SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 35
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay cùng với sự công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước nhiều ngành
công nghiệp phục vụ quá trình công nghiệp phát triển của đất nước. Như khai thác
khoáng sản, vận chuyển nguyên vật liệu trong các bến cảng, trong các nhà máy.
Băng tải dùng để vận chuyển các vật liệu rời hay sản phẩm nhờ những ưu điểm là
có khả năng vận chuyển hàng hóa đi xa, làm việc êm năng suất cao và tiêu hao năng
lượng không lớn lắm. Chính nhờ những ưu điểm đó mà băng tải được ứng dụng
rộng rãi trong các lĩnh vự khai thác hầm mỏ hay trong các nhà máy … Đồ án này
em sẽ đi sâu tìm hiểu công nghệ hệ thống truyền động cho băng tải trong nhà máy
bia. Đồ án gồm 3 phần chính:
Chương 1: Tổng quan thiết bị, phương án truyền động, tính chọn động cơ.
Chương 2: Tính toán và thiết kế mạch lực cho hệ truyền động.
Chương 3: Hệ thống điều khiển và mô phỏng.
Do thời gian có hạn và hạn chế về kiến thức cũng như thực nghiệm nên đồ án
không tránh khỏi còn nhiều thiếu sót. Em kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý
của thầy và các bạn để mang đồ án hoàn thiện và sát thực tế hơn. Em xin chân thành
cảm ơn thầy Đinh Văn Nam đã ân cần chỉ bảo và hướng dẫn em hoàn thành đồ án.
EXORDIUM
Nowadays with modern industrialization of the country, many service
industries industrial development process of the country. As mining, transport of
materials in the harbor, in the factory. Conveyor used to transport bulk materials or
products because of the advantages to be capable of freight away, working smoothly
and productive energy consumption is not very big. Thanks to the advantages that
the conveyor is widely used in the mining outsource part or in factories ... In this
project, I will study drivetrain technology for the conveyor in a brewery
specifically.
The project consists of 3 main parts:
Chapter 1: Overview of equipment, transmission schemes, calculation engine
selected.
Chapter 2: Calculation and design for power transmission circuit.
Chapter 3: The control system and simulation.
Due to time constraints and limitations as well as empirical knowledge so
schemes inevitably flawed. I would like to receive the instructions, the comments of
you and friend to help me improve the projects. I sincerely thank Mr. Dinh Van
Nam and Mr. Dang Thai Son graciously directing and guiding them to complete the
project.
1
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ, PHƯƠNG ÁN TRUYỀN ĐỘNG,
TÍNH CHỌN ĐỘNG CƠ
1.1. Giới thiệu tổng quan về thiết bị băng tải
Băng tải được ứng dụng rộng rãi từ rất lâu nhờ những ưu điểm là có cấu
tạo đơn giản, bền và có khả năng vận chuyển hàng hóa đi xa để vận chuyển nguyên
liệu dạng hạt dạng lát và dạng đơn chiếc với hướng mặt phẳng nằm ngang hoặc nằm
nghiêng góc nghiêng phụ thuộc vào tính chất lý học của hàng hóa và địa hình góc
nghiêng có thể lên tới 300 có thể cố định hoặc di chuyển loại này có cấu tạo đơn
giản dễ dàng vận hành có độ bền cao hiệu quả kinh tế và có khoảng lớn để điều
chỉnh năng suất, làm việc êm năng suất cao và tiêu hao năng lượng không lớn lắm.
Tuy nhiên trong quá trình sử dụng băng tải máng trong công nghiệp (vận chuyển xi
măng, khai thác than đá, trong các nhà máy bia…) người ta thường gặp những vấn
đề:
1. Có hao hụt vật liệu vận chuyển do rơi vãi trên đường vận chuyển làm dơ
bẩn và gây ô nhiễm môi trường.
2. Khi vận chuyển ở những khoảng cách dài và không thẳng đòi hỏi phải có
thêm những trạm trung chuyển tốn kém
3. Không cho phép vận chuyển ở những nơi có độ chên lệch lớn về độ cao
4. Vật liệu vận chuyển tiếp xúc chịu ảnh hưởng trực tiếp của môi trường và
thời tiết (như ẩm ướt, bụi, …).
Hình 1.1. Băng tải nhà máy bia cố định
2
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
1.2 Các yêu cầu chung:
Chế độ làm việc của các thiết bị vận tải liên tục là chế độ dài hạn với phụ tải
hầu như không thay đổi. Theo yêu cầu công nghệ hầu hết các thiết bị vận tải liên tục
không yêu cầu điều chỉnh tốc độ. Trong các phân xưởng sản xuất theo dây chuyền
có nơi yêu cầu dải điều chỉnh tốc độ D=2:1 để tăng nhịp độ làm việc của toàn bộ
dây chuyền khi sản xuất.
Hệ truyền động các thiết bị vận tải liên tục cần đảm bảo khởi động đầy
tải. Mômen khởi động của động cơ: (1,6 1,8)kd dmM M= : .Bởi vậy nên chọn
động cơ truyền động thiết bị vận tải liên tục là loại động cơ có hệ số trượt lớn, rãnh
stato sâu để có hệ số mở máy lớn.
Nguồn cung cấp cho động cơ truyền động các thiết bị vận tải liên tục cần
có dung lượng đủ lớn, đặc biệt là đối với công suất động cơ ≥ 30kw, để khi
mở máy không ảnh hưởng đến lưới điện và quá trình khởi động được thực
hiện nhẹ nhàng và dễ dàng hơn.
1.2.1 Yêu cầu về điều khiển:
Vì hầu hết các thiết bị vận tải liên tục không yêu cầu điều chỉnh tốc độ
nên không quan tâm đến quá trình điều chỉnh tốc độ động cơ, mà chỉ quan
tâm đến mômen khởi động của động cơ, cũng như chế độ làm việc của động
cơ là chế độ làm việc dài hạn vì vậy ta lên chọn loại động cơ có những đặc
tính phù hợp với các yêu cầu trên. Ngày nay hầu hết các động cơ truyền động
của băng tải là động cơ điện xoay chiều vì loại động cơ này có rất nhiều ưu
điểm vượt trội so với động cơ điện một chiều, nhưng không cần đến bộ biến
đổi nguồn cung cấp từ xoay chiều sang một chiều mà có thể sử dụng trực tiếp
điện áp từ mạng điện cung cấp chỉ cần thay đổi cấp điện áp sao cho phù hợp
với cấp điện áp ghi trên động cơ, động cơ điện xoay chiều có cấu tạo đơn giản hơn
so với động cơ điện một chiều vì vậy giá thành thấp hơn.
1.2.2 Yêu cầu về động cơ truyền động và hệ truyền động điện:
Do hệ thống băng tải là thiết bị hoạt động ở chế độ dài hạn, khởi động
đầy tải do vậy cần mô men khởi động đủ lớn để đáp ứng yêu cầu tải. Động cơ
không đồng bộ có thể đáp ứng được những yêu cầu trên. Động cơ không đồng
bộ: là loại động cơ phù hợp với thiết bị có công suất nhỏ, rẻ, chắc chắn, độ
tin cậy cao. So với các loại động cơ điện dùng trong công nghiệp thì động cơ
không đồng bộ được dùng nhiều hơn cả và chúng đang dần thay thế các loại
động cơ một chiều. Đến nay đã có phần lớn các cầu trục được trang bị bằng
động cơ không đồng bộ, nhiều cơ cấu của máy cắt gọt kim loại, truyền động
phụ của máy cán và nhiều cơ cấu trong lĩnh vực công nghiệp cũng sử dụng
động cơ không đồng bộ. Còn với một số truyền động trong thực tế dùng
3
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
nhiều như băng tải, quạt gió, bơm nước…có công suất không lớn thì hầu như
chỉ sử dụng động cơ không đồng bộ.
1.3 Các loại động cơ điện:
Trong công nghiệp thường sử dụng nhiều loại động cơ song chúng ta cần
chọn loại động cơ sao cho phù hợp nhất để vừa đảm bảo yếu tố kinh tế vừa đẩm bảo
yếu tố kỹ thuật. Dưới đây là 1 vài loại động cơ thường gặp:
- Động cơ điện một chiều: loại động cơ này có ưu điểm là có thể thay đổi trị số
của mômen và vận tốc góc trong phạm vi rộng, đảm bảo khởi động êm, hãm và đảo
chiều dễ dàng ... nhưng chúng lại có nhược điểm là giá thành đắt, khó kiếm và phải
tăng thêm vốn đầu tư để đặt thiết bị chỉnh lưu, do đó được dùng trong các thiết bị
vận chuyển bằng điện, thang máy, máy trục, các thiết bị thí nghiệm ...
- Động cơ điện xoay chiều: bao gồm 2 loại : một pha và ba pha
+ Động cơ xoay chiều một pha có công suất nhỏ do đó chỉ phù hợp cho dân
dụng là chủ yếu.
+ Động cơ xoay chiều ba pha: gồm hai loại: đồng bộ và không đồng bộ
- Động cơ ba pha đồng bộ có ưu điểm hiệu suất cao, hệ số tải lớn nhưng có
nhược điểm: thiết bị tương đối phức tạp, giá thành cao vì phải có thiết bị phụ để
khởi động động cơ, do đó chúng được dùng cho các trường hợp cần công suất lớn
(>100kW), và khi cần đảm bảo chặt chẽ trị số không đổi của vận tốc góc.
- Động cơ ba pha không đồng bộ gồm hai kiểu: rôto dây cuốn và rôto lồng sóc
- Động cơ ba pha không đồng bộ rôto dây cuốn cho phép điều chỉnh vận tốc
trong một phạm vi nhỏ (khoảng 5%), có dòng mở máy thấp nhưng cosϕ thấp, giá
thành đắt, vận hành phức tạp do đó chỉ dùng hợp trong một phạm vi hẹp để tìm ra
vận tốc thích hợp của dây chuyền công nghệ.
- Động cơ ba pha không đồng bộ rôto lồng sóc có ưu diểm là kết cấu đơn
giản, giá thành hạ, dễ bảo quản, song hiệu suất thấp (cosϕ thấp) so với động cơ ba
pha đồng bộ, không điều chỉnh được vận tốc .
Từ những ưu, nhược điểm trên cùng với điều kiện hộp giảm tốc, ta chọn Động
cơ ba pha không đồng bộ rôto lồng sóc.
Hình 1.2. Động cơ không đồng bộ rotor lồng sóc
4
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
1.4 Tổng quan về biến tần:
1.4.1 Khái niệm:
Biến tần là thiết bị tổ hợp các linh kiện điện tử thực hiện chức năng biến đổi
tần số và điện áp một chiều hay xoay chiều nhất định thành dòng điện xoay chiều có
tần số điều khiển được nhờ khóa điện tử.
1.4.2 Phân loại:
a) Biến tần trực tiếp:
Hình 1.3. Sơ đồ bộ biến tần trực tiếp
Còn gọi là biến tần phụ thuộc. Thường gồm các nhóm chỉnh lưu điều khiển
mắc song song ngược cho xung lần lượt hai nhóm chỉnh lưu nên ta có thể nhận
được dòng điện xoay chiều trên tải. Như vậy điện áp xoay chiều 1 1( )U f chỉ cần qua
một van là chuyển ngay ra tải với 2 2( )U f .
Tuy nhiên, đây là loại biến tần có cấu trúc sơ đồ van rất phức tạp chỉ sử dụng cho
truyền động điện với công suất cực lớn. Tốc độ làm việc thấp vì việc thay đổi tần số
2f khó khăn và phụ thuộc vào 1f .
b) Biến tần gián tiếp:
Hình 1.4. Sơ đồ bộ biến tần gián tiếp
Còn gọi là biến tần độc lập. Trong biến tần này đầu tiên điện áp được chỉnh
lưu thành dòng một chiều. Sau đó qua bộ lọc rồi trở lại dòng xoay chiều với tần số
f2 nhờ bộ nghịch lưu độc lập (quá trình thay đổi f2 không phụ thuộc vào f1).
Việc ứng dụng hệ điều khiển số nhờ kĩ thuật vi xử lí nên ta phát huy tối đa các ưu
điểm của biến tần loại này và thường sử dụng nó hơn.
Phân loại biến tần gián tiếp:
5
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Do tính chất của bộ lọc nên biến tần gián tiếp lại được chia làm 2 loại:
- Biến tần gián tiếp nguồn áp:
Là loại biến tần mà nguồn tạo ra điện áp một chiều là nguồn dòng, dạng của
dòng điện trên tải phụ thuộc vào dạng của dòng điện nguồn. Còn dạng điện áp trên
tải phụ thuộc vào các thông số của tải quy định.
- Biến tần gián tiếp nguồn dòng:
Là loại biến tần mà nguồn tạo ra điện áp một chiều là nguồn áp, dạng của điện
áp trên tải phụ thuộc vào dạng của điện áp nguồn. Còn dạng dòng điện trên tải phụ
thuộc vào các thông số của tải quy định.
Bộ biến tần nguồn dòng được sử dụng cuộn kháng L khá lớn trong mạch chỉnh
lưu tạo ra nguồn dòng, điều này làm đáp ứng quá độ của hệ thống chậm hơn so với
bộ biến tần nguồn áp kiểu PWM.
Với bộ biến tần nguồn áp, dễ dàng sử dụng kĩ thuật PWM để điều khiển đóng
ngắt các khóa bán dẫn. Kĩ thuật PWM cho phép giảm tổn thất do sóng hài bậc cao
gây nên trên động cơ, không gây ra momen đạp làm rung động cơ ở tốc độ thấp.
Tuy nhiên, kĩ thuật điều chế PWM khó áp dụng cho biến tần nguồn dòng, nếu có
cũng chỉ áp dụng cho tần số hoạt động thấp.
Khi hoạt động với nguồn cấp là DC, bộ biến tần nguồn áp nhỏ gọn và rẻ tiền hơn
so với biến tần nguồn dòng thường cồng kềnh do phải sử dụng cuộn kháng L lớn và
các tụ chuyển mạch có giá trị cao.
Do đó, ta chọn biến tần nguồn áp chỉnh lưu diode có điện trở hãm, điều khiển
bằng phương pháp: Điều khiển vector dựa theo vector từ thông roto (FOC).
1.5 Phương pháp điều khiển:
Tổng quan về FOC:
Moment sinh ra trong động cơ là kết quả tương tác giữa dòng trong cuộn ứng và
từ thông sinh ra trong hệ thống kích từ động cơ. Từ thông phải được giữ ở mức tối
ưu nhằm đảm bảo sinh ra moment tối đa và giảm tối thiểu mức độ bão hòa của
mạch từ. Với từ thông có giá trị không đổi, moment sẽ tỷ lệ với dòng phần ứng
Động cơ điện tương tự như 1 nguồn moment điều khiển được. Yêu cầu điều
khiển chính xác giá trị moment tức thời của động cơ đặt ra trong các hệ truyền động
có đặc tính truyền động cao và sử dụng phương pháp điều khiển vị trí trục roto.
Việc điều khiển moment ở xác lập có thể mở rộng cho quá độ được thực hiện trong.
Việc điều khiển động cơ theo nguyên lý định hướng từ trường có nhiều phương
pháp khác nhau như: định hướng từ thông roto, định hướng từ thông stator, định
hướng từ thông khe hở không khí. Trong đó việc điều khiển từ thông roto
(FOC) đơn giản và được sử dụng rộng rãi.
Nguyên lý điều khiển định hướng theo vector từ thông dựa trên phương pháp
phân tách phi tuyến được sử dụng trong điều khiển các hệ thống phi tuyến. Bản chất
6
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
của phương pháp này là điều khiển các biến đã chọn sao cho chúng luôn bằng 0.
Như vậy mô hình toán học sẽ trở nên đơn giản hơn vì có thể loại bỏ 1 số nhánh
trong mô hình tổng quát.
1.6 Tính chọn công suất và động cơ.
Thông số đầu vào:
1. Lực kéo băng tải: F=890N
2. Vận tốc băng tải: v=1,44m/s
3. Đường kính tang: D=380mm
4. Thời gian phục vụ: 7500 giờ
5. Số ca làm việc: 2 ca
6. Góc nghiêng đường nối tâm của bộ truyền ngoài: 180 độ
7. Đặc tính làm việc: va đập vừa
1.6.1 Xác định công suất yêu cầu của trục động cơ:
ct
dc
P
P
η
=
Trong đó: Pyc là công suất yêu cầu trên trục động cơ
Pct là công suất trên trục công tác
. 890.1,44
1,29
1000 1000
ct
F v
P kW= = =
Hiệu suất của bộ truyền:
3
01. . .kn d brnη η η η= (1)
Trong đó:
Hiệu suất của một cặp ổ lăn: ηol = 0.99
Hiệu suất của khớp nối: ηkn = 1
Hiệu suất của bộ đai: ηd = 0.96
Hiệu suất của bộ truyền bánh răng: ηbr =0.97
Thay số vào (1), ta có:
3
0,99 .1.0,96.0,97η =
Vậy, công suất yêu cầu trên trục động cơ là:
1,29
1,3
0,9
ct
yc
P
P kW
η
= = =
1.6.2 Xác định số vòng quay của động cơ:
Trên trục công tác, ta có:
60000. 60000.1,44
72,38
. .380
ct
v
n
Dπ π
= = =
( ) .dc sb ct sbn n U=
Trong đó: Usb= Ud.Ut (2)
Chọn tỉ số truyền sơ bộ của:
7
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Truyền động đai: Ud = 4
Truyền động bánh răng trụ: Ut = 5
Thay số vào (2), suy ra:
Usb = Ud.Ut = 4.5 = 20
Suy ra:
( ) . 72,38.20 1450( )dc sb ct sb
v
n n U
ph
= = =
Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ là:
1450( )dc
v
n
ph
=
1.6.3 Xác định tỉ số truyền chung của hệ thống:
Theo thông số động cơ ở trên, ta có:
1450( )
72,37( )
dc
ct
v
n
phut
v
n
phut
=
=
Suy ra, tỉ số truyền chung của hệ thống là:
1450
20,03
72,38
dc
ch
ct
n
u
n
= = =
1.6.4 Chọn động cơ:
Từ Pyc = 1.3 kW và ndc = 1450( )
v
ph
, tra động cơ trên trang abb.com:
Từ đó, ta chọn được động cơ M3AA 90LD 3GGA 092 135 có các thông số
như sau:
- Công suất định mức: 1.5dmP kW=
- Điện áp dây định mức: 400dmU V=
- Tần số định mức: f = 50 Hz
8
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
- Số đôi cực: p = 2
- Tốc độ định mức: ω = 1445 rad/phút
- Hiệu suất: η = 84.1 %
- Hệ số công suất: cosφ= 0.82
- Dòng Stator định mức: 3.1( )dmI A=
- Dòng Stator khởi động: 3.1*6.8 21.08( )sI A= =
- Momen định mức: 9.9( )dmM Nm=
- Momen khởi động định mức (s=1): 9.9*3.5 34.65( )sM Nm= =
- Momen quán tính: 2
0.048( / )J kg m=
- Trọng lượng: m = 17kg
9
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MẠCH LỰC
CHO HỆ TRUYỀN THÔNG
2.1 Cấu trúc của bộ biến tần nguồn áp:
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc cơ bản của biến tần
Bộ biến tần nguồn áp có ưu điểm là tạo ra dạng dòng điện và điện áp sin hơn,
dải biến thiên tần số cao hơn nên được sử dụng rộng rãi hơn.
Bộ biến tần nguồn áp có 2 bộ phận riêng biệt:
a) Phần động lực:
Bộ phận chỉnh lưu: có nhiệm vụ biến đổi dòng xoay chiều có tần số f1 thành
dòng điện một chiều.
Bộ lọc: cho phép thành phần một chiều của mạch động lực đi qua và ngăn chặn
các thành phần xoay chiều. Nó có tác dụng san bằng điện áp tải khi chỉnh lưu.
Bộ nghịch lưu: Là bộ phận rất quan trọng của bộ biến tần, nó biến đổi dòng một
chiều được cung cấp từ bộ chỉnh lưu thành dòng điện xoay chiều có tần số f2.
b) Phần điều khiển:
Hình 2.2. Sơ đồ phần điều khiển
10
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Là bộ phận không thể thiếu quyết định sự làm việc của mạch động lực. Để đảm
bảo yêu cầu về tần số, hình dáng điện áp ra của bộ biến tần đều do mạch điều khiển
quyết định.
Bộ điều khiển thông thường gồm 3 phần:
Khâu phát xung chủ đạo: là khâu tự dao dộng tạo ra xung điều khiển đưa đến bộ
phận phân phối xung điều khiển đến từng tranzitor. Khâu này đảm nhận điều chỉnh
xung một cách dễ dàng, ngoài ra có thể đảm nhận chức năng khuyếch đại xung.
Khâu phân phối xung: làm nhiệm vụ phân phối các xung điều khiển vào khâu
phát xung chủ đạo.
Khâu khuyếch đại xung: có nhiệm vụ khuyếch đại xung nhận được từ bộ phận
xung đưa đến đảm bảo kích thích mở van.
Ngày nay, với sự phát triển của kĩ thuật vi điều khiển, cấu trúc bộ điều khiển đã
có sự thay đổi.
2.2 Tính chọn biến tần:
Các thông số cơ bản đã tính toán ở chương I:
- Điện áp dây: 380D ACU V=
- Công suất: 1.5P kW=
- Tần số: 0 120f Hz= >
- Hệ số: cos 0.82ϕ =
- Tần số nguồn: 50f Hz=
- Hệ số điều khiển: m=0.907
- Điện trở: 5,7( )R = Ω
Từ đó suy ra các thông số dẫn xuất:
Dòng điện:
3
3* * *cos
1.5&10
33.5( )
3* *cos 3*220*0.8
D DP U I
P
I A
U
ϕ
ϕ
=
⇒ = = =
Điện áp 1 chiều DC BUS:
12.34* / 3 540.39( )dU U V= =
2.2.1 Tính chọn mạch nghịch lưu:
Tính chọn van IGBT:
Điện áp pha cực đại đặt vào động cơ:
max 220* 2 311,1( )fU V= =
Điện áp đầu vào của bộ nghịch lưu:
11
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
max
max
0,907
2
3
3*
466,7( )
2*0,907
f
z
f
z
U
m
U
U
U V
= =
⇒ = =
Chọn hệ số quá áp: 1,6vK =
Ta có điện áp ngược cực đại đặt lên mỗi IGBT là:
max * 1,6*466,7 746,72( )ng v zU K U V= = =
Dòng điện cực đại đi qua IGBT là:
max * 2 33,5* 2 47,3( )ng dmI I A= = =
Chọn hệ số quá dòng:
1,2IK =
Cuối cùng, ta có dòng điện cực đại đi qua IGBT:
max max* 1,2*47,3 56,8( )ng I ngI K I A= = =
Căn cứ vào kết quả trên, tra bảng ta thấy chọn được IGBT phù hợp như sau:
Loại: SGL60N90DTU
Nhà sản xuất: FAIR
Pakage/Pinout: TO264
max 60( )CI A=
900( )CESV V=
max 20000( )dP W=
( ) 4.00( )CEV SAT V=
1000( )CESI Aµ=
Internal Diode: Yes
2.2.2 Tính chọn mạch lọc:
a. Một số mạch lọc đã biết:
- Mạch lọc loại L: điều kiện lọc tốt là LX R>>
- Mạch lọc loại C: điều kiện lọc tốt là CX R<< , tức là tụ C phải rất lớn
- Mạch lọc loại LC: thực chất đây là sự kết hợp của hai loại lọc trên. Vì vậy điều
kiện để lọc tốt là ,L CX R X R>> <<
- Mạch lọc hình π (lọc CLC). Đây là bộ lọc gồm hai mắt lọc, lọc C và LC, mắc nối
tiếp nhau. Hệ số san bằng của bộ lọc bằng tích hệ số san bằng của từng mắt lọc. Ta
thấy rằng việc chọn tụ điện C có điện dung lớn khó khăn hơn rất nhiều việc chọn
một cuộn cảm L có giá trị lớn. Lọc hình π được ứng dụng khi cần có 50sbk > .
12
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
b. Tính chọn mạch lọc:
Trong trường hợp này, chúng ta lựa chọn bộ lọc loại LC.
Áp dụng công thức tính hệ số san bằng:
_
_
1
dm vao L
sb
dm ra C
k X
k
k X
= = −
1* *L dmX m L ω=
1* *L dmX m C ω=
2 2
1* * * 1sb dmk m L C ω⇒ = −
Nếu chọn tần số f1=50Hz thì:
2 2
1
10*( 1)
* [ . ]
*
sb
dm
k
L C F H
m
µ
ω
+
⇒ =
Trong đó, trị số điện cảm được xác định trước theo mong muốn của dòng điện liên
tục:
1
min 2
1
4*
0.01( )
* ( 1)dm dm
R
L L H
m mω
> = =
−
Chọn L=0.1H
Giá trị tụ điện C được tính theo biểu thức:
1
1 1
30( )
* * * 3*2*3.14*120*5.7*0.25dm dm
C F
m R k
µ
ω
= = =
Khi đó, hệ số san bằng là:
* * * 1 3sbk L C ω ω= − =
2.2.3 Tính chọn mạch chỉnh lưu:
Hình 2.3. Sơ đồ mạch chỉnh lưu
Điện áp ngược đặt lên van:
380( )ng doU U V= =
Dòng điện trung bình chạy qua van:
1
3
v
tb
d
I
K
I
= =
13
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Ta có công suất tải tiêu thụ là: 1.5dP P kW= =
Dòng điện tải dI là:
3
1500*10
4( )
380
d
d
do
P
I A
U
= = =
Suy ra:
4
1.333( )
3 3
d
v
I
I A= = =
Chọn hệ số dự trữ áp là: 1.6dtK =
Chọn hệ số dự trữ dòng là: 1.2dtK =
Vậy, ta phải chọn Diode:
Chịu được điện áp: 650(V)
Chịu được dòng điện: 3(A)
2.3 Chọn biến tần:
Từ các thông số tính toán trên, em chọn được biến tần:
Hình 2.4. Biến tần ABB 3P 380-440VAC ACS355-03E-07A3-4
Công suất: 3 kW ( 4 Hp )
Nguồn cấp: 3 pha 380V
Cấp độ bảo vệ: IP20
Dải tần số điều chỉnh: 0 – 500 Hz
Đặc điểm chung về dòng Biến tần ACS355:
- Công suất từ 0.37 đến 22 kW ( 0.5 đến 30 Hp )
- Điện áp:
+ 1 pha 220V - 240V +/- 10% , 0.37 đến 2.2 kW ( 0.5 đến 3 Hp )
+ 3 pha 220V – 240V +/- 10% , 0.37 đến 11 kW ( 0.5 đến 15 Hp )
+ 3 pha 380V – 480V +/- 10% , 0.37 đến 22 kW ( 0.5 đến 30 Hp )
14
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
- 5 đầu vào số ( DI ) , 2 đầu vào analog ( AI ) , 1 đầu vào xung ( 0…16 kHz ), 1 đầu
ra relay ( NO + NC ) , 1 đầu ra transistor ( 10 ….16 kHz ), 1 đầu ra analog ( AO )
- Tương thích với các công cụ lập trình Flash Drop, lập trình khối tuần tự
- Đặc biệt biến tần nhỏ gọn và thiết kế đồng đều
- Dễ dàng cài đặt với các ứng dụng Macro và bảng điều khiển hỗ trợ
- Chức năng ngắt mô men an toàn ( SIL3 ) tiêu chuẩn
- Điều khiển Sensorless Vector, bộ điều khiển thắng tích hợp
- Có những phương thức bảo vệ nâng cao trong các môi trường khắc nghiệt
Hình 2.5. Biểu đồ kết nối các đầu vào, ra của ABB ACS355
- Các đầu vào Analog:
+ AI1: tần số ra tham chiếu 0 – 10V
+ AI2: mặc định 0 – 10V
- Các đầu ra Analog:
+ A0: giá trị tần số ngõ ra 0 - 20mA
- Các đầu vào số:
15
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
+ DCOM: đầu vào số chung
+ DI1: dừng(DI1=0), khởi động khi (DI1=1)
+ DI2: đảo chiều quay động cơ quay thuận(DI2=0), quay ngược (DI2=1)
+ DI3, DI4: chọn tốc độ không đổi
+ DI5: chọn thời gian tăng tốc, giảm tốc
- ROCOM, RONC, RONO: là ngõ ra rơ le
- DOSCR, DOOUT, DOGND: ngõ ra số max
- OUT1, OUT2, IN1, IN2: kết nối STO
2.4 Tủ điện:
Hình 2.6. Sơ đồ tủ điện
16
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Hình 2.7. Tủ điện
Hình 2.8. Mặt trước tủ điện
17
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Hình 2.9. Mặt sau tủ điện
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CẤU TRÚC HỆ TRUYỀN ĐỘNG
VÀ MÔ PHỎNG
3.1 Tìm hiểu các phương pháp điều khiển
Ngày nay, động cơ điện đồng bộ được sử dụng nhiều trong lĩnh vực điều
khiển, trong công nghiệp vì nó có những đặc điểm vượt trội như hiệu suất, cos ϕ
cao, tốc độ ít phụ thuộc vào điện áp.
Tuy nhiên, việc điều khiển động cơ đồng bộ còn tương đối khó khăn, do đặc
tính phi tuyến mạnh. Những khó khăn trong việc ứng dụng động cơ đồng bộ chính
là làm thế nào để có thể dễ dàng điều chỉnh tốc độ như việc điều chỉnh động cơ một
chiều.
Vì vậy, ý tưởng biến đổi máy điện xoay chiều thành máy điện một chiều trên
phương diện điều khiển đã ra đời. Điều khiển vector sẽ cho phép điều khiển từ
thông và moment hoàn toàn độc lập với nhau thông qua điều khiển giá trị tức thời
của dòng hoặc giá trị tức thời của áp. Điều khiển vector cho phép tạo ra những phản
ứng nhanh và chính xác của từ thông mà moment trong quá trình quá độ cũng như
quá trình xác lập.
Cũng như các hệ thống điều khiển khác, chất lượng của hệ thống điều khiển
truyền động điện phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của các bộ điều khiển. Ở đó hệ
18
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
thống phải tạo ra được khả năng thay đổi tốc độ trơn, mịn với phạm vi điều chỉnh
rộng, độ chính xác của đại lượng điều chỉnh ở chế độ tĩnh cao để tạo nên vùng làm
việc với sai số nhỏ. Hệ làm việc với bất cứ quá trình quá độ nào cũng phải đạt được
độ ổn định cao và hệ phải có khả năng đáp ứng nhanh với yêu cầu điều chỉnh. Tất
cả những điều này thực sự đã đặt ra những yêu cầu càng ngày càng khắt khe hơn
cho các hệ thống truyền động.
Để giải quyết những vấn đề trên, nhiều giải thuật điều khiển của động cơ đồng
bộ đã được nghiên cứu và ứng dụng trong lĩnh vực truyền động điện như:
• Phương pháp điều khiển vector trực tiếp moment - Direct Torque Control –
DTC
• Phương pháp điều khiển vector tựa theo từ thông – Field Orientated Control
– FOC
• Phương pháp điều khiển V/f
Hiện nay, các phương pháp này đang được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực
điều khiển hệ truyền động động cơ không đồng bộ. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu
điểm, các phương pháp trên vẫn còn tồn tại những khuyết điểm như:
• Với điều khiển V/f: chỉ dùng cho hệ truyền động có đặc tính thấp.
• Với phương pháp điều khiển DTC: thì đáp ứng tốc độ thấp, moment điều
chỉnh không trơn.
• Với phương pháp điều khiển FOC: thì ở tốc độ trên danh định động cơ bị
mất đồng bộ.
3.2 Mô tả toán học động cơ không đồng bộ ba pha
Đối với các hệ truyền động điện đã được số hoá hoàn toàn, để điều khiển
biến tần người ta sử dụng phương pháp điều chế vectơ không gian. Khâu điều khiển
biến tần là khâu nghép nối quan trọng giữa thiết bị điều khiển/ điều chỉnh bằng số
với khâu chấp hành. Như vậy cần mô tả động cơ thành các phương trình toán học.
Quy ước: A, B, C chỉ thứ tự pha các cuộn dây rotor và a, b, c chỉ thứ tự pha
các cuộn dây stator.
Giả thiết:
- Cuộn dây stato, roto đối xứng 3 pha, rôto vượt góc θ.
- Tham số không đổi.
- Mạch từ chưa bão hoà.
- Khe hở không khí δ đồng đều.
- Nguồn ba pha cấp hình sin và đối xứng (lệch nhau góc 2 / 3π )
Phương trình cân bằng điện áp của mỗi cuộn dây k như sau:
k
k k kU I R d
dt
ψ
= +
19
+1(α)
+j(β)
is
a.ib
a2
.ic
Ia
isα
isβ
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Trong đó: k là thứ tự cuộn dây A, B, C rotor và a, b, c stator.
ψk là từ thông cuộn dây thứ k. ψk=ΣLkjij. Nếu i=k: tự cảm, j≠k: hỗ cảm.
Ví dụ: ψa =L a aia+L abib+L acic+L aAiA+L aBiB+L aCiC
Vì ba pha đối xứng nên :
Ra =Rb =Rc = Rs , RA =RB =RC =Rr
Laa =L bb =L cc =L s1 , LAA =L BB =L CC =L r1
Lab =L ba =L bc ...=-Ms , L AC =L BC =L AB ...=-M r
LaA =L bB =L cC =L Aa = L Bb =L Cc =Mcosθ
LaB =L bC =L cA =L Ba = L Cb =L Ac =Mcos(θ+2π/3)
LaC =L bA =L cB =L Ca = L Ab =L Bc =Mcos(θ -2π/3)
})({ rm
t
s iL
d
d
iM ϑ
ϑ
=
Các hệ phương trình trên là các hệ phương trình vi phân phi tuyến có hệ số biến
thiên theo thời gian vì góc quay θ phụ thuộc thời gian:
0 ( )t dtθ θ ω= + ∫
Kết luận: nếu mô tả toán học như trên thì rât phức tạp nên cần phải đơn giản bớt đi.
Tới năm 1959 Kôvacs (Liên Xô) đề xuất phép biến đổi tuyến tính không gian vectơ
và Park (Mỹ) đưa ra phép biến đổi d, q.
3.3 Phép biến đỗi tuyến tính không gian vecto
Trong máy điện ba pha thường dùng cách chuyển các giá trị tức thời của điện
áp thành các vectơ không gian. Lấy một mặt phẳng cắt motor theo hướng vuông góc
với trục và biểu diễn từ không gian thành mặt phẳng. Chọn trục thực của mặt phẳng
phức trùng với trục pha a.
20
is
is
a.ib
a2
.ic
Ia
x
y
θk
ωk
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Hình 3.1. Tương quan giữa hệ toạ độ αβ và toạ độ ba pha a, b, c
Ba véc tơ dòng điện stator ia, ib, ic tổng hợp lại và đại diện bởi một véc tơ quay
tròn is . Véc tơ không gian của dòng điện stator:
)(
3
2
i 2
s cba iaaii ++=
Muốn biết is cần biết
2
3
j
a e
π
= các hình chiếu của nó lên các trục toạ độ: isα,isβ.
βα ss jii +=si
)2(
3
1
}Re{is cbas iiii −−==α
)(
3
3
}Im{is cbs iii −==β
Theo cách thức trên có thể chuyển vị từ 6 phương trình (3 rôto, 3 stato) thành
nghiên cứu 4 phương trình .
Phép biến đổi từ 3 pha (a,b,c) thành 2 pha (α, β) được gọi là phép biến đổi
thuận. Còn phép biến đổi từ 2 pha thành 3 pha được gọi là phép biến đổi ngược.
Đơn giản hơn, khi chiếu is lên một hệ trục xy bất kỳ quay với tốc độ ωk:
θk =θ0 + ωkt
- Nếu ωk=0, θ0=0 :đó là phép biến đổi với hệ trục α, β (biến đổi tĩnh)
- Nếu ωk=ω1, θ0 tự chọn bất kỳ (để đơn giản một phương trình cho x trùng ψr
để ψry=0): phép biến đổi d,q.
- Nếu ωk= ω1 - ω =ωr : hệ toạ độ cố định α,β đối với rôto (ít dùng).
Hình 3.2. Chuyển sang hệ toạ độ quay bất kỳ
Các hệ toạ độ được mô tả như sau:
21
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Hình 3.3. Các đại lượng is , ψr của động cơ trên các hệ toạ độ
Các phương trình chuyển đổi hệ toạ độ:
a,b,c  αβ:
)(
3
1
bas
as
iii
ii
+=
=
β
α
αβ  d,q
isd = isαcosθ + isβsinθ
isq = isβcosθ - isαsinθ
αβ  a,b,c:
).3(
2
1
).3(
2
1
βα
βα
α
ssc
ssb
sa
iii
iii
ii
−−=
+−=
=
d,q  αβ
isα = isdcosθ - isqsinθ
isβ = isdsinθ + isqcosθ
3.4. Hệ phương trình cơ bản của động cơ trong không gian vector
22
pha C
β
θS
d
q
α
isβ
isα
isq
isd
pha B
pha A
hướng trục rôtoψr
is
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Để dễ theo dõi ta ký hiệu :
Chỉ số trên s: xét trong hệ toạ độ stato (toạ độ α,β)
f: trong toạ độ trường (field) từ thông rôto (toạ độ dq)
r: toạ độ gắn với trục rôto.
Chỉ số dưới s: đại lượng mạch stato
r: đại lượng mạch rôto
Phương trình mômen :
).(.
2
3
).(.
2
3
rrsrM ipipm ∧=∧= ψψ (3-1)
Phương trình chuyển động :
dt
d
p
J
mm cM
ω
+= (3-2)
Phương trình điện áp cho ba cuộn dây stato :
dt
t
dtiRtu
dt
t
dtiRtu
dt
t
dtiRtu
sc
scssc
sb
sbssb
sa
sassa
)(
)(.)(
)(
)(.)(
)(
)(.)(
Ψ
+=
Ψ
+=
Ψ
+=
(3-3)
Tương tự như vectơ dòng điện ta có vectơ điện áp:
us(t)= 2/3.[usa(t) + usb(t).ej120
+ usc(t).ej240
]
Sử dụng khái niệm vectơ tổng ta nhận được phương trình vectơ:
dt
diRu
s
ss
ss
s
s
Ψ
+= . (3-4)
Trong đó us
s
, is
s
, ψs
s
là các vectơ điện áp, dòng điện, từ thông stato.
Khi quan sát ở hệ toạ độ α,β:
Đối với mạch rôto ta cũng có được phương trình như trên, chỉ khác là do cấu tạo
các lồng sóc là ngắn mạch nên ur=0 (quan sát trên toạ độ gắn với trục rôto)
Từ thông stato và rôto được tính như sau:
dt
diR
r
rr
rr
Ψ
+= .0
ψs = isLs+irLm (3-5)
ψr = isLm+irLr
Trong đó Ls : điện cảm stato Ls = Lσs+ Lm (Lós : điện cảm tiêu tán phía stato)
Lr : điện cảm rôto Lr = Lσr+ Lm (Lór : điện cảm tiêu tán phía rôto)
23
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Ls : hỗ cảm giữa rôto và stato
(Phương trình từ thông không cần đến chỉ số hệ toạ độ vì các cuộn dây stato và
rôto có cấu tạo đối xứng nên điện cảm không đổi trong mọi hệ toạ độ).
3.4.1 Phương trình trạng thái tính trên hệ toạ độ cố định αβ
Phương trình điện áp stato giữ nguyên, còn phương trình điện áp rôto có thay
đổi do rôto quay với tốc độ ω so với stato nên có thể nói hệ toạ độ αβ quay tương
đối với rôto tốc độ -ω
r
s
rm
s
s
s
r
m
s
rs
s
s
s
s
s
r
s
rs
rr
s
ss
ss
s
s
LiLi
LiLi
j
dt
diR
dt
diRu
________
________
____
____
__
____
____
.0
.
+=Ψ
+=Ψ
Ψ−
Ψ
+=
Ψ
+=
ω (3-6)
Tìm cách loại bỏ ψs và ir: ta rút từ phương trình thứ 3 và 4 trong hệ (3-6) được:
)(
)(
1
m
s
s
s
r
r
m
s
s
s
s
s
m
s
s
s
r
r
s
r
Li
L
L
Li
Li
L
i
−−−−
−−−
−+=
−=
ψψ
ψ
(3-7)
Đặt σ=1-Lm
2
/(LsLr)(hệ số tản từ), Ts=Ls/Rs , Tr=Lr/Rr và thay lại phương trình
1 và 2 trong hệ (3-6) :
dt
d
j
TT
L
i
dt
d
L
L
dt
id
LiRu
s
r
r
s
r
r
ms
s
s
r
r
m
s
s
s
s
ss
s
s
Ψ
+−Ψ+−=
Ψ
++=
)
1
(0
.
ω
σ
(3-8)
Biến đổi (2-8) sang dạng từng phần tử của vectơ :
βαβ
β
βαα
α
ββαβ
β
αβαα
α
ψωψ
ψ
ωψψ
ψ
σ
ψ
σ
σ
ωψ
σ
σ
σ
σ
σ
σ
ψ
σ
σ
ωψ
σ
σ
σ
σ
σ
r
r
rs
r
mr
rr
r
s
r
mr
s
s
r
mr
r
m
s
rs
s
s
s
r
m
r
mr
s
rs
s
T
i
T
L
dt
d
T
i
T
L
dt
d
u
LLTL
i
TTdt
di
u
LLLT
i
TTdt
di
1
1
111
)
11
(
111
)
11
(
−+=
−−=
+
−
+
−
−
−
+−=
+
−
+
−
+
−
+−=
(3-9)
24
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Thay ir
s
từ phương trình thứ 2 của (2-5) vào phương trình mômen (3-1):
)i(
L
L
.p.)
L
)Li(.(p.)i.(p.m s
s
s
r
r
m
r
m
s
s
s
r
s
r
s
r
s
rM ∧ψ=−ψ∧ψ−=∧ψ−=
2
31
2
3
2
3
(3-10)
Thay các vectơ trong (3-10) bằng các phần tử tương ứng ta được :
)ii(
L
L
.p.m srsr
r
m
M αββα ψ−ψ=
2
3
(3-11)
Từ hệ phương trình (3-9) và phương trình (3-11) ta có công thức mô tả động
cơ không đồng bộ trên hệ toạ độ αβ, trong đó thay Tσ theo công thức:
rs TTT σ
σ
σσ
−
+=
111
αββ
βαα
ββαβ
σ
αβαα
σ
ωψψ
ωψψ
σ
ψ
σ
σ
ωψ
σ
σ
σ
ψ
σ
σ
ωψ
σ
σ
rrsmrr
rrsmrr
s
s
r
rm
r
m
s
s
s
r
m
r
mr
s
TiLpT
TiLpT
u
LTLL
i
T
p
u
LLLT
i
T
p
+=+
−=+
+
−
+
−
−=+
+
−
+
−
=+
)1(
)1(
111
)
1
(
111
)
1
(
(3-12)
Từ (3-12) ta lập được mô hình điện cơ của động cơ không đồng bộ trên hệ toạ
độ αβ như sau:
Hình 3.4. Mô hình động cơ trên hệ toạ độ cố định αβ
Đầu vào của mô hình là đại lượng điện áp. Do vậy mô hình chỉ đúng với biến
tần nguồn áp. Còn khi sử dụng biến tần nguồn dòng (cho công suất truyền động rất
lớn) thì phải biến đổi mô hình thành đầu vào là dòng stato isα, isβ
3.4.2 Phương trình trạng thái trên hệ toạ độ tựa theo từ thông rôto dq:
Tương tự như trên, khi chiếu trên hệ toạ độ này thì các phương trình từ thông vẫn
25
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
không đổi, chỉ có các phương trình điện áp thay đổi như sau:
- Toạ độ từ thông rôto quay tốc độ ωs so với stato.
- Hệ toạ độ chuyển động vượt trước so với rôto một tốc độ góc ωr = ωs -ω.
Từ đó ta thu được hệ phương trình :
r
f
rm
f
s
f
r
m
f
rs
f
s
f
r
f
rr
f
rf
rr
f
rs
f
rf
ss
f
s
LiLi
LiLi
j
dt
d
iR
j
dt
d
iRu
________
________
____
____
__
____
___
____
0
+=
+=
++=
++=
ψ
ψ
ψω
ψ
ψω
ψ
(3-13)
Tìm cách loại bỏ if
r và ψf
s : từ (2-14) có
)(
)(
1
____________
________
m
f
s
f
r
r
m
s
f
s
f
s
m
f
s
f
r
r
f
r
Li
L
L
Li
Li
L
i
−+=
−=
ψψ
ψ
(3-14)
Thế trở lại phương trình thứ 3 và 4 của (2-14) ta được phương trình :
rq
r
rdrsq
r
mrq
rqrrd
r
sd
r
mrd
sq
s
rq
rm
rd
m
sq
rs
sds
sq
sd
s
rq
m
rd
rm
sqssd
rs
sd
T
i
T
L
dt
d
T
i
T
L
dt
d
u
LTLL
i
TT
i
dt
di
u
LLTL
ii
TTdt
di
ψψω
ψ
ψωψ
ψ
σ
ψ
σ
σ
ωψ
σ
σ
σ
σ
σ
ω
σ
ωψ
σ
σ
ψ
σ
σ
ω
σ
σ
σ
1
1
111
)
11
(
111
)
11
(
−−=
+−=
+
−
+
−
−
−
+−−=
+
−
+
−
++
−
+−=
(3-15)
Biến đổi tiếp hệ (2-16) với điều kiện chọn trục d trùng với vectơ ψr , tức là ψrq = 0:
rd
sq
r
m
r
sdmrdr
sq
s
rd
m
sdssq
sd
s
rq
m
rd
rm
sqssd
i
T
L
iLpT
u
LL
iip
T
u
LLTL
iip
T
ψ
ω
ψ
σ
ωψ
σ
σ
ω
σ
ψ
σ
σ
ψ
σ
σ
ω
σ
σ
=
=+
+
−
−−=+
+
−
+
−
+=+
)1(
11
)
1
(
111
)
1
(
(3-16)
26
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Thay Tσ theo công thức:
rs TTT σ
σ
σσ
−
+=
111
Tương tự như trên toạ độ αβ ta cũng có phương trình mômen cho toạ độ dq:
)(..
2
3 f
s
f
r
r
m
cM i
L
L
pm ∧= ψ
Thay đại lượng vectơ bằng các phần tử của nó : is
f
= isd+jisq và ψs
f
= ψsd+jψrq ta có:
sqrd
r
m
cM i
L
L
pm ψ..
2
3
= (3s-17)
Từ (2-17) và (2-18) ta vẽ được sơ đồ toán học của động cơ trên hệ toạ độ từ
thông rôto dq:
Hình 3.5. Mô hình động cơ trên hệ toạ độ quay dq
3.5 Mô phỏng hệ thống trên simulink
3.5.1 Mô phỏng hệ truyền động ĐCKĐB roto lồng sóc.
Hình 3.6: Mô hình mô phỏng trên Simulink
27
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Hình 3.7. Khối điều khiển tốc độ
Hình 3.8. Khối đo lường
28
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Hình 3.9. Khối Braking chopper
Hình 3.10. Khối Demux
29
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Hình 3.11. Khối chỉnh lưu
Hình 3.12. Khối nghịch lưu
30
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Hình 3.13. Khối động cơ
Hình 3.14. Khối điều khiển FOC
3.5.2 Kết quả mô phỏng
31
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Hình 3.15. Kết quả mô phỏng Simulink
3.5.3 Nhận xét
Từ kết quả mô phỏng, ta thấy:
- Động cơ đạt tốc độ đặt với thời gian quá độ nhỏ.
- Tốc độ động cơ luôn bám sát tốc độ đặt.
- Trong quá trình hãm, điện áp DC bus tăng không quá cao, đảm bảo an toàn
cho mạch chỉnh lưu.
- Dòng khởi động và momen khởi động của động cơ nằm trong giới hạn cho
phép. Tuy vậy, thời gian khởi động còn hơi lâu.
3.6. Cách cài đặt biến tần:
TT Nút bấm Cách cài đặt biến tần
1 P00
Cấp nguồn vào
Bằng điều khiển đi đến chế độ đầu ra
2 P9902
Chọn ứng dụng macro (tham số 9902)
Giá trị mặc định thích hợp trong đa số trường hợp
Các thông số chung thiết lập thủ tục ở chế độ thông số
ngắn.
3 rEF
Các thông số chung thiết lập thủ tục ở chế độ thông số
ngắn.
1. Đi tới main menu nhấn phím nguồn nếu hàng dưới
cùng hiện ra OUTPUT.
Cách khác, nhấn phím nguồn liên tục cho đến khi bạn
nhìn thấy ở dưới menu
32
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
4 PArS
2. Nhấn phím Up/Down cho tới khi bạn nhìn thấy PArS
hiển thị trên màn hình
5 P9902
3. Nhấn màn hình cho thấy một tham số của kiểu tham số
ngắn
6 P9907 4. Tìm thấy tham số thích hợp với những phím
7 P500
5. Nhấn và giữ phím nguồn khoảng 2s cho tới khi giá trị
tham số. Hiển thị với se1 dưới giá trị
8 P600
6. Thay đổi giá trị với những phím Up/Down sự thay đổi
giá trị xảy ra nhanh chóng hơn trong khi bạn giữ luôn
phím nhấn
9 P9907 7. Lưu trữ giá trị tham số bởi việc nhấn phím nguồn
10 P9905
Điện áp danh định động cơ theo các bước nhất định ở
trên bắt đầu từ bước 4
11 P9906
Dòng diện danh định động cơ, phạm vi cho phép : 0.2…
2.0
12 P9907 Tần số danh định động cơ
13 P1105 Đặt giá trị cực đại cho tham chiếu ngoài REF1
14 P1202 Đặt tốc độ không đổi (tần số đầu ra của biến tần) 1,2 và 3
(tham số 1202, 1203 và 1204)15 P1203
16 P1204
17 P1301
Thiết đặt giá trị tối thiểu (%) tương ứng với mức tối thiểu
tín hiệu cho AI(1)
18 P2008
Thiết lập giới hạn tối đa cho các tần số đầu ra của biến
tần
19 P2102 Chọn chức năng dừng động cơ
20 P2102 Kiểm tra hướng quay của động cơ
- Xoay biến trở (núm vặn) hoàn toàn ngược chiều kim
đồng hồ.
- Nếu biến tần nằm trong sự điều khiển từ xa (REM phía
trên bên trái). Chuyển tới sự kiểm soát cục bộ bởi nhấn…
- Ấn phím nguồn khởi động động cơ.
- Quay biến trở hơi thuần chiều kim đồng hồ cho đến khi
động cơ quay
- Kiểm tra xem chiều quay thực tế của động cơ có giống
như chiều được hiển thị trong màn hình không (FWD có
nghĩa là quay thuận và REV là quay nghịch)
- Ấn phím nguồn đề dừng động cơ
Thay đổi chiều quay của động cơ:
- Ngắt kết nối đầu vào nguồn điện từ biến tân và chờ
khoảng 5 phút cho tụ điện mạch trung gian xả hết điện,
đo điện áp đầu vào mỗi thiết bị. Đầu cuối (U1, V1 và
33
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
W1) với mát bởi một vạn năng kế để đảm bảo rằng biến
tần đã xả hết điện
- Tráo đổi vị trí của 2 dây nguồn ra động cơ tại ngõ xuất
của biến tần hay tại hộp kết nối động cơ.
- Xác nhận công việc của bạn bằng cách cấp nguồn vào
và lặp lại kiểm tra như trên.
21 P2202 Đặt thời gian tăng tốc 1 (tham số 2202)
22 P2203 Đặt thời gian dừng 1 (tham số 2203)
23 P00
Khởi động khi có tín hiệu số đầu vào DL1(on)
Ký tự FWD bắt đầu nhấp nháy nhanh và dừng lại sau khi
đạt điểm đặt
24 P500
Thay đổi tần số đầu ra của biến tần (tốc độ động cơ) bằng
cách điều chỉnh. Điện áp hoặc dòng của tín hiệu đầu vào
tương tự AI(1)
25 P500 Quay nghịch: có tín hiệu số nhập vào DI2 (on)
26 P500 Quay thuận : ngắt tín hiệu số nhập vào DI2 (off)
MỤC LỤC
34
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
................................................................................................................................14
35

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Đồ án chi tiết máy _ 1 cấp bánh răng côn.
Đồ án chi tiết máy _ 1 cấp bánh răng côn.Đồ án chi tiết máy _ 1 cấp bánh răng côn.
Đồ án chi tiết máy _ 1 cấp bánh răng côn.Ngọc Hùng Nguyễn
 
Khớp nối - chương 14
Khớp nối - chương 14Khớp nối - chương 14
Khớp nối - chương 14Chau Nguyen
 
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docx
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docxCác phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docx
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docxhunhlhongthi
 
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docxTính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docxMan_Ebook
 
Bo Truyen Xich
Bo Truyen XichBo Truyen Xich
Bo Truyen XichBKMetalx
 
đồ án chi tiết máy 2 cấp phân đôi cấp nhanh
đồ án chi tiết máy 2 cấp phân đôi cấp nhanhđồ án chi tiết máy 2 cấp phân đôi cấp nhanh
đồ án chi tiết máy 2 cấp phân đôi cấp nhanhdongdienkha
 
đề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tư
đề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tưđề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tư
đề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tưnataliej4
 
Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động Băng Tải (Đại Học Bách Khoa)
Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động Băng Tải (Đại Học Bách Khoa) Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động Băng Tải (Đại Học Bách Khoa)
Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động Băng Tải (Đại Học Bách Khoa) nataliej4
 
Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...
Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...
Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...Chu Quang Thảo
 
Đồ án chi tiết máy trục vít bánh vít-BKHN
Đồ án chi tiết máy trục vít bánh vít-BKHNĐồ án chi tiết máy trục vít bánh vít-BKHN
Đồ án chi tiết máy trục vít bánh vít-BKHNCực Mạnh Chung
 
Công thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến áp
Công thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến ápCông thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến áp
Công thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến ápMan_Ebook
 
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động Xích Tải (Kèm File Autocad Full)
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động Xích Tải (Kèm File Autocad Full) Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động Xích Tải (Kèm File Autocad Full)
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động Xích Tải (Kèm File Autocad Full) nataliej4
 

Was ist angesagt? (20)

Đồ án chi tiết máy _ 1 cấp bánh răng côn.
Đồ án chi tiết máy _ 1 cấp bánh răng côn.Đồ án chi tiết máy _ 1 cấp bánh răng côn.
Đồ án chi tiết máy _ 1 cấp bánh răng côn.
 
Đề tài: Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ DC sử dụng bộ PID
Đề tài: Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ DC sử dụng bộ PIDĐề tài: Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ DC sử dụng bộ PID
Đề tài: Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ DC sử dụng bộ PID
 
Khớp nối - chương 14
Khớp nối - chương 14Khớp nối - chương 14
Khớp nối - chương 14
 
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docx
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docxCác phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docx
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docx
 
Luận văn: Thiết kế mạch điều khiển tốc độ động cơ một chiều, HAY
Luận văn: Thiết kế mạch điều khiển tốc độ động cơ một chiều, HAYLuận văn: Thiết kế mạch điều khiển tốc độ động cơ một chiều, HAY
Luận văn: Thiết kế mạch điều khiển tốc độ động cơ một chiều, HAY
 
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docxTính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
 
Đề tài: Động cơ không đồng bộ ba pha, HAY, 9đ
Đề tài: Động cơ không đồng bộ ba pha, HAY, 9đĐề tài: Động cơ không đồng bộ ba pha, HAY, 9đ
Đề tài: Động cơ không đồng bộ ba pha, HAY, 9đ
 
Đề tài: Thiết kế ô tô điện sử dụng năng lượng mặt trời, HOT
Đề tài: Thiết kế ô tô điện sử dụng năng lượng mặt trời, HOTĐề tài: Thiết kế ô tô điện sử dụng năng lượng mặt trời, HOT
Đề tài: Thiết kế ô tô điện sử dụng năng lượng mặt trời, HOT
 
Bo Truyen Xich
Bo Truyen XichBo Truyen Xich
Bo Truyen Xich
 
đồ án chi tiết máy 2 cấp phân đôi cấp nhanh
đồ án chi tiết máy 2 cấp phân đôi cấp nhanhđồ án chi tiết máy 2 cấp phân đôi cấp nhanh
đồ án chi tiết máy 2 cấp phân đôi cấp nhanh
 
đề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tư
đề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tưđề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tư
đề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tư
 
Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động Băng Tải (Đại Học Bách Khoa)
Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động Băng Tải (Đại Học Bách Khoa) Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động Băng Tải (Đại Học Bách Khoa)
Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động Băng Tải (Đại Học Bách Khoa)
 
Đề tài: Tính Toán –Kết Cấu Động Cơ Đốt Trong, HAY, 9đ
Đề tài: Tính Toán –Kết Cấu Động Cơ Đốt Trong, HAY, 9đĐề tài: Tính Toán –Kết Cấu Động Cơ Đốt Trong, HAY, 9đ
Đề tài: Tính Toán –Kết Cấu Động Cơ Đốt Trong, HAY, 9đ
 
Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...
Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...
Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...
 
Đồ án chi tiết máy trục vít bánh vít-BKHN
Đồ án chi tiết máy trục vít bánh vít-BKHNĐồ án chi tiết máy trục vít bánh vít-BKHN
Đồ án chi tiết máy trục vít bánh vít-BKHN
 
Công thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến áp
Công thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến ápCông thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến áp
Công thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến áp
 
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động Xích Tải (Kèm File Autocad Full)
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động Xích Tải (Kèm File Autocad Full) Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động Xích Tải (Kèm File Autocad Full)
Đồ Án Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động Xích Tải (Kèm File Autocad Full)
 
ĐỒ ÁN: Thiết kế mạch đếm sản phẩm dùng cảm biến hồng ngoại!
ĐỒ ÁN: Thiết kế mạch đếm sản phẩm dùng cảm biến hồng ngoại!ĐỒ ÁN: Thiết kế mạch đếm sản phẩm dùng cảm biến hồng ngoại!
ĐỒ ÁN: Thiết kế mạch đếm sản phẩm dùng cảm biến hồng ngoại!
 
Đề tài: Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều, HAY
Đề tài: Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều, HAYĐề tài: Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều, HAY
Đề tài: Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều, HAY
 
Chuong 7 truc
Chuong 7 truc Chuong 7 truc
Chuong 7 truc
 

Ähnlich wie Đề tài: Hệ thống truyền động cho băng tải trong nhà máy bia, HAY

Khảo sát hệ thống truyền động thủy lực trên máy sàng đá RM74BRU
Khảo sát hệ thống truyền động thủy lực trên máy sàng đá RM74BRUKhảo sát hệ thống truyền động thủy lực trên máy sàng đá RM74BRU
Khảo sát hệ thống truyền động thủy lực trên máy sàng đá RM74BRUAntonietta Davis
 
Dieu khien giam_sat_dong_co_ac_su_dung_avr
Dieu khien giam_sat_dong_co_ac_su_dung_avrDieu khien giam_sat_dong_co_ac_su_dung_avr
Dieu khien giam_sat_dong_co_ac_su_dung_avrTien Le
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Thống Phát Điện Đồng Trục Trên Tàu Thủy Sử Dụng Máy Đi...
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Thống Phát Điện Đồng Trục Trên Tàu Thủy Sử Dụng Máy Đi...Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Thống Phát Điện Đồng Trục Trên Tàu Thủy Sử Dụng Máy Đi...
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Thống Phát Điện Đồng Trục Trên Tàu Thủy Sử Dụng Máy Đi...tcoco3199
 
Phân tích so sánh cơ cấu nâng hạ hàng ở cần trục sử dụng động cơ không đồng b...
Phân tích so sánh cơ cấu nâng hạ hàng ở cần trục sử dụng động cơ không đồng b...Phân tích so sánh cơ cấu nâng hạ hàng ở cần trục sử dụng động cơ không đồng b...
Phân tích so sánh cơ cấu nâng hạ hàng ở cần trục sử dụng động cơ không đồng b...Man_Ebook
 
Đồ án Thiết kế sản phẩm CAD
Đồ án Thiết kế sản phẩm CADĐồ án Thiết kế sản phẩm CAD
Đồ án Thiết kế sản phẩm CADVida Stiedemann
 
Hệ thống truyền dẫn thủy lực trong máy ép song động đứng, ngược
Hệ thống truyền dẫn thủy lực trong máy ép song động đứng, ngượcHệ thống truyền dẫn thủy lực trong máy ép song động đứng, ngược
Hệ thống truyền dẫn thủy lực trong máy ép song động đứng, ngượcHung Anh Nguyen
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Bộ Biến Đổi Công Suất Sử Dụng Trong Ngành Giao Thông.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Các Bộ Biến Đổi Công Suất Sử Dụng Trong Ngành Giao Thông.docLuận Văn Tìm Hiểu Các Bộ Biến Đổi Công Suất Sử Dụng Trong Ngành Giao Thông.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Các Bộ Biến Đổi Công Suất Sử Dụng Trong Ngành Giao Thông.docsividocz
 
Tiet kiem dien nang
Tiet kiem dien nangTiet kiem dien nang
Tiet kiem dien nangQuoc Duong
 
Luận văn tìm hiểu những tính chất và yêu cầu Các Loại Động Cơ Sử Dụng Trong T...
Luận văn tìm hiểu những tính chất và yêu cầu Các Loại Động Cơ Sử Dụng Trong T...Luận văn tìm hiểu những tính chất và yêu cầu Các Loại Động Cơ Sử Dụng Trong T...
Luận văn tìm hiểu những tính chất và yêu cầu Các Loại Động Cơ Sử Dụng Trong T...sividocz
 

Ähnlich wie Đề tài: Hệ thống truyền động cho băng tải trong nhà máy bia, HAY (20)

Khảo sát hệ thống truyền động thủy lực trên máy sàng đá RM74BRU
Khảo sát hệ thống truyền động thủy lực trên máy sàng đá RM74BRUKhảo sát hệ thống truyền động thủy lực trên máy sàng đá RM74BRU
Khảo sát hệ thống truyền động thủy lực trên máy sàng đá RM74BRU
 
Dieu khien giam_sat_dong_co_ac_su_dung_avr
Dieu khien giam_sat_dong_co_ac_su_dung_avrDieu khien giam_sat_dong_co_ac_su_dung_avr
Dieu khien giam_sat_dong_co_ac_su_dung_avr
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Thống Phát Điện Đồng Trục Trên Tàu Thủy Sử Dụng Máy Đi...
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Thống Phát Điện Đồng Trục Trên Tàu Thủy Sử Dụng Máy Đi...Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Thống Phát Điện Đồng Trục Trên Tàu Thủy Sử Dụng Máy Đi...
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Thống Phát Điện Đồng Trục Trên Tàu Thủy Sử Dụng Máy Đi...
 
Phân tích so sánh cơ cấu nâng hạ hàng ở cần trục sử dụng động cơ không đồng b...
Phân tích so sánh cơ cấu nâng hạ hàng ở cần trục sử dụng động cơ không đồng b...Phân tích so sánh cơ cấu nâng hạ hàng ở cần trục sử dụng động cơ không đồng b...
Phân tích so sánh cơ cấu nâng hạ hàng ở cần trục sử dụng động cơ không đồng b...
 
Đồ án Thiết kế sản phẩm CAD
Đồ án Thiết kế sản phẩm CADĐồ án Thiết kế sản phẩm CAD
Đồ án Thiết kế sản phẩm CAD
 
Đề tài: Loại biến tần gián tiếp tiêu biểu điều khiển động cơ KĐB, 9đ
Đề tài: Loại biến tần gián tiếp tiêu biểu điều khiển động cơ KĐB, 9đĐề tài: Loại biến tần gián tiếp tiêu biểu điều khiển động cơ KĐB, 9đ
Đề tài: Loại biến tần gián tiếp tiêu biểu điều khiển động cơ KĐB, 9đ
 
Đề tài: Biến tần gián tiếp tiêu biểu điều khiển động cơ KĐB, HAY
Đề tài: Biến tần gián tiếp tiêu biểu điều khiển động cơ KĐB, HAYĐề tài: Biến tần gián tiếp tiêu biểu điều khiển động cơ KĐB, HAY
Đề tài: Biến tần gián tiếp tiêu biểu điều khiển động cơ KĐB, HAY
 
Hệ thống truyền dẫn thủy lực trong máy ép song động đứng, ngược
Hệ thống truyền dẫn thủy lực trong máy ép song động đứng, ngượcHệ thống truyền dẫn thủy lực trong máy ép song động đứng, ngược
Hệ thống truyền dẫn thủy lực trong máy ép song động đứng, ngược
 
luan van thac si tim hieu bo bien doi cong suat trong giao thong
luan van thac si tim hieu bo bien doi cong suat trong giao thongluan van thac si tim hieu bo bien doi cong suat trong giao thong
luan van thac si tim hieu bo bien doi cong suat trong giao thong
 
Đề tài: Mô hình hệ thống điều chỉnh tốc độ động cơ dị bộ, HOT
Đề tài: Mô hình hệ thống điều chỉnh tốc độ động cơ dị bộ, HOTĐề tài: Mô hình hệ thống điều chỉnh tốc độ động cơ dị bộ, HOT
Đề tài: Mô hình hệ thống điều chỉnh tốc độ động cơ dị bộ, HOT
 
Đề tài: Tìm hiểu động cơ máy điện với tốc độ cao, HAY, 9đ
Đề tài: Tìm hiểu động cơ máy điện với tốc độ cao, HAY, 9đĐề tài: Tìm hiểu động cơ máy điện với tốc độ cao, HAY, 9đ
Đề tài: Tìm hiểu động cơ máy điện với tốc độ cao, HAY, 9đ
 
Luận văn: Tìm hiểu động cơ máy điện tốc độ cao, HOT
Luận văn: Tìm hiểu động cơ máy điện tốc độ cao, HOTLuận văn: Tìm hiểu động cơ máy điện tốc độ cao, HOT
Luận văn: Tìm hiểu động cơ máy điện tốc độ cao, HOT
 
Luận văn: Tìm hiểu động cơ máy điện tốc độ cao, HAY
Luận văn: Tìm hiểu động cơ máy điện tốc độ cao, HAYLuận văn: Tìm hiểu động cơ máy điện tốc độ cao, HAY
Luận văn: Tìm hiểu động cơ máy điện tốc độ cao, HAY
 
Luận văn: Tìm hiểu động cơ máy điện tốc độ cao, HAY
Luận văn: Tìm hiểu động cơ máy điện tốc độ cao, HAYLuận văn: Tìm hiểu động cơ máy điện tốc độ cao, HAY
Luận văn: Tìm hiểu động cơ máy điện tốc độ cao, HAY
 
Truyen dien dong
Truyen dien dongTruyen dien dong
Truyen dien dong
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Bộ Biến Đổi Công Suất Sử Dụng Trong Ngành Giao Thông.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Các Bộ Biến Đổi Công Suất Sử Dụng Trong Ngành Giao Thông.docLuận Văn Tìm Hiểu Các Bộ Biến Đổi Công Suất Sử Dụng Trong Ngành Giao Thông.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Các Bộ Biến Đổi Công Suất Sử Dụng Trong Ngành Giao Thông.doc
 
Tiet kiem dien nang
Tiet kiem dien nangTiet kiem dien nang
Tiet kiem dien nang
 
luan van thac si tim hieu dong co su dung trong truyen dong dien cong nghiẹp
luan van thac si tim hieu dong co su dung trong truyen dong dien cong nghiẹpluan van thac si tim hieu dong co su dung trong truyen dong dien cong nghiẹp
luan van thac si tim hieu dong co su dung trong truyen dong dien cong nghiẹp
 
Cải thiện chất lượng điều khiển hệ thống máy phát điện sức gió sử dụng máy đi...
Cải thiện chất lượng điều khiển hệ thống máy phát điện sức gió sử dụng máy đi...Cải thiện chất lượng điều khiển hệ thống máy phát điện sức gió sử dụng máy đi...
Cải thiện chất lượng điều khiển hệ thống máy phát điện sức gió sử dụng máy đi...
 
Luận văn tìm hiểu những tính chất và yêu cầu Các Loại Động Cơ Sử Dụng Trong T...
Luận văn tìm hiểu những tính chất và yêu cầu Các Loại Động Cơ Sử Dụng Trong T...Luận văn tìm hiểu những tính chất và yêu cầu Các Loại Động Cơ Sử Dụng Trong T...
Luận văn tìm hiểu những tính chất và yêu cầu Các Loại Động Cơ Sử Dụng Trong T...
 

Mehr von Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Mehr von Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Kürzlich hochgeladen

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Kürzlich hochgeladen (20)

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 

Đề tài: Hệ thống truyền động cho băng tải trong nhà máy bia, HAY

  • 1. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay cùng với sự công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước nhiều ngành công nghiệp phục vụ quá trình công nghiệp phát triển của đất nước. Như khai thác khoáng sản, vận chuyển nguyên vật liệu trong các bến cảng, trong các nhà máy. Băng tải dùng để vận chuyển các vật liệu rời hay sản phẩm nhờ những ưu điểm là có khả năng vận chuyển hàng hóa đi xa, làm việc êm năng suất cao và tiêu hao năng lượng không lớn lắm. Chính nhờ những ưu điểm đó mà băng tải được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vự khai thác hầm mỏ hay trong các nhà máy … Đồ án này em sẽ đi sâu tìm hiểu công nghệ hệ thống truyền động cho băng tải trong nhà máy bia. Đồ án gồm 3 phần chính: Chương 1: Tổng quan thiết bị, phương án truyền động, tính chọn động cơ. Chương 2: Tính toán và thiết kế mạch lực cho hệ truyền động. Chương 3: Hệ thống điều khiển và mô phỏng. Do thời gian có hạn và hạn chế về kiến thức cũng như thực nghiệm nên đồ án không tránh khỏi còn nhiều thiếu sót. Em kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của thầy và các bạn để mang đồ án hoàn thiện và sát thực tế hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy Đinh Văn Nam đã ân cần chỉ bảo và hướng dẫn em hoàn thành đồ án. EXORDIUM Nowadays with modern industrialization of the country, many service industries industrial development process of the country. As mining, transport of materials in the harbor, in the factory. Conveyor used to transport bulk materials or products because of the advantages to be capable of freight away, working smoothly and productive energy consumption is not very big. Thanks to the advantages that the conveyor is widely used in the mining outsource part or in factories ... In this project, I will study drivetrain technology for the conveyor in a brewery specifically. The project consists of 3 main parts: Chapter 1: Overview of equipment, transmission schemes, calculation engine selected. Chapter 2: Calculation and design for power transmission circuit. Chapter 3: The control system and simulation. Due to time constraints and limitations as well as empirical knowledge so schemes inevitably flawed. I would like to receive the instructions, the comments of you and friend to help me improve the projects. I sincerely thank Mr. Dinh Van Nam and Mr. Dang Thai Son graciously directing and guiding them to complete the project. 1
  • 2. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ, PHƯƠNG ÁN TRUYỀN ĐỘNG, TÍNH CHỌN ĐỘNG CƠ 1.1. Giới thiệu tổng quan về thiết bị băng tải Băng tải được ứng dụng rộng rãi từ rất lâu nhờ những ưu điểm là có cấu tạo đơn giản, bền và có khả năng vận chuyển hàng hóa đi xa để vận chuyển nguyên liệu dạng hạt dạng lát và dạng đơn chiếc với hướng mặt phẳng nằm ngang hoặc nằm nghiêng góc nghiêng phụ thuộc vào tính chất lý học của hàng hóa và địa hình góc nghiêng có thể lên tới 300 có thể cố định hoặc di chuyển loại này có cấu tạo đơn giản dễ dàng vận hành có độ bền cao hiệu quả kinh tế và có khoảng lớn để điều chỉnh năng suất, làm việc êm năng suất cao và tiêu hao năng lượng không lớn lắm. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng băng tải máng trong công nghiệp (vận chuyển xi măng, khai thác than đá, trong các nhà máy bia…) người ta thường gặp những vấn đề: 1. Có hao hụt vật liệu vận chuyển do rơi vãi trên đường vận chuyển làm dơ bẩn và gây ô nhiễm môi trường. 2. Khi vận chuyển ở những khoảng cách dài và không thẳng đòi hỏi phải có thêm những trạm trung chuyển tốn kém 3. Không cho phép vận chuyển ở những nơi có độ chên lệch lớn về độ cao 4. Vật liệu vận chuyển tiếp xúc chịu ảnh hưởng trực tiếp của môi trường và thời tiết (như ẩm ướt, bụi, …). Hình 1.1. Băng tải nhà máy bia cố định 2
  • 3. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP 1.2 Các yêu cầu chung: Chế độ làm việc của các thiết bị vận tải liên tục là chế độ dài hạn với phụ tải hầu như không thay đổi. Theo yêu cầu công nghệ hầu hết các thiết bị vận tải liên tục không yêu cầu điều chỉnh tốc độ. Trong các phân xưởng sản xuất theo dây chuyền có nơi yêu cầu dải điều chỉnh tốc độ D=2:1 để tăng nhịp độ làm việc của toàn bộ dây chuyền khi sản xuất. Hệ truyền động các thiết bị vận tải liên tục cần đảm bảo khởi động đầy tải. Mômen khởi động của động cơ: (1,6 1,8)kd dmM M= : .Bởi vậy nên chọn động cơ truyền động thiết bị vận tải liên tục là loại động cơ có hệ số trượt lớn, rãnh stato sâu để có hệ số mở máy lớn. Nguồn cung cấp cho động cơ truyền động các thiết bị vận tải liên tục cần có dung lượng đủ lớn, đặc biệt là đối với công suất động cơ ≥ 30kw, để khi mở máy không ảnh hưởng đến lưới điện và quá trình khởi động được thực hiện nhẹ nhàng và dễ dàng hơn. 1.2.1 Yêu cầu về điều khiển: Vì hầu hết các thiết bị vận tải liên tục không yêu cầu điều chỉnh tốc độ nên không quan tâm đến quá trình điều chỉnh tốc độ động cơ, mà chỉ quan tâm đến mômen khởi động của động cơ, cũng như chế độ làm việc của động cơ là chế độ làm việc dài hạn vì vậy ta lên chọn loại động cơ có những đặc tính phù hợp với các yêu cầu trên. Ngày nay hầu hết các động cơ truyền động của băng tải là động cơ điện xoay chiều vì loại động cơ này có rất nhiều ưu điểm vượt trội so với động cơ điện một chiều, nhưng không cần đến bộ biến đổi nguồn cung cấp từ xoay chiều sang một chiều mà có thể sử dụng trực tiếp điện áp từ mạng điện cung cấp chỉ cần thay đổi cấp điện áp sao cho phù hợp với cấp điện áp ghi trên động cơ, động cơ điện xoay chiều có cấu tạo đơn giản hơn so với động cơ điện một chiều vì vậy giá thành thấp hơn. 1.2.2 Yêu cầu về động cơ truyền động và hệ truyền động điện: Do hệ thống băng tải là thiết bị hoạt động ở chế độ dài hạn, khởi động đầy tải do vậy cần mô men khởi động đủ lớn để đáp ứng yêu cầu tải. Động cơ không đồng bộ có thể đáp ứng được những yêu cầu trên. Động cơ không đồng bộ: là loại động cơ phù hợp với thiết bị có công suất nhỏ, rẻ, chắc chắn, độ tin cậy cao. So với các loại động cơ điện dùng trong công nghiệp thì động cơ không đồng bộ được dùng nhiều hơn cả và chúng đang dần thay thế các loại động cơ một chiều. Đến nay đã có phần lớn các cầu trục được trang bị bằng động cơ không đồng bộ, nhiều cơ cấu của máy cắt gọt kim loại, truyền động phụ của máy cán và nhiều cơ cấu trong lĩnh vực công nghiệp cũng sử dụng động cơ không đồng bộ. Còn với một số truyền động trong thực tế dùng 3
  • 4. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP nhiều như băng tải, quạt gió, bơm nước…có công suất không lớn thì hầu như chỉ sử dụng động cơ không đồng bộ. 1.3 Các loại động cơ điện: Trong công nghiệp thường sử dụng nhiều loại động cơ song chúng ta cần chọn loại động cơ sao cho phù hợp nhất để vừa đảm bảo yếu tố kinh tế vừa đẩm bảo yếu tố kỹ thuật. Dưới đây là 1 vài loại động cơ thường gặp: - Động cơ điện một chiều: loại động cơ này có ưu điểm là có thể thay đổi trị số của mômen và vận tốc góc trong phạm vi rộng, đảm bảo khởi động êm, hãm và đảo chiều dễ dàng ... nhưng chúng lại có nhược điểm là giá thành đắt, khó kiếm và phải tăng thêm vốn đầu tư để đặt thiết bị chỉnh lưu, do đó được dùng trong các thiết bị vận chuyển bằng điện, thang máy, máy trục, các thiết bị thí nghiệm ... - Động cơ điện xoay chiều: bao gồm 2 loại : một pha và ba pha + Động cơ xoay chiều một pha có công suất nhỏ do đó chỉ phù hợp cho dân dụng là chủ yếu. + Động cơ xoay chiều ba pha: gồm hai loại: đồng bộ và không đồng bộ - Động cơ ba pha đồng bộ có ưu điểm hiệu suất cao, hệ số tải lớn nhưng có nhược điểm: thiết bị tương đối phức tạp, giá thành cao vì phải có thiết bị phụ để khởi động động cơ, do đó chúng được dùng cho các trường hợp cần công suất lớn (>100kW), và khi cần đảm bảo chặt chẽ trị số không đổi của vận tốc góc. - Động cơ ba pha không đồng bộ gồm hai kiểu: rôto dây cuốn và rôto lồng sóc - Động cơ ba pha không đồng bộ rôto dây cuốn cho phép điều chỉnh vận tốc trong một phạm vi nhỏ (khoảng 5%), có dòng mở máy thấp nhưng cosϕ thấp, giá thành đắt, vận hành phức tạp do đó chỉ dùng hợp trong một phạm vi hẹp để tìm ra vận tốc thích hợp của dây chuyền công nghệ. - Động cơ ba pha không đồng bộ rôto lồng sóc có ưu diểm là kết cấu đơn giản, giá thành hạ, dễ bảo quản, song hiệu suất thấp (cosϕ thấp) so với động cơ ba pha đồng bộ, không điều chỉnh được vận tốc . Từ những ưu, nhược điểm trên cùng với điều kiện hộp giảm tốc, ta chọn Động cơ ba pha không đồng bộ rôto lồng sóc. Hình 1.2. Động cơ không đồng bộ rotor lồng sóc 4
  • 5. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP 1.4 Tổng quan về biến tần: 1.4.1 Khái niệm: Biến tần là thiết bị tổ hợp các linh kiện điện tử thực hiện chức năng biến đổi tần số và điện áp một chiều hay xoay chiều nhất định thành dòng điện xoay chiều có tần số điều khiển được nhờ khóa điện tử. 1.4.2 Phân loại: a) Biến tần trực tiếp: Hình 1.3. Sơ đồ bộ biến tần trực tiếp Còn gọi là biến tần phụ thuộc. Thường gồm các nhóm chỉnh lưu điều khiển mắc song song ngược cho xung lần lượt hai nhóm chỉnh lưu nên ta có thể nhận được dòng điện xoay chiều trên tải. Như vậy điện áp xoay chiều 1 1( )U f chỉ cần qua một van là chuyển ngay ra tải với 2 2( )U f . Tuy nhiên, đây là loại biến tần có cấu trúc sơ đồ van rất phức tạp chỉ sử dụng cho truyền động điện với công suất cực lớn. Tốc độ làm việc thấp vì việc thay đổi tần số 2f khó khăn và phụ thuộc vào 1f . b) Biến tần gián tiếp: Hình 1.4. Sơ đồ bộ biến tần gián tiếp Còn gọi là biến tần độc lập. Trong biến tần này đầu tiên điện áp được chỉnh lưu thành dòng một chiều. Sau đó qua bộ lọc rồi trở lại dòng xoay chiều với tần số f2 nhờ bộ nghịch lưu độc lập (quá trình thay đổi f2 không phụ thuộc vào f1). Việc ứng dụng hệ điều khiển số nhờ kĩ thuật vi xử lí nên ta phát huy tối đa các ưu điểm của biến tần loại này và thường sử dụng nó hơn. Phân loại biến tần gián tiếp: 5
  • 6. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Do tính chất của bộ lọc nên biến tần gián tiếp lại được chia làm 2 loại: - Biến tần gián tiếp nguồn áp: Là loại biến tần mà nguồn tạo ra điện áp một chiều là nguồn dòng, dạng của dòng điện trên tải phụ thuộc vào dạng của dòng điện nguồn. Còn dạng điện áp trên tải phụ thuộc vào các thông số của tải quy định. - Biến tần gián tiếp nguồn dòng: Là loại biến tần mà nguồn tạo ra điện áp một chiều là nguồn áp, dạng của điện áp trên tải phụ thuộc vào dạng của điện áp nguồn. Còn dạng dòng điện trên tải phụ thuộc vào các thông số của tải quy định. Bộ biến tần nguồn dòng được sử dụng cuộn kháng L khá lớn trong mạch chỉnh lưu tạo ra nguồn dòng, điều này làm đáp ứng quá độ của hệ thống chậm hơn so với bộ biến tần nguồn áp kiểu PWM. Với bộ biến tần nguồn áp, dễ dàng sử dụng kĩ thuật PWM để điều khiển đóng ngắt các khóa bán dẫn. Kĩ thuật PWM cho phép giảm tổn thất do sóng hài bậc cao gây nên trên động cơ, không gây ra momen đạp làm rung động cơ ở tốc độ thấp. Tuy nhiên, kĩ thuật điều chế PWM khó áp dụng cho biến tần nguồn dòng, nếu có cũng chỉ áp dụng cho tần số hoạt động thấp. Khi hoạt động với nguồn cấp là DC, bộ biến tần nguồn áp nhỏ gọn và rẻ tiền hơn so với biến tần nguồn dòng thường cồng kềnh do phải sử dụng cuộn kháng L lớn và các tụ chuyển mạch có giá trị cao. Do đó, ta chọn biến tần nguồn áp chỉnh lưu diode có điện trở hãm, điều khiển bằng phương pháp: Điều khiển vector dựa theo vector từ thông roto (FOC). 1.5 Phương pháp điều khiển: Tổng quan về FOC: Moment sinh ra trong động cơ là kết quả tương tác giữa dòng trong cuộn ứng và từ thông sinh ra trong hệ thống kích từ động cơ. Từ thông phải được giữ ở mức tối ưu nhằm đảm bảo sinh ra moment tối đa và giảm tối thiểu mức độ bão hòa của mạch từ. Với từ thông có giá trị không đổi, moment sẽ tỷ lệ với dòng phần ứng Động cơ điện tương tự như 1 nguồn moment điều khiển được. Yêu cầu điều khiển chính xác giá trị moment tức thời của động cơ đặt ra trong các hệ truyền động có đặc tính truyền động cao và sử dụng phương pháp điều khiển vị trí trục roto. Việc điều khiển moment ở xác lập có thể mở rộng cho quá độ được thực hiện trong. Việc điều khiển động cơ theo nguyên lý định hướng từ trường có nhiều phương pháp khác nhau như: định hướng từ thông roto, định hướng từ thông stator, định hướng từ thông khe hở không khí. Trong đó việc điều khiển từ thông roto (FOC) đơn giản và được sử dụng rộng rãi. Nguyên lý điều khiển định hướng theo vector từ thông dựa trên phương pháp phân tách phi tuyến được sử dụng trong điều khiển các hệ thống phi tuyến. Bản chất 6
  • 7. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP của phương pháp này là điều khiển các biến đã chọn sao cho chúng luôn bằng 0. Như vậy mô hình toán học sẽ trở nên đơn giản hơn vì có thể loại bỏ 1 số nhánh trong mô hình tổng quát. 1.6 Tính chọn công suất và động cơ. Thông số đầu vào: 1. Lực kéo băng tải: F=890N 2. Vận tốc băng tải: v=1,44m/s 3. Đường kính tang: D=380mm 4. Thời gian phục vụ: 7500 giờ 5. Số ca làm việc: 2 ca 6. Góc nghiêng đường nối tâm của bộ truyền ngoài: 180 độ 7. Đặc tính làm việc: va đập vừa 1.6.1 Xác định công suất yêu cầu của trục động cơ: ct dc P P η = Trong đó: Pyc là công suất yêu cầu trên trục động cơ Pct là công suất trên trục công tác . 890.1,44 1,29 1000 1000 ct F v P kW= = = Hiệu suất của bộ truyền: 3 01. . .kn d brnη η η η= (1) Trong đó: Hiệu suất của một cặp ổ lăn: ηol = 0.99 Hiệu suất của khớp nối: ηkn = 1 Hiệu suất của bộ đai: ηd = 0.96 Hiệu suất của bộ truyền bánh răng: ηbr =0.97 Thay số vào (1), ta có: 3 0,99 .1.0,96.0,97η = Vậy, công suất yêu cầu trên trục động cơ là: 1,29 1,3 0,9 ct yc P P kW η = = = 1.6.2 Xác định số vòng quay của động cơ: Trên trục công tác, ta có: 60000. 60000.1,44 72,38 . .380 ct v n Dπ π = = = ( ) .dc sb ct sbn n U= Trong đó: Usb= Ud.Ut (2) Chọn tỉ số truyền sơ bộ của: 7
  • 8. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Truyền động đai: Ud = 4 Truyền động bánh răng trụ: Ut = 5 Thay số vào (2), suy ra: Usb = Ud.Ut = 4.5 = 20 Suy ra: ( ) . 72,38.20 1450( )dc sb ct sb v n n U ph = = = Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ là: 1450( )dc v n ph = 1.6.3 Xác định tỉ số truyền chung của hệ thống: Theo thông số động cơ ở trên, ta có: 1450( ) 72,37( ) dc ct v n phut v n phut = = Suy ra, tỉ số truyền chung của hệ thống là: 1450 20,03 72,38 dc ch ct n u n = = = 1.6.4 Chọn động cơ: Từ Pyc = 1.3 kW và ndc = 1450( ) v ph , tra động cơ trên trang abb.com: Từ đó, ta chọn được động cơ M3AA 90LD 3GGA 092 135 có các thông số như sau: - Công suất định mức: 1.5dmP kW= - Điện áp dây định mức: 400dmU V= - Tần số định mức: f = 50 Hz 8
  • 9. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP - Số đôi cực: p = 2 - Tốc độ định mức: ω = 1445 rad/phút - Hiệu suất: η = 84.1 % - Hệ số công suất: cosφ= 0.82 - Dòng Stator định mức: 3.1( )dmI A= - Dòng Stator khởi động: 3.1*6.8 21.08( )sI A= = - Momen định mức: 9.9( )dmM Nm= - Momen khởi động định mức (s=1): 9.9*3.5 34.65( )sM Nm= = - Momen quán tính: 2 0.048( / )J kg m= - Trọng lượng: m = 17kg 9
  • 10. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MẠCH LỰC CHO HỆ TRUYỀN THÔNG 2.1 Cấu trúc của bộ biến tần nguồn áp: Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc cơ bản của biến tần Bộ biến tần nguồn áp có ưu điểm là tạo ra dạng dòng điện và điện áp sin hơn, dải biến thiên tần số cao hơn nên được sử dụng rộng rãi hơn. Bộ biến tần nguồn áp có 2 bộ phận riêng biệt: a) Phần động lực: Bộ phận chỉnh lưu: có nhiệm vụ biến đổi dòng xoay chiều có tần số f1 thành dòng điện một chiều. Bộ lọc: cho phép thành phần một chiều của mạch động lực đi qua và ngăn chặn các thành phần xoay chiều. Nó có tác dụng san bằng điện áp tải khi chỉnh lưu. Bộ nghịch lưu: Là bộ phận rất quan trọng của bộ biến tần, nó biến đổi dòng một chiều được cung cấp từ bộ chỉnh lưu thành dòng điện xoay chiều có tần số f2. b) Phần điều khiển: Hình 2.2. Sơ đồ phần điều khiển 10
  • 11. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Là bộ phận không thể thiếu quyết định sự làm việc của mạch động lực. Để đảm bảo yêu cầu về tần số, hình dáng điện áp ra của bộ biến tần đều do mạch điều khiển quyết định. Bộ điều khiển thông thường gồm 3 phần: Khâu phát xung chủ đạo: là khâu tự dao dộng tạo ra xung điều khiển đưa đến bộ phận phân phối xung điều khiển đến từng tranzitor. Khâu này đảm nhận điều chỉnh xung một cách dễ dàng, ngoài ra có thể đảm nhận chức năng khuyếch đại xung. Khâu phân phối xung: làm nhiệm vụ phân phối các xung điều khiển vào khâu phát xung chủ đạo. Khâu khuyếch đại xung: có nhiệm vụ khuyếch đại xung nhận được từ bộ phận xung đưa đến đảm bảo kích thích mở van. Ngày nay, với sự phát triển của kĩ thuật vi điều khiển, cấu trúc bộ điều khiển đã có sự thay đổi. 2.2 Tính chọn biến tần: Các thông số cơ bản đã tính toán ở chương I: - Điện áp dây: 380D ACU V= - Công suất: 1.5P kW= - Tần số: 0 120f Hz= > - Hệ số: cos 0.82ϕ = - Tần số nguồn: 50f Hz= - Hệ số điều khiển: m=0.907 - Điện trở: 5,7( )R = Ω Từ đó suy ra các thông số dẫn xuất: Dòng điện: 3 3* * *cos 1.5&10 33.5( ) 3* *cos 3*220*0.8 D DP U I P I A U ϕ ϕ = ⇒ = = = Điện áp 1 chiều DC BUS: 12.34* / 3 540.39( )dU U V= = 2.2.1 Tính chọn mạch nghịch lưu: Tính chọn van IGBT: Điện áp pha cực đại đặt vào động cơ: max 220* 2 311,1( )fU V= = Điện áp đầu vào của bộ nghịch lưu: 11
  • 12. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP max max 0,907 2 3 3* 466,7( ) 2*0,907 f z f z U m U U U V = = ⇒ = = Chọn hệ số quá áp: 1,6vK = Ta có điện áp ngược cực đại đặt lên mỗi IGBT là: max * 1,6*466,7 746,72( )ng v zU K U V= = = Dòng điện cực đại đi qua IGBT là: max * 2 33,5* 2 47,3( )ng dmI I A= = = Chọn hệ số quá dòng: 1,2IK = Cuối cùng, ta có dòng điện cực đại đi qua IGBT: max max* 1,2*47,3 56,8( )ng I ngI K I A= = = Căn cứ vào kết quả trên, tra bảng ta thấy chọn được IGBT phù hợp như sau: Loại: SGL60N90DTU Nhà sản xuất: FAIR Pakage/Pinout: TO264 max 60( )CI A= 900( )CESV V= max 20000( )dP W= ( ) 4.00( )CEV SAT V= 1000( )CESI Aµ= Internal Diode: Yes 2.2.2 Tính chọn mạch lọc: a. Một số mạch lọc đã biết: - Mạch lọc loại L: điều kiện lọc tốt là LX R>> - Mạch lọc loại C: điều kiện lọc tốt là CX R<< , tức là tụ C phải rất lớn - Mạch lọc loại LC: thực chất đây là sự kết hợp của hai loại lọc trên. Vì vậy điều kiện để lọc tốt là ,L CX R X R>> << - Mạch lọc hình π (lọc CLC). Đây là bộ lọc gồm hai mắt lọc, lọc C và LC, mắc nối tiếp nhau. Hệ số san bằng của bộ lọc bằng tích hệ số san bằng của từng mắt lọc. Ta thấy rằng việc chọn tụ điện C có điện dung lớn khó khăn hơn rất nhiều việc chọn một cuộn cảm L có giá trị lớn. Lọc hình π được ứng dụng khi cần có 50sbk > . 12
  • 13. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP b. Tính chọn mạch lọc: Trong trường hợp này, chúng ta lựa chọn bộ lọc loại LC. Áp dụng công thức tính hệ số san bằng: _ _ 1 dm vao L sb dm ra C k X k k X = = − 1* *L dmX m L ω= 1* *L dmX m C ω= 2 2 1* * * 1sb dmk m L C ω⇒ = − Nếu chọn tần số f1=50Hz thì: 2 2 1 10*( 1) * [ . ] * sb dm k L C F H m µ ω + ⇒ = Trong đó, trị số điện cảm được xác định trước theo mong muốn của dòng điện liên tục: 1 min 2 1 4* 0.01( ) * ( 1)dm dm R L L H m mω > = = − Chọn L=0.1H Giá trị tụ điện C được tính theo biểu thức: 1 1 1 30( ) * * * 3*2*3.14*120*5.7*0.25dm dm C F m R k µ ω = = = Khi đó, hệ số san bằng là: * * * 1 3sbk L C ω ω= − = 2.2.3 Tính chọn mạch chỉnh lưu: Hình 2.3. Sơ đồ mạch chỉnh lưu Điện áp ngược đặt lên van: 380( )ng doU U V= = Dòng điện trung bình chạy qua van: 1 3 v tb d I K I = = 13
  • 14. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Ta có công suất tải tiêu thụ là: 1.5dP P kW= = Dòng điện tải dI là: 3 1500*10 4( ) 380 d d do P I A U = = = Suy ra: 4 1.333( ) 3 3 d v I I A= = = Chọn hệ số dự trữ áp là: 1.6dtK = Chọn hệ số dự trữ dòng là: 1.2dtK = Vậy, ta phải chọn Diode: Chịu được điện áp: 650(V) Chịu được dòng điện: 3(A) 2.3 Chọn biến tần: Từ các thông số tính toán trên, em chọn được biến tần: Hình 2.4. Biến tần ABB 3P 380-440VAC ACS355-03E-07A3-4 Công suất: 3 kW ( 4 Hp ) Nguồn cấp: 3 pha 380V Cấp độ bảo vệ: IP20 Dải tần số điều chỉnh: 0 – 500 Hz Đặc điểm chung về dòng Biến tần ACS355: - Công suất từ 0.37 đến 22 kW ( 0.5 đến 30 Hp ) - Điện áp: + 1 pha 220V - 240V +/- 10% , 0.37 đến 2.2 kW ( 0.5 đến 3 Hp ) + 3 pha 220V – 240V +/- 10% , 0.37 đến 11 kW ( 0.5 đến 15 Hp ) + 3 pha 380V – 480V +/- 10% , 0.37 đến 22 kW ( 0.5 đến 30 Hp ) 14
  • 15. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP - 5 đầu vào số ( DI ) , 2 đầu vào analog ( AI ) , 1 đầu vào xung ( 0…16 kHz ), 1 đầu ra relay ( NO + NC ) , 1 đầu ra transistor ( 10 ….16 kHz ), 1 đầu ra analog ( AO ) - Tương thích với các công cụ lập trình Flash Drop, lập trình khối tuần tự - Đặc biệt biến tần nhỏ gọn và thiết kế đồng đều - Dễ dàng cài đặt với các ứng dụng Macro và bảng điều khiển hỗ trợ - Chức năng ngắt mô men an toàn ( SIL3 ) tiêu chuẩn - Điều khiển Sensorless Vector, bộ điều khiển thắng tích hợp - Có những phương thức bảo vệ nâng cao trong các môi trường khắc nghiệt Hình 2.5. Biểu đồ kết nối các đầu vào, ra của ABB ACS355 - Các đầu vào Analog: + AI1: tần số ra tham chiếu 0 – 10V + AI2: mặc định 0 – 10V - Các đầu ra Analog: + A0: giá trị tần số ngõ ra 0 - 20mA - Các đầu vào số: 15
  • 16. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP + DCOM: đầu vào số chung + DI1: dừng(DI1=0), khởi động khi (DI1=1) + DI2: đảo chiều quay động cơ quay thuận(DI2=0), quay ngược (DI2=1) + DI3, DI4: chọn tốc độ không đổi + DI5: chọn thời gian tăng tốc, giảm tốc - ROCOM, RONC, RONO: là ngõ ra rơ le - DOSCR, DOOUT, DOGND: ngõ ra số max - OUT1, OUT2, IN1, IN2: kết nối STO 2.4 Tủ điện: Hình 2.6. Sơ đồ tủ điện 16
  • 17. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Hình 2.7. Tủ điện Hình 2.8. Mặt trước tủ điện 17
  • 18. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Hình 2.9. Mặt sau tủ điện CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CẤU TRÚC HỆ TRUYỀN ĐỘNG VÀ MÔ PHỎNG 3.1 Tìm hiểu các phương pháp điều khiển Ngày nay, động cơ điện đồng bộ được sử dụng nhiều trong lĩnh vực điều khiển, trong công nghiệp vì nó có những đặc điểm vượt trội như hiệu suất, cos ϕ cao, tốc độ ít phụ thuộc vào điện áp. Tuy nhiên, việc điều khiển động cơ đồng bộ còn tương đối khó khăn, do đặc tính phi tuyến mạnh. Những khó khăn trong việc ứng dụng động cơ đồng bộ chính là làm thế nào để có thể dễ dàng điều chỉnh tốc độ như việc điều chỉnh động cơ một chiều. Vì vậy, ý tưởng biến đổi máy điện xoay chiều thành máy điện một chiều trên phương diện điều khiển đã ra đời. Điều khiển vector sẽ cho phép điều khiển từ thông và moment hoàn toàn độc lập với nhau thông qua điều khiển giá trị tức thời của dòng hoặc giá trị tức thời của áp. Điều khiển vector cho phép tạo ra những phản ứng nhanh và chính xác của từ thông mà moment trong quá trình quá độ cũng như quá trình xác lập. Cũng như các hệ thống điều khiển khác, chất lượng của hệ thống điều khiển truyền động điện phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của các bộ điều khiển. Ở đó hệ 18
  • 19. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP thống phải tạo ra được khả năng thay đổi tốc độ trơn, mịn với phạm vi điều chỉnh rộng, độ chính xác của đại lượng điều chỉnh ở chế độ tĩnh cao để tạo nên vùng làm việc với sai số nhỏ. Hệ làm việc với bất cứ quá trình quá độ nào cũng phải đạt được độ ổn định cao và hệ phải có khả năng đáp ứng nhanh với yêu cầu điều chỉnh. Tất cả những điều này thực sự đã đặt ra những yêu cầu càng ngày càng khắt khe hơn cho các hệ thống truyền động. Để giải quyết những vấn đề trên, nhiều giải thuật điều khiển của động cơ đồng bộ đã được nghiên cứu và ứng dụng trong lĩnh vực truyền động điện như: • Phương pháp điều khiển vector trực tiếp moment - Direct Torque Control – DTC • Phương pháp điều khiển vector tựa theo từ thông – Field Orientated Control – FOC • Phương pháp điều khiển V/f Hiện nay, các phương pháp này đang được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực điều khiển hệ truyền động động cơ không đồng bộ. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm, các phương pháp trên vẫn còn tồn tại những khuyết điểm như: • Với điều khiển V/f: chỉ dùng cho hệ truyền động có đặc tính thấp. • Với phương pháp điều khiển DTC: thì đáp ứng tốc độ thấp, moment điều chỉnh không trơn. • Với phương pháp điều khiển FOC: thì ở tốc độ trên danh định động cơ bị mất đồng bộ. 3.2 Mô tả toán học động cơ không đồng bộ ba pha Đối với các hệ truyền động điện đã được số hoá hoàn toàn, để điều khiển biến tần người ta sử dụng phương pháp điều chế vectơ không gian. Khâu điều khiển biến tần là khâu nghép nối quan trọng giữa thiết bị điều khiển/ điều chỉnh bằng số với khâu chấp hành. Như vậy cần mô tả động cơ thành các phương trình toán học. Quy ước: A, B, C chỉ thứ tự pha các cuộn dây rotor và a, b, c chỉ thứ tự pha các cuộn dây stator. Giả thiết: - Cuộn dây stato, roto đối xứng 3 pha, rôto vượt góc θ. - Tham số không đổi. - Mạch từ chưa bão hoà. - Khe hở không khí δ đồng đều. - Nguồn ba pha cấp hình sin và đối xứng (lệch nhau góc 2 / 3π ) Phương trình cân bằng điện áp của mỗi cuộn dây k như sau: k k k kU I R d dt ψ = + 19
  • 20. +1(α) +j(β) is a.ib a2 .ic Ia isα isβ EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Trong đó: k là thứ tự cuộn dây A, B, C rotor và a, b, c stator. ψk là từ thông cuộn dây thứ k. ψk=ΣLkjij. Nếu i=k: tự cảm, j≠k: hỗ cảm. Ví dụ: ψa =L a aia+L abib+L acic+L aAiA+L aBiB+L aCiC Vì ba pha đối xứng nên : Ra =Rb =Rc = Rs , RA =RB =RC =Rr Laa =L bb =L cc =L s1 , LAA =L BB =L CC =L r1 Lab =L ba =L bc ...=-Ms , L AC =L BC =L AB ...=-M r LaA =L bB =L cC =L Aa = L Bb =L Cc =Mcosθ LaB =L bC =L cA =L Ba = L Cb =L Ac =Mcos(θ+2π/3) LaC =L bA =L cB =L Ca = L Ab =L Bc =Mcos(θ -2π/3) })({ rm t s iL d d iM ϑ ϑ = Các hệ phương trình trên là các hệ phương trình vi phân phi tuyến có hệ số biến thiên theo thời gian vì góc quay θ phụ thuộc thời gian: 0 ( )t dtθ θ ω= + ∫ Kết luận: nếu mô tả toán học như trên thì rât phức tạp nên cần phải đơn giản bớt đi. Tới năm 1959 Kôvacs (Liên Xô) đề xuất phép biến đổi tuyến tính không gian vectơ và Park (Mỹ) đưa ra phép biến đổi d, q. 3.3 Phép biến đỗi tuyến tính không gian vecto Trong máy điện ba pha thường dùng cách chuyển các giá trị tức thời của điện áp thành các vectơ không gian. Lấy một mặt phẳng cắt motor theo hướng vuông góc với trục và biểu diễn từ không gian thành mặt phẳng. Chọn trục thực của mặt phẳng phức trùng với trục pha a. 20 is
  • 21. is a.ib a2 .ic Ia x y θk ωk EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Hình 3.1. Tương quan giữa hệ toạ độ αβ và toạ độ ba pha a, b, c Ba véc tơ dòng điện stator ia, ib, ic tổng hợp lại và đại diện bởi một véc tơ quay tròn is . Véc tơ không gian của dòng điện stator: )( 3 2 i 2 s cba iaaii ++= Muốn biết is cần biết 2 3 j a e π = các hình chiếu của nó lên các trục toạ độ: isα,isβ. βα ss jii +=si )2( 3 1 }Re{is cbas iiii −−==α )( 3 3 }Im{is cbs iii −==β Theo cách thức trên có thể chuyển vị từ 6 phương trình (3 rôto, 3 stato) thành nghiên cứu 4 phương trình . Phép biến đổi từ 3 pha (a,b,c) thành 2 pha (α, β) được gọi là phép biến đổi thuận. Còn phép biến đổi từ 2 pha thành 3 pha được gọi là phép biến đổi ngược. Đơn giản hơn, khi chiếu is lên một hệ trục xy bất kỳ quay với tốc độ ωk: θk =θ0 + ωkt - Nếu ωk=0, θ0=0 :đó là phép biến đổi với hệ trục α, β (biến đổi tĩnh) - Nếu ωk=ω1, θ0 tự chọn bất kỳ (để đơn giản một phương trình cho x trùng ψr để ψry=0): phép biến đổi d,q. - Nếu ωk= ω1 - ω =ωr : hệ toạ độ cố định α,β đối với rôto (ít dùng). Hình 3.2. Chuyển sang hệ toạ độ quay bất kỳ Các hệ toạ độ được mô tả như sau: 21
  • 22. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Hình 3.3. Các đại lượng is , ψr của động cơ trên các hệ toạ độ Các phương trình chuyển đổi hệ toạ độ: a,b,c  αβ: )( 3 1 bas as iii ii += = β α αβ  d,q isd = isαcosθ + isβsinθ isq = isβcosθ - isαsinθ αβ  a,b,c: ).3( 2 1 ).3( 2 1 βα βα α ssc ssb sa iii iii ii −−= +−= = d,q  αβ isα = isdcosθ - isqsinθ isβ = isdsinθ + isqcosθ 3.4. Hệ phương trình cơ bản của động cơ trong không gian vector 22 pha C β θS d q α isβ isα isq isd pha B pha A hướng trục rôtoψr is
  • 23. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Để dễ theo dõi ta ký hiệu : Chỉ số trên s: xét trong hệ toạ độ stato (toạ độ α,β) f: trong toạ độ trường (field) từ thông rôto (toạ độ dq) r: toạ độ gắn với trục rôto. Chỉ số dưới s: đại lượng mạch stato r: đại lượng mạch rôto Phương trình mômen : ).(. 2 3 ).(. 2 3 rrsrM ipipm ∧=∧= ψψ (3-1) Phương trình chuyển động : dt d p J mm cM ω += (3-2) Phương trình điện áp cho ba cuộn dây stato : dt t dtiRtu dt t dtiRtu dt t dtiRtu sc scssc sb sbssb sa sassa )( )(.)( )( )(.)( )( )(.)( Ψ += Ψ += Ψ += (3-3) Tương tự như vectơ dòng điện ta có vectơ điện áp: us(t)= 2/3.[usa(t) + usb(t).ej120 + usc(t).ej240 ] Sử dụng khái niệm vectơ tổng ta nhận được phương trình vectơ: dt diRu s ss ss s s Ψ += . (3-4) Trong đó us s , is s , ψs s là các vectơ điện áp, dòng điện, từ thông stato. Khi quan sát ở hệ toạ độ α,β: Đối với mạch rôto ta cũng có được phương trình như trên, chỉ khác là do cấu tạo các lồng sóc là ngắn mạch nên ur=0 (quan sát trên toạ độ gắn với trục rôto) Từ thông stato và rôto được tính như sau: dt diR r rr rr Ψ += .0 ψs = isLs+irLm (3-5) ψr = isLm+irLr Trong đó Ls : điện cảm stato Ls = Lσs+ Lm (Lós : điện cảm tiêu tán phía stato) Lr : điện cảm rôto Lr = Lσr+ Lm (Lór : điện cảm tiêu tán phía rôto) 23
  • 24. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Ls : hỗ cảm giữa rôto và stato (Phương trình từ thông không cần đến chỉ số hệ toạ độ vì các cuộn dây stato và rôto có cấu tạo đối xứng nên điện cảm không đổi trong mọi hệ toạ độ). 3.4.1 Phương trình trạng thái tính trên hệ toạ độ cố định αβ Phương trình điện áp stato giữ nguyên, còn phương trình điện áp rôto có thay đổi do rôto quay với tốc độ ω so với stato nên có thể nói hệ toạ độ αβ quay tương đối với rôto tốc độ -ω r s rm s s s r m s rs s s s s s r s rs rr s ss ss s s LiLi LiLi j dt diR dt diRu ________ ________ ____ ____ __ ____ ____ .0 . +=Ψ +=Ψ Ψ− Ψ += Ψ += ω (3-6) Tìm cách loại bỏ ψs và ir: ta rút từ phương trình thứ 3 và 4 trong hệ (3-6) được: )( )( 1 m s s s r r m s s s s s m s s s r r s r Li L L Li Li L i −−−− −−− −+= −= ψψ ψ (3-7) Đặt σ=1-Lm 2 /(LsLr)(hệ số tản từ), Ts=Ls/Rs , Tr=Lr/Rr và thay lại phương trình 1 và 2 trong hệ (3-6) : dt d j TT L i dt d L L dt id LiRu s r r s r r ms s s r r m s s s s ss s s Ψ +−Ψ+−= Ψ ++= ) 1 (0 . ω σ (3-8) Biến đổi (2-8) sang dạng từng phần tử của vectơ : βαβ β βαα α ββαβ β αβαα α ψωψ ψ ωψψ ψ σ ψ σ σ ωψ σ σ σ σ σ σ ψ σ σ ωψ σ σ σ σ σ r r rs r mr rr r s r mr s s r mr r m s rs s s s r m r mr s rs s T i T L dt d T i T L dt d u LLTL i TTdt di u LLLT i TTdt di 1 1 111 ) 11 ( 111 ) 11 ( −+= −−= + − + − − − +−= + − + − + − +−= (3-9) 24
  • 25. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Thay ir s từ phương trình thứ 2 của (2-5) vào phương trình mômen (3-1): )i( L L .p.) L )Li(.(p.)i.(p.m s s s r r m r m s s s r s r s r s rM ∧ψ=−ψ∧ψ−=∧ψ−= 2 31 2 3 2 3 (3-10) Thay các vectơ trong (3-10) bằng các phần tử tương ứng ta được : )ii( L L .p.m srsr r m M αββα ψ−ψ= 2 3 (3-11) Từ hệ phương trình (3-9) và phương trình (3-11) ta có công thức mô tả động cơ không đồng bộ trên hệ toạ độ αβ, trong đó thay Tσ theo công thức: rs TTT σ σ σσ − += 111 αββ βαα ββαβ σ αβαα σ ωψψ ωψψ σ ψ σ σ ωψ σ σ σ ψ σ σ ωψ σ σ rrsmrr rrsmrr s s r rm r m s s s r m r mr s TiLpT TiLpT u LTLL i T p u LLLT i T p +=+ −=+ + − + − −=+ + − + − =+ )1( )1( 111 ) 1 ( 111 ) 1 ( (3-12) Từ (3-12) ta lập được mô hình điện cơ của động cơ không đồng bộ trên hệ toạ độ αβ như sau: Hình 3.4. Mô hình động cơ trên hệ toạ độ cố định αβ Đầu vào của mô hình là đại lượng điện áp. Do vậy mô hình chỉ đúng với biến tần nguồn áp. Còn khi sử dụng biến tần nguồn dòng (cho công suất truyền động rất lớn) thì phải biến đổi mô hình thành đầu vào là dòng stato isα, isβ 3.4.2 Phương trình trạng thái trên hệ toạ độ tựa theo từ thông rôto dq: Tương tự như trên, khi chiếu trên hệ toạ độ này thì các phương trình từ thông vẫn 25
  • 26. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP không đổi, chỉ có các phương trình điện áp thay đổi như sau: - Toạ độ từ thông rôto quay tốc độ ωs so với stato. - Hệ toạ độ chuyển động vượt trước so với rôto một tốc độ góc ωr = ωs -ω. Từ đó ta thu được hệ phương trình : r f rm f s f r m f rs f s f r f rr f rf rr f rs f rf ss f s LiLi LiLi j dt d iR j dt d iRu ________ ________ ____ ____ __ ____ ___ ____ 0 += += ++= ++= ψ ψ ψω ψ ψω ψ (3-13) Tìm cách loại bỏ if r và ψf s : từ (2-14) có )( )( 1 ____________ ________ m f s f r r m s f s f s m f s f r r f r Li L L Li Li L i −+= −= ψψ ψ (3-14) Thế trở lại phương trình thứ 3 và 4 của (2-14) ta được phương trình : rq r rdrsq r mrq rqrrd r sd r mrd sq s rq rm rd m sq rs sds sq sd s rq m rd rm sqssd rs sd T i T L dt d T i T L dt d u LTLL i TT i dt di u LLTL ii TTdt di ψψω ψ ψωψ ψ σ ψ σ σ ωψ σ σ σ σ σ ω σ ωψ σ σ ψ σ σ ω σ σ σ 1 1 111 ) 11 ( 111 ) 11 ( −−= +−= + − + − − − +−−= + − + − ++ − +−= (3-15) Biến đổi tiếp hệ (2-16) với điều kiện chọn trục d trùng với vectơ ψr , tức là ψrq = 0: rd sq r m r sdmrdr sq s rd m sdssq sd s rq m rd rm sqssd i T L iLpT u LL iip T u LLTL iip T ψ ω ψ σ ωψ σ σ ω σ ψ σ σ ψ σ σ ω σ σ = =+ + − −−=+ + − + − +=+ )1( 11 ) 1 ( 111 ) 1 ( (3-16) 26
  • 27. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Thay Tσ theo công thức: rs TTT σ σ σσ − += 111 Tương tự như trên toạ độ αβ ta cũng có phương trình mômen cho toạ độ dq: )(.. 2 3 f s f r r m cM i L L pm ∧= ψ Thay đại lượng vectơ bằng các phần tử của nó : is f = isd+jisq và ψs f = ψsd+jψrq ta có: sqrd r m cM i L L pm ψ.. 2 3 = (3s-17) Từ (2-17) và (2-18) ta vẽ được sơ đồ toán học của động cơ trên hệ toạ độ từ thông rôto dq: Hình 3.5. Mô hình động cơ trên hệ toạ độ quay dq 3.5 Mô phỏng hệ thống trên simulink 3.5.1 Mô phỏng hệ truyền động ĐCKĐB roto lồng sóc. Hình 3.6: Mô hình mô phỏng trên Simulink 27
  • 28. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Hình 3.7. Khối điều khiển tốc độ Hình 3.8. Khối đo lường 28
  • 29. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Hình 3.9. Khối Braking chopper Hình 3.10. Khối Demux 29
  • 30. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Hình 3.11. Khối chỉnh lưu Hình 3.12. Khối nghịch lưu 30
  • 31. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Hình 3.13. Khối động cơ Hình 3.14. Khối điều khiển FOC 3.5.2 Kết quả mô phỏng 31
  • 32. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Hình 3.15. Kết quả mô phỏng Simulink 3.5.3 Nhận xét Từ kết quả mô phỏng, ta thấy: - Động cơ đạt tốc độ đặt với thời gian quá độ nhỏ. - Tốc độ động cơ luôn bám sát tốc độ đặt. - Trong quá trình hãm, điện áp DC bus tăng không quá cao, đảm bảo an toàn cho mạch chỉnh lưu. - Dòng khởi động và momen khởi động của động cơ nằm trong giới hạn cho phép. Tuy vậy, thời gian khởi động còn hơi lâu. 3.6. Cách cài đặt biến tần: TT Nút bấm Cách cài đặt biến tần 1 P00 Cấp nguồn vào Bằng điều khiển đi đến chế độ đầu ra 2 P9902 Chọn ứng dụng macro (tham số 9902) Giá trị mặc định thích hợp trong đa số trường hợp Các thông số chung thiết lập thủ tục ở chế độ thông số ngắn. 3 rEF Các thông số chung thiết lập thủ tục ở chế độ thông số ngắn. 1. Đi tới main menu nhấn phím nguồn nếu hàng dưới cùng hiện ra OUTPUT. Cách khác, nhấn phím nguồn liên tục cho đến khi bạn nhìn thấy ở dưới menu 32
  • 33. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP 4 PArS 2. Nhấn phím Up/Down cho tới khi bạn nhìn thấy PArS hiển thị trên màn hình 5 P9902 3. Nhấn màn hình cho thấy một tham số của kiểu tham số ngắn 6 P9907 4. Tìm thấy tham số thích hợp với những phím 7 P500 5. Nhấn và giữ phím nguồn khoảng 2s cho tới khi giá trị tham số. Hiển thị với se1 dưới giá trị 8 P600 6. Thay đổi giá trị với những phím Up/Down sự thay đổi giá trị xảy ra nhanh chóng hơn trong khi bạn giữ luôn phím nhấn 9 P9907 7. Lưu trữ giá trị tham số bởi việc nhấn phím nguồn 10 P9905 Điện áp danh định động cơ theo các bước nhất định ở trên bắt đầu từ bước 4 11 P9906 Dòng diện danh định động cơ, phạm vi cho phép : 0.2… 2.0 12 P9907 Tần số danh định động cơ 13 P1105 Đặt giá trị cực đại cho tham chiếu ngoài REF1 14 P1202 Đặt tốc độ không đổi (tần số đầu ra của biến tần) 1,2 và 3 (tham số 1202, 1203 và 1204)15 P1203 16 P1204 17 P1301 Thiết đặt giá trị tối thiểu (%) tương ứng với mức tối thiểu tín hiệu cho AI(1) 18 P2008 Thiết lập giới hạn tối đa cho các tần số đầu ra của biến tần 19 P2102 Chọn chức năng dừng động cơ 20 P2102 Kiểm tra hướng quay của động cơ - Xoay biến trở (núm vặn) hoàn toàn ngược chiều kim đồng hồ. - Nếu biến tần nằm trong sự điều khiển từ xa (REM phía trên bên trái). Chuyển tới sự kiểm soát cục bộ bởi nhấn… - Ấn phím nguồn khởi động động cơ. - Quay biến trở hơi thuần chiều kim đồng hồ cho đến khi động cơ quay - Kiểm tra xem chiều quay thực tế của động cơ có giống như chiều được hiển thị trong màn hình không (FWD có nghĩa là quay thuận và REV là quay nghịch) - Ấn phím nguồn đề dừng động cơ Thay đổi chiều quay của động cơ: - Ngắt kết nối đầu vào nguồn điện từ biến tân và chờ khoảng 5 phút cho tụ điện mạch trung gian xả hết điện, đo điện áp đầu vào mỗi thiết bị. Đầu cuối (U1, V1 và 33
  • 34. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP W1) với mát bởi một vạn năng kế để đảm bảo rằng biến tần đã xả hết điện - Tráo đổi vị trí của 2 dây nguồn ra động cơ tại ngõ xuất của biến tần hay tại hộp kết nối động cơ. - Xác nhận công việc của bạn bằng cách cấp nguồn vào và lặp lại kiểm tra như trên. 21 P2202 Đặt thời gian tăng tốc 1 (tham số 2202) 22 P2203 Đặt thời gian dừng 1 (tham số 2203) 23 P00 Khởi động khi có tín hiệu số đầu vào DL1(on) Ký tự FWD bắt đầu nhấp nháy nhanh và dừng lại sau khi đạt điểm đặt 24 P500 Thay đổi tần số đầu ra của biến tần (tốc độ động cơ) bằng cách điều chỉnh. Điện áp hoặc dòng của tín hiệu đầu vào tương tự AI(1) 25 P500 Quay nghịch: có tín hiệu số nhập vào DI2 (on) 26 P500 Quay thuận : ngắt tín hiệu số nhập vào DI2 (off) MỤC LỤC 34
  • 35. EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP ................................................................................................................................14 35