Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Một số giải pháp về kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm nước mắm ông sao nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Đề tài: Kế toán chi phí, giá thành sản phẩm nước mắm ông sao, HOT
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
NƢỚC MẮM ÔNG SAO NHẰM TĂNG CƢỜNG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT,
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI
Chủ nhiệm đề tài: Bùi Thị Thu Thƣơng
HẢI PHÒNG - 2014
2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
ISO 9001:2008
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
NƢỚC MẮM ÔNG SAO NHẰM TĂNG CƢỜNG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT,
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Chủ nhiệm đề tài : Bùi Thị Thu Thƣơng – Lớp QTL601K
Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Nguyễn Đức Kiên
HẢI PHÒNG - 2014
3. LỜI CAM ĐOAN
Tên em là: Bùi Thị Thu Thƣơng
Sinh viên lớp: QTL601K
Khoa: Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng.
Ngành: Kế toán – Kiểm toán.
Em xin cam đoan nhƣ sau :
1. Những số liệu, tài liệu trong báo cáo đƣợc thu thập một cách trung thực
2. Các kết quả của báo cáo chƣa có ai nghiên cứu, công bố và chƣa từng đƣợc
áp dụng vào thực tế.
Vậy em xin cam đoan những nội dung trình bày trên chính xác và trung thực.
Nếu có sai sót em xin chịu trách nhiệm trƣớc Khoa quản trị kinh doanh và trƣờng Đại
học Dân lập Hải Phòng.
Hải Phòng, ngày 26 tháng 07 năm 2014
Ngƣời cam đoan
Bùi Thị Thu Thƣơng
4. LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và
sâu sắc nhất đến:
Các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng – những ngƣời đã cho
em nền tảng kiến thức, tận tình chỉ bảo những kinh nghiệm thực tế để em hoàn
thành thật tốt đề tài khoa học và tự tin bƣớc vào nghề.
Thầy giáo – ThS. Nguyễn Đức Kiên đã hết lòng hỗ trợ và giúp đỡ em từ khâu
chọn đề tài, cách thức tiếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập cho đến khi hoàn
thành đề tài nghiên cứu khoa học này.
Ban lãnh đạo, các cô, các bác, các anh, chị trong công ty Cổ phần chế biến
dịch vụ thủy sản Cát Hải, đặc biệt các cô, các bác, anh, chị trong phòng Kế toán
–Tài chính – Thống kê đã giúp em hiểu đƣợc thực tế công tác kế toán nói chung
và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty nói riêng. Điều đó đã giúp em vận dụng đƣợc những kiến thức lý thuyết đã
học vào trong bối cảnh thực tế tại công ty, cụ thể là một công ty chế biến thủy
sản. Quá trình thực tập đã cung cấp cho em những kinh nghiệm và kỹ năng quý
báu, cần thiết của một kế toán trong tƣơng lai.
Với niềm tin tƣởng vào tƣơng lai, sự nỗ lực hết mình không ngừng học hỏi
của bản thân cùng với kiến thức và sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo hƣớng
dẫn Thạc sỹ Nguyễn Đức Kiên, các thầy cô, các cô, các bác và các anh chị kế
toán đi trƣớc, em xin hứa sẽ trở thành một kế toán viên giỏi và có những bƣớc
phát triển hơn nữa cho nghề nghiệp mà em đã chọn, để tự hào góp vào bảng
thành tích chung của sinh viên ĐH Dân Lập Hải Phòng.
Cuối cùng, em chúc thầy cô cùng các cô, bác làm việc tại Cổ phần chế biến dịch
vụ thủy sản Cát Hải dồi dào sức khoẻ, thành công, hạnh phúc trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Bùi Thị Thu Thƣơng
5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT
:
Bảo hiểm y tế
BHTN
:
Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ
:
Kinh phí công đoàn
NVL
:
Nguyên vật liệu
TSCĐ
:
Tài sản cố định
HĐ GTGT
:
Hóa đơn giá trị gia tăng
PXK
:
Phiếu xuất kho
PNK
:
Phiếu nhập kho
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
PX
:
Phân xƣởng
PGĐ
:
Phó giám đốc
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
SP
:
Sản phẩm
BTC
:
Bộ Tài chính
KH
:
Khấu hao
QLDN
:
Quản lý doanh nghiệp
QLCL
:
Quản lý chất lƣợng
CBCNV
: Cán bộ công nhân viên
6. MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT........................................................................................................... 3
1.1. Phân loại chi phí sản xuất............................................................................ 3
1.1.1. Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí (nội dung kinh tế của chi phí) ... 3
1.1.2. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm... 3
1.1.3 Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ
với đối tượng chịu chi phí.................................................................................... 4
1.2. Phân loại giá thành sản phẩm..................................................................... 4
1.2.1 Phân loại giá thành theo thời điểm và cơ sở dữ liệu tính giá thành........ 4
1.2.2. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí ................................ 5
1.3. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành sản
phẩm và kỳ tính giá thành.................................................................................. 6
1.3.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất....................................................... 6
1.3.2. Đối tượng tính giá thành ........................................................................... 6
1.3.3. Kỳ tính giá thành........................................................................................ 6
1.4. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm...................................................... 7
1.4.1. Phương pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp)..................................... 7
1.4.2. Phương pháp hệ số..................................................................................... 7
1.4.3. Phương pháp tỉ lệ....................................................................................... 8
1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang........................................................................ 8
1.5.1. Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc
chi phí nguyên vật liệu chính)............................................................................. 8
1.5.2. Phương pháp đánh giá spdd theo ước lượng sản phẩm tương đương. .. 9
7. 1.6. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất- giá thành sản phẩm.................... 10
1.6.1. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên...................................................................................................... 10
1.6.2. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ................................................................................................................. 11
1.7. Hạch toán thiệt hại trong sản xuất ........................................................... 11
1.7.1. Hạch toán về sản phẩm hỏng .................................................................. 11
1.7.2. Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất........................................................ 13
1.8. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất- giá thành sản phẩm theo các hình
thức kế toán........................................................................................................ 14
1.8.1 Theo hình thức Nhật ký chung................................................................. 14
1.8.2 Theo hình thức nhật ký sổ cái .................................................................. 15
1.8.3 Theo hình thức nhật ký chứng từ............................................................. 15
1.8.4 Theo hình thức chứng từ ghi sổ............................................................... 16
1.8.5 Theo hình thức kế toán máy..................................................................... 17
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI ............................................... 18
2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. .... 18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần chế biến dịch vụ
thủy sản Cát Hải................................................................................................. 18
2.1.2. Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ tại công ty
cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. ..................................................... 19
2.1.2.1. Đặc điểm sản phẩm............................................................................... 19
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ tại công ty............. 19
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ
thủy sản Cát Hải................................................................................................. 20
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại
Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. ....................................... 21
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 21
Công ty tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung. ................................. 21
8. 2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy
sản Cát Hải.......................................................................................................... 21
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.............. 22
2.2.1. Đặc điểm và cách phân loại chi phí ........................................................ 22
2.2.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
sản phẩm tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải................... 23
2.2.3 Kỳ tính giá thành sản phẩm và phương pháp tính giá thành sản phẩm.
............................................................................................................................. 23
2.2.4 Nội dung, trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm mắm ông sao tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.. 24
2.2.4.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................ 24
2.2.4.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................. 32
2.2.4.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty........................................ 40
2.2.4.4 Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty........................................................................................... 50
CHƢƠNG 3 MỘTSỐGIẢIPHÁPNHẰMTĂNGCƯỜNGCÔNGTÁCQUẢN
LÝCHIPHÍSẢNXUẤT,TÍNHGIÁTHÀNHSẢNPHẨMTẠICÔNGTYCỔ
PHẦNCHẾBIẾNDỊCHVỤTHỦYSẢNCÁTHẢI.............................................. 53
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí
sản xuất – giá thành sản phẩm nói riêng tại công ty Cổ phần chế biến dịch
vụ thủy sản Cát Hải........................................................................................... 53
3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................... 53
3.1.2. Hạn chế..................................................................................................... 54
3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm. .......................................................................................... 56
3.3. Yêu cầu và phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất –
giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.
............................................................................................................................. 56
3.4. Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất- giá
thành tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. .................... 57
3.4.1. Kiến nghị 1: Về phương pháp tính giá xuất kho vật tư. ........................ 57
3.4.2. Kiến nghị 2: Hiện đại hóa công tác kế toán và đội ngũ kế toán............ 58
9. 3.4.3 Kiến nghị 3: Về tiền lương và các khoản trích theo lương....................... 59
3.4.4 Kiến nghị 4: Tiến hành trích trước các khoản chi phí sửa chữa lớn
tài sản cố định..................................................................................................... 60
3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí
sản xuất- giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản
Cát Hải................................................................................................................ 61
3.5.1. Về phía nhà nước..................................................................................... 61
3.5.2. Về phía doanh nghiệp .............................................................................. 62
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 65
10. DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho ..................................................................................... 25
Biểu 2.2. Bảng kê xuất vật tƣ.............................................................................. 26
Biểu 2.3. Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa)............................... 27
Biểu 2.4. Sổ chi tiết các tài khoản....................................................................... 28
Biểu 2.5. Chứng từ ghi sổ ................................................................................... 29
Biểu 2.6.Trích Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ......................................................... 30
Biểu 2.7. Sổ cái TK 154...................................................................................... 31
Biểu 2.8: Bảng thanh toán lƣơng và trích theo lƣơng......................................... 34
Biểu 2.9. Bảng tổng hợp lƣơng ........................................................................... 35
Biểu 2.10. Bảng phân bổ tiền lƣơng.................................................................... 36
Biểu 2.11. Chứng từ ghi sổ. ................................................................................ 37
Biểu 2.12. Chứng từ ghi sổ. ................................................................................ 38
Biểu 2.13. Sổ cái TK 154.................................................................................... 39
Biểu 2.14. Phiếu xuất kho ................................................................................... 41
Biểu 2.15. Bảng kê xuất vật liệu ......................................................................... 42
Biểu 2.16. Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa)............................ 43
Biểu 2.17. Chứng từ ghi sổ ................................................................................. 44
Biểu 2.18. Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn ............................................. 45
Biểu 2.19. Chứng từ ghi sổ ................................................................................. 46
Biểu 2.20. Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định............................................. 47
Biểu 2.21. Chứng từ ghi sổ ................................................................................. 48
Biểu 2.22. Sổ cái TK 154.................................................................................... 49
Biểu 2.23. Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung....51
Biểu 2.24. Thẻ tính giá thành sản phẩm Mắm ông sao....................................... 52
11. DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp kế toán hàng
tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên............................................... 10
Sơ đồ 1.2: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp kế toán hàng
tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ........................................................ 11
Sơ đồ1.3: Kế toán sản phẩm hỏng sửa chữa đƣợc:............................................. 12
Sơ đồ 1.4: Kế toán sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc.................................. 12
Sơ đồ 1.5: Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất trong kế hoạch........................... 13
Sơ đồ 1.6: Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất ngoài kế hoạch.......................... 14
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành theo hình thức
Nhật kí chung ...................................................................................................... 14
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành theo hình thức
Nhật ký- sổ cái..................................................................................................... 15
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành theo hình thức
Nhật ký – chứng từ.............................................................................................. 15
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành theo hình thức
Chứng từ ghi sổ ................................................................................................... 16
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành theo hình thức kế
toán máy. ............................................................................................................. 17
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất nƣớc mắm............................................................ 19
Sơ đồ: 2.2. Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty .................................................... 20
Sơ đồ 2.3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty.................................... 21
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình
thức Chứng từ ghi sổ tại Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải .. 22
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ................................... 61
12. 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng ngày càng phát triển, đặc biệt trong xu
thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triên bền
vững cần phải biết tự chủ về mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc đầu
tƣ, sử dụng vốn, tổ chức sản xuất cho đến tiêu thụ sản phẩm, phải biết tận dụng năng
lực, cơ hội để lựa chọn cho mình một hƣớng đi đúng đắn. Để đạt đƣợc điều đó, mỗi
doanh nghiệp đều không ngừng tăng cƣờng quản lý chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm. Vì vậy kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm có ý nghĩa hết sức quan
trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ chi phí sản xuất sẽ giúp lãnh đạo
doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ các chi phí phát sinh ở từng bộ phận sản xuất.
Qua số liệu do kế toán chi phí - giá thành cung cấp, các nhà quản trị doanh
nghiệp có thể đƣa ra các phƣơng án thích hợp cho việc mở rộng hay thu hẹp sản xuất.
Thực tế tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải công tác kế toán
chi phí sản xuất vẫn còn nhiều tồn tại về hệ thống sổ kế toán chi tiết, về hạch toán thiệt
hại trong sản xuất,...
Vì vậy, đề tài “Một số giải pháp về kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm
nƣớc mắm ông sao nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải” là đề tài có tính thời sự
thiết thực.
2. Mục đích nghiên cứu.
- Nghiên cứu lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất.
- Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản
phẩm nƣớc mắm ông sao tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chi phí sản xuất,
giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.
13. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải
- Về thời gian: từ 10/04/2014 đến 31/07/2014.
- Về dữ liệu nghiên cứu đƣợc thu thập vào năm 2013 từ phòng kế toán của
Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Các phƣơng pháp kế toán.
Phƣơng pháp thống kê và so sánh.
Phƣơng pháp chuyên gia.
5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài lời mở đầu và kết luận, Đề tài gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1 : Những lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chi phí sản
xuất, giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.
14. 3
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Phân loại chi phí sản xuất
1.1.1. Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí (nội dung kinh tế của chi phí)
Theo cách phân loại này ngƣời ta sắp xếp các chi phí sản xuất có cùng nội
dung kinh tế vào cùng một nhóm, không phân biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh
vực nào, mục tiêu và tác dụng của nó ra sao. Theo đó chi phí sản xuất đƣợc phân
chia thành các yếu tố chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ…
- Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ tiền lƣơng, phụ cấp, các khoản
trích theo lƣơng theo quy định phát sinh trong kỳ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử
dụng trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các loại chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê
ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ: tiền
điện, nƣớc, điện thoại…
- Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ chi phí bằng tiền phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngoài các yếu tố nêu trên.
Cách phân loại này cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí sản
xuất dùng để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất,
làm căn cứ lập bản thuyết minh báo cáo tài chính (phần chi phí sản xuất kinh
doanh theo yếu tố); cung cấp thông tin cho quản trị doanh nghiệp phân tích tình
thình thực hiện dự toán chi phí, lập dự toán chi phí cho kỳ sau.
1.1.2. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Theo cách phân loại này những chi phí có cùng mục đích và công dụng
kinh tế sẽ đƣợc xếp vào một loại gọi là các khoản mục chi phí. Có các khoản
mục chi phí sau đây:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng vào mục đích trực tiếp sản xuất
sản phẩm.
15. 4
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí tiền lƣơng, phụ cấp và các
khoản trích theo lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất
chung ở các phân xƣởng, tổ đội ngoài hai khoản mục trực tiếp nêu trên.
Cách phân loại này có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phi theo định
mức, là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo khoản mục, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành
và định mức chi phí sản xuất cho kỳ sau.
1.1.3 Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ
với đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất đƣợc chia thành chi phí trực tiếp
và chi phí gián tiếp.
Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất ra
một loại sản phẩm hay một công việc nhất định. Những chi phí này kế toán có
thể căn cứ vào số liệu từ chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tƣợng
chịu chi phí.
Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến việc sản xuất ra nhiều
loại sản phẩm, nhiều đối tƣợng chịu chi phí, nhiều công việc, lao vụ khác nhau
nên phải tập hợp, quy nạp cho từng đối tƣợng theo phƣơng pháp phân bổ gián
tiếp.
1.2. Phân loại giá thành sản phẩm.
1.2.1 Phân loại giá thành theo thời điểm và cơ sở dữ liệu tính giá thành
Giá thành sản phẩm đƣợc chia thành 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở chi phí
sản xuất kế hoạch và sản lƣợng kế hoạch. Việc tính toán giá thành kế hoạch do
bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp thực hiện và đƣợc tiến hành trƣớc khi bắt
đầu quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn
đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành và hạ giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở các định
mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định
mức đƣợc thực hiện trƣớc khi tiến hành sản xuất sản phẩm. Giá thành định mức
là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thƣớc đo chính xác kết quả sử
16. 5
dụng tài sản; giúp đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật doanh
nghiệp đã thực hiện trong quá trình hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
- Giá thành thực tế: là giá thành đƣợc tính trên cơ sở số liệu chi phí sản
xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp đƣợc cũng nhƣ sản lƣợng sản phẩm thực tế
đã sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán đƣợc sau khi kết thúc
quá trình sản xuất và đƣợc tính toán cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành
đơn vị.
1.2.2. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm đƣợc chia thành 2 loại:
- Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh
liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm bao gồm các chi phí nhƣ: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính
cho những sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành sản xuất của sản phẩm đƣợc sử
dụng ghi sổ cho sản phẩm đã hoàn thành nhập kho hoặc giao cho khách hàng.
Giá thành sản xuất của sản phẩm cũng là căn cứ để tính giá vốn hàng bán và lãi
gộp ở các doanh nghiệp sản xuất.
Giá thành thực
tế sản xuất của
sản phẩm
=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
_
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
- Giá thành toàn bộ: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát
sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Giá thành toàn bộ của sản
phẩm tiêu thụ chỉ đƣợc tính toán khi sản phẩm đƣợc xác định là tiêu thụ, đồng
thời nó là căn cứ để xác định lãi trƣớc thuế của doanh nghiệp, lãi thực của hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Giá thành
toàn bộ sản
phẩm tiêu thụ
=
Giá thành sản
xuất của sản
phẩm tiêu thụ
+
Chi phí bán
hàng
+
Chi phí quản
lí doanh
nghiệp
Tóm lại: Việc phân loại CPSX và giá thành sản phẩm là cơ sở để tiến hành
các biện pháp quản lý chi phí có hiệu quả, vạch rõ nhân tố cụ thể tăng giảm giá
thành, là cơ sở đầu tiên cho hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm.
17. 6
1.3. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành sản
phẩm và kỳ tính giá thành.
1.3.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.
Là đối tƣợng để tập hợp chi phí sản xuất, là phạm vi giới hạn mà các chi
phí sản xuất cần đƣợc tổ chức tập hợp theo đó.
Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết của
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Để xác định đối tƣợng tập hợp chi phí
sản xuất phải căn cứ vào đặc điểm phát sinh chi phí và công dụng của chi phí
trong sản xuất. Tùy theo cơ cấu tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý
kinh tế, yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp mà đối tƣợng tập hợp
chi phí sản xuất có thể là toàn bộ quy trình công nghệ hay từng giai đoạn, từng
quy trình công nghệ riêng biệt. Tùy quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, đặc
điểm sản phẩm, yêu cầu của công tác tính giá thành sản phẩm mà đối tƣợng tập
hợp chi phí sản xuất có thể là từng nhóm sản phẩm, từng mặt hàng sản phẩm,
từng bộ phận, cụm chi tiết hoặc chi tiết sản phẩm.
1.3.2. Đối tượng tính giá thành
Đối tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh
nghiệp sản xuất ra và cần phải tính đƣợc giá thành và giá thành đơn vị.
Xác định đối tƣợng tính giá thành cũng là công việc đầu tiên trong toàn bộ
công tác tính giá thành sản phẩm của kế toán. Bộ phận kế toán giá thành phải
căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và lao vụ mà
doanh nghiệp sản xuất, tính chất sản xuất của chúng để xác định đối tƣợng tính
giá thành cho thích hợp.
1.3.3. Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời kỳ mà bộ phận kế toán phải tiến hành công việc
tính giá thành cho các đối tƣợng tính giá thành.
Dựa vào đặc điểm sản xuất - chu kỳ sản xuất, sản xuất theo đơn đặt hàng,
sản xuất hàng loạt…và yêu cầu quản lý mà kỳ tính giá thành là tháng, quý, năm
hay khi hoàn thành đơn đặt hàng.
Nếu doanh nghiệp tiến hành sản xuất với chu kỳ ngắn, xen kẽ, liên tục thì
kỳ tính giá thành phù hợp là tháng và vào thời điểm cuối tháng. Nếu doanh nghiệp
tiến hành sản xuất đơn chiếc hoặc sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng, chu kỳ
sản xuất kéo dài, sản phẩm chỉ hoàn thành khi kết thúc chu kỳ sản xuất thì kỳ tính
18. 7
giá thành thƣờng là thời điểm mà sản phẩm hoặc loại sản phẩm đã hoàn thành
(trong trƣờng hợp này kỳ tính giá thành không phù hợp với kỳ báo cáo).
1.4. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm.
1.4.1. Phương pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp)
Đây là phƣơng pháp hạch toán giá thành theo sản phẩm áp dụng cho
những doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn nhƣ các doanh nghiệp khai
thác và sản xuất động lực… Đặc điểm của các doanh nghiệp có quy trình sản
xuất giản đơn là chỉ sản xuất một hoặc một số ít mặt hàng với số lƣợng lớn, chu
kì sản xuất ngắn, có thể có hoặc không có sản phẩm dở dang. (Võ Văn Nhị
2009) [4]
- Công thức tính giá thành:
Giá thành đơn
vị sản phẩm
=
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
1.4.2. Phương pháp hệ số
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp trong cùng một quy
trình sản xuất tạo ra đồng thời nhiều loại sản phẩm chính và tất nhiên không thể
tổ chức theo dõi chi tiết chi phí theo từng loại sản phẩm. Do vậy, để xác định giá
thành cho từng loại sản phẩm chính cần phải quy đổi các sản phẩm chính khác
nhau về một loại sản phẩm duy nhất. Sản phẩm có hệ số 1 đƣợc chọn làm sản
phẩm tiêu chuẩn.
Giá thành đơn
vị sp tiêu chuẩn
=
Tổng giá thành của các loại sp chính hoàn thành trong kỳ
Tổng số sp tiêu chuẩn
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn
thành
=
Giá trị sản
phẩm dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất
thực tế phát sinh
trong kỳ
-
Giá trị sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
Tổng số sản phẩm
gốc hoàn thành
= ∑
Số lượng hoàn
thành của từng
loại sản phẩm
×
Hệ số quy đổi của
từng loại sản
phẩm
19. 8
1.4.3. Phương pháp tỉ lệ.
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong những doanh nghiệp có cùng quy
trình công nghệ sản xuất, cùng sử dụng các yếu tố đầu vào, sản xuất ra các loại
sản phẩm khác nhau về kích cỡ, quy cách, phẩm chất,…nhƣng lại không quy đổi
ra sản phẩm tiêu chuẩn đƣợc. Vì những sản phẩm này có giá trị sử dụng khác
nhau chẳng hạn nhƣ trong doanh nghiệp chế biến đồ gỗ, cơ khí chế tạo,…
Theo phƣơng pháp này, đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là nhóm sản
phẩm cùng loại hoặc phân xƣởng sản xuất, đối tƣợng tính giá thành là từng loại
sản phẩm hoàn thành.
Để tính đƣợc giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng nhiều tiêu thức phân bổ
khác nhau nhƣ giá thành kế hoạch, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, trọng lƣợng
sản phẩm.
1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang.
Đánh giá sản phẩm làm dở vào cuối kỳ là vấn đề có ý nghía quan trọng
trong việc tính toán giá thành và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh trong kỳ.
Để đánh giá sản phẩm làm dở, doanh nghiệp có thể sử dụng một trong các
phƣơng pháp:
1.5.1. Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc
chi phí nguyên vật liệu chính)
- Phƣơng pháp này vận dụng phù hợp cho những doanh nghiệp mà trong
cấu thành của giá thành sản phẩm thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi
phí NVL chính chiếm tỷ trọng lớn.
- Đặc điểm của phƣơng pháp này là chỉ tính cho sản phẩm làm dở khoản
chi phí NVL trực tiếp (hoặc chi phí NVL chính), còn chi phí chế biến đƣợc tính
hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Đồng thời coi mức chi phí NVL trực tiếp
hoặc NVL chính dùng cho đơn vị sản phẩm hoàn thành và đơn vị sản phẩm dở
dang là nhƣ nhau. Công thức tính:
Giá thành đơn vị
sản phẩm i
=
Giá thành đơn vị
sản phẩm chuẩn
×
Hệ số quy đổi của
sản phẩm thứ i
Dck =
Ddk + CPNVL
x Qdd
Qht + Qdd
20. 9
Trong đó: Ddk : Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Dck : Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
CPNVL : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Qht : Khối lƣợng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Qdd : Khối lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ
1.5.2. Phương pháp đánh giá spdd theo ước lượng sản phẩm tương đương.
- Phƣơng pháp này vận dụng phù hợp với hầu hết các loại doanh nghiệp
nhƣng phải gắn với điều kiện có phƣơng pháp khoa học trong việc xác định mức
độ hoàn thành của sản phẩm dở dang và mức tiêu hao của từng khoản mục chi
phí trong quá trình sản xuât sản phẩm. (Võ Văn Nhị 2009) [4].
- Đặc điểm của phƣơng pháp này biểu hiện ở các mặt:
+ Chi phí sản xuất tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ bao gồm đầy đủ các
khoản mục chi phí trong cấu thành của chi phí sản xuất.
+ Nếu mức độ tiêu hao của các khoản mục chi phí tƣơng ứng với tỷ kệ hoàn
thành của sản phẩm dở dang thì chỉ quy đổi số lƣợng sản phẩm dở dang thành
sản phẩm hoàn thành nói chung để xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Trong đó: Qtđ : Khối lƣợng sản phẩm dở dang đã đƣợc tính đổi ra khối
lƣợng sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng theo tỷ lệ chế biến hoàn thành ( h%)
Qtđ = Qdd x h%
+ Nếu vật liệu (vật liệu chính) đƣợc xuất sử dụng hầu hết ở ngay giai đoạn đầu
của quá trình sản xuất thì việc tính chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang đƣợc
chi thành 2 phần là: Chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí chế biến.
Dck =
Ddk + CPPS
Qht + Qtđ
× Qtđ
21. 10
1.6. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất- giá thành sản phẩm.
1.6.1. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh
thƣờng xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tƣ, hàng hóa
đều đƣợc phản ánh trên tài khoản kế toán hàng tồn kho. (Võ Văn Nhị 2009) [4].
Sơ đồ 1.1: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 621 TK 154 TK 152
Kết chuyển chi phí NVLTT Phế liệu thu hồi
TK 622 TK 138
Kết chuyển chi phí NCTT Bồi thƣờng phải thu
do sản phẩm hỏng
TK 627 TK155
Giá thành thực tế sản phẩm
hoàn thành nhập kho
TK157
Giá thành sản xuất thành phẩm
Kết chuyển CPSXC gửi bán
TK632
Giá thành thực tế sản hoàn thành
bán ngay không nhập kho
Chi phí cố định không đƣợc tính vào giá thành
22. 11
1.6.2. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ.
Phƣơng pháp kê khai định kỳ là phƣơng pháp kế toán căn cứ vào kết quả
kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị thực tế của vật tƣ hàng hóa tồn kho cuối kỳ
trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra giá trị của hàng hóa, vật tƣ đã xuất
trong kỳ theo công thức:
Sơ đồ 1.2: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
TK 154 TK 631 TK 154
Kết chuyển giá trị sản phẩm Kết chuyển giá trị sản phẩm
dở dang đầu kỳ dở dang cuối kỳ
TK 621
Chi phí NVL trực tiếp
TK 622 TK138
Chi phí nhân công trực tiếp Tiền bồi thƣờng phải thu
về sản phẩm hỏng
TK627 TK632
Chi phí sản xuất chung Giá thành sản xuất của
sản phẩm hoàn thành trong kỳ
1.7. Hạch toán thiệt hại trong sản xuất
1.7.1. Hạch toán về sản phẩm hỏng
* Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thoả mãn các điều kiện về chất lƣợng, kỹ
thuật quy định cho sản phẩm tốt (màu sắc, kích cỡ, trọng lƣợng, cách thức lắp
ráp…)
* Có sản phẩm hỏng có sửa chữa đƣợc và không sửa chữa đƣợc
-Sản phẩm hỏng có sửa chữa đƣợc là những sản phẩm hỏng mà về mặt kỹ
thuật có thể sửa chữa đƣợc và chi phí sửa chữa thấp.
Trị giá hàng xuất
kho trong kỳ
=
Trị giá hàng
tồn kho đầu kỳ
+
Tồng trị giá
hàng nhập kho
trong kỳ
-
Trị giá hàng
tồn kho cuối kỳ
23. 12
-Sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc là những sản phẩm hỏng về mặt kỹ
thuật không thể sửa chữa đƣợc hoặc có sửa chữa đƣợc nhƣng chi phí sửa chữa
cao.
* Về mặt quản lý: Có sản phẩm hỏng trong định mức và ngoài định mức
- Sản phẩm hỏng trong định mức là sản phẩm hỏng doanh nghiệp đã dự
kiến đƣợc là nó sẽ xảy ra không tránh khỏi. Phần thiệt hại này (chi phí sửa chữa,
giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣơc) đƣợc tính vào giá trị sản phẩm
trong kỳ.
- Sản phẩm hỏng ngoài định mức là sản phẩm hỏng nằm ngoài dự kiến
của quá trình sản xuất do các nguyên nhân bất thƣờng xãy ra nhƣ: mất điện,
hỏng máy, thiếu nguyên vật liệu, thiếu tinh thần trách nhiệm gây nên.
Sơ đồ1.3: Kế toán sản phẩm hỏng sửa chữa được:
TK 154, 155 TK 1388 TK 155
Kết chuyển giá trị sản Giá trị sp hỏng sủa chữa đƣợc
phẩm hỏng sửa chữa đƣợc xong nhập lại kho
TK 152, 334, 214 TK 154
Chi phí sửa chữa Giá trị sp hỏng sửa chữa
sản phẩm hỏng xong đƣa vào sản xuất
ở công đoạn sau
Sơ đồ 1.4: Kế toán sản phẩm hỏng không sửa chữa được
TK 154, 155 TK 138 TK 811, 334
Giá trị sản phẩm hỏng Giá trị thiệt hại thực tế về SP
không sửa chữa đƣợc đƣợc xử lý theo quy định
TK 111, 152
Giá trị phế liệu thu hồi
và các khoản bồi dƣỡng
24. 13
1.7.2. Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất.
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp có thể xảy ra những khoảng
thời gian phải ngừng sản xuất do bị các nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan
gây ra: thiết bị sản xuất hƣ hỏng, thiếu nguyên vật liệu, thiếu năng lƣợng, thiên
tai, hỏa hoạn… Thời gian ngừng sản xuất là thời gian không tạo ra sản phẩm
nhƣng vẫn phát sinh nhiều loại chi phí để bảo vệ tài sản, đảm bảo đời sống cho
ngƣời lao động, duy trì các hoạt động quản lý,… Các khoản chi phí tạo ra sản
phẩm nên về nguyên tắc không thể tính trong giá thành sản xuất sản phẩm mà đó
là chi phí thời kỳ phải xử lý ngay trong kỳ kế toán.
Sơ đồ 1.5: Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất trong kế hoạch
TK 334, 338, 214 TK 335 TK 622, 627
Chi phí ngừng sản xuất Trích trƣớc chi phí ngừng
thực tế phát sinh sản xuất theo kế hoạch
Trích bổ sung số trích trƣớc
nhỏ hơn số thực tế phát sinh
Hoàn nhập số trích trƣớc lớn
hơn số thực tế phát sinh
- Trƣờng hợp ngừng sản xuất ngoài kế hoạch: Các chi phí bỏ ra trong thời gian
này do không đƣợc chấp nhận nên phải theo dõi riêng trên tài khoản 1381 (chi
tiết thiệt hại về ngừng sản xuất) tƣơng tự nhƣ hạch toán sản phẩm hỏng ngoài
định mức nói trên. Cuối kỳ, sau khi trừ phần thu hồi (nếu có, do bồi thƣờng), giá
trị thiệt hại thực tế sẽ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán, vào chi phí khác hay trừ
vào quỹ dự phòng tài chính.
25. 14
Sơ đồ 1.6: Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất ngoài kế hoạch
TK 334, 338, 152, 214 TK 1381 TK 632, 415
Tập hợp chi phí chi ra Thiệt hại thực về ngừng
trong thời gian sản xuất đƣợc xử lý
ngừng sản xuất ngoài
kế hoạch TK 1388, 111
Giá trị bồi thƣờng của
tập thể cá nhân gây ra
ngừng sản xuất
1.8. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất- giá thành sản phẩm theo các hình
thức kế toán
1.8.1 Theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành theo hình thức
Nhật kí chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Chứng từ gốc
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số phát
sinh
Sổ cái các tài khoản
621, 622, 627
Bảng tính giá thànhSổ nhật kí chung
Sổ cái tài khoản 621,
622, 627, 154
26. 15
1.8.2 Theo hình thức nhật ký sổ cái
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành theo hình thức
Nhật ký- sổ cái.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
1.8.3 Theo hình thức nhật ký chứng từ
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành theo hình thức
Nhật ký – chứng từ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Chứng từ gốc
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Nhật ký sổ cái (phần sổ
cái ghi cho TK 621,
622, 627, 154)
Bảng tính giá thành
Sổ chi tiết tài khoản
621, 622, 627,…
Nhật ký chung
- Bảng tính giá
thành
- Phiếu nhập
kho thành phẩm
Sổ chi phí sản
xuất
Sổ cái tài khoản 621,
622, 627, 154
Nhật ký chứng từ số 7
Bảng kê 4, 5,6
- Bảng phân bổ NVL, CC, DC
- Bảng phân bổ tiền lƣơng
- Bảng phân bổ khấu hao
Chứng từ gốc
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
27. 16
1.8.4 Theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành theo hình thức
Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu kiểm tra:
Chứng từ gốc
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát
sinh
Sổ cái tài khoản 621,
622, 627, 154
Chứng từ ghi sổ - Bảng tính giá thành
- Phiếu nhập kho thành
phẩm
Sổ cái chi tiết tài khoản
621, 622, 627, 154
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
28. 17
1.8.5 Theo hình thức kế toán máy
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành theo hình thức
kế toán máy.
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
In số, báo cáo cuối tháng, cuối năm
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết TK
621, 622, 627
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
MÁY VI TÍNH
29. 18
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI
2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần chế biến dịch vụ
thủy sản Cát Hải.
Ngày 23-19- 1959 Ủy ban hành chính thành phố Hải Phòng ra quyết định số
357/QĐ-UB thành lập xí nghiệp công tƣ hợp danh nƣớc mắm Cát Hải.
Cuối năm 1995, Ủy ban nhân dân thành phố đã chấp nhận đề nghị của
Ban chỉ đạo đổi mới doanh nghiệp thành phố, Giám đốc sở thủy sản Hải Phòng
ra quyết định số 1835/QĐ- Đổi mới doanh nghiệp ngày 7-11-1995 đổi tên xí
nghiệp thành Công ty chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.
Ngày 11-7-2001 Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng ra quyết định số
1477/QĐ-UB thành lập Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.
* Tổng quan về công ty:
Tên công ty: Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.
Địa chỉ: Thị Trấn Cát Hải – Huyện Cát Hải- Thành phố Hải Phòng
Số ĐKKD: 0203000088 cấp ngày 24/7/2001
Vốn điều lệ: 5.300.000.000 VNĐ
Mã số thuế: 0200432014
* Tình hình sản xuất kinh doanh trong những năm qua của Công ty nhƣ sau:
CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tổng doanh thu 75.397.143.007 95.366.926.582 119.464.696.952
Tổng doanh thu thuần 75.397.143.007 95.366.926.582 119.464.696.952
Tổng GVHB 48.378.081.195 63.067.930.500 87.159.762.000
Tổng lợi nhuận gộp 27.019.061.812 32.298.996.082 32.304.934.952
Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 10.171.874.170 12.529.565.366 11.358.735.043
Thu nhập bq 1 lao động/tháng 2.900.000 3.200.000 3.350.000
Thuế và các khoản nộp NSNN 453.369.845 922.699.328 971.424.510
(Nguồn trích từ báo cáo tổng kết năm 2013 của Công ty)
30. 19
2.1.2. Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ tại công ty
cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.
2.1.2.1. Đặc điểm sản phẩm
TT Loại sản phẩm
Số công
bố
Số tiêu chuẩn Số chứng nhận sản phẩm
1 Nƣớc mắm Đặc Biệt 01/CH TCVN5107-2003 301/2006/YTHP-CNTC
2 Nƣớc mắm Thƣợng Hạng 02/CH TCVN5107-2003 301/2006/YTHP-CNTC
3 Nƣớc mắm Hạng 1 03/CH TCVN5107-2003 299/2006/YTHP-CNTC
4 Nƣớc mắm Hạng 2 04/CH TCVN5107-2003 305/2006/YTHP-CNTC
5 Nƣớc mắm Vị Hƣơng 01 01/2006(TCCS) 296/2006/YTHP-CNTC
6 Nƣớc mắm Ông sao 02 02/2006(TCCS) 303/2006/YTHP-CNTC
… … … … …
Giải thích các chữ viết tắt :
- TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
- TCCS : Tiêu chuẩn cơ sở
- CH : Cát Hải
- YTHP : Ytế Hải phòng
- CNTC : Chứng nhận tiêu chuẩn
- CBTC : Công bố Tiêu chuẩn
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ tại công ty.
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất nước mắm
Cá biển Chế biến Lọc – Thành phẩm
Mắm nƣớc
Nấu cô Đóng gói
Thành phẩm đóng
gói sẵn
31. 20
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ
thủy sản Cát Hải.
Sơ đồ: 2.2. Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty
Chỉ dẫn: Mũi tên chỉ dẫn: chỉ huy tuyến tính trong sản xuất
Mối quan hệ lãnh đạo và quản lý
(Nguồn dữ liệu từ phòng hành chính)
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC ĐOÀN THANH NIÊN
CÔNG ĐOÀN CÔNG TY
ĐẢNG ỦY CÔNG TY
Phân
xƣởng
đóng
gói
sản
phẩm
Phòng
kỹ
thuật
QLC
L sản
phẩm
Phòng
bảo vệ
Xí
nghiệp
cung
ứng vật
tƣ
Trung
tâm
tiêu
thụ
sản
phẩm
Máy
Chai
Tổ
chức
hành
chính
Phòng
kinh
doanh
thị
trƣờng
Xí
nghiệp
chế
biến
nƣớc
mắm
Kế
hoạch
kế
toán
Đội tàu vật tƣ Các đại lýCửa hàng KD
32. 21
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại
Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.
Công ty tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung.
Sơ đồ 2.3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy
sản Cát Hải.
- Niêm độ kế toán: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm N
- Phương pháp tính thuế GTGT: áp dụng theo phƣơng pháp khấu trừ
- Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: bình quân gia quyền cả kỳ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thƣờng xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phƣơng pháp đƣờng thẳng.
- Kế toán tổng hợp vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là VNĐ
- Chế độ kế toán áp dụng theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm
2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính
- Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”
KẾ TOÁN TRƢỞNG
KẾ TOÁN
VẬT TƢ,
CCDC, TSCĐ
THỦ QUỸKÊ TOÁN
TIỀN
LƢƠNG
KÊ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
Các nhân viên kế toán tại các của hàng, đại lý
33. 22
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản
Cát Hải
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.
2.2.1. Đặc điểm và cách phân loại chi phí
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống và lao đông vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
Chi phí sản xuất tại Công ty bao gồm:
+ Chi phí NVL trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí NVL đƣợc sử dụng trực tiếp
cho quá trình sản xuất nƣớc mắm nhƣ chƣợp, than, muối, bao bì…
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lƣơng phải trả cho công nhân viên
và các khoản trích theo lƣơng.
Chứng từ gốc (phiếu xuất
kho, HĐ GTGT)…
Số thẻ kế toán chi tiết
TK 154Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Bảng tính giá thành,
PNK…
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát
sinh
Sổ cái TK 154
34. 23
+ Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí liên quan đến việc sản xuất nƣớc
mắm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
2.2.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải với đặc điểm sản xuất
nhiều loại sản phẩm theo từng phân xƣởng. Do đó đối tƣợng tập hợp chi phí sản
xuất của công theo phân xƣởng sản xuất. Chi phí sản xuất phát sinh ở phân
xƣởng nào thì đƣợc tập hợp cho phân xƣởng đó, sau đó sẽ đƣợc phân bổ cho số
sản phẩm hoàn thành trong kỳ vào cuối tháng.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tƣợng tính giá thành là đối tƣợng hao phí vật chất mà doanh nghiệp bỏ ra
đê sản xuất đã đƣợc bù đắp cũng nhƣ tính toán đƣợc kết quả sản xuất kinh doanh.
Để xác định đối tƣợng tính giá thành sản phẩm thích hợp, bộ phận kế toán
chi phí – giá thành phải căn cứ vào quy trình sản xuất và đặc điểm của sản phẩm
sản xuất.
Để phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất công ty đã xác định đối tƣợng
tính giá thành sản phẩm là sản phẩm hoàn thành.
2.2.3 Kỳ tính giá thành sản phẩm và phương pháp tính giá thành sản phẩm.
Kỳ tính giá thành: Là thời kỳ mà bộ phận kế toán cần phải tiến hành công
việc tính giá thành cho các đối tƣợng cần tính giá thành. Kỳ tính giá thành của
Công ty là vào cuối mỗi tháng.
Phương pháp tính giá thành: Công ty áp dụng phƣơng pháp tính giá thành
giản đơn.
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn
thành
=
Chi phí SXKD
dở dang đầu
kỳ
+
Tổng chi phí
sản xuất phát
sinh trong kỳ
-
Chi phí SXKD
dở dang cuối
kỳ
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành
35. 24
2.2.4 Nội dung, trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm mắm ông sao tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.
2.2.4.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* Hệ thống chứng từ: Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT (Đối với trƣờng hợp mua
xuất thẳng cho phân xƣởng sản xuất), bảng kê mua hàng hoá (Đối với trƣờng
hợp mua lẻ không có hoá đơn), bảng phân bổ nguyên vật liệu.
* Tài khoản sử dụng: 1541 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên liệu trực tiếp đƣợc phản ánh khí xuất kho nguyên vật liệu
phục vụ cho sản xuất sản phẩm. Công ty cổ phẩn chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải
xác định giá trị vật liệu xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ.
Đơn giá NVL thực tế
bình quân xuất dùng
=
Giá trị NVL Giá trị NVL
tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Số lượng NVL Số lượng NVL
tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Ví dụ: Ngày 03/03/2013 Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của Công ty cổ phần chế
biến dịch vụ thủy sản Cát Hải xuất 3100kg Cá cơm và phục vụ cho công tác sản
xuất sản phẩm.
Kế toán căn cứ vào số lƣợng trên giấy đề nghị xuất vật tƣ, viết phiếu xuất
kho và giao cho thủ kho xuất kho nguyên vật liệu. Trên phiếu xuất kho ghi rõ tên,
quy cách vật tƣ, lý do xuất kho, …Thủ kho chỉ hạch toán về mặt lƣợng trên thẻ
kho và ghi số lƣợng thực xuất vào cột thực xuất rồi ký vào phiếu xuất kho. Cuối
tháng kế toán mới tính giá xuất kho cho từng nguyên vật liệu và hạch toán về mặt
giá trị trên phiếu xuất kho và các sổ sách có liên quan.
Căn cứ vào giấy đề nghị vật tƣ với sự nhất trí của phòng kỹ thuật và sự ký
duyệt của giám đốc, kế toán viết phiếu xuất kho.
Giá trị thực tế của
NVL xuất dùng
=
Số lượng NVL
xuất trong kỳ
x
Đơn giá thực tế
bình quân
36. 25
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho
(Nguồn trích từ phòng Kế toán Công ty)
C.TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH
VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI
Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải –TP Hải Phòng
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 03 năm 2013
Nợ TK: 154
Có TK: 152
Số: PX45
Họ và tên ngƣời giao: Vũ Văn Chƣơng
Địa chỉ: PX Sản xuất
Xuất tại kho: Vật liệu địa điểm:
.S
T
T
Tên vật tƣ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Cá cơm Kg 3.100 3.100
Cộng
Ngày 03 tháng 03 năm 2013
Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
37. 26
Căn cứ vào Phiếu xuất kho (Biểu 2.1) kế toán ghi Bảng kê xuất vật tƣ cho loại
vật liệu Cá cơm (Biểu 2.2).
Biểu 2.2. Bảng kê xuất vật tư
Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải
Thị trấn Cát Hải- Huyện Cát Hải- Thành phố Hải Phòng
BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƢ
Số : BKX05- T03 Nợ 154
Tên vật liệu: Cá cơm Có 152
Nội dung: Xuất kho vật liệu phục vụ sản xuất sản phẩm
Tháng 3/2013
Phiếu xuất kho
Ngày xuất Diễn giải Đơn vị Số lƣợng
Số Ngày
PX45 03/03 03/03/2013 Cá cơm Kg 3.100
PX48 07/03 07/03/2013 Cá cơm Kg 1.100
Cộng 4.200
Đơn giá 10.971
Trị giá xuất 46.078.200
(Nguồn trích từ phòng Kế toán Công ty)
- Kế toán xác định đơn giá xuất Cá cơm theo phƣơng pháp bình quân gia
quyền cả kỳ nhƣ sau:
+ Đầu kỳ tồn 4.350Kg - trị giá 47.875.000đ
+ Nhập trong kỳ 5.100Kg – trị giá 55.800.000đ
+ Xuất trong kỳ 4.200Kg
Đơn giá xuất kho thực tế BQ =
47.875.000 + 55.800.000
= 10.971đ/kg
4.350 + 5.100
Trị giá thực tế xuất kho của Cá cơm = 4.200 x 10.971 = 46.078.200đ
Trị giá tồn cuối kỳ = 47.875.000 + 55.800.000 – 46.078.200= 57.596.800đ
38. 27
Từ các Bảng kê xuất kho vật tƣ (Biểu 2.2). kế toán tiến hành ghi Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa cho
nguyên liệu Cá cơm
Biểu 2.3. Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa)
Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Mẫu số S07-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày
14/9/2006 của bộ trƣởng BTC)
Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải- thành phố Hải Phòng
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Tháng 03 năm 2013
Tài khoản: 152 Tên kho: Nguyên vật liệu
Tên nguyên vật liệu: Cá cơm Đơn vị tính: Kg
CT
Diễn giải TKĐƢ
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn Ghi
chúSH NT SL TT SL TT SL TT
A B C D 1 2 3=1×2 4 5=1×4 6 7=1×6 8
Số dƣ đầu tháng 3/2013 11.006 4.350 47.875.000
… … … … … … … … … … … …
PN45 02/03 Mua Cá cơm 331 10.941 5.100 55.800.000
BKX05-
T03
31/03
XK Cá cơm để sx mắm
ông sao
154 10.971 4.200 46.078.200
… … … … … … … … … … … …
Cộng tháng 3/2013 5.100 55.800.000 4.200 46.078.200
Số dƣ cuối tháng 3/2013 5.250 57.596.800
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn trích từ phòng Kế toán Công ty)
39. 28
Từ bảng kê xuất vật tƣ, kế toán lập sổ chi tiết tài khoản 1541 (Biểu 2.4)
Biểu 2.4. Sổ chi tiết các tài khoản
Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải
Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải- thành phố Hải Phòng
Mẫu số S020-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày
14/9/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên TK: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 1541
Đối tƣợng: Mắm ông sao
Tháng 03 năm 2013
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số phát sinh Số dƣ
SH NT Nợ Có Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 80.426.000
Số phát sinh trong tháng 3/2013
… … … … … … … … …
31/03
BKX05-
T03
31/03 XK Cá cơm để sx mắm ông sao 152 46.078.200 90.453.800
31/03
BKX08-
T03
31/03 XK muối sản xuất mắm ông sao 152 980.000 91.433.800
… … … … … … … … …
Cộng phát sinh 119.300.000 152.340.000
Số dƣ cuối kỳ 117.386.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty)
40. 29
Từ bảng kê xuất kho vật tƣ (Biểu 2.2) kế toán lập Chứng từ ghi sổ
Biểu 2.5. Chứng từ ghi sổ
(Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty)
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI
Mẫu số:S02a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:13
Ngày 31/03/2013
Stt Trích yếu
Tên tài khoản
Số tiền
Nợ Có
Xuất kho vật tƣ sản
xuất sản phẩm
1541 152 46.078.200
Tổng cộng 46.078.200
(Kèm theo bảng kê xuất số BTX05-T03)
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ
41. 30
Căn cứ vào dòng cộng của các Chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành ghi Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Biểu 2.6.Trích Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
C.TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH
VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI
Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải –TP Hải Phòng
Mẫu số: S02b- DNN
(QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC ngày 14
tháng 09 năm 2006 của Bộ tài chính)
TRÍCH SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 03 năm 2013
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
A B 1
… … …
13 31/03 46.078.200
… … …
23 31/03 336.042.370
24 31/03 100.501.061
… … …
30 31/03 8.100.000
31 31/03 11.994.455
32 31/03 51.410.313
… … …
45 31/03 238.920.355
… … …
Cộng tháng 03/2013 50.410.561.468
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty)
42. 31
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.5) ghi Sổ cái TK 154 (Biểu 2.7)
Biểu 2.7. Sổ cái TK 154
C.TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH
VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI
Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải –TP Hải Phòng
Mẫu số S03b - DNN
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 1541
Tháng 03 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dƣ đầu kì(đầu
tháng 03/2013)
896.872.800
… … … … … … …
31/03 13 31/03
Xuất kho vật liệu
sản xuất sản phẩm
152 46.078.200
31/03 14 31/03
Xuất kho vật liệu
sản xuất sản phẩm
152 22.850.000
… … … … … … …
Cộng phát sinh 2.568.600.000 3.268.600.000
Số dƣ cuối kì 196.872.800
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty)
43. 32
2.2.4.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
* Nội dung hạch toán nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty là những khoản tiền lƣơng phải
trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ở các phân xƣởng. Tại Công ty cổ phần chế
biến dịch vụ thủy sản Cát Hải chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Tiền lƣơng
của công nhân sản xuất và các khoản trích theo lƣơng.
- Đối với các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPC§) của công ty
Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải gồm:
+ BHXH đƣợc tính bằng 24% tổng lƣơng cơ bản, trong đó 17% tính vào
chi phí và 7% trừ vào thu nhập của ngƣời lao động.
+ BHYT đƣợc tính bằng 4.5% tổng lƣơng cơ bản, trong đó 3% tính vào
chi phí và 1,5% trừ vào thu nhập của công nhân viên.
+ BHTN đƣợc tính bằng 2% tổng lƣơng cơ bản, trong đó 1% tính vào chi
phí và 1% trừ vào thu nhập công nhân viên.
+ KPCĐ đƣợc tính bằng 2% lƣơng thực tế của công nhân viên trong đó
Công ty tính vào chi phí cả 2%.
Tóm lại 23% các khoản trích theo lƣơng Công ty tính vào chi phí nhân
công trực tiếp còn 9,5% con lại trừ vào thu nhập của ngƣời lao động.
* Tài khoản sử dụng: TK 1542
* Chứng từ kế toán sử dụng của công ty:
- Bảng chấm công.
- Bảng tổng hợp thanh toán tiền lƣơng.
- Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH.
Tiền lƣơng của công nhân phân xƣởng đƣợc tính theo lƣơng hợp đồng là
lƣơng đã xác định trong hợp đồng lao động. Công thức tính lƣơng công nhân sản
xuất nhƣ sau:
Lương tháng =
Lương hợp đồng × Ngày công
26
Lương chính = lương hợp đồng + Lương trách nhiệm/thâm niên
Lương thực tế = Lương chính +
Các khoản phụ cấp
lương thưởng
-
Các khoản
giảm trừ
44. 33
Trong đó:
Lƣơng trách nhiệm/ thâm niên: Công nhân làm việc tại nhà máy đủ 2
năm thì bắt đầu đƣợc tính hệ số thâm niên. Hệ số Trách nhiệm thâm niên sẽ tăng
sau mỗi 6 tháng.
Lương trách
nhiệm/thâm niên
= Lương tháng ×
Hệ số trách
nhiệm/thâm niên
Các khoản phụ cấp bao gồm:
Phụ cấp ăn trƣa 18.000đ/1 bữa.
Tiền chuyên cần: Công nhân đi làm đủ ngày quy định đƣợc nhận 200.000đ
chuyên cần mỗi tháng, công nhân nghỉ có phép 1 ngày nhận đƣợc 150.000đ, nghỉ 2
ngày nhận 100.000đ, nghỉ không phép sẽ bị phạt 150.000 đ/ngày.
Các khoản giảm trừ là các khoản tiền phạt và các khoản trích theo lƣơng
trừ vào thu nhập của ngƣời lao động.
VD: Anh Ngô Văn Tuấn là 1 công nhân đóng gói, trong tháng nghỉ 1
ngày có phép. Lƣơng hợp đồng của anh là 3.350.000đ, hệ số thâm niên là 0.1.
Tính lƣơng phải trả cho công nhân Ngô Văn Tuấn:
Lƣơng Tháng = 3.350.000 -
3.350.000
x 1 = 3.221.153
26
Lƣơng trách nhiệm = 3.221.153 × 0.1 = 322.115 đ
Lƣơng chính = 3.350.000 + 322.115 = 3.672.115 đ
Tiền chuyên cần = 150.000 đ
Phụ cấp cơm trƣa = 26ng × 18.000 = 468.000 đ
Tổng thu nhập = 3.672.115 + 150.000 + 468.000 = 4.290.115 đ
Các khoản trích BH = 2.514.500 × 9,5% = 238.878 đ
Lƣơng thực lĩnh = 4.290.115 – 238.878 = 4.051.237 đ
Các khoản trích lƣơng và lƣơng thực lĩnh của các công nhân khác tính
tƣơng tự.
Ví dụ: Tháng 03 năm 2013 Công ty tiến hành tính lương cho công nhân
trực tiếp sản xuất.
- Hàng ngày tổ trƣởng ở mỗi phân xƣởng có nhiệm vụ trực tiếp theo dõi thời
gian làm việc thực tế và chấm công cho từng công nhân trong ngày để ghi vào
Bảng chấm công.
45. 34
Từ bảng chấm công kế toán lập bảng lƣơng và trích theo lƣơng bộ phận phân xƣởng 1
Biểu 2.8: Bảng thanh toán lương và trích theo lương.
BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG VÀ TRÍCH THEO LƢƠNG
Phân xƣởng số 1
Tháng 03 năm 2013
(Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty)
Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải
Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải- thành phố Hải Phòng
Mẫu số 01a- LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC)
STT Họ tên
Chức
vụ
NC
Lƣơng hợp
đồng
Lƣơng
trách
nhiệm
Phụ cấp
Tổng thu
nhập
Lƣơng
đóng bảo
hiểm
Cộng
23%
Cộng
(9,5%) Thực lĩnhTiền
chuyên cần
PC ăn trƣa
(18.000đ/1
bữa)
A B C 1 2 3 4 5=1×18.000 6=2+3+4+5 7 8=7x23% 9=7x9,5% 10=6-9
1 Phạm Văn Hùng TT 27 3.550.000 355.000 200.000 468.000 4.573.000 2.514.500 578.335 238.878 4.334.122
2 Ngô Văn Tuấn CN 26 3.350.000 322.115 150.000 468.000 4.290.115 2.514.500 578.335 238.878 4.051.237
3 Tô Thị Hạnh CN 27 2.950.000 200.000 468.000 3.618.000 2.514.500 578.335 238.878 3.379.122
4 Phạm Thế Công CN 27 3.350.000 200.000 468.000 4.018.000 2.514.500 578.335 238.878 3.779.122
… … … … … … … … … … … … …
Tổng 50.251.600 3.618.020 2.110.000 2.924.000 58.477.620 32.618.000 7.502.140 3.097.710 55.379.910
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
46. 35
Kế toán tổng hợp các bảng lƣơng của từng phân xƣởng và bộ phận văn phòng để lập bảng tổng hợp lƣơng toàn công ty.
Biểu 2.9. Bảng tổng hợp lương
Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải
Thị trấn Cát Hải – Huyện Cát Hải – Thành phố Hải Phòng
Mẫu số 01a- LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP LƢƠNG
(Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty)
STT Họ tên
Lƣơng hợp
đồng
Lƣơng trách
nhiệm
Phụ cấp
Tổng thu
nhập
Lƣơng đóng
bảo hiểm
Cộng 23%
Cộng
(9,5%) Thực lĩnhTiền chuyên
cần
PC ăn trƣa
(18.000đ/1
bữa)
A B 1 2 3 4 5=1+2+3+4 6 7=6x23% 8=6x9,5% 9=5-8
I Bộ phận quản lí DN 101.750.000 30.850.250 4.950.000 12.042.000 149.592.250 132.600.253 30.498.058 12.597.024 136.995.226
II BP bán hàng 31.750.000 4.725.500 1.650.000 4.158.000 42.283.500 36.475.505 8.389.366 3.465.173 38.818.327
III Bộ phận sản xuất 62.786.600 6.088.520 4.150.000 10.600.000 83.625.120 79.901.358 18.377.312 7.590.629 76.034.491
Phân xƣởng 1 50.251.600 3.618.020 2.110.000 2.924.000 58.477.620 32.618.000 7.502.140 3.097.710 55.379.910
… … … … … … … … … …
IV Quản lý PX 47.875.000 2.850.500 2.850.000 6.966.000 60.541.500 50.725.505 11.666.866 4.818.923 55.722.577
Tổng 244.161.600 44.514.770 13.600.000 33.766.000 336.042.370 370.476.368 68.931.602 31.569.459 304.472.911
Tháng 03 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
47. 36
Từ bảng Tổng hợp lƣơng toàn công ty (Biểu 2.9), kế toán lập Bảng phân bổ
lƣơng toàn công ty.
Biểu 2.10. Bảng phân bổ tiền lương
(Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty)
Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải
Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải- thành phố Hải Phòng
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG
Tháng 03 năm 2013
STT
Ghi có
Ghi nợ
Có TK 334
Trích
23%
Trích
9,5%
Cộng có 338
1 TK 1542 83.625.120 18.377.312 18.377.312
2 TK 1543 60.541.500 11.666.866 11.666.866
3 TK 6421 42.283.500 8.389.366 8.389.366
4 TK 6422 149.592.250 30.498.058 30.498.058
5 TK 334 31.569.459 31.569.459
Tổng 336.042.370 68.931.602 31.569.459 100.501.061
48. 37
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lƣơng (Biểu 2.10) kế toán lập các chứng từ
ghi sổ
Biểu 2.11. Chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI
Mẫu số:S02a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:23
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Stt Trích Yếu
Tên tài khoản
Số tiền
Nợ Có
1
Chi phí tiền lƣơng
phải trả công nhân
sản xuất
1542 334 83.625.120
2
Trả lƣơng cán bộ
quản lý phân xƣởng
1543 334 60.541.500
3
Trả lƣơng bộ phận
bán hàng
6421 334 42.283.500
4
Trả lƣơng bộ phận
văn phòng
6422 334 149.592.250
Tổng cộng 336.042.370
(Kèm theo bảng phân bổ lƣơng tiền lƣơng tháng 3)
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ
(Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty)
49. 38
Biểu 2.12. Chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI
Mẫu số:S02a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:24
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Stt Trích Yếu
Tên tài khoản
Số tiền
Nợ Có
1
Trích các khoản theo
lƣơng phải trả công
nhân sản xuất
1542 338 18.377.312
2 Trích các khoản theo
lƣơng của bộ phận
phân xƣởng
1543 338 11.666.866
3 Trích các khoản theo
lƣơng của bộ phận
bán hàng
6421 338 8.389.366
4 Trích các khoản theo
lƣơng của bộ phận
văn phòng
6422 338 30.498.058
5 Trích các khoản theo
lƣơng trừ vào lƣơng
toàn công ty
334 338 31.569.459
Tổng cộng 100.501.061
(Kèm theo bảng phân bổ lƣơng tiền lƣơng tháng 3)
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ
(Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty)
50. 39
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.11, Biểu 2.12), kế toán ghi vào Sổ đăng ký
chứng từ nhƣ Biểu 2.6 và Sổ cái TK 1542.
Biểu 2.13. Sổ cái TK 154
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 1542
Tháng 03 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dƣ đầu kì (đầu
tháng 03/2013)
31/03 23 31/03 Lƣơng phải trả cho
công nhân sản xuất
334 83.625.120
31/03 24 31/03
Trích các khoản
theo lƣơng tính vào
chi phí
338 18.377.312
… … … … … … …
Cộng phát sinh 2.124.678.200 2.124.678.200
Số dƣ cuối kỳ (cuối
tháng 03/2013)
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty)
C.TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH
VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI
Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải –TP Hải Phòng
Mẫu số S03b - DNN
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC
51. 40
2.2.4.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty
* Hệ thống chứng từ:
- Bảng thanh toán lƣơng
- Phiếu xuất kho
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Hóa đơn GTGT mua vào
* Tài khoản sử dụng:
- TK 1543- Chi phí sản xuất chung,
* Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ cái TK 1543
- Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.
Nội dung hạch toán chi phí sản xuất chung:
1, Chi phí nhân viên phân xƣởng
Chi phí nhân công đƣợc tính vào chi phí sản xuất chung là tiền lƣơng và
các khoản trích theo lƣơng phải trả cho công nhân phục vụ sản xuất, công nhân
ở các tổ, đội phụ trợ (đội xe nâng, tổ cơ điện, tổ vận chuyển bốc xếp…). Việc
hạch toán giống với hạch toán tiền lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất. Kế
toán lấy số liệu từ Bảng thanh toán lƣơng tiến hành định khoản, tập hợp chi phí
và phân bổ cho từng thành phẩm các loại vào cuối kỳ.
Căn cứ vào bảng chấm công, trình độ chuyên môn kế toán tính tiền lƣơng
cho mỗi ngƣời, lập Bảng tổng hợp lƣơng (Biểu 2.9 ), Bảng phân bổ tiền lƣơng
và BHXH (Biểu 2.10 ), từ Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH lập Chứng từ ghi
sổ (Biểu 2.11, biểu 2.12)
2, Chi phí vật liệu, bao bì
Chi phí vật liệu gồm các vật liệu, nhiên liệu phục vụ gián tiếp cho quá
trình sản xuất nhƣ dầu máy, xăng xe..
Chi phí bao bì là chi phí vỏ chai đóng gói thành phẩm. Mỗi loại mắm
đƣợc đóng chai với khối lƣợng và loại chai phù hợp.
Ví dụ: Ngày 10 tháng 03 nhân viên phân xưởng số 1 kiến nghị bổ sung bao bì và
chai thủy tinh để đóng gói cho sản xuất. Kế toán công ty xuất bao bì, vỏ chai
thủy tinh, đồng thời ghi phiếu xuất kho.
52. 41
Biểu 2.14. Phiếu xuất kho
(Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty)
C.TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH
VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI
Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải –TP Hải Phòng
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 03 năm 2013
Nợ TK: 1543
Có TK: 152
Số: PX55
Họ và tên ngƣời giao: Vũ Văn Chƣơng
Lý do xuất: Xuất bao bì cho sản xuất sản phẩm mắm ông sao ở Phân xƣởng số 1
Xuất tại kho: Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải
S
T
T
Tên, nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tƣ, dụng
cụ sản phẩm, hàng
hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 bao bì Cái 2.200 2.200
2 vỏ chai thủy tinh Chai 5.800 5.800
Cộng
Ngày 10 tháng 03 năm 2013
Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
53. 42
Căn cứ vào phiếu xuất kho (Biểu 2.14) Kế toán ghi Bảng kê xuất bao bì
Biểu 2.15. Bảng kê xuất vật liệu
Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải
Thị trấn Cát Hải- Huyện Cát Hải- Thành phố Hải Phòng
BẢNG KÊ XUẤT CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Số: BKX10- T03 Nợ TK 1543
Tên vật liệu: bao bì Có 152
Nội dung: Xuất kho bao bì phục vụ phân xƣởng sản xuất
Phiếu xuất
kho Ngày xuất Diễn giải Đơn vị Số lƣợng
Số Ngày
PX55 10/03 10/03/2013 Bao bì Cái 2.200
PX58 15/03 15/03/2013 Bao bì Cái 800
Cộng 3.000
Đơn giá 2.700
Trị giá xuất 8.100.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
(Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty)
* Kế toán xác định đơn giá xuất bao bì theo phƣơng pháp bình quân gia quyền
cả kỳ nhƣ sau:
- Đầu kỳ tồn: 5.680 cái trị giá 15.336.000
- Không nhập trong kỳ
- Xuất trong kỳ 3.000 cái
Đơn giá xuất thực tế bình quân =
15.336.000
= 2.700 (đ/cái)
5.680
Trị giá thực tế xuất kho của bao bì = 3.000 x 2.700= 8.100.000đ
Trị giá tồn cuối kỳ= 15.336.000 – 8.100.000= 7.236.000đ
54. 43
Biểu 2.16. Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa)
Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Mẫu số S07-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày
14/9/2006 của bộ trưởng BTC)
Thị trấn Cát Hải- Huyện Cát Hải- Thành phố Hải Phòng
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Tháng 03 năm 2013
Tài khoản: 152 Tên kho: Nguyên vật liệu
Tên nguyên vật liệu: Bao bì Đơn vị tính: Cái
CT
Diễn giải
TK
ĐƢ
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn Ghi
chúSH NT SL TT SL TT SL TT
A B C D 1 2 3=1×2 4 5=1×4 6 7=1×6 8
… … … … … … … … … … … …
Số dƣ đầu tháng 03/2013 2.700 5.680 15.336.000
BKX10-T03 31/03
Xuất bao bì đóng gói cho sản
xuất
154 2.700 3.000 8.100.000 3.000 8.100.000
Cộng tháng 03/2013 3.000 8.100.000
Số dƣ cuối tháng 03/2013 2.680 7.236.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn trích từ phòng Kế toán Công ty)
55. 44
Căn cứ vào bảng kê xuất vật tƣ (Biểu 2.15) kế toán lập chứng từ ghi sổ
(Biểu 2.17) sau đó tiến hành ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nhƣ Biểu 2.6
Biểu 2.17. Chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI
Mẫu số:S02a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:30
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Stt Trích yếu
Tên tài khoản
Số tiền
Nợ Có
1
Xuất bao bì phục vụ
sản xuất
1543 152 8.100.000
Tổng cộng 8.100.000
(Kèm theo bảng kê xuất vật tƣ số BKX10-T03)
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ
(Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty)
3. Chi phí công cụ dụng cụ
Những công cụ có giá trị lớn cần phân bổ nhiều lần thì đƣợc hạch toán vào tài
khoản 242 và đƣợc phần bổ dần vào chi phí trong tháng. Công ty tiến hành phân
bổ qua bảng phân bổ chi phí tài khoản 242.
56. 45
Biểu 2.18. Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn
Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải
Thị trấn Cát Hải - Huyện Cát Hải- Thành phố Hải Phòng
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC DÀI HẠN (TK242)
Tháng 03 năm 2013
S
T
T
Tên vật tƣ BPSD SL ĐG Thành tiền
Thời
gian
phân
bổ
Giá trị
còn lại kỳ
trƣớc
Số tiền
phân bổ
kỳ này
Đối tƣợng phân bổ
Giá trị
còn lại
6421 6422 1543
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9
… … … … … … … … … … … … …
Xe đẩy BPSX 11 4.175.000 45.925.000 24 28.703.125 1.913.542 1.913.542 26.789.583
Giá xếp kim loại BPSX 18 258.000 4.644.000 24 2.902.500 193.500 193.500 2.709.000
Cân điện tử BPSX 3 3.250.000 9.750.000 36 5.281.250 406.250 406.250 4.875.000
Giá xếp gỗ BPSX 27 112.000 3.024.000 24 1.512.000 126.000 126.000 1.386.000
Bàn gỗ 1,5 m BPQL 4 580.000 2.320.000 24 1.450.000 96.667 96.667 1.353.333
Bàn 1,2 m BPSX 2 690.000 1.380.000 24 862.500 57.500 57.500 805.000
Ghế gấp BPBH 6 110.000 660.000 24 412.500 27.500 27.500 385.000
Ghế nhựa BPSX 24 65.000 1.560.000 24 975.000 65.000 65.000 910.000
… … … … … … … … … … … … …
Tổng cộng 82.780.450 11.994.455 5.015.245 2.050.260 4.928.950 70.785.995
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty)
57. 46
Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn (Biểu 2.18) kế toán lập
chứng từ ghi sổ sau đó tiến hành ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nhƣ Biểu 2.6
Biểu 2.19. Chứng từ ghi sổ
4, Chi phí khấu hao TSCĐ
TSCĐ của Công ty chủ yếu là TSCĐ hữu hình, bao gồm:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: nhà văn phòng, Phân xƣởng sản xuất,…
- Phƣơng tiện vận tải: Ôtô con, ôtô tải chở hàng,…
- Máy móc thiết bị: dây chuyền sản xuất
Ví dụ: Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải ngày 1-03-
2013 Mua ôtô tải Hyundai H100 thùng lửng, nguyên giá là 396.000.000đ
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI
Mẫu số:S02a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:31
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Stt Trích Yếu
Tên tài khoản
Số tiền
Nợ Có
1 Phân bổ chi phí trả trƣớc
cho bộ phận sản xuất
1543 242 4.928.950
2 Phân bổ chi phí trả trƣớc
cho bộ phận bán hàng
6421 242 5.015.245
3 Phân bổ chi phí trả trƣớc
cho bộ phận quản lý
doanh nghiệp
6422 242 2.050.260
Tổng cộng 11.994.455
(Kèm theo bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn)
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ
(Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty)
Mức khấu hao tháng 03 =
396.000.000
= 2.200.000đ
15 x 12
58. 47
Biểu 2.20. Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Mẫu số S06-TSCĐ
Thị trấn Cát Hải- Huyện Cát Hải- Thành phố Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 03/2013
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Số năm
sử dụng
Toàn doanh nghiệp Đối tƣợng
Nguyên giá Mức KH 1543 6421 6422
I, Số KH trích tháng 02 18.354.975.000 48.082.484 32.284.499 5.068.437 10.729.548
II, Số KH tăng trong tháng 03 671.079.000 4.492.325 2.292.325 - 2.200.000
Mua ôtô tải Hyundai H100 thùng lửng 15 396.000.000 2.200.000 - - 2.200.000
Mua máy trộn ngang HW-100 10 68.985.250 574.877 574.877
… … … … … … …
III, Số KH giảm trong tháng 03 184.125.000 1.164.496 303.385 - 861.111
… … … … … … …
Thanh lí ôtô chuyển hàng 10 155.000.000 861.111 - - 861.111
IV, Số KH trích trong tháng 03 18.841.929.000 51.410.313 34.273.439 5.068.437 12.068.437
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty)
59. 48
Căn cứ vào Bảng phân bổ khấu hao Tài sản cố định (Biểu 2.20) kế toán lập
Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.21).
Biểu 2.21. Chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI
Mẫu số:S02a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:32
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Stt Trích Yếu
Tên tài khoản
Số tiền
Nợ Có
1
Khấu hao TSCĐ phục
vụ sản xuất
1543 214 34.273.439
2
Khấu hao TSCĐ phục
vụ bộ phận bán hàng
6421 214 5.068.437
3
Khấu hao TSCĐ phục
vụ bộ phận quản lý
6422 214 12.068.437
Tổng cộng 51.410.313
(Kèm theo bảng phân bổ khấu hao Tài sản cố định)
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ
(Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty)
60. 49
Căn cứ vào các Chứng từ ghi sổ đã lập, kế toán tiến hành ghi Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ nhƣ Biểu 2.6 và Sổ cái TK 1543.
Biểu 2.22. Sổ cái TK 154
C.TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH
VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI
Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải –TP Hải Phòng
Mẫu số S03b - DNN
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
TK: 1543
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Tháng 03 năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
A B C D E 1 2
… … … … … … …
Số dƣ đầu kỳ (đầu
tháng 03/2013)
… … … … … … …
31/03 23 31/03 Trả lƣơng cán bộ QLPX 334 60.541.500
31/03 24 31/03
Trích các khoản theo
lƣơng tính vào Chi Phí
338 11.483.350
… … … … … … …
31/03 30 31/03 Xuất VL phục vụ SX 152 8.100.000
31/03 31 31/03
Phân bổ chi phí trả trƣớc
dài hạn bộ phân sx
242 4.928.950
31/03 32 31/03
Khấu hao TSCĐ phục vụ
sản xuất
214 34.273.439
… … … … … … …
Cộng phát sinh 956.378.250 956.378.250
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty)
61. 50
2.2.4.4 Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty
Hệ thống chứng từ sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ, bảng tính giá thành, sổ
cái TK 154
Tài khoản sử dụng: 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Sau khi đã tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung thì cuối kỳ hạch toán phải kết chuyển vào bên
nợ của tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" để phục vụ cho
việc tính giá thành thành phẩm.
Nội dung kết cấu TK 154:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ (chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Bên Có: Giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành.
Nội dung tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.
Do chu kỳ sản xuất ngắn, quy trình sản xuất giản đơn và để phù hợp với
đặc điểm sản xuất kinh doanh công ty áp dụng tính giá thành theo phƣơng pháp
trực tiếp. Công thức tính nhƣ sau:
Tổng giá
thành sản
phẩm hoàn
thành
=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
+
Tổng chi phí
sản xuất phát
sinh trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Công ty áp dụng đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, công thức tính nhƣ sau:
Dck =
Ddk + Ctk
Qht + Qdd
x Qdd
Trong đó:
- Dck, Ddk: là chi phí NVL trực tiếp tính cho SPDD cuối kỳ, đầu kỳ.
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành
62. 51
- Ctk: là chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ.
- Qht, Qdd: Là số lƣợng sản phẩm hoàn thành và SPDD cuối kỳ.
Trong tháng 03 năm 2013 mặt hàng nƣớc mắm ông sao nhập kho 5.800chai
và sản lƣợng dở dang là 1.200chai.
Giá trị Nƣớc mắm ông
sao dở dang cuối kỳ
=
40.365.780 + 189.300.000
x 1.200
1.200 + 5.800
= 39.371.277đ
* Để tính giá thành cho từng loại sản phẩm, kế toán tiến hành phân bổ 1542,
1543 cho từng loại sản phẩm theo 1541
Biểu 2.23. Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải
Thị trấn Cát Hải – Huyện Cát Hải – Thành phố Hải Phòng
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
VÀ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 03 năm 2013
Tên sản phẩm
Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân
công trực tiếp
Chi phí sản xuất
chung
Mắm ông sao 119.300.000 98.681.815 44.419.499
Mắm hạng 2 310.210.000 256.597.534 115.501.868
… … … …
Cộng 2.568.600.000 2.124.678.200 956.378.250
(Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty)
63. 52
Biểu 2.24. Thẻ tính giá thành sản phẩm Mắm ông sao
Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải
Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải- thành phố Hải Phòng
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Sản phẩm: Mắm ông sao
Số lƣợng: 5.800chai (loại chai 650ml)
Đơn vị tính: Đồng
STT Khoản mục chi phí
Giá trị sản phẩm
dở dang đầu kỳ
Chi phí phát
sinh
Giá trị sản phẩm
dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành
Giá thành
đơn vị
1 Nguyên vật liệu trực tiếp 40.365.780 119.300.000 39.371.277 120.294.503 20.740
2 Nhân công trực tiếp 98.681.815 98.681.815 17.014
3 Sản xuất chung 44.419.499 44.419.499 7.659
Cộng 40.365.780 262.401.314 39.371.277 263.395.817 45.413
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty)