SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 56
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Nguyễn Thị Như Quỳnh
XÂY DỰNG ỨNG DỤNG HỌC TỪ VỰNG TIẾNG
ANH TRÊN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
HÀ NỘI - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Nguyễn Thị Như Quỳnh
XÂY DỰNG ỨNG DỤNG HỌC TỪ VỰNG TIẾNG
ANH TRÊN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
Cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Việt Anh
HÀ NỘI - 2015
VIETNAM NATIONAL UNIVERSITY, HANOI
UNIVERSITY OF ENGINEERING AND TECHNOLOGY
Nguyen Thi Nhu Quynh
DEVELOP AN APPLICATION OF LEARNING
ENGLISH VOCABULARY ON MOBILE
Major: Information Technology
Supervisor: PhD. Nguyen Viet Anh
HA NOI - 2015
TÓM TẮT
Tóm tắt:
Ngày nay, nhu cầu học tiếng Anh của con người đang ngày càng tăng cao, nhất là trong
thời buổi hội nhập quốc tế như hiện nay. Bên cạnh đó, thị trường điện thoại di động cũng
không ngừng phát triển cả về mặt số lượng và chất lượng. Do đó, khóa luận này trình bày về
việc xây dựng một ứng dụng cho phép người dùng có thể học từ vựng tiếng anh trên chính
chiếc điện thoại di động thông minh của họ.
Hệ thống gồm hai phần cơ bản: phần thứ nhất là phía máy chủ, phần thứ hai là phía máy
khách. Phía máy chủ sẽ chịu trách nhiệm lưu trữ các dữ liệu về người dùng, dữ liệu về từ
vựng, các bài học, bài kiểm tra đánh giá; đồng thời xử lý những thông tin phía máy khách gửi
về. Phía máy khách sẽ hiển thị dưới dạng một ứng dụng cho phép người dùng đăng nhập vào
và thực hiện việc học từ vựng tiếng anh.
Hệ thống xây dựng trên ngôn ngữ Java ở phía máy khách và ngôn ngữ PHP ở phía máy
chủ; sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL để quản lý dữ liệu. Kết quả thu được của hệ
thống thử nghiệm đã đáp ứng được phần nào nhu cầu học tiếng anh trên điện thoại di động
của người dùng.
Từ khóa: từ vựng, tiếng anh, điện thoại, di động.
ABSTRACT
Abstract:
Nowadays, there is an enormous rise in the demand for learning English, especially in the
period of international integration. Besides, the mobile phone market is constantly evolving in
terms of both quantity and quality. Therefore, this thesis presentation about building an
application that allows users to learn English vocabulary on their smartphone.
The system consists of two basic parts: the first part is the server side, and the second
part is the client. The server side is responsible for storing user data, data on vocabulary,
lessons, evaluation tests; simultaneously processing information sent from the client side. The
client side will show as an application that allows users to log on the system and then start
learning English vocabulary.
The system is built base on Java language on the client side, and PHP language on the
server side; use MySQL management system database to manage data.
The results obtained of the test system meet a part of the user’s demand for learning
English on mobile phone.
Keywords: vocabulary, english, mobile.
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện khóa luận, tôi đã nhận được rất nhiều sự hướng dẫn, giúp
đỡ tận tình từ nhiều phía. Những điều đó đã trở thành nguồn động lực lớn giúp tôi có
thể thực hiện được đề tài được giao. Tôi xin được gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến
tất cả mọi người.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy hướng dẫn – Tiến sĩ Nguyễn
Việt Anh, người đã giúp đỡ, hướng dẫn tôi rất nhiệt tình để tôi có thể ho àn thành khóa
luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Công Nghệ - Đại học
Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành khóa luận. Cảm ơn toàn
thể các thầy cô đang công tác tại trường đã dạy dỗ, truyền đạt cho tôi những kiến thức
quý báu trong suốt thời gian học tập, rèn luyện tại trường.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cha mẹ, người thân đã nuôi dưỡng, tạo điều
kiện tốt nhất cho tôi có cơ hội học tập, nghiên cứu, chuyên tâm thực hiện khóa luận
này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn tập thể lớp K56CD và K56CLC cùng những người bạn
tốt đã ở bên tôi, động viên, giúp đỡ tôi trong cuộc sống cũng như trong học tập.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Như Quỳnh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nghiên cứu của tôi về Ứng dụng học từ vựng tiếng Anh
trên điện thoại di động mà tôi viết trong khóa luận này là sự thật. Những gì tôi viết ra
không sao chép từ các tài liệu, không sử dụng các kết quả của người khác mà không
trích dẫn cụ thể.
Tôi xin cam đoan ứng dụng này là do tôi tự phát triển dưới sự hướng dẫn của thầy
Nguyễn Việt Anh, không sao chép mã nguồn của người khác. Nếu điều này không
đúng, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của trường Đại học Công Nghệ
- Đại học Quốc gia Hà Nội.
Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Như Quỳnh
MỤC LỤC
Chương I. Mở đầu ....................................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề...................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................2
1.3. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
1.4. Nội dung nghiên cứu.................................................................................................2
1.5. Kết quả nghiên cứu....................................................................................................2
Chương II. Cơ sở lý thuyết......................................................................................................3
2.1. E-learning................................................................................................................3
2.1.1. Giới thiệu .........................................................................................................3
2.1.2. Xu thế phát triển .............................................................................................3
2.1.3. Ưu điểm ...........................................................................................................5
2.1.4. Nhược điểm.....................................................................................................5
2.2. M-learning ..................................................................................................................6
2.3. Học thích nghi theo ngữ cảnh trong e-learning .....................................................7
2.3.1. Khái niệm ngữ cảnh .......................................................................................7
2.3.2. Phân loại ngữ cảnh .........................................................................................7
2.3.3. Mô hình ngữ cảnh cho bài toán thử nghiệm................................................7
Chương III. Hệ thống thử nghiệm..........................................................................................9
3.1. Mô tả bài toán ............................................................................................................9
3.2. Mô hình, kiến trúc hệ thống .................................................................................. 12
3.2.1. Kiến trúc hệ thống ....................................................................................... 12
3.2.2. Mô hình người học ...................................................................................... 12
3.2.3. Mô hình nội dung ........................................................................................ 14
3.2.4. Phân tích thiết kế hệ thống ......................................................................... 16
3.2.5. Công nghệ sử dụng...................................................................................... 30
3.2.6. Thiết kế cơ sở dữ liệu.................................................................................. 35
3.3. Cài đặt thử nghiệm ................................................................................................. 38
3.3.1. Cài đặt ........................................................................................................... 38
3.3.2. Thử nghiệm .................................................................................................. 39
Chương IV. Tổng kết ............................................................................................................ 44
4.1. Kết quả đạt được..................................................................................................... 44
4.2. Hạn chế .................................................................................................................... 44
4.3. Hướng phát triển..................................................................................................... 44
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Hình 3.1. Quy trình đăng nhập vào hệ thống..................................................................... 10
Hình 3.2. Quy trình học từ vựng ......................................................................................... 11
Hình 3.3. Mô hình kiến trúc hệ thống................................................................................. 12
Hình 3.4. Mô hình cây nội dung.......................................................................................... 15
Hình 3.5. Biểu đồ Use Case toàn hệ thống ........................................................................ 17
Hình 3.7. Màn hình đăng ký không thành công ................................................................ 25
Hình 3.7. Màn hình đăng ký không thành công ................................................................ 25
Hình 3.6. Màn hình đăng ký tài khoản ............................................................................... 25
Hình 3.9. Màn hình đăng nhập không thành công ............................................................ 26
Hình 3.8. Màn hình đăng nhập thành công ........................................................................ 26
Hình 3.11. Màn hình học theo chủ đề................................................................................. 27
Hình 3.10. Màn hình bài test đầu vào ................................................................................. 27
Hình 3.13. Màn hình học thích nghi theo ngữ cảnh.......................................................... 28
Hình 3.14. Màn hình bài test sau mỗi bài học ................................................................... 29
Hình 3.15. Màn hình chính Android 5.0 Lollipop ............................................................ 30
Hình 3.16. Tỷ lệ sử dụng các phiên bản Android.............................................................. 31
Hình 3.17. Kiến trúc hệ điều hành Android....................................................................... 32
Hình 3.18. Biểu đồ EER....................................................................................................... 35
Hình 3.20. Kết quả bài test đầu vào .................................................................................... 40
Hình 3.19. Màn hình bài test đầu vào ................................................................................. 40
Hình 3.21. Màn hình học từ ................................................................................................. 40
Hình 3.22. Màn hình học từ ................................................................................................. 41
Hình 3.24. Màn hình kết quả bài test.................................................................................. 41
Hình 3.23. Màn hình bài test đầu vào ................................................................................. 41
Hình 3.25. Màn hình học từ ................................................................................................. 42
Hình 3.26. Màn hình học từ ................................................................................................. 42
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Vị trí .........................................................................................................................8
Bảng 2.2. Thời gian học ..........................................................................................................8
Bảng 2.3. Mức độ tập trung của người học...........................................................................8
Bảng 2.4. Trình độ người học.................................................................................................8
Bảng 3.1. Thông tin cá nhân người học.............................................................................. 13
Bảng 3.2. Tham số ngữ cảnh xác định vị trí của người dùng .......................................... 13
Bảng 3.3. Tham số ngữ cảnh xác định thời gian học của người dùng............................ 13
Bảng 3.4. Tham số ngữ cảnh xác định mức độ tập trung của người dùng..................... 13
Bảng 3.5. Luật dựa trên ngữ cảnh....................................................................................... 14
Bảng 3.6. Favourite............................................................................................................... 35
Bảng 3.7. FillQuestion.......................................................................................................... 36
Bảng 3.8. Level...................................................................................................................... 36
Bảng 3.9. MultiQuestion ...................................................................................................... 36
Bảng 3.10. QuestionTest ...................................................................................................... 36
Bảng 3.11. User ..................................................................................................................... 37
Bảng 3.12. User_has_Word ................................................................................................. 37
Bảng 3.13. Word.................................................................................................................... 37
Bảng 3.14. Word_Question.................................................................................................. 38
Bảng 3.15. Dữ liệu thử nghiệm ........................................................................................... 39
1
Chương I. Mở đầu
1.1 Đặt vấn đề
Tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ thông dụng nhất trên thế giới, là chìa khóa
để mở cửa thế giới, doanh nhân ở mọi quốc gia nếu muốn thành đạt đều không thể
không biết đến ngôn ngữ này. Có thể nói, trên rất nhiều lĩnh vực, tiếng Anh đã chinh
phục tuyệt đối. Tầm quan trọng của tiếng Anh đang ngày càng được khẳng định. Ngày
nay, tiếng Anh không còn chỉ dừng lại trong phạm vi một môn học mà đã dần trở
thành công cụ giao tiếp hàng ngày của rất nhiều bạn trẻ. Hơn nữa, trong bối cảnh thời
mở cửa như hiện nay, ngày càng có nhiều doanh nghiệp nước ngoài đầu tư sang thị
trường Việt Nam, mang lại rất nhiều cơ hội việc làm cho các lao động trẻ. Tuy nhiên,
nếu không có trình độ tiếng Anh nhất định, người Việt trẻ không thể giành lấy cơ hội
ngàn vàng này. Theo những khảo sát thực tế, giữa hai người có năng lực chuyên môn
ngang nhau thì nhà tuyển dụng chắc chắn sẽ lựa chọn người có thêm khả năng về
ngoại ngữ.
Việc học tiếng Anh là cần thiết, tuy nhiên cần phải có phương pháp học phù hợp để
mang lại hiệu quả tốt nhất. Thông thường, mọi người thường tìm đến học ở các trung
tâm. Việc này sẽ tiêu tốn khá nhiều thời gian và tiền bạc, nhất là đối với những người
đi làm, ít có thời gian rảnh rỗi. Tuy nhiên, trong thời kỳ công nghệ phát triển như vũ
bão, việc sở hữu một chiếc điện thoại thông minh là không ngoài khả năng của nhiều
người. Theo những số liệu Google công bố từ Nghiên cứu Hành vi trực tuyến của
Người tiêu dùng Việt do công ty TNS thực hiện, tỷ lệ sử dụng smartphone tại Việt
Nam năm 2014 là 36%, và nó chiếm 52% tổng số người dùng di động tại Việt Nam.
Và thực tế, việc học tiếng Anh trên một chiếc điện thoại di động thông minh là hoàn
toàn thực tiễn và thiết thực, là học nhưng vẫn mang tính chất giải trí, không mang lại
áp lực cho người học.
Dựa trên tình hình thực tế và nhu cầu như trên, việc xây dựng một ứng dụng học từ
vựng tiếng Anh trên điện thoại di động phù hợp với từng người dùng là rất cần thiết.
Nó sẽ mang lại hiệu quả tốt nhất cho người dùng trong việc học tiếng Anh.
Khóa luận được chia thành 4 phần:
Chương I. Mở đầu
Chương này trình bày tổng quan về đề tài, như: đặt vấn đề, mục tiêu của đề tài,
phương pháp, nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương II. Cơ sở lý thuyết
Chương này trình bày những khái niệm cơ bản về E-Learning, M-Learning, học
thích nghi, học theo ngữ cảnh trong E-Learning; các công nghệ áp dụng như Android,
công nghệ web.
Chương III. Hệ thống thử nghiệm
Chương này đưa ra mô tả chi tiết về bài toán, cách thức xây dựng ứng dụng học từ
vựng tiếng Anh trên thiết bị di động dựa theo ngữ cảnh.
Chương IV. Tổng kết
2
Chương này tập trung phân tích, đánh giá kết quả thực hiện đề tài, những đóng góp
và hạn chế mà đề tài cần khắc phục để hoàn thiện, hướng phát triển của đề tài.
1.2. Mục tiêucủa đề tài
Xây dựng ứng dụng học từ vựng tiếng Anh trên điện thoại di động. Ứng dụng này
cho phép người dùng học thích nghi theo ngữ cảnh, có sự cá nhân hóa theo từng người
dùng. Người dùng với những trình độ hiểu biết khác nhau, thời gian, địa điểm, mức độ
tập trung học khác nhau thì sẽ có những bài học khác nhau cho phù hợp.
Ứng dụng cho phép người dùng lưu lại những thông tin cá nhân, có sự đánh giá về
khả năng của người dùng thông qua các bài học, kết quả của các bài kiểm tra. Bên
cạnh đó, thông qua quá trình học của người dùng, hệ thống cũng có những đánh giá về
nội dung, để dựa vào đó có những thay đổi, điều chỉnh cho phù hợp.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sẽ đi vào nghiên cứu cách học thích nghi theo ngữ cảnh trên thiết bị di
động là như thế nào; học theo ngữ cảnh có những ưu điểm, thuận lợi nào; cách thức
học thích nghi theo ngữ cảnh; cách thức để xây dựng một ứng dụng học thích nghi
theo ngữ cảnh là như thế nào. Từ đó, áp dụng để xây dựng ứng dụng học từ vựng tiếng
Anh trên thiết bị di động.
1.4. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu và mô tả bài toán.
- Nghiên cứu phương pháp học thích nghi theo ngữ cảnh.
- Nghiên cứu phương pháp xây dựng một ứng dụng học từ vựng tiếng anh có kết
nối client – server.
1.5. Kết quả nghiên cứu
- Tìm hiểu được phương pháp học thích nghi theo ngữ cảnh với nhiều ưu điểm so
với phương pháp học truyền thống. Phương pháp học mới này giúp cá nhân hóa
mỗi bài học theo khả năng, trình độ của từng người học cụ thể.
- Xây dựng thành công ứng dụng học từ vựng tiếng Anh trên thiết bị di động, có
sử dụng phương pháp học thích nghi theo ngữ cảnh.
3
Chương II. Cơ sở lý thuyết
2.1. E-learning
2.1.1. Giới thiệu
E-learning hay Giáo dục trực tuyến, là một phương thức học thông qua một thiết bị
(máy tính, điện thoại…) có kết nối mạng, tương tác với một máy chủ từ xa, máy chủ
này có lưu giữ những bài giảng điện tử; và một phần mềm đáp ứng được các yêu cầu
hỗ trợ cho việc học tập. Phần mềm này có thể giúp người dùng hỏi, yêu cầu hệ thống
đưa ra những thông tin liên quan đến bài học; bên cạnh đó, nó cũng có khả năng ra đề
cho học viên học trực tuyến từ xa.
Giáo dục trực tuyến cho phép người dùng có thể học mọi lúc, mọi nơi chỉ với một
thiết bị kết nối mạng. Người học có thể học bất kỳ bài học nào, tại bất cứ địa điểm nào,
vào bất cứ thời gian nào mà họ muốn. Chính vì vậy, phương pháp học này giúp mang
lại cho người học cảm giác thoải mái, không bị bó hẹp trong một khuôn khổ nào, giúp
người học có tâm lý tốt nhất để hoàn thành bài học như mong đợi.
2.1.2. Xu thế phát triển
a. Trên thế giới
Nhiều nước trên thế giới đã triển khai mạnh mẽ E-learning ở giáo dục đại học, giáo
dục nghề nghiệp và huấn luyện nhân viên ở các công ty. Những năm gần đây, E-
learning cũng đã và đang được triển khai cho học sinh phổ thông, điển hình là ở Hoa
Kỳ, Hàn Quốc, Nhật Bản… Ở Hoa Kỳ đã có hàng triệu học sinh phổ thông đăng ký
học trực tuyến. Đưa lớp học lên mạng Internet là một trào lưu đang bùng nổ tại nước
này. Các lớp học trực tuyến này có thể được tổ chức tập trung tại các trường hoặc học
sinh có thể tự học tại nhà. Theo lý giải của các nhà quản lý, đây là bước chuẩn bị nhằm
trang bị cho học sinh những kỹ năng cần thiết cho việc học tại các trường đại học sau
này và thích ứng với môi trường làm việc của thế kỷ 21.
Theo ước tính của Bộ Giáo dục Hoa Kỳ, nước này đã có khoảng 770 trường phổ
thông áp dụng phương thức học trực tuyến, với khoảng 1,03 triệu học sinh tính đến
năm học 2007-2008. Nhưng chính Bộ Giáo dục cũng đã lên tiếng cảnh báo, việc học
trực tuyến rất hiệu quả đối với sinh viên đại học, cao đẳng nhưng chưa đủ bằng chứng
khoa học cho thấy nó cũng tốt đối với học sinh phổ thông. Tuy nhiên, E-learning là
giải pháp khá phù hợp với học sinh trượt tốt nghiệp và các nhóm học sinh lười.
Là một quốc gia châu Á, kinh tế Hàn Quốc chưa phải thuộc top 10 của thế giới,
nhưng nước này đã không ngần ngại khi đầu tư cho E-learning. Hàn Quốc đang phấn
đấu trở thành một tiêu điểm về xu hướng giáo dục mới để thế giới nhìn vào. Nhiều
trường học trên mạng ra đời và đã trở nên nổi tiếng, Megastudy là một ví dụ điển hình,
nó đã trở thành mạng giáo dục trực tuyến lớn nhất tại Hàn Quốc với doanh số hàng
4
năm lên đến 245 tỷ won. Chính phủ Hàn Quốc xem web như là một công cụ để hạ
nhiệt chi phí dạy kèm tại các trung tâm luyện thi, tái lập bình đẳng trong giáo dục. Một
số giáo viên, giảng viên giỏi ở Hàn Quốc cho rằng: E-learning đã mang lại công bằng
hơn cho giáo dục, do những học sinh nghèo có thể tham gia vào khóa luyện thi của
những thầy giỏi với mức học phí thấp hơn rất nhiều so với lớp luyện thi thông thường.
Khoảng 2-3 năm trở lại đây, hàng tram trường đại học hàng đầu trên thế giới đều
tập trung phát triển mạng E-learning, trong đó có các trường đưa ra nhiều khóa học mở
đại trà như Harvard, Standford, và nhiều trường khác đưa ra các chương trình E-
learning cấp bằng cử nhân, thạc sĩ, như Berkeley, Georgia Tech, Maryland…
b. Ở Việt Nam
Công nghệ thông tin đối với giáo dục Việt Nam đã phát triển khá mạnh mẽ khi
bước vào thế kỷ 21. Trong những năm qua, hạ tầng công nghệ thông tin trong ngành
giáo dục đã được đầu tư mạnh mẽ, với việc hoàn thành “Mạng giáo dục - Edunet” năm
2010 (chương trình hợp tác giữa Bộ GD&ĐT với tập đoàn viễn thông quân đội
Viettel), kết nối Internet băng thông rộng đến tất cả các cơ sở giáo dục từ mầm non
đến đại học, Việt Nam đã trở thành một trong số ít quốc gia được miễn phí Internet
trong giáo dục. Nhiều trường đại học, cao đẳng đã trang bị hạ tầng công nghệ thông
tin, thiết bị dạy học hiện đại và từng bước triển khai E-learning. Một số khóa học đào
tại trực tuyến, dạy học qua mạng đã được mở ra.
Chủ trương của Bộ GD&ĐT trong giai đoạn tới là tích cực triển khai các hoạt động
xây dựng một xã hội học tập, mà ở đó mọi công dân đều có cơ hội được học tập,
hướng tới việc: học bất cứ thứ gì, bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu và học tập suốt đời.
Để thực hiện được các mục tiêu trên, E-learning có một vai trò chủ đạo trong việc tạo
ra một môi trường học tập ảo.
Các trường đại học, cao đẳng đã tích cực triển khai E-learning: một số trường đại
học đã triển khai hệ thống E-learning, xây dựng trung tâm học liệu mở, thư viện điện
tử. Huy động nhiều nguồn lực như kinh phí các dự án, kinh phí ngân sách, kinh phí các
doanh nghiệp hỗ trợ… để đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin, tập huấn cho giảng viên
và xây dựng hệ thống tài liệu, bài giảng phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu của học
sinh, sinh viên.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phối hợp với các doanh nghiệp để triển khai E-learning
và thi trực tuyến. Có thể kể đến một số cuộc thi: Cuộc thi “Thiết kế hồ sơ bài giảng
điện tử E-learning” năm học 2009-2010 nằm trong khuôn khổ chương trình hợp tác
giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quỹ Laurence S.Ting, năm học 2010-2011 Bộ
GD&ĐT lại tiếp tục tổ chức cuộc thi này, thể hiện quyết tâm triển khai E-learning đối
với học sinh phổ thông; cuộc thi giải toán qua mạng tại website Violympic.vn; cuộc thi
Olympic tiếng Anh là chương trình hợp tác giữa Tổng Công ty truyền thông đa
5
phương tiện Việt Nam VTC với bộ GD&ĐT.
Bên cạnh đó, một số doanh nghiệp cũng đã tài trợ xây dựng website luyện thi trực
tuyến như: hocmai.vn, truongtructuyen.vn…; xây dựng các thư viện tài liệu, bài giảng,
thí nghiệm ảo như thuvienvatly.vn, lichsuvietnam.vn… đã tạo ra một nguồn tài nguyên
lớn về tài liệu và bài giảng điện tử.
Năm 2014 là một năm có sự bùng nổ mạng về số lượng các dự án Giáo dục trực
tuyến. Dự đoán năm 2015 vẫn tiếp tục tăng về lượng.
2.1.3. Ưu điểm
- Tiết kiệm chi phí: Với phương pháp giáo dục trực tuyến, người học có thể giảm
được các chi phí đi lại, chi phí cho địa điểm tổ chức học tập. Người học chỉ cần
đăng ký khóa học là có thể bắt đầu việc học một cách thuận lợi.
- Tiết kiệm thời gian: Giúp giảm thời gian khóa học so với phương pháp giảng
dạy truyền thống nhờ vào việc hạn chế thời gian đi lại. Hơn nữa, phương pháp
dạy và học trực tuyến còn rất phù hợp với những người bận rộn, ít có thời gian
tham gia những khóa học trên lớp; họ có thể học vào những khoảng thời gian
rảnh rỗi hiếm hoi mà không khóa học truyền thống nào đáp ứng được.
- Linh động: Người học có thể lựa chọn những khóa học mình muốn dựa theo sự
chỉ dẫn của giảng viên trực tuyến hoặc khóa học tự tương tác. Người học có thể
tự điểu chỉnh tốc độc học theo khả năng của bản thân và sự tác động của ngoại
cảnh.
- Tối ưu: Nội dung truyền tải nhất quán. Có nhiều khóa học với những ngành học
khác nhau, cấp độ học khác nhau giúp người học có thể dễ dàng lựa chọn những
khóa học phù hợp với khả năng của bản thân.
- Hệ thống hóa: Giáo dục trực tuyến có thể dễ dàng tạo những khóa học cho phép
người dùng tham gia học tập, có thể theo dõi tiến độ học tập, kết quả học tập
của học viên một cách dễ dàng. Bên cạnh đó, giáo dục trực tuyến cũng có thể
tạo ra những bài kiểm tra, đánh giá năng lực của người học; từ đó có thể biết
được mức độ phát triển của người học, dự đoán được khi nào thì họ có thể hoàn
thành khóa học.
2.1.4. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm vượt trội trên, hệ thống giáo dục trực tuyến cũng bộc lộ
một số nhược điểm so với cách thức đào tạo truyền thống:
- Hạn chế sử dụng đối với những người không thành thạo sử dụng công nghệ.
- Hạn chế sự tương tác trực tiếp giữa giáo viên và người học, giữa những học viên
với nhau, làm giảm cơ hội học hỏi trực tiếp từ bạn bè, giảm khả năng giao tiếp.
- Không kích thích được môi trường học tích cực, chủ động.
Tuy nhiên, trong điều kiện Việt Nam hiện nay, có thể thấy rằng giới trẻ làm quen
với Internet khá nhanh. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, tốc độ phổ cập Internet của
6
Việt Nam nhanh hơn nhiều so với những nước châu Á khác như Trung Quốc, Thái
Lan và Philipine. Rất nhiều bạn trẻ Việt Nam sử dụng Internet rất thành thạo cho mục
đích giao tiếp và học tập. Chính vì vậy, chúng ta hoàn toàn có thể tin tưởng giáo dục
từ xa sẽ có thể phát huy được thế mạnh của mình đối với giới trẻ Việt Nam.
2.2. M-learning
Bên cạnh thuật ngữ E-learning, chúng ta còn thấy xuất hiện thuật ngữ M-learning.
M-learning (Mobile-Learning) là hình thức học tập trên điện thoại di động. Cũng liên
quan đến E-learning, là một hình thức học tập, đào tạo từ xa; tuy nhiên M-learning tập
trung phát triển việc học thông qua ngữ cảnh trên các thiết bị di động có kết nối
Internet. Đó là một cách học có tính linh động, người học có thể học khi đang di
chuyển mà không cần phải ở cố định một vị trí nào đó, và nó cũng thay đổi theo sự
phát triển của công nghệ di động. M-Learning bao gồm học tập với công nghệ di động,
máy nghe nhạc mp3, máy tính xách tay, điện thoại di động.
M-Learning được phát triển và thử nghiệm lần đầu tiên cho sinh viên bởi các
trường đại học ở châu Âu và châu Á trong thập niên 90 của thế kỷ 20.
Những lợi ích khi sử dụng M-Learning cho thị trường giáo dục:
- Người học có thể học mọi lúc mọi nơi theo đúng nghĩa khi mang thiết bị di
động bên mình.
- Thiết bị di động có khả năng tương tác nhanh và linh hoạt hơn các thiết bị đầu
cuối khác, thuận tiện trong việc mang theo và sử dụng.
- Giá thành của các thiết bị di động ngày càng có xu hướng rẻ hơn nên người
dùng có khả năng tiếp cận phương pháp học này tốt hơn.
- Khuyến khích người dùng trải nghiệm thêm các cơ hội học tập thay vì chơi
game và các ứng dụng khác trên điện thoại di động.
Những mục đích mà M-Learning có thể ứng dụng tốt tại thời điểm này:
- Giúp người dùng tiếp nhận kiến thức trước các bài học.
- Theo dõi nội dung chính và củng cố kiến thức bài học.
- Cung cấp nội dung của các tài liệu hay.
- Ứng dụng cho truyền thông.
- Đánh giá người học.
Các ứng dụng của M-Learning trong lĩnh vực kinh doanh:
- Kinh doanh nội dung cho đối tượng người học.
- Kinh doanh quảng cáo.
- Điều tra thương hiệu
- Phát triển SMS và Mobile Marketing.
- Phát triển đào tạo nhân viên cho các tập đoàn.
Ở Việt Nam, lĩnh vực M-Learning là một thị trường tiềm năng với số lượng thuê
7
bao di động lớn, với mật độ thuê bao di động là 140 thuê bao/100 dân, trong đó số
lượng người dùng sử dụng dịch vụ 3G đạt khoảng 18,57% trong năm 2014; và số
lượng người dùng điện thoại có tính năng cao chiếm phần lớn.
M-Learning đang là một lĩnh vực khá mới đối với nhiều quốc gia, đồng thời nó
cũng mới được nhìn nhận và tập trung nghiên cứu trong những năm gần đây. Do vậy,
việc nghiên cứu, phát triển M-Learning vẫn đang rất được quan tâm, nghiên cứu.
2.3. Học thích nghi theo ngữ cảnh trong e-learning
2.3.1. Khái niệm ngữ cảnh
Ngữ cảnh là bất cứ thông tin nào có thể dùng để xác định được tình trạng hiện tại
của thực thể, đối tượng. Ngữ cảnh có thể là những dữ liệu về trạng thái, địa điểm, thời
gian… của đối tượng. Nói cách khác, ngữ cảnh chính là môi trường mà đối tượng đó
tồn tại, hay một sự kiện xảy ra. Chính vì thế, yếu tố ngữ cảnh là rất quan trọng, vì nó
ảnh hưởng đến hành vi của thực thể, đối tượng; ảnh hưởng đến kết quả của quá trình.
Ngữ cảnh có thể chia thành hai dạng chính: ngữ cảnh cá nhân và ngữ cảnh về môi
trường.
- Ngữ cảnh cá nhân: bao gồm những thông tin liên quan đến mỗi cá nhân: tên
tuổi, địa dỉ, vị trí, sở thích, trạng thái…
- Ngữ cảnh về môi trường: bao gồm các thông tin về hoàn cảnh, trạng thái, môi
trường sống… của đối tượng.
2.3.2. Phân loại ngữ cảnh
Ngữ cảnh bao gồm ba môi trường chính: môi trường bên ngoài, môi trường nội bộ
và môi trường kỹ thuật số.
- Môi trường kỹ thuật số: là các yếu tố liên quan đến những phương tiện học tập.
- Môi trường nội bộ: là những yếu tố ngữ cảnh liên quan đến người dùng như:
thông tin người dùng, vị trí, thời gian học, mức độ tập trung học, tâm trạng…
- Môi trường bên ngoài: bao gồm các yếu tố vật lý như ánh sáng, tiếng ồn, nhiệt
độ của môi trường…
2.3.3. Mô hình ngữ cảnh cho bài toán thử nghiệm
Trong bài toán này, chúng tôi chỉ tập trung vào những thông tin ngữ cảnh là những
thông tin thu được từ người học như vị trí, thời gian học, mức độ tập trung và trình độ
của người học. Các yếu tố này sẽ được thu thập từ thông tin người dùng nhập vào khi
tham gia vào khóa học.
a. Vị trí
Hệ thống đưa ra một số địa điểm cụ thể, đặc trưng cho người dùng lựa chọn: nơi
công cộng, ở nhà, ở nơi công sở.
STT Vị trí
8
1 Public
2 Home
3 Office
Bảng 2.1. Vị trí
b. Thời gian học
Thời gian học là khoảng thời gian mà người dùng xác định sẽ dành để học trong
lần học đó. Chúng tôi đưa ra cho người dùng ba sự lựa chọn: học trong 15 phút, 30
phút và 45 phút.
STT Thời gian
1 15 phút
2 30 phút
3 45 phút
Bảng 2.2. Thời gian học
c. Mức độ tập trung
Về mức độ tập trung của người học, chúng tôi sử dụng ba giá trị rời rạc để xác
định, tương ứng với ba mức độ: mức độ tập trung cao, mức độ tập trung trung bình và
mức độ tập trung thấp.
STT Mức độ tập trung
1 High
2 Normal
3 Low
Bảng 2.3. Mức độ tập trung của người học
d. Trình độ của người học
Chúng tôi sử dụng 5 mức độ để đánh giá trình độ người học: Beginner, Pre-
intermediate, Intermediate, Upper-intermediate, Advance.
STT Trình độ người học
1 Beginner
2 Pre-intermediate
3 Intermediate
4 Upper-intermediate
5 Advance
Bảng 2.4. Trình độ người học
9
Chương III. Hệ thống thử nghiệm
3.1. Mô tả bài toán
Ứng dụng này cho phép người dùng học từ vựng tiếng Anh trên một chiếc điện
thoại di động có kết nối Internet ở mọi lúc, mọi nơi. Người dùng sẽ được học các từ
vựng liên quan đến 5 chủ đề chính: Food and drink, Animals, Health, Transport,
People. Khi đăng nhập vào hệ thống, người dùng có thể lựa chọn học theo ngữ cảnh
hoặc không theo ngữ cảnh. Sau khi người dùng hoàn thành quá trình học thì hệ thống
sẽ đưa ra một bài kiểm tra đánh giá mức độ học của người dùng. Trong quá trình học
và làm bài kiểm tra, điểm của từng từ sẽ được lưu lại vào cơ sở dữ liệu và hệ thống sẽ
lấy đó làm cơ sở để đánh giá trình độ của người học. Đồng thời độ khó của từ cũng
được cập nhật trong quá trình người dùng sử dụng ứng dụng.
Quá trình học của người dùng sẽ trải qua các giai đoạn chính như sau:
Đăng nhập vào ứng dụng -> Học từ -> Làm bài test -> Thoát
- Đăng nhập: Người dùng đăng nhập vào ứng dụng bằng tài khoản với tên đăng nhập
và mật khẩu. Việc đăng nhập này cho phép hệ thống xác định được người học là ai,
từ đó đưa ra bài học phù hợp với từng cá nhân cụ thể.
10
Quy trình đăng nhập:
Hình 3.1. Quy trình đăng nhập vào hệ thống
- Học từ: Việc học từ sẽ được thực hiện thông qua việc trả lời những câu hỏi do hệ
thống đưa ra. Mỗi từ sẽ có một số câu hỏi tương ứng, độ khó của từ sẽ tương ứng
với trình độ của người học. Người học có thể lựa chọn chủ đề để học theo ý thích
của họ. Người học có thể lựa chọn học theo ngữ cảnh hoặc không theo ngữ cảnh.
11
Quy trình học từ:
Hình 3.2. Quy trình học từ vựng
- Làm bài test: Sau khi học xong, người dùng sẽ được làm một bài test tương ứng với
những kiến thức mà họ vừa được học. Sau khi làm bài test, người dùng sẽ được
thông báo kết quả bài test mà họ vừa làm.
Kết quả bài test kết hợp với quá trình người dùng học từ sẽ được sử dụng để đánh
giá điểm cho từng từ mà người dùng đã học. Dựa vào điểm số này, hệ thống sẽ
đánh giá lại trình độ của người học. Nếu đủ điều kiện, level của người dùng sẽ
được tăng lên.
- Thoát: Người dùng thoát khỏi ứng dụng khi muốn kết thúc bài học.
12
3.2. Mô hình, kiến trúc hệ thống
3.2.1. Kiến trúc hệ thống
Hình 3.3. Mô hình kiến trúc hệ thống
Khi người dùng tương tác với ứng dụng, Client sẽ gửi yêu cầu đến Server. Server
sử dụng luật ngữ cảnh để lấy ra số lượng từ gơi ý cho người dùng học, sau đó truy cập
vào cơ sở dữ liệu để lấy về nội dung bài học. Server gửi nội dung này về cho Client,
Client hiển thị ra cho người dùng.
3.2.2. Mô hình người học
Mô hình người học bao gồm những thông tin về người học dùng để biểu diễn
những đặc trưng của người học. Các thông tin chúng tôi dùng để biểu diễn ở đây bao
gồm những thông tin cá nhân của người dùng, thông tin về ngữ cảnh, kiến thức, trình
độ của người dùng.
a. Thông tin cá nhân của người học
Thông tin cá nhân người học bao gồm những thông tin mang tính định danh, dùng
để xác định xem người học đó là ai, và để phân biệt những người học với nhau.
STT Thuộc tính Mô tả
1 Tên đăng nhập Tên dùng để đăng nhập vào ứng dụng, có tính duy nhất,
không trùng lặp
2 Mật khẩu Mật khẩu đi kèm với tên đăng nhập khi người dùng
đăng ký tài khoản, dùng để đăng nhập vào ứng dụng.
3 Họ và tên Họ và tên của người dùng
4 Ngày sinh Ngày, tháng, năm sinh của người dùng
5 Số điện thoại Số điện thoại của người dùng
13
6 Giới tính Giới tính của người dùng (Nam/Nữ)
Bảng 3.1. Thông tin cá nhân người học
Những thông tin này có thể được thay đổi bởi người dùng trong quá trình sử dụng
ứng dụng.
b. Thông tin người dùng liên quan đến ngữ cảnh
Như đã trình bày trong phần Mô hình ngữ cảnh cho bài toán thử nghiệm, các yếu tố
ngữ cảnh trong ứng dụng này là các thông tin liên quan đến vị trí, thời gian học, mức
độ tập trung của người học. Chúng tôi sử dụng các giá trị rời rạc để biểu diễn chúng.
STT Thuộc tính Mô tả Giá trị (p)
1 Office Ở nơi công sở 1
2 Home Ở nhà 2
3 Public Ở nơi công cộng 3
Bảng 3.2. Tham số ngữ cảnh xác định vị trí của người dùng
STT Thuộc tính Mô tả Giá trị (t)
1 15 Người học có thể học trong vòng 15 phút 1
2 30 Người học có thể học trong vòng 30 phút 2
3 45 Người học có thể học trong vòng 45 phút 3
Bảng 3.3. Tham số ngữ cảnh xác định thời gian học của người dùng
STT Thuộc tính Mô tả Giá trị (c)
1 High Mức độ tập trung cao 1
2 Normal Mức độ tập trung vừa phải 2
3 Low Mức độ tập trung thấp 3
Bảng 3.4. Tham số ngữ cảnh xác định mức độ tập trung của người dùng
Kết hợp 3 yếu tố ngữ cảnh: vị trí, thời gian học, mức độ tập trung của người học
với nhau, chúng tôi đưa ra hàm xác định luật lấy số lượng từ để học ứng với các yếu tố
ngữ cảnh như sau:
f = p*wp + t*wt + c*wc
Trong đó:
 p là giá trị của tham số địa điểm, t là giá trị của tham số thời gian, c là giá
trị của tham số độ tập trung của người dùng.
14
 wp là trọng số của yếu tố ngữ cảnh Place (= 0.2), wt là trọng số yếu tố ngữ
cảnh Time (=0.5), wc là trọng số yếu tố ngữ cảnh Concentration (=0.3).
Dựa vào giá trị hàm f, kết hợp với trình độ kiến thức của người học, chúng tôi sẽ
đưa ra những bài học phù hợp với từng người dùng cụ thể.
c. Thông tin về trình độ kiến thức của người dùng
Về trình độ kiến thức của người dùng, chúng tôi phân ra 5 mức độ: Beginner (1),
Pre-intermediate (2), Intermediate (3), Upper-intermediate (4) và Advance (5); ký hiệu
là u_level. Với mỗi mức độ này, người dùng sẽ được học những nội dung phù hợp với
trình độ kiến thức của họ.
Các từ trong cơ sở dữ liệu cũng có 5 mức độ khó tương ứng là 1, 2, 3, 4, 5.
Kết hợp với giá trị hàm f đã nêu ở trên, chúng tôi đưa ra luật như sau:
STT f Số lượng từ Độ khó của từ
1 f < 1.7 10 <= u_level
2 1.7 <= f < 2.4 15 <= u_level
3 f >= 2.4 20 <= u_level
Bảng 3.5. Luật dựa trên ngữ cảnh
3.2.3. Mô hình nội dung
Nội dung của bài học bao gồm các khái niệm về từ vựng. Mỗi từ vựng sẽ thuộc
một chủ đề nhất định. Người dùng sẽ học các từ vựng thông qua việc trả lời các câu
hỏi liên quan đến từ vựng đó. Các câu hỏi có thể là dạng câu hỏi có nhiều lựa chọn,
câu hỏi điền từ vào chỗ trống, nghe và đoán từ.
Nội dung được chia ra thành các chủ đề và các khái niệm. Ký hiệu chủ đề Ti là chỉ
đề con của chủ đề T, tương tự chủ đề Tij là chủ đề con của chủ đề Ti (i = 1…n; j =
1…m). Các chủ đề được sắp xếp theo một cây từ trên xuống dưới theo nội dung của
chủ đề. Những chủ đề mà không có chủ đề con được xem là một nút của cây. Cây ở
mức chủ đề trên có nội dung bao gồm các nội dung của các nút con.
Khái niệm là đơn vị kiến thức nhỏ nhất mà người dùng cần phải học, trong ứng
dụng này thì khái niệm chính là các từ vựng tiếng Anh. Đối với mỗi khái niệm, người
dùng sẽ được học, sau đó làm các bài tập liên quan đến khái niệm đó. Các khái niệm
có sự liên quan với nhau sẽ được nhóm vào cùng một chủ đề.
Trong ứng dụng này, chúng tôi chia các từ vựng thành 5 chủ đề: Food and drink,
Animals, Health, Transport, People. Trong đó, mỗi chủ đề sẽ bao gồm một số chủ đề
con. Trong các chủ đề con là các từ vựng thuộc mức khái niệm. Dưới đây là hình mô
tả mô hình nội dung học bao gồm 5 chủ đề chính như đã nói.
15
Hình 3.4. Mô hình cây nội dung
16
3.2.4. Phân tích thiết kế hệ thống
a. Phân tích chức năng hệ thống
 Xác định các Actor và Use Case
 Actor
- Người dùng
- Webservice
 Use Case
Một số use case:
- Đăng ký tài khoản.
- Đăng nhập vào ứng dụng khi đã có tài khoản.
- Đăng xuất khỏi ứng dụng.
- Thay đổi thông tin người dùng.
- Thay đổi mật khẩu.
- Học từ vựng theo chủ đề.
- Lựa chọn ngữ cảnh.
- Học từ vựng theo ngữ cảnh.
- Làm bài test đầu vào.
- Làm bài test sau mỗi bài học.
- Cập nhật độ khó của từ.
- Cập nhật level người dùng.
17
 Xây dựng biểu đồ Use Case cho toàn hệ thống
Hình 3.5. Biểu đồ Use Case toàn hệ thống
 Đặc tả danh sách các Use Case
 Use Case đăng ký
- Mục đích: Cho phép người dùng đăng ký tài khoản mới khi lần đầu tiên sử
dụng ứng dụng.
- Tác nhân: Người dùng ứng dụng/Webservice.
- Điều kiện trước: Người dùng phải có kết nối internet để sử dụng ứng dụng.
18
- Điều kiện sau: Tạo tài khoản mới cho người dùng nếu đăng ký thành công,
thông báo không đăng ký được nếu xảy ra lỗi.
- Luồng sự kiện chính:
Người dùng Hệ thống
1. Khởi động chương trình, lựa chọn chức
năng đăng ký tài khoản.
3. Nhập các thông tin cần thiết vào form
đăng ký và nhấn nút đăng ký.
2. Hiển thị màn hình đăng ký.
4a. Tạo tài khoản mới cho người dùng,
lưu vào cơ sở dữ liệu, đăng nhập vào
ứng dụng với tên truy cập vừa đăng ký.
- Luồng thay thế
Người dùng Hệ thống
4b. Nếu tên đăng nhập đã tồn tại thì
đưa ra thông báo và yêu cầu người
dùng lựa chọn lại tên đăng nhập khác.
 Use Case đăng nhập
- Mục đích: Cho phép người dùng đăng nhập vào và sử dụng ứng dụng đối với
người dùng đã đăng ký tài khoản.
- Tác nhân: Người dùng ứng dụng/Webservice.
- Điều kiện trước: Người dùng phải có kết nối internet để sử dụng ứng dụng, phải
có tài khoản đăng nhập vào ứng dụng.
- Điều kiện sau: Người dùng được xác thực, các chức năng của ứng dụng sẽ được
hiển thị theo quyền của người dùng thông qua tên đăng nhập.
- Luồng sự kiện chính:
Người dùng Hệ thống
1. Lựa chọn chức năng đăng nhập.
3. Nhập tên đăng nhập và mật khẩu vào
form đăng nhập, sau đó nhấn nút đăng
nhập.
2. Hiển thị màn hình đăng nhập.
4a. Xác thực người dùng qua tên đăng
nhập và mật khẩu; hiển thị màn hình
19
chính với các chức năng tương ứng với
người dùng.
- Luồng thay thế
Người dùng Hệ thống
4b. Nếu tên đăng nhập hoặc mật khẩu
không đúng, đưa ra thông báo và yêu
cầu người dùng nhập lại.
 Use Case đăng xuất
- Mục đích: Cho phép người dùng đăng xuất khỏi ứng dụng khi muốn hoặc
không sử dụng nữa.
- Tác nhân: Người dùng ứng dụng/Webservice.
- Điều kiện trước: Người dùng phải có kết nối internet và đã đăng nhập trước đó.
- Điều kiện sau: Người dùng được thoát khỏi ứng dụng với tư cách thành viên.
- Luồng sự kiện chính:
Người dùng Hệ thống
1. Lựa chọn chức năng đăng xuất.
3a. Người dùng lựa chọn đăng xuất
2. Hiển thị màn hình xác nhận có đăng
xuất hay không.
4a. Đăng xuất khỏi ứng dụng với tên
người dùng đó.
- Luồng thay thế
Người dùng Hệ thống
3b. Người dùng lựa chọn không đăng xuất.
4b. Trở lại màn hình cũ với tên đăng
nhập đó.
 Use Case đổi thông tin
- Mục đích: Cho phép người dùng thay đổi thông tin cá nhân của mình.
- Tác nhân: Người dùng ứng dụng/Webservice.
- Điều kiện trước: Người dùng phải có kết nối internet và đã đăng nhập vào ứng
dụng trước đó.
20
- Điều kiện sau: Thông tin của người dùng được thay đổi.
- Luồng sự kiện chính:
Người dùng Hệ thống
1. Lựa chọn chức năng thay đổi thông tin.
3. Người dùng thay đổi thông tin và nhấn
nút lưu lại.
2. Hiển thị màn hình cho phép người
dùng thay đổi thông tin cá nhân.
4. Hệ thống cập nhật lại thông tin của
người dùng vào cơ sở dữ liệu và hiển
thị lại thông tin mới đó cho người
dùng.
- Luồng thay thế: không có.
 Use Case đổi mật khẩu
- Mục đích: Cho phép người dùng thay đổi mật khẩu tài khoản đăng nhập.
- Tác nhân: Người dùng ứng dụng/Webservice.
- Điều kiện trước: Người dùng phải có kết nối internet và đã đăng nhập vào ứng
dụng trước đó.
- Điều kiện sau: Mật khẩu đăng nhập của tài khoản được thay đổi và sử dụng cho
những lần đăng nhập sau.
- Luồng sự kiện chính:
Người dùng Hệ thống
1. Lựa chọn chức năng thay đổi mật khẩu.
3. Người dùng nhập mật khẩu mới và xác
nhận lại mật khẩu mới, sau đó nhấn thay
đổi.
2. Hiển thị form đổi mật khẩu.
4a. Cập nhật lại mật khẩu mới cho tên
đăng nhập đó, thông báo thay đổi thành
công.
21
- Luồng thay thế
Người dùng Hệ thống
4b. Nếu mật khẩu mới và mật khẩu xác
nhận không trùng khớp với nhau thì
đưa ra thông báo lỗi, yêu cầu người
dùng nhập lại.
 Use Case làm bài test đầu vào
- Mục đích: Cho phép người dùng thực hiện bài test đầu vào khi lần đầu tiên
đăng nhập vào ứng dụng.
- Tác nhân: Người dùng ứng dụng.
- Điều kiện trước: Người dùng phải có kết nối internet và đó là lần đăng nhập
đầu tiên của người dùng vào ứng dụng.
- Điều kiện sau: Người dùng được thông báo kết quả bài test và bắt đầu học trên
ứng dụng; bước đầu đánh giá được level người dùng dựa trên kết quả test.
- Luồng sự kiện chính:
Người dùng Hệ thống
1. Lựa chọn làm bài test đầu vào.
3. Người dùng thực hiện bài test.
2. Hiển thị bài test cho phép người
dùng làm.
4. Tính điểm và hiển thị kết quả cho
người dùng. Hệ thống sử dụng điểm
này để đánh giá level người dùng bước
đầu.
- Luồng thay thế: không có.
 Use Case làm bài test sau mỗi lần học
- Mục đích: Cho phép người dùng thực hiện bài test sau mỗi lần học để củng cố
lại kiến thức.
- Tác nhân: Người dùng ứng dụng.
- Điều kiện trước: Người dùng đã thực hiện bài học.
- Điều kiện sau: Người dùng được thông báo kết quả bài kiểm tra, từ đó biết
được mức độ học của mình đến đâu.
22
- Luồng sự kiện chính:
Người dùng Hệ thống
1. Lựa chọn chức năng làm bài test.
3. Người dùng thực hiện bài test.
2. Hiển thị bài test cho người dùng làm.
4. Hệ thống tính điểm và hiển thị kết
quả cho người dùng; đồng thời kết quả
này cũng được sử dụng để đánh giá lại
level người dùng.
- Luồng thay thế: không có.
 Use Case học theo chủ đề
- Mục đích: Cho phép người dùng có thể học từ theo từng chủ đề mà không cần
có tài khoản, không cần đăng nhập vào ứng dụng.
- Tác nhân: Người dùng ứng dụng.
- Điều kiện trước: Người dùng ứng dụng phải có kết nối internet.
- Điều kiện sau: Không có.
- Luồng sự kiện chính:
Người dùng Hệ thống
1. Lựa chọn chủ đề để học.
2. Hiển thị các câu hỏi theo chủ đề để
người dùng học từ thông qua các câu
hỏi đó.
- Luồng thay thế: không có.
 Use Case lựa chọn ngữ cảnh
- Mục đích: Cho phép người dùng lựa chọn ngữ cảnh (thời gian học, địa điểm
học, mức độ tập trung học) để bắt đầu bài học một cách phù hợp nhất.
- Tác nhân: Người dùng ứng dụng.
- Điều kiện trước: Người dùng lựa chọn hình thức học theo ngữ cảnh.
- Điều kiện sau: Người dùng được bắt đầu việc học thích nghi theo ngữ cảnh.
- Luồng sự kiện chính:
Người dùng Hệ thống
1. Lựa chọn học theo ngữ cảnh.
2. Hiển thị màn hình cho phép người
23
3. Người dùng chọn ngữ cảnh và nhấn nút
tiếp theo.
dùng lựa chọn ngữ cảnh.
4. Hệ thống cập nhật ngữ cảnh của
người dùng.
- Luồng thay thế: không có.
 Use Case học thích nghi theo ngữ cảnh
- Mục đích: Cho phép người dùng học từ vựng theo phương pháp học thích nghi.
- Tác nhân: Người dùng ứng dụng.
- Điều kiện trước: Người dùng đã lựa chọn ngữ cảnh.
- Điều kiện sau: không có.
- Luồng sự kiện chính:
Người dùng Hệ thống
2. Người dùng học thông qua việc trả lời
các câu hỏi hệ thống đưa ra.
1. Hệ thống hiển thị các câu hỏi để
người dùng học từ thông qua các câu
hỏi. (Số lượng từ và độ khó của từ sẽ
phụ thuộc vào ngữ cảnh của người
dung. Hệ thống sử dụng các luật như
trong bảng 3.6 để đưa ra số lượng từ
với độ khó phù hợp.)
- Luồng thay thế: không có.
 Use Case cập nhật độ khó của từ
- Mục đích: Cho phép hệ thống cập nhật lại độ khó của từ dựa trên kết quả học
của nhiều người dùng.
- Tác nhân: Webservice.
- Điều kiện trước: Đã có một số lượng người dùng nhất định thực hiện việc học
từ trên ứng dụng, việc cập nhật này được thực hiện trong khoảng thời gian định
kỳ.
- Điều kiện sau: Độ khó của từ được thay đổi cho phù hợp.
- Luồng sự kiện chính:
Người dùng Hệ thống
Đánh giá lại độ khó của từ và cập nhật
24
vào cơ sở dữ liệu; đồng thời xóa những
dữ liệu của người dùng liên quan đến
những từ được cập nhật độ khó.
- Luồng thay thế: không có
 Use Case cập nhật level người dùng
- Mục đích: Cho phép hệ thống cập nhật lại level của người dùng thông qua quá
trình sử dụng ứng dụng.
- Tác nhân: Webservice.
- Điều kiện trước: Người dùng đã sử dụng ứng dụng.
- Điều kiện sau: Trình độ của người dùng được điều chỉnh phù hợp.
- Luồng sự kiện chính:
Người dùng Hệ thống
Hệ thống dựa vào các kết quả thực hiện
bài test của người dùng để đánh giá lại
trình độ của người dùng.
- Luồng thay thế: không có.
25
b. Thiết kế một số giao diện chính của ứng dụng
 Giao diện màn hình đăng ký
Hình 3.7. Màn hình đăng ký không thành công
Khi truy cập lần đầu vào ứng dụng, người dùng sẽ được yêu cầu đăng ký một tài
khoản để tham gia vào khóa học. Người dùng sẽ phải nhập một số thông tin cá nhân
cần thiết như tên đăng nhập (User Name), họ tên đầy đủ (Full name), ngày tháng năm
sinh (birthday), giới tính (sex), số điện thoại (Phone number), mật khẩu truy cập
(Password). Sau khi nhập xong những thông tin trên, người dùng bấm nút register để
thực hiện đăng ký tài khoản. Nếu đăng ký thành công, người dùng sẽ được đăng nhập
vào ứng dụng và thực hiện bài test đầu vào như hình 3.10 bên dưới. Nếu tên đăng nhập
mà người dùng vừa nhập vào bị trùng với tên đăng nhập của người dùng trước đó thì
Hình 3.6. Màn hình đăng ký tài khoản Hình 3.7. Màn hình đăng ký không
thành công
26
ứng dụng sẽ đưa ra thông báo và yêu cầu người dùng thực hiện đăng ký lại.
 Giao diện màn hình đăng nhập
Nếu người dùng đã có tài khoản, người dùng sẽ phải đăng nhập vào ứng dụng bằng
tên đăng nhập và mật khẩu mà họ đã đăng ký. Việc đăng nhập thành công khi tên đăng
nhập và mật khẩu đăng nhập là đúng, khi đó ứng dụng sẽ hiển thị lên màn hình chính
bao gồm các chủ đề cho người dùng lựa chọn như hình 3.11 bên dưới. Nếu người dùng
nhập tên tài khoản hoặc mật khẩu không chính xác thì hệ thống đưa ra thông báo lỗi và
yêu cầu đăng nhập lại.
Hình 3.8. Màn hình đăng nhập
thành công
Hình 3.9. Màn hình đăng nhập
không thành công
27
Hình 3.10. Màn hình bài test đầu vào Hình 3.11. Màn hình học theo chủ
đề
 Giao diện màn hình bài test đầu
vào
 Giao diện màn hình học theo
chủ đề
28
 Giao diện màn hình lựa chọn ngữ cảnh  Giao diện màn hình học thích
nghi
Hình 3.13. Màn hình học thích nghi
theo ngữ cảnh
Hình 3.12. Màn hình lựa chọn ngữ
cảnh
29
 Giao diện màn hình bài test sau mỗi bài học
Hình 3.14. Màn hình bài test sau mỗi bài học
30
3.2.5. Công nghệ sử dụng
a. Hệ điều hành Android
 Giới thiệu
Hình 3.15. Màn hình chính Android 5.0 Lollipop
Android là một hệ điều hành dựa trên nền tảng Linux được thiết kế dành cho các
thiết bị di động có màn hình cảm ứng như điện thoại thông minh, máy tính bảng. Ban
đầu, Android được phát triển bởi tổng công ty Android, với sự hỗ trợ tài chính từ
Google và sau này được chính Google mua lại vào năm 2005. Android ra mắt vào năm
2007, chiếc điện thoại đầu tiên chạy Android được bán vào tháng 10 năm 2008.
Android có mã nguồn mở và Google phát hành mã nguồn theo giấy phép Apache.
Chính mã nguồn mở cùng với một giấy phép không có nhiều ràng buộc đã cho phép
các nhà phát triển thiết bị, mạng di động và các lập trình viên được điều chỉnh và phân
phối Android một cách tự do. Ngoài ra, Android còn có một cộng đồng lập trình viên
31
đông đảo chuyên viết các ứng dụng để mở rộng chức năng của thiết bị, bằng một loại
ngôn ngữ lập trình Java có sửa đổi. Vào khoảng tháng 10 năm 2012, đã có khoảng
700.000 ứng dụng trên Android, với số lượt tải ứng dụng từ Google Play – cửa hàng
ứng dụng chính của Android – ước tính khoảng 25 tỷ lượt.
Những yếu tố này đã giúp Android trở thành nền tảng điện thoại thông minh phổ
biến nhất thế giới, vượt qua Symbian vào quý 4 năm 2010, và được các công ty công
nghệ lựa chọn khi họ cần một hệ điều hành không nặng nề, có khả năng tinh chỉnh, và
giá rẻ chạy trên các thiết bị công nghệ cao thay vì tạo dựng từ đầu.
Android chiếm 75% thị phần điện thoại thông minh trên toàn thế giới vào thời
điểm quý 3 năm 2012, với tổng số 500 triệu thiết bị đã được kích hoạt, và 1,3 triệu lượt
kích hoạt mỗi ngày.
Tỷ lệ sử dụng các phiên bản khác nhau của Android tính đến tháng 4 năm 2014:
Hình 3.16. Tỷ lệ sử dụng các phiên bản Android
 Đặc điểm
Hệ điều hành Android có một số đặc điểm nổi bật như sau:
- Tính mở
Android được xây dựng từ dưới đi lên cho phép người phát triển tạo ra các ứng
dụng di động hấp dẫn với đầy đủ các điểm mạng của các thiết bị cầm tay hiện có.
Android hoàn toàn mở. Một ứng dụng có thể gọi tới bất kể một chức năng lõi của
điện thoại như tạo cuộc gọi, gửi tin nhắn hay sử dụng máy ảnh, cho phép người
phát triển tạo các tính năng một các phong phú, có sự liên kết hơn. Bên cạnh đó,
Android còn được xây dựng trên nhân Linux mở; nó sử dụng một máy ảo đã được
tối ưu hóa bộ nhớ và phần cứng với môi trường di động. Android là một mã nguồn
mở, nó có thể được mở rộng để kết hợp tự do giữa các công nghệ nổi trội.
32
- Tính ngang hàng của các ứng dụng
Với Android, không có sự khác nhau giữa các ứng dụng điện thoại cơ bản với ứng
dụng của bên thứ ba. Chúng được xây dựng để truy cập như nhau tới một loạt các
ứng dụng và dịch vụ của điện thoại. Với các thiết bị được xây dựng trên nền tảng
Android, người dùng có thể được đáp ứng đầy đủ các nhu cầu.
- Dễ dàng xây dựng ứng dụng
Android cung cấp bộ thư viện giao diện lập trình ứng dụng đồ sộ và các công cụ
để viết các ứng dụng phức tạp. Ví dụ: Android có thể cho phép người phát triển
biết được vị trí của thiết bị và cho phép các thiết bị giao tiếp với nhau để có thể tạo
nên mạng xã hội chia sẻ ngang hàng rộng khắp. Ngoài ra, Android còn bao gồm
một bộ công cụ đầy đủ giúp cho việc phát triển trở nên dễ dàng hơn.
 Kiến trúc và các thành phần
Hình 3.17. Kiến trúc hệ điều hành Android
- Linux kernel
Nhân Linux là tầng dưới cùng của hệ điều hành Android. Tầng này cung cấp các
chức năng cơ bản như quản lý các tiến trình làm việc, quản lý bộ nhớ máy, quản lý các
phần như máy ảnh, bàn phím, âm thanh…
- Libraries
Ở phía trên của tầng nhân Linux là tầng thư viện. Nó là một loạt các thư viện bao
gồm mã nguồn mở Web browser Webkit, thư viện LibC, cơ sở dữ liệu SQLite là hệ
33
lưu trữ dữ liệu hữu ích cho việc lưu trữ và chia sẻ dữ liệu, thư viện thu và phát âm
thanh, phim ảnh, thư viện SSL giúp cho việc bảo mật Internet trong máy…
- Android runtime
Đây là tầng thứ ba của hệ thống, là phần quan trọng của hệ thống chứa máy ảo
Dalvik. Máy ảo Dalvik là một máy ảo Java được thiết kế đặc biệt và tối ưu hóa cho
Android.
Máy ảo Dalvik sử dụng các tính năng cốt lõi của Linux như quản lý bộ nhớ và xử
lý đa luồng. Nó sử dụng ngôn ngữ Java. Máy ảo Dalvik cho phép tất cả các ứng dụng
Android chạy trong tiến trình riêng của nó.
Android runtime cung cấp tập hợp các thư viện giúp cho các lập trình viên phát
triển Android có thể viết ứng dụng của mình bằng ngôn ngữ Java tiêu chuẩn.
- Application framework
Tầng này cung cấp nhiều dịch vụ cao cấp hơn cho các ứng dụng trong việc chạy sử
dụng ngôn ngữ Java. Các ứng dụng được sử dụng các dịch vụ này để phục vụ cho phát
triển.
- Appilcation
Đây là tầng chứa tất cả các ứng dụng Android. Ứng dụng mà bạn phát triển sẽ được
cài đặt và sử dụng ở tầng này.
- Công nghệ web
Ngày nay, web đã trở thành một sản phẩm thông tin rất phổ biến không chỉ ở Việt
Nam mà trên cả thế giới. Nhu cầu tạo ra các trang web của mọi người là rất lớn.
Những trang web cũng nhờ thế mà ngày càng trở nên đa dạng cả về hình thức lẫn công
nghệ. Ở Việt Nam, 3 công nghệ web được sử dụng phổ biến là PHP, Java, .NET.
b. Ngôn ngữ lập trình PHP
PHP (Hypertext Preprocessor) là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một lạo mã
lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở,
dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào
trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú
pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so
với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ lập trình web
phổ biến nhất thế giới.
Ngôn ngữ, các thư viện, tài liệu gốc của PHP được xây dựng bởi cộng đồng và có
sự đóng góp rất lớn của Zend Inc., công ty do các nhà phát triển cốt lõi của PHP lập
nên nhằm tạo ra một môi trường chuyên nghiệp để đưa PHP phát triển ở quy mô doanh
34
nghiệp.
PHP có một số đặc điểm nổi bật như sau:
- PHP không chỉ là phần mềm mã nguồn mở mà còn thực sự miễn phí kể cả sử dụng
cho mục đích thương mại. Do là phần mềm mã nguồn mở, các lỗi của PHP được
công khai và nhanh chóng được sửa chữa bởi nhiều chuyên gia.
- Tốc độ: nhờ vào sức mạng của Zend Engine, khi so sánh PHP với ASP có thể thấy
PHP vượt trội hơn ở tốc độ biên dịch.
- Tính khả chuyển: PHP được thiết kế để chạy trên nhiều nền tảng khác nhau, có thể
làm việc với nhiều phần mềm máy chủ, cơ sở dữ liệu. PHP rất ổn định và tương
hợp, PHP đã vận hành khá ổn định trên các hệ điều hành kể cả Unix, Windows…
c. Hệ quản trị cơ sở dữ liệuMySQL
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở phổ
biến nhất thế giới và được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển
ứng dụng. Vì MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả
chuyển, hoạt động được trên nhiều hệ điều hành, cung cấp một hệ thống lớn các hàm
tiện ích rất mạnh. Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất t hích hợp cho các ứng
dụng có truy cập cơ sở dữ liệu trên Internet. MySQL miễn phí hoàn toàn cho nên bạn
có thể tải về từ trang chủ. Nó có nhiều phiên bản khác nhau cho các hệ điều hành khác
nhau.
MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu quan hệ
sử dụng ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).
MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ PHP, Perl, và nhiều ngôn ngữ khác. Nó làm
nơi lưu trữ những thông tin trên các trang web viết bằng PHP hay Perl,…
Ưu điểm:
- Mã nguồn mở, miễn phí.
- Tốc độ truy cập nhanh, ổn định, mức độ bảo mật cao, dễ sử dụng.
- Hoạt động trên mọi hệ điều hành.
- Dễ quản lý
- Cộng đồng hỗ trợ rộng lớn.
Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có một số nhược điểm:
- Tính bảo mật chưa bằng SQL Server hay Oracle.
- Chưa hỗ trợ XML.
d. Truyền dữ liệuqua file JSON
Server truy xuất dữ liệu, đưa dữ liệu vào file json và gửi về cho client. Client lấy
file này, phân tích để lấy dữ liệu hiển thị cho người dùng.
35
3.2.6. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu của hệ thống bao gồm những thông tin liên quan đến người dùng và
những dữ liệu để tạo nên các bài học, bài kiểm tra cho người dùng.
a. Mô hình EER
Hình 3.18. Biểu đồ EER
b. Cơ sở dữ liệu chi tiết
STT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả
1 f_id INT Mã của mục ưa thích
2 W_id INT Từ ưa thích
3 u_id INT Mã của người dùng
Bảng 3.6. Favourite
36
STT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả
1 fq_id INT Mã của câu hỏi dạng điền vào chỗ trống
(câu hỏi dạng nghe và điền từ)
2 link TEXT Link audio của câu hỏi
3 answer TEXT Câu trả lời cho câu hỏi
Bảng 3.7. FillQuestion
STT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả
1 l_id INT Mã của level
2 level VARCHAR Level (5 level: Beginner, Pre-intermediate,
Intermediate, Upper-intermediate, Advance)
Bảng 3.8. Level
STT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả
1 mq_id INT Mã của câu hỏi dạng nhiều lựa chọn
2 content TEXT Nội dung câu hỏi
3 answerKey TEXT Đáp án đúng cho câu hỏi
4 a TEXT Phương án lựa chọn A
5 b TEXT Phương án lựa chọn B
6 c TEXT Phương án lựa chọn C
7 d TEXT Phương án lựa chọn D
Bảng 3.9. MultiQuestion
STT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả
1 Q_ID INT Mã của câu hỏi bài test đầu vào
2 Text TEXT Nội dung câu hỏi
3 answerA VARCHAR Phương án lựa chọn A
4 answerB VARCHAR Phương án lựa chọn B
5 answerC VARCHAR Phương án lựa chọn C
6 answerD VARCHAR Phương án lựa chọn D
7 answer VARCHAR Đáp án đúng cho câu hỏi
Bảng 3.10. QuestionTest
37
STT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả
1 u_id INT Mã người dùng
2 username VARCHAR Tên đăng nhập của người dùng
3 name VARCHAR Tên của người dùng
4 birthday DATE Ngày, tháng, năm sinh
5 phoneNumber BIGINT Số điện thoại
6 password VARCHAR Mật khẩu đăng nhập
7 sex TINYINT Giới tính
8 time INT Khoảng thời gian mà người dùng có thể
dành để học bài học
9 concentration VARCHAR Độ tập trung của người học (high, low,
normal)
10 place VARCHAR Địa điểm học (public, office, home)
11 l_id INT Mã level người học
Bảng 3.11. User
STT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả
1 u_id INT Mã người dùng
2 W_ID INT Mã từ mà người học đã học
3 mark FLOAT Điểm của từ đó mà người học đạt được
Bảng 3.12. User_has_Word
STT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả
1 W_ID INT Mã từ
2 Word VARCHAR Nội dung từ
3 Meaning TEXT Nghĩa của từ
4 Category VARCHAR Loại từ
5 Transcription VARCHAR Phiên âm của từ
6 Pronounciation VARCHAR Cách phát âm của từ (link audio)
7 Image VARCHAR Hình ảnh minh họa
8 Parent INT Mã của từ ở mức cha trong cây nội dung
9 Depth INT Độ sâu của từ trong cây nội dung
10 Level INT Độ khó của từ
11 Example TEXT Ví dụ
Bảng 3.13. Word
38
STT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả
1 wq_id INT Mã của câu hỏi
2 W_ID INT Mã của từ
3 fq_id INT Mã của câu hỏi dạng điền vào chỗ trống
4 mq_id INT Mã của câu hỏi nhiều lựa chọn
Bảng 3.14. Word_Question
3.3. Cài đặt thử nghiệm
3.3.1. Cài đặt
a. Yêu cầu phần cứng, phần mềm
Client phải là dòng máy có hỗ trợ Java và có kết nối mạng để có thể truy cập và sử
dụng ứng dụng.
Đối với server:
Phần cứng phải có cấu hình phù hợp để có thể chạy được các ứng dụng java.
Phần mềm: hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL.
b. Client
Client được cài đặt trên điện thoại có hỗ trợ Java.
c. Server
Server cung cấp hai lớp chính:
Lớp DbConnect: chịu trách nhiệm kết nối với hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Lớp DbHandler: gồm các phương thức để cung cấp cho client:
- getQuestionTest: lấy nội dung bài test đầu vào.
- createUser: tạo người dùng mới và chèn vào cơ sở dữ liệu mỗi khi có người
dùng đăng ký tài khoản.
- checkLogin: kiểm tra đăng nhập của người dùng.
- GetWordQuestion: lấy câu hỏi theo từ ứng với từng chủ đề (người dùng sẽ học
các từ thông qua các câu hỏi), số lượng câu hỏi phụ thuộc vào thời gian, địa
điểm học và mức độ tập trung của người học.
- GetWordQuestionOffset: Lấy thêm từ và câu hỏi trong trường hợp hàm
GetWordQuestion không lấy đủ số câu hỏi cần thiết.
- ClassifyUser: Phân loại người dùng theo level (5 level như trong bảng Level)
dựa trên kết quả bài test đầu vào.
- GetInfoUser: Lấy thông tin của người dùng.
- UpdateInfoUser: Cập nhật thông tin người dùng.
- ChangePassword: Thay đổi password của người dùng khi có yêu cầu.
- UpdateContext: Cập nhật ngữ cảnh của người dùng (thời gian học, địa điểm
học, mức độ tập trung học).
39
- UpdateMark: Cập nhật điểm cho từng từ mà người dùng đã học vào bảng
User_has_Word.
- UpdateLevelWord: Cập nhật độ khó của từ dựa vào kết quả của người học.
- UpdateLevelUser: Cập nhật trình độ của người học qua quá trình học.
- GetContext: Lấy thông tin về ngữ cảnh của người dùng.
Ngoài ra còn có file Config: là file cấu hình, chứa thông tin cấu hình kết nối đến cơ sở
dữ liệu.
define('DB_USERNAME', 'u276997551_kltn'); →Tên đăng nhập CSDL
define('DB_PASSWORD','Englishcontext0'); → Mật khẩu đăng nhập CSDL
define('DB_HOST', 'mysql.hostinger.vn'); →Địa chỉ CSDL
define('DB_NAME', 'u276997551_kltn'); →Tên CSDL
3.3.2. Thử nghiệm
a. Dữ liệu thử nghiệm
Ta sử dụng một số bộ dữ liệu người dùng khác nhau với các ngữ cảnh khác nhau để
thử nghiệm:
STT Tên người dùng Trình độ Thời gian
học
Địa điểm Độ tập trung
1 user1 Intermediate 45 phút Home High
2 user1 Intermediate 15 phút Public Low
4 user2 Upper-intermediate 45 phút Home High
5 user2 Upper-intermediate 30 phút Office Normal
Bảng 3.15. Dữ liệu thử nghiệm
Mục đích của việc thử nghiệm là cho thấy sự khác nhau về nội dung bài học giữa
các đối tượng người dùng khác nhau, trình độ kiến thức khác nhau, ngữ cảnh khác
nhau. Đồng thời chỉ ra được quy trình học trên ứng dụng.
b. Quy trình thử nghiệm
- Bước 1: Người dùng tạo tài khoản và đăng nhập vào ứng dụng.
- Bước 2: Người dùng thực hiện bài test đầu vào.
- Bước 3: Người dùng lựa chọn học theo ngữ cảnh.
- Bước 4: Người dùng học từ.
- Bước 5: Người dùng thực hiện việc kiểm tra sau khi học từ.
- Bước 6: Người dùng thay đổi yếu tố ngữ cảnh và thực hiện lại việc học từ, làm
bài test.
- Bước 7: Người dùng thoát khỏi ứng dụng.
c. Kết quả thử nghiệm
40
 User1, trình độ Intermediate, thời gian học 45 phút, ở nhà, mức độ tập trung cao:
- Màn hình bài test đầu vào:
- Học từ:
Với ngữ cảnh như trên, hệ thống sẽ cho phép người dùng học 20 từ có trong 1 chủ
đề nào đó, như trên hình là người dùng đã chọn chủ đề con Profile trong chủ đề
People. Các từ này có độ khó nhỏ hơn hoặc bằng 4.
Hình 3.19. Màn hình bài test đầu
vào
Hình 3.20. Kết quả bài test đầu
vào
Hình 3.21. Màn hình học từ
41
 User1, trình độ Intermediate, thời gian học 15 phút, ở nơi công cộng, mức độ tập
trung thấp:
- Học từ:
Với ngữ cảnh như trên, người dùng sẽ được gợi ý học 10 từ độ khó nhỏ hơn hoặc
bằng 3.
 User2, trình độ Upper_intermediate, thời gian học 45 phút, ở nhà, mức độ tập trung
cao:
- Màn hình bài test đầu vào:
Hình 3.22. Màn hình học từ
Hình 3.23. Màn hình bài test đầu
vào
Hình 3.24. Màn hình kết quả bài
test
42
- Học từ:
Với ngữ cảnh như trên người dùng được gợi ý học 20 từ có độ khó nhỏ hơn hoặc
bằng 5.
 User2, trình độ Upper-intermediate, thời gian học 30 phút, ở công sở, mức độ tập
trung trung bình:
- Học từ:
Người dùng này được gợi ý học 15 từ với độ khó nhỏ hơn hoặc bằng 4.
Hình 3.25. Màn hình học từ
Hình 3.26. Màn hình học từ
43
d. Nhận xét
Kết quả thực nghiệm cho thấy, với mỗi người học khác nhau, mỗi ngữ cảnh học
khác nhau và trình độ kiến thức khác nhau, nội dung bài học đã được thay đổi phù hợp
với những thay đổi trên.
Bên cạnh đó, nội dung bài học mỗi lần học khác nhau của cùng một người cũng
khác nhau.
Qua kết quả trên, ta nhận thấy nội dung bài học đã được thay đổi một cách rõ rệt
đối với từng người học, từng ngữ cảnh, trong từng lần học khác nhau. Đó chính là học
thích nghi theo ngữ cảnh như đã được trình bày trong phần trên.
44
Chương IV. Tổng kết
4.1. Kết quả đạt được
Xây dựng thử nghiệm được ứng dụng học từ vựng tiếng Anh trên điện thoại di
động. Ứng dụng đã thể hiện được một phần sự thích nghi của nội dung học dựa theo sự
thay đổi về ngữ cảnh, trình độ kiến thức người học. Trong ứng dụng thử nghiệm này,
thông tin ngữ cảnh được đưa ra bao gồm các thông tin cá nhân của người dùng, thông
tin về vị trí, thời gian học, mức độ tập trung của người học và trình độ kiến thức của
người học. Ứng dụng đã đưa ra được những nội dung học có sự cá nhân hóa theo từng
người học, và thay đổi theo từng ngữ cảnh cụ thể.
Tìm hiểu và xây dựng được ứng dụng dành cho thiết bị di động, ứng dụng
webservice.
4.2. Hạn chế
Do có sự hạn chế về thời gian và công nghệ nên ứng dụng chỉ giới hạn việc thử
nghiệm trên một tập dữ liệu nhỏ. Ứng dụng chưa mang tính thực tiễn. Bên cạnh đó,
các thông tin ngữ cảnh chưa được khái quát, còn rời rạc, chỉ mang tính tương đối, còn
thiếu sót nhiều. Tập luật để xác định tổ hợp ngữ cảnh và đưa ra nội dung học phù hợp
vẫn còn thô sơ, chưa được làm mịn. Chưa có phần lấy ý kiến phản hồi của người dùng,
chưa có phần những từ ưa thích của người dùng.
4.3. Hướng phát triển
Ứng dụng cần được phát triển thêm về nhiều mặt: nội dung các bài học cần được
cập nhật phong phú, đa dạng, phù hợp hơn; các thông tin về ngữ cảnh cần được xác
định một cách chính xác hơn; các luật xác định tổ hợp ngữ cảnh, dựa vào đó đưa ra nội
dung học phù hợp cần được nghiên cứu, phát triển, làm mịn hơn. Cần phát triển them
phần lấy ý kiến phản hồi của người dùng và mục những từ vựng ưa thích.
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Việt Anh, Nghiên cứu mô hình người học xây dựng ứng dụng học tập
thích nghi theo ngữ cảnh trên môi trường điện thoại di động, Trường Đại học Công
nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội, 2013.
[2] Lê Duy Khánh, Nghiên cứu xây dựng ứng dụng học tiếng Anh theo ngữ cảnh trên
thiết bị di động, Khóa luận tốt nghiệp đại học hệ chính quy chuyên ngành Mạng và
Truyền thông, Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nôi, 2010.

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaLanh Chanh
 
giáo trình lịch sử đảng cộng sản việt nam
giáo trình lịch sử đảng cộng sản việt namgiáo trình lịch sử đảng cộng sản việt nam
giáo trình lịch sử đảng cộng sản việt namhainguyen01011993
 
Kịch bản sư phạm trò chơi ô chữ
Kịch bản sư phạm trò chơi ô chữKịch bản sư phạm trò chơi ô chữ
Kịch bản sư phạm trò chơi ô chữhoangthem
 
Luận văn tiếng anh
Luận văn tiếng anhLuận văn tiếng anh
Luận văn tiếng anhPhi Pham
 
Hoàn thiện hoạt động truyền thông nội bộ của ngân hàng tmcp á châu đến 2020
Hoàn thiện hoạt động truyền thông nội bộ của ngân hàng tmcp á châu đến 2020Hoàn thiện hoạt động truyền thông nội bộ của ngân hàng tmcp á châu đến 2020
Hoàn thiện hoạt động truyền thông nội bộ của ngân hàng tmcp á châu đến 2020jackjohn45
 
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfood
Xây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfoodXây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfood
Xây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfoodMoa Mỹ Linh
 
Báo cáo kết quả thị trường trung tâm anh ngữ tại thành phố hồ chí minh
Báo cáo kết quả thị trường trung tâm anh ngữ tại thành phố hồ chí minhBáo cáo kết quả thị trường trung tâm anh ngữ tại thành phố hồ chí minh
Báo cáo kết quả thị trường trung tâm anh ngữ tại thành phố hồ chí minhnataliej4
 
Phần 1 tổng quan về công ty (1)
Phần 1  tổng quan về công ty (1)Phần 1  tổng quan về công ty (1)
Phần 1 tổng quan về công ty (1)Phụ Kiện Xinh
 
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...Thanh Hoa
 
Bài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Bài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thôngBài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Bài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thôngHuyen Pham
 
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYĐề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị android
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị androidXây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị android
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị androidTrần Võ Khôi Nguyên
 
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...canhpham123
 
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...Ngọc Hưng
 

Was ist angesagt? (20)

Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty Bibica
 
giáo trình lịch sử đảng cộng sản việt nam
giáo trình lịch sử đảng cộng sản việt namgiáo trình lịch sử đảng cộng sản việt nam
giáo trình lịch sử đảng cộng sản việt nam
 
Kịch bản sư phạm trò chơi ô chữ
Kịch bản sư phạm trò chơi ô chữKịch bản sư phạm trò chơi ô chữ
Kịch bản sư phạm trò chơi ô chữ
 
Luận văn tiếng anh
Luận văn tiếng anhLuận văn tiếng anh
Luận văn tiếng anh
 
Đề án lập kế hoạch kinh doanh CỬA HÀNG THỜI TRANG COUPLE FASHION - TRƯỜNG TOPICA
Đề án lập kế hoạch kinh doanh CỬA HÀNG THỜI TRANG COUPLE FASHION - TRƯỜNG TOPICAĐề án lập kế hoạch kinh doanh CỬA HÀNG THỜI TRANG COUPLE FASHION - TRƯỜNG TOPICA
Đề án lập kế hoạch kinh doanh CỬA HÀNG THỜI TRANG COUPLE FASHION - TRƯỜNG TOPICA
 
Hoàn thiện hoạt động truyền thông nội bộ của ngân hàng tmcp á châu đến 2020
Hoàn thiện hoạt động truyền thông nội bộ của ngân hàng tmcp á châu đến 2020Hoàn thiện hoạt động truyền thông nội bộ của ngân hàng tmcp á châu đến 2020
Hoàn thiện hoạt động truyền thông nội bộ của ngân hàng tmcp á châu đến 2020
 
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfood
Xây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfoodXây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfood
Xây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfood
 
Báo cáo kết quả thị trường trung tâm anh ngữ tại thành phố hồ chí minh
Báo cáo kết quả thị trường trung tâm anh ngữ tại thành phố hồ chí minhBáo cáo kết quả thị trường trung tâm anh ngữ tại thành phố hồ chí minh
Báo cáo kết quả thị trường trung tâm anh ngữ tại thành phố hồ chí minh
 
Đề tài: Phát Triển kỹ năng mềm cho Sinh Viên đại học, 9 điểm, HAY
Đề tài: Phát Triển kỹ năng mềm cho Sinh Viên đại học, 9 điểm, HAYĐề tài: Phát Triển kỹ năng mềm cho Sinh Viên đại học, 9 điểm, HAY
Đề tài: Phát Triển kỹ năng mềm cho Sinh Viên đại học, 9 điểm, HAY
 
Phần 1 tổng quan về công ty (1)
Phần 1  tổng quan về công ty (1)Phần 1  tổng quan về công ty (1)
Phần 1 tổng quan về công ty (1)
 
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
 
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...
 
Bài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Bài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thôngBài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Bài tiểu luận Kỹ năng thuyết trình - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
 
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYĐề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
 
Tiểu Luận Xây Dựng Chiến Lược Cho Công Ty Honda Việt Nam.docx
Tiểu Luận Xây Dựng Chiến Lược Cho Công Ty Honda Việt Nam.docxTiểu Luận Xây Dựng Chiến Lược Cho Công Ty Honda Việt Nam.docx
Tiểu Luận Xây Dựng Chiến Lược Cho Công Ty Honda Việt Nam.docx
 
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị android
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị androidXây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị android
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ học tiếng anh trên thiết bị android
 
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
 
Báo cáo thực tập Content marketing tại công ty TNHH Diglog, 9đ
Báo cáo thực tập Content marketing tại công ty TNHH Diglog, 9đBáo cáo thực tập Content marketing tại công ty TNHH Diglog, 9đ
Báo cáo thực tập Content marketing tại công ty TNHH Diglog, 9đ
 
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...
 

Ähnlich wie Đề tài: Ứng dụng học từ vựng tiếng anh trên điện thoại, HAY, 9đ

Trieu van phubaocao
Trieu van phubaocaoTrieu van phubaocao
Trieu van phubaocaohoainhan1501
 
Trieu van phubaocao
Trieu van phubaocaoTrieu van phubaocao
Trieu van phubaocaohoainhan1501
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳvanphu2103
 
Khóa Luận Tìm Hiểu Về Ngôn Ngữ Lập Trình Độc Lập Trên Mobile - PhoneGap
Khóa Luận Tìm Hiểu Về Ngôn Ngữ Lập Trình Độc Lập Trên Mobile - PhoneGapKhóa Luận Tìm Hiểu Về Ngôn Ngữ Lập Trình Độc Lập Trên Mobile - PhoneGap
Khóa Luận Tìm Hiểu Về Ngôn Ngữ Lập Trình Độc Lập Trên Mobile - PhoneGapĐiềm Nguyễn Văn
 
Báo cáo thực tập Athena
Báo cáo thực tập AthenaBáo cáo thực tập Athena
Báo cáo thực tập AthenaKhánh Trung Lý
 
Luận Văn Tim Hiểu Dịch Vụ Web Cho Thiết Bị Di Dộng Va Ứng Dụng.doc
Luận Văn Tim Hiểu Dịch Vụ Web Cho Thiết Bị Di Dộng Va Ứng Dụng.docLuận Văn Tim Hiểu Dịch Vụ Web Cho Thiết Bị Di Dộng Va Ứng Dụng.doc
Luận Văn Tim Hiểu Dịch Vụ Web Cho Thiết Bị Di Dộng Va Ứng Dụng.docsividocz
 
Báo Cáo Đề Tài Xây Dựng Phần Mềm Quản Lí Khách Hàng Trên Android
Báo Cáo Đề Tài Xây Dựng Phần Mềm Quản Lí Khách Hàng Trên AndroidBáo Cáo Đề Tài Xây Dựng Phần Mềm Quản Lí Khách Hàng Trên Android
Báo Cáo Đề Tài Xây Dựng Phần Mềm Quản Lí Khách Hàng Trên AndroidDlinh Truong
 
BÁO CÁO THỰC TẬP - TRẦN VĂN ANH
BÁO CÁO THỰC TẬP - TRẦN VĂN ANHBÁO CÁO THỰC TẬP - TRẦN VĂN ANH
BÁO CÁO THỰC TẬP - TRẦN VĂN ANHtranvananh2407
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tapLeo Aurico
 
Luận văn tìm hiểu Spring
Luận văn tìm hiểu SpringLuận văn tìm hiểu Spring
Luận văn tìm hiểu SpringAn Nguyen
 
luận văn tìm hiểu spring
 luận văn tìm hiểu spring luận văn tìm hiểu spring
luận văn tìm hiểu springGà Con
 

Ähnlich wie Đề tài: Ứng dụng học từ vựng tiếng anh trên điện thoại, HAY, 9đ (20)

Trieu van phubaocao
Trieu van phubaocaoTrieu van phubaocao
Trieu van phubaocao
 
Trieu van phubaocao
Trieu van phubaocaoTrieu van phubaocao
Trieu van phubaocao
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳ
 
Khóa Luận Tìm Hiểu Về Ngôn Ngữ Lập Trình Độc Lập Trên Mobile - PhoneGap
Khóa Luận Tìm Hiểu Về Ngôn Ngữ Lập Trình Độc Lập Trên Mobile - PhoneGapKhóa Luận Tìm Hiểu Về Ngôn Ngữ Lập Trình Độc Lập Trên Mobile - PhoneGap
Khóa Luận Tìm Hiểu Về Ngôn Ngữ Lập Trình Độc Lập Trên Mobile - PhoneGap
 
Báo cáo thực tập Athena
Báo cáo thực tập AthenaBáo cáo thực tập Athena
Báo cáo thực tập Athena
 
Kỹ thuật mô hình hóa luồng tương tác IFML trong ứng dụng di động
Kỹ thuật mô hình hóa luồng tương tác IFML trong ứng dụng di độngKỹ thuật mô hình hóa luồng tương tác IFML trong ứng dụng di động
Kỹ thuật mô hình hóa luồng tương tác IFML trong ứng dụng di động
 
Xây dựng kế hoạch truyền thông của hệ thống trường việt mỹ tại nhà thiếu nhi ...
Xây dựng kế hoạch truyền thông của hệ thống trường việt mỹ tại nhà thiếu nhi ...Xây dựng kế hoạch truyền thông của hệ thống trường việt mỹ tại nhà thiếu nhi ...
Xây dựng kế hoạch truyền thông của hệ thống trường việt mỹ tại nhà thiếu nhi ...
 
Bao cao athena
Bao cao athenaBao cao athena
Bao cao athena
 
Luận Văn Tim Hiểu Dịch Vụ Web Cho Thiết Bị Di Dộng Va Ứng Dụng.doc
Luận Văn Tim Hiểu Dịch Vụ Web Cho Thiết Bị Di Dộng Va Ứng Dụng.docLuận Văn Tim Hiểu Dịch Vụ Web Cho Thiết Bị Di Dộng Va Ứng Dụng.doc
Luận Văn Tim Hiểu Dịch Vụ Web Cho Thiết Bị Di Dộng Va Ứng Dụng.doc
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân...
 
Báo Cáo Đề Tài Xây Dựng Phần Mềm Quản Lí Khách Hàng Trên Android
Báo Cáo Đề Tài Xây Dựng Phần Mềm Quản Lí Khách Hàng Trên AndroidBáo Cáo Đề Tài Xây Dựng Phần Mềm Quản Lí Khách Hàng Trên Android
Báo Cáo Đề Tài Xây Dựng Phần Mềm Quản Lí Khách Hàng Trên Android
 
BÁO CÁO THỰC TẬP - TRẦN VĂN ANH
BÁO CÁO THỰC TẬP - TRẦN VĂN ANHBÁO CÁO THỰC TẬP - TRẦN VĂN ANH
BÁO CÁO THỰC TẬP - TRẦN VĂN ANH
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tap
 
Luận văn tìm hiểu Spring
Luận văn tìm hiểu SpringLuận văn tìm hiểu Spring
Luận văn tìm hiểu Spring
 
luận văn tìm hiểu spring
 luận văn tìm hiểu spring luận văn tìm hiểu spring
luận văn tìm hiểu spring
 
Đề tài: Tìm hiểu xây dựng website môn học bằng CANVÁS, HAY
Đề tài: Tìm hiểu xây dựng website môn học bằng CANVÁS, HAYĐề tài: Tìm hiểu xây dựng website môn học bằng CANVÁS, HAY
Đề tài: Tìm hiểu xây dựng website môn học bằng CANVÁS, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Internet của sinh viên
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Internet của sinh viênĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Internet của sinh viên
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Internet của sinh viên
 
Đề tài: Hệ thống đánh giá kỹ năng môn tin học ứng dụng, HAY
Đề tài: Hệ thống đánh giá kỹ năng môn tin học ứng dụng, HAYĐề tài: Hệ thống đánh giá kỹ năng môn tin học ứng dụng, HAY
Đề tài: Hệ thống đánh giá kỹ năng môn tin học ứng dụng, HAY
 
Đề tài: Thiết kế và thi công hệ thống quang báo, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công hệ thống quang báo, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế và thi công hệ thống quang báo, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công hệ thống quang báo, HAY, 9đ
 
Baocaocuoiki
BaocaocuoikiBaocaocuoiki
Baocaocuoiki
 

Mehr von Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Mehr von Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Kürzlich hochgeladen

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 

Đề tài: Ứng dụng học từ vựng tiếng anh trên điện thoại, HAY, 9đ

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Nguyễn Thị Như Quỳnh XÂY DỰNG ỨNG DỤNG HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH TRÊN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ thông tin HÀ NỘI - 2015
  • 2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Nguyễn Thị Như Quỳnh XÂY DỰNG ỨNG DỤNG HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH TRÊN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ thông tin Cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Việt Anh HÀ NỘI - 2015
  • 3. VIETNAM NATIONAL UNIVERSITY, HANOI UNIVERSITY OF ENGINEERING AND TECHNOLOGY Nguyen Thi Nhu Quynh DEVELOP AN APPLICATION OF LEARNING ENGLISH VOCABULARY ON MOBILE Major: Information Technology Supervisor: PhD. Nguyen Viet Anh HA NOI - 2015
  • 4. TÓM TẮT Tóm tắt: Ngày nay, nhu cầu học tiếng Anh của con người đang ngày càng tăng cao, nhất là trong thời buổi hội nhập quốc tế như hiện nay. Bên cạnh đó, thị trường điện thoại di động cũng không ngừng phát triển cả về mặt số lượng và chất lượng. Do đó, khóa luận này trình bày về việc xây dựng một ứng dụng cho phép người dùng có thể học từ vựng tiếng anh trên chính chiếc điện thoại di động thông minh của họ. Hệ thống gồm hai phần cơ bản: phần thứ nhất là phía máy chủ, phần thứ hai là phía máy khách. Phía máy chủ sẽ chịu trách nhiệm lưu trữ các dữ liệu về người dùng, dữ liệu về từ vựng, các bài học, bài kiểm tra đánh giá; đồng thời xử lý những thông tin phía máy khách gửi về. Phía máy khách sẽ hiển thị dưới dạng một ứng dụng cho phép người dùng đăng nhập vào và thực hiện việc học từ vựng tiếng anh. Hệ thống xây dựng trên ngôn ngữ Java ở phía máy khách và ngôn ngữ PHP ở phía máy chủ; sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL để quản lý dữ liệu. Kết quả thu được của hệ thống thử nghiệm đã đáp ứng được phần nào nhu cầu học tiếng anh trên điện thoại di động của người dùng. Từ khóa: từ vựng, tiếng anh, điện thoại, di động.
  • 5. ABSTRACT Abstract: Nowadays, there is an enormous rise in the demand for learning English, especially in the period of international integration. Besides, the mobile phone market is constantly evolving in terms of both quantity and quality. Therefore, this thesis presentation about building an application that allows users to learn English vocabulary on their smartphone. The system consists of two basic parts: the first part is the server side, and the second part is the client. The server side is responsible for storing user data, data on vocabulary, lessons, evaluation tests; simultaneously processing information sent from the client side. The client side will show as an application that allows users to log on the system and then start learning English vocabulary. The system is built base on Java language on the client side, and PHP language on the server side; use MySQL management system database to manage data. The results obtained of the test system meet a part of the user’s demand for learning English on mobile phone. Keywords: vocabulary, english, mobile.
  • 6. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện khóa luận, tôi đã nhận được rất nhiều sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình từ nhiều phía. Những điều đó đã trở thành nguồn động lực lớn giúp tôi có thể thực hiện được đề tài được giao. Tôi xin được gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến tất cả mọi người. Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy hướng dẫn – Tiến sĩ Nguyễn Việt Anh, người đã giúp đỡ, hướng dẫn tôi rất nhiệt tình để tôi có thể ho àn thành khóa luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Công Nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành khóa luận. Cảm ơn toàn thể các thầy cô đang công tác tại trường đã dạy dỗ, truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập, rèn luyện tại trường. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cha mẹ, người thân đã nuôi dưỡng, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi có cơ hội học tập, nghiên cứu, chuyên tâm thực hiện khóa luận này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn tập thể lớp K56CD và K56CLC cùng những người bạn tốt đã ở bên tôi, động viên, giúp đỡ tôi trong cuộc sống cũng như trong học tập. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Như Quỳnh
  • 7. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những nghiên cứu của tôi về Ứng dụng học từ vựng tiếng Anh trên điện thoại di động mà tôi viết trong khóa luận này là sự thật. Những gì tôi viết ra không sao chép từ các tài liệu, không sử dụng các kết quả của người khác mà không trích dẫn cụ thể. Tôi xin cam đoan ứng dụng này là do tôi tự phát triển dưới sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Việt Anh, không sao chép mã nguồn của người khác. Nếu điều này không đúng, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của trường Đại học Công Nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội. Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Như Quỳnh
  • 8. MỤC LỤC Chương I. Mở đầu ....................................................................................................................1 1.1 Đặt vấn đề...................................................................................................................1 1.2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................2 1.3. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2 1.4. Nội dung nghiên cứu.................................................................................................2 1.5. Kết quả nghiên cứu....................................................................................................2 Chương II. Cơ sở lý thuyết......................................................................................................3 2.1. E-learning................................................................................................................3 2.1.1. Giới thiệu .........................................................................................................3 2.1.2. Xu thế phát triển .............................................................................................3 2.1.3. Ưu điểm ...........................................................................................................5 2.1.4. Nhược điểm.....................................................................................................5 2.2. M-learning ..................................................................................................................6 2.3. Học thích nghi theo ngữ cảnh trong e-learning .....................................................7 2.3.1. Khái niệm ngữ cảnh .......................................................................................7 2.3.2. Phân loại ngữ cảnh .........................................................................................7 2.3.3. Mô hình ngữ cảnh cho bài toán thử nghiệm................................................7 Chương III. Hệ thống thử nghiệm..........................................................................................9 3.1. Mô tả bài toán ............................................................................................................9 3.2. Mô hình, kiến trúc hệ thống .................................................................................. 12 3.2.1. Kiến trúc hệ thống ....................................................................................... 12 3.2.2. Mô hình người học ...................................................................................... 12 3.2.3. Mô hình nội dung ........................................................................................ 14 3.2.4. Phân tích thiết kế hệ thống ......................................................................... 16 3.2.5. Công nghệ sử dụng...................................................................................... 30 3.2.6. Thiết kế cơ sở dữ liệu.................................................................................. 35 3.3. Cài đặt thử nghiệm ................................................................................................. 38
  • 9. 3.3.1. Cài đặt ........................................................................................................... 38 3.3.2. Thử nghiệm .................................................................................................. 39 Chương IV. Tổng kết ............................................................................................................ 44 4.1. Kết quả đạt được..................................................................................................... 44 4.2. Hạn chế .................................................................................................................... 44 4.3. Hướng phát triển..................................................................................................... 44
  • 10. DANH MỤC HÌNH MINH HỌA Hình 3.1. Quy trình đăng nhập vào hệ thống..................................................................... 10 Hình 3.2. Quy trình học từ vựng ......................................................................................... 11 Hình 3.3. Mô hình kiến trúc hệ thống................................................................................. 12 Hình 3.4. Mô hình cây nội dung.......................................................................................... 15 Hình 3.5. Biểu đồ Use Case toàn hệ thống ........................................................................ 17 Hình 3.7. Màn hình đăng ký không thành công ................................................................ 25 Hình 3.7. Màn hình đăng ký không thành công ................................................................ 25 Hình 3.6. Màn hình đăng ký tài khoản ............................................................................... 25 Hình 3.9. Màn hình đăng nhập không thành công ............................................................ 26 Hình 3.8. Màn hình đăng nhập thành công ........................................................................ 26 Hình 3.11. Màn hình học theo chủ đề................................................................................. 27 Hình 3.10. Màn hình bài test đầu vào ................................................................................. 27 Hình 3.13. Màn hình học thích nghi theo ngữ cảnh.......................................................... 28 Hình 3.14. Màn hình bài test sau mỗi bài học ................................................................... 29 Hình 3.15. Màn hình chính Android 5.0 Lollipop ............................................................ 30 Hình 3.16. Tỷ lệ sử dụng các phiên bản Android.............................................................. 31 Hình 3.17. Kiến trúc hệ điều hành Android....................................................................... 32 Hình 3.18. Biểu đồ EER....................................................................................................... 35 Hình 3.20. Kết quả bài test đầu vào .................................................................................... 40 Hình 3.19. Màn hình bài test đầu vào ................................................................................. 40 Hình 3.21. Màn hình học từ ................................................................................................. 40 Hình 3.22. Màn hình học từ ................................................................................................. 41 Hình 3.24. Màn hình kết quả bài test.................................................................................. 41 Hình 3.23. Màn hình bài test đầu vào ................................................................................. 41 Hình 3.25. Màn hình học từ ................................................................................................. 42 Hình 3.26. Màn hình học từ ................................................................................................. 42
  • 11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Vị trí .........................................................................................................................8 Bảng 2.2. Thời gian học ..........................................................................................................8 Bảng 2.3. Mức độ tập trung của người học...........................................................................8 Bảng 2.4. Trình độ người học.................................................................................................8 Bảng 3.1. Thông tin cá nhân người học.............................................................................. 13 Bảng 3.2. Tham số ngữ cảnh xác định vị trí của người dùng .......................................... 13 Bảng 3.3. Tham số ngữ cảnh xác định thời gian học của người dùng............................ 13 Bảng 3.4. Tham số ngữ cảnh xác định mức độ tập trung của người dùng..................... 13 Bảng 3.5. Luật dựa trên ngữ cảnh....................................................................................... 14 Bảng 3.6. Favourite............................................................................................................... 35 Bảng 3.7. FillQuestion.......................................................................................................... 36 Bảng 3.8. Level...................................................................................................................... 36 Bảng 3.9. MultiQuestion ...................................................................................................... 36 Bảng 3.10. QuestionTest ...................................................................................................... 36 Bảng 3.11. User ..................................................................................................................... 37 Bảng 3.12. User_has_Word ................................................................................................. 37 Bảng 3.13. Word.................................................................................................................... 37 Bảng 3.14. Word_Question.................................................................................................. 38 Bảng 3.15. Dữ liệu thử nghiệm ........................................................................................... 39
  • 12. 1 Chương I. Mở đầu 1.1 Đặt vấn đề Tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ thông dụng nhất trên thế giới, là chìa khóa để mở cửa thế giới, doanh nhân ở mọi quốc gia nếu muốn thành đạt đều không thể không biết đến ngôn ngữ này. Có thể nói, trên rất nhiều lĩnh vực, tiếng Anh đã chinh phục tuyệt đối. Tầm quan trọng của tiếng Anh đang ngày càng được khẳng định. Ngày nay, tiếng Anh không còn chỉ dừng lại trong phạm vi một môn học mà đã dần trở thành công cụ giao tiếp hàng ngày của rất nhiều bạn trẻ. Hơn nữa, trong bối cảnh thời mở cửa như hiện nay, ngày càng có nhiều doanh nghiệp nước ngoài đầu tư sang thị trường Việt Nam, mang lại rất nhiều cơ hội việc làm cho các lao động trẻ. Tuy nhiên, nếu không có trình độ tiếng Anh nhất định, người Việt trẻ không thể giành lấy cơ hội ngàn vàng này. Theo những khảo sát thực tế, giữa hai người có năng lực chuyên môn ngang nhau thì nhà tuyển dụng chắc chắn sẽ lựa chọn người có thêm khả năng về ngoại ngữ. Việc học tiếng Anh là cần thiết, tuy nhiên cần phải có phương pháp học phù hợp để mang lại hiệu quả tốt nhất. Thông thường, mọi người thường tìm đến học ở các trung tâm. Việc này sẽ tiêu tốn khá nhiều thời gian và tiền bạc, nhất là đối với những người đi làm, ít có thời gian rảnh rỗi. Tuy nhiên, trong thời kỳ công nghệ phát triển như vũ bão, việc sở hữu một chiếc điện thoại thông minh là không ngoài khả năng của nhiều người. Theo những số liệu Google công bố từ Nghiên cứu Hành vi trực tuyến của Người tiêu dùng Việt do công ty TNS thực hiện, tỷ lệ sử dụng smartphone tại Việt Nam năm 2014 là 36%, và nó chiếm 52% tổng số người dùng di động tại Việt Nam. Và thực tế, việc học tiếng Anh trên một chiếc điện thoại di động thông minh là hoàn toàn thực tiễn và thiết thực, là học nhưng vẫn mang tính chất giải trí, không mang lại áp lực cho người học. Dựa trên tình hình thực tế và nhu cầu như trên, việc xây dựng một ứng dụng học từ vựng tiếng Anh trên điện thoại di động phù hợp với từng người dùng là rất cần thiết. Nó sẽ mang lại hiệu quả tốt nhất cho người dùng trong việc học tiếng Anh. Khóa luận được chia thành 4 phần: Chương I. Mở đầu Chương này trình bày tổng quan về đề tài, như: đặt vấn đề, mục tiêu của đề tài, phương pháp, nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương II. Cơ sở lý thuyết Chương này trình bày những khái niệm cơ bản về E-Learning, M-Learning, học thích nghi, học theo ngữ cảnh trong E-Learning; các công nghệ áp dụng như Android, công nghệ web. Chương III. Hệ thống thử nghiệm Chương này đưa ra mô tả chi tiết về bài toán, cách thức xây dựng ứng dụng học từ vựng tiếng Anh trên thiết bị di động dựa theo ngữ cảnh. Chương IV. Tổng kết
  • 13. 2 Chương này tập trung phân tích, đánh giá kết quả thực hiện đề tài, những đóng góp và hạn chế mà đề tài cần khắc phục để hoàn thiện, hướng phát triển của đề tài. 1.2. Mục tiêucủa đề tài Xây dựng ứng dụng học từ vựng tiếng Anh trên điện thoại di động. Ứng dụng này cho phép người dùng học thích nghi theo ngữ cảnh, có sự cá nhân hóa theo từng người dùng. Người dùng với những trình độ hiểu biết khác nhau, thời gian, địa điểm, mức độ tập trung học khác nhau thì sẽ có những bài học khác nhau cho phù hợp. Ứng dụng cho phép người dùng lưu lại những thông tin cá nhân, có sự đánh giá về khả năng của người dùng thông qua các bài học, kết quả của các bài kiểm tra. Bên cạnh đó, thông qua quá trình học của người dùng, hệ thống cũng có những đánh giá về nội dung, để dựa vào đó có những thay đổi, điều chỉnh cho phù hợp. 1.3. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận sẽ đi vào nghiên cứu cách học thích nghi theo ngữ cảnh trên thiết bị di động là như thế nào; học theo ngữ cảnh có những ưu điểm, thuận lợi nào; cách thức học thích nghi theo ngữ cảnh; cách thức để xây dựng một ứng dụng học thích nghi theo ngữ cảnh là như thế nào. Từ đó, áp dụng để xây dựng ứng dụng học từ vựng tiếng Anh trên thiết bị di động. 1.4. Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu và mô tả bài toán. - Nghiên cứu phương pháp học thích nghi theo ngữ cảnh. - Nghiên cứu phương pháp xây dựng một ứng dụng học từ vựng tiếng anh có kết nối client – server. 1.5. Kết quả nghiên cứu - Tìm hiểu được phương pháp học thích nghi theo ngữ cảnh với nhiều ưu điểm so với phương pháp học truyền thống. Phương pháp học mới này giúp cá nhân hóa mỗi bài học theo khả năng, trình độ của từng người học cụ thể. - Xây dựng thành công ứng dụng học từ vựng tiếng Anh trên thiết bị di động, có sử dụng phương pháp học thích nghi theo ngữ cảnh.
  • 14. 3 Chương II. Cơ sở lý thuyết 2.1. E-learning 2.1.1. Giới thiệu E-learning hay Giáo dục trực tuyến, là một phương thức học thông qua một thiết bị (máy tính, điện thoại…) có kết nối mạng, tương tác với một máy chủ từ xa, máy chủ này có lưu giữ những bài giảng điện tử; và một phần mềm đáp ứng được các yêu cầu hỗ trợ cho việc học tập. Phần mềm này có thể giúp người dùng hỏi, yêu cầu hệ thống đưa ra những thông tin liên quan đến bài học; bên cạnh đó, nó cũng có khả năng ra đề cho học viên học trực tuyến từ xa. Giáo dục trực tuyến cho phép người dùng có thể học mọi lúc, mọi nơi chỉ với một thiết bị kết nối mạng. Người học có thể học bất kỳ bài học nào, tại bất cứ địa điểm nào, vào bất cứ thời gian nào mà họ muốn. Chính vì vậy, phương pháp học này giúp mang lại cho người học cảm giác thoải mái, không bị bó hẹp trong một khuôn khổ nào, giúp người học có tâm lý tốt nhất để hoàn thành bài học như mong đợi. 2.1.2. Xu thế phát triển a. Trên thế giới Nhiều nước trên thế giới đã triển khai mạnh mẽ E-learning ở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp và huấn luyện nhân viên ở các công ty. Những năm gần đây, E- learning cũng đã và đang được triển khai cho học sinh phổ thông, điển hình là ở Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Nhật Bản… Ở Hoa Kỳ đã có hàng triệu học sinh phổ thông đăng ký học trực tuyến. Đưa lớp học lên mạng Internet là một trào lưu đang bùng nổ tại nước này. Các lớp học trực tuyến này có thể được tổ chức tập trung tại các trường hoặc học sinh có thể tự học tại nhà. Theo lý giải của các nhà quản lý, đây là bước chuẩn bị nhằm trang bị cho học sinh những kỹ năng cần thiết cho việc học tại các trường đại học sau này và thích ứng với môi trường làm việc của thế kỷ 21. Theo ước tính của Bộ Giáo dục Hoa Kỳ, nước này đã có khoảng 770 trường phổ thông áp dụng phương thức học trực tuyến, với khoảng 1,03 triệu học sinh tính đến năm học 2007-2008. Nhưng chính Bộ Giáo dục cũng đã lên tiếng cảnh báo, việc học trực tuyến rất hiệu quả đối với sinh viên đại học, cao đẳng nhưng chưa đủ bằng chứng khoa học cho thấy nó cũng tốt đối với học sinh phổ thông. Tuy nhiên, E-learning là giải pháp khá phù hợp với học sinh trượt tốt nghiệp và các nhóm học sinh lười. Là một quốc gia châu Á, kinh tế Hàn Quốc chưa phải thuộc top 10 của thế giới, nhưng nước này đã không ngần ngại khi đầu tư cho E-learning. Hàn Quốc đang phấn đấu trở thành một tiêu điểm về xu hướng giáo dục mới để thế giới nhìn vào. Nhiều trường học trên mạng ra đời và đã trở nên nổi tiếng, Megastudy là một ví dụ điển hình, nó đã trở thành mạng giáo dục trực tuyến lớn nhất tại Hàn Quốc với doanh số hàng
  • 15. 4 năm lên đến 245 tỷ won. Chính phủ Hàn Quốc xem web như là một công cụ để hạ nhiệt chi phí dạy kèm tại các trung tâm luyện thi, tái lập bình đẳng trong giáo dục. Một số giáo viên, giảng viên giỏi ở Hàn Quốc cho rằng: E-learning đã mang lại công bằng hơn cho giáo dục, do những học sinh nghèo có thể tham gia vào khóa luyện thi của những thầy giỏi với mức học phí thấp hơn rất nhiều so với lớp luyện thi thông thường. Khoảng 2-3 năm trở lại đây, hàng tram trường đại học hàng đầu trên thế giới đều tập trung phát triển mạng E-learning, trong đó có các trường đưa ra nhiều khóa học mở đại trà như Harvard, Standford, và nhiều trường khác đưa ra các chương trình E- learning cấp bằng cử nhân, thạc sĩ, như Berkeley, Georgia Tech, Maryland… b. Ở Việt Nam Công nghệ thông tin đối với giáo dục Việt Nam đã phát triển khá mạnh mẽ khi bước vào thế kỷ 21. Trong những năm qua, hạ tầng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục đã được đầu tư mạnh mẽ, với việc hoàn thành “Mạng giáo dục - Edunet” năm 2010 (chương trình hợp tác giữa Bộ GD&ĐT với tập đoàn viễn thông quân đội Viettel), kết nối Internet băng thông rộng đến tất cả các cơ sở giáo dục từ mầm non đến đại học, Việt Nam đã trở thành một trong số ít quốc gia được miễn phí Internet trong giáo dục. Nhiều trường đại học, cao đẳng đã trang bị hạ tầng công nghệ thông tin, thiết bị dạy học hiện đại và từng bước triển khai E-learning. Một số khóa học đào tại trực tuyến, dạy học qua mạng đã được mở ra. Chủ trương của Bộ GD&ĐT trong giai đoạn tới là tích cực triển khai các hoạt động xây dựng một xã hội học tập, mà ở đó mọi công dân đều có cơ hội được học tập, hướng tới việc: học bất cứ thứ gì, bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu và học tập suốt đời. Để thực hiện được các mục tiêu trên, E-learning có một vai trò chủ đạo trong việc tạo ra một môi trường học tập ảo. Các trường đại học, cao đẳng đã tích cực triển khai E-learning: một số trường đại học đã triển khai hệ thống E-learning, xây dựng trung tâm học liệu mở, thư viện điện tử. Huy động nhiều nguồn lực như kinh phí các dự án, kinh phí ngân sách, kinh phí các doanh nghiệp hỗ trợ… để đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin, tập huấn cho giảng viên và xây dựng hệ thống tài liệu, bài giảng phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu của học sinh, sinh viên. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phối hợp với các doanh nghiệp để triển khai E-learning và thi trực tuyến. Có thể kể đến một số cuộc thi: Cuộc thi “Thiết kế hồ sơ bài giảng điện tử E-learning” năm học 2009-2010 nằm trong khuôn khổ chương trình hợp tác giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quỹ Laurence S.Ting, năm học 2010-2011 Bộ GD&ĐT lại tiếp tục tổ chức cuộc thi này, thể hiện quyết tâm triển khai E-learning đối với học sinh phổ thông; cuộc thi giải toán qua mạng tại website Violympic.vn; cuộc thi Olympic tiếng Anh là chương trình hợp tác giữa Tổng Công ty truyền thông đa
  • 16. 5 phương tiện Việt Nam VTC với bộ GD&ĐT. Bên cạnh đó, một số doanh nghiệp cũng đã tài trợ xây dựng website luyện thi trực tuyến như: hocmai.vn, truongtructuyen.vn…; xây dựng các thư viện tài liệu, bài giảng, thí nghiệm ảo như thuvienvatly.vn, lichsuvietnam.vn… đã tạo ra một nguồn tài nguyên lớn về tài liệu và bài giảng điện tử. Năm 2014 là một năm có sự bùng nổ mạng về số lượng các dự án Giáo dục trực tuyến. Dự đoán năm 2015 vẫn tiếp tục tăng về lượng. 2.1.3. Ưu điểm - Tiết kiệm chi phí: Với phương pháp giáo dục trực tuyến, người học có thể giảm được các chi phí đi lại, chi phí cho địa điểm tổ chức học tập. Người học chỉ cần đăng ký khóa học là có thể bắt đầu việc học một cách thuận lợi. - Tiết kiệm thời gian: Giúp giảm thời gian khóa học so với phương pháp giảng dạy truyền thống nhờ vào việc hạn chế thời gian đi lại. Hơn nữa, phương pháp dạy và học trực tuyến còn rất phù hợp với những người bận rộn, ít có thời gian tham gia những khóa học trên lớp; họ có thể học vào những khoảng thời gian rảnh rỗi hiếm hoi mà không khóa học truyền thống nào đáp ứng được. - Linh động: Người học có thể lựa chọn những khóa học mình muốn dựa theo sự chỉ dẫn của giảng viên trực tuyến hoặc khóa học tự tương tác. Người học có thể tự điểu chỉnh tốc độc học theo khả năng của bản thân và sự tác động của ngoại cảnh. - Tối ưu: Nội dung truyền tải nhất quán. Có nhiều khóa học với những ngành học khác nhau, cấp độ học khác nhau giúp người học có thể dễ dàng lựa chọn những khóa học phù hợp với khả năng của bản thân. - Hệ thống hóa: Giáo dục trực tuyến có thể dễ dàng tạo những khóa học cho phép người dùng tham gia học tập, có thể theo dõi tiến độ học tập, kết quả học tập của học viên một cách dễ dàng. Bên cạnh đó, giáo dục trực tuyến cũng có thể tạo ra những bài kiểm tra, đánh giá năng lực của người học; từ đó có thể biết được mức độ phát triển của người học, dự đoán được khi nào thì họ có thể hoàn thành khóa học. 2.1.4. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm vượt trội trên, hệ thống giáo dục trực tuyến cũng bộc lộ một số nhược điểm so với cách thức đào tạo truyền thống: - Hạn chế sử dụng đối với những người không thành thạo sử dụng công nghệ. - Hạn chế sự tương tác trực tiếp giữa giáo viên và người học, giữa những học viên với nhau, làm giảm cơ hội học hỏi trực tiếp từ bạn bè, giảm khả năng giao tiếp. - Không kích thích được môi trường học tích cực, chủ động. Tuy nhiên, trong điều kiện Việt Nam hiện nay, có thể thấy rằng giới trẻ làm quen với Internet khá nhanh. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, tốc độ phổ cập Internet của
  • 17. 6 Việt Nam nhanh hơn nhiều so với những nước châu Á khác như Trung Quốc, Thái Lan và Philipine. Rất nhiều bạn trẻ Việt Nam sử dụng Internet rất thành thạo cho mục đích giao tiếp và học tập. Chính vì vậy, chúng ta hoàn toàn có thể tin tưởng giáo dục từ xa sẽ có thể phát huy được thế mạnh của mình đối với giới trẻ Việt Nam. 2.2. M-learning Bên cạnh thuật ngữ E-learning, chúng ta còn thấy xuất hiện thuật ngữ M-learning. M-learning (Mobile-Learning) là hình thức học tập trên điện thoại di động. Cũng liên quan đến E-learning, là một hình thức học tập, đào tạo từ xa; tuy nhiên M-learning tập trung phát triển việc học thông qua ngữ cảnh trên các thiết bị di động có kết nối Internet. Đó là một cách học có tính linh động, người học có thể học khi đang di chuyển mà không cần phải ở cố định một vị trí nào đó, và nó cũng thay đổi theo sự phát triển của công nghệ di động. M-Learning bao gồm học tập với công nghệ di động, máy nghe nhạc mp3, máy tính xách tay, điện thoại di động. M-Learning được phát triển và thử nghiệm lần đầu tiên cho sinh viên bởi các trường đại học ở châu Âu và châu Á trong thập niên 90 của thế kỷ 20. Những lợi ích khi sử dụng M-Learning cho thị trường giáo dục: - Người học có thể học mọi lúc mọi nơi theo đúng nghĩa khi mang thiết bị di động bên mình. - Thiết bị di động có khả năng tương tác nhanh và linh hoạt hơn các thiết bị đầu cuối khác, thuận tiện trong việc mang theo và sử dụng. - Giá thành của các thiết bị di động ngày càng có xu hướng rẻ hơn nên người dùng có khả năng tiếp cận phương pháp học này tốt hơn. - Khuyến khích người dùng trải nghiệm thêm các cơ hội học tập thay vì chơi game và các ứng dụng khác trên điện thoại di động. Những mục đích mà M-Learning có thể ứng dụng tốt tại thời điểm này: - Giúp người dùng tiếp nhận kiến thức trước các bài học. - Theo dõi nội dung chính và củng cố kiến thức bài học. - Cung cấp nội dung của các tài liệu hay. - Ứng dụng cho truyền thông. - Đánh giá người học. Các ứng dụng của M-Learning trong lĩnh vực kinh doanh: - Kinh doanh nội dung cho đối tượng người học. - Kinh doanh quảng cáo. - Điều tra thương hiệu - Phát triển SMS và Mobile Marketing. - Phát triển đào tạo nhân viên cho các tập đoàn. Ở Việt Nam, lĩnh vực M-Learning là một thị trường tiềm năng với số lượng thuê
  • 18. 7 bao di động lớn, với mật độ thuê bao di động là 140 thuê bao/100 dân, trong đó số lượng người dùng sử dụng dịch vụ 3G đạt khoảng 18,57% trong năm 2014; và số lượng người dùng điện thoại có tính năng cao chiếm phần lớn. M-Learning đang là một lĩnh vực khá mới đối với nhiều quốc gia, đồng thời nó cũng mới được nhìn nhận và tập trung nghiên cứu trong những năm gần đây. Do vậy, việc nghiên cứu, phát triển M-Learning vẫn đang rất được quan tâm, nghiên cứu. 2.3. Học thích nghi theo ngữ cảnh trong e-learning 2.3.1. Khái niệm ngữ cảnh Ngữ cảnh là bất cứ thông tin nào có thể dùng để xác định được tình trạng hiện tại của thực thể, đối tượng. Ngữ cảnh có thể là những dữ liệu về trạng thái, địa điểm, thời gian… của đối tượng. Nói cách khác, ngữ cảnh chính là môi trường mà đối tượng đó tồn tại, hay một sự kiện xảy ra. Chính vì thế, yếu tố ngữ cảnh là rất quan trọng, vì nó ảnh hưởng đến hành vi của thực thể, đối tượng; ảnh hưởng đến kết quả của quá trình. Ngữ cảnh có thể chia thành hai dạng chính: ngữ cảnh cá nhân và ngữ cảnh về môi trường. - Ngữ cảnh cá nhân: bao gồm những thông tin liên quan đến mỗi cá nhân: tên tuổi, địa dỉ, vị trí, sở thích, trạng thái… - Ngữ cảnh về môi trường: bao gồm các thông tin về hoàn cảnh, trạng thái, môi trường sống… của đối tượng. 2.3.2. Phân loại ngữ cảnh Ngữ cảnh bao gồm ba môi trường chính: môi trường bên ngoài, môi trường nội bộ và môi trường kỹ thuật số. - Môi trường kỹ thuật số: là các yếu tố liên quan đến những phương tiện học tập. - Môi trường nội bộ: là những yếu tố ngữ cảnh liên quan đến người dùng như: thông tin người dùng, vị trí, thời gian học, mức độ tập trung học, tâm trạng… - Môi trường bên ngoài: bao gồm các yếu tố vật lý như ánh sáng, tiếng ồn, nhiệt độ của môi trường… 2.3.3. Mô hình ngữ cảnh cho bài toán thử nghiệm Trong bài toán này, chúng tôi chỉ tập trung vào những thông tin ngữ cảnh là những thông tin thu được từ người học như vị trí, thời gian học, mức độ tập trung và trình độ của người học. Các yếu tố này sẽ được thu thập từ thông tin người dùng nhập vào khi tham gia vào khóa học. a. Vị trí Hệ thống đưa ra một số địa điểm cụ thể, đặc trưng cho người dùng lựa chọn: nơi công cộng, ở nhà, ở nơi công sở. STT Vị trí
  • 19. 8 1 Public 2 Home 3 Office Bảng 2.1. Vị trí b. Thời gian học Thời gian học là khoảng thời gian mà người dùng xác định sẽ dành để học trong lần học đó. Chúng tôi đưa ra cho người dùng ba sự lựa chọn: học trong 15 phút, 30 phút và 45 phút. STT Thời gian 1 15 phút 2 30 phút 3 45 phút Bảng 2.2. Thời gian học c. Mức độ tập trung Về mức độ tập trung của người học, chúng tôi sử dụng ba giá trị rời rạc để xác định, tương ứng với ba mức độ: mức độ tập trung cao, mức độ tập trung trung bình và mức độ tập trung thấp. STT Mức độ tập trung 1 High 2 Normal 3 Low Bảng 2.3. Mức độ tập trung của người học d. Trình độ của người học Chúng tôi sử dụng 5 mức độ để đánh giá trình độ người học: Beginner, Pre- intermediate, Intermediate, Upper-intermediate, Advance. STT Trình độ người học 1 Beginner 2 Pre-intermediate 3 Intermediate 4 Upper-intermediate 5 Advance Bảng 2.4. Trình độ người học
  • 20. 9 Chương III. Hệ thống thử nghiệm 3.1. Mô tả bài toán Ứng dụng này cho phép người dùng học từ vựng tiếng Anh trên một chiếc điện thoại di động có kết nối Internet ở mọi lúc, mọi nơi. Người dùng sẽ được học các từ vựng liên quan đến 5 chủ đề chính: Food and drink, Animals, Health, Transport, People. Khi đăng nhập vào hệ thống, người dùng có thể lựa chọn học theo ngữ cảnh hoặc không theo ngữ cảnh. Sau khi người dùng hoàn thành quá trình học thì hệ thống sẽ đưa ra một bài kiểm tra đánh giá mức độ học của người dùng. Trong quá trình học và làm bài kiểm tra, điểm của từng từ sẽ được lưu lại vào cơ sở dữ liệu và hệ thống sẽ lấy đó làm cơ sở để đánh giá trình độ của người học. Đồng thời độ khó của từ cũng được cập nhật trong quá trình người dùng sử dụng ứng dụng. Quá trình học của người dùng sẽ trải qua các giai đoạn chính như sau: Đăng nhập vào ứng dụng -> Học từ -> Làm bài test -> Thoát - Đăng nhập: Người dùng đăng nhập vào ứng dụng bằng tài khoản với tên đăng nhập và mật khẩu. Việc đăng nhập này cho phép hệ thống xác định được người học là ai, từ đó đưa ra bài học phù hợp với từng cá nhân cụ thể.
  • 21. 10 Quy trình đăng nhập: Hình 3.1. Quy trình đăng nhập vào hệ thống - Học từ: Việc học từ sẽ được thực hiện thông qua việc trả lời những câu hỏi do hệ thống đưa ra. Mỗi từ sẽ có một số câu hỏi tương ứng, độ khó của từ sẽ tương ứng với trình độ của người học. Người học có thể lựa chọn chủ đề để học theo ý thích của họ. Người học có thể lựa chọn học theo ngữ cảnh hoặc không theo ngữ cảnh.
  • 22. 11 Quy trình học từ: Hình 3.2. Quy trình học từ vựng - Làm bài test: Sau khi học xong, người dùng sẽ được làm một bài test tương ứng với những kiến thức mà họ vừa được học. Sau khi làm bài test, người dùng sẽ được thông báo kết quả bài test mà họ vừa làm. Kết quả bài test kết hợp với quá trình người dùng học từ sẽ được sử dụng để đánh giá điểm cho từng từ mà người dùng đã học. Dựa vào điểm số này, hệ thống sẽ đánh giá lại trình độ của người học. Nếu đủ điều kiện, level của người dùng sẽ được tăng lên. - Thoát: Người dùng thoát khỏi ứng dụng khi muốn kết thúc bài học.
  • 23. 12 3.2. Mô hình, kiến trúc hệ thống 3.2.1. Kiến trúc hệ thống Hình 3.3. Mô hình kiến trúc hệ thống Khi người dùng tương tác với ứng dụng, Client sẽ gửi yêu cầu đến Server. Server sử dụng luật ngữ cảnh để lấy ra số lượng từ gơi ý cho người dùng học, sau đó truy cập vào cơ sở dữ liệu để lấy về nội dung bài học. Server gửi nội dung này về cho Client, Client hiển thị ra cho người dùng. 3.2.2. Mô hình người học Mô hình người học bao gồm những thông tin về người học dùng để biểu diễn những đặc trưng của người học. Các thông tin chúng tôi dùng để biểu diễn ở đây bao gồm những thông tin cá nhân của người dùng, thông tin về ngữ cảnh, kiến thức, trình độ của người dùng. a. Thông tin cá nhân của người học Thông tin cá nhân người học bao gồm những thông tin mang tính định danh, dùng để xác định xem người học đó là ai, và để phân biệt những người học với nhau. STT Thuộc tính Mô tả 1 Tên đăng nhập Tên dùng để đăng nhập vào ứng dụng, có tính duy nhất, không trùng lặp 2 Mật khẩu Mật khẩu đi kèm với tên đăng nhập khi người dùng đăng ký tài khoản, dùng để đăng nhập vào ứng dụng. 3 Họ và tên Họ và tên của người dùng 4 Ngày sinh Ngày, tháng, năm sinh của người dùng 5 Số điện thoại Số điện thoại của người dùng
  • 24. 13 6 Giới tính Giới tính của người dùng (Nam/Nữ) Bảng 3.1. Thông tin cá nhân người học Những thông tin này có thể được thay đổi bởi người dùng trong quá trình sử dụng ứng dụng. b. Thông tin người dùng liên quan đến ngữ cảnh Như đã trình bày trong phần Mô hình ngữ cảnh cho bài toán thử nghiệm, các yếu tố ngữ cảnh trong ứng dụng này là các thông tin liên quan đến vị trí, thời gian học, mức độ tập trung của người học. Chúng tôi sử dụng các giá trị rời rạc để biểu diễn chúng. STT Thuộc tính Mô tả Giá trị (p) 1 Office Ở nơi công sở 1 2 Home Ở nhà 2 3 Public Ở nơi công cộng 3 Bảng 3.2. Tham số ngữ cảnh xác định vị trí của người dùng STT Thuộc tính Mô tả Giá trị (t) 1 15 Người học có thể học trong vòng 15 phút 1 2 30 Người học có thể học trong vòng 30 phút 2 3 45 Người học có thể học trong vòng 45 phút 3 Bảng 3.3. Tham số ngữ cảnh xác định thời gian học của người dùng STT Thuộc tính Mô tả Giá trị (c) 1 High Mức độ tập trung cao 1 2 Normal Mức độ tập trung vừa phải 2 3 Low Mức độ tập trung thấp 3 Bảng 3.4. Tham số ngữ cảnh xác định mức độ tập trung của người dùng Kết hợp 3 yếu tố ngữ cảnh: vị trí, thời gian học, mức độ tập trung của người học với nhau, chúng tôi đưa ra hàm xác định luật lấy số lượng từ để học ứng với các yếu tố ngữ cảnh như sau: f = p*wp + t*wt + c*wc Trong đó:  p là giá trị của tham số địa điểm, t là giá trị của tham số thời gian, c là giá trị của tham số độ tập trung của người dùng.
  • 25. 14  wp là trọng số của yếu tố ngữ cảnh Place (= 0.2), wt là trọng số yếu tố ngữ cảnh Time (=0.5), wc là trọng số yếu tố ngữ cảnh Concentration (=0.3). Dựa vào giá trị hàm f, kết hợp với trình độ kiến thức của người học, chúng tôi sẽ đưa ra những bài học phù hợp với từng người dùng cụ thể. c. Thông tin về trình độ kiến thức của người dùng Về trình độ kiến thức của người dùng, chúng tôi phân ra 5 mức độ: Beginner (1), Pre-intermediate (2), Intermediate (3), Upper-intermediate (4) và Advance (5); ký hiệu là u_level. Với mỗi mức độ này, người dùng sẽ được học những nội dung phù hợp với trình độ kiến thức của họ. Các từ trong cơ sở dữ liệu cũng có 5 mức độ khó tương ứng là 1, 2, 3, 4, 5. Kết hợp với giá trị hàm f đã nêu ở trên, chúng tôi đưa ra luật như sau: STT f Số lượng từ Độ khó của từ 1 f < 1.7 10 <= u_level 2 1.7 <= f < 2.4 15 <= u_level 3 f >= 2.4 20 <= u_level Bảng 3.5. Luật dựa trên ngữ cảnh 3.2.3. Mô hình nội dung Nội dung của bài học bao gồm các khái niệm về từ vựng. Mỗi từ vựng sẽ thuộc một chủ đề nhất định. Người dùng sẽ học các từ vựng thông qua việc trả lời các câu hỏi liên quan đến từ vựng đó. Các câu hỏi có thể là dạng câu hỏi có nhiều lựa chọn, câu hỏi điền từ vào chỗ trống, nghe và đoán từ. Nội dung được chia ra thành các chủ đề và các khái niệm. Ký hiệu chủ đề Ti là chỉ đề con của chủ đề T, tương tự chủ đề Tij là chủ đề con của chủ đề Ti (i = 1…n; j = 1…m). Các chủ đề được sắp xếp theo một cây từ trên xuống dưới theo nội dung của chủ đề. Những chủ đề mà không có chủ đề con được xem là một nút của cây. Cây ở mức chủ đề trên có nội dung bao gồm các nội dung của các nút con. Khái niệm là đơn vị kiến thức nhỏ nhất mà người dùng cần phải học, trong ứng dụng này thì khái niệm chính là các từ vựng tiếng Anh. Đối với mỗi khái niệm, người dùng sẽ được học, sau đó làm các bài tập liên quan đến khái niệm đó. Các khái niệm có sự liên quan với nhau sẽ được nhóm vào cùng một chủ đề. Trong ứng dụng này, chúng tôi chia các từ vựng thành 5 chủ đề: Food and drink, Animals, Health, Transport, People. Trong đó, mỗi chủ đề sẽ bao gồm một số chủ đề con. Trong các chủ đề con là các từ vựng thuộc mức khái niệm. Dưới đây là hình mô tả mô hình nội dung học bao gồm 5 chủ đề chính như đã nói.
  • 26. 15 Hình 3.4. Mô hình cây nội dung
  • 27. 16 3.2.4. Phân tích thiết kế hệ thống a. Phân tích chức năng hệ thống  Xác định các Actor và Use Case  Actor - Người dùng - Webservice  Use Case Một số use case: - Đăng ký tài khoản. - Đăng nhập vào ứng dụng khi đã có tài khoản. - Đăng xuất khỏi ứng dụng. - Thay đổi thông tin người dùng. - Thay đổi mật khẩu. - Học từ vựng theo chủ đề. - Lựa chọn ngữ cảnh. - Học từ vựng theo ngữ cảnh. - Làm bài test đầu vào. - Làm bài test sau mỗi bài học. - Cập nhật độ khó của từ. - Cập nhật level người dùng.
  • 28. 17  Xây dựng biểu đồ Use Case cho toàn hệ thống Hình 3.5. Biểu đồ Use Case toàn hệ thống  Đặc tả danh sách các Use Case  Use Case đăng ký - Mục đích: Cho phép người dùng đăng ký tài khoản mới khi lần đầu tiên sử dụng ứng dụng. - Tác nhân: Người dùng ứng dụng/Webservice. - Điều kiện trước: Người dùng phải có kết nối internet để sử dụng ứng dụng.
  • 29. 18 - Điều kiện sau: Tạo tài khoản mới cho người dùng nếu đăng ký thành công, thông báo không đăng ký được nếu xảy ra lỗi. - Luồng sự kiện chính: Người dùng Hệ thống 1. Khởi động chương trình, lựa chọn chức năng đăng ký tài khoản. 3. Nhập các thông tin cần thiết vào form đăng ký và nhấn nút đăng ký. 2. Hiển thị màn hình đăng ký. 4a. Tạo tài khoản mới cho người dùng, lưu vào cơ sở dữ liệu, đăng nhập vào ứng dụng với tên truy cập vừa đăng ký. - Luồng thay thế Người dùng Hệ thống 4b. Nếu tên đăng nhập đã tồn tại thì đưa ra thông báo và yêu cầu người dùng lựa chọn lại tên đăng nhập khác.  Use Case đăng nhập - Mục đích: Cho phép người dùng đăng nhập vào và sử dụng ứng dụng đối với người dùng đã đăng ký tài khoản. - Tác nhân: Người dùng ứng dụng/Webservice. - Điều kiện trước: Người dùng phải có kết nối internet để sử dụng ứng dụng, phải có tài khoản đăng nhập vào ứng dụng. - Điều kiện sau: Người dùng được xác thực, các chức năng của ứng dụng sẽ được hiển thị theo quyền của người dùng thông qua tên đăng nhập. - Luồng sự kiện chính: Người dùng Hệ thống 1. Lựa chọn chức năng đăng nhập. 3. Nhập tên đăng nhập và mật khẩu vào form đăng nhập, sau đó nhấn nút đăng nhập. 2. Hiển thị màn hình đăng nhập. 4a. Xác thực người dùng qua tên đăng nhập và mật khẩu; hiển thị màn hình
  • 30. 19 chính với các chức năng tương ứng với người dùng. - Luồng thay thế Người dùng Hệ thống 4b. Nếu tên đăng nhập hoặc mật khẩu không đúng, đưa ra thông báo và yêu cầu người dùng nhập lại.  Use Case đăng xuất - Mục đích: Cho phép người dùng đăng xuất khỏi ứng dụng khi muốn hoặc không sử dụng nữa. - Tác nhân: Người dùng ứng dụng/Webservice. - Điều kiện trước: Người dùng phải có kết nối internet và đã đăng nhập trước đó. - Điều kiện sau: Người dùng được thoát khỏi ứng dụng với tư cách thành viên. - Luồng sự kiện chính: Người dùng Hệ thống 1. Lựa chọn chức năng đăng xuất. 3a. Người dùng lựa chọn đăng xuất 2. Hiển thị màn hình xác nhận có đăng xuất hay không. 4a. Đăng xuất khỏi ứng dụng với tên người dùng đó. - Luồng thay thế Người dùng Hệ thống 3b. Người dùng lựa chọn không đăng xuất. 4b. Trở lại màn hình cũ với tên đăng nhập đó.  Use Case đổi thông tin - Mục đích: Cho phép người dùng thay đổi thông tin cá nhân của mình. - Tác nhân: Người dùng ứng dụng/Webservice. - Điều kiện trước: Người dùng phải có kết nối internet và đã đăng nhập vào ứng dụng trước đó.
  • 31. 20 - Điều kiện sau: Thông tin của người dùng được thay đổi. - Luồng sự kiện chính: Người dùng Hệ thống 1. Lựa chọn chức năng thay đổi thông tin. 3. Người dùng thay đổi thông tin và nhấn nút lưu lại. 2. Hiển thị màn hình cho phép người dùng thay đổi thông tin cá nhân. 4. Hệ thống cập nhật lại thông tin của người dùng vào cơ sở dữ liệu và hiển thị lại thông tin mới đó cho người dùng. - Luồng thay thế: không có.  Use Case đổi mật khẩu - Mục đích: Cho phép người dùng thay đổi mật khẩu tài khoản đăng nhập. - Tác nhân: Người dùng ứng dụng/Webservice. - Điều kiện trước: Người dùng phải có kết nối internet và đã đăng nhập vào ứng dụng trước đó. - Điều kiện sau: Mật khẩu đăng nhập của tài khoản được thay đổi và sử dụng cho những lần đăng nhập sau. - Luồng sự kiện chính: Người dùng Hệ thống 1. Lựa chọn chức năng thay đổi mật khẩu. 3. Người dùng nhập mật khẩu mới và xác nhận lại mật khẩu mới, sau đó nhấn thay đổi. 2. Hiển thị form đổi mật khẩu. 4a. Cập nhật lại mật khẩu mới cho tên đăng nhập đó, thông báo thay đổi thành công.
  • 32. 21 - Luồng thay thế Người dùng Hệ thống 4b. Nếu mật khẩu mới và mật khẩu xác nhận không trùng khớp với nhau thì đưa ra thông báo lỗi, yêu cầu người dùng nhập lại.  Use Case làm bài test đầu vào - Mục đích: Cho phép người dùng thực hiện bài test đầu vào khi lần đầu tiên đăng nhập vào ứng dụng. - Tác nhân: Người dùng ứng dụng. - Điều kiện trước: Người dùng phải có kết nối internet và đó là lần đăng nhập đầu tiên của người dùng vào ứng dụng. - Điều kiện sau: Người dùng được thông báo kết quả bài test và bắt đầu học trên ứng dụng; bước đầu đánh giá được level người dùng dựa trên kết quả test. - Luồng sự kiện chính: Người dùng Hệ thống 1. Lựa chọn làm bài test đầu vào. 3. Người dùng thực hiện bài test. 2. Hiển thị bài test cho phép người dùng làm. 4. Tính điểm và hiển thị kết quả cho người dùng. Hệ thống sử dụng điểm này để đánh giá level người dùng bước đầu. - Luồng thay thế: không có.  Use Case làm bài test sau mỗi lần học - Mục đích: Cho phép người dùng thực hiện bài test sau mỗi lần học để củng cố lại kiến thức. - Tác nhân: Người dùng ứng dụng. - Điều kiện trước: Người dùng đã thực hiện bài học. - Điều kiện sau: Người dùng được thông báo kết quả bài kiểm tra, từ đó biết được mức độ học của mình đến đâu.
  • 33. 22 - Luồng sự kiện chính: Người dùng Hệ thống 1. Lựa chọn chức năng làm bài test. 3. Người dùng thực hiện bài test. 2. Hiển thị bài test cho người dùng làm. 4. Hệ thống tính điểm và hiển thị kết quả cho người dùng; đồng thời kết quả này cũng được sử dụng để đánh giá lại level người dùng. - Luồng thay thế: không có.  Use Case học theo chủ đề - Mục đích: Cho phép người dùng có thể học từ theo từng chủ đề mà không cần có tài khoản, không cần đăng nhập vào ứng dụng. - Tác nhân: Người dùng ứng dụng. - Điều kiện trước: Người dùng ứng dụng phải có kết nối internet. - Điều kiện sau: Không có. - Luồng sự kiện chính: Người dùng Hệ thống 1. Lựa chọn chủ đề để học. 2. Hiển thị các câu hỏi theo chủ đề để người dùng học từ thông qua các câu hỏi đó. - Luồng thay thế: không có.  Use Case lựa chọn ngữ cảnh - Mục đích: Cho phép người dùng lựa chọn ngữ cảnh (thời gian học, địa điểm học, mức độ tập trung học) để bắt đầu bài học một cách phù hợp nhất. - Tác nhân: Người dùng ứng dụng. - Điều kiện trước: Người dùng lựa chọn hình thức học theo ngữ cảnh. - Điều kiện sau: Người dùng được bắt đầu việc học thích nghi theo ngữ cảnh. - Luồng sự kiện chính: Người dùng Hệ thống 1. Lựa chọn học theo ngữ cảnh. 2. Hiển thị màn hình cho phép người
  • 34. 23 3. Người dùng chọn ngữ cảnh và nhấn nút tiếp theo. dùng lựa chọn ngữ cảnh. 4. Hệ thống cập nhật ngữ cảnh của người dùng. - Luồng thay thế: không có.  Use Case học thích nghi theo ngữ cảnh - Mục đích: Cho phép người dùng học từ vựng theo phương pháp học thích nghi. - Tác nhân: Người dùng ứng dụng. - Điều kiện trước: Người dùng đã lựa chọn ngữ cảnh. - Điều kiện sau: không có. - Luồng sự kiện chính: Người dùng Hệ thống 2. Người dùng học thông qua việc trả lời các câu hỏi hệ thống đưa ra. 1. Hệ thống hiển thị các câu hỏi để người dùng học từ thông qua các câu hỏi. (Số lượng từ và độ khó của từ sẽ phụ thuộc vào ngữ cảnh của người dung. Hệ thống sử dụng các luật như trong bảng 3.6 để đưa ra số lượng từ với độ khó phù hợp.) - Luồng thay thế: không có.  Use Case cập nhật độ khó của từ - Mục đích: Cho phép hệ thống cập nhật lại độ khó của từ dựa trên kết quả học của nhiều người dùng. - Tác nhân: Webservice. - Điều kiện trước: Đã có một số lượng người dùng nhất định thực hiện việc học từ trên ứng dụng, việc cập nhật này được thực hiện trong khoảng thời gian định kỳ. - Điều kiện sau: Độ khó của từ được thay đổi cho phù hợp. - Luồng sự kiện chính: Người dùng Hệ thống Đánh giá lại độ khó của từ và cập nhật
  • 35. 24 vào cơ sở dữ liệu; đồng thời xóa những dữ liệu của người dùng liên quan đến những từ được cập nhật độ khó. - Luồng thay thế: không có  Use Case cập nhật level người dùng - Mục đích: Cho phép hệ thống cập nhật lại level của người dùng thông qua quá trình sử dụng ứng dụng. - Tác nhân: Webservice. - Điều kiện trước: Người dùng đã sử dụng ứng dụng. - Điều kiện sau: Trình độ của người dùng được điều chỉnh phù hợp. - Luồng sự kiện chính: Người dùng Hệ thống Hệ thống dựa vào các kết quả thực hiện bài test của người dùng để đánh giá lại trình độ của người dùng. - Luồng thay thế: không có.
  • 36. 25 b. Thiết kế một số giao diện chính của ứng dụng  Giao diện màn hình đăng ký Hình 3.7. Màn hình đăng ký không thành công Khi truy cập lần đầu vào ứng dụng, người dùng sẽ được yêu cầu đăng ký một tài khoản để tham gia vào khóa học. Người dùng sẽ phải nhập một số thông tin cá nhân cần thiết như tên đăng nhập (User Name), họ tên đầy đủ (Full name), ngày tháng năm sinh (birthday), giới tính (sex), số điện thoại (Phone number), mật khẩu truy cập (Password). Sau khi nhập xong những thông tin trên, người dùng bấm nút register để thực hiện đăng ký tài khoản. Nếu đăng ký thành công, người dùng sẽ được đăng nhập vào ứng dụng và thực hiện bài test đầu vào như hình 3.10 bên dưới. Nếu tên đăng nhập mà người dùng vừa nhập vào bị trùng với tên đăng nhập của người dùng trước đó thì Hình 3.6. Màn hình đăng ký tài khoản Hình 3.7. Màn hình đăng ký không thành công
  • 37. 26 ứng dụng sẽ đưa ra thông báo và yêu cầu người dùng thực hiện đăng ký lại.  Giao diện màn hình đăng nhập Nếu người dùng đã có tài khoản, người dùng sẽ phải đăng nhập vào ứng dụng bằng tên đăng nhập và mật khẩu mà họ đã đăng ký. Việc đăng nhập thành công khi tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập là đúng, khi đó ứng dụng sẽ hiển thị lên màn hình chính bao gồm các chủ đề cho người dùng lựa chọn như hình 3.11 bên dưới. Nếu người dùng nhập tên tài khoản hoặc mật khẩu không chính xác thì hệ thống đưa ra thông báo lỗi và yêu cầu đăng nhập lại. Hình 3.8. Màn hình đăng nhập thành công Hình 3.9. Màn hình đăng nhập không thành công
  • 38. 27 Hình 3.10. Màn hình bài test đầu vào Hình 3.11. Màn hình học theo chủ đề  Giao diện màn hình bài test đầu vào  Giao diện màn hình học theo chủ đề
  • 39. 28  Giao diện màn hình lựa chọn ngữ cảnh  Giao diện màn hình học thích nghi Hình 3.13. Màn hình học thích nghi theo ngữ cảnh Hình 3.12. Màn hình lựa chọn ngữ cảnh
  • 40. 29  Giao diện màn hình bài test sau mỗi bài học Hình 3.14. Màn hình bài test sau mỗi bài học
  • 41. 30 3.2.5. Công nghệ sử dụng a. Hệ điều hành Android  Giới thiệu Hình 3.15. Màn hình chính Android 5.0 Lollipop Android là một hệ điều hành dựa trên nền tảng Linux được thiết kế dành cho các thiết bị di động có màn hình cảm ứng như điện thoại thông minh, máy tính bảng. Ban đầu, Android được phát triển bởi tổng công ty Android, với sự hỗ trợ tài chính từ Google và sau này được chính Google mua lại vào năm 2005. Android ra mắt vào năm 2007, chiếc điện thoại đầu tiên chạy Android được bán vào tháng 10 năm 2008. Android có mã nguồn mở và Google phát hành mã nguồn theo giấy phép Apache. Chính mã nguồn mở cùng với một giấy phép không có nhiều ràng buộc đã cho phép các nhà phát triển thiết bị, mạng di động và các lập trình viên được điều chỉnh và phân phối Android một cách tự do. Ngoài ra, Android còn có một cộng đồng lập trình viên
  • 42. 31 đông đảo chuyên viết các ứng dụng để mở rộng chức năng của thiết bị, bằng một loại ngôn ngữ lập trình Java có sửa đổi. Vào khoảng tháng 10 năm 2012, đã có khoảng 700.000 ứng dụng trên Android, với số lượt tải ứng dụng từ Google Play – cửa hàng ứng dụng chính của Android – ước tính khoảng 25 tỷ lượt. Những yếu tố này đã giúp Android trở thành nền tảng điện thoại thông minh phổ biến nhất thế giới, vượt qua Symbian vào quý 4 năm 2010, và được các công ty công nghệ lựa chọn khi họ cần một hệ điều hành không nặng nề, có khả năng tinh chỉnh, và giá rẻ chạy trên các thiết bị công nghệ cao thay vì tạo dựng từ đầu. Android chiếm 75% thị phần điện thoại thông minh trên toàn thế giới vào thời điểm quý 3 năm 2012, với tổng số 500 triệu thiết bị đã được kích hoạt, và 1,3 triệu lượt kích hoạt mỗi ngày. Tỷ lệ sử dụng các phiên bản khác nhau của Android tính đến tháng 4 năm 2014: Hình 3.16. Tỷ lệ sử dụng các phiên bản Android  Đặc điểm Hệ điều hành Android có một số đặc điểm nổi bật như sau: - Tính mở Android được xây dựng từ dưới đi lên cho phép người phát triển tạo ra các ứng dụng di động hấp dẫn với đầy đủ các điểm mạng của các thiết bị cầm tay hiện có. Android hoàn toàn mở. Một ứng dụng có thể gọi tới bất kể một chức năng lõi của điện thoại như tạo cuộc gọi, gửi tin nhắn hay sử dụng máy ảnh, cho phép người phát triển tạo các tính năng một các phong phú, có sự liên kết hơn. Bên cạnh đó, Android còn được xây dựng trên nhân Linux mở; nó sử dụng một máy ảo đã được tối ưu hóa bộ nhớ và phần cứng với môi trường di động. Android là một mã nguồn mở, nó có thể được mở rộng để kết hợp tự do giữa các công nghệ nổi trội.
  • 43. 32 - Tính ngang hàng của các ứng dụng Với Android, không có sự khác nhau giữa các ứng dụng điện thoại cơ bản với ứng dụng của bên thứ ba. Chúng được xây dựng để truy cập như nhau tới một loạt các ứng dụng và dịch vụ của điện thoại. Với các thiết bị được xây dựng trên nền tảng Android, người dùng có thể được đáp ứng đầy đủ các nhu cầu. - Dễ dàng xây dựng ứng dụng Android cung cấp bộ thư viện giao diện lập trình ứng dụng đồ sộ và các công cụ để viết các ứng dụng phức tạp. Ví dụ: Android có thể cho phép người phát triển biết được vị trí của thiết bị và cho phép các thiết bị giao tiếp với nhau để có thể tạo nên mạng xã hội chia sẻ ngang hàng rộng khắp. Ngoài ra, Android còn bao gồm một bộ công cụ đầy đủ giúp cho việc phát triển trở nên dễ dàng hơn.  Kiến trúc và các thành phần Hình 3.17. Kiến trúc hệ điều hành Android - Linux kernel Nhân Linux là tầng dưới cùng của hệ điều hành Android. Tầng này cung cấp các chức năng cơ bản như quản lý các tiến trình làm việc, quản lý bộ nhớ máy, quản lý các phần như máy ảnh, bàn phím, âm thanh… - Libraries Ở phía trên của tầng nhân Linux là tầng thư viện. Nó là một loạt các thư viện bao gồm mã nguồn mở Web browser Webkit, thư viện LibC, cơ sở dữ liệu SQLite là hệ
  • 44. 33 lưu trữ dữ liệu hữu ích cho việc lưu trữ và chia sẻ dữ liệu, thư viện thu và phát âm thanh, phim ảnh, thư viện SSL giúp cho việc bảo mật Internet trong máy… - Android runtime Đây là tầng thứ ba của hệ thống, là phần quan trọng của hệ thống chứa máy ảo Dalvik. Máy ảo Dalvik là một máy ảo Java được thiết kế đặc biệt và tối ưu hóa cho Android. Máy ảo Dalvik sử dụng các tính năng cốt lõi của Linux như quản lý bộ nhớ và xử lý đa luồng. Nó sử dụng ngôn ngữ Java. Máy ảo Dalvik cho phép tất cả các ứng dụng Android chạy trong tiến trình riêng của nó. Android runtime cung cấp tập hợp các thư viện giúp cho các lập trình viên phát triển Android có thể viết ứng dụng của mình bằng ngôn ngữ Java tiêu chuẩn. - Application framework Tầng này cung cấp nhiều dịch vụ cao cấp hơn cho các ứng dụng trong việc chạy sử dụng ngôn ngữ Java. Các ứng dụng được sử dụng các dịch vụ này để phục vụ cho phát triển. - Appilcation Đây là tầng chứa tất cả các ứng dụng Android. Ứng dụng mà bạn phát triển sẽ được cài đặt và sử dụng ở tầng này. - Công nghệ web Ngày nay, web đã trở thành một sản phẩm thông tin rất phổ biến không chỉ ở Việt Nam mà trên cả thế giới. Nhu cầu tạo ra các trang web của mọi người là rất lớn. Những trang web cũng nhờ thế mà ngày càng trở nên đa dạng cả về hình thức lẫn công nghệ. Ở Việt Nam, 3 công nghệ web được sử dụng phổ biến là PHP, Java, .NET. b. Ngôn ngữ lập trình PHP PHP (Hypertext Preprocessor) là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một lạo mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới. Ngôn ngữ, các thư viện, tài liệu gốc của PHP được xây dựng bởi cộng đồng và có sự đóng góp rất lớn của Zend Inc., công ty do các nhà phát triển cốt lõi của PHP lập nên nhằm tạo ra một môi trường chuyên nghiệp để đưa PHP phát triển ở quy mô doanh
  • 45. 34 nghiệp. PHP có một số đặc điểm nổi bật như sau: - PHP không chỉ là phần mềm mã nguồn mở mà còn thực sự miễn phí kể cả sử dụng cho mục đích thương mại. Do là phần mềm mã nguồn mở, các lỗi của PHP được công khai và nhanh chóng được sửa chữa bởi nhiều chuyên gia. - Tốc độ: nhờ vào sức mạng của Zend Engine, khi so sánh PHP với ASP có thể thấy PHP vượt trội hơn ở tốc độ biên dịch. - Tính khả chuyển: PHP được thiết kế để chạy trên nhiều nền tảng khác nhau, có thể làm việc với nhiều phần mềm máy chủ, cơ sở dữ liệu. PHP rất ổn định và tương hợp, PHP đã vận hành khá ổn định trên các hệ điều hành kể cả Unix, Windows… c. Hệ quản trị cơ sở dữ liệuMySQL Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở phổ biến nhất thế giới và được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng. Vì MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt động được trên nhiều hệ điều hành, cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh. Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất t hích hợp cho các ứng dụng có truy cập cơ sở dữ liệu trên Internet. MySQL miễn phí hoàn toàn cho nên bạn có thể tải về từ trang chủ. Nó có nhiều phiên bản khác nhau cho các hệ điều hành khác nhau. MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL). MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ PHP, Perl, và nhiều ngôn ngữ khác. Nó làm nơi lưu trữ những thông tin trên các trang web viết bằng PHP hay Perl,… Ưu điểm: - Mã nguồn mở, miễn phí. - Tốc độ truy cập nhanh, ổn định, mức độ bảo mật cao, dễ sử dụng. - Hoạt động trên mọi hệ điều hành. - Dễ quản lý - Cộng đồng hỗ trợ rộng lớn. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có một số nhược điểm: - Tính bảo mật chưa bằng SQL Server hay Oracle. - Chưa hỗ trợ XML. d. Truyền dữ liệuqua file JSON Server truy xuất dữ liệu, đưa dữ liệu vào file json và gửi về cho client. Client lấy file này, phân tích để lấy dữ liệu hiển thị cho người dùng.
  • 46. 35 3.2.6. Thiết kế cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu của hệ thống bao gồm những thông tin liên quan đến người dùng và những dữ liệu để tạo nên các bài học, bài kiểm tra cho người dùng. a. Mô hình EER Hình 3.18. Biểu đồ EER b. Cơ sở dữ liệu chi tiết STT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả 1 f_id INT Mã của mục ưa thích 2 W_id INT Từ ưa thích 3 u_id INT Mã của người dùng Bảng 3.6. Favourite
  • 47. 36 STT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả 1 fq_id INT Mã của câu hỏi dạng điền vào chỗ trống (câu hỏi dạng nghe và điền từ) 2 link TEXT Link audio của câu hỏi 3 answer TEXT Câu trả lời cho câu hỏi Bảng 3.7. FillQuestion STT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả 1 l_id INT Mã của level 2 level VARCHAR Level (5 level: Beginner, Pre-intermediate, Intermediate, Upper-intermediate, Advance) Bảng 3.8. Level STT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả 1 mq_id INT Mã của câu hỏi dạng nhiều lựa chọn 2 content TEXT Nội dung câu hỏi 3 answerKey TEXT Đáp án đúng cho câu hỏi 4 a TEXT Phương án lựa chọn A 5 b TEXT Phương án lựa chọn B 6 c TEXT Phương án lựa chọn C 7 d TEXT Phương án lựa chọn D Bảng 3.9. MultiQuestion STT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả 1 Q_ID INT Mã của câu hỏi bài test đầu vào 2 Text TEXT Nội dung câu hỏi 3 answerA VARCHAR Phương án lựa chọn A 4 answerB VARCHAR Phương án lựa chọn B 5 answerC VARCHAR Phương án lựa chọn C 6 answerD VARCHAR Phương án lựa chọn D 7 answer VARCHAR Đáp án đúng cho câu hỏi Bảng 3.10. QuestionTest
  • 48. 37 STT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả 1 u_id INT Mã người dùng 2 username VARCHAR Tên đăng nhập của người dùng 3 name VARCHAR Tên của người dùng 4 birthday DATE Ngày, tháng, năm sinh 5 phoneNumber BIGINT Số điện thoại 6 password VARCHAR Mật khẩu đăng nhập 7 sex TINYINT Giới tính 8 time INT Khoảng thời gian mà người dùng có thể dành để học bài học 9 concentration VARCHAR Độ tập trung của người học (high, low, normal) 10 place VARCHAR Địa điểm học (public, office, home) 11 l_id INT Mã level người học Bảng 3.11. User STT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả 1 u_id INT Mã người dùng 2 W_ID INT Mã từ mà người học đã học 3 mark FLOAT Điểm của từ đó mà người học đạt được Bảng 3.12. User_has_Word STT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả 1 W_ID INT Mã từ 2 Word VARCHAR Nội dung từ 3 Meaning TEXT Nghĩa của từ 4 Category VARCHAR Loại từ 5 Transcription VARCHAR Phiên âm của từ 6 Pronounciation VARCHAR Cách phát âm của từ (link audio) 7 Image VARCHAR Hình ảnh minh họa 8 Parent INT Mã của từ ở mức cha trong cây nội dung 9 Depth INT Độ sâu của từ trong cây nội dung 10 Level INT Độ khó của từ 11 Example TEXT Ví dụ Bảng 3.13. Word
  • 49. 38 STT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả 1 wq_id INT Mã của câu hỏi 2 W_ID INT Mã của từ 3 fq_id INT Mã của câu hỏi dạng điền vào chỗ trống 4 mq_id INT Mã của câu hỏi nhiều lựa chọn Bảng 3.14. Word_Question 3.3. Cài đặt thử nghiệm 3.3.1. Cài đặt a. Yêu cầu phần cứng, phần mềm Client phải là dòng máy có hỗ trợ Java và có kết nối mạng để có thể truy cập và sử dụng ứng dụng. Đối với server: Phần cứng phải có cấu hình phù hợp để có thể chạy được các ứng dụng java. Phần mềm: hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL. b. Client Client được cài đặt trên điện thoại có hỗ trợ Java. c. Server Server cung cấp hai lớp chính: Lớp DbConnect: chịu trách nhiệm kết nối với hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Lớp DbHandler: gồm các phương thức để cung cấp cho client: - getQuestionTest: lấy nội dung bài test đầu vào. - createUser: tạo người dùng mới và chèn vào cơ sở dữ liệu mỗi khi có người dùng đăng ký tài khoản. - checkLogin: kiểm tra đăng nhập của người dùng. - GetWordQuestion: lấy câu hỏi theo từ ứng với từng chủ đề (người dùng sẽ học các từ thông qua các câu hỏi), số lượng câu hỏi phụ thuộc vào thời gian, địa điểm học và mức độ tập trung của người học. - GetWordQuestionOffset: Lấy thêm từ và câu hỏi trong trường hợp hàm GetWordQuestion không lấy đủ số câu hỏi cần thiết. - ClassifyUser: Phân loại người dùng theo level (5 level như trong bảng Level) dựa trên kết quả bài test đầu vào. - GetInfoUser: Lấy thông tin của người dùng. - UpdateInfoUser: Cập nhật thông tin người dùng. - ChangePassword: Thay đổi password của người dùng khi có yêu cầu. - UpdateContext: Cập nhật ngữ cảnh của người dùng (thời gian học, địa điểm học, mức độ tập trung học).
  • 50. 39 - UpdateMark: Cập nhật điểm cho từng từ mà người dùng đã học vào bảng User_has_Word. - UpdateLevelWord: Cập nhật độ khó của từ dựa vào kết quả của người học. - UpdateLevelUser: Cập nhật trình độ của người học qua quá trình học. - GetContext: Lấy thông tin về ngữ cảnh của người dùng. Ngoài ra còn có file Config: là file cấu hình, chứa thông tin cấu hình kết nối đến cơ sở dữ liệu. define('DB_USERNAME', 'u276997551_kltn'); →Tên đăng nhập CSDL define('DB_PASSWORD','Englishcontext0'); → Mật khẩu đăng nhập CSDL define('DB_HOST', 'mysql.hostinger.vn'); →Địa chỉ CSDL define('DB_NAME', 'u276997551_kltn'); →Tên CSDL 3.3.2. Thử nghiệm a. Dữ liệu thử nghiệm Ta sử dụng một số bộ dữ liệu người dùng khác nhau với các ngữ cảnh khác nhau để thử nghiệm: STT Tên người dùng Trình độ Thời gian học Địa điểm Độ tập trung 1 user1 Intermediate 45 phút Home High 2 user1 Intermediate 15 phút Public Low 4 user2 Upper-intermediate 45 phút Home High 5 user2 Upper-intermediate 30 phút Office Normal Bảng 3.15. Dữ liệu thử nghiệm Mục đích của việc thử nghiệm là cho thấy sự khác nhau về nội dung bài học giữa các đối tượng người dùng khác nhau, trình độ kiến thức khác nhau, ngữ cảnh khác nhau. Đồng thời chỉ ra được quy trình học trên ứng dụng. b. Quy trình thử nghiệm - Bước 1: Người dùng tạo tài khoản và đăng nhập vào ứng dụng. - Bước 2: Người dùng thực hiện bài test đầu vào. - Bước 3: Người dùng lựa chọn học theo ngữ cảnh. - Bước 4: Người dùng học từ. - Bước 5: Người dùng thực hiện việc kiểm tra sau khi học từ. - Bước 6: Người dùng thay đổi yếu tố ngữ cảnh và thực hiện lại việc học từ, làm bài test. - Bước 7: Người dùng thoát khỏi ứng dụng. c. Kết quả thử nghiệm
  • 51. 40  User1, trình độ Intermediate, thời gian học 45 phút, ở nhà, mức độ tập trung cao: - Màn hình bài test đầu vào: - Học từ: Với ngữ cảnh như trên, hệ thống sẽ cho phép người dùng học 20 từ có trong 1 chủ đề nào đó, như trên hình là người dùng đã chọn chủ đề con Profile trong chủ đề People. Các từ này có độ khó nhỏ hơn hoặc bằng 4. Hình 3.19. Màn hình bài test đầu vào Hình 3.20. Kết quả bài test đầu vào Hình 3.21. Màn hình học từ
  • 52. 41  User1, trình độ Intermediate, thời gian học 15 phút, ở nơi công cộng, mức độ tập trung thấp: - Học từ: Với ngữ cảnh như trên, người dùng sẽ được gợi ý học 10 từ độ khó nhỏ hơn hoặc bằng 3.  User2, trình độ Upper_intermediate, thời gian học 45 phút, ở nhà, mức độ tập trung cao: - Màn hình bài test đầu vào: Hình 3.22. Màn hình học từ Hình 3.23. Màn hình bài test đầu vào Hình 3.24. Màn hình kết quả bài test
  • 53. 42 - Học từ: Với ngữ cảnh như trên người dùng được gợi ý học 20 từ có độ khó nhỏ hơn hoặc bằng 5.  User2, trình độ Upper-intermediate, thời gian học 30 phút, ở công sở, mức độ tập trung trung bình: - Học từ: Người dùng này được gợi ý học 15 từ với độ khó nhỏ hơn hoặc bằng 4. Hình 3.25. Màn hình học từ Hình 3.26. Màn hình học từ
  • 54. 43 d. Nhận xét Kết quả thực nghiệm cho thấy, với mỗi người học khác nhau, mỗi ngữ cảnh học khác nhau và trình độ kiến thức khác nhau, nội dung bài học đã được thay đổi phù hợp với những thay đổi trên. Bên cạnh đó, nội dung bài học mỗi lần học khác nhau của cùng một người cũng khác nhau. Qua kết quả trên, ta nhận thấy nội dung bài học đã được thay đổi một cách rõ rệt đối với từng người học, từng ngữ cảnh, trong từng lần học khác nhau. Đó chính là học thích nghi theo ngữ cảnh như đã được trình bày trong phần trên.
  • 55. 44 Chương IV. Tổng kết 4.1. Kết quả đạt được Xây dựng thử nghiệm được ứng dụng học từ vựng tiếng Anh trên điện thoại di động. Ứng dụng đã thể hiện được một phần sự thích nghi của nội dung học dựa theo sự thay đổi về ngữ cảnh, trình độ kiến thức người học. Trong ứng dụng thử nghiệm này, thông tin ngữ cảnh được đưa ra bao gồm các thông tin cá nhân của người dùng, thông tin về vị trí, thời gian học, mức độ tập trung của người học và trình độ kiến thức của người học. Ứng dụng đã đưa ra được những nội dung học có sự cá nhân hóa theo từng người học, và thay đổi theo từng ngữ cảnh cụ thể. Tìm hiểu và xây dựng được ứng dụng dành cho thiết bị di động, ứng dụng webservice. 4.2. Hạn chế Do có sự hạn chế về thời gian và công nghệ nên ứng dụng chỉ giới hạn việc thử nghiệm trên một tập dữ liệu nhỏ. Ứng dụng chưa mang tính thực tiễn. Bên cạnh đó, các thông tin ngữ cảnh chưa được khái quát, còn rời rạc, chỉ mang tính tương đối, còn thiếu sót nhiều. Tập luật để xác định tổ hợp ngữ cảnh và đưa ra nội dung học phù hợp vẫn còn thô sơ, chưa được làm mịn. Chưa có phần lấy ý kiến phản hồi của người dùng, chưa có phần những từ ưa thích của người dùng. 4.3. Hướng phát triển Ứng dụng cần được phát triển thêm về nhiều mặt: nội dung các bài học cần được cập nhật phong phú, đa dạng, phù hợp hơn; các thông tin về ngữ cảnh cần được xác định một cách chính xác hơn; các luật xác định tổ hợp ngữ cảnh, dựa vào đó đưa ra nội dung học phù hợp cần được nghiên cứu, phát triển, làm mịn hơn. Cần phát triển them phần lấy ý kiến phản hồi của người dùng và mục những từ vựng ưa thích.
  • 56. DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Việt Anh, Nghiên cứu mô hình người học xây dựng ứng dụng học tập thích nghi theo ngữ cảnh trên môi trường điện thoại di động, Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội, 2013. [2] Lê Duy Khánh, Nghiên cứu xây dựng ứng dụng học tiếng Anh theo ngữ cảnh trên thiết bị di động, Khóa luận tốt nghiệp đại học hệ chính quy chuyên ngành Mạng và Truyền thông, Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nôi, 2010.