Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Quy trình lập và luân chuyển chứng từ trong chu trình doanh thu rất hay, bổ ích
2. CHU TRÌNH DOANH THU1
BỘ PHẬN LIÊN QUAN2
CHỨNG TỪ SỬ DỤNG3
4
CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ5
VÍ DỤ THỰC TẾ6
SỔ, BÁO CÁO
3. I. CHU TRÌNH DOANH THU
Chu trình doanh thu gồm các nghiệp vụ kế toán ghi nhận
những sự kiện phát sinh liên quan đến việc tạo doanh thu và
thanh toán.
5. Trong chu trình doanh thu, các thông tin cần cung cấp:
I. CHU TRÌNH DOANH THU
Xuất kho, giao hàng, thu tiền
khách hàng…
Khả năng phục vụ khách hàng của
NVBH, mức độ hài lòng của
khách hàng….
6. II. CÁC BỘ PHẬN LIÊN QUAN
Bộ phận bán hàng
Bộ phận gửi hàng
Bộ phận tín dụng
Bộ phận tài vụ
Bộ phận kho hàng
Bộ phận nhận hàng
Bộ phận lập hoá đơn
Bộ phận thủ quỹ
Bộ phận kế toán phải thu
Bộ phận giữ sổ cái
Bộ phận thư tín
7. 2.1. BỘ PHẬN BÁN HÀNG
Giao dịch, đàm phán trực
tiếp với khách hàng về
các điều kiện bán hàng,
thanh toán, giảm giá hàng
bán…
Nhận các đơn đặt hàng
của khách hàng, lập
“Lệnh bán hàng”.
8. 2.2. BỘ PHẬN TÍN DỤNG
Trong hoạt động bán chịu, kiểm tra và chấp thuận các điều
kiện bán chịu, điều kiện thanh toán cho khách hàng.
Trong xử lý xóa nợ phải thu, xem xét bảng “Phân tích khoản
phải thu theo thời hạn nợ” nhằm kiểm tra chính sách nợ cho
từng khách hàng, xác định dự phòng phải thu khó đòi cho
doanh nghiệp.
9. 2.3. BỘ PHẬN TÀI VỤ
Là người chấp nhận
cuối cùng các chứng từ
ghi nhận các nghiệp vụ
hàng bị trả lại hoặc
giảm giá hàng bán
trước khi ủy quyền cho
bộ phận lập hóa đơn lập
các Credit Memo.
10. 2.4. BỘ PHẬN KHO HÀNG
Quản lý hàng trong kho.
Hạch toán hàng hóa nhập
xuất tồn theo số lượng
vào thẻ kho trên cơ sở
các chứng từ nhập xuất
kho.
Gửi báo cáo kho kèm
theo các chứng từ nhập
xuất về cho bộ phận kế
toán.
11. 2.5. BỘ PHẬN GỬI HÀNG
Chuyển hàng trực tiếp hoặc
thuê các đơn vị vận tải vận
chuyển hàng cho khách
hàng.
Được phân chia độc lập với
bộ phận kho hàng để tăng
cường tính kiểm soát nội bộ
với hàng tồn kho.
12. 2.6. BỘ PHẬN NHẬN HÀNG
Nhận và kiểm tra hàng bị
trả lại, ghi nhận chủng loại,
số lượng nhận trên phiếu
nhập kho.
13. 2.7. BỘ PHẬN LẬP HOÁ ĐƠN
Lập hóa đơn căn cứ trên việc
kiểm tra, đối chiếu các
chứng từ liên quan đến việc
bán hàng.
Lưu hóa đơn theo tên, mã
khách hàng.
14. 2.8. BỘ PHẬN KẾ TOÁN PHẢI THU
Giữ và ghi chép sổ
chi tiết phải thu khách
hàng.
Lập các “Báo cáo
khách hàng” và báo
cáo “Phân tích khoản
phải thu theo thời hạn
nợ”.
15. 2.9. BỘ PHẬN GIỮ SỔ CÁI
Giữ và ghi chép sổ cái.
Lập báo cáo tổng hợp.
16. 2.10. BỘ PHẬN THƯ TÍN
Nhận và mở Check thanh toán.
Lập bản kê “Tiền thanh toán” (Remittance List).
Bộ phận này cần độc lập với bộ phận thủ quỹ vì cả hai cùng
tham gia bảo quản tài sản là Check thanh toán.
17. 2.11. BỘ PHẬN THỦ QUỸ
Nhận tiền thanh toán của
khách hàng.
Thực hiện các thủ tục gửi
tiền vào ngân hàng.
18. III. CHỨNG TỪ SỬ DỤNG
Đơn đặt hàng
Hoá đơn bán hàng
Lệnh bán hàng
Phiếu giao hàng
Hoá đơn vận chuyển
Giấy báo trả tiền
Biên lai, biên nhận
Phiếu xuất kho
Thẻ, vé
Phiếu thu
Chứng từ ghi có
19. 3.1. ĐƠN ĐẶT HÀNG
Do người mua lập và
gửi cho doanh nghiệp.
20. 3.2. LỆNH BÁN HÀNG
Là chứng từ nội bộ do bộ phận bán hàng lập, cho phép các bộ
phận liên quan thực hiện việc xuất kho, giao hàng cho khách
hàng.
Nó bao gồm các mô tả hàng hóa hoặc dịch vụ, số lượng, giá
bán; các thông tin khác về người mua (tên, địa chỉ giao
hàng…).
Nếu bán chịu, lệnh bán hàng sẽ được chuyển sang bộ phận tín
dụng để xét duyệt. Sau khi được chấp thuận, thông tin về lệnh
bán hàng được gửi cho:
- Kho làm căn cứ để xuất kho (Packing slip).
- Cho khách hàng để xác nhận đặt hàng được chấp nhận
(Order Acknowledgment).
- Cho bộ phận kế toán, bộ phận lập hóa đơn để thông báo
về lệnh bán hàng.
21. 3.3. PHIẾU XUẤT KHO
Do bộ phận kho lập trên cơ sở lệnh bán hàng đã được phê duyệt.
22. 3.4. PHIẾU GIAO HÀNG
Do bộ phận giao
nhận hàng hóa lập.
Là cơ sở xác nhận
khách hàng đã nhận
hàng, chấp nhận
thanh toán.
Cũng có thể dùng
phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển thay cho
phiếu giao hàng.
Các phiếu này phải
ghi số của lệnh bán.
23. 3.5. HOÁ ĐƠN VẬN CHUYỂN
Sử dụng khi doanh nghiệp thuê dịch vụ vận chuyển.
Vận đơn là chứng từ giao nhận hàng giữa bộ phận gửi hàng và
người vận tải.
Bao gồm các thông tin liên quan tới khách hàng gửi như:
chủng loại, số lượng hàng, trọng lượng hàng.
24. 3.6. HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG
Được lập căn cứ trên việc
kiểm tra, đối chiếu các
chứng từ liên quan đến việc
bán hàng.
Được lập làm nhiều liên.
Hoá đơn phải được đánh số
trước nhằm mục đích kiểm
soát.
25. 3.7. GIẤY BÁO TRẢ TIỀN
Là chứng từ gửi cho người mua kèm hóa đơn bán hàng hoặc
gửi kèm báo cáo khách hàng hàng tháng.
Khi thanh toán, khách hàng sẽ gửi lại “giấy báo trả tiền” kèm
theo tiền thanh toán nhằm mục đích giúp người bán ghi chính
xác người thanh toán, số tiền và nội dung thanh toán.
Thông thường Check thanh toán và giấy báo trả tiền được
nhận và phân loại ban đầu bởi bộ phận thư tín.
26. 3.8. BIÊN LAI, BIÊN NHẬN
Trong nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay, hoặc các giao dịch
giá trị thấp, doanh nghiệp thường dùng biên lai, biên nhận,
phiếu tính tiền…thay cho các hóa đơn bán hàng.
27. 3.9. THẺ, VÉ
Là một hình thức đặc biệt khác của chứng từ ghi nhận doanh
thu.
28. 3.10. PHIẾU THU, GIẤY BÁO CÓ
Ghi nhận việc
khách hàng thanh
toán cho doanh
nghiệp các khoản
nợ
29. 3.11. CHỨNG TỪ GHI CÓ
Ghi nhận các
khoản điều
chỉnh giảm tài
khoản phải
thu hoặc do
ghi sổ sai.
Một liên được
gửi cho người
mua trong
trường hợp
hàng bị trả lại
hoặc giảm giá
hàng bán.
30. IV. SỔ
Nhật ký bán hàng
Nhật ký giảm giá hàng bán.
Nhật ký thu tiền
Sổ chi tiết khách hàng.
31. V. BÁO CÁO
Trong chu trình doanh thu, các báo cáo kế toán được phân ra
thành ba loại theo mục tiêu:
Cung cấp thông tin cho việc kiểm soát hoạt động xử lý của chu
trình.
Cung cấp thông tin liên quan tới việc xử lý các nghiệp vụ kế
toán cụ thể trong chu trình.
Cung cấp thông tin theo nhu cầu người sử dụng nhằm phục vụ
các quyết định điều hành hoạt động.
32. Các b ng kê đ n hàng ,bán ,xu t kho ,giao hàng thu ti n Báo cáo các ho t đ ng theo khách hàngả ơ ấ ề ạ ộ
nhân viên hàng hóa
Họat động
Bảng kê các hoạt động /
sự kiện trong kỳ
Phân tích các họat động theo
đối tuợng /nguồn lực liên quan
Bảng kê bán hàng
Từ ngày…đến…..
SHĐ Ngày KH Giá trị
001 12/3 ABC 1,000
002…
Báo cáo bán hàng theo KH
Từ ngày….đến….
KH SHĐ Ngày Giá trị
ABC 001 12/3 1,000
…. 002 15/3 3,000
EFG 023 20/3 4,000
Các bảng kê đơn hàng, bán,
xuất kho, giao hàng, thu tiền
Báo cáo các hoạt động theo khách
hàng, nhân viên hàng hoá
33. Các bảng kê khai hàng hoá,
khách hàng, NVBH...
Báo cáo tình hình KH, tồn kho,
dư nợ KH, phân tích tuổi nợ
Các đối tượng/nguồn lực
Danh sách các đối tượng /nguồn
lực sử dụng
Báo cáo tình trạng các đối
tượng /nguồn lực
Danh mục hàng tồn kho
Kho Mã HH Tên ĐVT Điểm ĐH
1 PC-03 B Cái 90
2 PC-04 C Cái 10
Bảng kê hàng tồn kho
Ngày…
Kho Mã HH SLtồn Giá trị
A PC-03 100 1,000,000
A PC-04 50 500,000
34. 11
22
33
44
Nhận và xử
lý yêu cầu
đặt mua
hàng của
khách hàng.
Xuất kho,
gửi hàng
cho khách
hàng.
Lập hoá đơn
bán hàng –
Theo dõi nợ
phải thu.
Nhận tiền
thanh toán.
VII. CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
TRONG CHU TRÌNH DOANH THU
VII. CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
TRONG CHU TRÌNH DOANH THU
35. ĐIỀU CHỈNH QÚA TRÌNH BÁN HÀNG
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
Chiết khấu thương mại
Quy trình sẽ như thế nào
36. Khách hàng
Tại BP xử lý
ĐĐH
Kho hàng
BP giao hàng
BP lập hóa đơn
ĐĐH ĐĐH
LBH
Xét duyệt và lập
LBH
A
ĐĐHLBH
Nhận và xử lý yêu cầu đặt hàng của khách hàng
37. Tham gia vào hoạt động nhận, xử lý nhận đơn đặt hàng có 2
bộ phận là:
- Bộ phận bán hàng.
- Bộ phận xét duyệt bán hàng, xét duyệt tín dụng.
Chứng từ ghi nhận hoạt động này bao gồm:
- Đơn đặt hàng.
- Lệnh bán hàng.
Lưu ý: tùy theo đặc điểm hoạt động, yêu cầu quản lí, yêu cầu
kiểm soát để phân chia trách nhiệm cho các phòng ban - nhân
viên và phân quyền trên hệ thống.
38. Xuất kho, gửi hàng cho khách hàng
PXK
PXK
Kiểm tra ghi
nhận hàng xuất
BP xử lý ĐĐH Phiếu đóng gói
Lập phiếu giao
hàng , vận đơn Phiếu đóng
gói
PXK
PGHVận đơn
N
BP lập hóa đơn
Hãng vận tải ,
Khách hàng
Vận đơnVận đơn
Kho hàng Bộ phận giao hàng
39. Lưu ý
Lệnh bán hàng có thể sử dụng làm phiếu xuất kho.
Giấy gửi hàng cũng có thể là bản sao của Packing slip hoặc có
thể là vận đơn (Bill of lading).
Trường hợp cần thiết có thể lập Bảng kê chi tiết đóng gói hàng
hóa.
Bộ phận gửi hàng/ giao nhận hàng cần độc lập với bộ phận
kho.
Tùy theo đặc điểm và yêu cầu quản lý, kế toán có thể in phiếu
xuất kho.
40. Lập hoá đơn bán hàng – Theo dõi nợ phải thu
BP xử lý ĐĐH BP giao hàng
LBH PXK PGH
PXK
Kiển tra lập hóa
đơn ,ghi NKBH
Ghisổ chi tiết
HTK
PGH LBH Hóa đơn
N
Khách hàng
A-2
B-2
NKBH
Sổ CT
HTK
PXK
Ctừ định
khoản
N
B-2
Kế toán khoKế toán bán hàng
41. Kế toán phải thu Kế toán tổng hợp
A-2 B-2
Hóa đơn
NKBH
Ctừ định
khoản
Ghi sổ chi tiết
nợ phải thu Sổ CT khách
hàng
Ghi sổ cái
TK
Hóa đơn Ctừ điều chỉnh
giảm nợ
A
NKBH
Ctừ định
khoản Sổ cái
Sổ
cái
42. Lưu ý:
Bộ phận lập hóa đơn cần độc lập với phòng kế toán và bộ
phận khách hàng.
Trước khi gửi hóa đơn cho khách hàng, hóa đơn cần được
kiểm tra bởi một người độc lập với người lập hóa đơn.
Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lí và yêu cầu
kiểm soát để phân chia trách nhiệm lập hóa đơn trong
doanh nghiệp
43. Nhận tiền thanh toán
Đây là bước xử lý cuối cùng trong chu trình doanh thu.
Khi khách hàng gửi Check thanh toán và giấy báo trả tiền,
1) Bộ phận thư tín sẽ phân loại, lập bảng kê nhận Check
thanh toán và chuyển Check cho thủ quỹ, giấy báo và bảng kê
cho kế toán phải thu.
2) Thủ quỹ sẽ làm các thủ tục để gửi tiền vào ngân hàng.
3) Kế toán phải thu ghi sổ chi tiết phải thu khoản tiền
khách thanh toán
44. Text in here
IV
III
II
I •Giới thiệu về công ty văn phòng phẩm Viễn Đông.
•Quy trình xử lý bán hàng thu tiền ngay.
•Quy trình xử lý bán chịu hàng hoá.
•Quy trình xử lý hàng bị trả lại và xử lý nợ khó đòi
VII. VÍ DỤ THỰC TẾ