểu diễn:
Kho dữ liệu: Đối tượng lưu trữ DL, nó
chính là loại quan hệ trong MH quan
hệ.
Biểu diễn:
Dòng dữ liệu: Đối tượng chuyển tải DL.
Biểu diễn:
• Mô tả các hành động (ô xử lý) liên
quan tới bán hàng?
• Mô tả các hành động (ô xử lý) liên
quan tới quản lý điểm?
• Xác định các đối tượng ngoài liên
quan tới bán hàng?
• Xác định các đối tượng ngoài liên
quan tới quản lý điểm?
• Xác định các kho DL liên quan tới
bán hàng?
• Xác định các kho DL liên quan tới
quản lý điểm?
stt
<Tên
Ô xlý>
<Tên MT ngoài>
D <tt><Tên Kho DL>
<Nội dung DDL>
Chương 5: Mô hình Quan niệm xử lý
65. 65
5.4. Mối tương quan giữa các đối
tượng cơ bản là sự tương quan
của DDL với các đối tượng khác:
<1>: Nội dung dòng dữ liệu 1
Nơi đi là 1 trong 3 đối tượng: ô xử
lý, kho DL, Môi trường ngoài.
Nơi đến là 1 trong 3 đối tượng: ô
xử lý, kho DL, Môi trường ngoài
• Nêu các tình huống xảy ra với nơi
đi và nơi đến? Ý nghĩa của các
tình huống?
• Có hay không? Các trường hợp
sau:
• Các trường hợp còn lại không xảy
ra?
• Nêu ý nghĩa:
<1>,<2>,<3>,<4>,<5>?
Nơi
đến
Nơi
đi
stt
<Tên
ô xlý>
D <tt><Tên Kho DL>
D <tt><Tên Kho DL>
stt
<Tên
ô xlý>
<Tên MT ngoài>
<Tên MT ngoài>
<5>
Chương 5: Mô hình Quan niệm xử lý
66. 66
5.5 . Mô hình phân cấp xử lý:
Nhìn từ tổng thể xuống chi tiết.
Mô hình cây chức năng: Cây–Cây
con và lá. Lá là chức năng cơ bản
không có cấp con.
Cấp trên cùng là cấp 0, Cấp dưới
cấp 0 là cấp 1, cấp dưới cấp 1 là
cấp 2…
5.5.1 Cấp 0: Ô xử lý cấp 0 là tên một quy
trình xử lý hay một chương trình con
của một HT. Ở cấp 0 chỉ có môi
trường ngoài và dòng DL vào là thông
tin MT ngoài cung cấp cho HT, và
dòng DL ra là thông tin trả ra của HT
tới MT ngoài đang chờ kết quả. Cấp 0
là nhìn HT dưới dạng lđ ngoài của
người sử dụng chương trình, DL vào
là thông tin input và dòng DL ra là
output, kết quả trả ra của HT (kết quả
tìm kiếm, report).
• Rõ MH sau bằng vd minh họa?
• Cấp 0.
Ý nghĩa của MH ?
STT
<Tên Cấp 0>
MTN4MTN2
MTN1
MTN
MTN3
Cấp 1
Cây 2
Cấp 0
Cấp 1
Lá 1
Cấp 1
Cây 1 Cấp 1
Lá 2
Cấp 2
Lá 1.1
Cấp 2
Cây 1.2
Cấp 2
Lá 2.1
Chương 5: Mô hình Quan niệm xử lý
67. 67
5.5.2 Cấp 1:
Ta phân rã các dòng vào ra của
cấp 0 thành các ô xử lý ở cấp
1 (Mịn hóa).
Cấp 1 có 2 loại ô xử lý:
Ô xử lý cơ bản (lá): Mọi DDL
vào đủ để thực hiện các DDL
ra không thiếu, không thừa.
Ô xử lý phức: Một DDL ra chỉ
cần một số DDL vào hoặc
chưa đủ.
Nếu mọi ô xử lý của cấp 1 đều
là ô cơ bản thì việc phân cấp
ngừng ở cấp 1, ngược lại nếu
có một ô xử lý là phức, ta
phân rã ô xử lý này thành các
ô xử lý của cấp 2.
• Mọi ô phức (cây) có thể phân ra
thành ô phức con (cây con) hoặc
các ô cơ bản (lá)?
• Moi MH xử lý đều có thể phân rã
thành các ô cơ bản ở cấp 1, nghĩa
là không cần cấp 2 nhưng số ô có
thể nhiều ở cấp 1?
• Khi nào ô xử lý dưới dây là ô xử
lý:
Cơ bản?
Phức?
STT
<Tên ô xử lý>
Chương 5: Mô hình Quan niệm xử lý
68. 68
5.5.3 Cấp 2: Là các ô xử lý được phân ra
ở cấp 1. Nếu các ô xử lý của cấp 2
đều là ô cơ bản thì việc phân rã ngừng
ở đây ngược lại thực như trên để có
cấp 3, cấp 4…
– Phân rã ô 2
• Khi nào ô xử lý là hình ảnh
From nhập liệu?
• Khi nào ô xử lý là hình ảnh
Report, From kết quả tìm
kiếm?
• Từ ô xử lý cấp 1 trở lên, Nó
thế nào về ô xử lý:
Có vào không ra?
Có ra không vào?
3
<ô 2>
3
2
<Tên ô 1>
<ô 3>MT1
MT2
D2 kho 2
MT3
D1 kho 1
<Tên ô 2>
1
2.2
2.1
<Tên ô
2.1>
<ô
2.3>MT1
MT4
D2 kho 2
MT2
D1 kho 3
2.3
<Tên ô
2.2>
Chương 5: Mô hình Quan niệm xử lý
69. 69
5.6. Những nguyên tắc cần biết khi xây dựng mô
hình quan niệm xử lý:
i. Tên ô xử bắt đầu bằng động từ.
ii. Ô xử lý cấp 0 chỉ có MT ngoài cung cấp
thông tin và nhận thông tin từ nội dung
vào ra của các DDl, Không xuất hiện
kho DL vì ở lđ ngoài chỉ thấy mức độ
của con người khi sử dụng HT. Chưa
nhìn thiết kế bên trong.
iii. Mỗi ô xử lý phải có tính độc lập. Nghĩa
là khi xét 1 ô xử lý chỉ xem xét dòng DL
ra có hợp lý từ DL vào không? Không
xét các ô xử lý khác.
iv. Khi xét xử lý của 1 ô ta không xét cách
thức, tuần tự các bước trong ô xử lý
mà chỉ xét điều kiện cần là DDL vào và
điều kiện đủ là DDL Ra với tên của
hành động xử lý là tên của ô xử lý. VD
ô xử lý giải phương trình bậc 2, DDL
vào là 3 số thực a, b,c DDL ra là kết
quả nghiệm bậc 2 còn cách giải như thế
nào trong ô xử lý, không có ở mức
quan niệm mà ở mức logic là giải thuật,
mức vật lý là xây dựng chương trình.
• Bạn hãy xác định nhân 1, nhân 2, quả?
Hợp lý với tên ô xử lý là “Gặp duyên”.
• Bạn hãy xác GT1, GT 2, KL Hợp lý với
tên ô xử lý là “Chứng Minh”.
1
GPT B2
a
b
c
Kq nghiệm
1
quả
Gặp
Duyên
1
KL
Chứng
Minh
Chương 5: Mô hình Quan niệm xử lý
70. 70
v. Mỗi ô xử lý từ cấp 1 trở đi mỗi ô xử
lý phải có DDL vào và DDL ra.
Không thể có DDL vào mà không ra
và không thể có DDL ra mà không
vào.
vi. Nếu Ô xử lý có các DDL đi tới kho
DL (lưu) thì Ô xử lý đó tương ứng
với from nhập liệu.
vii. Nếu Ô xử lý không có dòng DDL
nào đi tới kho DL (không ghi) và có
các dòng từ kho DL đi và có DDL tới
MT ngoài thì Ô xử lý đó tương ứng
với report hoặc from tìm kiếm tương
ứng với DL có ở kho và đi tới MT
ngoài đang chờ kết quả. From và
report này không cập nhật DL được.
viii. Mỗi cấp chỉ nên có từ 7-9 ô xử lý.
Nếu có nhiều hơn ta gom các ô xử
lý có chức năng gần giống thành 1
ô phức với tên gọi tổng quát hơn,
ví dụ: Nấu cơm, nấu canh, nấu đồ
xào… thành ô Nấu ăn.
ix. Việc phân cấp MH xử lý có tính chủ
quan của người phân cấp nên có
việc thiết kế giao diện khác nhau
của cùng một chương trình.
• Ô xử lý có DDL vào mà không ra gọi ô xử
lý đó là ô xử lý gì?
• Ô xử lý có DDL ra mà không vào gọi ô xử
lý đó là ô xử lý gì?
• Ô xử lý 1 là from nhập, tìm kiếm hay
report?
• Nêu ví dụ from nhập hóa đơn?
1 TT yêu cầu
<Tên ô
xử lý>
KQ
D1| kho 1
MTN
D2| kho 2
Chương 5: Mô hình Quan niệm xử lý
71. 71
5.7 Các bước thực hiện khi xây dựng mô
hình quan niệm xử lý:
(i) Xây dựng hoàn chỉnh mô hình quan
niệm DL và chuyển sang MH QH DL.
(ii) Phân loại các loại thực thể và tô màu
các loại thực thể:
Loại thực thể (a) thông tin cơ bản ví dụ
màu xanh.
Loại thực thể (b) thông tin đối tượng ngoài
ví dụ màu đỏ.
Loại thực thể (c) thông tin nghiệp vu ví dụ
màu vàng.
Tô màu các loại MKH giữa các loại thực
thể:
MKH cha–con: không tạo bảng, màu của
loại MKH là màu của loại thực thể con đã
gom chung loại MKH (gom quan hệ cùng
khóa).
MKH nhiều-nhiều: Màu theo màu của loại
thực thể nghiệp vụ (nếu có). Vì loại MKH
này cũng mang hình ảnh thời gian theo
nghiệp vụ
MKH một-một, hay một-không: không tạo
bảng, màu của loại MKH là màu của loại
thực thể đã gom chung loại MKH (gom quan
hệ cùng khóa).
• Các tình huống loại
MKH thường xảy ra:
Màu (a) (b) (c)
(a) Xanh Xanh ? ?
(b) Đỏ ? Đỏ ?
(c) Vàng Vàng? Vàng? Vàng
Chương 5: Mô hình Quan niệm xử lý
72. 72
(iii) Xây dựng MH xử lý cấp 0:
Xác định MT ngoài cung cấp
thông tin theo loại màu. Ví dụ màu
xanh là thông tin cơ bản thường
là ban quản lý HT cung cấp như:
DM mặt hàng, DM môn học
(phòng ĐT).v.v…
Nghiệp vụ màu vàng thường là
đối tượng thực hiện nghiệp vụ hay
cung cấp nghiệp vụ đó. Màu đỏ là
ĐT ngoài hoặc chính ĐT đó cung
cấp hoặc tổ chức quản lý ĐT đó
cung cấp.
Xác định các chức năng tìm kiếm
và kết quả thống kê cần thiết
Xác định cả MT ngoài cho các
chức năng này.
Xác định các DDL cấp 0 theo
phân tích trên.
• Ví dụ 1: Xây dựng MH xử lý của
tình huống quản lý thuê căn hộ
cao cấp? Xây dựng theo các
bước:
(i) Xây dựng hòan chỉnh mô hình
quan niệm DL và chuyển sang MH
QH DL.
(ii) Phân loại các loại thực thể và
tô màu các loại thực thể:
MTN?
ĐTN?
NV?
(iii) Xây dựng MH xử lý cấp 0.
(iv) Xây dựng MH xử lý cấp 1.
(v) & (vi) Kiểm tra tính hợp lệ của
MH
Chương 5: Mô hình Quan niệm xử lý
73. 73
(iv) Xây dựng MH xử lý cấp 1:
Phân rã các DDL cấp 0 thành các
chức năng để hình thành cho các ô xử
lý, phân cấp bố cục theo màu:
Thiết kế các from nhập liệu để DL
được lưu trữ theo MH quan hệ DL và
bố cục của các from nhập cũng theo
màu.
Ví dụ:
- Cập nhật DM đối tượng cơ bản (cấp 1, màu
xanh).
- Cập nhật DM đối tượng ngoài (cấp 1, màu
đỏ).
- Cập nhật Nhiệp vụ 1, 2,3... (cấp 1, màu
vàng).
Thiết kế from tìm kiếm, report:
Chức năng tìm kiếm (cấp 1).
Chức năng thống kê (cấp 1).
Cấp 1 không quá 9 ô xử lý. Nhiều hơn
thì gom theo màu.
(v) Xây dựng MH xử lý cấp 3,4 (nếu có)
dựa theo nguyên tắc xây dựng MH xử
lý.
(vi) Kiểm tra tính hợp lệ của các ô xử lý
dưa theo nguyên tắc xây dựng MH xử
lý.
• Ví dụ 1: Xây dựng MH xử lý của
tình huống quản lý cúp đua xe
đạp ĐT H. Xây dựng theo các
bước:
(i) Xây dựng hoàn chỉnh mô hình
quan niệm DL và chuyển sang MH
QH DL.
(ii) Phân loại các loại thực thể và
tô màu các loại thực thể:
– MTN?
– ĐTN?
– NV?
(iii) Xây dựng MH xử lý cấp 0.
(iv) Xây dựng MH xử lý cấp 1.
(v) & (vi) Kiểm tra tính hợp lệ của
MH.
Chương 5: Mô hình Quan niệm xử lý
-----Hết chương 5-----
74. 74
CHƢƠNG 6: THÀNH PHẦN XỬ LÝ Ở MỨC TỔ CHỨC:
“MÔ HÌNH TỔ CHỨC XỬ LÝ”
(Chuyên đề SV báo cáo)
• Mục đích của MHTCXL.
* Nhận thức thành phần xử lý ở mức
logic(tổ chức).
* Bước trung gian để thực hiện thiết kế giao
diện cho các from nhập liệu và report với
các chức năng cho người sử dụng và tầng
suất sử dụng để chọn màu sắc tương ứng.
* Nhầm bố trí các xử lý trong không gian và
thời gian:
-Không gian: Với các tính chất:
(1) Ai làm
(2) Làm ở đâu
(3) Tự động hay thủ công
-Thời gian: Với các tính chất:
(4) Khi nào làm
(5) Làm với chọn lựa thời điểm: tức
thời (TT) hay thời gian được trể (TGT)?
(6) Làm với tần suất .
• SV chọn một HTTT để báo cáo Mô hình
này?
• Mối tương quan của các quá trình
nhận thức với các thành phần dữ liệu?
Giải thích?
• Xây dựng MH TC XL với các ô xử lý
sau: Lập hóa đơn, lập ĐĐH, Cập nhật
Mặt Hàng:
Ô xử
lý
(1)
Ai
(2)
Ở
Đâu
(3)
Tự
Động
/ Thủ
Công
(4)
Khi
nào
(5)
Thời
điểm
(TT,
TGT)
(6)
Tần
Suất
Lập
hóa
đơn
? ? ? ? ? ?
Lập
ĐĐH
? ? ? ? ? ?
Cập
nhật
Măt
Hàng:
? ? ? ? ? ?
75. 75
CHƢƠNG 7: THÀNH PHẦN XỬ LÝ Ở MỨC LOGIC:
THIẾT KẾ GIAO DIỆN NGƢỜI – MÁY
7.1. Đặt vấn đề.
7.2. Tính dễ dùng.
7.3. Thiết kế đầu vào.
7.4. Cách trình bày dữ
liệu nhập.
7.5. Thiết kế đầu ra.
7.6. Thiết kế đối thoại.
7.7. Kiểm nghiệm Thiết
kế giao diện.
• Đối với User giao diện cần:
• Dễ chịu?
• Thích thú?
• Tiện nghi?
• Tạo năng suất làm việc cao
cho người sử dụng?
– Không còn xử lý theo lô
mà lập trình xử lý theo
biến cố?
76. 76
CHƢƠNG 7: THÀNH PHẦN XỬ LÝ Ở MỨC LOGIC:
THIẾT KẾ GIAO DIỆN NGƢỜI – MÁY
7.2. Tính dễ dùng:
7.2.1. Tính thân thiện (User
Friendly):
- Các chức năng được mô tả một cách
dễ hiểu.
- Các hoạt động được thực hiện theo
trình tự tự nhiên nhất đối với User
- Hệ thống có thể phát hiện được
những sai sót do bất cẩn, sơ ý của
người dùng.
- Dự trù sẵn những hành động gợi ý
người khai thác khi có những tình
huống đặc biệt.
7.2.2. Tính dễ chịu:
- Làm cho người dùng cảm thấy dễ
chịu, không mệt mỏi khi làm việc lâu
với phần mềm. Điều này phụ thuộc ở
các yêu tố:
7.2.3. Tính nhất quán của hệ thống:
Được đánh giá thông qua một số tiêu
chuẩn dựa trên NSD và người bảo trì.
- Đối với NSD: Dễ nhớ, dễ dùng
- Đối với người bào trì: Dễ bảo trì
• Bảo đảm hệ thống dễ dùng cho người sử dụng
không chuyên. Thông qua các đặc
• trưng nào khác ngoài tính chất trên?
• người khai thác biết được mình đang thực hiện
ở đâu trong thứ tự thực hiện?
• Có hướng dẫn trợ giúp đầy đủ?
• Các tính chất nào sau đây đảm bảo tính dễ
chịu?
• Màu sắc giao diện
• Vị trí của các lệnh?
• Cách giao tiếp với hệ thống,
• Cần phải thống nhất các yếu tố trên ở các màn
hình nhập xuất
• Các tiêu chuẩn nào cần thiết đảm bảo tính nhất
quán?
* Dữ liệu: Sử dụng tên gọi, cách trình bày thống
nhất.
* Sưu liệu: tài liệu hướng dẫn người sử dụng
và người bảo trì phải như nhau.
* Mã hóa dữ liệu: chọn hình thức mã hóa duy
nhất
* Cấu trúc của toàn hệ thống: Cách trình bày
menu các cấp phải như nhau. Cách phân chia
như nhau.
77. 77
CHƢƠNG 7: THÀNH PHẦN XỬ LÝ Ở MỨC
LOGIC: THIẾT KẾ GIAO DIỆN NGƢỜI – MÁY
Có 3 loại giao diện:
– Đầu vào: Thiết kế màn hình nhập, xóa,
sửa dữ liệu.
– Đầu ra: màn hình kết xuất báo biểu
– Đối thoại giữa người sử dụng và hệ
thống.
7.3. Thiết kế đầu vào.
7.3.1 Mục tiêu
• Cần tránh các vấn đề sau:
(i) Tránh tình trạng bị ứ đọng dữ liệu: khi giải
quyết cho nhiều người cùng cập nhật dữ liệu.
(ii) Tránh cho người khai thác bị phạm lỗi khi
cập nhật dữ liệu như gõ dữ liệu sai hay bỏ sót
dữ liệu.
(iii) Tránh những công đoạn thừa làm chậm
thao tác của user.
(iv) Chọn lựa qui trình nhập đơn giản nhất và
hợp với tự nhiên. Điều đó sẽ làm tăng năng
suất, giảm lỗi.
7.3.2 Nội dung màn hình nhập
Dựa trên nội dung dữ liệu nhập, thời điểm phát
sinh dữ liệu.
• Ví dụ: Cần nhập một đơn đặt hàng ở thời
gian t. Khi đó cần tổ chức màn hình nhập
chung hay riêng rẽ?
(i) DDH
(ii) CTDDH
(iii) Thông tin khách hàng
• Thường có các kiểu nhập nào thường dùng
nhất?
* Dạng ô nhập (Text Box): Người dùng phải
gõ dữ liệu trong ô.
* Dạng chọn lựa: Combo/List Box
* Dạng đánh dấu chọn: Check box, Option,
Toggle
* Vị trí tiêu đề có thể đặt ở?
Trước ô: Họ tên: ……………..
Sau ô: ………………………. Họ tên
Trên ô: thường được dùng ở Châu Âu?
Dưới ô: thường được dùng ở Bắc Mỹ?
78. 78
CHƢƠNG 7: THÀNH PHẦN XỬ LÝ Ở MỨC LOGIC:
THIẾT KẾ GIAO DIỆN NGƢỜI – MÁY7.4. Cách trình bày dữ liệu nhập:
7.4.1. Nội dung màn hình nhập:
- Dựa trên nội dung dữ liệu nhập, thời
điểm phát sinh dữ liệu.
- Cần phù hợp với mẫu điền tay trong
thực tế và thói quen của User.
7.4.2. Chú ý RBTV và phát hiện sai sót khi
nhập liệu:
(i) Quyết định kiểm tra lúc nào: thường có
2 thời điểm: Ngay lúc nhập hay khi kết
thúc ca làm việc.
(ii) Phản ứng của hệ thống khi phát hiện
lỗi?
7.4.3. Chọn lựa phƣơng tiện nhập.
7.4.4. Thiết kế đối thoại để hƣớng dẫn
User:
- Giúp người dùng không cảm thấy bối rối
và biết làm gì tiếp theo.
- Khi User phạm lỗi thì phải thông báo và
kèm theo hướng dẫn để User biết sẽ phải
làm gì tiếp theo.
• Điều này (i), phụ thuộc vào yêu
cầu thực tế và yêu cầu công
việc?
• Chọn hướng giải quyết cho
User khi HT phát hiện (ii):
Từ chối hẵn toàn bộ dữ liệu
nhập?
Nêu đặc điểm các phương tiện
nhập sau?
• Bàn phím, chuột, máy quét,
Dùng viết chỉ thẳng lên màn
hình, viết quang học.
• Dựa trên phương châm: Dễ
dùng, ít bị phạm lỗi.
79. 79
CHƢƠNG 7: THÀNH PHẦN XỬ LÝ Ở MỨC LOGIC:
THIẾT KẾ GIAO DIỆN NGƢỜI – MÁY
7.5 Thiết kế đầu ra:
7.5.1 Các dạng kết xuất:
- Phụ thuộc yêu cầu của người
sử dụng.
7.5.2 Nội dung kết xuất:
Dữ liệu trên các kết xuất có thể
lấy từ:
(i) Các dữ liệu lưu trữ bên
trong hệ thống.
(ii) Tính toán từ 1 xử lý.
(iii) Do người dùng mới nhập.
Hai nội dung sau cần phải
kiểm tra trước khi kết xuất.
• Thường có các dạng kết
xuất nào:
Báo biểu?
Sao chép ra tập tin?
Thông báo?
80. 80
CHƢƠNG 7: THÀNH PHẦN XỬ LÝ Ở MỨC LOGIC:
THIẾT KẾ GIAO DIỆN NGƢỜI – MÁY
7.5.3 Hình thức trình bày kết xuất:
- Bảng biểu: ví dụ như bảng
lương, Bảng điểm các sinh viên
trong lớp… thích hợp với những
kết xuất chứa nhiều chi tiết dữ
liệu. Trong đó:
(i) Ít phải giải thích.
(ii) Xếp loại theo thứ tự, theo loại
dữ liệu.
(iii) Có dữ liệu tổng cộng cần tính
toán.
Dạng phiếu: Thích hợp với
những kết xuất chứa thông tin
của một đối tượng, một chi tiết
dữ liệu.
Biểu đồ: Được sử dụng khi:
Muốn nhìn toàn cảnh, quan
tâm đến khuynh hướng phát
triển của dữ liệu.
• So sánh dữ liệu giữa các
thành phần?
Cách dùng màu gì trên kết
xuất?
(*) Những thông tin muốn nhấn
mạnh, gây chú ý: Màu sáng
chói?
(*) Những thông tin không
muốn nhấn mạnh: Màu nhạt?
Các kết xuất ra màn hình:
(*) Thường chia làm nhiều
phần nào: menu, dữ liệu xuất,
thông báo?
81. 81
CHƢƠNG 7: THÀNH PHẦN XỬ LÝ Ở MỨC LOGIC:
THIẾT KẾ GIAO DIỆN NGƢỜI – MÁY
7.6 Thiết kế đối thoại:
7.6.1 Đặc điểm:
- Dựa trên giao diện đồ họa GUI
(Graphical User Interface) người ta đưa
ra mô hình giao diện WIMP (Windows
Icons Menu Pointer).
7.6.2 Các mức thiết kế:
- Giao diện là nơi giao tiếp, thông dịch
giữa người và máy.
- Có 3 mức thiết kế:
(i)Thiết kế ngữ nghĩa hay nội dung
giao diện liên quan đến 2 thành
phần: Dữ liệu và Xử lý.
- Xác định các dữ liệu cần thao tác.
- Xác định các chức năng cần xử lý:
Phân loại các chức năng xử lý và gom
các chức năng thành những nhóm (tùy
thuộc quan điểm người thiết kế) dẫn đến
cấu trúc xử lý của toàn bộ hệ thống.
Các chức năng trên Menu thường phân
chia thành 3 nhóm:
1. Tạo sửa xóa tham khảo dữ liệu
2. Các xử lý đặc thù của hệ thống
3. Các thông kê thực hiện định kỳ: thống kê
giải quyết DDH, kiểm kê kho...
• Đặc trưng nào của mô hình này?
(i)Hỗ trợ thao tác trực tiếp: Các chức năng
được hiển thị bằng các biểu tượng hình vẽ
giúp người dùng học tập sử dụng nhanh.
(ii)Phù hợp nguyên tắc: WYSIWYG ( What
You See Is What You Get).
(iii)Sử dụng hệ thống cửa sổ để trình bày
bối cảnh của hệ thống thông tin: Cửa sổ làm
việc, thông báo, trợ giúp…
(iv)Sử dụng hệ thống thực đơn giúp chọn
lựa nhanh một chức năng cần thực hiện.
(v)Không cần phải theo một thứ tự thực
hiện.
• Ví dụ khi sửa dữ liệu về khách hàng thì cho
sửa các thuộc tính ngoại trừ MAKH?
• Ngoài ra có thể có nhóm chức năng hệ
thống, xử lý việc nào sau đây?
(i)Xóa rác: nên xóa logic và định kỳ mới xóa
thật sự.
(ii)Gom các dữ liệu, sắp xếp dữ liệu.
(iii)Các chức năng trợ giúp: Cấu trúc Help
tương tự như cấu trúc của hệ thống.
82. 82
CHƢƠNG 7: THÀNH PHẦN XỬ LÝ Ở MỨC LOGIC:
THIẾT KẾ GIAO DIỆN NGƢỜI – MÁY
(ii)Thiết kế cú pháp: Xác định chi tiết cuộc đối thoại
giữa ngƣời và hệ thống. Trong đó cần xác định:
*Chọn lựa kiểu đối thoại:
i. Kiểu câu hỏi - Trả lời: Người dùng ở thế thụ động.
Thường dùng trong hệ chuyên gia.
ii. Thực đơn: Giúp người dùng không cần nhớ cú pháp, ít
phạm lỗi cú pháp
iii. Mẫu biểu để điền: Thường dùng để nhập dữ liệu. Có
sự tương tác đối thoại.
iv. Ngôn ngữ lệnh nhập từ bàn phím: Đạt yêu cầu tốc độ
cao nhưng thời gian huấn luyện lâu và dễ bị lỗi cú
pháp.
v. Phím chức năng: Rất hiệu quả khi có ít phím chức
năng. Cần chuẩn hóa các phím chức năng theo thực tế
thói quen.
vi. Đối thoại vật thể hành động: Tất cả các chức năng
được biểu diễn bằng hình vẽ, các nút công cụ.
vii. Một giao diện được thiết kế theo mô hình WIMP kết
hợp các kiểu trên.
*Phản ứng của hệ thống:
Những thông tin của hệ thống trả về cho người dùng
cần phải rõ ràng, súc tích.
• Ví dụ 1?
• Ví dụ 2?
• Ví dụ 3?
• Ví dụ 4?
• Ví dụ 5?
• Ví dụ 6?
• Ví dụ 7?
83. 83
CHƢƠNG 7: THÀNH PHẦN XỬ LÝ Ở MỨC LOGIC:
THIẾT KẾ GIAO DIỆN NGƢỜI – MÁY
(iii)Thiết kế từ vựng: Cách trình bày từ vựng trên
giao diện dễ hiểu, dễ nhớ phù hợp để ngƣời
dùng dễ thao tác. Bao gồm:
Trình bày các biểu tượng
Tên gọi các chức năng, các nút chọn
Cách diễn đạt các thông báo lỗi
Cách hướng dẫn
Cách dùng màu: Trên màn hình thường dùng
khoảng 4 màu, tối đa là 8 màu. Nên chọn ra một
số màu cho các thao tác có ý nghĩa nhất. Ví dụ
màu Đỏ báo lỗi, màu Cam: cẩn thận, màu Xanh:
có thể tiếp tục…
Khi phân tích có thể bắt đầu từ mức nào trước
cũng được. Nhưng người ta thường phân tích:
(i) <-- (ii) <-- (iii)
7.7 Kiểm nghiệm Thiết kế giao diện:
Cài nhanh một hệ thống mẫu
Chọn ra các chức năng cần thiết và cài đặt cho
các chức năng đó.
• Mỗi SV thiết kế 1 màn hình
tùy chọn.
-----Hết chương 7-----
84. 84
BÀI TẬP THỰC HÀNH THEO
TÌNH HUỐNG
MÔN HỌC:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
85. 85
Nội dung thực hành:
1. Yêu cầu công nghệ:
a) Công cụ hỗ trợ phân tích mức quan niệm: ER_Win…
b) Công cụ hỗ trợ triển khai ứng dụng: Chọn hệ quản trị bất kỳ…
2. Yêu cầu nhận thức và kết quả đạt được:
- Phân tích được HTTT nhỏ, vừa và nâng dần thành HTTT
lớn ở các lĩnh vực: Kinh doanh, sản xuất, dịch vụ, hành
chính sự nghiệp…
3. Bài tập tình huống.
4. Đề cương chi tiết bài tập lớn và đồ án môn học dựa trên
bài toán thực tế.
5. Đồ án môn học.
6. Kiến thức Công nghệ thực hiện đồ án.
86. 86
Tình huống 1: Quản lý tồn kho
Để quản lý vấn đề tồn kho của các mặt hàng trong các kho hàng của một công ty A, cần có các thông tin
và các qui tắc quản lý sau:
• Mỗi kho được cho mã số duy nhất (MSKHO) dùng để phân biệt các kho, một tên kho và một loại
hàng mà kho đó chứa. Mỗi kho có một địa điểm nhất định được xác định bởi mã số địa điểm
(MĐĐ), địa chỉ của địa điểm, có một nhân viên phụ trách địa điểm và số điện thoại để liên lạc với
kho tại địa điểm trên. Một kho chỉ chứa một loại hàng, một địa điểm có thể có nhiều kho.
• Mỗi mặt hàng được cho một mã số duy nhất (MSMH) để phân biệt các mặt hàng, một tên hàng.
Một mặt hàng được xếp vào một loại hàng, và một loại hàng có nhiều mặt hàng. Mỗi loại hàng
có một mã số duy nhất để phân biệt (MSLH) và có một tên loại hàng.
• Một mặt hàng có thể chứa ở nhiều kho, một kho có thể chứa nhiều mặt hàng cùng loại.
• Số lượng tồn kho của mỗi mặt hàng được xác định bởi phiếu nhập và phiếu xuất hàng.
• Mỗi phiếu nhập hàng có số phiếu nhập duy nhất (SOPN) để phân biệt, có ngày lập phiếu, phiếu
nhập cho biết nhập tại kho nào và có chữ ký của nhân viên phụ trách địa điểm của kho đó.
Trong chi tiết của phiếu nhập cho biết số lượng nhập cho các mặt hàng của một phiếu nhập
• Mỗi phiếu xuất hàng có số phiếu xuất duy nhất (SOPX) để phân biệt, có ngày lập phiếu, phiếu
xuất cho biết xuất tại kho nào và có chữ ký của nhân viên đi nhận hàng tại kho đó. Trong chi
tiết của phiếu xuất cho biết số luợng xuất cho các mặt hàng của một phiếu xuất.
• Thông tin của nhân viên phụ trách địa điểm tại các kho và nhân viên đi nhận hàng từ các kho
bao gồm: Mã số nhân viên (MSNV) để phân biệt giữa các nhân viên, họ tên, phái, năm sinh, địa
chỉ thường trú và số điện thoại của nhân viên.
Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (Mô hình thực thể kết hợp) cho hệ thống quản
lý trên.
b) Chuyển mô hình quan niệm dữ liệu thành mô hình quan hệ.
87. 87
Tình huống 2: Quản lý doanh số bán hàng và tồn hàng
Để quản lý vấn đề doanh số bán hàng và tồn hàng của các mặt hàng trong các cửa hàng của một
công ty Bách hóa Tổng hợp, cần có các thông tin và các qui tắc quản lý sau:
• Mỗi cửa hàng có mã số duy nhất (MSCH) dùng để phân biệt các cửa hàng, một tên cửa hàng
và một loại hàng mà cửa hàng đó bán, địa chỉ của cửa hàng, một nhân viên phụ trách và số
điện thoại để liên lạc với cửa hàng trên. Một cửa hàng chỉ bán một loại hàng.
• Mỗi mặt hàng được cho một mã số duy nhất (MSMH) để phân biệt các mặt hàng, một tên
hàng. Một mặt hàng được xếp vào một loại hàng, và một loại hàng có nhiều mặt hàng. Mỗi
loại hàng có một mã số duy nhất để phân biệt (MSLH) và có một tên loại hàng.
• Một mặt hàng có thể bán ở nhiều cửa hàng, một cửa hàng có thể bán nhiều mặt hàng cùng
loại.
• Số lượng tồn của mỗi mặt hàng tại các cửa hàng được xác định bởi chi tiết phiếu thanh toán
hàng và chi tiết phiếu giao hàng.
• Mỗi phiếu giao hàng có số phiếu giao duy nhất (SOPG) để phân biệt, có ngày lập phiếu. Phiếu
giao cho biết giao hàng tại cửa hàng nào và có chữ ký của nhân viên phụ trách cửa hàng đó.
Trong chi tiết phiếu giao hàng cho biết số lượng giao của các mặt hàng trong một phiếu giao.
• Mỗi phiếu thanh toán hàng có số phiếu thanh toán duy nhất (SOPTT) để phân biệt, có ngày
lập phiếu. Phiếu thanh toán cho biết thanh toán tại cửa hàng nào. Trong chi tiết phiếu thanh
toán cho biết số lượng của các mặt hàng được thanh toán trong một phiếu thanh toán, số
lượng này đồng nghĩa với tổng số lượng cửa hàng đã bán được trong đợt thanh toán đó và có
chữ ký của nhân viên đi nhận tiền thanh toán tại cửa hàng đó.
• Thông tin của nhân viên phụ trách cửa hàng và nhân viên đi nhận tiền thanh toán từ các cửa
hàng bao gồm: Mã số nhân viên (MSNV) để phân biệt giữa các nhân viên, họ tên, phái, năm
sinh, địa chỉ thường trú và số điện thoại của nhân viên.
Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (Mô hình thực thể kết hợp) cho hệ thống quản lý
trên.
b) Chuyển mô hình quan niệm dữ liệu thành mô hình quan hệ.
88. 88
Tình huống 3: Quản lý khách sạn
Một khách sạn cần tin học hóa khâu quản lý tài sản và việc thuê mướn phòng trong
khách sạn.
Mỗi phòng trong khách sạn đều có số phòng, số người ở tối đa và đơn giá
thuê phòng tính theo ngày. Trong mỗi phòng đều có trang bị một số loại tiện
nghi như: ti vi, tủ lạnh, điện thoại… Mỗi tiện nghi thuộc cùng một loại đều có
một số thứ tự phân biệt với các tiện nghi khác trong cùng loại. Một tiện nghi
có thể được sắp xếp trang bị cho nhiều phòng khác nhau, nhưng trong một
ngày một vật dụng chỉ trang bị cho một phòng và đều có ghi nhận ngày trang
bị tài sản cho phòng đó.
Khi khách đến thuê phòng, tùy theo số người mà bộ phận quản lý sẽ chọn
phòng có khả năng chứa thích hợp. Đồng thời ghi nhận họ tên của những
người thuê phòng, ngày bắt đầu thuê, ngày dự kiến kết thúc, ngày khách trả
phòng thật sự.
Khách thuê phòng có thể sử dụng thêm các dịch vụ (như gọi điện thoại
đường dài, thuê xe,…). Mỗi lần một khách hàng sử dụng dịch vụ, đều được
hệ thống ghi nhận Loại dịch vụ khách đã thuê như: ngày sử dụng và số tiền
sử dụng dịch vụ đó. Nếu trong một ngày khách thuê phòng sử dụng 1 dịch vụ
nhiều lần thì tiền dịch vụ được cộng dồn thành 1 lần và tạo thành một bộ.
Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu cho toàn hệ thống
b) Chuyển mô hình quan niệm dữ liệu trên thành mô hình quan hệ.
89. 89
Tình huống 4: Quản lý việc thuê văn phòng ở cao ốc
Để quản lý việc thuê văn phòng ở một cao ốc cần có các thông tin và các qui tắc quản lý
sau:
Mỗi tầng có nhiều phòng, mỗi phòng có thể có các diện tích sử dụng khác
nhau, có mã phòng dùng để phân biệt.
Khách hàng muốn thuê phòng thì phải đến nơi quản lý tòa nhà để tham khảo
vị trí, diện tích phòng và giá cả. Giá cả phòng được ấn định tùy theo độ cao,
diện tích sử dụng...
Khách hàng đồng ý thuê thì sẽ làm hợp đồng với bộ phận quản lý tòa nhà,
khách có thể làm hợp đồng thuê cùng lúc nhiều phòng. Thời gian của đợt
thuê ít nhất 6 tháng và sau đó có thể gia hạn thêm. Khách phải trả trước tiền
thuê của sáu tháng đầu tiên, từ tháng thứ 7 nếu có thì phải trả vào đầu mỗi
tháng. Giá thuê phòng không kể chi phí điện và các chi phí cho các dịch vụ
khác nếu có. Tất cả vấn đề trên đều được nêu trong nội dung hợp đồng.
Ngoài ra, để đảm bảo an toàn, bộ phận quản lý tòa nhà cũng phải biết thông
tin về các nhân viên làm việc ở các văn phòng trong tòa nhà. Mỗi nhân viên
có một mã số để phân biệt, có hình ảnh của nhân viên, thuộc một công ty
nào, chức vụ, ở phòng mấy, tầng mấy... Khi một công ty có tuyển nhân viên
mới thì phải báo cáo thông tin về nhân viên đó cho bộ phận quản lý tòa nhà.
Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (Mô hình thực thể kết hợp) cho hệ
thống quản lý trên.
b) Chuyển mô hình quan niệm dữ liệu thành mô hình quan hệ.
90. 90
Tình huống 5: Quản lý việc thuê căn hộ ở cao ốc
Để quản lý việc thuê căn hộ ở một cao ốc cần có các thông tin và các qui tắc quản lý
sau:
Mỗi tầng có nhiều căn hộ, mỗi căn hộ có thể có các diện tích sử dụng khác
nhau. Có mã căn hộ dùng để phân biệt.
Khách hàng muốn thuê căn hộ thì phải đến nơi quản lý tòa nhà để tham khảo
vị trí diện tích căn hộ và giá cả. Giá cả căn hộ được ấn định tùy theo độ cao,
diện tích sử dụng...
Khách hàng đồng ý thuê thì sẽ làm hợp đồng với bộ phận quản lý nhà, khách
có thể làm hợp đồng thuê cùng lúc nhiều căn hộ. Thời gian của đợt thuê ít
nhất 6 tháng và sau đó có thể gia hạn thêm. Khách phải trả trước tiền thuê
của sáu tháng đầu tiên, từ tháng thứ 7 nếu có thì phải trả vào đầu mỗi tháng.
Giá thuê căn hộ không kể chi phí điện và các chi phí cho các dịch vụ khác nếu
có. Tất cả vấn đề trên đều được nêu trong nội dung hợp đồng...
Ngoài ra, để đảm bảo an toàn, bộ phận quản lý tòa nhà cũng phải biết thông
tin về các nhân khẩu tạm trú ở các căn hộ trong tòa nhà và phải có giấy phép
tạm trú. Mỗi nhân khẩu tạm trú có một mã số để phân biệt, có hình ảnh, ở căn
hộ mấy, tầng mấy... Khi một căn hộ có thay đổi nhân khẩu mới thì phải báo
cáo thông tin về nhân khẩu đó cho bộ phận quản lý tòa nhà.
Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (Mô hình thực thể kết hợp) cho hệ
thống quản lý trên.
b) Chuyển mô hình quan niệm dữ liệu thành mô hình quan hệ.
91. 91
Tình huống 6: Mua bán nƣớc giải khát của cửa hàng
Một cửa hàng mua bán nước giải khát cần tin học hóa việc mua bán nước giải khát của
cửa hàng.
Cửa hàng buôn bán nhiều loại NGK của nhiều nhãn hiệu khác nhau. Khi
khách đến mua hàng, cửa hàng sẽ kiểm tra trong kho số lượng các loại NGK
khách yêu cầu. Nếu số lượng có đủ trong kho thì khách được giao hàng ngay
cùng với hóa đơn tính tiền cần thanh toán. Nếu không đủ thì đối với các
khách quen cửa hàng sẽ hẹn giao hàng vào một ngày khác.
Đối với khách vãng lai thì hóa đơn sẽ được thanh toán ngay, còn đối với các
khách quen cửa hàng cho phép trả chậm và sẽ ghi nhận lại ngày khách trả
tiền cho hóa đơn đã nợ.
Cuối ngày, cửa hàng sẽ kiểm tra hàng trong kho và quyết định cần mua thêm
những mặt hàng nào. Mỗi loại nước giải khát cửa hàng chỉ mua của một nhà
cung ứng. Với những hàng cần mua, cửa hàng sẽ lập đơn đặt hàng đến các
nhà cung ứng. Mỗi ĐĐH có thể giao tối đa 3 đợt. Mỗi đợt giao hàng nhà cung
ứng sẽ gởi kèm theo phiếu giao hàng, trên đó ghi Ngày giao, các mặt hàng
được giao, số lượng và tiền phải trả.
Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu cho toàn hệ thống.
b) Chuyển mô hình quan niệm dữ liệu trên thành mô hình quan hệ.
92. 92
Tình huống 7: Quản lý sổ hộ khẩu gia đình
Trong chương trình cải tiến thủ tục hành chính, TP.HCM muốn tin học hóa việc quản lý
nhân khẩu trong thành phố. Việc quản lý nhân khẩu sẽ dựa trên cơ sở việc
chuyển đổi số hộ khẩu gia đình ban hành năm 1995 và các loại phiếu...
Sổ hộ khẩu gia đình có tờ bìa ghi các thông tin cho cả hộ như số hộ khẩu, họ tên
chủ hộ, số nhà, đường phố (ấp), phường (xã, thi trấn), quận (huyện).
Sổ hộ khẩu gồm nhiều chi tiết cụ thể cho từng nhân khẩu trong hộ như họ và tên,
bí danh, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, nguyên quán, dân tộc, tôn giáo, trình độ
văn hóa, nghề nghiệp, nơi làm việc, số CMND, ngày cấp và nơi cấp CMND, ngày
tháng năm đăng ký thường trú, đia chỉ nơi thường trú trước khi chuyển đến.
Trường hợp nhân khẩu là chủ hộ thì sẽ được ghi trang đầu tiên, nếu không là chủ
hộ thì thêm chi tiết: Quan hệ với chủ hộ.
Nhân khẩu có thể phát sinh do tiếp nhận các nhân khẩu từ nơi khác đến xin nhập
khẩu, khi đó cần xác nhận Phiếu chuyển đến, nơi chuyển đi, ngày chuyển đi, ngày
đến, lý do, tên chủ hộ cần nhập khẩu.
Trong trường hợp sinh thêm con thì sẽ tạo giấy khai sinh gồm các thông tin: Nơi
sinh, bệnh viện sinh, ngày sinh, tên bác sĩ của bé, họ tên mẹ, địa chỉ thường trú
của mẹ.
Trường hợp một nhân khẩu chuyển đi nơi khác, cần tới Phường xác nhận băng
Phiếu chuyển đi gồm các thông tin như trên.
Trong trường hợp có nhân khẩu qua đời, tạo một Phiếu tử gồm các chi tiết: Tên
nhân khẩu, ngày mất, lý do, nơi mất, nhân viên lập phiếu.
Nếu có những thay đổi khác liên quan tới chủ hộ thì sẽ được xác nhận bằng phiếu
thay đổi chủ hộ gồm các chi tiết như: Lý do thay đổi, ngày thay đổi, tên chủ hộ cũ,
tên chủ hộ mới.
Câu hỏi:
a) Lập mô hình quan niệm dữ liệu (ER).
b) Lập mô hình quan niệm xử lý (DFD) cho các nghiệp vụ tiếp nhận, chuyển đi, khai
tử hoặc thay đổi chủ hộ.
93. 93
Tình huống 8: Quản lý nhân sự
Để tin học Hóa việc quản lý nhân sự tại công ty sơn Đông Á cần quản lý một số quyết định và các
thông tin sau:
Nhân viên sau khi được tuyển dụng phải có quyết định tuyển dụng, quyết định tuyển dụng
phải ghi rõ thời gian thử việc tại một phòng ban có nhu cầu tuyển dụng (ví dụ phòng tài chính
kế toán, phòng kỹ thuật, phòng sản xuất v.v...)., thông tin về mức lương thử việc, nội dung của
quyết định ghi rõ điều khoản của hai bên (nhà tuyển dụng và người được tuyển dụng). Hết
thời gian thử việc nhân viên sẽ được chính thức ký hợp đồng và nhận một số quyết định liên
quan như: Quyết định chức vụ và phụ cấp chức vụ (nếu có). Quyết định lương ghi rõ mức
lương cơ bản, phụ cấp lương hay phụ cấp độc hại (nếu có). Quá trình tăng lương hay bổ
nhiệm chức vụ cũng được ghi nhận qua các quyết định trên. Hợp đồng tuyển dụng có hai loại,
hợp đồng dài hạn và hợp đồng ngắn hạn. Đối với hợp đồng dài hạn công ty phải làm hồ sơ
Bảo Hiểm Y Tế và Bảo Hiểm Xã Hội cho nhân viên và được trích trừ trong bảng lương theo
mức đóng.
Lương nhân viên được tính hằng tháng dựa vào quyết định lương, quyết định chức vụ, bảng
chấm công và phiếu ghi nhận giờ phụ trội trong tháng. Phiếu ghi nhận giờ phụ trội và phiếu
chấm công do ban chấm công thực hiện. Phiếu ghi nhận phụ trội gồm các thông tin: Số phiếu,
ngày phụ trội, số giờ phụ trội, hình thức phụ trội (tăng ca, ngày lễ, ngày nghỉ ), giờ phụ trội
được tính 1.5 lần giờ lao động bình thường. Chi tiết phiếu phụ trội ghi rõ cho từng nhân viên
tham gia phụ trội đó. Hằng tuần các trưởng phòng, ban, phân xưởng lập kế hoạch phân công
cho từng nhân viên theo các ca làm việc và lên kế hoạch phụ trội nếu có và đưa cho ban
chấm công theo dõi việc thực hiện và chấm công. Bảng chấm công sẽ đưa vào máy vi tính để
thực hiện bảng lương hằng tháng.
Hệ thống còn phải quản lý các quyết định khen thưởng và quyết định kỷ luật đối với cá nhân
hay tập thể phòng ban. Mỗi quyết định khen thưởng tương ứng với số tiền khen thưởng qua
phiếu chi khen thưởng, hay quyết định xử phạt tương ứng với số tiền nộp phạt thể hiện qua
phiếu thu nộp phạt được phát hay trừ lương trong bảng lương. Việc chi cho ngày lễ, thưởng
cuối năm, lương tháng 13 cũng thực hiện theo quyết định khen thưởng như trên do giám đốc
ký.
Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (ERD) cho hệ thống thông tin trên.
b) Xây dựng mô hình quan niệm xử lý (DFD) từ lúc được tuyển dụng đến lúc nhận lãnh lương
hằng tháng và tiền thưởng.
94. 94
Tình huống 9: Quản lý hồ sơ bệnh án của bệnh nhân
Để tin học hóa việc quản lý bệnh án của các bệnh nhân tại một bệnh viện quốc tế cần các thông tin
quản lý sau:
Một bệnh nhân lần đầu tiên khám bệnh tại bệnh viện được phát phiếu đăng ký khám
bệnh và theo dõi sức khỏe thường xuyên của bệnh viện. Bệnh nhân cần đóng một lệ
phí hằng năm cho việc quản lý và khám định kỳ hằng năm.
Thông tin phiếu đăng ký bao gồm: Họ tên, điạ chỉ, ngày sinh, điện thoại liên lạc và một
ảnh chụp v.v… Nhờ thông tin của phiếu đăng ký này và lệ phí đóng một năm, bệnh
nhân được phát hồ sơ bệnh án. Thông tin hồ sơ bệnh án bao gồm: Trang bìa ghi Mã
hồ sơ để phân biệt các bệnh nhân khác nhau, và các thông tin từ phiếu đăng ký. Các
trang sau ghi nhận phiếu khám bệnh, thông tin ghi nhận bao gồm: Ngày giờ khám, bác
sĩ khám, khoa điều trị, triệu chứng (Nhức đầu, thân nhiệt, huyết áp v.v...), toa thuốc
điều trị cho triệu chứng trên và các xét nghiệm cần thiết. Tất cả thông tin trên được
phòng chăm sóc và theo dõi khách hàng ghi nhận lại trên máy vi tính sau khi bệnh
nhận làm thủ tục xuất viện và thanh toán viện phí. Thông tin này tiện cho việc theo dõi
diễn biến của bệnh, phản ứng phụ do thuốc gây ra cũng như hiệu quả của việc điều trị
và trách nhiệm của bác sĩ trong các đợt điều trị.
Mỗi khi bệnh nhân khám bệnh lần sau có thể mang hồ sơ bệnh án theo hoặc chỉ cần
báo mã hồ sơ (hoặc các thông tin tìm kiếm khác để lấy ra hồ sơ trong máy vi tính). Các
bác sĩ điều trị lần này có thể biết được lý lịch bệnh án và sức khỏe của bệnh nhân để
đưa ra cách điều trị thích hợp nhất.
Các bệnh nhân có hồ sơ bệnh án ngoài việc điều trị bệnh còn có quyền lợi khám sức
khỏe định kỳ theo quý mà không phải đóng tiền. Bệnh nhân có thể gọi đến phòng chăm
sóc khách hàng để có cuộc hẹn chính xác ngày giờ khám phù hợp với thời gian rãnh rỗi
của khách hàng. Thông tin các đợt khám sức khoẻ cũng được ghi nhận như một lần
điều trị nhưng không có bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh sớm nhất để phục vụ khách
hàng hiệu quả nhất.
Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (ERD) cho hệ thống thông tin trên.
b) Xây dựng mô hình quan niệm xử lý (DFD) từ lúc khách đăng ký làm hồ sơ bệnh án đến
lúc nhập viện điều trị và làm hồ sơ xuất viện.