Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Nghiên cứu cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe Foton Auman D240 tổ khung gầm, cho các bạn làm luận văn tham khaỏ
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
Đề tài: Cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe Foton Auman D240
1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG
BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG CHUYỀN TẠI XƯỞNG LẮP RÁP
XE FOTON AUMAN D240 TỔ KHUNG GẦM
Giáo viên hướng dẫn: Võ Lên
Sinh viên thực hiện : Văn Công Tài
Lớp : 14C4THACO
3. Lời mở đầu
Thế giới ngày càng hội nhập càng tạo ra cho doanh nghiệp thêm rất nhiều cơ
hội nhưng cũng không ít những thách thức song doanh nghiệp nào cũng đặt ra mục
tiêu hàng đầu là tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất . Để đạt
được điều đó đòi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong hoạt
động kinh doanh sản xuất của mình.
Cân bằng chuyền là một trong những hoạt động hiệu quả nhất để giảm tối đa
chi phí, nâng cao hiệu suất làm việc, tăng lợi nhuận trong sản xuất.
Sau một thời gian thực tập tại nhà máy lắp tải thuộc công ty cổ phần Ô TÔ
TRƯỜNG HẢI với mục đích làm quen với thực tế sản suất , tích lũy kinh nghiệm ,
nâng cao tay nghề tìm hiểu cách thức tổ chức quản lý sản suất của doanh nghiệp để
có cái nhìn đầy đủ về ngành học. Cùng với sự hướng dẫn tận tâm của thầy giáo
hướng dẫn và quý anh chị trong công ty, chúng em đã hoàn thành nhiệm vụ của
mình. Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Võ Lên và tất cả anh
chị trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ em có một đợt thực rất bổ ích, thu được
nhiều kiến thức mà nếu chỉ ngồi trên ghế nhà trường em không thể biết được.
Qua bản báo cáo em xin được trình bày những hiểu biết của mình về quy
trình cân bằng chuyền khâu lắp ráp khung gầm của xe Foton Auman D240. trong
quá trình làm báo cáo do sự hiểu biết còn hạn chế , nên bài báo cáo không tránh
khỏi những thiếu sót . Rất mong được sự chỉ dẫn của thầy cô và lãnh đạo nhà máy.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.
4. PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY Ô TÔ
TRƯỜNG HẢI
1.1.Giới thiệu khái quát về công ty ô tô Trường Hải:
1.1.1. Sự ra đời công ty ô tô Trường Hải:
Công ty cổ phần ô tô Trường Hải tiền thân là công ty TNHH ô tô Trường
Hải,được thành lập vào ngày 29-04-1997 theo quyết định số 003433/GP-TLDN-
N02 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, trụ sở chính đặt tại số 19 đường 2A Khu
công nghiệp Biên Hòa 2- Đồng Nai, với tổng vốn ban đầu là 800 triệu đồng. Ngày
đầu thành lập,công ty gặp rắt nhều khó khăn về vốn, máy móc thiết bị, công nghệ
còn lạc hậu,cán bộ công nhân viên chỉ có 120 người. Công ty hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực nhập khẩu xe đã qua sử dụng về tân trang lại để cung cấp ra thị
trường, đồng thời cung cấp các vật tư phụ tùng cho việc sửả chữa ô tô.
1.1.2. Các giai đoạn phát triển của công ty:
Giai đoạn từ 1997 – 2000: sự cạnh tranh ngày càng nhiều của các công ty
kinh doanh ô tô, nhu cầu thị trường ngày càng đa dạng. Cộng nắm bắt được và có
chính sách phù hợp như thuê địa điểm để tiến hành mở Văn phòng Đại diện tại TP.
Hồ Chí Minh năm 1998, tại Hà Nội năm 1999 để giao dichj tại hai thị trường rộng
lớn của cả nước về ô tô. Đồng thời ngày 26/11/1998 Công ty được cấp phép xuất
nhập khẩu trực tiếp.
Giai đoạn từ 2001-2003: Bắt đầu từ 2001, thực hiện chính sách khuyến khích
lắp ráp xe ô tô trong nước do Chính phủ ban hành. Công ty đã có chiến luocự và
mạnh dạn đầu tư một nhà máy lắp ráp ô tô theo hình thức dạng CKD1 trên diện tích
4 hecta ở Khu công nghiệp Biên Hòa 2 với công suất 5.000 xe/ năm. Dây chuyền
sản xuất và công nghệ do tập đoàn Kia Motors chuyển giao, tổng vốn đầu tư 70 tỷ
đồng, các sản pharm được sản xuất lắp ráp là xe tải nhẹ và xe bus mang thương
hiệu Kia (Hàn Quốc).
Tháng 9 năm 2001, sản phẩm đầu tiên cuả dòng xe tải nhẹ được xuất xưởng
mang tên Trường Hải và đã được thị trường chấp nhận và đặt hàng rất lớn. Từ đây
công ty đã đầu tư đặt các chi nhánh, đại ly phân phối trên khắp mọi miền đất nước.
Nên bước đầu đã khẵng định đươc vị trí của công ty trên thị trường ô tô trong nước.
Đưa doanh số tăng lên 1000 tỷ đồng/năm. Cũng từ đây hình thành trong tâm trí
người tiêu dung Việt Nam về Thương hiệu Ô tô Trường Hải.
5. Năm 2001: để mở rộng thị trường tiêu thụ xe tại các tỉnh thành miền trung và
Tây Nguyên, công ty quyết đingh thành lập Chi nhánh miền trùn tại Đà Nẵng vào
ngày 22/01/2002.
Năm 2003: Thủ tướng chính phủ ban hànhquết định số 177/QD-TTG về
việc quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô tại Việt Nam đến năm 2010 –
tầm nhìn đến năm 2020. Đồng thời Chính phủ đã có quyết định ngưng sản xuất lắp
ráp xe ô tô theo hình thức CKD1 để tiến đến nội địa hóa. Với quyết định trên của
chính phủ , nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô ở Biên Hòa sẽ phải tạm ngưng sản xuất
để tìm hiểu ngành nghề khác phù hợp. Qua khảo sát các địa phương cả nước, một
lần nữa lãnh đạo công ty đề ra chiến lược quyết sách để quết tâm đầu tư vào lĩnh
vực ô tô. Công ty đã mạnh dạn đầu tư vào mãnh đất của một thời chiến tranh ác liệt
của một Chu Lai anh hùng, nhưng còn quá nhiều nghèo khó . Giữa một vùng cát
trắng mênh mông gió biển , Trường Hải đã đầu tư 600 tỷ đồng xây nhà máy tại
đây. Một nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô hiện đại ra đời mang tên Chu Lai – Trường
Hải tại khu kinh tết mở Chu Lai , huyện Núi Thành , tỉnh Quảng Nam với gần 38
ha.
Giai đoạn 2004-2008: Cuối năm 2004, Công ty đã xây dựng xong và đưa
vào hoạt động Nhà máy sản xuất và lắp ráp ô tô Chu Lai – trường Hải với các
dòng xe tải, xe bus.Đặc biệt tại nhà máy đã có dây chuyền nhúng sơn điện ly và
đường thử thuộc loại hiện đại nhất trong ngành sản xuất ô tô Việt Nam hiện nay.
Nhằm tăng cường kịp thời vận chuyển vật tư, thiết bị từ nước ngoài nhập về
để sản xuất và lắp ráp ô tô nhanh nhất và chủ động nhất . Lãnh đạo công ty đã
quyết định táo bạo thành lập Công ty tàu biển Chu Lai- Trường Hải với 2 chiếc tàu
Trường Hải Star I và II trọng tải 10.000 tấn.
Năm 2005 : để nhằm ngày càng nội địa hóa,Công ty liên doanh, liên kết với
các đối tác tại đây để mở các nhà máy phụ tùng gồm: Sản xuất kẹo, nhà máy sản
xuất nghế ngồi ô tô, nhà máy điện cơ.
Năm 2007: Đất nước ngày càng phát triển, hệ thống giao thông ngày càng
được củng cố và mở rộng, đời sống nhân dân năng cao kèm theo nhu cầu đi lại rất
lớn. Từ đó, Công ty qyết định đầu tư 650 tỷ đồng mở nhà máy sản xuất và lắp ráp
các loại xe du lịch KIA tại khu kinh tế mở Chu Lai, diện tích 30 ha.
Tháng 4/2007: Công ty chuyển từ công ty TNHH sang Công ty Cổ
phần,mang tên: CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HẢI vốn Điều lệ tăng lên
680 tỷ đồng. Trong thời gian này, để phát triển việc phói xe nhanh chóng đến với
6. khách hàng, côg ty đã đầu tư nâng cấp các đại lý xe và mở thêm nhiều Showroom
trên cả nước, năng lên hơn 50 đại lý, Showroom gồm phòng trưng bày xe, cửa hàng
phụ tùng, xưởng sửa chữa xe với quy mô lớn, đáp ứng được dịch vụ sửa chữa , bảo
trì, bảo hành và cung ứng phụ tùng cho khách hàng.
Năm 2008: Bên cạnh việc đầu tư mạnh vào lĩnh vực kinh doanh địa ốc, phát
triển cơ sở hạ tằng khu công nghiệp, mở rộng Cảng Kỳ Hà tại Khu kinh tế mở Chu
Lai, Quảng Nam. Đầu tư xây dựng Khu đô thị mới tại Tam Phú với tổng vốn đầu tư
gần 600 tỷ đồng.
Năm 2010: Xác định nguồn nhân lực có trình độ là tài sản vô giá , đồng thời
giải quyết được bài toán nhân lực- yếu tố đặc biệt quan trọng trong việc đầu tư và
phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh nên ngay từ năm 2009, lãnh đạo công ty
đã tập trung đầu tư trên 100 tỷ đồng xây dựng Trường cao đẳng nghề, trên diện tích
16 ha tại khu Kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam, với quy mô 2400 sinh viên.
Ngày 12/5/2010, Bộ Lao động- Thương Binh và xã hội có quyết định số
595/QĐ/LĐTBXH, thành lập trường và công nhận Ban Giám hiệu nhà trường, do
Thạc sĩ Phan Văn Đáo làm Hiệu trưởng. Ngày 4/10/2010, Trường Cao đẳng nghề
Chu Lai Trường Hải đã khai giảng khóa đầu tiên năm học 2010-2011 với 408 học
viên gồm các lớp từ sơ cấp, trung cấp đến cao đẳng.
Tháng 4/2010, Công ty đã quyết định giải thể ông ty An Hưng và chuyển
đổi thành Công ty TNHH MTV Cơ điện Chu Lai – Trường Hải theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 4000740675 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng
Nam cấp ngày 22/4/2010, do Kỹ sư Đỗ Minh Tâm làm Giám đốc, với số lượng
CBCNV là 177 người.
Tháng 5/2010, công ty đã tiến hành khởi công xây dựng Cảng và Khu hậu
cần cảng Tam Hiệp nay là Cảng Chu Lai – Trường Hải. Đồng thời khánh thành và
đưa vào sử dụng ba nhà máy tại KCN cơ khí bao gồm: Công ty Cơ Điện, Công ty
Cơ Khí và Công ty gia công thép.
Năm 2011: Tháng 4/2011, Công ty quyết định thành lập Công ty Cổ phần
sản xuất phụ tùng ô tô (AUTOCOM), tại Thôn 4, KCN Tam Hiệp, Núi Thành,
Quảng Nam, với diện tích 6000 m2 với vốn đầu tư 11 tỷ, năng suất 48000 bộ ghế
mỗi năm, đến ngày01/06/2011 đưa vào sản xuất.
Với tinh thần “ chuyên biết để hiệu quả - kết hợp tạo lợi thế “, công ty
quyết định tách xưởng sản xuất và lắp ráp ô tô Bus từ công thy TNHH SX&LR ô tô
Chu Lai – TRƯỜNG HẢI thành một nhà máy riêng. Nhà máy được khởi công vào
7. tháng 5/2010 đến thánh 6 năm 2011 lễ khánh thành và đưa vào sản xuất lắp ráp
hàng loạt xe Bus
1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
Ngoài hoạt động kinh doanh chính của THACO là sản xuất – lắp ráp- phân
phối, cung ứng dịch vụ bảo trì sửa chữa và phụ tùng ô tô: bao gồm sản xuất và kinh
doanh xe thương mại ( xe tải và xe buýt); sản xuất và kinh doanh xe du lịch (kia,
mazda, peugoet), THACO còn tham gia vào lĩnh vực đầu tư và xây dựng địa ốc với
hệ thống phân phối gồm 70 showroom trải dài trên tonà quốc , cùng với siêu thị ô
tô cần thơ, trung tâm TMDV khách sạn Gò Dầu (Tây Ninh), trạm dừng chân
THACO Bình Phước… Đây cũng là hơngs phát triển mới của THACO, tham gia
thử nghiệm kinh doanh địa ốc , từng bước thực hiện chiến lược phát riển THACO
thành tập đoàn đa ngành nghề tầm khu vực ASEAN. Sự ổn định trong việc giữ
vừng thị phần của THACO tại Việt Nam chính là nhờ vaoà nền tảng cơ sở hạ tầng
vững chắc, các showroom trưng bày đi kèm với các xưởng dịch vụ phụ tùng tạo sự
thuận tiện cho khách hàng trong việc bảo dưỡng xe kịnh kỳ và nhất là nhờ vào
chiến lược kinh doanh linh hoạt phù hợp với tình hình thực tế của từng giai đoạn
8. 1.2.Giớithiệu khái quát về công ty ô tô tải
1.2.1. Sựra đời công ty ô tô tải:
Hình 1: Công ty sản xuất lắp ráp ô tô tải
Ngay từ những ngày đầu đầu tư vào Khu kinh tế mở chu Lai, THACO đã
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất và lắp ráp ô tô hiện đại mang tên Công ty
TNHH SX&LR ôtô Chu Lai - Trường Hải – tiền thân của nhà máy Thaco Tải - với
diện tích 36.8 ha, vốn đầu tư 2.500 tỷ đồng, công suất ban đầu 25.000 xe/năm.
Nhà máy được trang bị các dây chuyền công nghệ hiện đại gồm: dây chuyền hàn
cabin xe tải, dây chuyền hàn thân xe bus, dây chuyền lắp ráp xe tải, dây chuyền lắp
ráp xe bus, dây chuyền nhúng ED, dây chuyền sơn; cùng với hệ thống nhà xưởng:
xưởng chế tạo, xưởng đóng thùng, xưởng hóa chất, xưởng kiểm định và các khu
vực chức năng khác như đường thử xe, khu vực xử lý nước thải... Tháng 9/2004,
mẫu xe CKD đầu tiên - Kia tải K2700II đã được xuất xưởng. Tháng 5/2011,
THACO xuất xưởng các sản phẩm xe tải, xe ben, xe chuyên dụng và xe khách
mang thương hiệu Thaco - Hyundai, đồng thời trở thành đơn vị chính thức và duy
nhất tại Việt Nam sản xuất & lắp ráp đầy đủ các dòng sản phẩm xe thương mại của
Hyundai Motors.
Sau một thời gian phát triển, đến nay, các xưởng của nhà máy đã phát triển
thành các công ty chuyên biệt. Năm 2011, phân xưởng sản xuất xe bus được tách
ra thành Công ty TNHH MTV sản xuất và lắp ráp ôtô khách Trường Hải. Ngày
01/11/2011, Công ty TNHH sản xuất và lắp ráp ôt ô Chu Lai - Trường Hải chính
thức đổi tên thành Công ty TNHH MTV SX&LR ô tô tải Chu Lai - Trường Hải,
9. đảm nhận nhiệm vụ sản xuất, lắp ráp dòng sản phẩm xe tải, xe ben và đầu kéo.
Đến nay công suất nhà máy Thaco Tải đạt 50.000 xe/năm.
Tại Nhà máy Thaco Tải, cùng với hệ thống dây chuyền sản xuất, lắp ráp
công nghệ cao, đồng bộ là hệ thống các phân xưởng như: xưởng hàn, xưởng sơn,
xưởng lắp ráp, xưởng kiểm định, kho vật tư,... Từ đây, Thaco đã sản xuất, lắp ráp
và đưa ra thị trường các sản phẩm xe tải/ben đa dạng về phân khúc, chủng loại và
tải trọng, gồm xe tải, xe ben, xe đầu kéo,... tải trọng từ 750kg đến 40 tấn, mang các
thương hiệu Thaco Towner, Thaco Forland, Thaco Ollin, Thaco Aumark, Thaco-
Foton Auman, Thaco Frontier, Thaco Hyundai,...có mặt ở hầu hết các phân khúc
thị trường, với những ưu điểm vượt trội về công năng và hiệu quả kinh tế, phù hợp
với và điều kiện sử dụng tại Việt Nam, đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhiều đối
tượng khách hàng ở từng địa bàn khác nhau, được khách hàng tin tưởng lựa chọn.
10. 1.2.2. Sơ đồ tổ chức công ty THACO Tải.
Cácbannghiệpvụ
Trưởngban
Kếhoạch
(NC/TM)
BanNVSảnxuất
Trưởngphòng
Kiểmđịnh
VõCaoVấn
Trưởngphòng
Nộiđịahóa
ĐoànĐạtNinh(K)
Trưởngphòng
NSVPCL
BùiTrầnNhânTrí
Phóphòng
Kếhoạch
VõNhưBình
Phụtrách
PhòngCNTT
TrầnBáTuấn
Giámđốc
TCKT
VõLưuNamAnh
Trưởngban
Nhânsự
(TM)
Trưởngban
CNTT
(TM)
Cácban
NVchung
Q.Giámđốc
NMxeTải
NguyễnCôngĐịnh
Chuyênviên
Kếhoạch
LêTrungTuân
Chuyênviên
Hànhchính
LêThịTruyền(K)
Phụtrách
Hồsơxuấtxưởng
NguyễnNgLâm(K)
PhóGiámđốc
Sảnxuất
BùiĐứcLộc
Trưởngphòng
Muahàng
HuỳnhQuangNhung
Kếtoántrưởng
TrầnThịNga
Chuyênviên
Thốngkê
NguyễnLêPhiYến
Chuyênviên
Thốngkê
MaiThanhVy
Chuyênviên
Thốngkê
TrầnVănVinh
Chuyênviên
Thốngkê
TrịnhDuyTrung
Kếtoántrưởng
NguyễnHoàngPhi
NHÀMÁYXETẢI
Chuyênviên
Nhânsự
PhanThịThuYến
Trưởngbộphận
Kếhoạch
NguyễnDu
Chuyênviên
Kếhoạch
TrươngThànhTrung
Chuyênviên
Kếhoạch
NguyễnVănLương
Chuyênviên
Kếhoạch
VõĐứcVinh
Chuyênviên
Hànhchính
TrầnThịThanhDiễm
Chuyênviên
Hànhchính
LêThịTruyền
Chuyênviên
Hànhchính
TrầnTKhánhHà(K)
Chuyênviên
Hànhchính
PhanThịBíchTám
Chuyênviên
Môitrường
HuỳnhNgThanh(K)
Chuyênviên
Thốngkê
LêThùyHồngThiết
Chuyênviên
Kếhoạch
LươngVănTrung
Chuyênviên
Hànhchính
LêTHồngThiết(K)
Trưởngbộphận
Muahàng
NguyễnTThuThắm
Trưởng
Khovậttư
DoãnVănLập
Quảnđốc
Xưởnglắpráp
VõLên
Quảnđốc
Xưởnghàn
VõHồngPhúc
Quảnđốc
XưởngKiểmđịnh
NguyễnNgọcLâm
Quảnđốc
Xưởngsơn
TrươngNgọcPhúc
Chuyênviên
CNTT
NguyễnHuyCường
Chuyênviên
Nộiđịahóa
MaiDuyVinh
PhóGiámđốc
Sảnphẩm
LêVănDoanh
Trưởngphòng
Khảosátthịtrường
(TM/ĐC)
Trưởngphòng
R&D
ĐoànQuốcVịnh
PhóGiámđốc
Kỹthuật
TrầnMinhHiền
Trưởngphòng
Kỹthuật
LươngTThiên
Trưởngphòng
Chấtlượng
HuỳnhTấnNhật
QTNV-VPCHULAI
Tổtrưởng
Hồsơđăngkiểm
NguyễnVănĐông
Trưởngban
Môitrường
(TM/ĐC)
Trưởngban
Hànhchính
HuỳnhHữuCảnh
Giámđốc
HC,Môitrường
NguyễnVănKimLân
Giámđốc
CácNMSXLRxeTM
NguyễnQuangBảo
1.2.3. Các dòng sảnphẩm:
Với định hướng chiến lược luôn dẫn đầu thị trường xe thương mại , THACO
luôn tiên phong sáng tạo ra những sản phẩm ưu Việt và định vị snr phẩm theo từng
phân khúc, đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhiều đối tượng khách hàng ở từng địa
bàn khấc nhau . Hiện tại sản phẩm xe tải, ben được Thaco sản xuất, lắp ráp và phân
phối ra thị trường đa dạng về phân khúc, chủng loại và tải trọng , bao gồm xe tải,
11. xe ben, xe đầu kéo,… mang các thương hiệu Thaco Towner, Thaco Forland, Thaco
Ollin, Thaco Aumark, Thaco Auman, Thaco Frontier, Thco Hyundai, tải trọng từ
500kg đến 18 tấn, được định vị theo các phân khúc.
- Phân khúc tải nhẹ máy xăng tải trọng dưới 1T: gồm Thaco Towner 800 (tải
trọng 800kg), Thaco Towner 990 (tải trọng 990kg)
Hình 2: Hình tổng thể xe Thaco Towner800
- Phân khúc tải nhẹ máy dầu từ 1 – 1,5T: gồm Thaco Frontier 125 (tải trọng
1,25 tấn) và Thaco Frontier 140 ( tải trọng 1,4tấn).
Hình 3: Hình tổng thể xe Thaco Frontier 125
- Phân khúc tải trung tải trọng từ 2 – 7T gồm: Thaco Forland 3,45 – 7
tấn (xe 2 cầu và xe có hộp số phụ); phân khúc xe ben tải trọng từ 1 – 18T gồm
Thaco Forland ben tải trọng từ 1– 10T
12. Hình 4: Tổng thể xe Thaco Forland
Hình 5: Hình tổng thể xe Thaco Ollin
13. - Thaco Aumark tải trọng từ 1,98 – 4,5T; Thaco Hyundai HD65, HD72,
HD550, HD750. Thaco Hyundai ben tải trọng từ 12 – 18T (công thức bánh xe 6x4,
8x4).
Hình 6: Hình tổng thể xe Thaco Hyundai HD270
- Phân khúc tải nặng tải trọng từ 8 – 18T và xe đầu kéo: gồm xe tải nặng
Thaco Auman tải trọng từ 8 – 18 tấn (công thức bánh xe 4x2, 6x2, 6x4, 8x4) và xe
đầu kéo Thaco Auman (công thức bánh xe 6x4); Thaco Auman 13 – 18T (công
thức bánh xe 6x4, 8x4).
Hình 7: Hình tổng thể xe Thaco Auman C34
14. Phần II. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
XƯỞNG LẮP RÁP
2.1 Sơ đồ tổ chức xưởng lắp ráp:
2.1.1. Sơ đồ tổ chức:
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ:
- Ban quản lý xưởng :
+ Chức năng :
Là người giúp việc, thừ hành lệnh của lãnh đạo đơn vị trong việc
điều hành hoạt động sản xuất và quản lý công nhân viên của bộ
phận
Tham mưu cho ban lãnh đạo và bộ phận kỹ thuật – công nghệ về
việc thay đổi quy trình công nghệ, cách thức tổ chức sản xuất của
bộ phận.
+ Nhiệm vụ :
Quản đốc
Xưởng lắp ráp
Võ Lên
Chuyền trưởng
Chuyền lắp ráp tải nhẹ
Lê Hữu Lợi
Chuyền Trưởng
Chuyền lắp ráp nội thất
Hồ Thanh Tịnh
Tổ trưởng
Tổ sửa chữa
Đặng Văn Sơn
Chuyền trưởng
Chuyền lắp ráp tải nặng
Thái Cao Lưu
Tổ trưởng
Tổ lắp ráp nội thất
tải nhẹ
Lê Văn Hạnh
Tổ trưởng
Tổ lắp ráp nội thất
tải nặng
Nguyễn Văn Vương
Tổ trưởng
Tổ lắp ráp khung gầm
tải nhẹ
Trần Quốc Nhật
Tổ trưởng
Tổ lắp ráp hoàn thiện
tải nhẹ
Lê Văn Quang
Tổ trưởng
Tổ lắp ráp khung gầm
tải nặng
Ngô Quang Đức
Tổ trưởng
Tổ lắp ráp hoàn thiện
tải nặng
Nguyễn Đức Tân
Chuyên viên
Hành chính
Phan Thị Bích Tám
Chuyên viên
Thống kê CCDC, QTSH
Trịnh Duy Trung
Chuyên viên
Kỹ thuật
Võ Đức Vinh
Nguyễn Lang (K)
Chuyên viên
Thống kê, cấp phát
xăng dầu
Lê Thiên Tú
Nhân viên
Kế hoạch
Nguyễn Cao Ta
Nhân viên
Phục vụ thừa hành
Nguyễn Thị Hà
Nguyễn Thị Khách
15. Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Ban Lãnh Đạo về tổ chức
thực hiện sản xuất, láp ráp và bảo quản xe bán thành phần
Nhận kế hoạch sản xuất, tổ chức điều hành thực hiện kế hoạch sản
xuất đảm bảo kỹ thuật, chất lượng sẩn phẩm, năng suất trước lãnh
đạo nhà máy.
Xây dựng các đề án phát triển, phương án hoạt động theo lĩnh vực
chuyên môn, nghiệp vụ của bộ phân.
Đào tạo nhân sự để đáp ứng nhu cầu sản xuất
Đề xuất tham gia xét tuyển lao động
Điều chuyển nhân sự tại các chuyền để đảm bảo tiến độ sản xất.
Tổng kết đánh giá kết quả hoạt động theo các lĩnh vực chuyên môn
của xưởng.
Tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ cảu xưởng theo quy
định của lãnh đạo nhà máy, kịp thời nhanh chóng đúng quy trình,
quy đinh.
Theo dõi, giám sát tình hình sản xuất và chịu trách nhiệm về các
vẫn đề kỹ thuật phát sinh trong quá trình lắp ráp.
Phối hợp với các bộ phận liên quan, phòng kỹ thuật, phòng quản lý
chất lượng tìm biện pháp xử lý các khó khan trong sản xuất
- Kỹ thuật xưởng :
+ Chức năng :
Tham mưu cho lãnh đạo xưởng về các vấn đề kỹ thuật
+ Nhiệm vụ :
Kiểm soát và xử lý lỗi phát sinh trong quá trình lắp ráp tại các
chuyền
Hiểu rõ lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ kỹ thuật có liên quan đến
phần việc được giao.
Viết quy tình, thiết bị dung cho từng công đoạn
Tiếp nhận thông tin, phản hồi kỹ thuật từ các bộ phân liên quan.
Tham gia cải thiết kỹ thuật của các loại xe lắp ráp, tổng hợp và
thiết lập các bản vẽ thiết kế cải tiến dây chuyền, cải tiến côg cụ,
dụng cụ phục vụ sản xuất của các anh em trong bộ phận.
- Kế hoạch :
+ Chức năng :
Theo dõi thực hiện kế hoạch do công ty đề ra.
+ Nhiệm vụ :
16. Tiếp nhận và triển khai kế hoạch sản xuất cho bộ phận
Dựa trên kế hoạch sản xuất của công ty tham mưu cho lãnh đọa
xưởng để điều độ tình hình sản xuất
Theo dõi vật tư, linh kiện thiếu trong quá trình lắp ráp để kịp
thời xuất các bộ phận liên quan cung cấp kịp thời để hoàn thiện
giao xe theo đúng kế hoạch.
Báo cáo kết quả sản xuất cho ban lãnh đạo và phòng kế hoạch
sản xuất
- Thống kê :
+ Chức năng:
Tổng hợp vật tư và tính toán giá thành sản phẩm lắp ráp.
+ Nhiệm vụ :
Tính toán chi phí sản xuất theo hệ thống quản trị song hành.
Thống kê, tổng hợp vật tư thành phẩm lắp ráp, thành phẩm
thùng, lốp, bình ắc quy.
Quản lý, tổng hợp các thiết bị, dụng cụ, đồ nghề phục vụ sản
xuất.
Theo dõi , cung cấp nhiên liệu phhụ vụ sản xuất, phục vụ nhu
cầu đi lại trong khu lắp ráp
- Hành chính xưởng :
+ Chức năng :
Quản lý công việc hành chính tại bộ phận.
Thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động.
+ Nhiệm vụ :
Theo dõi, quản lý tình hình nhân sự tang, giảm tại bộ phận.
Báo cáo nhân sự hằng ngày cho hành chính đơn vị.
Lập kế hoahcj và yêu cầu cấp phát bảo hộ lao động,
Văn phòng phẩm hàng tháng, hàng kỳ của bộ phận
Tổng hợp và báo cáo lên phòng nhân viên nhân sự giải quyết
chế độ cho cán bộ công nhân viên
- Nhân viên phục vụ thừa hành :
+ Chức năng:
Giữ gìn vệ sinh khu vực xưởng
+ Nhiệm vụ :
Chuẩn bị nước uống cho anh em công nhân viên
Làm vệ sinh công nghiệp trong khu vực nhà xưởng bãi xe
17. - Chuyền trưởng :
+ Chức năng :
Tham mưu cho lãnh đạo xưởng các vẫn đề nhanh sự và kỹ thuật
của dây chuyền sản xuất
+ Nhiệm vụ :
Nhận và tổ chức thực hiện hoàn thành kế hoạch được giao từ
lãnh đạo xưởng.
Kiểm tra sản lượng và chất lượng sản phẩm làm ra trong ngày,
hoặc trong ca mình phụ trách.
Theo dõi nhân sự trong chuyền và có thể đề xuất tuyển dụng
hoặc cắt nhân sự.
Phản ánh kịp thời cho quản đốc mọi tình huống phát sinh trong
quá trình sản xuất mà hình không giải quết được.
- Tổ trưởng :
+ Chức năng :
Quản lý, tổ chức tổ chức hoạt động sản xuất của tổ
+ Nhiệm vụ :
Quản lý thiết bị đồ nghề của tổ
Phân công điều độ nhân sự tại tổ
Kết hợp với kho vật tư trong việc giao nhận và bố trí phụ tùng
trong dây chuyền lắp ráp.
Hướng dẫn tỏ viên trong công việc. Giải quyết các khó khăn đột
xuất xảy ra trong quá trình sản xuất.
Phối hợp cùng hành chính xưởng theo dõi ngày công cho các
thành viên trong tổ và thống kê lượng sản phẩm lắp ráp của tổ
trong ngày
18. 2.1.3. Sơ đồ tổ chức chuyềm trim:
a. Sơ đồ tổ chức tổ trim HYUNDAI KIA:
25. PHẦN III. CÂN BĂNG LẮP RÁP KHUNG GẦM
FOTON AUMAN D240
Ngày nay, nhằm nâng cao năng suất sản suất, rút ngắn thời
gian hoàn thành sản phẩm, người ta thường chia quy trình lắp
ráp ra thành nhiều dây chuyền. Mỗi dây chuyền lại chia ra thành
nhiều trạm. Tuy nhiên, thời gian sản xuất của mỗi trạm là khác
nhau, nên năng suất sản xuất giảm so với dự tính.
Nhằm nâng cao sự hiểu biết về quy trình sản xuất và lắp
ráp, trong đợt thực tập vừa qua em đã được anh Võ Lên hướng
dẫn nhiện vụ câ
26. 3.1 Giới thiệu tổng quan về xe FotonAuman D240
Loại xe: Xe ben Foton, tay lái thuận 6x4.
Nhãn hiệu: Thaco Auman D240
Xuất sứ : Lắp ráp tại Công ty TNHH SX và LR ô tô Chu Lai Trường
Hải
Các thông số kỹ thuật của xe:
Động cơ:
Loại động cơ: Diesel 4 kì, 6 xylanh, tăng áp, làm mát bằng
nước, làm mát bằng khí nạp
Dung tích xylanh: 9.726 (cc)
Đường kính x hành trình piston: 126 x 130 (mm)
Công suất cực đại/ tốc độ quay: 290/2200 ( Ps/(vòng/phut))
Mômen xoan trên tốc độ quay: 1.160/1.200 (Nm/(vong/phút))
Trọng lượng:
Trọng lượng không tải: 10.870 (kg)
Tải trọng :13.000 (kg)
Trọng lượng toàn bộ:24.000 (kg)
Kích thước xe:
Kích thước bao ngoài (DxRxC): 7.780x2.500x3.070 (mm)
Kích thước lọt lòng thùng (DxRxC): 5.100x2300x920 (mm)
Hộp số:số sàn, 8 tiến, 1 lùi.
Lốp xe:
Trước: 11.00-20
Sau :11.00-20
Đặc tính của xe:
Khả năng leo dóc:53.1%
Bán kính vong quay lớn nhất 9,1 (m)
Tốc độ tối đa 92 (km/h)
Dung tích nhiên liệu 230(lít)
27. 3.2 Quá trình lắp khung gầm trước khi chuẩn hóa.
Mô tả công
việc chính
Nhịp sản xuất
(phút/sp)
Nhân sự hiện
hữu tại trạm
Tổng thời gian
thực hiện công
việc tại trạm
(phút)
SUP
BALANCE
Ráp Balance 16’54” 3 47’50”
SUP NHIP Ráp nhíp, box
lái
18’17’’ 6 104’15”
KG1 Ráp cầu trước,
cầu sai, dí
18’7” 5 86’03”
KG2 Ráp dây điện
chassis, rơ-le
17’58” 5 69’48”
KG3 Ráp hệ thống
ống hơi
18’28” 6 99’22”
KG4 Kẹp ống dầu,
rút ống hơi
18’7” 2 35’
ENGINE SUB Ráp hộp số, ly
hợp
18’23” 5 85’43”
KG5 Ráp động cơ
vào chassis
17’46” 3 51’19”
KG6 Ráp ống nhớt
trợ lực, các-
đăng, đống số
17’59” 4 66’22”
KG7 Ráp két nước,
tà vẹt, bình
dầu trợ lực lái
18’16” 6 100’12”
KG8 Châm nhơt,
ráp hệ thống
khí thải
16’11” 6 90’15”
QC Kiểm tra chất
lượng
17’32” 1 17’32”
TỔ/CHUYỀN
TRƯỞNG
Quản lí, giám
sát nhân sự
2
TỔNG 214’17” 54 835’59”
Năng lực sản
xuất/8h (xe)
26
Trạm
Hạng
mục
28. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 1
Takt time(nhịp sản xuất): 18’28” Tên trạm/ Công đoạn: RÁP BALANCE
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự: 3
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 120
120 12 Câu chassis vào giá 170
3 Câu Balance vào vị trí ráp 244
4 Gá đai ốc lien kết, bôi keo 274
Tổng thời gian thực hiện (phút) 15’28”
5 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 120
120 26 Siết đai ôc 572
7 Kiểm tra làm dấu 132
8 Lật chassi 70
Tổng thời gian thực hiện 16’54”
Tổng thời gian nhóm công việc
(phút)
43’16” 6’
Tổng thời gian/trạm (công đoạn)
(phút)
47’50’’
29. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 2
Takt time(nhịp sản xuất): 18’28” Tên trạm/ Công đoạn: SUB NHÍP
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự: 6
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 60
120 12 Cẩu chassis vào giá 170
3 Ráp boxlái vào chassi 444
4 Ráp mốc kéo trước 201
5 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 17’45’’
6 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 60
120
1
7 Ráp pat chân máy trước 210
8 Ráp pat chân máy sau 193
9 Ráp pat hộp số 192
10 Ráp phuột giảm chấn vào
chassis
252
11 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 18’17’’
12 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 2
13 Lắp Pat dằn 62
14 Lắp má trượt nhip 217
15 Lắp su gối cầu 201
16 Lắp móc kéo sau 161
17 Lắp Pat bầu hơi sau 121
18 Bôi mỡ má trượt 37
19 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian 17’39”
20 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 1
21 Ráp nhíp trước bên tài 175
22 Ráp phuộc giẩm chấn vào
nhíp bên tài
152
23 Ráp nhíp trước bên phụ 186
24 Ráp phuộc giảm chấn vào
nhíp bên phụ
161
30. 25 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 15’34’’
26 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 1
27 Ráp nhíp sau bên tài 253
28 Ráp nhíp sau bên phụ 271
29 Ráp các thanh giằng cầu 251
30 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 17’15’’
Tổng thời gian nhóm công việc
(phút)
92’9’’ 10
Tổng thời gian/trạm (công đoạn)
(phút)
104’9”
31. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 3
Takt time(nhịp sản xuất): 18’28” Tên trạm/ Công đoạn: KG 1
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự: 5
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 3
3 Di chuyển cầu trước vào vị trí 51
4 Di chuyển cầu sau vào vị trí 50
5 Gá trục cac-đăng vào cầu sau 101
6 Di chuyển chassis vào vị trí
lắp
42
7 Lắp cầu sau vào chassis 201
8 Lắp cầu trước vào chassis 161
9 Ráp các thanh giằng vào cầu 191
10 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 17’37”
11 Chuẩn vật tư dụng cụ 70
120
1
12 Di chuyển dí vào vị trí lắp 71
13 Di chuyển chassis vào vị trí 42
14 Gá giối nhíp 81
15 Ráp dí vào chassis 201
16 Ráp bulong chữ U 261
17 Kiểm tra làm dấu 80
Tổng thời gian thực hiện 16’16”
18 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 1
19 Di chuyển dí vào vị trí ráp 71
20 Di chuyển chassis vào vị trí 42
21 Ráp dí vào chassis 201
22 Ráp bulong chữ U bên tài 205
23 Ráp Ba-đơ-xong vào boxlái 191
24 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 16’56”
Tổng thời gian nhóm công việc
(phút)
76’03” 10’
33. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 4
Takt time(nhịp sản xuất): 18’28” Tên trạm/ Công đoạn: KG 2
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự: 5
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 12 Bắn bulong nói trục các-đăng 331
3 Bắn bulong thanh giằn 361
4 Kiểm tra làm giấu 70
Tổng thời gian thực hiện 15’52”
5 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 2
6 Ráp dây điện chassis trước 71
7 Ráp dây mass vào chassis 62
8 Ráp dây cầu chì 72
9 Ráp cụm 6 Relay chia điện
vào chassi
189
10 Ráp các dây cảm biến 151
12 Ráp còiđiện trước 131
13 Ráp dây còi 102
14 Kiểm tra làm dấu 110
Tổng thời gian thực hiện 18’33”
15 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 1
16 Ráp dây điện phía sau 213
17 Ráp su lót chassis 73
18 Ráp còibáo lùi 121
19 Rap pat dây điện 192
20 Ráp dây đèn dáo lùi 131
21 Kiểm tra làm dấu 90
Tổng thời gian thực hiện 16’50”
Tổng thời gian nhóm công việc
(phút)
61’48” 8’00”
Tổng thời gian/trạm (phút) 69’48”
34.
35. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 5
Takt time(nhịp sản xuất): 18’28” Tên trạm/ Công đoạn: KG 3
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự: 6
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
2
2 Ráp van xả, nút bítvào bình
hơi
69
3 Ráp van thẳng vào bình hơi
(trước và sau)
78
4 Ráp bình hơi thắng (trước và
sau) vào giá bình điện
53
5 Ráp pat bầu hơi locke vào giá
bình điện
93
6 Ráp bầu hơi locke vào pat bắt
bầu locke
62
7 Ráp pat giá bình điện 61
8 Ráp bầu chức năng vào giá
bình điện
73
9 Ráp van phân phối và bình
tách ẩm
81
10 Ráp ống kết nối các bộ phận 72
12 Di chuyển cụm bầu hơi 31
13 Ráp cụm bầu hơi vào chassis 112
14 Ráp các ống hơi vào co 33
15 Kiểm tra đánh dấu 100
Tổng thời gian thực hiện 18’28”
16 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
17 Ráp co vào ống hơi chính 172
18 Ráp co vào búp sen dí trước
tài, phụ
352
19 Kết nối ống hơi vào búp sen dí
trước tài, phụ.
191
36. 20 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 16’15”
21 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 1
22 Ráp co vào van xar nhanh
thắng sau
134
23 Ráp co vào bầu lốc kê 171
24 Kết nối các đường ống hơi và
bầu lốc kê
292
25 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 14’17”
26 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
27 Ráp co vào ống hơi chính 141
28 Ráp co vào bộ chia 181
29 Soạn van xả nhanh lốc kê 129
30 Soạn van xả nhanh thắng trước 131
31 Ráp ống hơi máy nén vào
chassis
167
32 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 16’49”
33 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 1
34 Rap co, nút bít vào bình hơi 201
35 Ráp bầu hơi sau vào pat bầu
hơi
261
36 Ráp ống hơi vào co 183
37 Kiểm tra đánh dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 15’5”
Tổng thời gian nhóm công việc
(phút)
87’22” 12
Tổng thời gian/trạm (công đoạn)
(phút)
99’22”
37.
38. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 6
Takt time(nhịp sản xuất): 18’28” Tên trạm/ Công đoạn: KG 4
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự: 2
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
12 Rút các ống hơi vào chassis 259
3 Lắp roan cá xấu 51
4 Kẹp ống dầu côn 207
5 Lót các su vào cạnh chassis 173
6 Cắt các đoạn dây thừa 137
7 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 18’7”
8 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 1
9 Bắt kẹp ống máy nén vào
chassis
157
10 Ráp ống máy nén vào 145
11 Bắt pat giữ ống dầu phụ 199
12 Ráp ống dầu phụ 128
13 Phụ rút dây ở phía sau 124
14 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 16’53”
Tổng thời gian nhóm công việc
(phút)
31 4
Tổng thời gian/trạm (công đoạn)
(phút)
35
39.
40. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 7
Takt time(nhịp sản xuất): 18’28” Tên trạm/ Công đoạn: ENGINE SUB
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự: 5
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
2
2 Ráp đĩama sát 228
3 Ráp mâm ép 201
4 Ráp hộp số 211
5 Ráp heo côn 141
6 Ráp dây mát động cơ 62
7 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 18’23”
8 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
9 Ráp bơm trợ lực lái 237
10 Ráp ống hơi máy nén 204
11 Ráp pat đỡ ống nước 154
12 Ráp ống nước phụ 77
13 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 15’32”
14 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 1
15 Ráp dây lừa 249
16 Ráp dây số 273
17 Ráp pat treo hộp số 135
18 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 15’17”
19 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
20 Ráp ống dầu 127
21 Ráp ống khí nén 103
22 Ráp ống nước 137
23 Ráp lóc lạnh 143
24 Căng dây cu roa 125
25 Ráp ống ga 131
26 Ráp ống nước dưới 62
27 Đánh dấu kiểm tra 60
41. Tổng thời gian thực hiện 18’8”
Tổng thời gian nhóm công việc
(phút)
75’43” 10’
Tổng thời gian/trạm (công đoạn)
(phút)
85’43”
42. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 8
Takt time(nhịp sản xuất): 18’28” Tên trạm/ Công đoạn: KG 5
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự:
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 1
2 Lắp cục su vào chân máy
trước
106
3 Lắp cục su chân máy giữa 109
4 Lắp bu long vào các chân máy
bên phụ(trước + sau)
312
5 Lắp dây mass vào chassis 72
6 Ráp ống dầu li hợp vào chassis 201
7 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện(phút) 17’40”
8 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
9 Câu động cơ vào máy 331
10 Rắp bulong chân máy bên tài
(trước và sau)
312
11 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện(phút) 15’53”
12 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
13 Chạy dây điện động cơ 252
14 Kết nối dây điện vào máy phát 43
15 Kết nối dây điện vào cảm biến
báo nhớt, nước.
141
16 Kết nối dây điện bơm dầu, pet
phun dầu
137
17 Chạy dây điện hộp số(báo mo,
km, lùi, bơm ben)
135
18 Kết nối dây điện động cơ và
dây điện hộp số vào dây điện
chassi
98
19 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện(phút) 17’46”
43. Tổng thời gian nhóm công việc
(phút)
45’19” 6’
Tổng thời gian/trạm (công đoạn)
(phút)
51’19”
44. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 9
Takt time(nhịp sản xuất): 18’28” Tên trạm/ Công đoạn: KG 6
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự: 4
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
2 Kiếm tra số máy 201
3 Nhập số máy vào máy tính,
kiểm tra
261
4 Đống số máy vào chassis 297
5 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện(phút) 15’16”
6 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
7 Di chuyển các-đăng vào vị trí 75
8 Ráp trục các-đăng trước và sau 201
9 Ráp pat thùng đựng đồ nghề 111
10 Ráp thùng đựng đồ nghề 172
11 Rap pat bơm ben 139
12 Rap bơm ben 121
Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện(phút) 17’59”
13 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 1
14 Lắp giá bầu air 141
15 Lắp bầu air 139
16 Lắp cổ bầu air vào bầu air 217
17 Lắp cây chống cổ bầu air vào
bầu air
165
18 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện(phút) 15’32”
19 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
20 Kết nối ống dầu từ bơm trợ
lực lái đến box lái
94
21 Kết nối ống nhớt từ co boxlái
đến bình thủy lực
133 120
22 Ráp kẹp nhựa ống nhớt 75
45. 23 Kết nối ống su từ bơm đến
bình
111
1
24 Kết nối ống hơi số mạnh 139
25 Kêt nối ống dầu heo côn 137
26 Siết các ống hơi số mạnh, hơi
heo côn
113
27 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 17’42”
Tổng thời gian nhóm công việc
(phút)
58’12” 8’
Tổng thời gian/trạm (công đoạn)
(phút)
66’22”
46. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 10
Takt time(nhịp sản xuất): Tên trạm/ Công đoạn: KG 7
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự:
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
2 Ráp bình dầu trợ lực lái vào tà
vẹt
225
3 Ráp bơm nâng hạ cabin vào tà
vẹt
192
4 Ráp bình nước phụ vào tà vẹt 131
5 Ráp pat che đất bên tài, bên
phụ
219
7 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 17’7”
8 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
9 Ráp két gió vào két nước 171
11 Ráp két gió, két nước vào
chassis
135
10 Ráp cây chống két nước vào
chassis bên tài
143
12 Bắt bulong chân két nước bên
tài
72
13 Ráp ống nước dưới 97
14 Ráp su hút vào máy nén 79
15 Ráp ống hút gió bên tài 139
16 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 18’16”
17 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
18 Ráp cây chống két nước vào
chassis bên phụ
137
19 Bắt bulong chân két nước bên
phụ
77
20 Ráp pat ống sưỡi, kẹp ống
nước vào chassis
133
47. 21 Ráp ống nước suỡi vào động
cơ
99
22 Ráp dàn nóng vào két gió 209
23 Ráp ống nước phụ vào két
nước
84
24 Ráp ống nươc trên 81
25 Kiểm tra lầm dấu 90
Tổng thời gian thực hiện (phút) 18’00”
26 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
27 Câu tà vẹt vào chassis 158
28 Ráp tà vẹt bên phụ 151
29 Ráp chóng bầu air đứng 135
30 Ráp ống hút gió vào turbo 171
31 Ráp ống su hút vào máy nén
phía sau.
73
32 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 15’48”
33 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
34 Ráp tà vẹt bên tài 163
35 Kết nối ống dầu trợ lực lái từ
bơm trợ lực lái vào bìnhdầu
244
36 Ráp ống nươc phụ phía sau
vào bình nước phụ
219
37 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 14’26”
38 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
39 Soạn đồ rời 193
40 Gá pat đỡ dây điện vào tà vẹt,
nụ báo khõa cabin
159
41 Chạy dây điện tà vẹt 88
42 Kết nối dây điện vào các cảm
biến (nước, khóa cabin, đề)
216
43 Kết nối dây điện cabin vào
dây điên chassis
35
44 Nối dây mass vào tà vẹt 46
45 Kiểm tra làm dâus 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 16’37”
Tổng thời gian nhóm công việc
(phút)
88’12” 12’
Tổng thời gian/trạm (công đoạn) 100’12”
48.
49. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 11
Takt time(nhịp sản xuất): 18’28” Tên trạm/ Công đoạn: KG 8
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự: 8
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
2
2 Tháo bulong châm dầu bôi
trơn cầu sau
72
3 Tháo bulong châm dầu hộp số 77
4 Tháo bulong châm dầu bôi
trơn động cơ
85
5 Châm dầu bôitrơn 477
6 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 16’11”
6 Ráp pat treo bô vào chassis 70
120
1
7 Ráp bầu bô lên pat treo bô 276
8 Ráp cúp bô vào treo turbo 192
9 Ráp cúp bô vào bầu bô 233
10 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 16’1”
11 Chuẩn bị vật dụng cụ 70
120 112 Ráp chắn két nước vào chassis 377
13 Ráp bầu bô lên pat treo bô 276
14 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 14’33”
15 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
116 Ráp gối đỡ cabin 379
17 Ráp pat cản trước 275
18 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 15’14”
19 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70 120
120 Ráp ti ben nân cabin 459
21 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 11’59”
Tổng thời gian nhóm công việc 78’15” 12’
51. 3.3. Nhận xét về quá trình sản xuất.
Nhịp sản xuất: 18’28”
Năng lực sản xuất trong 8h : 26 xe
Kiểm tra xe thực tế sản xuất: 24 xe
Năng xuất của dây chuyền :
=
24
26
x100% = 92%
Quá trình sản xuất có hiệu xuất thấp là vì việc di chuyển giữa các trạm
còn quá thủ công, công nhân phải đẩy, mất rất nhiều thời gian cho việc đó.
Do sự phân bố thời gian giữa các trạm không đồng đều nên có hiện
tượng nghĩ, đợi trạm khác hoàn thành để đưa xe đi.
3.4 Đề xuất cải tiến.
Do thời gian chuyển trạm quá lớn. Nên để giảm thiểu tối đa thời gian
chuyển trạm, tôi đề xuất đầu tư nghiên cứu ứng dụng hệ thống di chuyển tự
động giữa các trạm. Hệ thống thống này sẽ chạy tự động, không cần công
nhân đẩy đi, xe được di chuyển liên tục. Nhanh hơn so với di chuyển bằng
cach củ.
Bên cạnh đó, nhằm để cân bằng thời gian giữa các trạm, tôi có đề xuất
phân chia lại công việc như sau.
CN1/Balance: Ráp phuột giảm chấn bên phải
CN1/KG2 : Ráp dây mass vào chassis
CN4/KG3 : Ráp cụm bầu hơi vào chassis
CN6/KG3 : Ráp roan cá xấu
CN3/E.S : Ráp dây mass động cơ
CN4/E.S : Ráp ống khí nén
CN2/KG5 : Ráp dây mass vào chassis
CN1/KG6 : Kết nối dây điện vào máy phát
CN4/KG7 : Ráp ống hơi nuocứ dưới
CN5/KG7 : Ráp ống nươc vào động cơ
52. 3.5 Quá trình lắp khung gầm sau khi chuẩn hóa.
Mô tả công
việc chính
Nhịp sản xuất
(phút/sp)
Nhân sự hiện
hữu tại trạm
Tổng thời gian
thực hiện công
việc tại trạm
(phút)
SUP
BALANCE
Ráp Balance 17’28” 3 51’50’’
SUP NHIP Ráp nhíp, box
lái
17’45’’ 6 102’9”
KG1 Ráp cầu trước,
cầu sai, dí
17’37” 5 86’03”
KG2 Ráp dây điện
chassis, rơ-le
17’31” 4 68’46”
KG3 Ráp hệ thống
ống hơi
16’36” 6 98’21”
KG4 Kẹp ống dầu,
rút ống hơi
17’16” 2 34’09”
ENGINE SUB Ráp hộp số, ly
hợp
17’21” 5 84’41”
KG5 Ráp động cơ
vào chassis
17’40” 3 50’36”
KG6 Ráp ống nhớt
trợ lực, các-
đăng, đống số
17’42” 4 67’12”
KG7 Ráp két nước,
tà vẹt, bình
dầu trợ lực lái
17’25” 6 100’12”
KG8 Châm nhơt,
ráp hệ thống
khí thải
16’11” 6 88’9”
QC Kiểm tra chất
lượng
17’32” 1 17’32”
TỔ/CHUYỀN
TRƯỞNG
Quản lí, giám
sát nhân sự
2
TỔNG 208’4” 53 849’40”
Năng lực sản
xuất/8h (xe)
27
Trạm
Hạng
mục
53. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 1
Takt time(nhịp sản xuất): 17’45’’ Tên trạm/ Công đoạn: RÁP BALANCE
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự: 3
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 120
120 12 Câu chassis vào giá 170
3 Câu Balance vào vị trí ráp 244
4 Gá đai ốc lien kết, bôi keo 274
5 Ráp phuột giảm chấn bên phụ 120
Tổng thời gian thực hiện (phút) 17’28”
6 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 120
120 27 Siết đai ôc 572
8 Kiểm tra làm dấu 132
9 Lật chassi 70
Tổng thời gian thực hiện 16’54”
Tổng thời gian nhóm công việc
(phút)
45’16” 6’
Tổng thời gian/trạm (công đoạn)
(phút)
51’50’’
54. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 2
Takt time(nhịp sản xuất): 17’45’’ Tên trạm/ Công đoạn: SUB NHÍP
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự: 6
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 60
120 12 Cẩu chassis vào giá 170
3 Ráp boxlái vào chassi 444
4 Ráp mốc kéo trước 201
5 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 17’45’’
6 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 60
120
1
7 Ráp pat chân máy trước 210
8 Ráp pat chân máy sau 193
9 Ráp pat hộp số 192
10 Ráp phuột giảm chấn vào
chassis
140
11 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 16’25”
12 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 2
13 Lắp Pat dằn 62
14 Lắp má trượt nhip 217
15 Lắp su gối cầu 201
16 Lắp móc kéo sau 161
17 Lắp Pat bầu hơi sau 121
18 Bôi mỡ má trượt 37
19 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian 17’39”
20 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 1
21 Ráp nhíp trước bên tài 175
22 Ráp phuộc giẩm chấn vào
nhíp bên tài
152
23 Ráp nhíp trước bên phụ 186
24 Ráp phuộc giảm chấn vào
nhíp bên phụ
161
55. 25 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 15’34’’
26 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 1
27 Ráp nhíp sau bên tài 253
28 Ráp nhíp sau bên phụ 271
29 Ráp các thanh giằng cầu 251
30 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 17’15’’
Tổng thời gian nhóm công việc
(phút)
90’9’’ 10
Tổng thời gian/trạm (công đoạn)
(phút)
102’9”
56. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 3
Takt time(nhịp sản xuất): 17’45’’ Tên trạm/ Công đoạn: KG 1
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự: 5
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 3
3 Di chuyển cầu trước vào vị trí 51
4 Di chuyển cầu sau vào vị trí 50
5 Gá trục cac-đăng vào cầu sau 101
6 Di chuyển chassis vào vị trí
lắp
42
7 Lắp cầu sau vào chassis 201
8 Lắp cầu trước vào chassis 161
9 Ráp các thanh giằng vào cầu 191
10 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 17’37”
11 Chuẩn vật tư dụng cụ 70
120
1
12 Di chuyển dí vào vị trí lắp 71
13 Di chuyển chassis vào vị trí 42
14 Gá giối nhíp 81
15 Ráp dí vào chassis 201
16 Ráp bulong chữ U 261
17 Kiểm tra làm dấu 80
Tổng thời gian thực hiện 16’16”
18 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 1
19 Di chuyển dí vào vị trí ráp 71
20 Di chuyển chassis vào vị trí 42
21 Ráp dí vào chassis 201
22 Ráp bulong chữ U bên tài 205
23 Ráp Ba-đơ-xong vào boxlái 191
24 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 16’56”
Tổng thời gian nhóm công việc
(phút)
76’03” 10’
58. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 4
Takt time(nhịp sản xuất): 17’45’’ Tên trạm/ Công đoạn: KG 2
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự: 4
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 12 Bắn bulong nói trục các-đăng 331
3 Bắn bulong thanh giằn 361
4 Rap dây mass vào chassis 62
5 Kiểm tra làm giấu 70
Tổng thời gian thực hiện 16’54”
6 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 2
7 Ráp dây điện chassis trước 71
8 Ráp dây cầu chì 72
9 Ráp cụm 6 Relay chia điện
vào chassi
189
10 Ráp các dây cảm biến 151
12 Ráp còiđiện trước 131
13 Ráp dây còi 102
14 Kiểm tra làm dấu 110
Tổng thời gian thực hiện 17’31”
15 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 1
16 Ráp dây điện phía sau 213
17 Ráp su lót chassis 73
18 Ráp còibáo lùi 121
19 Rap pat dây điện 192
20 Ráp dây đèn dáo lùi 131
21 Kiểm tra làm dấu 90
Tổng thời gian thực hiện 16’50”
Tổng thời gian nhóm công việc
(phút)
60’46” 8’00”
Tổng thời gian/trạm (phút) 68’46”
59. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 5
Takt time(nhịp sản xuất): 17’45’’ Tên trạm/ Công đoạn: KG 3
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự: 6
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
2
2 Ráp van xả, nút bítvào bình
hơi
69
3 Ráp van thẳng vào bình hơi
(trước và sau)
78
4 Ráp bình hơi thắng (trước và
sau) vào giá bình điện
53
5 Ráp pat bầu hơi locke vào giá
bình điện
93
6 Ráp bầu hơi locke vào pat bắt
bầu locke
62
7 Ráp pat giá bình điện 61
8 Ráp bầu chức năng vào giá
bình điện
73
9 Ráp van phân phối và bình
tách ẩm
81
10 Ráp ống kết nối các bộ phận 72
11 Di chuyển cụm bầu hơi 31
12 Ráp các ống hơi vào co 33
13 Kiểm tra đánh dấu 100
Tổng thời gian thực hiện 16’36”
14 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
16 Ráp co vào ống hơi chính 172
16 Ráp co vào búp sen dí trước
tài, phụ
352
17 Kết nối ống hơi vào búp sen dí
trước tài, phụ.
191
18 Kiểm tra làm dấu 70
60. Tổng thời gian thực hiện 16’15”
19 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 1
20 Ráp co vào van xar nhanh
thắng sau
134
21 Ráp co vào bầu lốc kê 171
22 Kết nối các đường ống hơi và
bầu lốc kê
292
23 Ráp cụm bầu hơi vào chassis 112
24 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 16’9”
25 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
26 Ráp co vào ống hơi chính 141
27 Ráp co vào bộ chia 181
28 Soạn van xả nhanh lốc kê 129
29 Soạn van xả nhanh thắng trước 131
30 Ráp ống hơi máy nén vào
chassis
167
31 Kiếm tra làm dấu 70
32 Tổng thời gian thực hiện 16’49”
Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 1
33 Rap co, nút bít vào bình hơi 201
34 Ráp bầu hơi sau vào pat bầu
hơi
261
35 Lắp roan cá xấu 51
36 Ráp ống hơi vào co 183
37 Kiểm tra đánh dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 15’56”
Tổng thời gian nhóm công việc
(phút)
86’21” 12
Tổng thời gian/trạm (công đoạn)
(phút)
98’21”
61. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 6
Takt time(nhịp sản xuất): 17’45’’ Tên trạm/ Công đoạn: KG 4
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự: 2
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
12 Rút các ống hơi vào chassis 259
4 Kẹp ống dầu côn 207
5 Lót các su vào cạnh chassis 173
6 Cắt các đoạn dây thừa 137
7 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 17’16”
8 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 1
9 Bắt kẹp ống máy nén vào
chassis
157
10 Ráp ống máy nén vào 145
11 Bắt pat giữ ống dầu phụ 139
12 Ráp ống dầu phụ 188
13 Phụ rút dây ở phía sau 124
14 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 16’53”
Tổng thời gian nhóm công việc
(phút)
30’09” 4’00”
Tổng thời gian/trạm (công đoạn)
(phút)
34’09”
62. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 7
Takt time(nhịp sản xuất): 17’45’’ Tên trạm/ Công đoạn: ENGINE SUB
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự: 5
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
2
2 Ráp đĩama sát 228
3 Ráp mâm ép 201
4 Ráp hộp số 211
5 Ráp heo côn 141
6 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 17’21”
7 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
8 Ráp bơm trợ lực lái 237
9 Ráp ống hơi máy nén 204
10 Ráp pat đỡ ống nước 154
11 Ráp dây mát động cơ 62
12 Ráp ống nước phụ 77
13 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện 16’34”
14 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 1
15 Ráp dây lừa 249
16 Ráp dây số 273
17 Ráp pat treo hộp số 135
18 Ráp ống khí nén 103
19 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 16’34”
20 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
21 Ráp ống dầu 127
22 Ráp ống nước 137
23 Ráp lóc lạnh 143
24 Căng dây cu roa 125
25 Ráp ống ga 131
26 Ráp ống nước dưới 62
27 Đánh dấu kiểm tra 60
63. Tổng thời gian thực hiện 16’25”
Tổng thời gian nhóm công việc
(phút)
74’41” 10
Tổng thời gian/trạm (công đoạn)
(phút)
84’41”
64. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 8
Takt time(nhịp sản xuất): 17’45’’ Tên trạm/ Công đoạn: KG 5
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự:
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 1
2 Lắp cục su vào chân máy
trước
106
3 Lắp cục su chân máy giữa 109
4 Lắp bu long vào các chân máy
bên phụ(trước + sau)
312
5 Ráp ống dầu li hợp vào chassis 201
6 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện(phút) 17’40”
7 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
8 Câu động cơ vào máy 331
9 Rắp bulong chân máy bên tài
(trước và sau)
312
10 Lắp dây mass vào chassis 72
11 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện(phút) 17’05”
12 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
13 Chạy dây điện động cơ 252
14 Kết nối dây điện vào cảm biến
báo nhớt, nước.
141
15 Kết nối dây điện bơm dầu, pet
phun dầu
137
16 Chạy dây điện hộp số(báo mo,
km, lùi, bơm ben)
135
17 Kết nối dây điện động cơ và
dây điện hộp số vào dây điện
chassi
98
18 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện(phút) 17’03”
Tổng thời gian nhóm công việc 44’36” 6’
66. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 9
Takt time(nhịp sản xuất): 17’45’’ Tên trạm/ Công đoạn: KG 6
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự: 4
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
2 Kiếm tra số máy 201
3 Nhập số máy vào máy tính,
kiểm tra
161
4 Đống số máy vào chassis 297
5 Kết nối dây điện vào máy phát 43
6 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện(phút) 16’02”
7 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
8 Di chuyển các-đăng vào vị trí 75
9 Ráp trục các-đăng trước và sau 201
10 Ráp thùng đựng đồ nghề 172
11 Rap pat bơm ben 139
12 Rap bơm ben 121
Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện(phút) 16’08”
13 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120 1
14 Lắp giá bầu air 141
15 Lắp bầu air 139
16 Ráp pat thùng đựng đồ nghề 111
17 Lắp cổ bầu air vào bầu air 217
18 Lắp cây chống cổ bầu air vào
bầu air
165
19 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện(phút) 17’13”
20 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70 120
20 Kết nối ống dầu từ bơm trợ
lực lái đến box lái
94
21 Kết nối ống nhớt từ co boxlái
đến bình thủy lực
133
67. 22 Ráp kẹp nhựa ống nhớt 75
1
23 Kết nối ống su từ bơm đến
bình
111
24 Kết nối ống hơi số mạnh 139
25 Kêt nối ống dầu heo côn 137
26 Siết các ống hơi số mạnh, hơi
heo côn
113
27 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 17’42”
Tổng thời gian nhóm công việc
(phút)
59’12” 8’
Tổng thời gian/trạm (công đoạn)
(phút)
67’12”
68. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 10
Takt time(nhịp sản xuất): 17’45’’ Tên trạm/ Công đoạn: KG 7
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự:
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
2 Ráp bình dầu trợ lực lái vào tà
vẹt
225
3 Ráp bơm nâng hạ cabin vào tà
vẹt
192
4 Ráp bình nước phụ vào tà vẹt 131
5 Ráp pat che đất bên tài, bên
phụ
219
6 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 17’7”
7 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
8 Ráp két gió vào két nước 171
9 Ráp két gió, két nước vào
chassis
135
10 Ráp cây chống két nước vào
chassis bên tài
143
11 Bắt bulong chân két nước bên
tài
72
12 Ráp su hút vào máy nén 79
13 Ráp ống hút gió bên tài 139
14 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 16’39
15 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
16 Ráp cây chống két nước vào
chassis bên phụ
137
17 Bắt bulong chân két nước bên
phụ
77
18 Ráp pat ống sưỡi, kẹp ống
nước vào chassis
133
19 Ráp dàn nóng vào két gió 209
69. 20 Ráp ống nước phụ vào két
nước
84
21 Ráp ống nươc trên 81
22 Kiểm tra lầm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 16’21”
23 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
24 Câu tà vẹt vào chassis 158
25 Ráp tà vẹt bên phụ 151
26 Ráp chóng bầu air đứng 135
37 Ráp ống hút gió vào turbo 171
28 Ráp ống su hút vào máy nén
phía sau.
73
29 Ráp ống nước dưới 97
30 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 17’25”
31 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
32 Ráp tà vẹt bên tài 163
33 Kết nối ống dầu trợ lực lái từ
bơm trợ lực lái vào bìnhdầu
244
34 Ráp ống nươc phụ phía sau
vào bình nước phụ
219
35 Ráp ống nước suỡi vào động
cơ
99
36 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 16’05”
37 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
1
38 Soạn đồ rời 193
39 Gá pat đỡ dây điện vào tà vẹt,
nụ báo khõa cabin
159
40 Chạy dây điện tà vẹt 88
41 Kết nối dây điện vào các cảm
biến (nước, khóa cabin, đề)
216
42 Kết nối dây điện cabin vào
dây điên chassis
35
43 Nối dây mass vào tà vẹt 46
44 Kiểm tra làm dâus 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 16’37”
Tổng thời gian nhóm công việc
(phút)
88’12” 12’
Tổng thời gian/trạm (công đoạn) 100’12”
70. BẢNG TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
Xưởng/ Bộ phận: Lắp ráp tải Tổ: Khung gầm
Chuyền: Lắp ráp tải nặng Trạm/ Công đoạn số: 11
Takt time(nhịp sản xuất): 17’45’’ Tên trạm/ Công đoạn: KG 8
Loại xe: AUMAN D240/W90 Tổng số lượng nhân sự: 8
TT Nội dung công việc
Thời gian làm
việc thực tế
(giây)
Thời gian
chuyển trạm
(giây)
Số lượng
nhân sự
thực hiện
1 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
120
2
2 Tháo bulong châm dầu bôi
trơn cầu sau
72
3 Tháo bulong châm dầu hộp số 77
4 Tháo bulong châm dầu bôi
trơn động cơ
85
5 Châm dầu bôitrơn 477
6 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 16’11”
6 Ráp pat treo bô vào chassis 70
120
1
7 Ráp bầu bô lên pat treo bô 276
8 Ráp cúp bô vào treo turbo 192
9 Ráp cúp bô vào bầu bô 233
10 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 16’1”
11 Chuẩn bị vật dụng cụ 70
120 112 Ráp chắn két nước vào chassis 377
13 Ráp bầu bô lên pat treo bô 276
14 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 14’33”
15 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70
116 Ráp gối đỡ cabin 379
17 Ráp pat cản trước 275
18 Kiếm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 15’14”
19 Chuẩn bị vật tư dụng cụ 70 120
120 Ráp ti ben nân cabin 459
21 Kiểm tra làm dấu 70
Tổng thời gian thực hiện (phút) 11’59”
71. Tổng thời gian nhóm công việc
(phút)
78’9” 10’
Tổng thời gian/trạm (công đoạn)
(phút)
88’9”
Sau quá trình cải tiến thi nhịp sản xuất giảm đi còn 17’45” nâng cao khả năng sản
xuất lên thành 27 chiếc xe trên 8h làm việc.
72. NHẬN XÉT CỦA CẤP QUẢN LÝ
1. Nhận xét tại phân xưởng thực tập
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…..………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
Núi Thành, ngày… tháng… năm….
Phụ trách phân xưởng
2. Đơn vị thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………..………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Núi Thành, ngày… tháng… năm….
Lãnh đạo công ty
73. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…..……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…..……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…..……………………………………………………………………………..
Đà Nẵng, ngày…tháng…năm…