SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 141
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM
THIỂU MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN “ XÂY DỰNG NHÀ Ở
CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP, CÁN BỘ - CÔNG
NHÂN VIÊN TỔNG CÔNG TY TÂN CẢNG SÀI GÒN”
TẠI PHƯỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9, TP. HỒ CHÍ MINH
Ngành : MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : GS. TS. Hoàng Hưng
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Minh Hiển
MSSV: 1191080035 Lớp: 11HMT01
TP. Hồ Chí Minh, 2013
Đồ án tốt nghiệp
1
MỞ ĐẦU
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hóa, tài chính, thương mại,
khoa học, kỹ thuật và dịch vụ du lịch của cả nước. Bên cạnh những bước phát triển
kinh tế, sự gia tăng dân số ngày càng nhanh đòi hỏi thành phố phải có kế hoạch
phát triển khu đô thị với quy mô lớn và hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở hiện
nay
Môi trường sống con người cũng là một vấn đề lớn quan trọng hiện
nay, để đảm bảo an toàn và sự trong sạch của môi trường sống, do đó Dự án
trước khi triển khai xây dựng và hoạt động cần phải được đánh giá tác động môi
trường để đánh giá được các nguồn ô nhiêm phát sinh từ đó có biện pháp kiểm
soát cũng như đề ra giải pháp nhằm bảo vệ môi trường.
Dự án “ xây dựng khu nhà cho người có thu nhập thấp, cán bộ - công nhân
viên của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Sòn” là một dự án lớn, vì vậy trong quá
trình thực hiện dự án chắc chắn sẽ phát sinh những vấn đề gây ô nhiễm môi
trường đất, nước, không khí, hệ sinh thái…Do vậy việc dự báo, đề xuất các biện
pháp ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động ô nhiễm môi trường của Dự án là cần
thiết nhằm phục vụ công tác quản lý bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng
và hoạt động của dự án đến môi trường xung quanh.
Hiện tại, nước ta có đến 40% dân số thuộc diện thu nhập thấp.
Vậy thế nào là người có thu nhập thấp? Định nghĩa chính xác về người thu nhập
thấp không phải là một việc dễ dàng.
Nhiều nghiên cứu đã không thể đưa ra những tiêu chuẩn để định nghĩa người thu
nhập thấp do vấn đề này tuỳ thuộc vào điều kiện sống của từng hộ gia đình, vào tình
hình phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của từng địa phương, từng dân
tộc. Cho nên, để định nghĩa thế nào là người thu nhập thấp, cần tiến hành khảo sát
xã hội về thu nhập và chi tiêu hộ gia đình.
Dưới đây là những khái niệm cơ bản về người thu nhập thấp:
Đồ án tốt nghiệp
2
+ Theo quan điểm của ngân hàng thế giới người thu nhập thấp là những
người chi tiêu ít nhất 66% thu nhập cho ăn uống để tồn tại. 34% thu nhập
còn lại dành cho ( nhà ở, văn hoá, giáo dục, y tế, đi lại, quan hệ tiệc tùng
v..v).
+ Là những người có mức sống thuộc nhóm trung bình trở xuống.
+ Là những người chưa có nhà hoặc có nhà nhưng diện tích ở chật hẹp, S
<=4m2/đầu người.
Cùng với thu nhập , các yếu tố khác như điều kiện về nhà ở, môi trường sống,
mức độ ổn định về việc làm, khả năng được hưởng các dịch vụ xã hội cơ bản như y
tế, giáo dục, giao thông, sinh hoạt văn hoá.. là những biến số cơ bản, chúng vừa là
hệ quả của thu nhập, vừa phản ánh rõ nét mức sống của dân cư đô thị.
1. Xuất xứ của dự án
Với sự gia tăng dân số của thành phố hiện nay là 3-4%/năm. Theo thống kê tình
trạng chỗ ở của người dân còn chật hẹp, bình quân khoảng 5.8 m2
/người, thấp hơn
một nữa so với tiêu chuẩn quy định. Tốc độ đô thị hóa nhanh ở các vùng ven như
Quận Bình Tân, Gò Vấp, Quận 9,12…. Cho thấy nhu cầu nhà ở là vấn đề cấp thiết
hiện nay.
Vì vậy, trước tình hình thực tiễn trên, Công ty Cp Địa ốc Tân Cảng quyết định
đầu tư “xây dựng khu nhà cho người có thu nhập thấp, cán bộ - công nhân viên
của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Sòn” với tổng diện tích 156.276 m2
, tại Phường
Phú Hữu, Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh. Với chức năng chính phục vụ cho người có
thu nhập thấp, cán bộ - công nhân viên của Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn và
một phần kinh doanh thương mại với số dân quy hoạch là 3.342 người. Việc đầu tư
xây dựng dự án nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở và môi trường sống đầy đủ các tiện
ích đóng góp vào sự phát triển chung của Thành
Phố nói chung và Quận 9 nói riêng.
Đồ án tốt nghiệp
3
2. Mục tiêu và lý do thực hiện đồ án
Việc đầu tư xây dựng Dự án “ xây dựng khu nhà cho người có thu nhập thấp,
cán bộ - công nhân viên của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Sòn” là cần thiết. Nó
phù hợp với chính sách của Đảng và Nhà nước, góp phần phát triển kinh tế - xã
hội của Thành phố Hồ Chí Minh.
Tuy nhiên, cần phải phân tích các nguồn gây ô nhiễm cũng như các biện pháp
giảm thiểu, kiểm soát ô nhiễm đảm bảo không gây ảnh hưởng đến môi trường. Đó
là lý do để tôi lựa chọn đề tài đồ án “ Điều tra hiện trạng, đánh giá tác động và đề ra
các biện pháp xử lý dự án xây dựng khu nhà cho người có thu nhập thấp, cán bộ -
công nhân viên của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Sòn” tại Phường Phú Hữu, Quận 9,
Tp. Hồ Chí Minh.
Với mục tiêu là điều tra và đánh giá những tác động của dự án này gây ảnh hưởng
đến môi trường, đời sống của con người trong và gần khu vực . Phân tích và xác
định những tác động có lợi, có hại từ những hoạt động của dự án đến môi trường tại
khu vực cũng như các vùng lân cận nơi dự kiến xây dựng công trình.
Đề xuất các biện pháp quản lý và công nghệ để giảm thiểu các tác động gây ô
nhiễm môi trường do hoạt động của dự án gây ra.
3. Nội dung điều tra hiện trạng, đánh giá tác động và đề ra các biện pháp
giảm thiểu tác động môi trường
Khảo sát các số liệu liên quan đến địa lý, điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế,
xã hội của địa phương cụ thể là khu vực xây dựng dự án.
Các tiêu chuẩn môi trường được nhà nước quy định.
Xác định nhu cầu cấp nước, cấp điện để phục vụ cho quá trình hoạt động của dự
án.
Xác định nguồn ô nhiễm và tác hại của chúng đến môi trường. Đánh giá hiện
trạng tác động của dự án trong giai đoạn xây dựng
Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp thích hợp nhằm khống chế các tác động có
Đồ án tốt nghiệp
4
hại đến môi trường tự nhiên-kinh tế- xã hội do dự án gây ra.
Xây dựng chương trình giám sát môi trường.
4. Phương pháp áp dụng trong quá trình điều tra hiện trạng và đánh giá tác
động môi trường
Phương pháp được sử dụng trong điều tra hiện trạng và đánh giá tác động môi
trường này dựa vào « Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về đánh giá tác động
môi trường » do Bộ Tài Nguyên và Môi Trường ban hành. Các phương pháp sử
dụng trong đồ án điều tra hiện trạng và đánh giá tác động môi trường bao gồm :
 Phương pháp liệt kê : là phương pháp được áp dụng chính trong đồ án
này với các đặc điểm cơ bản như sau : liệt kê tất cả các nguồn gây tác động
môi trường từ hoạt động của dự án bao gồm nước thải, khí thải, chất thải rắn
và các vấn đề an toàn lao động, cháy nổ và sự cố môi trừơng….
 Phương pháp so sánh :
+ Đánh giá chất lượng môi trường, các tác động trên cơ sở so sánh với
các tiêu chuẩn Việt Nam, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
và các tiêu chuẩn của Bộ Y tế….
+ So sánh về lợi ích kỹ thuật, kinh tế, lựa chọn phương án giảm thiểu các
tác động do hoạt động của dự án gây ra đối với môi trường, kinh tế và xã
hội.
 Phương pháp thống kê : thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện tự
nhiên, khí hậu, kinh tế - xã hộ của khu vực dự án.
 Phương pháp lấy mẫu : đất, nước, không khí, tiếng ồn xung quanh khu
vực dự án
Đây là những phương pháp được thiết lập dựa trên các số liệu thiết thực thông
qua phân tích, đánh giá có độ chính xác cao. Tuy nhiên, các số liệu mang tính tham
khảo vì nó được thiết lập trên phạm vi rộng… nhưng nhìn chung báo cáo đã trình
bày các tác động có thể có khi Dự án triển khai và đi vào hoạt động
Đồ án tốt nghiệp
5
5. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện điều tra hiện trạng,
đánh giá tác động
Báo cáo điều tra hiện trạng, đánh giá tác động và đề ra các biện pháp
xử lý cho Dự án “xây dựng khu nhà cho người có thu nhập thấp, cán bộ - công
nhân viên của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Sòn” được làm dựa trên các văn bản
pháp luật và văn bản kỹ thuật sau:
5.1. Các văn bản pháp luật
− Luật Bảo Vệ Môi Trường đã được Quốc Hội Nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI thông qua ngày 29/11/2005.
− Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo Vệ Môi
Trường.
− Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của chính phủ về việc quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường.
− Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường về quy định chi tiết một số điều của Nghị định 29/2011/NĐ-CP
ngày 18/04/2011 của chính phủ về việc quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
− Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về quản lý
chất thải rắn.
− Nghị định 04/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
− Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính Phủ về xử lý
vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
− Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc
Đồ án tốt nghiệp
6
cấp phép, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên, xả nước thải vào nguồn
nước.
− Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đố với nước thải.
− Thông tư 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài Nguyên Môi
Trường hướng dẫn thực thi Nghị định 149/2004/NĐ-CP.
− Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường quy định về quản lý chất thải rắn nguy hại.
− Thông tư số 125/2003/TTLT-BTNMT ngày 18/12/2003 hướng dẫn thực
hiện Nghị định 67 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải.
− Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
− Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường về việc ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
− Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
− Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường về việc ban hành 08 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường.
− Các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường được ban hành theo Quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/06/2002 của Bộ Khoa Học – Công Nghệ -
Môi Trường.
− Chỉ thị 02/2004/CT-BTNMT ngày 02/06/2004 của Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường về việc tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước dưới đất.
− Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Đồ án tốt nghiệp
7
− Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
− Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc quản
lý đầu tư xây dựng công trình.
− Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
− Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình.
− Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
− Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc quản
lý chất lượng xây dựng công trình.
− Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/042008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của
Chính phủ về quản lý chất lượng xây dựng công trình.
− Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây Dựng hướng
dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình, giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình quy định tạI Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của
Chính phủ.
− Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây Dựng hướng
dẫn về việc lập và quản lý khảo sát xây dựng.
5.2. Văn bản pháp lý liên quan đến dự án
− Quyết định số 1283/2007/QĐ-UBND ngày 27/03/2007 của Ủy ban nhân dân
Đồ án tốt nghiệp
8
thành phố Hồ Chí Minh về thu hồi 156.276 m2
. tại Phường Phú Hữu, Quận 9 để
chỉnh trang phát triển đô thị.
− Thông tư số 63/2009/TB-VP ngày 16/02/2009 của Văn phòng HĐND và UBND
thành phố Hồ Chí Minh về nội dung kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố ông Lê Hoàng Quân tại buổi họp thường trực UBND thành phố ngày
09/02/2009 về Bộ Tư lệnh Hải Quân xin sử dụng khu đất 15ha tại phường Phú
Hữu, Quận 9 (khu D) để Công ty Tân Cảng Sài Gòn đầu tư xây dựng khu nhà ở,
một phần phục vụ nhu cầu nhà ở cho cán bộ - công nhân viên của công ty, phần
còn lại là kinh doanh.
− Văn bản số 3045/2009/ TNMT-QHSDĐ ngày 05/05/2009 của Sở Tài
Nguyênvà Môi Trường thành phố Hồ Chí Minh về việc dự án nhà ở cán bộ -
công nhân viên của Công ty Tân cảng Sài Gòn.
− Quyết định số 2338/2009/QĐ-UBND ngày 13/05/2009 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hồ Chí Minh về điều chỉnh quyết định số 1238/QĐ-UBND ngày
27/03/2007 của ủy Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về thu hồi 156.276
m2
tại Phường Phú Hữu, Quận 9 để chỉnh trang phát triển đô thị.
− Thông báo số 09/2009/TB-VP ngày 25/05/2009 của Văn phòng Ủy ban nhân
dânquận 9 về kết luận của Ủy ban nhân dân quận 9 tại cuộc họp về dự án
Xây dựng khu nhà ở phục vục cho người thu nhập thấp, cán bộ - công nhân
viên công ty Tân Cảng và 01 phần kinh doanh.
− Thông báo số 5289/2009/TB-VP ngày 09/07/2009 của Sở Xây Dựng thành
phố Hồ Chí Minh về nội dung kết luận của đồng chí Nguyễn Tấn Bền –
Giám đốc Sở Xây Dựng tại cuộc họp với chủ đầu tư của các nhà ở thương
mại có quy mô ≥ 10% ha dành 20% quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội theo quy
định tại Nghị định 90/2006/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành luật nhà ở.
− Văn bản số 1143/SQHKT-QHKV2 ngày 06/05/2010 của Sở quy hoạch Kiến
Trúc thành phố Hồ Chí Minh về việc quy hoạch kiến trúc dự án khu nhà ở
(quy mô 156.276 m2
) tại Phường Phú Hữu, Quận 9
Đồ án tốt nghiệp
9
− Văn bản số 2883/SQHKT-QHKV2 ngày 15/10/2012 của Sở quy hoạch Kiến
Trúc thành phố Hồ Chí Minh về việc quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án khu
nhà ở (quy mô 156.276 m2
) tại Phường Phú Hữu, Quận 9
− Công văn số 181-CV-ĐÔ của Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng về việc san lấp
rạch cùng trong dự án Xây dựng khu nhà ở phục vục cho người thu nhập
thấp, cán bộ - công nhân viên công ty Tân Cảng Sài Sòn quy mô 15.6 ha tại
Phường Phú Hữu, Quận 9 gửi Sở Giao thông Vận Tải thành phố Hồ Chí
Minh ngày 01/12/2011
− Thông báo số 824/TB-VB ngày 05/12/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố
về nội dung kết luận của Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố- Nguyễn
Hữu Tín về dự án khu nhà ở tại Phường Phú Hữu, Quận 9 do Công ty CP
Địa Ốc Tân Cảng làm chủ đầu tư.
− Văn bản số 12310/SGTVT-CTN ngày 13/12/2011 của Sở Giao Thông
Thành phố Hồ Chí Minh về việc xử lý rạch và xây dựng hồ điều tiết tại dự án
nhà ở tại Phường Phú Hữu, Quận 9 do Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng làm
chủ đầu tư.
− Văn bản số 6741/UBND-ĐTMT ngày 30/12/2011 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh chấp nhận đề xuất củ Sở Giao Thông vận tải tại
công văn số 12310/SGTVT-CTN về phương án xử lý rạch và xây dựng hồ
điều tiết tại dự án nhà ở cho người thu nhập thấp, cán bộ - công nhân viên
công ty Tân Cảng Sài Sòn tại Phường Phú Hữu, Quận 9 do Công ty CP Địa
Ốc Tân Cảng làm chủ đầu tư.
5.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
− QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
− QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc
hạitrong không khí xung quanh.
Đồ án tốt nghiệp
10
− QCVN 19: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
− QCVN 26: 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về t i ế ng
ồ n.
− QCVN 27: 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đ ộ r u ng .
− QCVN 14: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt.
− QCVN 08: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
− QCVN 09: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm.
− TCVN 3985:1985 – Âm học – tiếng ồn khu vực lao động – mức ồn tối đa
cho phép.
− QCVN 03: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của kim loại nặng trong đất.
Đồ án tốt nghiệp
11
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Xây dựng khu nhà ở cho người thu nhập thấp, cán bộ, công nhân viên của Công
ty Tân Cảng Sài Gòn
Địađiểm: Phường Phú Hữu, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
1.2. Chủ đầu tư
- Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC TÂN CẢNG SÀI GÒN
- Địa chỉ : 722 Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
- Địên thoại : 08.66.798.961
- Đại diện : Ông Nguyễn Viết Thắng Chức vụ: Giám đốc
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Dự án “ xây dựng khu nhà cho người có thu nhập thấp, cán bộ - công nhân
viên của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Sòn” với tổng diện tích 156.276 m2
, tại
Phường Phú Hữu, Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh. Với loại hình chủ yếu là nhà chung
cư kết hợp thương mại - dịch vụ, nhà liên kế và nhà đơn lập.
Khu đất dự án có các vị trí tiếp giáp như sau:
− Phía Đông: giáp sông Ông Nhiêu.
− Phía Tây : giáp với đường Nguyễn Duy Trinh.
− Phía Bắc : giáp sông Ông Nhiêu.
− Phía Nam : giáp đất trống.
Đồ án tốt nghiệp
12
Nguyễn Duy Trinh Cầu ông Nhiêu
Sông Ông Nhiêu
Vị Trí dự án
Nguyễn Duy Trinh
Hình 1.1. Sơ đồ của khu đất dự án
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
- Góp phần tăng quỹ nhà ở, phục vụ nhu cầu phát triển trong tương lai của khu
vực quận 9 nói riêng và Tp. Hồ Chí Minh nói chung.
- Phân bổ hợp lý quỹ đất nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất của khu vực
- Xây dựng khu nhà ở với không gian hiện đại, tiện nghi, phù hợp với nhu cầu
sử dụng của người dân
1.4.2. Quy mô của dự án
Đây là công trình xây dựng hoàn toàn mới với tính chất là khu nhà ở kết hợp với
thương mại dịch vụ. Quy hoạch sử dụng đất nhằm phân chia các khu chức năng cho
phù hợp với công năng của từng khu vực được trình bày chi tiết trong Bảng 1.1 và
Đồ án tốt nghiệp
13
bố cục kiến trúc cảnh quan Bảng 1.2, nhằm phục vụ cho các đố tượng có thu nhập
thấp, cán bộ-công nhân viên Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn, cụ thể như sau:
- Nhóm nhà khu A (nhà xã hội) có 12 tầng ( 3 tầng thương mại, 1 tầng kỹ
thuật và 8 tầng căn hộ) và khu chung cư B1 và B2 gồm 15 tầng ( 11 tầng căn
hộ, 3 tầng thương mại và 1 tầng kỹ thuật )
- Nhóm nhà ở liên kế (264 nhà, quy mô 4 tầng/nhà)
- Nhóm nhà đơn lập (144 nhà, quy mô 3 tầng/nhà)
- Công trình công cộng: Trường mẫu giáo, trường tiểu học
- Công viên cây xanh, hồ nước
Bảng 1.1. Bảng quy hoạch phân khu chức năng cho từnghạng mục công trình.
STT Hạng mục
Diện
tích (m2
)
Tỷ lệ
(%)
Số
tầng
Số
lượng
(căn)
1
CHUNG CƯ KẾT HỢP
THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ
19071.8 12.2 428
Chung cư A 14355.8 12 322
Chung cư B1 2464.0 15 55
Chung cư B2 2252.0 15 51
2 NHÀ Ở LIÊN KẾT (LK) 23694.5 15.16 264
LK A1-A21 1950.0 4 21
LK B1-B14 1481.1 4 14
LK C1-C21 1940.0 4 21
LK D1-D27 2378.9 4 27
Đồ án tốt nghiệp
14
LK E1-E27 2378.9 4 27
LK F1-F27 2378.9 4 27
LK G1-G27 2378.9 4 27
LK H1-H27 2378.9 4 27
LJ I1-I27 2378.9 4 27
LK K1-K23 2025.0 4 23
LK L1-L23 2025.0 4 23
3 NHÀ Ở ĐƠN LẬP 29012.1 18.56 144
ĐL A1-A12 2320.5 3 12
ĐL B1-B13 2549.4 3 13
ĐL C1-C12 2307.0 3 12
ĐL D1-D21 4290.2 3 21
ĐL E1-E22 4410.8 3 22
ĐL F1-F19 3919.6 3 19
ĐL G1-G9 1850.0 3 9
ĐL H1-H8 1582.4 3 8
ĐL I1-I6 1243.8 3 6
ĐL K1-K12 2079.0 3 12
ĐL L1-L12 2459.0 3 12
4 TRƯỜNG MẪU GIÁO 4012.5 2.57 2
5 TRƯỜNG TIỂU HỌC 8016.1 5.13 4
6
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY
XANH(không bao gồm cây xanh
1600.0 1.02
Đồ án tốt nghiệp
15
thuộc nhóm nhà ở chung cư)
7 MẶT NƯỚC HỒ ĐIỀU TIẾT 9092.9 5.82
8
ĐẤT GIAO THÔNG 50866.9 32.55
Đất giao thông nhóm ở: Đường số
1.2.3.4.5.6.8.9.10 và đường 4m
không bao gồm đất giao thông, sân
bãi thuộc nhóm nhà ở chung)
24186.6
Đất giao thông ngoài nhóm nhà ở:
Đường số 7.11
26680.3
9
ĐẤT CÂY XANH HÀNH LANG
BẢO VỆ SÔNG
10285.2 6.58
10 ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT 624.0 0.4
Trạm điện + Thông tin liên lạc 261.5
Trạm xử lý nước thảI tập trung 362.5
Tổng cộng 156.276 100 838
Nguồn: Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng, 2012
Khu nhà ở đơn lập, nhà liên kế, trường tiểu học, trường mẫu giáo nằm ở phía
Đông của khu đất. Khu nhà đơn lập bám dọc theo đường ven kênh.
Đường số 7 và 11 ra đường Nguyễn Duy Trinh hướng ra đường cao tốc Tp. Hồ
Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Đồ án tốt nghiệp
16
Bảng 1.2: Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án
ST
T
LOẠI CHỈ TIÊU ĐV TÍNH
THEO
NVQHCT ĐÃ
PHÊDUYỆT
(QĐ 189/QĐ-
ĐÔ ngày
19/11/2010)
SO VỚI
QCXDVN
01:2008/BXD
1 Tổng diện tích khu đất quy hoạch m2
156.276
2 Quy mô dân số người 3342
3 Mật độ xây dựng % 33.7
4 Tầng cao
Tối đa tầng 15
Tối thiểu tầng 1
5
Hệ số sử dụng đất 1.5
Đất công trình công cộng m2
/người 3.6
Đất cây xanh sử dụng công cộng m2
/người 5.3 ≥ 2.0
Đất giao
thông sân
bãi
Mật độ giao thông km/km2
12.9 10÷13
Chỉ tiêu sử dụng đất m2
/người 16.9
6 Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
Tiêu chuẩn cấp nước m3
/ngày đêm 180 180
Tiêu chuẩn thoát nước m3
/ngày đêm 180 180
Tiêu chuẩn cấp điện KVA 2400 2400
Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt và vi
sinh môi trường
tấn/ngày 1.3 1.3
Nguồn: Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng, 2012
Đồ án tốt nghiệp
17
Bảng 1.3. Chi tiết kỹ thuật khu nhà ở chung cư kết hợp thương mại – dịch vụ
Khu
đất
Khối
công
trình
DT
lô
đất
(m2
)
DT
chiếm
đất XD
(m2
)
Mậ
t độ
XD
(%
)
Số tầng
Hệ
số
SD
(lầ
n)
Số
căn
hộ
Dân
số
(ngư
ời)
DT sàn
Ghi
chú
11.5
Khối đề A
1435
5.8
5742.3 40 4
12 4.0 322 1288
22969.25
TMDV+
KV
Khối tháp
A
4306.7 30 8 34453.87
Căn hộ
ở
Chung
cư B1
Khối đề
B1
2464
.0
985.6 40 4
15 4.9 55 211
3942.40
TMDV+
KV
Khối tháp
B1
739.2 30 11 8131.20
Căn hộ
ở
Chung
cư B2
Khối đề
B2
2252
.0
900.8 40 4
15 4.9
51 202 3603.20
TMDV+
KV
Khối tháp
B2
675.6 30 11 7431.60
Căn hộ
ở
Tổng
1907
1.8
7628.7 40 428 1710 80531.5
Nguồn: Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng, 2012
Đồ án tốt nghiệp
18
Bảng 1.4. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khu nhà ở liên kế
KHUĐẤT
LÔNHÀ
SỐLƯỢNG(căn)
DÂNSỐ(người)
DTĐẤTỞ1LÔ
(m2
)
TỔNGDTĐẤTỞ
(m2
)
DTXD1LÔ(m2
)
TỔNGDTXD(m2
)
MẬTĐỘXD(%)
SỐTẦNG
DTSÀNXD
GHICHÚ
LK.A
A1 1 4 122.8 122.8 95.4 95.4 77.7 4 381.66
A2 1 4 111.7 111.7 88.0 88.0 78.8 4 352.08
A3 1 4 112.7 112.7 88.7 88.7 78.7 4 354.78
A4 1 4 113.8 113.8 89.4 89.4 78.6 4 357.79
A5 1 4 129.0 129.0 99.4 99.4 77.1 4 397.53
A6-
A21
16 64 85.0 1360.0 73.1 1169.6 86.0 4 4678.40
CỘNG 21 84 1950.0 1630.6 4 6522.24
LK.B
B1-
B2
2 8 85.0 170.0 73.1 146.2 86.0 4 584.80
B3 1 4 86.2 86.2 73.7 73.7 85.5 4 294.80
B4 1 4 121.1 121.1 94.3 94.3 77.9 4 377.35
B5 1 4 123.1 123.1 95.6 95.6 77.7 4 382.59
B6 1 4 122.7 122.7 95.3 95.3 77.7 4 381.35
B7 1 4 119.9 119.9 93.5 93.5 78.0 4 374.09
B8 1 4 85.5 85.5 73.4 73.4 85.8 4 293.44
B9 1 4 128.6 128.6 99.2 99.2 77.1 4 396.60
LK.B
B10 1 4 131.0 131.0 100.7 100.7 76.9 4 402.96
B11 1 4 131.1 131.1 100.8 100.8 76.9 4 403.26
B12 1 4 89.6 89.6 75.4 75.4 84.2 4 301.77
Đồ án tốt nghiệp
19
B13 1 4 87.0 87.0 74.1 74.1 85.2 4 296.50
B14 1 4 85.3 85.3 73.3 73.3 85.9 4 293.09
CỘNG 14 56 1481.1 1195.7 4 4782.60
LK.C
C1-
C8
8 32 85.0 680.0 73.1 584.8 86.0 4 2339.20
C9,C
13
2 8 123.5 247.0 96.0 191.9 77.7 4 767.68
C10,
C11,
C12
3 12 111.0 333.0 87.6 262.7 78.9 4 1050.95
C14-
C21
8 32 85.0 680.0 73.1 584.8 86.0 4 2339.20
CỘNG 21 84 1940.0 1624.3 4 6497.02
LK.D
D1,
D5
2 8 106.8 213.6 84.7 169.4 79.3 4 677.54
D2-
D4
3 12 98.4 295.3 79.3 238.0 80.6 4 952.11
D6-
D27
22 88 85.0 1870.0 73.1 1608.2 86.0 4 6432.80
CỘNG 27 108 2378.9 2015.0 4 8062.45
LK. E
E1,E
5
2 8 106.8 213.6 84.7 169.4 79.3 4 677.54
E2-
E4
3 12 98.4 295.3 79.3 238.0 80.6 4 952.11
E6-
E27
22 88 85.0 1870.0 73.1 1608.2 86.0 4 6432.80
Đồ án tốt nghiệp
20
CỘNG 27 108 2378.9 2015.6 4 8062.45
LK F
F1,F
5
2 8 106.8 213.6 84.7 169.4 79.3 4 677.54
LK F
F2-
F4
3 12 98.4 295.3 79.3 238.0 80.6 4 952.11
F6-
F27
22 88 85.0 1870.0 73.1 1608.2 86.0 4 952.11
CỘNG 27 108 2378.9 2015.6 4 8062.45
LK.G
G1,
G5
2 8 106.8 213.6 84.7 169.4 79.3 4 677.54
G2-
G4
3 12 98.4 295.3 79.3 238.0 80.6 4 952.11
G6-
G67
22 88 85.0 1870.0 73.1 1608.2 86.0 4 6432.80
CỘNG 27 108 2378.9 2015.6 4 8062.45
LK.H
H1,
H5
2 8 106.8 213.6 84.7 169.4 79.3 4 677.52
H2-
H4
3 12 98.4 295.3 79.3 238.0 80.6 4 952.11
H6-
H27
22 88 85.0 1870.0 73.1 1608.2 86.0 4 6432.80
CỘNG 27 108 2378.9 2015.6 4 8062.45
LK.I
I1,I5 2 8 106.8 213.6 84.7 169.4 79.3 4 677.54
I2-I4 3 12 98.4 295.3 79.3 238.0 80.6 4 952.11
I6-
I27
22 88 85.0 1870.0 73.1 1608.2 86.0 4 6432.80
Đồ án tốt nghiệp
21
CỘNG 27 108 2378.9 2015.6 4 8062.45
LK.K
K1,
K5
2 8 103.5 207.0 72.5 165.0 79.7 4 659.92
K2-
K4
3 12 96.0 288.0 78.3 235.0 81.6 4 940.03
K6-
K23
18 72 85.0 1530.0 73.1 1315.8 86.0 4 5263.20
CỘNG 23 92 2025.0 1715.8 4 6863.15
LK.L
L1,L
5
2 8 103.5 207.0 82.5 165.0 79.7 4 659.92
L2-
L4
3 12 96.0 288.0 78.3 235.0 81.6 4 940.03
L6-
L23
18 72 85.0 1530.0 73.1 1315.8 86.0 4 5263.20
CỘNG 23 92 2025.0 1715.8 4 6863.15
TỔNG
CỘNG
264
105
6
23694.5 19975.7 4
79902.8
6
Nguồn: Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng, 2012
Bảng 1.5. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khu nhà ở đơn lập
KHUĐẤT
LÔNHÀ
SỐLƯỢNG(căn)
DÂNSỐ(người)
DTĐẤTỞ1LÔ(m2
)
TỔNGDTĐẤTỞ(m2
)
DTXD1LÔ(m2
)
TỔNGDTXD(m2
)
MẬTĐỘXD(%)
SỐTẦNG
DTSÀNXD
GHICHÚ
Đồ án tốt nghiệp
22
ĐL
A
A1 1 4 215.6 215.6 147.5 147.5 68.4 3 442.4
A2
-
A1
1
10 40 190.0
1900.
0
134.9 1349.0 71.0 3
4047.
0
A1
2
1 4 204.9 204.9 142.4 142.4 69.5 3 427.2
CỘNG 12 48
2320.
5
1638.9 3
4916.
6
ĐL.
B
B1
-
B2
2 8 190.0 380.0 269.8 71.0 3 3 809.4
B3 1 4 200.0 200.0 140.0 140.0 70.0 3 420.0
B4 1 4 207.5 207.5 143.8 143.8 69.3 3 431.4
B5 1 4 207.2 207.2 143.6 143.6 69.3 3 430.8
B6 1 4 199.4 199.4 139.8 139.8 70.1 3 419.3
B7 1 4 190.0 190.0 134.9 134.9 71.0 3 404.7
B8 1 4 190.9 190.9 135.3 135.3 70.9 3 406.0
B9 1 4 196.3 196.3 138.2 138.2 70.4 3 414.6
LK.
B
B1
0
1 4 200.0 200.0 140.0 140.0 70.0 3 420.0
B1
1
1 4 196.9 196.9 138.4 138.4 70.3 3 415.3
Đồ án tốt nghiệp
23
B1
2
1 4 191.2 191.2 135.6 135.6 70.9 3 406.7
B1
3
1 4 190.0 190.0 134.9 134.9 71 3 404.7
CỘNG 13 52
2549.
4
1794.3 3
5382.
9
LK.
C
C1
-
C5
5 20 190.0 950.0 134.9 647.5 71 3
2023.
5
C6
,C
7
2 8 203.5 407.0 141.8 283.7 69.7 3 851.0
C8
-
C1
2
5 20 190.0 950.0 134.8 647.5 71.0 3
2023.
5
CỘNG 12 48
2307.
0
1632.7 3
4898.
0
ĐL.
D
D1 1 4 232.0 232.0 155.0 155.0 66.8 3
4464.
9
D2
-
D5
4 16 199.5 199.5 139.8 559.4 70.1 3
1678.
2
D6 1 4 204.2 204.2 142.1 142.1 69.6 3 426.4
Đồ án tốt nghiệp
24
D7
-
D1
1
5 20 199.1 199.1 139.6 697.8 70.1 3
2093.
5
D1
2-
D1
6
5 20 206.1 206.1 143.0 715.2 69.4 3
2145.
5
D1
7-
D2
6
4 16 199.5 199.5 139.8 559.4 70.1 3
1678.
2
D2
1
1 4 232.0 232.0 73.1 155.0 66.8 3 464.9
CỘNG 21 84
4290.
2
2983.9 3
8951.
7
ĐL.
E
E1
-
E1
2
12 48 196.9
2362.
8
138.4 1661.0 70.3 3
4983.
1
E1
3-
E2
2
10 40 204.8
2048.
0
142.3 1423.4 69.5 3
4270.
1
CỘNG 22 88
4410.
8
3084.4 3
9253.
2
Đồ án tốt nghiệp
25
ĐL.
F
F1
-
F9
9 36 204.5
1840.
5
142.3 1281.0 69.6 3
3843.
0
F1
0
1 4 256.0 256.0 164.9 164.9 64.4 3 494.6
F1
1
1 4 245.5 245.5 160.8 160.8 65.5 3 482.6
F1
2-
F1
9
8 32 197.2
1577.
6
138.6 1109.1 70.3 3
3327.
2
CỘNG 19 76
3919.
6
2715.7 3
8147.
1
ĐL.
G
G1 1 4 259.8 259.8 166.3 166.3 64 3 498.8
G2
-
G4
3 12 199.5 598.5 139.8 419.5 70.1 3
1258.
6
G5 1 4 199.3 199.3 139.8 139.7 70.1 3 419.1
G6
-
G9
4 16 198.2 792.8 139.1 556.5 70.2 3
1669.
6
CỘNG 9 36
1850.
4
1282.1 3
3846.
2
ĐL.
H
H1
-
H8
8 32 197.8
1582.
4
138.9 1110.8 70.2 3
3332.
5
Đồ án tốt nghiệp
26
CỘNG 8 32
1582..
4
1110.8 3
3322.
5
LK.I
I2-
I5
5 20 197.9 989.5 138.9 694.6 70.2 3
2083.
9
I6 1 4 254.3 254.3 164.3 164.3 64.6 43 492.8
CỘNG 6 24
1243.
8
858.9 3
2576.
7
LK.
K
K1 1 4 232.0 232.0 159.1 159.1 65.9 3 477.4
K2
-
K1
1
10 40 199.5
1995.
0
139.8 1118.8 70.1 3
3356.
4
K1
2
1 4 232.0 232.0 159.1 159.1 65.9 3 477.4
CỘNG 12 48
2459.
0
1437.1 3
4311.
3
LK.
L
L1 1 4 232.0 232.0 155.0 155.0 66.8 3 464.9
L2
-
L1
1
10 40 199.5
1995.
0
139.8 1398.5 70.1 43
4195.
5
L1
2
1 4 232.0 232.0 155.0 1550. 66.8 3 464.9
CỘNG 12 48
2459.
0
1708.4 3
5125.
3
Đồ án tốt nghiệp
27
TỔNG
CỘNG
144 276
29012
.1
20247.2 3
60741
.6
Nguồn: Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng, 2012
Bảng 1.6. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khu công trình công cộng
STT
LOẠIĐẤT
DTLÔĐẤT(m2
)
DTCHIẾMĐẤT
XD(m2
)
MẬTĐỘXD
(%)
SỐTẦNG
HỆSỐSD(lần)
CHIỀUCAOCT
(m)
KHOẢNG
LÙIXDCT(m)
CHỈTIÊU
(m2
/người)
TỔNGDTSÀN
1
Trường
mẫu giáo
4012.
5
1605.
0
40.0 2 0.8 12.5 ≥ 6m 1.2 3210.0
2
Trường
tiểu học
8016.
1
3206.
4
40.0 4 1.6 19.5 ≥ 6m 2.4 12825.8
CỘNG
12028
.6
4811.
4
3.6 16035.8
Nguồn: Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng, 2012
Bảng 1.7. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khu đất cây xanh
STT LOẠI ĐẤT DT (m2
) DÂN SỐ
CHỈ TIÊU
(m2
/
người)
1 Đất cây xanh thuộc nhóm nhà ở chung cư 5721.5 1710.0 3.3
2 Đất cây xanh thuộc nhóm nhà ở thấp tầng 1600.0 1632.0 1.0
3 Đất cây xanh hành lang bảo vệ sống 10285.2 1.0
CỘNG 17606.7 3342.0 5.3
Nguồn: Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng, 2012
Đồ án tốt nghiệp
28
1.4.3. Giải pháp kỹ thuật dự án
Giải pháp san nền
Hiện trạng khu đất xây dựng tương đối thấp và theo tính toán của chủ đầu tư quy
hoạch thiết kế san nền với chiều cao đắp đất trung bình là 3.0 m
Giải pháp cấp nước
Nguồn nước cung cấp cho dự án lấy tự mạng lưới cấp mước chung của thành phố
theo đường ống D150 trên đường Nguyễn Duy Trinh. Nhu cầu sử dụng khoảng
1519.89 m3
/ ngày đêm, chủ yếu sinh hoạt, ăn uống, cảnh quan, vệ sinh.
Bảng 1.8. Nhu cầu sử dụng nước cho dự án trong 01 ngày
STT NHU CẦU SỬ DỤNG
NƯỚC
ĐỊNH MỨC LƯU
LƯỢNG
(m3
/ngày
đêm)
1 Sinh hoạt khu căn hộ và tiện ích công cộng 1048.2
1.1 Khu chung cư 300l/người * 4 người/căn * 428 căn 513.6
1.2 Nhà ở liên kế 300l/người * 4 người/căn * 264 căn 316.8
1.3 Nhà ở đơn lập 300l/người * 4 người/căn * 144 căn 172.8
1.4 Trường mẫu giáo,tiểu học 75l/trẻ.ngày * 500 trẻ 37.5
1.5 Thương mại, dịch vụ 15l/người * 500 người 7.5
2 Nước tưới cây % sinh hoạt 104.82
3 Rửa đường 10% sinh hoạt 104.82
4
Nước rò rỉ dự phòng 25% tổng lưu lượng cấp nước hữu
ích
262.05
Tổng cộng 1519.89
Đồ án tốt nghiệp
29
Giải pháp thoát nước mưa
Thiết kế mạng lưới thoát nước mưa tách riêng với nước bẩn.Trên các tuyến cống bố
trí các hố ga thu nước dọc đường và từ công trình đưa ra tại các góc đường và dọc
theo tuyến với khoảng cách 20-50m/hố, hố ga được xây dựng bằng bê tông cốt thép.
Giải pháp thoát nước thải
Xây dựng hệ thống ngầm thu gom bằng hệ thống cống trên trục đường chính , sau
đó đưa về trạm xử lý nước thải tập trung được quy hoạch với diện tích là 362.5 m2
.
Hệ thống xử lý nước thải với công suất 1.600 m3
/ngày đêm. Nước thải sau xử lý đạt
tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, cột B trước khi xả ra Sông Ông Nhiêu.
Giải pháp cấp điện
Nguồn cấp điện là tuyến trung thế Ông Nhiêu từ lưới điện của địa phương đi theo
đường Nguyễn Duy Trinh.
Bên cạnh đó, để phục vụ cho việc chiếu sáng cho các căn hộ (chung cư cao tầng)
bơm thoát nước, thang máy…trong trường hợp cấp điện của khu vực bị gián đoạn
thì mỗi phân khu chức năng sẽ tự trang bị mày phát điện dự phòng.
Giải pháp giao thông
Các tuyến nối các đường Nguyễn Duy Trinh là đường số 11 có lộ giới 16m và 20m
Đường số 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 có lộ giới 10-13m là các giao lộ đường trong khu.
Giải pháp phòng cháy chữa cháy
Thiết kế hệ thống chữa cháy trong từng khu và hành lang căn hộ đều trang bị hệ
thống chữa cháy.
Giải pháp chống sét
Hệ thống chống sét được thế kế nhằm bảo vệ chống sét đánh thẳng và sét lan
truyền.
Giải pháp thông tin liên lạc
Hệ thống thông tin liên lạc của khu quy hoạch được ngầm hóa hoàn toàn để đảm
bảo mỹ quan. Hệ thống bao gồm điện thoại, internet và truyền hình cáp.
1.4.4. Biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
Công tác chuẩn bị
Đồ án tốt nghiệp
30
− Ngay sau khi nhận mặt bằng nhà thầu sẽ tập kết thiết bị để:
+ Bố trí láng trại, văn phòng, thiết bị thi công…
+ Lắp đặt hệ thống điện phục vụ thi công
+ Lắp đặt che chắn công trình
− Bố trí chốt bảo vệ công trình và kiểm soát an ninh trong và ngoài công trình
− Bố trí các vật dụng cần thiết như hệ thống chữa cháy, tủ thuốc cá nhân,
thùng rác, nhà vệ sinh…. Để phục vụ cho sự cố có thể xảy ra trong thi công
và phục vụ công nhân viên tiện sinh hoạt trong quá trình thi công tạI công
trường.
Bố trí nhân công quản lý, thi công ở công trường
Ban quản lý dự án, tư vấn giám sát và ban chỉ huy của nhà thầu và công nhân
thi công công trình ước tính từ 150 đến 200 người cho tất cả các hạng mục thi
công của nhà thầu tùy vào thời điểm thi công
Thi công cọc ép thí nghiệm
− Sau khi định vị được chính xác tim cọc, tiến hành thi công các cạo thí
nghiệm theo đúng vị trí đã được chỉ định.
− Tuân theo các quy định của tiêu chuẩn TCXD 269:2002
Tiến độ thực hiện
Căn cứ vào số lượng cọc thực tế, điều kiện mặt bằng thi công, căn cứ vào năng
lực thi công và từng hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu mà thực hiện
1.4.5. Tiến độ thực hiện dự án
Tiến độ thực hiện: Năm 2012-2016
− Chuẩn bị đầu tư : Quí I năm 2011 - Quí IV năm 2012
− Thực hiện dự án:
+ Khởi công xây dựng công trình:Quí III năm 2013
+ Nghiệm thu hoàn thành công trình: Quí IV năm 2015
− Kết thúc dự án: Quí I năm 2016
1.4.6. Vốn đầu tư
Đồ án tốt nghiệp
31
Bảng 1.9. Chi phí thực hiện dự án
STT HẠNG MỤC CHI PHÍ THÀNH TIỀN (vnđ)
1 Chi phí đầu tư xây dựng phần công trình 1.264.153.100.000
2 Chi phí xây dựng phần hạ tầng kỹ thuật 118.373.890.000
- Kè chống sạt lở bờ sông Ông Nhiêu 38.663.890.000
- Hệ thống giao thông 16.682.010.000
- Hệ thống san nền-thoát nước mưa 22.942.800.000
- Hệ thống cấp nước 2.265.200.000
- Hệ thống thoát nước thải 15.730.750.000
- Hệ thống cấp điện 19.835.919.000
- Hệ thống thông tin liên lạc 2.250.000.000
3 Chi phí khác 67.192.990.000
4 Dự phòng phí 134.385.980.000
Tổng 1.584.105.960.000
Nguồn: Thuyết minh tổng hợp dự án, 2012
1.4.7. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Chủ đầu tư sẽ trực tiếp quản lý dự án khu nhà ở tại phường Phú Hữu, Quận 9 từ giai
đoạn thi công xây dựng đến dự án được nghiệm thu và đi vào hoạt động.
Đồ án tốt nghiệp
32
CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Hiện trạng môi trường tự nhiên
2.1.1.Vị trí, giới hạn, quy mô khu đất quy hoạch
- Vị trí: Khu đất có vị trí thuộc phường Phú Hữu, quận 9, Tp. Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu đất:
+ Phía Bắc: giáp sông Ông Nhiêu
+ Phía Nam: giáp đất trống
+ Phía Đông: Giáp Sông Ông Nhiêu
+ Phía Tây: giáp rạch hiện hữu và đường Nguyễn Duy Trinh
- Quy mô: khu đất quy hoạch có diện tích 156.276m2
2.1.2. Đặc điểm tự nhiên
Địa hình:
Khu quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng
Địa chất, thủy văn
Khu vực quy hoạch mang những đặc tính chung của vùng địa chất, thủy văn
phía Bắc Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng của hệ thống kênh rạch Sông
Đồng Nai.
Khí hậu khu vực
Mang tính chung của khí hậu thành phố Hồ Chí Minh, nằm trong vùng khí
hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, chia làm hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa
khô, nhiệt độ cao và tương đối ổn định.
♦ Mưa
Lượng mưa trung bình hang năm 2016.2 mm (Niên giáp thống kê TPHCM,
2010). Hơn 90% lượng mưa tập trung vào các tháng mùa mưa, cao nhất tháng
8,9 (khoảng 400.6 mm), thấp nhất tháng 5 (23 mm). Số ngày trung bình trong
năm là 159 ngày.
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11
- Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau
Đồ án tốt nghiệp
33
♦ Gió
Chịu ảnh hưởng của hai hướng gió chính:
- Hướng Tây –Tây Nam: sức gió trung bình 3.6 m/s hình thành từ tháng 6 đến
tháng 10, mạnh nhất vào tháng 8 (trung bình 4.5 m/s)
- Hướng Đông – Đông Bắc: Sức gió trung bình 2.4 m/s hình thành từ tháng 11
đến tháng 2 sang năm, yếu nhất vào tháng 12 (trung bình 2.3 m/s)
Ngoài ra có gió Tín Phong (hướng Nam – Đông Nam) thổi từ tháng 3 đến
tháng 5, sức gió 2.4 m/s.
♦ Nhiệt độ
Nhiệt độ bình quân năm 28.8 0
C
- Tháng nóng nhất vào tháng 4 (28.90
C) và mát nhất vào tháng 12 (25.700
C)
có tới trên 330 ngày nhiệt độ trung bình 25.280
C.
- Số giờ nắng trung bình từ 6 đến 8 giờ/ ngày, nhiệt độ cao, trung bình 3.685
calo/cm2
/ngày, số giờ nắng trung bình tháng 160 đến 270 giờ. Lượng bức xạ
dồI dào, trung bình khoảng 140 calo/cm2
/năm.
♦ Độ ẩm
Độ ẩm trung bình hang năm là 74%
- Độ ẩm cao nhất về mùa mưa có thể lên đến 83%
- Độ ẩm thấp nhất về mùa khô xuống còn 68%
Nhìn chung khí hậu tương đối ôn hòa, ít bị ảnh hưởng của gió bão, ánh sáng
dồi dào trong năm.
2.2. Hiện trạng khu vực dự án
2.2.1. Hiện trạng môi trường hiện hữu
♦ Hiện trạng sử dụng đất
Khu đất dự án hiện tại có một phần nhỏ là đất ở, còn lại là đất trồng lúa, đất
vườn và ao hồ, kênh rạch với diện tích thống kê được trình bày trong bảng sau:
Đồ án tốt nghiệp
34
Bảng 2.1. Thống kê hiện trạng sử dụng đất dự án
STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH (m2
) TỶ LỆ (%)
1 Đất ở 2515.3 1.6
2 Đất vườn 11624.2 7.4
3 Đất trồng hoa màu 544.4 0.4
4 Đất trồng lúa 98873.8 63.3
5 Đất trống 5398.0 3.5
6 Đất ao hồ 17803.8 11.4
7 Đất kênh rạch 19506.5 12.5
Tổng 156270.0 100
Nguồn: Thuyết minh tổng hợp dự án, 2012
Hiện tại, phần đất này đã được Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quyết định
thu hồi nhằm chỉnh trang phát triển đô thị và giao cho Công ty Địa ốc Tân Cảng
làm chủ đầu tư và tiến hành san lấp mặt bằng. Hiện tại có 37 hộ gia đình đang sinh
sống. Chủ đầu tư đang thực hiện bồi thường và thương lượng.
♦ Hiện trạng kiến trúc cảnh quan
Khu quy hoạch chủ yếu là khu đất trồng nông nghiệp, được bao bọc bởi sông
Ông Nhiêu giáp với hai mặt phía Đông và Bắc, đây là yếu tố tạo cảnh quan cũng
như điều kiện khí hậu có giá trị trong khu vực
♦ Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông: Giao thông tiếp cận khu đất là đường Nguyễn Duy Trinh
- Hiện trạng cấp thoát nước: Có hệ thống cấp thoát D150 hiện hữu trên đường
Nguyễn Duy Trinh
- Hiện trạng nền: Địa hình tương đối thấp, chủ yếu là đất ruộng và ao hồ
- Hiện trạng cấp điện: Có tuyến trung thế Ông Nhiêu trên không lấy từ trạm
trung gian Cát Lái trên đường Nguyễn Duy Trinh.
Đồ án tốt nghiệp
35
♦ Các dự án đầu tư có liên quan
Khu quy hoạch không bị ảnh hưởng bởi dự án nào
2.2.2. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý
Để đánh giá những tác động tiềm ẩn khi tiến hành xây dựng và dự án đi vào hoạt
động, ngày 22/08/2012 chủ đầu tư đã kết hợp với Trung tâm tư vấn công nghệ môi
trường và an toàn vệ sinh lao động (COSHET) tiến hành lấy mẫu phân tích, đo đạc
môi trường nền tạI khu vực triển khai dự án.
♦ Hiện trạng chất lượng môi trường không khí
Chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án được thực hiện trong điều
kiện thời tiết nắng ráo, gió nhẹ, nhiệt độ 31.2 0
C, độ ẩm 79%, tốc độ gió 0.6 m/s ,
thời điểm lấy mẫu từ 8h00-11h00. Tọa độ các điểm lấy mẫu và kết quả phân tích
được như sau:
Bảng 2.2. Tọa độ các điểm lấy mẫu không khí tại khu vực dự án
STT
TỌA ĐỘ VN
2000
VỊ TRÍ
KK1
0615486
USR 1194019
Vị trí tiếp giáp với khu dân cư gần nhất (ngay sát đường
Nguyễn Duy Trinh)
KK2
0615675
USR 1194005
Cổng vào khu vực dự án
KK3
0615691
USR 1194075
Góc phía Tây Bắc khu đất, giáp với bờ sông Ông Nhiêu
KK4
0615824
USR 1194055
Khu vực trung tâm khu chung cư
KK5
0615895
USR 1194076
Khu vực nhà liên kế, ngay trung tâm khu đất dự án
Đồ án tốt nghiệp
36
KK6
0615976
USR 1194079
Khu vực nhà đơn lập, ngay trung tâm đất dự án
KK7
0616049
USR 1194161
Vùng rìa dự án, sát bờ sông Ông Nhiêu
KK8
0616076
USR 1194123
Khu vực trường tiểu học, mẫu giáo phía Đông Bắc dự án
KK9
0616075
USR 1194071
Khu vực nhà liên kế phía Đông Nam dựa án
KK10
0616078
USR 1194006
Khu vực nhà liên kế phía Đông Nam dự án
KK11
0616130
USR 1193919
Khu vực nhà liên kế phía Đông Nam, sát đường số 11 của
dự án
KK12
0616165
USR 1193985
Khu vực nhà liên kế phía Đông Nam, sát đường số 11 của
dự án
KK13
0616245
USR 1194014
Khu vực nhà đơn lập ở cuốI khu đất sát bờ sông Ông
Nhiêu
KK14
0616300
USR 1193995
Khu vực đặt trạm xử lý nước thảI tập trung
KK15
0616227
USR 1194069
Khu vực nhà đơn lập phía Đông Bắc dự án
KK16
0616302
USR 1194094
Khu vực nhà đơn lập sát bờ sông Ông Nhiêu
KK17
061123
USR 1194209
Vùng rìa dự án, sát bờ sông Ông nhiêu
Đồ án tốt nghiệp
37
Bảng 2.3. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí
STT
Vịtríđođạc
Ồn(Leq)
(dBA)
Nhiệtđộ(0
C)
Tốcđộgió
(m/s)
Ánhsáng
(Lux)
Bụi(mg/m3
)
CO(mg/m3
)
SO2(mg/m3
)
NO2(mg/m3
)
1 KK1 61-64 29.4 0.4 ASTN 0.16 1.87 0.070 0.039
2 KK2 54-56 28.9 0.4 ASTN 0.18 1.13 0.050 0.023
3 KK3 55-57 29.8 0.8 ASTN 0.16 1.17 0.051 0.024
4 KK4 68-69 31.3 0.9 ASTN 0.14 1.74 0.066 0.036
5 KK5 46-48 30.2 0.4 ASTN 0.16 1.21 0.052 0.025
6 KK6 45-47 32.1 1.3 ASTN 0.18 1.4 0.048 0.022
7 KK7 44-46 32.4 1.5 ASTN 0.20 1.26 0.053 0.026
8 KK8 44-46 32.4 1.3 ASTN 0.18 1.3 0.054 0.027
9 KK9 43-45 32.6 1.6 ASTN 0.16 1.34 0.056 0.028
10
KK1
0
45-47 31.7 20. ASTN 0.16 2.35 0.082 0.050
11
KK1
1
46-48 31.8 1.4 ASTN 0.16 1.17 0.051 0.024
12
KK1
2
44-46 31.7 2.0 ASTN 0.18 3.4 0.110 0.027
13
KK1
3
43-45 32.5 2.0 ASTN 0.20 1.21 0.052 0.025
14
KK1
4
40-42 33.1 2.0 ASTN 0.18 1.3 0.045 0.021
Đồ án tốt nghiệp
38
15
KK1
5
41-43 33.3 2.0 ASTN 0.16 1.34 0.056 0.028
16
KK1
6
45-47 32.8 2.0 ASTN 0.16 1.26 0.053 0.026
17
KK1
7
40-42 33.5 2.5 ASTN 0.16 3.88 0.123 0.083
QCVN
05:2009/
BTNMT
(trung
bình 1
giờ)
0.3 30 0.35 0.2
QCVN
0526:200
910/BTN
MT (từ 6
giờ-21
giờ)
70
Nguồn: Coshet, 08/2012
Ghi chú:
- QCVN 05:2009/BTNMT : quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh (trung bình trong 01 giờ)
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – Giới
hạn tối đa cho phép về tiếng ồn đối với khu vực thông thường từ 6 giờ đến
21 giờ.
Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh và khu vực đất dự
án cho thấy hầu hết các chỉ tiêu đo đạc đều thấp hơn quy định cho phép tối đa đối
Đồ án tốt nghiệp
39
với QCVN 05: 2009/BTNMT và QCVN 06:2010/BTNMT. Hiện trạng môi trường
không khí tại khu đất thực hiện dự án tương đối tốt và chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm.
♦ Hiện trạng chất lượng môi trường nước
Để khảo sát chất lượng môi trường nước tại khu vực triển khai dự án trước và sau
khi đi vào hoạt động, chủ đầu tư kết hợp với Trung tâm COSHET tiến hành lấy mẫu
phân tích, đo đạc môi trường nước mặt và nước ngầm vào ngày 22/08/2010 lúc 08h
– 11h. Vị trí lấy mẫu và kết quả phân tích như sau:
Bảng 2.4: Vị trí lấy mẫu nước mặt
Kí hiệu Vị trí
M1 Rạch hiện hữu ngay cổng vào dự án do sông Ông Nhiêu bồi lắng
M2
Khu vực tiếp giáp với bờ sông Ông Nhiêu theo hướng Tây Bắc, sát khu
vực chung cư của dự án
M3
Khu vực tiếp giáp với bờ Sông Ông Nhiêu theo hướng Tây Bắc, cửa thoát
từ hồ điều tiết ra sông Ông Nhiêu
M4
Khu vực tiếp giáp với bờ sông Ông Nhiêu theo hướng Nam, cửa xả của
trạm xử lý nước thải tập trung ra sông Ông Nhiêu
M5
Khu vực sát bờ sông Ông Nhiêu theo hướng Đông Bắc, sát khu nhà đơn
lập của dự án
M6
Khu vực sát bờ sông Ông Nhiêu theo hướng Đông Bắc, sát khu nhà đơn
lập của dự án
M7
Khu vực sát bờ sông Ông Nhiêu theo hướng Tây Bắc, sát khu nhà ở đơn
lập của dự án
Đồ án tốt nghiệp
40
Bảng 2.5. Vị trí các điểm lấy mẫu nước ngầm
Kí hiệu Vị trí
N1 Nhà dân tiếp giáp với khu vực dự án trên đường Nguyễn Duy Trinh
N2 Khu vực trung tâm dự án
Bảng 2.6. Kết quả phân tích nước mặt
Stt
Vịtrí
Dầumởmg/l
PH,ở250
C
Nitratmg/l
Phosphatmg/l
BOD5mg/l
COmg/l
DOmg/l
Femg/l
SSmg/l
Coli
MNP/100ml
Amonimg/l
1
M
1
0.0
5
6.37 0.112 0.009 18 29 6.24 0.40 30 4.000 0.8
2
M
2
0.0
2
6.58 0.087 0.006 20 26 6.71 0.34 32 5.000 0.71
3
M
3
0.0
5
6.66 0.104 0.011 14 22 6.19 0.53 35 3.000 0.74
4
M
4
0.0
7
6.42 0.114 0.016 15 19 6.24 0.46 41 4.000 0.77
5
M
5
0.0
2
6.63 0.082
KPH
(<5*
10-3
)
22 35 6.32 0.46 47 4.500 0.77
6
M
6
0.0
5
6.78 0.059
KPH
(<5*
10-3
)
18 22 5.79 0.08 48 4.000 0.80
7
M
7
0.0
6
6.47 0.121 0.026 21 32 7.24 0.30 47 4.300 0.83
Đồ án tốt nghiệp
41
Q
C
V
N
B1 0.1 5.5-9 10 0.3 15 30 ≥ 4 1.5 50 7.500 0.5
B2 0.3 5.5-9 15 0.5 25 50 ≥ 2 2
10
0
10.000 1
Nguồn: COSHET, 08/2012
Ghi chú:
QVVN 08: 2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
Kết quả phân tích cho thấy hầu hết chỉ tiêu đều đạt tiêu chuẩn chất lượng nước mặt
theo QCVN 08:2008/BTNMT (cột B2) dùng cho nước phục vụ nhu cầu phục vụ các
mục đích có nhu cầu chất lượng nước thấp. Chất lượng nước trong khu vực dự án
tốt và chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm.
Bảng 2.7. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm
STT Vị trí Chỉ tiêu N1 N2
QCVN
09:2009/BTNMT
1 PH, ở 250
C 5.51 5.53 5.5-8.5
2 Độ cứng tổng, mg/l 327.3 181.8 500
3 TS , mg/l 260 140 1500
4 COD, mg/l 0.84 0.76 4
5 Cl-
, mg/l 108 76 250
6 SO42-
, mg/l 1.32 0.84 400
7 Nitrat, mg/l 0.062 0.077 15
8 Cd, mg/l 0.001 0.023 0.005
9 Fe tổng, mg/l KPH (<10-2
) 0.002 5
10 Amoni, mg/l 0.15 0.80 0.1
11 Pb , mg/l KPH (<10-2
) 0.004 0.01
Đồ án tốt nghiệp
42
12 As, mg/l 0.002 0.002 0.05
13 Coliform, MNP/100ml 2 3 3
Nguồn: COSHET , 08/2012
Ghi chú:
QCVN 09:2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm
Kết quả phân tích cho thấy chất lượng nước ngầm khu vực xung quanh dự án khá
tốt, hầu hết các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạng cho phép. Theo khảo sát các hộ
dân đều không sử dụng nước ngầm làm nguồn nước sinh hoạt và trong quá trình thi
công cũng không sử dụng nước ngầm, do đó sẽ không gây tác động đến mạch nước
ngầm trong khu vực.
♦ Hiện trạng chất lượng môi trường đất
Vị trí lấy mẫu và kết quả phân tích chất lượng môi trường đất được cụ thể như
sau:
Bảng 2.8. Vị trí các điểm lấy mẫu đất
Kí
hiệu
Vị trí
Đ1 Khu vực tiếp giáp khu dân cư gần nhất
Đ2 Khu vực cổng ra vào của dự án
Đ3 Vùng rìa khu vực giữa dự án ( sát bờ sông Ông Nhiêu)
Đ4 Khu vực xây dựng nhà liên kết ngoài cùng của khu đất (phía Đông Nam
của dự án
Đ5 Góc phía Đông Nam khu đất
Đ6 Nằm ở góc khu đất, nằm ở phía Đông Bắc của dự án
Đ7 Giữa khu vực xây dựng nhà đơn lập, ôm theo khúc cong của khu đất nằm ở
phía Đông Bắc dự án
Đồ án tốt nghiệp
43
Bảng 2.9. Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất
Stt
Vị trí
pH
Độ
ẩm(%)
As
(mg/kg)
Cd
(mg/kg)
Cu
(mg/kg)
Pb
(mg/kg)
Zn
(mg/kg)
1 Đ1 5.78 10.2 KPH(<0.1) KPH(<0.05) 28.16 7.58 46.18
2 Đ2 4.42 11.4 17.94 10.14 58.13
3 Đ3 4.12 12.0 21.62 6.15 22.64
4 Đ4 4.30 12.1 17.50 9.67 33.30
5 Đ5 5.89 11.8 15.47 4.26 48.66
6 Đ6 4.75 11.5 10.65 4.18 28.15
7 Đ7 4.77 13.2 19.17 11.83 46.47
QCVN 03:2008/BTNMT
(đất dân sinh)
12 10 100 300 300
Nguồn: Coshet, 08/2012
Ghi chú:
QCVN 03: 2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của
kim loại nặng trong đất
Hiện trạng chất lượng đất chưa bị ô nhiễm bởi các thành phần kim loại nặng.
2.3. Hiện trạng kinh tế
Nằm ở vị trí cửa ngõ Đông Bắc của Thành phố Hồ Chí Minh, nối liền địa bàn
kinh tế trọng điểm của khu vực có diện tích 113,896.200 km2
, có 13 phường với dân
số 235.286 nhân khẩu.
Với điểm xuất phát, kinh tế phát triển không đồng đều, phần lớn là sản xuất nông
nghiệp, đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân còn nhiều khó khăn, mặt bằng dân
trí thấp, cơ sở hạ tầng còn nhiều hạn chế. Qua quá trình hình thành và phát triển,
phát huy thế mạnh về đất đai, cảnh quan thiên nhiên và được sự quan tâm của thành
Đồ án tốt nghiệp
44
phố, hàng trăm hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội được quan tâm và đầu tư
như: trụ sở làm việc, cầu đường, trường học, chợ, hệ thống nước…. Đặc biệt, quy
hoạch nhiều dự án trọng điểm về kinh tế, xã hội như: Khu công nghệ cao, khu công
viên lịch sử văn hóa dân tộc, các khu đô thị mới…. Đã góp phần đẩy nhanh tốc độ
đô thị hóa của Quận.
Trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, Quận đã chú trọng
khuyến khích các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đến địa bàn đầu tư phát triển sản
xuất. Xây dựng quy hoạch ngành thương mại – dịch vụ, công nghiệp –tiểu thủ công
nghiệp, quy hoạch cửa hàng xăng dấu, gá, chất lượng hàng hóa, chống buôn lậu,
hàng nhái. Văm 1997, trên địa bàn có 366 cơ sở sản xuất cá thể, 18 doanh nghiệp,
16 công ty, đến năm 2009 có 1050 cơ sở sản xuất cá thể, 394 doanh nghiệp tư nhân,
03 hợp tác xã và 37 cơ sở vốn đầu tư nước ngoài. Tổng sản lượng công nghiệp –
tiểu thủ công nghiệp tăng lên đáng kể cụ thể năm 1997 là 159,034 tỷ đồng, năm
2009 là 1.942,910 tỷ đồng.
Cùng với sự phát triển kinh tế, ngành thương mại, dịch vụ đã từng bước mở rộng
thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và giải trí của người dân.
Lĩnh vực nông nghiệp đã và đang chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù
hợp với quy hoạch.
Công tác quản lý đô thị được chú trọng, từng bước phát triển phù hợp với mặt
bằng chung của thành phố. Hệ thống chiếu sáng, cầu đường, nước sạch đã dần hoàn
thiện, 85% người dân được sử dụng nước sạch.
2.4. Hiện trạng văn hóa xã hội
♦ Giáo dục
Vấn đề công tác giáo dục, Quận đã từng bước phổ cập giáo dục xóa mù chữ.
Năm 2003 đã cơ bản hoàn thành phổ cập bậc trung học cơ sở và được Thành phố
công nhận vào năm 2007.
Xây dựng các trường học đạt tiêu chuẩn quốc gia, nâng cao chất lượng dạy và
học phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Đồ án tốt nghiệp
45
♦ Y tế
Quận có 13 phường đều có trạm y tế trong đó có 10 trạm y tế đạt chuẩn quốc gia.
Bên cạnh đó phòng khám tư nhân cũng phát triển mạnh với trang thiết bị hiện đại,
đã góp phần đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân. Thực hiện các công
tác phòng và chống các dịch bệnh như: cúm, sốt xuất huyết… Công tác kiểm tra
giám sát an toàn vệ sinh an toàn thực phẩm được triển khai tốt và đồng bộ.
♦ Dân số
Dân số - kế hoạch hóa gia đình được triển khai bằng nhiều hình thức, đa dạng
cho nhiều đối tượng trong độ tuổi sinh đẻ.
♦ Văn hóa
Các hoạt động văn hóa được phổ biến rộng rãi đến mọi tầng lớp trong xã hội, đa
dạng và phong phú tạo mọi điều kiện cho người dân được vui chơi và giải trí, tham
gia các hoạt động quần chúng và tham gia các công ích xã hội như: đền ơn đáp
nghĩa, chung tay xây dựng nhà tình thương, tre em khuyết tật, người già neo đơn…
♦ Lao động
Các chương trình xói đói giảm nghèo được đẩy mạnh, phát huy các phong trào
thi đua giảm hộ nghèo, hướng dẫn kỹ thuật và hổ trợ vay vốn người nghèo phát
triển kinh tế… Đào tạo nghề và giải quyết việc phù hợp với nhu cầu phát triển
chung của Quận.
Đồ án tốt nghiệp
46
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “ Xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp, cán bộ - công nhân viên của
Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn” tại phường Phú Hữu, Quận 9, Thành phố Hồ Chí
Minh do Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng làm chủ đầu tư nằm trong khu đất được quy
hoạch để chỉnh trang phát triển đo thị của Thành phố. Hiện trạng môi trường dự án
đang đi vào giai đoạn 1 và 2
• Giai đoạn 1: chuẩn bị mặt bằng.
• Giai đoạn 2: Thi công xây dựng cơ sở hạ tầng
• Giai đoạn 3: Khi dự án đi vào hoạt động
Việc thực hiện dự án sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi trường
bên trong và bên ngoài khu vực dự án ở các mức độ khác nhau. Một số tác động ở
mức độ không đáng kể mang tính tạm thời, bên cạnh đó, một số tác động khác
mang tính chất thường xuyên trong suốt quá trình hoạt động của dự án. Các tác
động có thể xảy ra trong giai đoạn xây dựng và trong giai đoạn dự án chính
thức đi vào hoạt động.
3.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng
3.1.1. Nguồn gây tác động
Hiện tại trong khu Dự án có 37 hộ dân đang sinh sống. Trong giai đoạn chuẩn bị
Dự án buộc bao gồm việc đền bù, di dời các hộ dân và phá dỡ các công trình cũ, giải
phóng mặt bằng. Những nguồn gây tác động trong giai đoạn này bao gồm:
 Tác động do việc di dời, giải toả: thay đổi về chỗ ở, thay đổi các mối quan hệ
xã hội.
 Có thể phát sinh mâu thuẫn về chế độ đền bù, gây xung đột giữa chủ đầu tư và
người bị di dời, ảnh hưởng đến tiến độ triển khai dự án.
 Tác động do việc tháo dỡ công trình cũ, giải phóng mặt bằng: phát sinh bụi,
khói thải, chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn, …
Đồ án tốt nghiệp
47
3.1.2. Các tác động đến môi trường
♦ Đánh giá tác động đến cuộc sống người dân do quá trình đền bù, di dời
Hiện trạng đất cần đền bù trong khu vực Dự án là đất thổ cư do người dân tự quản
lý. Hiện trạng kiến trúc có 37 hộ dân sinh sống trong khu đất dự án. Chủ đầu tư đã
ban hành quyết định bồi thường và đã nhận tiền bồi thường 29 hộ. Số hộ chưa ban
hành quyết định bồi thường và kiểm kê tài sản là 08 hộ.
Việc triển khai dự án sẽ ảnh hưởng đến đời sống của người dân bị di dời, giải tỏa:
thay đổi nghề nghiệp, chỗ ở, lối sống, sinh hoạt vốn có.... Chủ đầu tư sẽ kết hợp
chặt chẽ với Ủy ban nhân dân Quận 9 bồi thường thỏa đáng cho người dân.
♦ Ô nhiễm không khí, tiếng ồn và độ rung
Khu vực giải tỏa cho dự án chủ yếu là cỏ, cây bụi và nhà tạm không kiên cố với
diện tích nhỏ nên các tác động môi trường không khí, tiếng ồn và độ rung ảnh
hưởng đến khu vực sống là ít, tuy nhiên chủ đầu tư cũng cần có biện pháp khắc
phục những tác động này đến môi trường xung quanh.
♦ Ô nhiễm chất thải rắn
Trong quá trình an lấp mặt bằng phát sinh một lượng chất thải rắn, tuy nhiên do
dự án chủ yếu là cỏ, cây bụi và nhà tạm nên lượng phát sinh này ít.
3.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng
3.2.1 Nguồn gây tác động
Tùy thuộc vào từng giai đoạn cụ thể trong quá trình thi công mà có thể nhận dạng
các nguồn gây tác động đến môi trường và kinh tế xã hội. Các hoạt động và nguồn
gây tác động môi trường được trình bày cụ thể như sau:
Đồ án tốt nghiệp
48
Bảng 3.1. Các hoạt động và nguồn gây tác động đến môi trường trong giai đoạn thi
công xây dựng của Dự án
Stt Các hoạt động Nguồn gây tác động
Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải
1
Xây dựng các đơn vị
khu dân dụng và khu
thương mại, khu
công trình công
cộng, cơ sở hạ tầng
và các hạng mục
công trình khác.
− Bụi trong quá trình đào đắp đất, xây dựng.
− Bụi, khí thải, tiếng ồn từ các xe tải vận chuyển
vật liệu xây dựng, cát, đá, sắt thép, ống cống, cột
điện, đường dây, trạm biến điện, thiết bị máy móc.
− Bụi, khí thải, tiếng ồn từ các máy móc phục vụ
thi công xây dựng: búa máy, cần cẩu.
− Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình thi công có
gia nhiệt: cắt, hàn, đốt nóng chảy nhựa bitum.
− Chất thải xây dựng.
2
Hoạt động tập kết,
lưu trữ nhiên,
nguyên, vật liệu.
− Bụi từ quá trình bốc xếp nguyên vật liệu.
− Hơi xăng dầu từ các thùng chứa xăng dầu, sơn.
3
Sinh hoạt của công
nhân tại công
trường.
− Nước thải, chất thải rắn sinh hoạt của công nhân
trên công trường.
4
Xây dựng công trình
nhà ở, hệ thống giao
thông, công viên,
cấp và thoát nước....
− Tác động tiêu cực từ máy móc, thiết bị phục vụ
thi công xây dựng, và ô nhiễm môi trường đất,
nước, không khí.
− Chất thải rắn xây dựng ( xà bần, gỗ…), và nguy
hại (hóa chất, dầu mỡ, giẻ lâu…)
Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
Đồ án tốt nghiệp
49
1
Tiếng ồn và độ rung từ quá trình đào lắp và vận chuyển vật liệu ra vào
công trình
2 Nguồn nước mưa gây ngập úng cục bộ, gây xói mòn, rửa trôi....
3 Quá trình thi công có thể gây sụt lún, sạt lỡ, gây ô nhiễm nguồn nước
4
Lượng tập trung lượng công nhân lớn sẽ ảnh hưởng đến đời sống xã hội tại
địa phương....
3.2.2. Đánh giá tác động
3.2.2.1. Tác động liên quan đến chất thải
Nguồn gây ô nhiễm không khí
Các tác động đến môi trường không khí do quá trình thi công xây dựng bao gồm
- Bụi và khí thải ( NO2, SO2, CO) sinh ra trong quá trình san lấp mặt bằng,
đào, đắp đất, xây dựng các hạng mục công trình, vận chuyển và bốc dở
nguyên vật liệu (đá, cát, xi măng...) ra vào công trường và của các máy móc
thiết bị thi công trên công trường.
- Bức xạ nhiệt từ các quy trình thi công có gia nhiệt, khói hàn ( hàn, cắt, đốt
nóng chảy Bitum để trải nhựa đường).
Tác động môi trường do bụi
Bụi được đánh giá là nguồn ô nhiễm quan trọng nhất trong giai đoạn xây dựng
cơ bản của Dự án, đặc biệt là trong mùa khô. Bụi phát sinh từ các nguồn:
• Bụi do hoạt động bốc dỡ vật liệu xây dựng, vật liệu san lấp (gạch, cát, đá, xi
măng ...) từ các xe tải xuống công trường. Ước tính lượng bụi phát tán là 0,1
- 1 g/m3
vật liệu
• Bụi phát tán từ những xe chở vật liệu xây dựng, vật liệu san lấp không có
tấm phủ trên thùng chứa
• Bụi từ khói thải của các phương tiện vận chuyển, thiết bị, máy móc xây dựng
Đồ án tốt nghiệp
50
(do đốt dầu DO, FO)
• Bụi khuếch tán từ mặt đường do việc đi lại của các xe tải và thiết bị cơ giới
trên đường
• Bụi từ mặt đất phát tán vào không khí do tác động của gió
Bụi phát sinh do quá trình đào móng xây dựng bờ kè, hạ tầng công trình
Tải lượng bụi phát sinh trong quá trình đào móng và xây bờ kè, san lấp mặt bằng
của dự án tương đối cao. Tuy nhiên, đây là điều kiện không thể tránh khỏI trong bất
kỳ công đoạn xây dựng nào. Hơn nữa hoạt động này chỉ mang tính cục bộ, ngắn hạn
và bụi phát sinh trong giai đoạn này chủ yếu là bụi có kích thước hạt lớn nên không
thể phát tán xa. Vì vậy tác động đến khu vực xung quanh và các công trình hiện hữu
trong khu vực dự án là không đáng kể.
Nhìn chung, bụi do quá trình đào móng, xây kè và san lấp mặt bằng chủ yếu ảnh
hưởng đến sức khỏe của người công nhân làm việc tại công trường và gây nên các
bệnh liên quan đến đường hô hấp. Các biện pháp giảm thiểu sẽ được trình ở chương
4.
Bụi phát sinh từ các máy móc, thiết bị thi công san lấp mặt bằng, đào móng
Theo tính toán của chủ đầu tư với diện tích công trình là 156.276 m2
, khối
lượng vật liệu cần thiết đẻ san lấp mặt bằng chuẩn bị cho công tác thi công khoảng
399.190 tấn với chiều cao đất trung bình là 2.55 m. Tải trọng trung bình của đất, đá
là 1.45 tấn/m3
. Mức độ khuyếch tán buị từ hoạt động đào móng, san lấp mặt bằng
căn cứ trên hệ số ô nhiễm (E)
E = k*0.0016*(U/2.2)1.4
/(M/2)1.3
(kg/tấn)
(Nguồn: Theo Air Chief, Cục Môi trường Mỹ, 1995)
Trong đó:
E: Hệ số ô nhiễm, kg bụi/ tấn đất
K: Cấu trúc có giá trị trung bình là 0.35
U: Tốc độ gió trung bình 2.9 m/s
Đồ án tốt nghiệp
51
M: Độ ẩm trung bình cùng vật liệu, khoảng 20%
Vậy E = 0.01645 kg bụi/ tấn đất
Tính toán khối lượng bụi phát sinh từ việc đào và đắp đất cho từng hạng mục công
trình của dự án theo công thức sau:
W = E*Q*d
Trong đó:
W: Lượng bụi phát sinh bình quân, kg
E: Hệ số ô nhiễm, kg bụi/ tấn đất
Q: Lượng đất đào đắp (m3
)
d: Tỷ trọng đất đào đắp (d=1.45 tấn/m3
)
Vậy tổng lượng bụi phát sinh trong suốt quá trình san lấp mặt bằng là:
W = 0.01645*399.190*1.45=9.521 tấn
Lượng bụi phát sinh trong một ngày :
W 1ngày = W/(t*n) = 9.521/(6*25) = 63.47 (kg/ngày)
t: thời gian thi công 06 tháng
n: Số ngày làm việc trong 1 tháng là 25 ngày
Thực tế đo đạc tại các công trình xây dựng thường cao hơn tiêu chuẩn quy định.
Tuy nhiên các hạt bụi đều có kích thước lớn nên không có khả năng phát tán xa . vì
vậy, đối tượng chịu tác động lớn nhất của bụi là những người lao động trực tiếp trên
công trường. Bụi trong khói thải động cơ có chứa chì, bụi đất, cát mang vi khuẩn,
bào tử nấm mốc hay nấm mốc, virus, bụi ximăng … chủ yếu gây tác hại cho sức
khỏe người lao động trực tiếp trên công trường xây dựng.
Ngoài ra bụi xây dựng còn có thể bao phủ lên thảm thực vật trong khu vực, làm
ảnh huởng đến tăng trưởng của chúng.
Bụi mặt đường cuốn theo phương tiện vận chuyển:
Với khối lượng xây dựng dự án ước tính mỗi ngày có khoảng 20 lượt xe vận tải 10
tấn ra vào công trường, tải lượng bụi mặt đường do hoạt động của xe vận chuyển
Đồ án tốt nghiệp
52
gây ra được ước tính như sau (tính phạm vi ảnh hưởng từ khu đất dự án đến trục
đường chính là 3 km), theo WHO, 1993:
5,07,0
42,7
W
4812
7,1 



×





×



×



=
dSx
kL
Trong đó:
- L: tải lượng bụi (kg/km/lượt xe/năm).
- k: kích thước hạt; k = 0,2.
- x: lượng đất trên đường; s = 8,9%
- S: tốc độ trung bình của xe; S = 20 km/h
- W: trọng lượng có tải của xe; W = 10 tấn
- d: số bánh xe; w = 6 bánh
L = 0.32 kg/tấn/lượt/năm
Khối lượng vật liệu cần thiết để san lấp mặt bằng khoảng 399.190 tấn và khối
lượng vật liệu xây dựng cần vận chuyển phục vụ công trình là 33.320 tấn. Như vậy,
tổng khối lượng vật liệu san lấp và vật liệu xây dựng cần vận chuyển phục vụ công
trình là 432.510 tấn. Thời gian thi công là 3 năm, số lượt xe trung bình một ngày là
69 lượt.
Dự án cần đặc biệt quan tâm đến các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi trong quá
trình vận chuyển nguyên liệu vào mùa khô như tưới nước lên bề mặt đường, rửa
bánh xe trước khi ra khỏi khu vực thi công.
Quảng đường vận chuyển trung bình là 6 km/lượt. Vậy số bụi phát sinh trong một
ngày là: 0.32*6*69=133 kg/ngày.
Thông thường lượng bụi đo đạc tại công trình xây dựng cao hơn tiêu chuẩn quy
định. Đay là nguồn ô nhiếm động từ nơi cung cấp đến dự án. Tuy nhiên, bụi phát
sinh trong suốt quá trình hoạt động là điều không tránh khỏi và các biện pháp giảm
thiểu tác động tiêu cực do bụi được trình bày ở Chương 4
.
Đồ án tốt nghiệp
53
Tác động môi trường do khí thải
Quá trình thi công xây dựng và vận chuyển, lắp đặt máy móc thiết bị của khu vực
Dự án có sự tham gia của các phương tiện cơ giới: máy đào, xe ủi, xe lu, xe tải, cẩu,
xe nâng … Khói thải từ các phương tiện giao thông vận tải và các thiết bị cơ giới
này chứa bụi, CO, NOx, SOx với nồng độ phụ thuộc loại nhiên liệu sử dụng, tình
trạng vận hành và tuổi thọ của động cơ.
Khói hàn từ việc gia công hàn cắt kim loại: mang các chất ô nhiễm không khí đặc
trưng là các oxyt kim loại Fe2O3, SiO2, K2O, CaO v.v… ở dạng bụi khói và các khí
CO, NOx.
Hướng phát tán các chất ô nhiễm không khí sẽ phụ thuộc vào điều kiện khí tượng
trong khu vực, tương tự như đã mô tả ở phần trên.
Ở nồng độ cao, các hợp chất NOx, SOx trong khói thải có thể gây tác hại cho sức
khỏe người lao động trực tiếp trên công trường.
Theo tính toán ở trên, trong suốt 03 năm thi công xây dựng có khoảng 64.876 lượt
xe tham gia vân chuyển vật liệu phục vụ công trình, Dụa vào hệ số ô nhiễm do Tổ
chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập đối với vận tải có công suất 3.5-16.0 có sứ dụng
dầu DO, ước tính lượng bụi như sau:
Bảng 3.2. Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải của các phương
tiên vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng
Stt Chất ô
nhiễm
Hệ số tải
lượng
(kg/1.000km)
Chiều dài di
chuyển (lượt)
Số lượt di
chuyển
(ngày)
Số ngày
thi công
(ngày)
Tổng tải
lượng
(kg/ngày)
1 Bụi 0.9
6 64.876 936
0.374
2 SO2 2.075.s 0.215
3 NOx 14.4 5.988
4 CO 2.9 1.206
Đồ án tốt nghiệp
54
5 THC 0.8 0.332
Ghi chú: Dầu DO có S = 0.25% (nguồn đang lưu hành trên thị trường)
Khí thải của máy phát điện
Để chủ động nguồn điện, Dự án sẽ trang bị 1 máy phát điện công suất 800KVA.
Máy chỉ được sử dụng phục vụ một số nhu cầu cấp thiết khi bị mất điện đột xuất
nên thời gian hoạt động rất ít, tác động do khí thải là không đáng kể.
Dựa trên hệ số phát thải cho bởi WHO, cho rằng lượng nhiên liệu tiêu thụ cho
máy phát điện trên là 168l/h (Căn cứ vào thông số kỹ thuật của nhà sản xuất cung
cấp) và hàm lượng S trong dầu DO sử dụng là 0,3% thì tải lượng ô nhiễm do chạy
máy phát điện được tính toán như sau:
Máy phát điện được đặt trong phòng máy phát ở tầng trệt. Khi mất điện, máy phát
điện hoạt động thông qua hệ thống cáp đi trong mương cáp chôn ngầm và thang cáp
đến tủ điện tổng.
Bảng 3.3. Tải lượng ô nhiễm do chạy máy phát điện dùng dầu DO
Tác nhân ô nhiễm
Tải lượng ô nhiễm
(g/giờ)
Nồng độ ô nhiễm
(mg/m3
)
TCVN 5939:2005
(cột B), (mg/m3
)
Bụi 7,056 11,52 200
SO2 151,200 246,91 500
NOx 71,568 116,87 850
CO 17,892 29,22 1000
VOC 0,882 1,44 -
Nguồn: Tính toán của VIDANECOt
Nguồn: WHO, 1993
Đồ án tốt nghiệp
55
Tác hại của bụi và các khí phát thải từ máy phát điện được biết như sau:
Khí SO2: ảnh hưởng trực tiếp đến hệ sinh hô hấp gây ra khó thở, làm loét niêm
mạc và hòa tan trong giác mạc. Là một trong các tác nhân gây ra mưa axít.
Khí NO2: là khí kích thích mạnh đường hô hấp, có khả năng hòa tan trong lớp
niêm mạc gây ra các bệnh về đường hô hấp. Khi ngộ độc cấp tính bị ho dữ dội,
nhức đầu, gây rối loạn tiêu hóa. Một số trường hợp gây ra thay đổi máu, tổn thương
hệ thần kinh, gây biến đổi cơ tim. Tiếp xúc lâu dài có thể gây viêm phế quản thường
xuyên, phá hủy răng, gây kích thích niêm mạc. Ở nồng độ cao 100 ppm có thể gây
tử vong. Là một trong những tác nhân gây mưa axít.
Khí CO: là chất gây ngạt. Ở nồng độ thấp CO có thể gây đau đầu, chóng mặt.
Với nồng độ 10ppm có thể gây gia tăng các bệnh tim. Ở nồng độ 250ppm có thể
gây tử vong. Công nhân làm việc tại các khu vực nhiều CO thường bị xanh xao, gầy
yếu.
Theo tính toán, nồng độ các chất ô nhiễm tạo ra do hoạt động của máy phát
điện này đều nằm trong khoảng cho phép. Vậy, khí thải máy phát điện có thể thải ra
môi trường mà không qua xử lý.
Các khí thải khác
Trong quá trình triển khai dự án, mọi hoạt động của Dự án đều sử dụng điện,
gas, không sử dụng các loại nhiên liệu hay hóa chất độc hại nên hầu như không tạo
ra các loại khí thải độc hại. Riêng tại nhà bếp của mỗi căn hộ có thể phát sinh mùi
do chế biến thức ăn.
Tuy nhiên, các mùi này không mang tính độc hại và có thể dễ dàng kiểm soát.
Lượng bụi và khí thải chỉ tạo ra do các loại xe du lịch, xe bus, xe máy… của cư
dân và của khách đến trong Khu dự án.
Đây là nguồn thải phân tán, không lớn và khó kiểm soát.
Riêng vị trí tập trung rác tại các phòng rác ở từng tầng dễ phát sinh mùi hôi gây
khó chịu cho người dân sống trong Khu Dự án.
Nguồn tác động này không lớn và có thể kiểm soát được.
Đồ án tốt nghiệp
56
♦ Nguồn gây tác động liên quan đến nước thải
Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt có chứa nhiều chất hữu cơ, cặn lơ lững và cùng với các chất
thải bài tiết có nhiều vi sinh gây bệnh, nếu không được xử lý có thể gây ô nhiễm
môi trường tại khu vực dự án. Lượng nước thải sinh hoạt trung bình ước tính bằng
lượng tiêu thụ khoảng 22 - 645l/người.ngày (theo tiêu chuẩn xây dựng TCVN
32:2006 ban hành quyết định kèm theo số 06/2006/QĐ-BXD ngày 17/03/2006).
Ước tính nhu cầu công nhân thi công của công trình là 13.5 m3
/ngày. Như vậy
lượng nước phát thải là 13.5 m3
/ngày.
Thành phần nước thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn xây dựng như sau:
Bảng 3.4. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn
xây dựng
Stt Chất ô nhiễm
Hệ số ô nhiễm
(g/người.ngày)
Tải lượng ô nhiễm (kg/ngày)
1 BOD5 45 - 54 6.75 – 8.10
2 COD 85 - 102 12.75 – 15.30
3 Chất rắn lơ lửng (SS) 70 - 145 10.50 – 21.75
4 Tổng Nitơ 6 - 12 0.90 – 1.80
5 Tổng Phospho 0.6 – 4.5 0.09 – 0.67
6 Dầu mỡ 10 - 30 1.50 – 4.50
7 Amoni (N-NH4) 3.6 – 7.2 0.54 – 1.08
Nguồn: Wastewater Engineering - treatment, disposa, reuse, Metcalf & Eddy,
1991)
Đồ án tốt nghiệp
57
Bảng 3.5: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Stt Chất ô nhiễm
Nồng độ ô nhiễm
(mg/l)
QCVN 14:2008/BTNMT
(cột B)
1 BOD5 500-600 30
2 COD 944-1133 -
3 Chất rắn lơ lửng (SS) 778-1611 500
4 Tổng Nitơ 66.67-133.33 -
5 Tổng Phospho 6.67-50 -
6 Dầu mỡ 111-333 -
7
Amoni (N-NH4) 40-80 -
Nguồn: Công ty Cp Địa Ốc Tân Cảng Sài Gòn, 2012
So với QCVN 14:2008/BTNMT, cột B (Giá trị giới hạn cho phép của các thông
số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt, các chỉ tiêu trong bảng
trên đều vượt giới hạn cho phép, có nghĩa là nước thải sinh hoạt này không đạt quy
chuẩn xả vào hệ thống thoát nước thải chung của thành phố. Do đó, nước thải sinh
hoạt cần phải được xử lý trước khi xả ra cống thoát nước chung.
Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn có lưu lượng phụ thuộc chế độ mưa của khu vực. Thông
thường nước mưa có nồng độ các chất ô nhiễm không cao, được quy ước là sạch.
Tuy nhiên, khi chảy qua các bề mặt có chất ô nhiễm thì nước mưa bị ô nhiễm theo
và cần phải được thu gom xử lý thích hợp.
Các tác động có thể có của nước thải và nước mưa chảy tràn nếu không được
quản lý và xử lý là:
 Nước mưa nhiễm dầu do chảy qua những khu vực tồn trữ nhiên liệu, khu vực
Đồ án tốt nghiệp
58
đậu xe … gây ô nhiễm cho môi trường đất và đưa vào các kênh trong Khu
vực.
 Nước mưa chảy tràn kéo theo các vụn cát, đá … đưa vào cống thoát nước
làm tắc nghẽn cống.
 Nước thải sinh hoạt của công nhân thi công chứa nhiều cặn bã, chất rắn lơ
lửng, chất hữu cơ, chất dinh dưỡng và vi sinh vật gây bệnh, nếu không được
xử lý mà xả vào cống thoát nước thải chung của thành phố làm quá tải về
nồng độ nước thải của khu vực. Ngoài ra, nước thải không xử lý với mùi hôi
thối, độ đục, độ màu cao … dễ dàng làm mất mỹ quan của thành phố.
Tác động do nước thải mưa chảy tràn và nước thải có thể dễ dàng khống chế
bằng các biện pháp quản lý và kỹ thuật.
♦ Tác động môi trường do chất thải
Chất thải xây dựng gồm các vật liệu xây dựng như gỗ, kim loại (khung nhôm, sắt,
đinh sắt, dây kẽm …), cactông, gỗ dán, xà bần, dây điện, ống nhựa, kính ... phát
sinh từ những vị trí thi công. Rác loại này nếu vứt bừa bãi trên công trường sẽ làm
mất mỹ quan và quan trọng hơn là có thể gây thương tích cho người (chẳng hạn khi
giẫm phải đinh …).
Chất thải sinh hoạt gồm các loại không có khả năng phân hủy sinh học như vỏ đồ
hộp, bao bì nhựa, thủy tinh và các loại có hàm lượng hữu cơ cao, có khả năng phân
hủy sinh học như vỏ trái cây, phần loại bỏ của rau quả, thực phẩm thừa … Rác sinh
hoạt phát sinh từ các khu lán trại tạm thời và sinh hoạt của công nhân lao động trực
tiếp trên công trường thi công.
Theo WHO, lượng rác sinh hoạt trung bình do một người tạo ra trong 1 ngày là
0,5kg. Vậy có thể ước tính lượng rác sinh hoạt của lượng công nhân này như sau:
0,5kg/người.ngày × 300 người = 150 kg/ngày
Chất thải thải sinh hoạt nếu vứt bỏ lung tung hay không thu gom đổ bỏ hợp lý sẽ
là nơi chuột, dán và các vi sinh vật gây bệnh ẩn náu và phát triển. Ngoài ra, quá
Đồ án tốt nghiệp
59
trình phân hủy của rác hữu cơ sẽ tạo ra mùi hôi thối, ảnh hưởng đến chất lượng
không khí toàn khu vực.
Loại tác động này có thể dễ dàng khống chế bằng các biện pháp quản lý.
Chất thải nguy hại gồm giẻ lau dính dầu mỡ, dầu cặn, bóng đèn hư…phát sinh
trong quá trình xây dựng dự án. Do vậy, chủ đầu tư cần có biện pháp quản lý.
3.2.2.2. Tác động không liên quan đến chất thải
♦ Tác động môi trường do tiếng ồn
Theo số liệu khảo sát, mức ồn hiện nay tại khu vực dự án nằm trong khoảng 57-
66dBA.
Trong giai đoạn xây dựng, tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ
 Các thiết bị cơ giới công trình
 Các phương tiện vận tải (vận chuyển các loại nguyên vật liệu xây dựng …)
 Máy phát điện
Công tác đất, xây dựng các công trình, chuyên chở, lắp đặt thiết bị … có sự
tham gia của các loại thiết bị khác nhau như xe ủi, xe kéo, máy san, xe tải … Tiếng
ồn từ các thiết bị này có thể lên đến 90dBA khi đo ở khoảng cách 15m. Nếu các
thiết bị này cùng hoạt động thì mức ồn sẽ tăng lên, 6 thiết bị cùng hoạt động sẽ tạo
ra mức ồn tổng cộng 97-98 dBA.
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ lượng xe đi vào Khu Dự án Ngôi nhà Sài Gòn –
Sài Gòn House. Đó là tiếng ồn phát ra từ động cơ và do sự rung động của các bộ
phận xe, tiếng ồn từ ống xả khói, tiếng ồn do đóng cửa xe, tiếng rít phanh. Các loại
xe khác nhau sẽ phát sinh mức độ ồn khác nhau.
Bảng 3.6. Mức ồn của các loại xe cơ giới
Loại xe Tiếng ồn (dB)
Xe du lịch 77
Xe mini bus 84
Đồ án tốt nghiệp
60
Xe thể thao 91
Xe vận tải 93
Xe mô tô 4 thì 94
Xe mô tô 2 thì 80
Nguồn: Bảo vệ môi trường - Lê Vân Trình - Viện nghiên cứu khoa học
kỹ thuật bảo hộ lao động, 2002
Nguồn ô nhiễm loại này không lớn và khó kiểm soát, tuy nhiên lại chỉ có tác
động cục bộ (quanh khu vực cổng vào và bãi giữ xe của Khu Dự án).
Tiếng ồn nếu không được kiểm soát chặc chẽ sẽ gây các tác hại đến sức khỏe
của người dân sống ở khu vực xung quanh và người dân sống trong khu căn hộ.
Tác hại của tiếng ồn có thể kể đến như sau:
• Tiếp xúc với tiếng ồn lâu ngày có thể làm con người căng thẳng, dẫn đến một
số vấn đề liên quan đến sức khỏe bao gồm: tim mạch, dạ dày, hệ thần kinh…
• Người tiếp xúc tiếng ồn ở mức độ lớn sẽ bị bệnh giảm thính lực, bệnh này
gây khó khăn cho quá trình giao tiếp nên rất dễ cảm thấy bị bỏ rơi và bị cô
lập
Tuy nhiên, các nguồn ồn này có thể dễ dàng khống chế bằng các biện pháp kỹ
thuật.
Mức ồn từ máy phát điện
Nguồn ồn này chỉ có tính chất tạm thời vì máy phát điện chỉ được sử dụng khi
bị cúp điện từ mạng điện quốc gia. Theo FHA, tiếng ồn do hoạt động của máy phát
điện thường không vượt quá 82 dBA ở khoảng cách 15m (không có vật che chắn).
Mức ồn từ các thiết bị thi công
Đồ án tốt nghiệp
61
Bảng 3.7.Mức ồn từ các thiết bị thi công
Thiết bị
Mức ồn (dBA), cách nguồn 1,5 m
Khoảng giá trị Giá trị cực đại
Máy khoan đá 87,0(1)
87,0
Máy đầm nén (xe lu) 72,0 - 74,0(2)
74,0
Máy kéo 77,0 - 96,0(2)
96,0
Máy lát đường 87,0 - 88,5(2)
88,5
Máy trộn bêtông 75,0-88,0(2)
88,0
Bơm bêtông 80,0 – 83,0(2)
83,0
Máy đập bêtông 85,0(1)
85,0
Máy đóng cọc 95,0-106,0(2)
106,0
QCVN 26:2010/BTNMT 70dBA
Tiêu chuẩn Bộ y tế (thời
gian tiếp xú 8 giờ)
85 dBA
Nguồn: USEPA, 1991
Bảng 3.8. Ước tính mức ồn từ các thiết bị thi công theo khoảng cách tính từ vị trí
đặt thiết bị
Thiết bị
Mức ồn theo khoảng cách
1,5 m 50 m 100 m 150 m 200 m
Máy khoan đá 87,0 56,5 50,5 47,0 44,5
Máy đầm nén (xe lu) 74,0 43,5 37,5 34,0 31,5
Máy kéo 96,0 65,5 59,5 56,0 53,5
Máy lát đường 88,5 58,0 52,0 48,5 46,0
Đồ án tốt nghiệp
62
Thiết bị
Mức ồn theo khoảng cách
1,5 m 50 m 100 m 150 m 200 m
Máy trộn bêtông 88,0 57,5 51,5 48,0 45,5
Bơm bêtông 83,0 52,5 46,5 43,0 40,5
Máy đập bêtông 85,0 54,5 48,5 45,0 42,5
Máy đóng cọc 106,0 75,5 69,5 66,0 63,5
QCVN
26:2010/BTNMT
70,0 70,0 70,0 70,0 70,0
Nguồn: tài liệu (1) Nguyễn Đinh Tuấn và Cộng sự,2000; tài liệu (2)
Macermezi, 1985.
Đối tượng chịu tác động của tiếng ồn là công nhân trực tiếp lao động trên công
trường. Ngoài ra, cũng như bụi và khói thải, tiếng ồn còn có thể ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh dịch vụ của các khu vực đã đi vào hoạt động.
Với công nhân lao động trực tiếp trên công trường, một số do phải tiếp xúc liên
tục, lâu dài ở vị trí tương đối gần so với nguồn gây ồn nên tác động của tiếng ồn tuy
được xem là yếu nhưng vẫn trở nên đáng kể.
Tiếng ồn ảnh hưởng trực tiếp lên thính giác của người tiếp xúc. Tiếp xúc với
tiếng ồn quá cao trong một thời gian dài sẽ làm người lao động mệt mỏi, kém tập
trung ảnh hưởng đến năng suất lao động và dễ để xảy ra sai sót hay tai nạn lao
động. Tiếp xúc lâu ngày có thể làm công nhân cảm thấy căng thẳng, dẫn đến một số
vấn đề liên quan đến sức khỏe bao gồm tim mạch, dạ dày, hệ thần kinh. Ngoài ra,
tiếng ồn còn ảnh hưởng đến các cơ quan khác như rối loạn chức năng thần kinh, gây
đau đầu, chóng mặt, có cảm giác sợ hãi. Tiếng ồn cũng gây tổn thương cho hệ tim
mạch và làm tăng các bệnh về tiêu hóa.
Đồ án tốt nghiệp
63
Nhìn chung, tác động của tiếng ồn lên môi trường và con người cũng là tác động
tiêu cực, nhưng cường độ không và chỉ là tác động cục bộ, nhất thời, có thể khống
chế bằng cách quy hoạch thời gian thi công hợp lý.
♦ Tác động môi trường do rung động
Trong các quá trình xây dựng nói chung, hoạt động đóng cọc/cừ có khả năng gây
rung động lớn nhất. Tuy nhiên, trong Dự án này các cọc bêtông cốt thép sẽ được hạ
bằng phương pháp ép cọc. Do đó, rung động phát sinh coi như không đáng kể.
♦ Tác động đến thảm thực vật trong khu vực
Khu vực Dự án được xây dựng trên khu đất trống đã san lấp, xung quanh Dự án
có cây cảnh, cây tạo bóng mát hiện hữu. Tuy nhiên, trong quá trình thi công, Dự án
có tường rào xung quanh nên hạn chế tối đa khả năng phát tán chất ô nhiễm gây ảnh
hưởng đến các khu vực xung quanh. Do đó ảnh hưởng do hoạt động xây dựng đến
thảm thực vật xem như có thể bỏ qua.
♦ Tác động đến điều kiện kinh tế - xã hội trong khu vực
Hoạt động dịch vụ
Công nhân đến làm việc tại công trường khá lớn sẽ kéo theo việc hình thành các
dịch vụ như: quán ăn, quán giải khát, các dịch vụ buôn bán nhỏ,… cũng tạo việc
làm và thu nhập, góp phần cải thiện đời sống cho người dân địa phương.
Việc tập trung công nhân
Việc tập trung công nhân xây dựng trong giai đoạn này với tính chất đặc trưng là
trình độ văn hóa thấp, điều kiện ăn ở tạm thời… có thể gây ra các vấn đề xã hội như
• Mâu thuẫn giữa công nhân xây dựng và dân địa phương (do khác biệt về văn
hóa, lối sống …)
• Khả năng tăng thêm tệ nạn xã hội trong khu vực như rượu chè, mại dâm, ma
túy, trộm cắp …
Tuy nhiên, thực tế cho thấy không có những mâu thuẫn lớn tại các công trường
xây dựng tương tự trong các khu vực lân cận.
Đồ án tốt nghiệp
64
♦ Tác động môi trường do sự cố môi trường
Sự cố môi trường có thể có trong giai đoạn xây dựng của Dự án là sự cố cháy
nổ. Các khả năng gây ra cháy nổ có thể kể đến như:
• Các sự cố về điện
• Hút thuốc, đốt lửa, nấu cơm … gần khu lưu trữ nhiên liệu.
• Tuy nhiên, nếu lựa chọn đơn vị thầu xây dựng uy tín, có nhiều kinh nghiệm,
có thể cho rằng các tác động do việc tập trung công nhân nói trên là có thể
kiểm soát và khả năng xảy ra cháy nổ là rất thấp.
♦ Tác động giao thông khu vực
Tuyến dường Nguyễn Duy Trinh nối liền các phường của trung tâm quận 9 vốn là
trục đường chính đi vào các quận trung tâm thành phố, do đó việc ùn tắc giao thông
giờ cao điểm là rất lớn. vì vậy việc điều phối giao thông trong giờ cao điểm hết sức
cần thiết nhằm giảm thiểu ùn tắc giao thông và tai nạn trong khu vực.
♦ Tác động đến các công trình hiện hữu
Phía Bắc và phía Đông của dự án giáp sông Ông Nhiêu, phía Tây giáp khu dân cư
hiện hữu trên đường Nguyễn Duy Trinh là có khả năng bị tác động nhiều nhất. Quá
trình thi công gây nên tiếng ồn, độ rung , bụi và khí thải ảnh hưởng đến môi trường
sống của người dân. Tuy nhiên diện tích thực hiện dự án rộng và khoảng cách từ dự
án đến nhà dân gần nhất là 500m nên những tác động này nhỏ.
Ngoài ra, những tác động của dự án còn ảnh hưởng đến môi trường sống của
sinh vật và khí hậu.
3.2.3. Tóm tắt tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng
Tóm tắt các tác động trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng được trình bày như
sau:
Đồ án tốt nghiệp
65
Bảng 3.9. Tóm tắt các tác động trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng
Stt Hoạt động Đất Nước
Không
khí
Môi
trường
sinh học
Sức
khỏe
1
San lấp mặt bằng,
đào đất, khoan ép
cọc, đầm nén
+++ ++ +++ ++ ++
2
Xây dựng hệ thống
giao thông, cấp
nước
++ ++ ++ + ++
3
Xây dựng hệ thống
cấp điện
+ - + - +
4
Vận chuyển nguyên
vật liệu xây dựng,
thiết bị phục vụ dự
án
+ + +++ + ++
5
Xây dựng hệ thống
thoát nước và xử lý
nước thải
+ +++ ++ ++ +
6
Trồng cây xanh,
thảm cỏ
- - - + +
7
Hoạt động công
nhân tại công
trường
+ ++ + + ++
Ghi chú:
+ : Ít tác động có hại
Đồ án tốt nghiệp
66
++ : Tác động có hại ở mức độ trung bình
+++ : Tác động có hại ở mức mạnh
- : Hầu như không có tác động có hại
3.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn hoạt động
3.3.1. Nguồn gây tác động
Nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án có được thể hiện như
sau:
Bảng 3.10: Các nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động
TT Các hoạt động Chất thải phát sinh
Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải
1 Hoạt động của các hộ gia đình, các
khu thương mại – dịch vụ, nhà trẻ,
mẫu giáo
Chất thải sinh hoạt
Chất thải nguy hại
Nước thải sinh hoạt
2 Hoạt động sinh hoạt, nấu nướng của
các hộ gia đình
Khí thải, mùi
Chất thải rắn sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt
3 Các phương tiện vận chuyển Bụi và khí thải
4 Máy phát điện dự phòng Bụi và khí thải
5 Khu tập trung và xử lý nước thải, chất
thải rắn
Mùi
Bùn thải
Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
1 Tiếng ồn từ các hoạt động của máy phát điện dự phòng, phương tiện vận
chuyển
2 Gia tăng mật độ lưu thông trong khu vực
3 Khả năng tiêu thoát nước mưa chảy tràn trong khu vực
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Quản Lý Tài Chính Và Vật Tư Ý Tế – Dương Phúc Lam
Quản Lý Tài Chính Và Vật Tư Ý Tế – Dương Phúc Lam Quản Lý Tài Chính Và Vật Tư Ý Tế – Dương Phúc Lam
Quản Lý Tài Chính Và Vật Tư Ý Tế – Dương Phúc Lam nataliej4
 
Luận Văn Thạc Sĩ Về Ô Nhiễm Không Khí Xuyên Biên Giới.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Về Ô Nhiễm Không Khí Xuyên Biên Giới.docxLuận Văn Thạc Sĩ Về Ô Nhiễm Không Khí Xuyên Biên Giới.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Về Ô Nhiễm Không Khí Xuyên Biên Giới.docxDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Slide chuong iii o nhiem nuoc va bao ve moi truong nuoc environmental enginee...
Slide chuong iii o nhiem nuoc va bao ve moi truong nuoc environmental enginee...Slide chuong iii o nhiem nuoc va bao ve moi truong nuoc environmental enginee...
Slide chuong iii o nhiem nuoc va bao ve moi truong nuoc environmental enginee...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chào mừng cô và các bạn đến với
Chào mừng cô và các bạn đến vớiChào mừng cô và các bạn đến với
Chào mừng cô và các bạn đến vớiHâm Gà
 
Lập dự án sản xuất một số cây ăn quả chất lượng cao phía Nam - lapduan.net
Lập dự án sản xuất một số cây ăn quả chất lượng cao phía Nam - lapduan.netLập dự án sản xuất một số cây ăn quả chất lượng cao phía Nam - lapduan.net
Lập dự án sản xuất một số cây ăn quả chất lượng cao phía Nam - lapduan.netLap Du An A Chau
 
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Đề tài: Hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Vietinbank - Gửi miễn ...
Đề tài: Hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Vietinbank - Gửi miễn ...Đề tài: Hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Vietinbank - Gửi miễn ...
Đề tài: Hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Vietinbank - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầ...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầ...Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầ...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...nataliej4
 

Was ist angesagt? (20)

Quản Lý Tài Chính Và Vật Tư Ý Tế – Dương Phúc Lam
Quản Lý Tài Chính Và Vật Tư Ý Tế – Dương Phúc Lam Quản Lý Tài Chính Và Vật Tư Ý Tế – Dương Phúc Lam
Quản Lý Tài Chính Và Vật Tư Ý Tế – Dương Phúc Lam
 
DU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENGDU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENG
 
Luận văn: Quản lý về môi trường tại quận Ngũ Hành Sơn, HAY
Luận văn: Quản lý về môi trường tại quận Ngũ Hành Sơn, HAYLuận văn: Quản lý về môi trường tại quận Ngũ Hành Sơn, HAY
Luận văn: Quản lý về môi trường tại quận Ngũ Hành Sơn, HAY
 
Luận Văn Thạc Sĩ Về Ô Nhiễm Không Khí Xuyên Biên Giới.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Về Ô Nhiễm Không Khí Xuyên Biên Giới.docxLuận Văn Thạc Sĩ Về Ô Nhiễm Không Khí Xuyên Biên Giới.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Về Ô Nhiễm Không Khí Xuyên Biên Giới.docx
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...
 
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào Nông nghiệp tỉnh Gia Lai, 9đ
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào Nông nghiệp tỉnh Gia Lai, 9đLuận văn: Thu hút vốn đầu tư vào Nông nghiệp tỉnh Gia Lai, 9đ
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào Nông nghiệp tỉnh Gia Lai, 9đ
 
Luận văn: Phát triển ngành thủ công mỹ nghệ ở huyện Chương Mỹ
Luận văn: Phát triển ngành thủ công mỹ nghệ ở huyện Chương MỹLuận văn: Phát triển ngành thủ công mỹ nghệ ở huyện Chương Mỹ
Luận văn: Phát triển ngành thủ công mỹ nghệ ở huyện Chương Mỹ
 
Slide chuong iii o nhiem nuoc va bao ve moi truong nuoc environmental enginee...
Slide chuong iii o nhiem nuoc va bao ve moi truong nuoc environmental enginee...Slide chuong iii o nhiem nuoc va bao ve moi truong nuoc environmental enginee...
Slide chuong iii o nhiem nuoc va bao ve moi truong nuoc environmental enginee...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...
 
Chào mừng cô và các bạn đến với
Chào mừng cô và các bạn đến vớiChào mừng cô và các bạn đến với
Chào mừng cô và các bạn đến với
 
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia laiDự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
 
Lập dự án sản xuất một số cây ăn quả chất lượng cao phía Nam - lapduan.net
Lập dự án sản xuất một số cây ăn quả chất lượng cao phía Nam - lapduan.netLập dự án sản xuất một số cây ăn quả chất lượng cao phía Nam - lapduan.net
Lập dự án sản xuất một số cây ăn quả chất lượng cao phía Nam - lapduan.net
 
Đề tài: Thực hành về an toàn truyền máu của điều dưỡng, HAY
Đề tài: Thực hành về an toàn truyền máu của điều dưỡng, HAYĐề tài: Thực hành về an toàn truyền máu của điều dưỡng, HAY
Đề tài: Thực hành về an toàn truyền máu của điều dưỡng, HAY
 
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch Phú Quốc - www...
Thuyết minh dự án đầu tư khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch Phú Quốc - www...Thuyết minh dự án đầu tư khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch Phú Quốc - www...
Thuyết minh dự án đầu tư khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch Phú Quốc - www...
 
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch tại khu du lịch, HAY
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch tại khu du lịch, HAYLuận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch tại khu du lịch, HAY
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch tại khu du lịch, HAY
 
Đề tài: Hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Vietinbank - Gửi miễn ...
Đề tài: Hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Vietinbank - Gửi miễn ...Đề tài: Hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Vietinbank - Gửi miễn ...
Đề tài: Hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Vietinbank - Gửi miễn ...
 
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầ...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầ...Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầ...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầ...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
 

Ähnlich wie Đề tài xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8

Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành...
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành...Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành...
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành...sividocz
 
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường đối với hoạt động khai thác cát làm v...
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường đối với hoạt động khai thác cát làm v...Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường đối với hoạt động khai thác cát làm v...
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường đối với hoạt động khai thác cát làm v...sividocz
 
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại huyện Hòa Vang- thành phố Đà Nẵng...
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại huyện Hòa Vang- thành phố Đà Nẵng...Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại huyện Hòa Vang- thành phố Đà Nẵng...
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại huyện Hòa Vang- thành phố Đà Nẵng...sividocz
 
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Môi Trƣờng Trên Địa Bàn Quận Ngũ Hành Sơn, Thành Phố Đà N...
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Môi Trƣờng Trên Địa Bàn Quận Ngũ Hành Sơn, Thành Phố Đà N...Quản Lý Nhà Nƣớc Về Môi Trƣờng Trên Địa Bàn Quận Ngũ Hành Sơn, Thành Phố Đà N...
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Môi Trƣờng Trên Địa Bàn Quận Ngũ Hành Sơn, Thành Phố Đà N...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.docLuận Văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.docsividocz
 
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đ...
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đ...Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đ...
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đ...sividocz
 
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Môi Trƣờng Trên Địa Bàn Thành Phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum.doc
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Môi Trƣờng Trên Địa Bàn Thành Phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum.docQuản Lý Nhà Nƣớc Về Môi Trƣờng Trên Địa Bàn Thành Phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum.doc
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Môi Trƣờng Trên Địa Bàn Thành Phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Tp.Đà Nẵng.doc
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Tp.Đà Nẵng.docLuận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Tp.Đà Nẵng.doc
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Tp.Đà Nẵng.docsividocz
 
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng...
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng...Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng...
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận án: Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ - Gửi miễn p...
Luận án: Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ - Gửi miễn p...Luận án: Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ - Gửi miễn p...
Luận án: Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ĐỀ TÀI : Luận án Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ
ĐỀ TÀI : Luận án Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam BộĐỀ TÀI : Luận án Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ
ĐỀ TÀI : Luận án Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam BộLuận Văn 1800
 
Pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trường đảm bảo phát triển bền vững ở Việt Nam...
Pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trường đảm bảo phát triển bền vững ở Việt Nam...Pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trường đảm bảo phát triển bền vững ở Việt Nam...
Pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trường đảm bảo phát triển bền vững ở Việt Nam...Nguyễn Quang Hiếu
 

Ähnlich wie Đề tài xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8 (20)

Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.docQuản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
 
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành...
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành...Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành...
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành...
 
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường đối với hoạt động khai thác cát làm v...
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường đối với hoạt động khai thác cát làm v...Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường đối với hoạt động khai thác cát làm v...
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường đối với hoạt động khai thác cát làm v...
 
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại huyện Hòa Vang- thành phố Đà Nẵng...
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại huyện Hòa Vang- thành phố Đà Nẵng...Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại huyện Hòa Vang- thành phố Đà Nẵng...
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại huyện Hòa Vang- thành phố Đà Nẵng...
 
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Môi Trƣờng Trên Địa Bàn Quận Ngũ Hành Sơn, Thành Phố Đà N...
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Môi Trƣờng Trên Địa Bàn Quận Ngũ Hành Sơn, Thành Phố Đà N...Quản Lý Nhà Nƣớc Về Môi Trƣờng Trên Địa Bàn Quận Ngũ Hành Sơn, Thành Phố Đà N...
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Môi Trƣờng Trên Địa Bàn Quận Ngũ Hành Sơn, Thành Phố Đà N...
 
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.docLuận Văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.doc
 
Khoá Luận Pháp Luật Về Đánh Giá Tác Động Môi Trường – Lý Luận Và Thực Tiễn.
Khoá Luận Pháp Luật Về Đánh Giá Tác Động Môi Trường – Lý Luận Và Thực Tiễn.Khoá Luận Pháp Luật Về Đánh Giá Tác Động Môi Trường – Lý Luận Và Thực Tiễn.
Khoá Luận Pháp Luật Về Đánh Giá Tác Động Môi Trường – Lý Luận Và Thực Tiễn.
 
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đ...
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đ...Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đ...
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đ...
 
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Môi Trƣờng Trên Địa Bàn Thành Phố Đà Nẵng.doc
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Môi Trƣờng Trên Địa Bàn Thành Phố Đà Nẵng.docQuản Lý Nhà Nƣớc Về Môi Trƣờng Trên Địa Bàn Thành Phố Đà Nẵng.doc
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Môi Trƣờng Trên Địa Bàn Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Môi Trƣờng Trên Địa Bàn Thành Phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum.doc
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Môi Trƣờng Trên Địa Bàn Thành Phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum.docQuản Lý Nhà Nƣớc Về Môi Trƣờng Trên Địa Bàn Thành Phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum.doc
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Môi Trƣờng Trên Địa Bàn Thành Phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum.doc
 
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Tp.Đà Nẵng.doc
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Tp.Đà Nẵng.docLuận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Tp.Đà Nẵng.doc
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Tp.Đà Nẵng.doc
 
Tiểu luận Ô nhiễm môi trường đô thị tại quận Tân Phú và một số biện pháp khắc...
Tiểu luận Ô nhiễm môi trường đô thị tại quận Tân Phú và một số biện pháp khắc...Tiểu luận Ô nhiễm môi trường đô thị tại quận Tân Phú và một số biện pháp khắc...
Tiểu luận Ô nhiễm môi trường đô thị tại quận Tân Phú và một số biện pháp khắc...
 
Luận văn: Pháp luật về nước thải công nghiệp ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Pháp luật về nước thải công nghiệp ở Việt Nam, HAYLuận văn: Pháp luật về nước thải công nghiệp ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Pháp luật về nước thải công nghiệp ở Việt Nam, HAY
 
Luận Văn Đầu Tư Xây Dựng Dây Chuyền 2 Nhà Máy Bột Mỳ Bảo Phước.doc
Luận Văn Đầu Tư Xây Dựng Dây Chuyền 2 Nhà Máy Bột Mỳ Bảo Phước.docLuận Văn Đầu Tư Xây Dựng Dây Chuyền 2 Nhà Máy Bột Mỳ Bảo Phước.doc
Luận Văn Đầu Tư Xây Dựng Dây Chuyền 2 Nhà Máy Bột Mỳ Bảo Phước.doc
 
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng...
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng...Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng...
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng...
 
Luận án: Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ - Gửi miễn p...
Luận án: Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ - Gửi miễn p...Luận án: Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ - Gửi miễn p...
Luận án: Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ - Gửi miễn p...
 
ĐỀ TÀI : Luận án Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ
ĐỀ TÀI : Luận án Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam BộĐỀ TÀI : Luận án Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ
ĐỀ TÀI : Luận án Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về môi trường tỉnh Quảng Nam, 9đ
Luận văn: Quản lý nhà nước về môi trường tỉnh Quảng Nam, 9đLuận văn: Quản lý nhà nước về môi trường tỉnh Quảng Nam, 9đ
Luận văn: Quản lý nhà nước về môi trường tỉnh Quảng Nam, 9đ
 
Xử phạt vi phạm vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường từ thực tiễn các...
Xử phạt vi phạm vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường từ thực tiễn các...Xử phạt vi phạm vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường từ thực tiễn các...
Xử phạt vi phạm vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường từ thực tiễn các...
 
Pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trường đảm bảo phát triển bền vững ở Việt Nam...
Pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trường đảm bảo phát triển bền vững ở Việt Nam...Pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trường đảm bảo phát triển bền vững ở Việt Nam...
Pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trường đảm bảo phát triển bền vững ở Việt Nam...
 

Mehr von Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Mehr von Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Kürzlich hochgeladen

Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfAnPhngVng
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 

Đề tài xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN “ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP, CÁN BỘ - CÔNG NHÂN VIÊN TỔNG CÔNG TY TÂN CẢNG SÀI GÒN” TẠI PHƯỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9, TP. HỒ CHÍ MINH Ngành : MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : GS. TS. Hoàng Hưng Sinh viên thực hiện : Lê Thị Minh Hiển MSSV: 1191080035 Lớp: 11HMT01 TP. Hồ Chí Minh, 2013
  • 2. Đồ án tốt nghiệp 1 MỞ ĐẦU Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hóa, tài chính, thương mại, khoa học, kỹ thuật và dịch vụ du lịch của cả nước. Bên cạnh những bước phát triển kinh tế, sự gia tăng dân số ngày càng nhanh đòi hỏi thành phố phải có kế hoạch phát triển khu đô thị với quy mô lớn và hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở hiện nay Môi trường sống con người cũng là một vấn đề lớn quan trọng hiện nay, để đảm bảo an toàn và sự trong sạch của môi trường sống, do đó Dự án trước khi triển khai xây dựng và hoạt động cần phải được đánh giá tác động môi trường để đánh giá được các nguồn ô nhiêm phát sinh từ đó có biện pháp kiểm soát cũng như đề ra giải pháp nhằm bảo vệ môi trường. Dự án “ xây dựng khu nhà cho người có thu nhập thấp, cán bộ - công nhân viên của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Sòn” là một dự án lớn, vì vậy trong quá trình thực hiện dự án chắc chắn sẽ phát sinh những vấn đề gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí, hệ sinh thái…Do vậy việc dự báo, đề xuất các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động ô nhiễm môi trường của Dự án là cần thiết nhằm phục vụ công tác quản lý bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án đến môi trường xung quanh. Hiện tại, nước ta có đến 40% dân số thuộc diện thu nhập thấp. Vậy thế nào là người có thu nhập thấp? Định nghĩa chính xác về người thu nhập thấp không phải là một việc dễ dàng. Nhiều nghiên cứu đã không thể đưa ra những tiêu chuẩn để định nghĩa người thu nhập thấp do vấn đề này tuỳ thuộc vào điều kiện sống của từng hộ gia đình, vào tình hình phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của từng địa phương, từng dân tộc. Cho nên, để định nghĩa thế nào là người thu nhập thấp, cần tiến hành khảo sát xã hội về thu nhập và chi tiêu hộ gia đình. Dưới đây là những khái niệm cơ bản về người thu nhập thấp:
  • 3. Đồ án tốt nghiệp 2 + Theo quan điểm của ngân hàng thế giới người thu nhập thấp là những người chi tiêu ít nhất 66% thu nhập cho ăn uống để tồn tại. 34% thu nhập còn lại dành cho ( nhà ở, văn hoá, giáo dục, y tế, đi lại, quan hệ tiệc tùng v..v). + Là những người có mức sống thuộc nhóm trung bình trở xuống. + Là những người chưa có nhà hoặc có nhà nhưng diện tích ở chật hẹp, S <=4m2/đầu người. Cùng với thu nhập , các yếu tố khác như điều kiện về nhà ở, môi trường sống, mức độ ổn định về việc làm, khả năng được hưởng các dịch vụ xã hội cơ bản như y tế, giáo dục, giao thông, sinh hoạt văn hoá.. là những biến số cơ bản, chúng vừa là hệ quả của thu nhập, vừa phản ánh rõ nét mức sống của dân cư đô thị. 1. Xuất xứ của dự án Với sự gia tăng dân số của thành phố hiện nay là 3-4%/năm. Theo thống kê tình trạng chỗ ở của người dân còn chật hẹp, bình quân khoảng 5.8 m2 /người, thấp hơn một nữa so với tiêu chuẩn quy định. Tốc độ đô thị hóa nhanh ở các vùng ven như Quận Bình Tân, Gò Vấp, Quận 9,12…. Cho thấy nhu cầu nhà ở là vấn đề cấp thiết hiện nay. Vì vậy, trước tình hình thực tiễn trên, Công ty Cp Địa ốc Tân Cảng quyết định đầu tư “xây dựng khu nhà cho người có thu nhập thấp, cán bộ - công nhân viên của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Sòn” với tổng diện tích 156.276 m2 , tại Phường Phú Hữu, Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh. Với chức năng chính phục vụ cho người có thu nhập thấp, cán bộ - công nhân viên của Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn và một phần kinh doanh thương mại với số dân quy hoạch là 3.342 người. Việc đầu tư xây dựng dự án nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở và môi trường sống đầy đủ các tiện ích đóng góp vào sự phát triển chung của Thành Phố nói chung và Quận 9 nói riêng.
  • 4. Đồ án tốt nghiệp 3 2. Mục tiêu và lý do thực hiện đồ án Việc đầu tư xây dựng Dự án “ xây dựng khu nhà cho người có thu nhập thấp, cán bộ - công nhân viên của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Sòn” là cần thiết. Nó phù hợp với chính sách của Đảng và Nhà nước, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, cần phải phân tích các nguồn gây ô nhiễm cũng như các biện pháp giảm thiểu, kiểm soát ô nhiễm đảm bảo không gây ảnh hưởng đến môi trường. Đó là lý do để tôi lựa chọn đề tài đồ án “ Điều tra hiện trạng, đánh giá tác động và đề ra các biện pháp xử lý dự án xây dựng khu nhà cho người có thu nhập thấp, cán bộ - công nhân viên của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Sòn” tại Phường Phú Hữu, Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh. Với mục tiêu là điều tra và đánh giá những tác động của dự án này gây ảnh hưởng đến môi trường, đời sống của con người trong và gần khu vực . Phân tích và xác định những tác động có lợi, có hại từ những hoạt động của dự án đến môi trường tại khu vực cũng như các vùng lân cận nơi dự kiến xây dựng công trình. Đề xuất các biện pháp quản lý và công nghệ để giảm thiểu các tác động gây ô nhiễm môi trường do hoạt động của dự án gây ra. 3. Nội dung điều tra hiện trạng, đánh giá tác động và đề ra các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường Khảo sát các số liệu liên quan đến địa lý, điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, xã hội của địa phương cụ thể là khu vực xây dựng dự án. Các tiêu chuẩn môi trường được nhà nước quy định. Xác định nhu cầu cấp nước, cấp điện để phục vụ cho quá trình hoạt động của dự án. Xác định nguồn ô nhiễm và tác hại của chúng đến môi trường. Đánh giá hiện trạng tác động của dự án trong giai đoạn xây dựng Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp thích hợp nhằm khống chế các tác động có
  • 5. Đồ án tốt nghiệp 4 hại đến môi trường tự nhiên-kinh tế- xã hội do dự án gây ra. Xây dựng chương trình giám sát môi trường. 4. Phương pháp áp dụng trong quá trình điều tra hiện trạng và đánh giá tác động môi trường Phương pháp được sử dụng trong điều tra hiện trạng và đánh giá tác động môi trường này dựa vào « Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về đánh giá tác động môi trường » do Bộ Tài Nguyên và Môi Trường ban hành. Các phương pháp sử dụng trong đồ án điều tra hiện trạng và đánh giá tác động môi trường bao gồm :  Phương pháp liệt kê : là phương pháp được áp dụng chính trong đồ án này với các đặc điểm cơ bản như sau : liệt kê tất cả các nguồn gây tác động môi trường từ hoạt động của dự án bao gồm nước thải, khí thải, chất thải rắn và các vấn đề an toàn lao động, cháy nổ và sự cố môi trừơng….  Phương pháp so sánh : + Đánh giá chất lượng môi trường, các tác động trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn Việt Nam, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và các tiêu chuẩn của Bộ Y tế…. + So sánh về lợi ích kỹ thuật, kinh tế, lựa chọn phương án giảm thiểu các tác động do hoạt động của dự án gây ra đối với môi trường, kinh tế và xã hội.  Phương pháp thống kê : thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện tự nhiên, khí hậu, kinh tế - xã hộ của khu vực dự án.  Phương pháp lấy mẫu : đất, nước, không khí, tiếng ồn xung quanh khu vực dự án Đây là những phương pháp được thiết lập dựa trên các số liệu thiết thực thông qua phân tích, đánh giá có độ chính xác cao. Tuy nhiên, các số liệu mang tính tham khảo vì nó được thiết lập trên phạm vi rộng… nhưng nhìn chung báo cáo đã trình bày các tác động có thể có khi Dự án triển khai và đi vào hoạt động
  • 6. Đồ án tốt nghiệp 5 5. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện điều tra hiện trạng, đánh giá tác động Báo cáo điều tra hiện trạng, đánh giá tác động và đề ra các biện pháp xử lý cho Dự án “xây dựng khu nhà cho người có thu nhập thấp, cán bộ - công nhân viên của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Sòn” được làm dựa trên các văn bản pháp luật và văn bản kỹ thuật sau: 5.1. Các văn bản pháp luật − Luật Bảo Vệ Môi Trường đã được Quốc Hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI thông qua ngày 29/11/2005. − Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo Vệ Môi Trường. − Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của chính phủ về việc quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. − Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về quy định chi tiết một số điều của Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của chính phủ về việc quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. − Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về quản lý chất thải rắn. − Nghị định 04/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. − Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính Phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. − Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc
  • 7. Đồ án tốt nghiệp 6 cấp phép, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên, xả nước thải vào nguồn nước. − Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đố với nước thải. − Thông tư 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài Nguyên Môi Trường hướng dẫn thực thi Nghị định 149/2004/NĐ-CP. − Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường quy định về quản lý chất thải rắn nguy hại. − Thông tư số 125/2003/TTLT-BTNMT ngày 18/12/2003 hướng dẫn thực hiện Nghị định 67 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. − Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. − Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về việc ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường − Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. − Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về việc ban hành 08 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. − Các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường được ban hành theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/06/2002 của Bộ Khoa Học – Công Nghệ - Môi Trường. − Chỉ thị 02/2004/CT-BTNMT ngày 02/06/2004 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về việc tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước dưới đất. − Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
  • 8. Đồ án tốt nghiệp 7 − Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. − Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc quản lý đầu tư xây dựng công trình. − Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. − Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. − Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. − Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng xây dựng công trình. − Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/042008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng xây dựng công trình. − Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tạI Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ. − Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn về việc lập và quản lý khảo sát xây dựng. 5.2. Văn bản pháp lý liên quan đến dự án − Quyết định số 1283/2007/QĐ-UBND ngày 27/03/2007 của Ủy ban nhân dân
  • 9. Đồ án tốt nghiệp 8 thành phố Hồ Chí Minh về thu hồi 156.276 m2 . tại Phường Phú Hữu, Quận 9 để chỉnh trang phát triển đô thị. − Thông tư số 63/2009/TB-VP ngày 16/02/2009 của Văn phòng HĐND và UBND thành phố Hồ Chí Minh về nội dung kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ông Lê Hoàng Quân tại buổi họp thường trực UBND thành phố ngày 09/02/2009 về Bộ Tư lệnh Hải Quân xin sử dụng khu đất 15ha tại phường Phú Hữu, Quận 9 (khu D) để Công ty Tân Cảng Sài Gòn đầu tư xây dựng khu nhà ở, một phần phục vụ nhu cầu nhà ở cho cán bộ - công nhân viên của công ty, phần còn lại là kinh doanh. − Văn bản số 3045/2009/ TNMT-QHSDĐ ngày 05/05/2009 của Sở Tài Nguyênvà Môi Trường thành phố Hồ Chí Minh về việc dự án nhà ở cán bộ - công nhân viên của Công ty Tân cảng Sài Gòn. − Quyết định số 2338/2009/QĐ-UBND ngày 13/05/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về điều chỉnh quyết định số 1238/QĐ-UBND ngày 27/03/2007 của ủy Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về thu hồi 156.276 m2 tại Phường Phú Hữu, Quận 9 để chỉnh trang phát triển đô thị. − Thông báo số 09/2009/TB-VP ngày 25/05/2009 của Văn phòng Ủy ban nhân dânquận 9 về kết luận của Ủy ban nhân dân quận 9 tại cuộc họp về dự án Xây dựng khu nhà ở phục vục cho người thu nhập thấp, cán bộ - công nhân viên công ty Tân Cảng và 01 phần kinh doanh. − Thông báo số 5289/2009/TB-VP ngày 09/07/2009 của Sở Xây Dựng thành phố Hồ Chí Minh về nội dung kết luận của đồng chí Nguyễn Tấn Bền – Giám đốc Sở Xây Dựng tại cuộc họp với chủ đầu tư của các nhà ở thương mại có quy mô ≥ 10% ha dành 20% quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại Nghị định 90/2006/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành luật nhà ở. − Văn bản số 1143/SQHKT-QHKV2 ngày 06/05/2010 của Sở quy hoạch Kiến Trúc thành phố Hồ Chí Minh về việc quy hoạch kiến trúc dự án khu nhà ở (quy mô 156.276 m2 ) tại Phường Phú Hữu, Quận 9
  • 10. Đồ án tốt nghiệp 9 − Văn bản số 2883/SQHKT-QHKV2 ngày 15/10/2012 của Sở quy hoạch Kiến Trúc thành phố Hồ Chí Minh về việc quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án khu nhà ở (quy mô 156.276 m2 ) tại Phường Phú Hữu, Quận 9 − Công văn số 181-CV-ĐÔ của Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng về việc san lấp rạch cùng trong dự án Xây dựng khu nhà ở phục vục cho người thu nhập thấp, cán bộ - công nhân viên công ty Tân Cảng Sài Sòn quy mô 15.6 ha tại Phường Phú Hữu, Quận 9 gửi Sở Giao thông Vận Tải thành phố Hồ Chí Minh ngày 01/12/2011 − Thông báo số 824/TB-VB ngày 05/12/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về nội dung kết luận của Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố- Nguyễn Hữu Tín về dự án khu nhà ở tại Phường Phú Hữu, Quận 9 do Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng làm chủ đầu tư. − Văn bản số 12310/SGTVT-CTN ngày 13/12/2011 của Sở Giao Thông Thành phố Hồ Chí Minh về việc xử lý rạch và xây dựng hồ điều tiết tại dự án nhà ở tại Phường Phú Hữu, Quận 9 do Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng làm chủ đầu tư. − Văn bản số 6741/UBND-ĐTMT ngày 30/12/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh chấp nhận đề xuất củ Sở Giao Thông vận tải tại công văn số 12310/SGTVT-CTN về phương án xử lý rạch và xây dựng hồ điều tiết tại dự án nhà ở cho người thu nhập thấp, cán bộ - công nhân viên công ty Tân Cảng Sài Sòn tại Phường Phú Hữu, Quận 9 do Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng làm chủ đầu tư. 5.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng − QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. − QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hạitrong không khí xung quanh.
  • 11. Đồ án tốt nghiệp 10 − QCVN 19: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. − QCVN 26: 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về t i ế ng ồ n. − QCVN 27: 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đ ộ r u ng . − QCVN 14: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. − QCVN 08: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. − QCVN 09: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm. − TCVN 3985:1985 – Âm học – tiếng ồn khu vực lao động – mức ồn tối đa cho phép. − QCVN 03: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất.
  • 12. Đồ án tốt nghiệp 11 CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. Tên dự án Xây dựng khu nhà ở cho người thu nhập thấp, cán bộ, công nhân viên của Công ty Tân Cảng Sài Gòn Địađiểm: Phường Phú Hữu, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh 1.2. Chủ đầu tư - Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC TÂN CẢNG SÀI GÒN - Địa chỉ : 722 Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, TP. HCM - Địên thoại : 08.66.798.961 - Đại diện : Ông Nguyễn Viết Thắng Chức vụ: Giám đốc 1.3. Vị trí địa lý của dự án Dự án “ xây dựng khu nhà cho người có thu nhập thấp, cán bộ - công nhân viên của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Sòn” với tổng diện tích 156.276 m2 , tại Phường Phú Hữu, Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh. Với loại hình chủ yếu là nhà chung cư kết hợp thương mại - dịch vụ, nhà liên kế và nhà đơn lập. Khu đất dự án có các vị trí tiếp giáp như sau: − Phía Đông: giáp sông Ông Nhiêu. − Phía Tây : giáp với đường Nguyễn Duy Trinh. − Phía Bắc : giáp sông Ông Nhiêu. − Phía Nam : giáp đất trống.
  • 13. Đồ án tốt nghiệp 12 Nguyễn Duy Trinh Cầu ông Nhiêu Sông Ông Nhiêu Vị Trí dự án Nguyễn Duy Trinh Hình 1.1. Sơ đồ của khu đất dự án 1.4. Nội dung chủ yếu của dự án 1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án - Góp phần tăng quỹ nhà ở, phục vụ nhu cầu phát triển trong tương lai của khu vực quận 9 nói riêng và Tp. Hồ Chí Minh nói chung. - Phân bổ hợp lý quỹ đất nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất của khu vực - Xây dựng khu nhà ở với không gian hiện đại, tiện nghi, phù hợp với nhu cầu sử dụng của người dân 1.4.2. Quy mô của dự án Đây là công trình xây dựng hoàn toàn mới với tính chất là khu nhà ở kết hợp với thương mại dịch vụ. Quy hoạch sử dụng đất nhằm phân chia các khu chức năng cho phù hợp với công năng của từng khu vực được trình bày chi tiết trong Bảng 1.1 và
  • 14. Đồ án tốt nghiệp 13 bố cục kiến trúc cảnh quan Bảng 1.2, nhằm phục vụ cho các đố tượng có thu nhập thấp, cán bộ-công nhân viên Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn, cụ thể như sau: - Nhóm nhà khu A (nhà xã hội) có 12 tầng ( 3 tầng thương mại, 1 tầng kỹ thuật và 8 tầng căn hộ) và khu chung cư B1 và B2 gồm 15 tầng ( 11 tầng căn hộ, 3 tầng thương mại và 1 tầng kỹ thuật ) - Nhóm nhà ở liên kế (264 nhà, quy mô 4 tầng/nhà) - Nhóm nhà đơn lập (144 nhà, quy mô 3 tầng/nhà) - Công trình công cộng: Trường mẫu giáo, trường tiểu học - Công viên cây xanh, hồ nước Bảng 1.1. Bảng quy hoạch phân khu chức năng cho từnghạng mục công trình. STT Hạng mục Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) Số tầng Số lượng (căn) 1 CHUNG CƯ KẾT HỢP THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ 19071.8 12.2 428 Chung cư A 14355.8 12 322 Chung cư B1 2464.0 15 55 Chung cư B2 2252.0 15 51 2 NHÀ Ở LIÊN KẾT (LK) 23694.5 15.16 264 LK A1-A21 1950.0 4 21 LK B1-B14 1481.1 4 14 LK C1-C21 1940.0 4 21 LK D1-D27 2378.9 4 27
  • 15. Đồ án tốt nghiệp 14 LK E1-E27 2378.9 4 27 LK F1-F27 2378.9 4 27 LK G1-G27 2378.9 4 27 LK H1-H27 2378.9 4 27 LJ I1-I27 2378.9 4 27 LK K1-K23 2025.0 4 23 LK L1-L23 2025.0 4 23 3 NHÀ Ở ĐƠN LẬP 29012.1 18.56 144 ĐL A1-A12 2320.5 3 12 ĐL B1-B13 2549.4 3 13 ĐL C1-C12 2307.0 3 12 ĐL D1-D21 4290.2 3 21 ĐL E1-E22 4410.8 3 22 ĐL F1-F19 3919.6 3 19 ĐL G1-G9 1850.0 3 9 ĐL H1-H8 1582.4 3 8 ĐL I1-I6 1243.8 3 6 ĐL K1-K12 2079.0 3 12 ĐL L1-L12 2459.0 3 12 4 TRƯỜNG MẪU GIÁO 4012.5 2.57 2 5 TRƯỜNG TIỂU HỌC 8016.1 5.13 4 6 ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH(không bao gồm cây xanh 1600.0 1.02
  • 16. Đồ án tốt nghiệp 15 thuộc nhóm nhà ở chung cư) 7 MẶT NƯỚC HỒ ĐIỀU TIẾT 9092.9 5.82 8 ĐẤT GIAO THÔNG 50866.9 32.55 Đất giao thông nhóm ở: Đường số 1.2.3.4.5.6.8.9.10 và đường 4m không bao gồm đất giao thông, sân bãi thuộc nhóm nhà ở chung) 24186.6 Đất giao thông ngoài nhóm nhà ở: Đường số 7.11 26680.3 9 ĐẤT CÂY XANH HÀNH LANG BẢO VỆ SÔNG 10285.2 6.58 10 ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT 624.0 0.4 Trạm điện + Thông tin liên lạc 261.5 Trạm xử lý nước thảI tập trung 362.5 Tổng cộng 156.276 100 838 Nguồn: Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng, 2012 Khu nhà ở đơn lập, nhà liên kế, trường tiểu học, trường mẫu giáo nằm ở phía Đông của khu đất. Khu nhà đơn lập bám dọc theo đường ven kênh. Đường số 7 và 11 ra đường Nguyễn Duy Trinh hướng ra đường cao tốc Tp. Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
  • 17. Đồ án tốt nghiệp 16 Bảng 1.2: Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án ST T LOẠI CHỈ TIÊU ĐV TÍNH THEO NVQHCT ĐÃ PHÊDUYỆT (QĐ 189/QĐ- ĐÔ ngày 19/11/2010) SO VỚI QCXDVN 01:2008/BXD 1 Tổng diện tích khu đất quy hoạch m2 156.276 2 Quy mô dân số người 3342 3 Mật độ xây dựng % 33.7 4 Tầng cao Tối đa tầng 15 Tối thiểu tầng 1 5 Hệ số sử dụng đất 1.5 Đất công trình công cộng m2 /người 3.6 Đất cây xanh sử dụng công cộng m2 /người 5.3 ≥ 2.0 Đất giao thông sân bãi Mật độ giao thông km/km2 12.9 10÷13 Chỉ tiêu sử dụng đất m2 /người 16.9 6 Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật Tiêu chuẩn cấp nước m3 /ngày đêm 180 180 Tiêu chuẩn thoát nước m3 /ngày đêm 180 180 Tiêu chuẩn cấp điện KVA 2400 2400 Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt và vi sinh môi trường tấn/ngày 1.3 1.3 Nguồn: Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng, 2012
  • 18. Đồ án tốt nghiệp 17 Bảng 1.3. Chi tiết kỹ thuật khu nhà ở chung cư kết hợp thương mại – dịch vụ Khu đất Khối công trình DT lô đất (m2 ) DT chiếm đất XD (m2 ) Mậ t độ XD (% ) Số tầng Hệ số SD (lầ n) Số căn hộ Dân số (ngư ời) DT sàn Ghi chú 11.5 Khối đề A 1435 5.8 5742.3 40 4 12 4.0 322 1288 22969.25 TMDV+ KV Khối tháp A 4306.7 30 8 34453.87 Căn hộ ở Chung cư B1 Khối đề B1 2464 .0 985.6 40 4 15 4.9 55 211 3942.40 TMDV+ KV Khối tháp B1 739.2 30 11 8131.20 Căn hộ ở Chung cư B2 Khối đề B2 2252 .0 900.8 40 4 15 4.9 51 202 3603.20 TMDV+ KV Khối tháp B2 675.6 30 11 7431.60 Căn hộ ở Tổng 1907 1.8 7628.7 40 428 1710 80531.5 Nguồn: Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng, 2012
  • 19. Đồ án tốt nghiệp 18 Bảng 1.4. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khu nhà ở liên kế KHUĐẤT LÔNHÀ SỐLƯỢNG(căn) DÂNSỐ(người) DTĐẤTỞ1LÔ (m2 ) TỔNGDTĐẤTỞ (m2 ) DTXD1LÔ(m2 ) TỔNGDTXD(m2 ) MẬTĐỘXD(%) SỐTẦNG DTSÀNXD GHICHÚ LK.A A1 1 4 122.8 122.8 95.4 95.4 77.7 4 381.66 A2 1 4 111.7 111.7 88.0 88.0 78.8 4 352.08 A3 1 4 112.7 112.7 88.7 88.7 78.7 4 354.78 A4 1 4 113.8 113.8 89.4 89.4 78.6 4 357.79 A5 1 4 129.0 129.0 99.4 99.4 77.1 4 397.53 A6- A21 16 64 85.0 1360.0 73.1 1169.6 86.0 4 4678.40 CỘNG 21 84 1950.0 1630.6 4 6522.24 LK.B B1- B2 2 8 85.0 170.0 73.1 146.2 86.0 4 584.80 B3 1 4 86.2 86.2 73.7 73.7 85.5 4 294.80 B4 1 4 121.1 121.1 94.3 94.3 77.9 4 377.35 B5 1 4 123.1 123.1 95.6 95.6 77.7 4 382.59 B6 1 4 122.7 122.7 95.3 95.3 77.7 4 381.35 B7 1 4 119.9 119.9 93.5 93.5 78.0 4 374.09 B8 1 4 85.5 85.5 73.4 73.4 85.8 4 293.44 B9 1 4 128.6 128.6 99.2 99.2 77.1 4 396.60 LK.B B10 1 4 131.0 131.0 100.7 100.7 76.9 4 402.96 B11 1 4 131.1 131.1 100.8 100.8 76.9 4 403.26 B12 1 4 89.6 89.6 75.4 75.4 84.2 4 301.77
  • 20. Đồ án tốt nghiệp 19 B13 1 4 87.0 87.0 74.1 74.1 85.2 4 296.50 B14 1 4 85.3 85.3 73.3 73.3 85.9 4 293.09 CỘNG 14 56 1481.1 1195.7 4 4782.60 LK.C C1- C8 8 32 85.0 680.0 73.1 584.8 86.0 4 2339.20 C9,C 13 2 8 123.5 247.0 96.0 191.9 77.7 4 767.68 C10, C11, C12 3 12 111.0 333.0 87.6 262.7 78.9 4 1050.95 C14- C21 8 32 85.0 680.0 73.1 584.8 86.0 4 2339.20 CỘNG 21 84 1940.0 1624.3 4 6497.02 LK.D D1, D5 2 8 106.8 213.6 84.7 169.4 79.3 4 677.54 D2- D4 3 12 98.4 295.3 79.3 238.0 80.6 4 952.11 D6- D27 22 88 85.0 1870.0 73.1 1608.2 86.0 4 6432.80 CỘNG 27 108 2378.9 2015.0 4 8062.45 LK. E E1,E 5 2 8 106.8 213.6 84.7 169.4 79.3 4 677.54 E2- E4 3 12 98.4 295.3 79.3 238.0 80.6 4 952.11 E6- E27 22 88 85.0 1870.0 73.1 1608.2 86.0 4 6432.80
  • 21. Đồ án tốt nghiệp 20 CỘNG 27 108 2378.9 2015.6 4 8062.45 LK F F1,F 5 2 8 106.8 213.6 84.7 169.4 79.3 4 677.54 LK F F2- F4 3 12 98.4 295.3 79.3 238.0 80.6 4 952.11 F6- F27 22 88 85.0 1870.0 73.1 1608.2 86.0 4 952.11 CỘNG 27 108 2378.9 2015.6 4 8062.45 LK.G G1, G5 2 8 106.8 213.6 84.7 169.4 79.3 4 677.54 G2- G4 3 12 98.4 295.3 79.3 238.0 80.6 4 952.11 G6- G67 22 88 85.0 1870.0 73.1 1608.2 86.0 4 6432.80 CỘNG 27 108 2378.9 2015.6 4 8062.45 LK.H H1, H5 2 8 106.8 213.6 84.7 169.4 79.3 4 677.52 H2- H4 3 12 98.4 295.3 79.3 238.0 80.6 4 952.11 H6- H27 22 88 85.0 1870.0 73.1 1608.2 86.0 4 6432.80 CỘNG 27 108 2378.9 2015.6 4 8062.45 LK.I I1,I5 2 8 106.8 213.6 84.7 169.4 79.3 4 677.54 I2-I4 3 12 98.4 295.3 79.3 238.0 80.6 4 952.11 I6- I27 22 88 85.0 1870.0 73.1 1608.2 86.0 4 6432.80
  • 22. Đồ án tốt nghiệp 21 CỘNG 27 108 2378.9 2015.6 4 8062.45 LK.K K1, K5 2 8 103.5 207.0 72.5 165.0 79.7 4 659.92 K2- K4 3 12 96.0 288.0 78.3 235.0 81.6 4 940.03 K6- K23 18 72 85.0 1530.0 73.1 1315.8 86.0 4 5263.20 CỘNG 23 92 2025.0 1715.8 4 6863.15 LK.L L1,L 5 2 8 103.5 207.0 82.5 165.0 79.7 4 659.92 L2- L4 3 12 96.0 288.0 78.3 235.0 81.6 4 940.03 L6- L23 18 72 85.0 1530.0 73.1 1315.8 86.0 4 5263.20 CỘNG 23 92 2025.0 1715.8 4 6863.15 TỔNG CỘNG 264 105 6 23694.5 19975.7 4 79902.8 6 Nguồn: Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng, 2012 Bảng 1.5. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khu nhà ở đơn lập KHUĐẤT LÔNHÀ SỐLƯỢNG(căn) DÂNSỐ(người) DTĐẤTỞ1LÔ(m2 ) TỔNGDTĐẤTỞ(m2 ) DTXD1LÔ(m2 ) TỔNGDTXD(m2 ) MẬTĐỘXD(%) SỐTẦNG DTSÀNXD GHICHÚ
  • 23. Đồ án tốt nghiệp 22 ĐL A A1 1 4 215.6 215.6 147.5 147.5 68.4 3 442.4 A2 - A1 1 10 40 190.0 1900. 0 134.9 1349.0 71.0 3 4047. 0 A1 2 1 4 204.9 204.9 142.4 142.4 69.5 3 427.2 CỘNG 12 48 2320. 5 1638.9 3 4916. 6 ĐL. B B1 - B2 2 8 190.0 380.0 269.8 71.0 3 3 809.4 B3 1 4 200.0 200.0 140.0 140.0 70.0 3 420.0 B4 1 4 207.5 207.5 143.8 143.8 69.3 3 431.4 B5 1 4 207.2 207.2 143.6 143.6 69.3 3 430.8 B6 1 4 199.4 199.4 139.8 139.8 70.1 3 419.3 B7 1 4 190.0 190.0 134.9 134.9 71.0 3 404.7 B8 1 4 190.9 190.9 135.3 135.3 70.9 3 406.0 B9 1 4 196.3 196.3 138.2 138.2 70.4 3 414.6 LK. B B1 0 1 4 200.0 200.0 140.0 140.0 70.0 3 420.0 B1 1 1 4 196.9 196.9 138.4 138.4 70.3 3 415.3
  • 24. Đồ án tốt nghiệp 23 B1 2 1 4 191.2 191.2 135.6 135.6 70.9 3 406.7 B1 3 1 4 190.0 190.0 134.9 134.9 71 3 404.7 CỘNG 13 52 2549. 4 1794.3 3 5382. 9 LK. C C1 - C5 5 20 190.0 950.0 134.9 647.5 71 3 2023. 5 C6 ,C 7 2 8 203.5 407.0 141.8 283.7 69.7 3 851.0 C8 - C1 2 5 20 190.0 950.0 134.8 647.5 71.0 3 2023. 5 CỘNG 12 48 2307. 0 1632.7 3 4898. 0 ĐL. D D1 1 4 232.0 232.0 155.0 155.0 66.8 3 4464. 9 D2 - D5 4 16 199.5 199.5 139.8 559.4 70.1 3 1678. 2 D6 1 4 204.2 204.2 142.1 142.1 69.6 3 426.4
  • 25. Đồ án tốt nghiệp 24 D7 - D1 1 5 20 199.1 199.1 139.6 697.8 70.1 3 2093. 5 D1 2- D1 6 5 20 206.1 206.1 143.0 715.2 69.4 3 2145. 5 D1 7- D2 6 4 16 199.5 199.5 139.8 559.4 70.1 3 1678. 2 D2 1 1 4 232.0 232.0 73.1 155.0 66.8 3 464.9 CỘNG 21 84 4290. 2 2983.9 3 8951. 7 ĐL. E E1 - E1 2 12 48 196.9 2362. 8 138.4 1661.0 70.3 3 4983. 1 E1 3- E2 2 10 40 204.8 2048. 0 142.3 1423.4 69.5 3 4270. 1 CỘNG 22 88 4410. 8 3084.4 3 9253. 2
  • 26. Đồ án tốt nghiệp 25 ĐL. F F1 - F9 9 36 204.5 1840. 5 142.3 1281.0 69.6 3 3843. 0 F1 0 1 4 256.0 256.0 164.9 164.9 64.4 3 494.6 F1 1 1 4 245.5 245.5 160.8 160.8 65.5 3 482.6 F1 2- F1 9 8 32 197.2 1577. 6 138.6 1109.1 70.3 3 3327. 2 CỘNG 19 76 3919. 6 2715.7 3 8147. 1 ĐL. G G1 1 4 259.8 259.8 166.3 166.3 64 3 498.8 G2 - G4 3 12 199.5 598.5 139.8 419.5 70.1 3 1258. 6 G5 1 4 199.3 199.3 139.8 139.7 70.1 3 419.1 G6 - G9 4 16 198.2 792.8 139.1 556.5 70.2 3 1669. 6 CỘNG 9 36 1850. 4 1282.1 3 3846. 2 ĐL. H H1 - H8 8 32 197.8 1582. 4 138.9 1110.8 70.2 3 3332. 5
  • 27. Đồ án tốt nghiệp 26 CỘNG 8 32 1582.. 4 1110.8 3 3322. 5 LK.I I2- I5 5 20 197.9 989.5 138.9 694.6 70.2 3 2083. 9 I6 1 4 254.3 254.3 164.3 164.3 64.6 43 492.8 CỘNG 6 24 1243. 8 858.9 3 2576. 7 LK. K K1 1 4 232.0 232.0 159.1 159.1 65.9 3 477.4 K2 - K1 1 10 40 199.5 1995. 0 139.8 1118.8 70.1 3 3356. 4 K1 2 1 4 232.0 232.0 159.1 159.1 65.9 3 477.4 CỘNG 12 48 2459. 0 1437.1 3 4311. 3 LK. L L1 1 4 232.0 232.0 155.0 155.0 66.8 3 464.9 L2 - L1 1 10 40 199.5 1995. 0 139.8 1398.5 70.1 43 4195. 5 L1 2 1 4 232.0 232.0 155.0 1550. 66.8 3 464.9 CỘNG 12 48 2459. 0 1708.4 3 5125. 3
  • 28. Đồ án tốt nghiệp 27 TỔNG CỘNG 144 276 29012 .1 20247.2 3 60741 .6 Nguồn: Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng, 2012 Bảng 1.6. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khu công trình công cộng STT LOẠIĐẤT DTLÔĐẤT(m2 ) DTCHIẾMĐẤT XD(m2 ) MẬTĐỘXD (%) SỐTẦNG HỆSỐSD(lần) CHIỀUCAOCT (m) KHOẢNG LÙIXDCT(m) CHỈTIÊU (m2 /người) TỔNGDTSÀN 1 Trường mẫu giáo 4012. 5 1605. 0 40.0 2 0.8 12.5 ≥ 6m 1.2 3210.0 2 Trường tiểu học 8016. 1 3206. 4 40.0 4 1.6 19.5 ≥ 6m 2.4 12825.8 CỘNG 12028 .6 4811. 4 3.6 16035.8 Nguồn: Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng, 2012 Bảng 1.7. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khu đất cây xanh STT LOẠI ĐẤT DT (m2 ) DÂN SỐ CHỈ TIÊU (m2 / người) 1 Đất cây xanh thuộc nhóm nhà ở chung cư 5721.5 1710.0 3.3 2 Đất cây xanh thuộc nhóm nhà ở thấp tầng 1600.0 1632.0 1.0 3 Đất cây xanh hành lang bảo vệ sống 10285.2 1.0 CỘNG 17606.7 3342.0 5.3 Nguồn: Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng, 2012
  • 29. Đồ án tốt nghiệp 28 1.4.3. Giải pháp kỹ thuật dự án Giải pháp san nền Hiện trạng khu đất xây dựng tương đối thấp và theo tính toán của chủ đầu tư quy hoạch thiết kế san nền với chiều cao đắp đất trung bình là 3.0 m Giải pháp cấp nước Nguồn nước cung cấp cho dự án lấy tự mạng lưới cấp mước chung của thành phố theo đường ống D150 trên đường Nguyễn Duy Trinh. Nhu cầu sử dụng khoảng 1519.89 m3 / ngày đêm, chủ yếu sinh hoạt, ăn uống, cảnh quan, vệ sinh. Bảng 1.8. Nhu cầu sử dụng nước cho dự án trong 01 ngày STT NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC ĐỊNH MỨC LƯU LƯỢNG (m3 /ngày đêm) 1 Sinh hoạt khu căn hộ và tiện ích công cộng 1048.2 1.1 Khu chung cư 300l/người * 4 người/căn * 428 căn 513.6 1.2 Nhà ở liên kế 300l/người * 4 người/căn * 264 căn 316.8 1.3 Nhà ở đơn lập 300l/người * 4 người/căn * 144 căn 172.8 1.4 Trường mẫu giáo,tiểu học 75l/trẻ.ngày * 500 trẻ 37.5 1.5 Thương mại, dịch vụ 15l/người * 500 người 7.5 2 Nước tưới cây % sinh hoạt 104.82 3 Rửa đường 10% sinh hoạt 104.82 4 Nước rò rỉ dự phòng 25% tổng lưu lượng cấp nước hữu ích 262.05 Tổng cộng 1519.89
  • 30. Đồ án tốt nghiệp 29 Giải pháp thoát nước mưa Thiết kế mạng lưới thoát nước mưa tách riêng với nước bẩn.Trên các tuyến cống bố trí các hố ga thu nước dọc đường và từ công trình đưa ra tại các góc đường và dọc theo tuyến với khoảng cách 20-50m/hố, hố ga được xây dựng bằng bê tông cốt thép. Giải pháp thoát nước thải Xây dựng hệ thống ngầm thu gom bằng hệ thống cống trên trục đường chính , sau đó đưa về trạm xử lý nước thải tập trung được quy hoạch với diện tích là 362.5 m2 . Hệ thống xử lý nước thải với công suất 1.600 m3 /ngày đêm. Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, cột B trước khi xả ra Sông Ông Nhiêu. Giải pháp cấp điện Nguồn cấp điện là tuyến trung thế Ông Nhiêu từ lưới điện của địa phương đi theo đường Nguyễn Duy Trinh. Bên cạnh đó, để phục vụ cho việc chiếu sáng cho các căn hộ (chung cư cao tầng) bơm thoát nước, thang máy…trong trường hợp cấp điện của khu vực bị gián đoạn thì mỗi phân khu chức năng sẽ tự trang bị mày phát điện dự phòng. Giải pháp giao thông Các tuyến nối các đường Nguyễn Duy Trinh là đường số 11 có lộ giới 16m và 20m Đường số 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 có lộ giới 10-13m là các giao lộ đường trong khu. Giải pháp phòng cháy chữa cháy Thiết kế hệ thống chữa cháy trong từng khu và hành lang căn hộ đều trang bị hệ thống chữa cháy. Giải pháp chống sét Hệ thống chống sét được thế kế nhằm bảo vệ chống sét đánh thẳng và sét lan truyền. Giải pháp thông tin liên lạc Hệ thống thông tin liên lạc của khu quy hoạch được ngầm hóa hoàn toàn để đảm bảo mỹ quan. Hệ thống bao gồm điện thoại, internet và truyền hình cáp. 1.4.4. Biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án Công tác chuẩn bị
  • 31. Đồ án tốt nghiệp 30 − Ngay sau khi nhận mặt bằng nhà thầu sẽ tập kết thiết bị để: + Bố trí láng trại, văn phòng, thiết bị thi công… + Lắp đặt hệ thống điện phục vụ thi công + Lắp đặt che chắn công trình − Bố trí chốt bảo vệ công trình và kiểm soát an ninh trong và ngoài công trình − Bố trí các vật dụng cần thiết như hệ thống chữa cháy, tủ thuốc cá nhân, thùng rác, nhà vệ sinh…. Để phục vụ cho sự cố có thể xảy ra trong thi công và phục vụ công nhân viên tiện sinh hoạt trong quá trình thi công tạI công trường. Bố trí nhân công quản lý, thi công ở công trường Ban quản lý dự án, tư vấn giám sát và ban chỉ huy của nhà thầu và công nhân thi công công trình ước tính từ 150 đến 200 người cho tất cả các hạng mục thi công của nhà thầu tùy vào thời điểm thi công Thi công cọc ép thí nghiệm − Sau khi định vị được chính xác tim cọc, tiến hành thi công các cạo thí nghiệm theo đúng vị trí đã được chỉ định. − Tuân theo các quy định của tiêu chuẩn TCXD 269:2002 Tiến độ thực hiện Căn cứ vào số lượng cọc thực tế, điều kiện mặt bằng thi công, căn cứ vào năng lực thi công và từng hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu mà thực hiện 1.4.5. Tiến độ thực hiện dự án Tiến độ thực hiện: Năm 2012-2016 − Chuẩn bị đầu tư : Quí I năm 2011 - Quí IV năm 2012 − Thực hiện dự án: + Khởi công xây dựng công trình:Quí III năm 2013 + Nghiệm thu hoàn thành công trình: Quí IV năm 2015 − Kết thúc dự án: Quí I năm 2016 1.4.6. Vốn đầu tư
  • 32. Đồ án tốt nghiệp 31 Bảng 1.9. Chi phí thực hiện dự án STT HẠNG MỤC CHI PHÍ THÀNH TIỀN (vnđ) 1 Chi phí đầu tư xây dựng phần công trình 1.264.153.100.000 2 Chi phí xây dựng phần hạ tầng kỹ thuật 118.373.890.000 - Kè chống sạt lở bờ sông Ông Nhiêu 38.663.890.000 - Hệ thống giao thông 16.682.010.000 - Hệ thống san nền-thoát nước mưa 22.942.800.000 - Hệ thống cấp nước 2.265.200.000 - Hệ thống thoát nước thải 15.730.750.000 - Hệ thống cấp điện 19.835.919.000 - Hệ thống thông tin liên lạc 2.250.000.000 3 Chi phí khác 67.192.990.000 4 Dự phòng phí 134.385.980.000 Tổng 1.584.105.960.000 Nguồn: Thuyết minh tổng hợp dự án, 2012 1.4.7. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án Chủ đầu tư sẽ trực tiếp quản lý dự án khu nhà ở tại phường Phú Hữu, Quận 9 từ giai đoạn thi công xây dựng đến dự án được nghiệm thu và đi vào hoạt động.
  • 33. Đồ án tốt nghiệp 32 CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.1. Hiện trạng môi trường tự nhiên 2.1.1.Vị trí, giới hạn, quy mô khu đất quy hoạch - Vị trí: Khu đất có vị trí thuộc phường Phú Hữu, quận 9, Tp. Hồ Chí Minh. - Giới hạn khu đất: + Phía Bắc: giáp sông Ông Nhiêu + Phía Nam: giáp đất trống + Phía Đông: Giáp Sông Ông Nhiêu + Phía Tây: giáp rạch hiện hữu và đường Nguyễn Duy Trinh - Quy mô: khu đất quy hoạch có diện tích 156.276m2 2.1.2. Đặc điểm tự nhiên Địa hình: Khu quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng Địa chất, thủy văn Khu vực quy hoạch mang những đặc tính chung của vùng địa chất, thủy văn phía Bắc Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng của hệ thống kênh rạch Sông Đồng Nai. Khí hậu khu vực Mang tính chung của khí hậu thành phố Hồ Chí Minh, nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, chia làm hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô, nhiệt độ cao và tương đối ổn định. ♦ Mưa Lượng mưa trung bình hang năm 2016.2 mm (Niên giáp thống kê TPHCM, 2010). Hơn 90% lượng mưa tập trung vào các tháng mùa mưa, cao nhất tháng 8,9 (khoảng 400.6 mm), thấp nhất tháng 5 (23 mm). Số ngày trung bình trong năm là 159 ngày. - Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 - Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau
  • 34. Đồ án tốt nghiệp 33 ♦ Gió Chịu ảnh hưởng của hai hướng gió chính: - Hướng Tây –Tây Nam: sức gió trung bình 3.6 m/s hình thành từ tháng 6 đến tháng 10, mạnh nhất vào tháng 8 (trung bình 4.5 m/s) - Hướng Đông – Đông Bắc: Sức gió trung bình 2.4 m/s hình thành từ tháng 11 đến tháng 2 sang năm, yếu nhất vào tháng 12 (trung bình 2.3 m/s) Ngoài ra có gió Tín Phong (hướng Nam – Đông Nam) thổi từ tháng 3 đến tháng 5, sức gió 2.4 m/s. ♦ Nhiệt độ Nhiệt độ bình quân năm 28.8 0 C - Tháng nóng nhất vào tháng 4 (28.90 C) và mát nhất vào tháng 12 (25.700 C) có tới trên 330 ngày nhiệt độ trung bình 25.280 C. - Số giờ nắng trung bình từ 6 đến 8 giờ/ ngày, nhiệt độ cao, trung bình 3.685 calo/cm2 /ngày, số giờ nắng trung bình tháng 160 đến 270 giờ. Lượng bức xạ dồI dào, trung bình khoảng 140 calo/cm2 /năm. ♦ Độ ẩm Độ ẩm trung bình hang năm là 74% - Độ ẩm cao nhất về mùa mưa có thể lên đến 83% - Độ ẩm thấp nhất về mùa khô xuống còn 68% Nhìn chung khí hậu tương đối ôn hòa, ít bị ảnh hưởng của gió bão, ánh sáng dồi dào trong năm. 2.2. Hiện trạng khu vực dự án 2.2.1. Hiện trạng môi trường hiện hữu ♦ Hiện trạng sử dụng đất Khu đất dự án hiện tại có một phần nhỏ là đất ở, còn lại là đất trồng lúa, đất vườn và ao hồ, kênh rạch với diện tích thống kê được trình bày trong bảng sau:
  • 35. Đồ án tốt nghiệp 34 Bảng 2.1. Thống kê hiện trạng sử dụng đất dự án STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH (m2 ) TỶ LỆ (%) 1 Đất ở 2515.3 1.6 2 Đất vườn 11624.2 7.4 3 Đất trồng hoa màu 544.4 0.4 4 Đất trồng lúa 98873.8 63.3 5 Đất trống 5398.0 3.5 6 Đất ao hồ 17803.8 11.4 7 Đất kênh rạch 19506.5 12.5 Tổng 156270.0 100 Nguồn: Thuyết minh tổng hợp dự án, 2012 Hiện tại, phần đất này đã được Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quyết định thu hồi nhằm chỉnh trang phát triển đô thị và giao cho Công ty Địa ốc Tân Cảng làm chủ đầu tư và tiến hành san lấp mặt bằng. Hiện tại có 37 hộ gia đình đang sinh sống. Chủ đầu tư đang thực hiện bồi thường và thương lượng. ♦ Hiện trạng kiến trúc cảnh quan Khu quy hoạch chủ yếu là khu đất trồng nông nghiệp, được bao bọc bởi sông Ông Nhiêu giáp với hai mặt phía Đông và Bắc, đây là yếu tố tạo cảnh quan cũng như điều kiện khí hậu có giá trị trong khu vực ♦ Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật - Giao thông: Giao thông tiếp cận khu đất là đường Nguyễn Duy Trinh - Hiện trạng cấp thoát nước: Có hệ thống cấp thoát D150 hiện hữu trên đường Nguyễn Duy Trinh - Hiện trạng nền: Địa hình tương đối thấp, chủ yếu là đất ruộng và ao hồ - Hiện trạng cấp điện: Có tuyến trung thế Ông Nhiêu trên không lấy từ trạm trung gian Cát Lái trên đường Nguyễn Duy Trinh.
  • 36. Đồ án tốt nghiệp 35 ♦ Các dự án đầu tư có liên quan Khu quy hoạch không bị ảnh hưởng bởi dự án nào 2.2.2. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý Để đánh giá những tác động tiềm ẩn khi tiến hành xây dựng và dự án đi vào hoạt động, ngày 22/08/2012 chủ đầu tư đã kết hợp với Trung tâm tư vấn công nghệ môi trường và an toàn vệ sinh lao động (COSHET) tiến hành lấy mẫu phân tích, đo đạc môi trường nền tạI khu vực triển khai dự án. ♦ Hiện trạng chất lượng môi trường không khí Chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án được thực hiện trong điều kiện thời tiết nắng ráo, gió nhẹ, nhiệt độ 31.2 0 C, độ ẩm 79%, tốc độ gió 0.6 m/s , thời điểm lấy mẫu từ 8h00-11h00. Tọa độ các điểm lấy mẫu và kết quả phân tích được như sau: Bảng 2.2. Tọa độ các điểm lấy mẫu không khí tại khu vực dự án STT TỌA ĐỘ VN 2000 VỊ TRÍ KK1 0615486 USR 1194019 Vị trí tiếp giáp với khu dân cư gần nhất (ngay sát đường Nguyễn Duy Trinh) KK2 0615675 USR 1194005 Cổng vào khu vực dự án KK3 0615691 USR 1194075 Góc phía Tây Bắc khu đất, giáp với bờ sông Ông Nhiêu KK4 0615824 USR 1194055 Khu vực trung tâm khu chung cư KK5 0615895 USR 1194076 Khu vực nhà liên kế, ngay trung tâm khu đất dự án
  • 37. Đồ án tốt nghiệp 36 KK6 0615976 USR 1194079 Khu vực nhà đơn lập, ngay trung tâm đất dự án KK7 0616049 USR 1194161 Vùng rìa dự án, sát bờ sông Ông Nhiêu KK8 0616076 USR 1194123 Khu vực trường tiểu học, mẫu giáo phía Đông Bắc dự án KK9 0616075 USR 1194071 Khu vực nhà liên kế phía Đông Nam dựa án KK10 0616078 USR 1194006 Khu vực nhà liên kế phía Đông Nam dự án KK11 0616130 USR 1193919 Khu vực nhà liên kế phía Đông Nam, sát đường số 11 của dự án KK12 0616165 USR 1193985 Khu vực nhà liên kế phía Đông Nam, sát đường số 11 của dự án KK13 0616245 USR 1194014 Khu vực nhà đơn lập ở cuốI khu đất sát bờ sông Ông Nhiêu KK14 0616300 USR 1193995 Khu vực đặt trạm xử lý nước thảI tập trung KK15 0616227 USR 1194069 Khu vực nhà đơn lập phía Đông Bắc dự án KK16 0616302 USR 1194094 Khu vực nhà đơn lập sát bờ sông Ông Nhiêu KK17 061123 USR 1194209 Vùng rìa dự án, sát bờ sông Ông nhiêu
  • 38. Đồ án tốt nghiệp 37 Bảng 2.3. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí STT Vịtríđođạc Ồn(Leq) (dBA) Nhiệtđộ(0 C) Tốcđộgió (m/s) Ánhsáng (Lux) Bụi(mg/m3 ) CO(mg/m3 ) SO2(mg/m3 ) NO2(mg/m3 ) 1 KK1 61-64 29.4 0.4 ASTN 0.16 1.87 0.070 0.039 2 KK2 54-56 28.9 0.4 ASTN 0.18 1.13 0.050 0.023 3 KK3 55-57 29.8 0.8 ASTN 0.16 1.17 0.051 0.024 4 KK4 68-69 31.3 0.9 ASTN 0.14 1.74 0.066 0.036 5 KK5 46-48 30.2 0.4 ASTN 0.16 1.21 0.052 0.025 6 KK6 45-47 32.1 1.3 ASTN 0.18 1.4 0.048 0.022 7 KK7 44-46 32.4 1.5 ASTN 0.20 1.26 0.053 0.026 8 KK8 44-46 32.4 1.3 ASTN 0.18 1.3 0.054 0.027 9 KK9 43-45 32.6 1.6 ASTN 0.16 1.34 0.056 0.028 10 KK1 0 45-47 31.7 20. ASTN 0.16 2.35 0.082 0.050 11 KK1 1 46-48 31.8 1.4 ASTN 0.16 1.17 0.051 0.024 12 KK1 2 44-46 31.7 2.0 ASTN 0.18 3.4 0.110 0.027 13 KK1 3 43-45 32.5 2.0 ASTN 0.20 1.21 0.052 0.025 14 KK1 4 40-42 33.1 2.0 ASTN 0.18 1.3 0.045 0.021
  • 39. Đồ án tốt nghiệp 38 15 KK1 5 41-43 33.3 2.0 ASTN 0.16 1.34 0.056 0.028 16 KK1 6 45-47 32.8 2.0 ASTN 0.16 1.26 0.053 0.026 17 KK1 7 40-42 33.5 2.5 ASTN 0.16 3.88 0.123 0.083 QCVN 05:2009/ BTNMT (trung bình 1 giờ) 0.3 30 0.35 0.2 QCVN 0526:200 910/BTN MT (từ 6 giờ-21 giờ) 70 Nguồn: Coshet, 08/2012 Ghi chú: - QCVN 05:2009/BTNMT : quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (trung bình trong 01 giờ) - QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn đối với khu vực thông thường từ 6 giờ đến 21 giờ. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh và khu vực đất dự án cho thấy hầu hết các chỉ tiêu đo đạc đều thấp hơn quy định cho phép tối đa đối
  • 40. Đồ án tốt nghiệp 39 với QCVN 05: 2009/BTNMT và QCVN 06:2010/BTNMT. Hiện trạng môi trường không khí tại khu đất thực hiện dự án tương đối tốt và chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm. ♦ Hiện trạng chất lượng môi trường nước Để khảo sát chất lượng môi trường nước tại khu vực triển khai dự án trước và sau khi đi vào hoạt động, chủ đầu tư kết hợp với Trung tâm COSHET tiến hành lấy mẫu phân tích, đo đạc môi trường nước mặt và nước ngầm vào ngày 22/08/2010 lúc 08h – 11h. Vị trí lấy mẫu và kết quả phân tích như sau: Bảng 2.4: Vị trí lấy mẫu nước mặt Kí hiệu Vị trí M1 Rạch hiện hữu ngay cổng vào dự án do sông Ông Nhiêu bồi lắng M2 Khu vực tiếp giáp với bờ sông Ông Nhiêu theo hướng Tây Bắc, sát khu vực chung cư của dự án M3 Khu vực tiếp giáp với bờ Sông Ông Nhiêu theo hướng Tây Bắc, cửa thoát từ hồ điều tiết ra sông Ông Nhiêu M4 Khu vực tiếp giáp với bờ sông Ông Nhiêu theo hướng Nam, cửa xả của trạm xử lý nước thải tập trung ra sông Ông Nhiêu M5 Khu vực sát bờ sông Ông Nhiêu theo hướng Đông Bắc, sát khu nhà đơn lập của dự án M6 Khu vực sát bờ sông Ông Nhiêu theo hướng Đông Bắc, sát khu nhà đơn lập của dự án M7 Khu vực sát bờ sông Ông Nhiêu theo hướng Tây Bắc, sát khu nhà ở đơn lập của dự án
  • 41. Đồ án tốt nghiệp 40 Bảng 2.5. Vị trí các điểm lấy mẫu nước ngầm Kí hiệu Vị trí N1 Nhà dân tiếp giáp với khu vực dự án trên đường Nguyễn Duy Trinh N2 Khu vực trung tâm dự án Bảng 2.6. Kết quả phân tích nước mặt Stt Vịtrí Dầumởmg/l PH,ở250 C Nitratmg/l Phosphatmg/l BOD5mg/l COmg/l DOmg/l Femg/l SSmg/l Coli MNP/100ml Amonimg/l 1 M 1 0.0 5 6.37 0.112 0.009 18 29 6.24 0.40 30 4.000 0.8 2 M 2 0.0 2 6.58 0.087 0.006 20 26 6.71 0.34 32 5.000 0.71 3 M 3 0.0 5 6.66 0.104 0.011 14 22 6.19 0.53 35 3.000 0.74 4 M 4 0.0 7 6.42 0.114 0.016 15 19 6.24 0.46 41 4.000 0.77 5 M 5 0.0 2 6.63 0.082 KPH (<5* 10-3 ) 22 35 6.32 0.46 47 4.500 0.77 6 M 6 0.0 5 6.78 0.059 KPH (<5* 10-3 ) 18 22 5.79 0.08 48 4.000 0.80 7 M 7 0.0 6 6.47 0.121 0.026 21 32 7.24 0.30 47 4.300 0.83
  • 42. Đồ án tốt nghiệp 41 Q C V N B1 0.1 5.5-9 10 0.3 15 30 ≥ 4 1.5 50 7.500 0.5 B2 0.3 5.5-9 15 0.5 25 50 ≥ 2 2 10 0 10.000 1 Nguồn: COSHET, 08/2012 Ghi chú: QVVN 08: 2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt Kết quả phân tích cho thấy hầu hết chỉ tiêu đều đạt tiêu chuẩn chất lượng nước mặt theo QCVN 08:2008/BTNMT (cột B2) dùng cho nước phục vụ nhu cầu phục vụ các mục đích có nhu cầu chất lượng nước thấp. Chất lượng nước trong khu vực dự án tốt và chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm. Bảng 2.7. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm STT Vị trí Chỉ tiêu N1 N2 QCVN 09:2009/BTNMT 1 PH, ở 250 C 5.51 5.53 5.5-8.5 2 Độ cứng tổng, mg/l 327.3 181.8 500 3 TS , mg/l 260 140 1500 4 COD, mg/l 0.84 0.76 4 5 Cl- , mg/l 108 76 250 6 SO42- , mg/l 1.32 0.84 400 7 Nitrat, mg/l 0.062 0.077 15 8 Cd, mg/l 0.001 0.023 0.005 9 Fe tổng, mg/l KPH (<10-2 ) 0.002 5 10 Amoni, mg/l 0.15 0.80 0.1 11 Pb , mg/l KPH (<10-2 ) 0.004 0.01
  • 43. Đồ án tốt nghiệp 42 12 As, mg/l 0.002 0.002 0.05 13 Coliform, MNP/100ml 2 3 3 Nguồn: COSHET , 08/2012 Ghi chú: QCVN 09:2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm Kết quả phân tích cho thấy chất lượng nước ngầm khu vực xung quanh dự án khá tốt, hầu hết các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạng cho phép. Theo khảo sát các hộ dân đều không sử dụng nước ngầm làm nguồn nước sinh hoạt và trong quá trình thi công cũng không sử dụng nước ngầm, do đó sẽ không gây tác động đến mạch nước ngầm trong khu vực. ♦ Hiện trạng chất lượng môi trường đất Vị trí lấy mẫu và kết quả phân tích chất lượng môi trường đất được cụ thể như sau: Bảng 2.8. Vị trí các điểm lấy mẫu đất Kí hiệu Vị trí Đ1 Khu vực tiếp giáp khu dân cư gần nhất Đ2 Khu vực cổng ra vào của dự án Đ3 Vùng rìa khu vực giữa dự án ( sát bờ sông Ông Nhiêu) Đ4 Khu vực xây dựng nhà liên kết ngoài cùng của khu đất (phía Đông Nam của dự án Đ5 Góc phía Đông Nam khu đất Đ6 Nằm ở góc khu đất, nằm ở phía Đông Bắc của dự án Đ7 Giữa khu vực xây dựng nhà đơn lập, ôm theo khúc cong của khu đất nằm ở phía Đông Bắc dự án
  • 44. Đồ án tốt nghiệp 43 Bảng 2.9. Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất Stt Vị trí pH Độ ẩm(%) As (mg/kg) Cd (mg/kg) Cu (mg/kg) Pb (mg/kg) Zn (mg/kg) 1 Đ1 5.78 10.2 KPH(<0.1) KPH(<0.05) 28.16 7.58 46.18 2 Đ2 4.42 11.4 17.94 10.14 58.13 3 Đ3 4.12 12.0 21.62 6.15 22.64 4 Đ4 4.30 12.1 17.50 9.67 33.30 5 Đ5 5.89 11.8 15.47 4.26 48.66 6 Đ6 4.75 11.5 10.65 4.18 28.15 7 Đ7 4.77 13.2 19.17 11.83 46.47 QCVN 03:2008/BTNMT (đất dân sinh) 12 10 100 300 300 Nguồn: Coshet, 08/2012 Ghi chú: QCVN 03: 2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất Hiện trạng chất lượng đất chưa bị ô nhiễm bởi các thành phần kim loại nặng. 2.3. Hiện trạng kinh tế Nằm ở vị trí cửa ngõ Đông Bắc của Thành phố Hồ Chí Minh, nối liền địa bàn kinh tế trọng điểm của khu vực có diện tích 113,896.200 km2 , có 13 phường với dân số 235.286 nhân khẩu. Với điểm xuất phát, kinh tế phát triển không đồng đều, phần lớn là sản xuất nông nghiệp, đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân còn nhiều khó khăn, mặt bằng dân trí thấp, cơ sở hạ tầng còn nhiều hạn chế. Qua quá trình hình thành và phát triển, phát huy thế mạnh về đất đai, cảnh quan thiên nhiên và được sự quan tâm của thành
  • 45. Đồ án tốt nghiệp 44 phố, hàng trăm hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội được quan tâm và đầu tư như: trụ sở làm việc, cầu đường, trường học, chợ, hệ thống nước…. Đặc biệt, quy hoạch nhiều dự án trọng điểm về kinh tế, xã hội như: Khu công nghệ cao, khu công viên lịch sử văn hóa dân tộc, các khu đô thị mới…. Đã góp phần đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa của Quận. Trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, Quận đã chú trọng khuyến khích các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đến địa bàn đầu tư phát triển sản xuất. Xây dựng quy hoạch ngành thương mại – dịch vụ, công nghiệp –tiểu thủ công nghiệp, quy hoạch cửa hàng xăng dấu, gá, chất lượng hàng hóa, chống buôn lậu, hàng nhái. Văm 1997, trên địa bàn có 366 cơ sở sản xuất cá thể, 18 doanh nghiệp, 16 công ty, đến năm 2009 có 1050 cơ sở sản xuất cá thể, 394 doanh nghiệp tư nhân, 03 hợp tác xã và 37 cơ sở vốn đầu tư nước ngoài. Tổng sản lượng công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp tăng lên đáng kể cụ thể năm 1997 là 159,034 tỷ đồng, năm 2009 là 1.942,910 tỷ đồng. Cùng với sự phát triển kinh tế, ngành thương mại, dịch vụ đã từng bước mở rộng thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và giải trí của người dân. Lĩnh vực nông nghiệp đã và đang chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với quy hoạch. Công tác quản lý đô thị được chú trọng, từng bước phát triển phù hợp với mặt bằng chung của thành phố. Hệ thống chiếu sáng, cầu đường, nước sạch đã dần hoàn thiện, 85% người dân được sử dụng nước sạch. 2.4. Hiện trạng văn hóa xã hội ♦ Giáo dục Vấn đề công tác giáo dục, Quận đã từng bước phổ cập giáo dục xóa mù chữ. Năm 2003 đã cơ bản hoàn thành phổ cập bậc trung học cơ sở và được Thành phố công nhận vào năm 2007. Xây dựng các trường học đạt tiêu chuẩn quốc gia, nâng cao chất lượng dạy và học phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
  • 46. Đồ án tốt nghiệp 45 ♦ Y tế Quận có 13 phường đều có trạm y tế trong đó có 10 trạm y tế đạt chuẩn quốc gia. Bên cạnh đó phòng khám tư nhân cũng phát triển mạnh với trang thiết bị hiện đại, đã góp phần đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân. Thực hiện các công tác phòng và chống các dịch bệnh như: cúm, sốt xuất huyết… Công tác kiểm tra giám sát an toàn vệ sinh an toàn thực phẩm được triển khai tốt và đồng bộ. ♦ Dân số Dân số - kế hoạch hóa gia đình được triển khai bằng nhiều hình thức, đa dạng cho nhiều đối tượng trong độ tuổi sinh đẻ. ♦ Văn hóa Các hoạt động văn hóa được phổ biến rộng rãi đến mọi tầng lớp trong xã hội, đa dạng và phong phú tạo mọi điều kiện cho người dân được vui chơi và giải trí, tham gia các hoạt động quần chúng và tham gia các công ích xã hội như: đền ơn đáp nghĩa, chung tay xây dựng nhà tình thương, tre em khuyết tật, người già neo đơn… ♦ Lao động Các chương trình xói đói giảm nghèo được đẩy mạnh, phát huy các phong trào thi đua giảm hộ nghèo, hướng dẫn kỹ thuật và hổ trợ vay vốn người nghèo phát triển kinh tế… Đào tạo nghề và giải quyết việc phù hợp với nhu cầu phát triển chung của Quận.
  • 47. Đồ án tốt nghiệp 46 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Dự án “ Xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp, cán bộ - công nhân viên của Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn” tại phường Phú Hữu, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh do Công ty CP Địa Ốc Tân Cảng làm chủ đầu tư nằm trong khu đất được quy hoạch để chỉnh trang phát triển đo thị của Thành phố. Hiện trạng môi trường dự án đang đi vào giai đoạn 1 và 2 • Giai đoạn 1: chuẩn bị mặt bằng. • Giai đoạn 2: Thi công xây dựng cơ sở hạ tầng • Giai đoạn 3: Khi dự án đi vào hoạt động Việc thực hiện dự án sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi trường bên trong và bên ngoài khu vực dự án ở các mức độ khác nhau. Một số tác động ở mức độ không đáng kể mang tính tạm thời, bên cạnh đó, một số tác động khác mang tính chất thường xuyên trong suốt quá trình hoạt động của dự án. Các tác động có thể xảy ra trong giai đoạn xây dựng và trong giai đoạn dự án chính thức đi vào hoạt động. 3.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng 3.1.1. Nguồn gây tác động Hiện tại trong khu Dự án có 37 hộ dân đang sinh sống. Trong giai đoạn chuẩn bị Dự án buộc bao gồm việc đền bù, di dời các hộ dân và phá dỡ các công trình cũ, giải phóng mặt bằng. Những nguồn gây tác động trong giai đoạn này bao gồm:  Tác động do việc di dời, giải toả: thay đổi về chỗ ở, thay đổi các mối quan hệ xã hội.  Có thể phát sinh mâu thuẫn về chế độ đền bù, gây xung đột giữa chủ đầu tư và người bị di dời, ảnh hưởng đến tiến độ triển khai dự án.  Tác động do việc tháo dỡ công trình cũ, giải phóng mặt bằng: phát sinh bụi, khói thải, chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn, …
  • 48. Đồ án tốt nghiệp 47 3.1.2. Các tác động đến môi trường ♦ Đánh giá tác động đến cuộc sống người dân do quá trình đền bù, di dời Hiện trạng đất cần đền bù trong khu vực Dự án là đất thổ cư do người dân tự quản lý. Hiện trạng kiến trúc có 37 hộ dân sinh sống trong khu đất dự án. Chủ đầu tư đã ban hành quyết định bồi thường và đã nhận tiền bồi thường 29 hộ. Số hộ chưa ban hành quyết định bồi thường và kiểm kê tài sản là 08 hộ. Việc triển khai dự án sẽ ảnh hưởng đến đời sống của người dân bị di dời, giải tỏa: thay đổi nghề nghiệp, chỗ ở, lối sống, sinh hoạt vốn có.... Chủ đầu tư sẽ kết hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân Quận 9 bồi thường thỏa đáng cho người dân. ♦ Ô nhiễm không khí, tiếng ồn và độ rung Khu vực giải tỏa cho dự án chủ yếu là cỏ, cây bụi và nhà tạm không kiên cố với diện tích nhỏ nên các tác động môi trường không khí, tiếng ồn và độ rung ảnh hưởng đến khu vực sống là ít, tuy nhiên chủ đầu tư cũng cần có biện pháp khắc phục những tác động này đến môi trường xung quanh. ♦ Ô nhiễm chất thải rắn Trong quá trình an lấp mặt bằng phát sinh một lượng chất thải rắn, tuy nhiên do dự án chủ yếu là cỏ, cây bụi và nhà tạm nên lượng phát sinh này ít. 3.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng 3.2.1 Nguồn gây tác động Tùy thuộc vào từng giai đoạn cụ thể trong quá trình thi công mà có thể nhận dạng các nguồn gây tác động đến môi trường và kinh tế xã hội. Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường được trình bày cụ thể như sau:
  • 49. Đồ án tốt nghiệp 48 Bảng 3.1. Các hoạt động và nguồn gây tác động đến môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng của Dự án Stt Các hoạt động Nguồn gây tác động Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải 1 Xây dựng các đơn vị khu dân dụng và khu thương mại, khu công trình công cộng, cơ sở hạ tầng và các hạng mục công trình khác. − Bụi trong quá trình đào đắp đất, xây dựng. − Bụi, khí thải, tiếng ồn từ các xe tải vận chuyển vật liệu xây dựng, cát, đá, sắt thép, ống cống, cột điện, đường dây, trạm biến điện, thiết bị máy móc. − Bụi, khí thải, tiếng ồn từ các máy móc phục vụ thi công xây dựng: búa máy, cần cẩu. − Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình thi công có gia nhiệt: cắt, hàn, đốt nóng chảy nhựa bitum. − Chất thải xây dựng. 2 Hoạt động tập kết, lưu trữ nhiên, nguyên, vật liệu. − Bụi từ quá trình bốc xếp nguyên vật liệu. − Hơi xăng dầu từ các thùng chứa xăng dầu, sơn. 3 Sinh hoạt của công nhân tại công trường. − Nước thải, chất thải rắn sinh hoạt của công nhân trên công trường. 4 Xây dựng công trình nhà ở, hệ thống giao thông, công viên, cấp và thoát nước.... − Tác động tiêu cực từ máy móc, thiết bị phục vụ thi công xây dựng, và ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. − Chất thải rắn xây dựng ( xà bần, gỗ…), và nguy hại (hóa chất, dầu mỡ, giẻ lâu…) Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
  • 50. Đồ án tốt nghiệp 49 1 Tiếng ồn và độ rung từ quá trình đào lắp và vận chuyển vật liệu ra vào công trình 2 Nguồn nước mưa gây ngập úng cục bộ, gây xói mòn, rửa trôi.... 3 Quá trình thi công có thể gây sụt lún, sạt lỡ, gây ô nhiễm nguồn nước 4 Lượng tập trung lượng công nhân lớn sẽ ảnh hưởng đến đời sống xã hội tại địa phương.... 3.2.2. Đánh giá tác động 3.2.2.1. Tác động liên quan đến chất thải Nguồn gây ô nhiễm không khí Các tác động đến môi trường không khí do quá trình thi công xây dựng bao gồm - Bụi và khí thải ( NO2, SO2, CO) sinh ra trong quá trình san lấp mặt bằng, đào, đắp đất, xây dựng các hạng mục công trình, vận chuyển và bốc dở nguyên vật liệu (đá, cát, xi măng...) ra vào công trường và của các máy móc thiết bị thi công trên công trường. - Bức xạ nhiệt từ các quy trình thi công có gia nhiệt, khói hàn ( hàn, cắt, đốt nóng chảy Bitum để trải nhựa đường). Tác động môi trường do bụi Bụi được đánh giá là nguồn ô nhiễm quan trọng nhất trong giai đoạn xây dựng cơ bản của Dự án, đặc biệt là trong mùa khô. Bụi phát sinh từ các nguồn: • Bụi do hoạt động bốc dỡ vật liệu xây dựng, vật liệu san lấp (gạch, cát, đá, xi măng ...) từ các xe tải xuống công trường. Ước tính lượng bụi phát tán là 0,1 - 1 g/m3 vật liệu • Bụi phát tán từ những xe chở vật liệu xây dựng, vật liệu san lấp không có tấm phủ trên thùng chứa • Bụi từ khói thải của các phương tiện vận chuyển, thiết bị, máy móc xây dựng
  • 51. Đồ án tốt nghiệp 50 (do đốt dầu DO, FO) • Bụi khuếch tán từ mặt đường do việc đi lại của các xe tải và thiết bị cơ giới trên đường • Bụi từ mặt đất phát tán vào không khí do tác động của gió Bụi phát sinh do quá trình đào móng xây dựng bờ kè, hạ tầng công trình Tải lượng bụi phát sinh trong quá trình đào móng và xây bờ kè, san lấp mặt bằng của dự án tương đối cao. Tuy nhiên, đây là điều kiện không thể tránh khỏI trong bất kỳ công đoạn xây dựng nào. Hơn nữa hoạt động này chỉ mang tính cục bộ, ngắn hạn và bụi phát sinh trong giai đoạn này chủ yếu là bụi có kích thước hạt lớn nên không thể phát tán xa. Vì vậy tác động đến khu vực xung quanh và các công trình hiện hữu trong khu vực dự án là không đáng kể. Nhìn chung, bụi do quá trình đào móng, xây kè và san lấp mặt bằng chủ yếu ảnh hưởng đến sức khỏe của người công nhân làm việc tại công trường và gây nên các bệnh liên quan đến đường hô hấp. Các biện pháp giảm thiểu sẽ được trình ở chương 4. Bụi phát sinh từ các máy móc, thiết bị thi công san lấp mặt bằng, đào móng Theo tính toán của chủ đầu tư với diện tích công trình là 156.276 m2 , khối lượng vật liệu cần thiết đẻ san lấp mặt bằng chuẩn bị cho công tác thi công khoảng 399.190 tấn với chiều cao đất trung bình là 2.55 m. Tải trọng trung bình của đất, đá là 1.45 tấn/m3 . Mức độ khuyếch tán buị từ hoạt động đào móng, san lấp mặt bằng căn cứ trên hệ số ô nhiễm (E) E = k*0.0016*(U/2.2)1.4 /(M/2)1.3 (kg/tấn) (Nguồn: Theo Air Chief, Cục Môi trường Mỹ, 1995) Trong đó: E: Hệ số ô nhiễm, kg bụi/ tấn đất K: Cấu trúc có giá trị trung bình là 0.35 U: Tốc độ gió trung bình 2.9 m/s
  • 52. Đồ án tốt nghiệp 51 M: Độ ẩm trung bình cùng vật liệu, khoảng 20% Vậy E = 0.01645 kg bụi/ tấn đất Tính toán khối lượng bụi phát sinh từ việc đào và đắp đất cho từng hạng mục công trình của dự án theo công thức sau: W = E*Q*d Trong đó: W: Lượng bụi phát sinh bình quân, kg E: Hệ số ô nhiễm, kg bụi/ tấn đất Q: Lượng đất đào đắp (m3 ) d: Tỷ trọng đất đào đắp (d=1.45 tấn/m3 ) Vậy tổng lượng bụi phát sinh trong suốt quá trình san lấp mặt bằng là: W = 0.01645*399.190*1.45=9.521 tấn Lượng bụi phát sinh trong một ngày : W 1ngày = W/(t*n) = 9.521/(6*25) = 63.47 (kg/ngày) t: thời gian thi công 06 tháng n: Số ngày làm việc trong 1 tháng là 25 ngày Thực tế đo đạc tại các công trình xây dựng thường cao hơn tiêu chuẩn quy định. Tuy nhiên các hạt bụi đều có kích thước lớn nên không có khả năng phát tán xa . vì vậy, đối tượng chịu tác động lớn nhất của bụi là những người lao động trực tiếp trên công trường. Bụi trong khói thải động cơ có chứa chì, bụi đất, cát mang vi khuẩn, bào tử nấm mốc hay nấm mốc, virus, bụi ximăng … chủ yếu gây tác hại cho sức khỏe người lao động trực tiếp trên công trường xây dựng. Ngoài ra bụi xây dựng còn có thể bao phủ lên thảm thực vật trong khu vực, làm ảnh huởng đến tăng trưởng của chúng. Bụi mặt đường cuốn theo phương tiện vận chuyển: Với khối lượng xây dựng dự án ước tính mỗi ngày có khoảng 20 lượt xe vận tải 10 tấn ra vào công trường, tải lượng bụi mặt đường do hoạt động của xe vận chuyển
  • 53. Đồ án tốt nghiệp 52 gây ra được ước tính như sau (tính phạm vi ảnh hưởng từ khu đất dự án đến trục đường chính là 3 km), theo WHO, 1993: 5,07,0 42,7 W 4812 7,1     ×      ×    ×    = dSx kL Trong đó: - L: tải lượng bụi (kg/km/lượt xe/năm). - k: kích thước hạt; k = 0,2. - x: lượng đất trên đường; s = 8,9% - S: tốc độ trung bình của xe; S = 20 km/h - W: trọng lượng có tải của xe; W = 10 tấn - d: số bánh xe; w = 6 bánh L = 0.32 kg/tấn/lượt/năm Khối lượng vật liệu cần thiết để san lấp mặt bằng khoảng 399.190 tấn và khối lượng vật liệu xây dựng cần vận chuyển phục vụ công trình là 33.320 tấn. Như vậy, tổng khối lượng vật liệu san lấp và vật liệu xây dựng cần vận chuyển phục vụ công trình là 432.510 tấn. Thời gian thi công là 3 năm, số lượt xe trung bình một ngày là 69 lượt. Dự án cần đặc biệt quan tâm đến các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi trong quá trình vận chuyển nguyên liệu vào mùa khô như tưới nước lên bề mặt đường, rửa bánh xe trước khi ra khỏi khu vực thi công. Quảng đường vận chuyển trung bình là 6 km/lượt. Vậy số bụi phát sinh trong một ngày là: 0.32*6*69=133 kg/ngày. Thông thường lượng bụi đo đạc tại công trình xây dựng cao hơn tiêu chuẩn quy định. Đay là nguồn ô nhiếm động từ nơi cung cấp đến dự án. Tuy nhiên, bụi phát sinh trong suốt quá trình hoạt động là điều không tránh khỏi và các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực do bụi được trình bày ở Chương 4 .
  • 54. Đồ án tốt nghiệp 53 Tác động môi trường do khí thải Quá trình thi công xây dựng và vận chuyển, lắp đặt máy móc thiết bị của khu vực Dự án có sự tham gia của các phương tiện cơ giới: máy đào, xe ủi, xe lu, xe tải, cẩu, xe nâng … Khói thải từ các phương tiện giao thông vận tải và các thiết bị cơ giới này chứa bụi, CO, NOx, SOx với nồng độ phụ thuộc loại nhiên liệu sử dụng, tình trạng vận hành và tuổi thọ của động cơ. Khói hàn từ việc gia công hàn cắt kim loại: mang các chất ô nhiễm không khí đặc trưng là các oxyt kim loại Fe2O3, SiO2, K2O, CaO v.v… ở dạng bụi khói và các khí CO, NOx. Hướng phát tán các chất ô nhiễm không khí sẽ phụ thuộc vào điều kiện khí tượng trong khu vực, tương tự như đã mô tả ở phần trên. Ở nồng độ cao, các hợp chất NOx, SOx trong khói thải có thể gây tác hại cho sức khỏe người lao động trực tiếp trên công trường. Theo tính toán ở trên, trong suốt 03 năm thi công xây dựng có khoảng 64.876 lượt xe tham gia vân chuyển vật liệu phục vụ công trình, Dụa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập đối với vận tải có công suất 3.5-16.0 có sứ dụng dầu DO, ước tính lượng bụi như sau: Bảng 3.2. Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải của các phương tiên vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng Stt Chất ô nhiễm Hệ số tải lượng (kg/1.000km) Chiều dài di chuyển (lượt) Số lượt di chuyển (ngày) Số ngày thi công (ngày) Tổng tải lượng (kg/ngày) 1 Bụi 0.9 6 64.876 936 0.374 2 SO2 2.075.s 0.215 3 NOx 14.4 5.988 4 CO 2.9 1.206
  • 55. Đồ án tốt nghiệp 54 5 THC 0.8 0.332 Ghi chú: Dầu DO có S = 0.25% (nguồn đang lưu hành trên thị trường) Khí thải của máy phát điện Để chủ động nguồn điện, Dự án sẽ trang bị 1 máy phát điện công suất 800KVA. Máy chỉ được sử dụng phục vụ một số nhu cầu cấp thiết khi bị mất điện đột xuất nên thời gian hoạt động rất ít, tác động do khí thải là không đáng kể. Dựa trên hệ số phát thải cho bởi WHO, cho rằng lượng nhiên liệu tiêu thụ cho máy phát điện trên là 168l/h (Căn cứ vào thông số kỹ thuật của nhà sản xuất cung cấp) và hàm lượng S trong dầu DO sử dụng là 0,3% thì tải lượng ô nhiễm do chạy máy phát điện được tính toán như sau: Máy phát điện được đặt trong phòng máy phát ở tầng trệt. Khi mất điện, máy phát điện hoạt động thông qua hệ thống cáp đi trong mương cáp chôn ngầm và thang cáp đến tủ điện tổng. Bảng 3.3. Tải lượng ô nhiễm do chạy máy phát điện dùng dầu DO Tác nhân ô nhiễm Tải lượng ô nhiễm (g/giờ) Nồng độ ô nhiễm (mg/m3 ) TCVN 5939:2005 (cột B), (mg/m3 ) Bụi 7,056 11,52 200 SO2 151,200 246,91 500 NOx 71,568 116,87 850 CO 17,892 29,22 1000 VOC 0,882 1,44 - Nguồn: Tính toán của VIDANECOt Nguồn: WHO, 1993
  • 56. Đồ án tốt nghiệp 55 Tác hại của bụi và các khí phát thải từ máy phát điện được biết như sau: Khí SO2: ảnh hưởng trực tiếp đến hệ sinh hô hấp gây ra khó thở, làm loét niêm mạc và hòa tan trong giác mạc. Là một trong các tác nhân gây ra mưa axít. Khí NO2: là khí kích thích mạnh đường hô hấp, có khả năng hòa tan trong lớp niêm mạc gây ra các bệnh về đường hô hấp. Khi ngộ độc cấp tính bị ho dữ dội, nhức đầu, gây rối loạn tiêu hóa. Một số trường hợp gây ra thay đổi máu, tổn thương hệ thần kinh, gây biến đổi cơ tim. Tiếp xúc lâu dài có thể gây viêm phế quản thường xuyên, phá hủy răng, gây kích thích niêm mạc. Ở nồng độ cao 100 ppm có thể gây tử vong. Là một trong những tác nhân gây mưa axít. Khí CO: là chất gây ngạt. Ở nồng độ thấp CO có thể gây đau đầu, chóng mặt. Với nồng độ 10ppm có thể gây gia tăng các bệnh tim. Ở nồng độ 250ppm có thể gây tử vong. Công nhân làm việc tại các khu vực nhiều CO thường bị xanh xao, gầy yếu. Theo tính toán, nồng độ các chất ô nhiễm tạo ra do hoạt động của máy phát điện này đều nằm trong khoảng cho phép. Vậy, khí thải máy phát điện có thể thải ra môi trường mà không qua xử lý. Các khí thải khác Trong quá trình triển khai dự án, mọi hoạt động của Dự án đều sử dụng điện, gas, không sử dụng các loại nhiên liệu hay hóa chất độc hại nên hầu như không tạo ra các loại khí thải độc hại. Riêng tại nhà bếp của mỗi căn hộ có thể phát sinh mùi do chế biến thức ăn. Tuy nhiên, các mùi này không mang tính độc hại và có thể dễ dàng kiểm soát. Lượng bụi và khí thải chỉ tạo ra do các loại xe du lịch, xe bus, xe máy… của cư dân và của khách đến trong Khu dự án. Đây là nguồn thải phân tán, không lớn và khó kiểm soát. Riêng vị trí tập trung rác tại các phòng rác ở từng tầng dễ phát sinh mùi hôi gây khó chịu cho người dân sống trong Khu Dự án. Nguồn tác động này không lớn và có thể kiểm soát được.
  • 57. Đồ án tốt nghiệp 56 ♦ Nguồn gây tác động liên quan đến nước thải Nước thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt có chứa nhiều chất hữu cơ, cặn lơ lững và cùng với các chất thải bài tiết có nhiều vi sinh gây bệnh, nếu không được xử lý có thể gây ô nhiễm môi trường tại khu vực dự án. Lượng nước thải sinh hoạt trung bình ước tính bằng lượng tiêu thụ khoảng 22 - 645l/người.ngày (theo tiêu chuẩn xây dựng TCVN 32:2006 ban hành quyết định kèm theo số 06/2006/QĐ-BXD ngày 17/03/2006). Ước tính nhu cầu công nhân thi công của công trình là 13.5 m3 /ngày. Như vậy lượng nước phát thải là 13.5 m3 /ngày. Thành phần nước thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn xây dựng như sau: Bảng 3.4. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng Stt Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (g/người.ngày) Tải lượng ô nhiễm (kg/ngày) 1 BOD5 45 - 54 6.75 – 8.10 2 COD 85 - 102 12.75 – 15.30 3 Chất rắn lơ lửng (SS) 70 - 145 10.50 – 21.75 4 Tổng Nitơ 6 - 12 0.90 – 1.80 5 Tổng Phospho 0.6 – 4.5 0.09 – 0.67 6 Dầu mỡ 10 - 30 1.50 – 4.50 7 Amoni (N-NH4) 3.6 – 7.2 0.54 – 1.08 Nguồn: Wastewater Engineering - treatment, disposa, reuse, Metcalf & Eddy, 1991)
  • 58. Đồ án tốt nghiệp 57 Bảng 3.5: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt Stt Chất ô nhiễm Nồng độ ô nhiễm (mg/l) QCVN 14:2008/BTNMT (cột B) 1 BOD5 500-600 30 2 COD 944-1133 - 3 Chất rắn lơ lửng (SS) 778-1611 500 4 Tổng Nitơ 66.67-133.33 - 5 Tổng Phospho 6.67-50 - 6 Dầu mỡ 111-333 - 7 Amoni (N-NH4) 40-80 - Nguồn: Công ty Cp Địa Ốc Tân Cảng Sài Gòn, 2012 So với QCVN 14:2008/BTNMT, cột B (Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt, các chỉ tiêu trong bảng trên đều vượt giới hạn cho phép, có nghĩa là nước thải sinh hoạt này không đạt quy chuẩn xả vào hệ thống thoát nước thải chung của thành phố. Do đó, nước thải sinh hoạt cần phải được xử lý trước khi xả ra cống thoát nước chung. Nước mưa chảy tràn Nước mưa chảy tràn có lưu lượng phụ thuộc chế độ mưa của khu vực. Thông thường nước mưa có nồng độ các chất ô nhiễm không cao, được quy ước là sạch. Tuy nhiên, khi chảy qua các bề mặt có chất ô nhiễm thì nước mưa bị ô nhiễm theo và cần phải được thu gom xử lý thích hợp. Các tác động có thể có của nước thải và nước mưa chảy tràn nếu không được quản lý và xử lý là:  Nước mưa nhiễm dầu do chảy qua những khu vực tồn trữ nhiên liệu, khu vực
  • 59. Đồ án tốt nghiệp 58 đậu xe … gây ô nhiễm cho môi trường đất và đưa vào các kênh trong Khu vực.  Nước mưa chảy tràn kéo theo các vụn cát, đá … đưa vào cống thoát nước làm tắc nghẽn cống.  Nước thải sinh hoạt của công nhân thi công chứa nhiều cặn bã, chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, chất dinh dưỡng và vi sinh vật gây bệnh, nếu không được xử lý mà xả vào cống thoát nước thải chung của thành phố làm quá tải về nồng độ nước thải của khu vực. Ngoài ra, nước thải không xử lý với mùi hôi thối, độ đục, độ màu cao … dễ dàng làm mất mỹ quan của thành phố. Tác động do nước thải mưa chảy tràn và nước thải có thể dễ dàng khống chế bằng các biện pháp quản lý và kỹ thuật. ♦ Tác động môi trường do chất thải Chất thải xây dựng gồm các vật liệu xây dựng như gỗ, kim loại (khung nhôm, sắt, đinh sắt, dây kẽm …), cactông, gỗ dán, xà bần, dây điện, ống nhựa, kính ... phát sinh từ những vị trí thi công. Rác loại này nếu vứt bừa bãi trên công trường sẽ làm mất mỹ quan và quan trọng hơn là có thể gây thương tích cho người (chẳng hạn khi giẫm phải đinh …). Chất thải sinh hoạt gồm các loại không có khả năng phân hủy sinh học như vỏ đồ hộp, bao bì nhựa, thủy tinh và các loại có hàm lượng hữu cơ cao, có khả năng phân hủy sinh học như vỏ trái cây, phần loại bỏ của rau quả, thực phẩm thừa … Rác sinh hoạt phát sinh từ các khu lán trại tạm thời và sinh hoạt của công nhân lao động trực tiếp trên công trường thi công. Theo WHO, lượng rác sinh hoạt trung bình do một người tạo ra trong 1 ngày là 0,5kg. Vậy có thể ước tính lượng rác sinh hoạt của lượng công nhân này như sau: 0,5kg/người.ngày × 300 người = 150 kg/ngày Chất thải thải sinh hoạt nếu vứt bỏ lung tung hay không thu gom đổ bỏ hợp lý sẽ là nơi chuột, dán và các vi sinh vật gây bệnh ẩn náu và phát triển. Ngoài ra, quá
  • 60. Đồ án tốt nghiệp 59 trình phân hủy của rác hữu cơ sẽ tạo ra mùi hôi thối, ảnh hưởng đến chất lượng không khí toàn khu vực. Loại tác động này có thể dễ dàng khống chế bằng các biện pháp quản lý. Chất thải nguy hại gồm giẻ lau dính dầu mỡ, dầu cặn, bóng đèn hư…phát sinh trong quá trình xây dựng dự án. Do vậy, chủ đầu tư cần có biện pháp quản lý. 3.2.2.2. Tác động không liên quan đến chất thải ♦ Tác động môi trường do tiếng ồn Theo số liệu khảo sát, mức ồn hiện nay tại khu vực dự án nằm trong khoảng 57- 66dBA. Trong giai đoạn xây dựng, tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ  Các thiết bị cơ giới công trình  Các phương tiện vận tải (vận chuyển các loại nguyên vật liệu xây dựng …)  Máy phát điện Công tác đất, xây dựng các công trình, chuyên chở, lắp đặt thiết bị … có sự tham gia của các loại thiết bị khác nhau như xe ủi, xe kéo, máy san, xe tải … Tiếng ồn từ các thiết bị này có thể lên đến 90dBA khi đo ở khoảng cách 15m. Nếu các thiết bị này cùng hoạt động thì mức ồn sẽ tăng lên, 6 thiết bị cùng hoạt động sẽ tạo ra mức ồn tổng cộng 97-98 dBA. Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ lượng xe đi vào Khu Dự án Ngôi nhà Sài Gòn – Sài Gòn House. Đó là tiếng ồn phát ra từ động cơ và do sự rung động của các bộ phận xe, tiếng ồn từ ống xả khói, tiếng ồn do đóng cửa xe, tiếng rít phanh. Các loại xe khác nhau sẽ phát sinh mức độ ồn khác nhau. Bảng 3.6. Mức ồn của các loại xe cơ giới Loại xe Tiếng ồn (dB) Xe du lịch 77 Xe mini bus 84
  • 61. Đồ án tốt nghiệp 60 Xe thể thao 91 Xe vận tải 93 Xe mô tô 4 thì 94 Xe mô tô 2 thì 80 Nguồn: Bảo vệ môi trường - Lê Vân Trình - Viện nghiên cứu khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động, 2002 Nguồn ô nhiễm loại này không lớn và khó kiểm soát, tuy nhiên lại chỉ có tác động cục bộ (quanh khu vực cổng vào và bãi giữ xe của Khu Dự án). Tiếng ồn nếu không được kiểm soát chặc chẽ sẽ gây các tác hại đến sức khỏe của người dân sống ở khu vực xung quanh và người dân sống trong khu căn hộ. Tác hại của tiếng ồn có thể kể đến như sau: • Tiếp xúc với tiếng ồn lâu ngày có thể làm con người căng thẳng, dẫn đến một số vấn đề liên quan đến sức khỏe bao gồm: tim mạch, dạ dày, hệ thần kinh… • Người tiếp xúc tiếng ồn ở mức độ lớn sẽ bị bệnh giảm thính lực, bệnh này gây khó khăn cho quá trình giao tiếp nên rất dễ cảm thấy bị bỏ rơi và bị cô lập Tuy nhiên, các nguồn ồn này có thể dễ dàng khống chế bằng các biện pháp kỹ thuật. Mức ồn từ máy phát điện Nguồn ồn này chỉ có tính chất tạm thời vì máy phát điện chỉ được sử dụng khi bị cúp điện từ mạng điện quốc gia. Theo FHA, tiếng ồn do hoạt động của máy phát điện thường không vượt quá 82 dBA ở khoảng cách 15m (không có vật che chắn). Mức ồn từ các thiết bị thi công
  • 62. Đồ án tốt nghiệp 61 Bảng 3.7.Mức ồn từ các thiết bị thi công Thiết bị Mức ồn (dBA), cách nguồn 1,5 m Khoảng giá trị Giá trị cực đại Máy khoan đá 87,0(1) 87,0 Máy đầm nén (xe lu) 72,0 - 74,0(2) 74,0 Máy kéo 77,0 - 96,0(2) 96,0 Máy lát đường 87,0 - 88,5(2) 88,5 Máy trộn bêtông 75,0-88,0(2) 88,0 Bơm bêtông 80,0 – 83,0(2) 83,0 Máy đập bêtông 85,0(1) 85,0 Máy đóng cọc 95,0-106,0(2) 106,0 QCVN 26:2010/BTNMT 70dBA Tiêu chuẩn Bộ y tế (thời gian tiếp xú 8 giờ) 85 dBA Nguồn: USEPA, 1991 Bảng 3.8. Ước tính mức ồn từ các thiết bị thi công theo khoảng cách tính từ vị trí đặt thiết bị Thiết bị Mức ồn theo khoảng cách 1,5 m 50 m 100 m 150 m 200 m Máy khoan đá 87,0 56,5 50,5 47,0 44,5 Máy đầm nén (xe lu) 74,0 43,5 37,5 34,0 31,5 Máy kéo 96,0 65,5 59,5 56,0 53,5 Máy lát đường 88,5 58,0 52,0 48,5 46,0
  • 63. Đồ án tốt nghiệp 62 Thiết bị Mức ồn theo khoảng cách 1,5 m 50 m 100 m 150 m 200 m Máy trộn bêtông 88,0 57,5 51,5 48,0 45,5 Bơm bêtông 83,0 52,5 46,5 43,0 40,5 Máy đập bêtông 85,0 54,5 48,5 45,0 42,5 Máy đóng cọc 106,0 75,5 69,5 66,0 63,5 QCVN 26:2010/BTNMT 70,0 70,0 70,0 70,0 70,0 Nguồn: tài liệu (1) Nguyễn Đinh Tuấn và Cộng sự,2000; tài liệu (2) Macermezi, 1985. Đối tượng chịu tác động của tiếng ồn là công nhân trực tiếp lao động trên công trường. Ngoài ra, cũng như bụi và khói thải, tiếng ồn còn có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ của các khu vực đã đi vào hoạt động. Với công nhân lao động trực tiếp trên công trường, một số do phải tiếp xúc liên tục, lâu dài ở vị trí tương đối gần so với nguồn gây ồn nên tác động của tiếng ồn tuy được xem là yếu nhưng vẫn trở nên đáng kể. Tiếng ồn ảnh hưởng trực tiếp lên thính giác của người tiếp xúc. Tiếp xúc với tiếng ồn quá cao trong một thời gian dài sẽ làm người lao động mệt mỏi, kém tập trung ảnh hưởng đến năng suất lao động và dễ để xảy ra sai sót hay tai nạn lao động. Tiếp xúc lâu ngày có thể làm công nhân cảm thấy căng thẳng, dẫn đến một số vấn đề liên quan đến sức khỏe bao gồm tim mạch, dạ dày, hệ thần kinh. Ngoài ra, tiếng ồn còn ảnh hưởng đến các cơ quan khác như rối loạn chức năng thần kinh, gây đau đầu, chóng mặt, có cảm giác sợ hãi. Tiếng ồn cũng gây tổn thương cho hệ tim mạch và làm tăng các bệnh về tiêu hóa.
  • 64. Đồ án tốt nghiệp 63 Nhìn chung, tác động của tiếng ồn lên môi trường và con người cũng là tác động tiêu cực, nhưng cường độ không và chỉ là tác động cục bộ, nhất thời, có thể khống chế bằng cách quy hoạch thời gian thi công hợp lý. ♦ Tác động môi trường do rung động Trong các quá trình xây dựng nói chung, hoạt động đóng cọc/cừ có khả năng gây rung động lớn nhất. Tuy nhiên, trong Dự án này các cọc bêtông cốt thép sẽ được hạ bằng phương pháp ép cọc. Do đó, rung động phát sinh coi như không đáng kể. ♦ Tác động đến thảm thực vật trong khu vực Khu vực Dự án được xây dựng trên khu đất trống đã san lấp, xung quanh Dự án có cây cảnh, cây tạo bóng mát hiện hữu. Tuy nhiên, trong quá trình thi công, Dự án có tường rào xung quanh nên hạn chế tối đa khả năng phát tán chất ô nhiễm gây ảnh hưởng đến các khu vực xung quanh. Do đó ảnh hưởng do hoạt động xây dựng đến thảm thực vật xem như có thể bỏ qua. ♦ Tác động đến điều kiện kinh tế - xã hội trong khu vực Hoạt động dịch vụ Công nhân đến làm việc tại công trường khá lớn sẽ kéo theo việc hình thành các dịch vụ như: quán ăn, quán giải khát, các dịch vụ buôn bán nhỏ,… cũng tạo việc làm và thu nhập, góp phần cải thiện đời sống cho người dân địa phương. Việc tập trung công nhân Việc tập trung công nhân xây dựng trong giai đoạn này với tính chất đặc trưng là trình độ văn hóa thấp, điều kiện ăn ở tạm thời… có thể gây ra các vấn đề xã hội như • Mâu thuẫn giữa công nhân xây dựng và dân địa phương (do khác biệt về văn hóa, lối sống …) • Khả năng tăng thêm tệ nạn xã hội trong khu vực như rượu chè, mại dâm, ma túy, trộm cắp … Tuy nhiên, thực tế cho thấy không có những mâu thuẫn lớn tại các công trường xây dựng tương tự trong các khu vực lân cận.
  • 65. Đồ án tốt nghiệp 64 ♦ Tác động môi trường do sự cố môi trường Sự cố môi trường có thể có trong giai đoạn xây dựng của Dự án là sự cố cháy nổ. Các khả năng gây ra cháy nổ có thể kể đến như: • Các sự cố về điện • Hút thuốc, đốt lửa, nấu cơm … gần khu lưu trữ nhiên liệu. • Tuy nhiên, nếu lựa chọn đơn vị thầu xây dựng uy tín, có nhiều kinh nghiệm, có thể cho rằng các tác động do việc tập trung công nhân nói trên là có thể kiểm soát và khả năng xảy ra cháy nổ là rất thấp. ♦ Tác động giao thông khu vực Tuyến dường Nguyễn Duy Trinh nối liền các phường của trung tâm quận 9 vốn là trục đường chính đi vào các quận trung tâm thành phố, do đó việc ùn tắc giao thông giờ cao điểm là rất lớn. vì vậy việc điều phối giao thông trong giờ cao điểm hết sức cần thiết nhằm giảm thiểu ùn tắc giao thông và tai nạn trong khu vực. ♦ Tác động đến các công trình hiện hữu Phía Bắc và phía Đông của dự án giáp sông Ông Nhiêu, phía Tây giáp khu dân cư hiện hữu trên đường Nguyễn Duy Trinh là có khả năng bị tác động nhiều nhất. Quá trình thi công gây nên tiếng ồn, độ rung , bụi và khí thải ảnh hưởng đến môi trường sống của người dân. Tuy nhiên diện tích thực hiện dự án rộng và khoảng cách từ dự án đến nhà dân gần nhất là 500m nên những tác động này nhỏ. Ngoài ra, những tác động của dự án còn ảnh hưởng đến môi trường sống của sinh vật và khí hậu. 3.2.3. Tóm tắt tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng Tóm tắt các tác động trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng được trình bày như sau:
  • 66. Đồ án tốt nghiệp 65 Bảng 3.9. Tóm tắt các tác động trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng Stt Hoạt động Đất Nước Không khí Môi trường sinh học Sức khỏe 1 San lấp mặt bằng, đào đất, khoan ép cọc, đầm nén +++ ++ +++ ++ ++ 2 Xây dựng hệ thống giao thông, cấp nước ++ ++ ++ + ++ 3 Xây dựng hệ thống cấp điện + - + - + 4 Vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, thiết bị phục vụ dự án + + +++ + ++ 5 Xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải + +++ ++ ++ + 6 Trồng cây xanh, thảm cỏ - - - + + 7 Hoạt động công nhân tại công trường + ++ + + ++ Ghi chú: + : Ít tác động có hại
  • 67. Đồ án tốt nghiệp 66 ++ : Tác động có hại ở mức độ trung bình +++ : Tác động có hại ở mức mạnh - : Hầu như không có tác động có hại 3.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn hoạt động 3.3.1. Nguồn gây tác động Nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án có được thể hiện như sau: Bảng 3.10: Các nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động TT Các hoạt động Chất thải phát sinh Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải 1 Hoạt động của các hộ gia đình, các khu thương mại – dịch vụ, nhà trẻ, mẫu giáo Chất thải sinh hoạt Chất thải nguy hại Nước thải sinh hoạt 2 Hoạt động sinh hoạt, nấu nướng của các hộ gia đình Khí thải, mùi Chất thải rắn sinh hoạt Nước thải sinh hoạt 3 Các phương tiện vận chuyển Bụi và khí thải 4 Máy phát điện dự phòng Bụi và khí thải 5 Khu tập trung và xử lý nước thải, chất thải rắn Mùi Bùn thải Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 1 Tiếng ồn từ các hoạt động của máy phát điện dự phòng, phương tiện vận chuyển 2 Gia tăng mật độ lưu thông trong khu vực 3 Khả năng tiêu thoát nước mưa chảy tràn trong khu vực