SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 54
LỜI CẢM ƠN
Kính thưa các thầy giáo, cô giáo! Trong thời gian thực tập tại Công Ty
TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh, được sự giúp của các anh chị trong
phòng Tài chính – Kế toán em đã hiểu biết sâu hơn về kiến thức mình đã được
học ở trường, trưởng thành trong nghề nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho công
việc sau này.
Trước hết em xin được gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty TNHH
Sản Xuất Thương Mại Quang Minh đã tiếp nhận em vào quý Cơ quan thực tập
trong thời gian vừa qua, sau đó em xin được gửi lời cảm ơn đến các anh chị
trong phòng Tài chính – Kế toán, những người đã trực tiếp dìu dắt, chỉ bảo em
trong những ngày thực tập tại doanh nghiệp và cho em số liệu để em viết bài Báo
cáo thực tập sản xuất này. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị
Bích Phượng đã hướng dẫn em viết báo cáo từ những số liệu thực tế trên.
Em xin cam đoan những số liệu trong bài Báo cáo này là thực tế, chính xác
và được người có trách nhiệm của Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại
Quang Minh cung cấp.
Ngày ….. tháng ….. năm 2015
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG
MẠI QUANG MINH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP. .3
A.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY. .............................................................................3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Sản Xuất Thương
Mại Quang Minh. ....................................................................................... 3
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang
Minh. ......................................................................................................... 4
1.2.1.Chức năng :........................................................................................ 4
1.2.2.Nhiệm vụ :......................................................................................... 4
1.3. Ngành nghề kinh doanh........................................................................ 4
1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty…...................... 5
1.4.1.Máy móc thiết bị chính :..................................................................... 5
1.4.2. Một số công trình công ty đã thực hiện :............................................. 5
1.4.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty:............ 7
B. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY..............................................................................................................................8
1.5.Lao động gián tiếp: ............................................................................... 8
1.6.Lao động trực tiếp:................................................................................ 8
1.7.Tổ chức bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ các phong ban:................ 8
1.8. Chế độ kế toán áp dụng. ..................................................................... 21
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÁC PHÂN HÀNH KẾ TOÁN CỦA CÔNG
TY ........................................................................................................................................22
2.1. Kế toán vốn bằng tiền......................................................................... 22
2.1.1. Kế toán tiền mặt. ............................................................................. 22
2.1.2. kế toán ngoại tệ. .............................................................................. 22
2.1.3.Kế toán tiền gửi Ngân hàng............................................................... 23
2.1.4.Kế toán tiền đang chuyển.................................................................. 23
2.2.Kế toán vật tư, hàng hóa:..................................................................... 23
2.2.1.Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu:............................................. 24
2.2.2.Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu: ............................................. 24
2.3.Kế toán tiền lương và các khoản chích theo lương:............................... 25
2.3.1.Đặc điểm: ........................................................................................ 25
2.3.2.TK sử dụng :.................................................................................... 25
2.3.3.Quy trình hạch toán và luân chuyển chứng từ:................................... 26
2.3.4.Quy trình hạch toán:......................................................................... 26
2.3.5.Bảng chấm công:.............................................................................. 26
2.3.6.Phương pháp kế toán tính lương và thanh toán lương:........................ 27
2.4.Kế toán tài sản cố định...................................................................................................27
2.4.1.Đặc điểm: ........................................................................................ 27
2.4.2.Phân loại.......................................................................................... 27
2.4.3.Tài khoản sử dụng............................................................................ 27
2.4.5.Phương pháp kế toán........................................................................ 28
2.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ..............................................28
2.5.1.Quy trình tập hợp chi phí của Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại
Quang Minh. ............................................................................................ 28
2.5.2. Quy trình kế toán tập hợp tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH
Sản Xuất Thương Mại Quang Minh........................................................... 29
2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................................31
2.6.1. Doanh thu và chi phí hoạt động kinh doanh...................................... 31
2.6.2.Kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm tại công ty. ............................... 31
2.6.3.KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP..................................................31
2.6.4.Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................. 32
2.7.Kế toán công nợ,thuế (GTGT).......................................................................................33
2.8.Kế toán tổng hợp chi phí, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang ......... 33
KẾT LUẬN..........................................................................................................................46
DANH MỤC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT .............................................. 7
SƠ ĐỒ 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY............................ 9
SƠ ĐỒ 3: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY...... 18
SƠ ĐỒ4: SƠ ĐỒ GHI SỔ KẾ TOÁN........................................................ 20
SƠ ĐỒ 5. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM............................................................................................. 29
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt Ý nghĩa từ viết tắt
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm Y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
CNV Công nhân viên
SXKD Sản xuất kinh doanh
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSXC Chi phí sản xuất chung
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPSX Chi phí sản xuất
KHTSCĐ Khấu hao tài sản cố định
CP Chi phí
PX Phân xưởng
ZSP Giá thành sản phẩm
GTGT Giá trị gia tăng
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện nay cạnh tranh diễn ra rất
quyết liệt, bất kỳ một nhà quản trị nào cũng luôn quan tâm tới sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp mình.
Lợi nhuận luôn là mục tiêu phấn đấu hàng đầu khi tiến hành sản xuất kinh
doanh. Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải sử dụng nhiều biện pháp
khác nhau. Trongđó biện pháp mang lại hiệu quả cao và được các doanh nghiệp áp
dụng đó là phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Tiết kiệm chi phí hạ
giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất to lớn giúp cho doanh nghiệp tăng hiệu quả sản
xuất kinh doanh, bảo toàn vốn và tăng tích luỹ, song quan trọng hơn hạ giá thành
sản phẩm còn giúp doanh nghiệp hạ giá bán, đẩy nhanh quá trình tiêu thụ sản phẩm,
giảm bớt lượng vốn lưu động cần thiết để các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, mở
rộng sản xuất nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Do đó, việc
hạch toán chi phí sản xuất hợp lý luôn là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp.
Công tác này ngày càng được quan tâm song chưa toàn diện.
Trong quá trình thực tập tại Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang
Minh được sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của cán bộ phòng Kế toán Công ty, và Cô
Nguyễn Thị Bích Phượng - Giảng viên hướng dẫn, cùng với kiến thức đã học tập
tại nhà trường,em đã tìm hiểu về công tác tài chính kế toán của công ty như sau:
Bài báo cáo thực tập sản xuất của em gồm 2 nội dung chính:
Chương I : Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Sản Xuất Thương
Mại Quang Minh và tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp.
Chương II : Thực trạng tổ chức các phân hành kế toán tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô là giảng viên khoa Kinh Tế- Quản
Trị Kinh Doanh Trường Đại Học Mỏ Địa Chất đã truyền đạt những kiến thức
nghiệp vụ cho em suốt quá trình học tập, và Giảng viên Nguyễn Thị Bích
Phượng đã tận tình hướng dẫn em hoàn thiện báo cáo này. Đồng thời em cũng
cảm ơn cô chú và các anh chị đang công tác tại Công Ty TNHH Sản Xuất
2
Thương Mại Quang Minh đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Do trình độ lý luận và thực tế bản thân còn hạn chế thời gian thực tập lại
có hạn nên bài viết của em không tránh khỏi có những khiếm khuyết. Em rất
mong nhận đựơc sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của các thầy cô để báo cáo của em
được hoàn thiện hơn.
3
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI QUANG MINH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
TRONG DOANH NGHIỆP.
A.Giới thiệu chung về công ty.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Sản Xuất
Thương Mại Quang Minh.
Công ty TNHH SXTM QuangMinh tiền thân là Công ty kim khí Đăng Quang
được thành lập theo Quyết định số 0202006828 ngày 22 tháng 7 năm 2008 của
phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải Phòng.
Tên gọi Công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI QUANG MINH.
Tên giao dịch quốc tế : QUANG MINH PRODUCTION TRADING
CO., LTD.
Trụ sở chính: Cách Thượng – Nam Sơn – An Dương - Hải Phòng.
Điện thoại: (+84.31)2 225 080.
Fax: (+84.31)3 588 756.
Mã số thuế: 0200826756.
Giấy phép ĐKKD: Số 0202006828 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố
Hải Phòng cấp ngày 22/07/2008.
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 vnđ (Năm tỷ đồng).
* Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp cùng ngành trên địa bàn
Hải Phòng:
Là một đơn vị trên địa bàn Hải Phòng, được thành lập từ tháng 7/2008, tính
đến nay công ty đã có bề dày kinh nghiệm gần 5 năm hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh đồ kim khí chính xác. Ban đầu thành lập công ty chỉ có 05 lãnh
đạo và 04 công nhân, 03 máy phay , 01 máy tiện, việc sản xuất kinh doanh gặp rất
nhiều khó khăn, thiếu thốn. Do mới thành lập nên công ty chưa nhận được nguồn
4
hàng thường xuyên, chỉ làm số lượng ít cho khách hàng nhỏ lẻ, doanh thu chỉ đủ
duy trì sự tồn tại của công ty. Sau hai năm số công nhân đã tăng lên là 20 người, số
lượng máy móc cũng được củng cố thêm để phục vụ sản xuất. Với phương châm
luôn đặt chữ tín lên hàng đầu, công ty dần được sự ưu ái tin tưởng của khách hàng,
số lượng đơn đặt hàng ngày một nhiều hơn, đa dạng hơn. Và đến nay sau gần 5 năm
hoạt động công ty đã xây dựng được cho mình chỗ đứng vững chắc trên thương
trườngvà trong mắt bạn bè đối tác. So với các đơn vị khác cùng ngành lợi thế lớn
của công ty là có trang thiết bị kĩ thuật tương đối đầy đủ, đội ngũ lao động có trình
độ cao nhiều năm kinh nghiệm, cán bộ quản lý có kinh nghiệm, năng động, am hiểu
thị trường. Hơn nữa công ty TNHH SXTM Quang Minh còn có nhiều thuận lợi về
mặt địa lí: Quang Minh nằm sát đường bao thành phố Hải Phòngnối tiếp với đường
quốc lộ 5, từ đây có thể thông thương với khắp các địa phương, các cơ sở kinh tế
trọng điểm phía bắc đặc biệt rất gần khu công nghiệp Nomura, khu công nghiệp
Tràng Duệ, khu công nghiệp VSIP.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại
Quang Minh.
1.2.1.Chức năng :
- Chuyên nhận gia công cơ khí, kết cấu.
- Chuyên kinh doanh điện máy, động cơ, máy nén khí, vòng bi…
- Chuyên cung cấp sắt thép-mạ, sơn tĩnh điện…
1.2.2.Nhiệm vụ :
Tìm kiếm thị trường, mở rộng ngành nghề kinh doanh, tăng cường
đầu tư máy móc để đáp ứng nhu cầu của mọi khách hàng trong lĩnh vực cơ khí.
Cố gắng đi lên không ngừng để khẳng định vị thế của công ty, địa chỉ đáng tin
cậy cho tất cả các doanh nghiệp có nhu cầu trong các lĩnh vực mà công ty đang
sản xuất kinh doanh.
1.3. Ngành nghề kinh doanh
5
Các ngành kinh doanh chính của Công ty theo ĐKKD:
 Sản xuất sắt, gang, thép
 Sản xuất kim loại màu, kim loại quý
 Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại
 Sản xuất linh kiện điện tử…
Các hoạt động liên quan đến khai thác sản xuất kinh doanh đồ kim khí bao
gồm một hệ thống các công việc như như thương mại các sản phẩm kim khí, gia
công cơ khí chi tiết,…Tuy nhiên, trong mảng hoạt động này Quang Minh hiện
tập trung chủ yếu vào mảng gia công chi tiết chính xác. Các nguồn thu từ mảng
này hiện chiếm trên 80% tổng doanh thu của Quang Minh.
1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty…
1.4.1.Máy móc thiết bị chính :
- 05 máy Phay cơ
- 10 máy Tiện cơ
- 03 máy khoan
- 02 máy TARO (TAPING)
- 03 máy Phay CNC
- 02 máy phát điện 35KVA
- 06 máy Hàn, và các máy móc thiết bị phụ kiện khác .
1.4.2. Một số công trình công ty đã thực hiện :
- Nhận cung cấp hàng hóa , sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị cho
Công ty TNHH Rorze Robotech ( KCN Nomura – An Dương - Hải Phòng ) từ
năm 8/2008 đến 4/2012. Giá trị hàng hóa ước tính đạt 3 tỷ đồng một năm.
- Nhận cung cấp hàng hóa, bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị cho công ty
TNHH Synztec Việt Nam ( KCN Nomura – An Dương - Hải Phòng ). Giá trị
hàng hóa mỗi năm đạt gần 2.5 tỷ đồng.
- Nhận gia công trục Block cán dây cho Công ty TNHH Natsteel Vina (
Thái Nguyên). Giá trị hàng hóa mỗi năm đạt 1.6 tỷ đồng .
6
- Nhận cung cấp hàng hóa, gia công sửa chữa,lắp đặt, vận hành máy móc
cho công ty TNHH Arai Việt Nam. Giá trị hàng hóa mỗi năm đạt 2 tỷ đồng.
- Nhận cung câp hàng hóa dịch vụ cho công ty TNHH SXTM Vạn Xuân (
Thái Nguyên). Trị giá hàng hóa mỗi năm đạt 1.5 tỷ đồng.
- Nhận cung cấp hàng hóa, lắp đặt sửa chữa máy móc thiết bị cho công ty
Mỏ tuyển đồng Sin Quyền Lào Cai. Giá trị hàng hóa mỗi năm đạt 2 tỷ đồng.
- Nhận cung cấp hàng hóa, dụng cụ, sửa chữa lắp đặt cho Ban quản lý dự án
nhà máy Xi măng Thái Nguyên. Giá trị hàng hóa mỗi năm đạt 500 triệu đồng.
- Nhận cung cấp hàng hóa, dịch vụ, nhận sửa chữa bảo dưỡng máy móc nhà
xưởng cho công ty Cổ phần Luyện Thép Sông Đà. Giá trị hàng hóa mỗi năm đạt
trên 200 triệu đồng.
- Nhận lắp đặt, sửa chữa bảo dưỡng hệ thống sàn than cho các bãi than tại
Vàng Ranh – Uông Bí - Quảng Ninh.
- Nhận cung cấp hàng hóa dịch vụ, gia công lắp đặt, sửa chữa hệ thống
máy móc thiết bị cho công ty TNHH Nissei Eco Việt Nam( KCN Nomura – An
Dương - Hải Phòng ). Giá trị hàng hóa mỗi năm ước tính đạt 200 triệu đồng.
- Nhận sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, công cụ dụng cụ của công ty TNHH
Toyoda Gosei ( KCN Nomura – An Dương - Hải Phòng ). Giá trị hàng hóa mỗi
năm đạt 100 triệu.
- Nhận cung cấp hàng hóa dịch vụ cho công ty TNHH Sumirubber Việt
Nam ( KCN Nomura – An Dương - Hải Phòng ). Giá trị hàng hóa mỗi năm đạt
100 triệu đồng.
- Nhận cung cấp hàng hóa dịch vụ cho công ty TNHH Sumida Việt Nam (
KCN Nomura – An Dương - Hải Phòng ). Giá trị hàng hóa dịch vụ ước tính mỗi
năm đạt 100 triệu đồng.
- Nhận cung cấp hàng hóa dịch vụ, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng máy móc
thiết bị cho công ty TNHH Vinabingo ( KCN Nomura – An Dương - Hải Phòng
). Giá trị hàng hóa mỗi năm ước tính đạt 70 triệu đồng.
7
- Nhận cung cấp hàng hóa dịch vụ. Lắp đặt sửa chữa, bảo dưỡng máy móc
thiết bị cho công ty JAVICO. Giá trị hàng hóa mỗi năm ước tính đạt 550 triệu đồng.
1.4.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty:
+ Quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm chủ yếu:
Sơ đồ 1. Sơ đồ quy trình sản xuất
- Nguyên liệu đầu vào: Phân loại theo kích thước, chủng loại( nhôm, inox,
đồng…), yêu cầu phải kiểm tra đúng chủng loại yêu cầu, đúng kích thước chuẩn
cần thiết.
- Quá trình gia công thô: Nguyên liệu đầu vào sẽ qua loạt máy cơ (máy mài,
tiện, phay…) để làm giảm lượng dư gia công, tăng năng suất. Bộ phận kĩ thuật
chịu trách nhiệm kĩ thuật của quá trình gia công thô. Sản phẩm sau quá trình gia
công thoonphair đạt những yêu cầu đề ra như bề mặt, kích thước, hình dạng…
- Bán thành phẩm: là sản phẩm của quá trình gia công thô đạt những yêu
cầu đề ra.
Quá trình gia công thô
Bán thành phẩm
Quá trình gia công tinh
Thành phẩm
Kiểm tra, xuất xưởng
Sản phẩm xuất xưởng
Nguyên liệu đầu vào
8
- Quá trình gia công tinh: là quá trình hoàn thiện sản phẩm, sản phẩm đạt
các yêu cầu chất lượng ban đầu đề ra. Bán thành phẩm đi qua tổ hợp gia công
CNC, tại đó bán thành phẩm được gia công hoàn thiện theo chương trình lập ra.
- Thành phẩm: là sản phẩm đã gia công hoàn thiện đạt yêu cầu chung của
khách hàng đề ra.
- Kiểm tra, xuất xưởng: Bộ phận kiểm tra sử dụng các dụng cụ đo đạc để
kiểm tra lại toàn bộ những yêu cầu của sản phẩm. Nếu đạt chất lượng thì vệ sinh,
đóng gói để xuất hàng. Nếu chưa đạt chất lượng thì yêu cầu gia công lại.
B. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CÔNG TY.
Tổng số cán bộ công nhân viên công ty: 50 người
1.5.Lao động gián tiếp:
- Ban giám đốc: 02 người
- Bộ phận hành chính kế toán: 05 người
- Bộ phận kế hoạch: 05 người
Tổng cộng : 12 người
1.6.Lao động trực tiếp:
- Bộ phận kỹ thuật: 03 người
- Bộ phận KCS: 05 người
- Phân xưởng sản xuất: 30 người
Tổng cộng : 38 người
1.7.Tổ chức bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ các phong ban:
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức
năng, sơ đồ bộ máy quản lý của công như sau:
9
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty.
* Ban giám đốc: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định mọi vấn
đề quan trọng của công ty theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty. Ban giám
đốc là cơ quan thông qua chủ trương, chính sách đầu tư ngắn hạn và dài hạn
trong công việc phát triển Công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra ban quản lý và
điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. Ban giám đốc là bộ máy tổ chức
điều hành và quản lý mọi hoạt động hàng ngày của Công ty, bao gồm Giám đốc
và các Phó giám đốc. Giám đốc là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh
doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
a. Nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên.
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty.
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty.
- Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng hành
chính kế
toán
Phòng kế
hoạch
Phòng kỹ
thuật
Phòng
KCS
Xưởng sản
xuất
10
-Tuyển dụng lao động.
b. Nghĩa vụ:
- Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn
trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu
công ty.
- Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không sử dụng
thôngtin, bí quyết, cơ hộikinh doanh của côngty; khôngđược lạm dụngđịa vị, chức
vụ và tài sản của côngty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
- Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về các doanh nghiệp
mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi
phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chínhvà chi nhánh của công ty.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Giám đốc không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không có khả
năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.
* Các Phó Giám đốc là những người giúp việc cho Giám đốc trong quản lý,
chỉ đạo điều hành các hoạt động kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về các hoạt động đối với các lĩnh vực được phân công, phân nhiệm.
* Các phòng ban chức năng: Giúp ban điều hành quản lý các chức năng
khác là các phòng ban chức năng quản trị gồm: Phòng hành chính kế toán, Phòng
Kế hoạch - kinh doanh, Phòngkỹ thuật công nghệ, Phòng KCS và xưởng sản xuất.
11
+ Phòng hành chính kế toán:
a. Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
- Công tác tài chính.
- Công tác kế toán tài vụ.
- Công tác kiểm toán nội bộ.
- Công tác quản lý tài sản.
- Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế.
- Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty.
- Quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong
toàn Công ty.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
b. Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty tham mưu cho
Giám đốc làm cơ sở thực hiện.
- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản
tiền vốn, sử dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ.
- Xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác và phát triển vốn của Tổng công ty
giao cho Công ty, chủ trì tham mưu trong việc tạo nguồn vốn, quản lý, phân bổ,
điều chuyển vốn và hoàn trả vốn vay, lãi vay trong toàn Công ty.
- Tham mưu giúp Giám đốc phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tài chính cho các
đơn vị trực thuộc.
- Triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn Công ty.
Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với
phòng nghiệp vụ của công ty để hoạch toán lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc,
giúp cho ban giám đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận.
- Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thống kê,
công tác quản lý thu chi tài chính của cơ quan Văn phòng Công ty, thực hiện
12
thanh toán tiền lương và các chế độ khác cho Cán bộ công nhân viên (CBCNV)
khối Văn phòng theo phê duyệt của Giám đốc.
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện
hành của Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty.
- Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ.. trong Công ty
và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc.
- Chủ trì xây dựng, soạn thảo các văn bản có liên quan đến công tác tài
chính, kế toán, các quy định về quản lý chi tiêu tài chính trình Giám đốc ban
hành hoặc đề xuất với Lãnh đạo Công ty trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chủ trì làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài chính.
- Lập hồ sơ vay vốn trung hạn, ngắn hạn Ngân hàng, lập kế hoạch và quy
định huy động vốn từ các nguồn khác phục vụ cho hoạt động công ích và SX-
TM-DV. Chủ trì trong công tác giao dịch với các tổ chức tài chính có liên quan.
- Chủ trì hướng dẫn công tác hạch toán nghiệp vụ kế toán tài chính trong
toàn Công ty theo quy định của pháp luật hiện hành, kiểm tra việc thực hiện chế
độ hạch toán kế toán, quản lý tài chính và các chế độ chính sách khác liên quan
đến công tác tài chính, kế toán của các đơn vị trực thuộc. Tổ chức bồi dưỡng
nghiệp vụ cho hệ công tác kế toán và hướng dẫn các đơn vị thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định của cấp trên về công tác tài chính kế toán.
- Kiểm tra định kỳ về công tác kế toán, thực hiện chế độ chính sách, kỷ luật
thu chi tài chính, kế toán vốn và các loại tài sản khác trong toàn công ty nhằm
thực hiện đúng các chế độ chính sách của Nhà nước đã quy định. Tham gia kiểm
tra quyết toán năm của các đơn vị trực thuộc.
- Tham gia soạn thảo, thẩm định hồ sơ, theo dõi, kiểm tra tiến độ giải ngân,
thanh quyết toán đối với các hợp đồng kinh tế trong Công ty cũng như nguồn
vốn đầu tư cho các dự án, các công trình do Công ty làm chủ đầu tư và thực hiện.
- Chủ trì phối hợp các phòng ban thực hiện công tác nghiệm thu thanh
quyết toán theo.
13
+ Phòng Kế hoạch - kinh doanh: chịu trách nhiệm thống kê đơn hàng,
phân chia khối lượng công việc cho các bộ phận, đồng thời theo dõi, nắm bắt
tiến độ thực hiện công việc đảm bào thời hạn giao hàng.
a/ Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
- Công tác xây dựng kế hoạch, chiến lược.
- Công tác thống kê tổng hợp sản xuất.
- Công tác điều độ sản xuất kinh doanh.
- Công tác lập dự toán.
- Công tác quản lý hợp đồng kinh tế.
- Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế.
- Công tác đấu thầu.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
b. Nhiệm vụ:
- Công tác kế hoạch:
. Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty trong
từng giai đoạn.
. Tham mưu xây dựng kế hoạch đầu tư và thực hiện lập các dự án đầu tư.
. Chủ trì lập kế hoạch SXKD của Công ty trong từng tháng, quý, năm và kế
hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty.
. Thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện các công việc sản xuất kinh doanh
của Công ty và các công tác khác được phân công theo quy định.
. Hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch năm của mỗi đơn
vị. Tổng hợp các số liệu và lấy ý kiến của các phòng nghiệp vụ, các đơn vị
thành viên để lập kế hoạch của Công ty.
. Phân tích đánh giá kết quả việc thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm. Trên
cơ sở đó dự thảo báo cáo tổng kết kế hoạch quý, năm, rút ra những mặt mạnh,
yếu, tìm nguyên nhân để phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
14
- Công tác lập dự toán:
. Chủ trì lập dự toán công trình, dự toán mua sắm vật tư thiết bị và trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
. Soát xét hồ sơ Tham mưu cho Giám đốc thẩm duyệt về dự toán, thanh
quyết toán khối lượng thực hiện hoạt động công ích, sản xuất- thương mại - dịch
vụ, các dự án đầu tư xây dựng công trình, mua sắm thiết bị, khắc phục bão lụt để
trình cấp có thẩm quyền duyệt.
- Công tác hợp đồng:
. Chủ trì soạn thảo và quản lý các hợp đồng kinh tế, phối hợp cùng các
phòng nghiệp vụ kiểm tra theo dõi các công tác liên quan đến việc thực hiện các
hợp đồng kinh tế.
. Tham mưu về hợp đồng kinh tế đối với công trình và nguồn vốn do Công
ty làm Chủ đầu tư và Hợp đồng xây dựng, mua sắm phương tiện, thiết bị, vật tư
nhiên liệu, hợp đồng sửa chữa phương tiện thiết bị và những hợp đồng trên các
lĩnh vực khác theo quy định hiện hành. Phối hợp cùng các phòng ban thực hiện
công tác nghiệm thu, thanh toán, quyết toán.
. Chủ trì trong công tác các định mức, quy chế khoán.
- Công tác đấu thầu:
. Chủ trì tham mưu và thực hiện việc tìm kiếm việc làm, tham gia đấu thầu
các dự án nhằm tạo doanh thu và lợi nhuận cho công ty
. Chủ trì tham mưu trình tự thủ tục đầu tư - xây dựng, đấu thầu - giao thầu
- giao khoán;
. Lập và soát xét hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phần chỉ dẫn đối với nhà
thầu, tham mưu tổ chức đấu thầu theo quy định.
. Tham gia vào tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu; tham mưu cho Giám đốc
giải quyết mọi thủ tục có liên quan từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc đấu thầu.
.Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Lãnh đạo yêu cầu.
+ Phòng kỹ thuật công nghệ: chịu trách nhiệm bóc tách, xác nhận lại các
15
yêu cầu của sản phẩm cần đạt. Lập quy trình xử lí, sản xuất để đạt sản phẩm yêu
cầu. Thiết kế, chế tạo cải tiến máy móc dây chuyền để nâng cao năng suất chất
lượng sản phẩm.
a. Chức năng:
. Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
- Công tác quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng;
- Công tác quản lý Vật tư, thiết bị;
- Công tác quản lý an toàn, lao động, vệ sinh môi trường tại các dự án;
- Công tác soát xét, lập, trình duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công kiểm định chất lượng thi công, chất lượng công trình.
- Soát xét trình duyệt hồ sơ hoàn công công trình;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
b. Nhiệm vụ:
. Tham mưu công tác điều động các phương tiện, thiết bị, vật tư giữa các
đơn vị trong công ty. Hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị thành viên trong công
tác quản lý vật tư thiết bị như lập báo cáo vật tư, nhiên liệu ..vv..
. Tham mưu công tác xây dựng Quy định các phương pháp thử nghiệm và
kiểm tra chất lượng. Kiểm nghiệm nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm.
. Phối hợp với các phòng nghiệp vụ tham mưu cho Giám đốc về thanh lý tài
sản cố định.
+ Phòng KCS: So sánh, kiểm tra chất lượng sản phẩm xuất xưởng. Khống
chế, phát hiện sản phẩm lỗi để kịp thời khắc phục thay đổi quy trình sản xuất để
không gây thiệt hại về uy tín cũng như kinh tế cho công ty.
. Tham mưu và đề xuất với ban giám đốc về công tác tổ chức quản lý và
kiểm tra chất lượng sản phẩm
. Bao quát chung về công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm.
. Theo dõi, kiểm tra và đánh giá cụ thể tình hình chất lượng sản phẩm trước
khi xuất xưởng.
16
. Theo dõi, tổng hợp, phân tích các phát sinh về chất lượng sản phẩm trong
quá trình sản xuất
. Kiểm tra quy trình quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất
. Tổng hợp và báo cáo tình hình chát lượng hàng tháng
. Phổ biến và hướng dẫn đến từng tổ sản xuất các yêu cầu về chất ượng sản phẩm
. Phát hiện kịp thời những sai hỏng và đề xuất biện pháp xử lý.
. Lập giấy báo lỗi những trường hợp sai quy trình kỹ thuật và quy rõ trách
nhiệm thuộc về ai.
+ Xưởng sản xuất: trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm theo quy trình
công nghệ đã được duyệt, đảm bảo sản phẩm sản xuất ra đạt chất lượng.
. Xưởng cơ khí là Đơn vị chức năng cơ sở, tổ chức quản lý, tổ chức sản
xuất, sử dụng và khai thác các nguồn lực để thực hiện các công việc cụ thể tại
Công ty.
. Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật, triển khai xây dựng kế hoạch, biện
pháp tổ chức thi công và tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất do Công ty giao;
. Nắm vững, phân bổ sử dụng các nguồn lực hiện có: số lượng, chủng loại,
chất lượng, vật tư kỹ thuật, vật tư thi công và nhân lực của Công ty giao cho để
tổ chức sản xuất đạt hiệu quả cao nhất;
. Chỉ đạo thi công các công trình, hạng mục công trình và chịu trách nhiệm
về chất lượng, mỹ thuật công trình;
. Quản lý, sử dụng thiết bị xe máy, vật tư, vật tư luân chuyển có tại công ty
mình phụ trách;
. Quản lý, theo dõi, chỉ đạo giám sát sửa chữa và bảo dưỡng các phương
tiện thiết bị thi công của Công ty;
. Tổ chức quản lý, tổ chức lao động đảm bảo thực hiện công bằng về quyền
và nghĩa vụ của người lao động, giải quyết đầy đủ các chế độ cho lực lượng cán
bộ công nhân viên thuộc đơn vị mình quản lý;
. Phối hợp với phòng ban nghiệp vụ kiểm tra, bồi dưỡng nâng cao tay nghề
17
và tổ chức thi nâng bậc hàng cho công nhân kỹ thuật;
. Xây dựng và tổ chức thực hiện công tác an toàn lao động, các biện pháp
an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp.
Tiền lương của người lao động năm 2014 trung bình là
4.500.000đ/người/tháng.
C. Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Trong Doanh Nghiệp.
+ Đặc điểm bộ máy kế toán:
Xuất phát từ mô hình sản xuất kinh doanh cũng như mục tiêu kinh tế xã hội
của đơn vị để tổ chức công tác kế toán phù hợp. Do đặc điểm của công ty là vừa
sản xuất vừa kinh doanh hoạt động rộng khắp trên địa bàn tỉnh Hải Phòng cũng
như một số tỉnh thành phố khác nên tổ chức công tác kế toán ở công ty được tiến
hành theo hình thức tập trung- phân tán.
Hình thức tập trung phân tán thể hiện: phòng kế toán tập trung thực hiện
các nghiệp vụ kế toán tài chính có tính chất chung toàn công ty, lập báo cáo kế
toán hướng dẫn, kiểm tra toàn bộ các công tác kế toán của các đơn vị trực thuộc.
Phòng kế toán ở các đơn vị trực thuộc chịu sự hướng dẫn chỉ đạo của bộ phận kế
toán trung tâm. Hàng tháng kế toán đơn vị trực thuộc báo cáo, đối chiếu, xác
định các chỉ tiêu kinh tế tại phòng theo quy định, làm cơ sở để quyết toán. Mỗi
quý công ty thực hiện quyết toán một lần.
18
Sơ đồ 3: sơ đồ tổ chức công tác kế toán tại công ty
Kế toán trưởng
Trưởng phòng kế
toán
Phó phòng kế toán
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán
vốn
bằng
tiền
Kế
toán
công
nợ,
thuế
Kế toán
tài sản
cố định
Kế toán
vật tư,
hàng
hóa
Kế toán
xác định
kết quả
kinh
doanh
Kế toán các ngoại
chi nhánh nội, tỉnh
Kế
toán
cpsx
và Zsp
Kế toán tổng hợp CP,
kiểm kê và đánh giá SPdd
19
Phòng kế toán đặt dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc công ty có trách
nhiệm thực, lưu trữ chứng từ và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán, thống kê kiểm
tra các bộ phận trong công ty, tuân theo đúng các chế độ hạch toán, chế độ quản
lý kinh tế tài chính.
Kế toán trưởng: là người tổ chức bộ máy kế toán trên cơ sở xác định
công việc kế toán nhằm thực hiện các chức năng của kế toán là: thông tin
và phân tích hoạt động kinh doanh. Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về
nghiệp vụ chuyên môn kế toán tài chính của công ty, chịu trách nhiệm trước các
cơ quan quản lý nhà nước về việc chấp hành thể lệ kế toán, tài chính hiện hành.
Ngoài ra, kế toán trưởng còn có nhiệm vụ tổn hợp số liệu kế toán của Công Ty
để lập báo cáo tài chính, đồng thời có nhiệm vụ nghi chép, phản ánh tổng hợp số
liệu về tình hình tăng giảm TSCĐ, trích và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Trưởng phòng kế toán: là người tổng hợp toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh xảy ra tại công ty.
Phó phòng kế toán: chịu trách nhiệm phân tích hoạt động kinh doanh,
theo dõi tình hình thanh toán với nhà nước, xác định kết quả kinh doanh, tiến
hành trích lập các quỹ. Đồng thời theo dõi kiểm tra các hóa đơn, chứng từ để ghi
sổ và có trách nhiệm báo cáo với kế toán trưởng các nghiệp vụ phát sinh.
D. Hình Thức Kế Toán Áp Dụng Trong Doanh Nghiệp.
Trước sự đổi mới sâu sắc toàn diện của nền kinh tế thị trường có sự quản lý
của nhà nước, đòi hỏi nền kinh tế quốc gia nói chung và doanh nghiệp nói riêng,
phải tiếp tục đổi mới một cách toàn diện cơ chế quản lý tài chính, nhằm tạo sự
ổn đinh của môi trường kinh tế, các hoạt động tài chính phải được quản lý bằng
pháp luật, pháp chế trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động
kinh tế. Hệ thống hóa các quy định kinh tế, tạo thành hành lang pháp lý cho quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ vị trí, tầm quan trọng của hệ thống tài chính kế toán cũng như
chức năng nhiệm vụ của kế toán doanh nghiệp đã nêu trên, do đặc điểm kinh
doanh và mạng lưới kinh doanh của công ty. Công ty TNHH SXTM Quang
Minh khá rộng nên mạng lưới bán buôn, bán lẻ khắp hải phòng. Vì thế nên yêu
cầu công tác quản lý của doanh nghiệp phải chặt chẽ, cũng như hạch toán phải
chính xác. Đây là công tác khó khăn và phức tạp nhất trong quản lý kinh doanh
20
của doanh nghiệp.
Vì vậy công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy tính theo hình thức
ghi sổ Nhật Ký Chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là tất cả các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi sổ Nhật Ký Chung, theo trình tự thời
gian phát sinh và nội dung định khoản của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy
Số liệu để ghi vào sổ cái của từng nghiệp vụ phát sinh.
Hiện tại kế toán của công ty áp dụng phần mền WEEKEND vào công tác
kế toán do vậy mà công việc kế toán của nhân viên kế toán được giảm nhẹ rất
nhiều, giúp nhân viên kế toán đưa ra báo cáo bất cứ lúc nào mà ban giám đốc
yêu cầu mà không cần làm thủ công như trước.
Hình thức kế toán nhật ký chung áp dụng vào công ty bao gồm các sổ sau:
Sổ Nhật Ký Chung
Sổ cái
Các sổ, thẻ, kê toán chi tiết
Sơ Đồ 4: Sơ đồ ghi sổ kế toán
Chứng từ kế toán
Nhập vào phần mền kế
toán
Nhật Ký Chung
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Các sổ, thẻ kế toán
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo tài chính
21
Trình tựu ghi sổ tại công ty như sau:
- Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán ban đầu hợp lệ, như:
hóa đơn hàng bán, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất, bảng tính
lương.....kế toán bộ phận nhập chứng từ vào phần mềm.
- Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự đọng nhập
vào sổ kế toán tổng hợp( sổ cái, sổ nhật ký chung) và các sổ thẻ kế toán chi tiết
liên quan. Cuối quý, kế toán thực hiện thao tác đóng kỳ và lập báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu giữa số liêu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động
và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. Kế toán
trưởng có thể kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau
khi đã được in ra giấy. Cuối mỗi kỳ,cuối năm kế toán thì sổ kế toán tổng hợp và
sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục
pháp lý theo quy định.
1.8. Chế độ kế toán áp dụng.
- Hiện nay công ty đang tổ chức bộ máy kế toán theo hình thúc tập trung.
Toàn bộ công việc kế toán từ việc lập chứng từ, ghi sổ chi tiết đến tổng hợp số
liệu, lập báo cáo tài chính...đều được thực hiện tại phòng kế toán tài chính của
công ty.
- Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định số:
48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC và thông tư số
244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của bộ tài chính về hướng dẫn sửa đổi, bổ
sung chế độ kế toán doanh nghiệp.
- Hình thức kế toán công ty áp dụng là: kế toán trên máy vi tính.
- Sử dụng phần mềm kế toán WEEKEND.
- Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngay 31/12 hàng năm.
- Hình thức kê khai thuế: theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.
- Công ty tính giá hàng tông kho theo phương pháp binh quân gia quyền
và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xuyên.
22
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÁC PHÂN HÀNH KẾ TOÁN CỦA
CÔNG TY
2.1. Kế toán vốn bằng tiền.
Tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao
gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ( tại Ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính ) và các
khoản tiền đang chuyển (kể cả tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim loại quý,
đá quý )
2.1.1. Kế toán tiền mặt.
TK sử dụng: TK 111 “tiền mặt”
- Theo dõi chi tiết tiền mặt, đối chiếu với thủ quỹ của từng phiếu thu, phiếu
chi, xác định số dư cuối tháng.
- Theo dõichitiết sổ tạm ứng, kiểm tra hoàn ứng, đôn đốc thu hoàn ứng nhanh.
- Nắm số liệu tồn quỹ cuối tháng của các đơn vị trực thuộc.
- Lập bảng kê tiền mặt cuối tháng.
Ví dụ 1: Theo phiếu chi số 001 trả tiền mặt mua hàng của công ty TNHH
thiết bị và đầu tư hải phòng số tiền 50.000.000 (chưa bao gồm VAT) hạch toán
như sau:
Nợ TK 154 : 50.000.000
Nợ TK 1331: 5.000.000
Có TK 333(1): 55.000.000
Ví dụ 2: Chi tiền mặt thanh toán tiền tạm ứng cho ông Lê Huy Thông số
tiền 4.500.000đ.
Nợ TK 141: 4.500.000
Có TK 111: 4.500.000
2.1.2. kế toán ngoại tệ.
TK sử dụng : TK 112 “tiền gửi ngân hàng”
23
TK 007 “ngoại tệ các loại”
Ví dụ : Mua 1 lô máy khoan công nghiệp với giá chưa thuế 54.000 USD, thuế
GTGT 0%. Toàn bộ đã thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng. Biết tỷ giá thực tế
trong ngày là 17.500 VNĐ/USD:
Nợ TK 211(2114): 945.000.000
Có TK 112: 945.000.000
2.1.3.Kế toán tiền gửi Ngân hàng.
- Các chứng từ sử dụng: + Giấy báo có, giấy báo nợ.
+ Bản sao kê của Ngân hàng.
+ Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc báo chi....
Ví dụ: Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi Ngân hàng số tiền
100.000.000đ. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 112: 100.000.000
Có TK 111: 100.000.000
2.1.4.Kế toán tiền đang chuyển.
TK sử dụng: TK 113 (TK 1131 “ Tiền Việt Nam” và TK 1132 “ Ngoại tệ”)
Ví dụ: Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy
báo có của Ngân hàng số tiền 30.000.000đ. Kế toán định khoản:
Nợ TK 113: 30.000.000
Có TK 111: 30.000.000
2.2.Kế toán vật tư, hàng hóa:
* Thực hiện các công việc liên quan đến vật tư hàng hóa như:
- Phản ánh tình hình Nhập-xuất-tồn vật tư hàng hóa ở các kho trực tiếp do
công ty quản lý.
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, chính xác của các phiếu nhập, phiếu xuất,
hướng dẫn các bộ phận trong công ty thực hiện đúng quy định của nhà nước.
- Mở thẻ kho, kiểm tra thẻ kho, chốt thẻ kho của từng kho của công ty thực
hiện theo đúng quy định của nhà nước.
24
* Côngty hạch toán hàngtồn kho theo phươngpháp kê khaithườngxuyên, nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên các tài khoản thường được sử dụng:
- TK 153
-TK 111, 112,141, 331...
-TK 641, 642..
-TK 632, 511, 333.....
Công ty sử dụng hình thức kế toán nhật kí chứng từ. Các sổ kế toán được sử
dụng là: sổ cái, nhật kí chứng từ.
Ví dụ: Sổ cái TK 621.
2.2.1.Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu:
Khi nhập nguyên vật liệu tùy theo nguồn nhập mà kế toán tiến hành định
khoản và nhập vào máy.
+ Đối với vật liệu mua ngoài nhập kho : kế toán tính giá nhập bằng giá mua
trên hóa đơn chưa có thuế GTGT cộng thêm các khoản chi phí vận chuyển và
các khoản chi phí khác có liên quan.
+ Đối với vật liệu mua trong nước :
Khi hàng về nhập kho có đầy đủ hóa đơn cùng về kế toán lập định khoản.
Nợ TK 153, 154...
Nợ TK 133.1
Có TK 111, 112, 331
2.2.2.Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu:
- Nguyên vật liệu ở công ty chủ yếu cho sản xuất và quản lý ở phân xưởng,
xuất phục vụ quản lý toàn công ty. Đôi khi công ty xuất phục vũ, sửa chữa tài
TSCĐ ( nhà xưởng, máy móc) hay xuất nguyên vật liệu để tân trang chế tạo
thêm các chi tiết để một TSCĐ mới mua vào sử dụng.
- Trường hợp xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất là trường hợp phổ
biến nhất tại công ty. Sau khi phiếu xuất kho được thống kê, các phân xưởng gửi
lên cho kế toán thì kế toán sẽ hoàn thành chứng từ. Sau đó căn cứ vào các phiếu
25
xuất vật tư cho sản xuất và các mục đích khác kế toán lập bảng kê nhập xuất
nguyên vật liệu.
Ví dụ 1:Tại Công Ty TNHH SXTM Quang Minh tháng 01/2015 chi phí
NVL xuất dùng sản xuất chung là: 14.186.547 đ. Khi nhập kế toán đã phản ánh :
Nợ TK 6272 : 14.186.547đ.
Có TK 152 : 14.186.547đ.
Ví dụ 2: Phiếu xuất kho của công ty tháng 01/2015:
2.3.Kế toán tiền lương và các khoản chích theo lương:
2.3.1.Đặc điểm:
- Lập, ghi chép,kiểm tra và theo dõi công tác chấm công và bảng thanh
toán lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Tính ra số tiền lương, số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo đúng
các quy định của nhà nước.
- Các khoản trích BHXH BHYT, KPCĐ, BHTN theo chế độ hiện hành như sau:
+ BHXH: Trích 24% theo lương cơ bản.
Trong đó: 17%tính vào giá thành
7%thu trực tiếp của công nhân.
+ BHYT: Trích 4.5% theo lương cơ bản.
Trong đó: 3% tính vào giá thành
1.5% thu trực tiếp của công nhân.
+ KPCĐ: Trích 2% tính vào giá thành
+ BHTN: Trích 2% theo lương cơ bản
Trong đó: 1% tính vào giá thành
1% thu trực tiếp của công nhân.
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 -
Chi phí nhân công trực tiếp.
2.3.2.TK sử dụng :
TK 334” Phải trả người lao động”
26
TK 338” Phải trả phải nộp khác”
TK 338.2 “ Kinh phí công đoàn”
TK 338.3 “BHXH”
TK 338.4 ”BHYT”
2.3.3.Quy trình hạch toán và luân chuyển chứng từ:
Hiện nay tổng số lao động trực tiếp và lao động gián tiếp của công ty là
50 người, trình độ tay nghề của người lao động cao, hạch toán của công ty vừa là
sản xuất vừa là kinh doanh nên đòi hỏi một số lượng đáng kể.
Công ty dùng phương pháp thủ công để theo dõi thời gian và kết quả
lao động dựa vào bảng châm công được xác nhận sản phẩm hoặc chức vụ hoàn
thành, bậc lương của công nhân viên chế độ trợ cấp ưu đãi, độc hại...
2.3.4.Quy trình hạch toán:
Hàng ngày căn cứ vào giấy nghỉ ốm, học, họp, phép... hợp lí ghi vào bảng
chấm công, cuối tháng ghi vào bảng chấm công và các lệnh sản xuất đê ghi vào
bảng thanh toán lương tổ, phòng, phân xưởng, kế toán doanh nghiệp lập bảng
phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
2.3.5.Bảng chấm công:
Dùng để theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao động của công nhân viên
trong lao động. Bảng chấm công được lập hàng tháng cho từng tổ sản xuất, từng
phòng nghiệp vụ hoặc từng bộ phân công tác. Các tổ trưởng sản xuất hay phụ
trách bộ phận có trách nhiêm ghi hàng ngày vào bảng chấm công.
Hàng tháng kế toán sẽ tiến hành tính lương phải trả cho công nhân hưởng
lương theo thời gian bằng công thức:
1.050.000* (Hệ số cấp bậc lương+ Hệ số phân phối) *1.25
L =
26
Trong đó
+ L: Mức lương công nhân được hưởng trên một ngày công
27
+ 1.25 : Hệ số của công ty
+ Hệ số phân phối: gồm hệ số trách nhiệm, hệ số thâm niên công tác.
Trên cơ sở bảng chấm công, kế toán tính ra tiền lương thực tế phải trả cho
người lao động kế toán ghi:
Nợ TK 622 - Chi tiết từng đối tượng
Có TK 333
Sau đây là ví dụ bảng chấm công của bộ phận sản xuất của công ty TNHH
SXTM Quang Minh
2.3.6.Phương pháp kế toán tính lương và thanh toán lương:
Hàng tháng tính ra số tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho công
nhân viên:
a, Nợ TK 642, 154
Có TK 334
b, Nợ TK 334
Có TK 111
VÍ DỤ: bảng thanh toán lương tháng 1/2015
2.4.Kế toán tài sản cố định
2.4.1.Đặcđiểm:
-Trong mỗi doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH SXTM Quang Minh
nói riêng TSCĐ chiếm một vị trí quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả sản
xuất kinh doang, góp phần tăng năng suất lao động của công ty.
-Tính phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh
doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ.
2.4.2.Phân loại
-TSCĐ hữu hình là: nhà cửa, máy móc, thiết bị...
-TSCĐ vô hình là: quyền sử dụng đất, phần mềm máy tính, giấy phép..
2.4.3.Tài khoản sử dụng
-TK 211
28
-TK 214
2.4.5.Phương pháp kế toán
-Khi mua TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 211
Nợ TK 133(2)
Có TK 111, 112, 331
2.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
2.5.1.Quytrình tập hợp chi phí của Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại
Quang Minh.
Việc tập hợp chi phí sản xuất được tiến hành theo một trình tự hợp lý, khoa
học thì mới có thể tính được giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời
được. Trình tự gồm các bước sau:
Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối
tượng sử dụng.
Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành SXKD cho từng đối
tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và giá thành đơn vị lao vụ.
Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm,
dịch vụ có liên quan.
Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính ra tổng giá thành
và giá thành đơn vị sản phẩm.
29
TK 621 TK 154 TK 111,112
Kết chuyển CP NVL TT Các khoản ghi giảm CP SXC
TK 622 TK155
Kết chuyển CP NCTT Thành phẩm hoàn thành nhập kho
TK 627 TK 632
Kết chuyển CP SXC Thành phẩm xuất bán ngay
TK 157
Thành phẩm xuất gửi bán
Sơ đồ 5. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.5.2. Quy trình kế toán tập hợp tính giá thành sản phẩm tại Công Ty
TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm mà doanh nghiệp đang áp dụng: Loại
hình sản xuất của Công Ty TNHH SXTM Quang Minh là loại hình sản xuất theo
đơn đặt hàng.
Đối với doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng, kế toán
tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo từng đơn. Đối tượng tính giá thành sản
phẩm là sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Phương pháp tính giá thành tuỳ theo
30
tính chất và số lượng sản phẩm của từng đơn sẽ áp dụng phương pháp thích hợp
như phương pháp trực tiếp, phương pháp hệ số, phương pháp tổng cộng chi phí
hay phương pháp liên hợp v.v…ở đây doanh nghiệp áp dụng phương pháp tổng
cộng chi phí.
Đặc điểm của việc tập hợp chi phí trong doanh nghiệp là toàn bộ chi phí
sản xuất phát sinh đều được tập hợp theo từng đơn đặt hàng của khách hàng,
không kể số lượng sản phẩm của từng đơn hàng đó nhiều hay ít, quy trình sản
xuất giản đơn hay phức tạp. Đối với các chi phí trực tiếp (nguyên, vật liệu: nhân
công trực tiếp) thì hạch toán trực tiếp cho đơn đặt đặt hàng đó theo chứng từ gốc
(hay bảng phân bổ chi phí). Đối với chi phí sản xuất chung, sau khi tập hợp xong
sẽ phân bổ cho từng đơn theo tiêu chuẩn phù hợp (giờ công sản phẩm sản xuất,
chi phí nhân công trực tiếp…).
Việc tính giá thành ở trong các doanh nghiệp này chỉ tiến hành khi đơn đặt
hàng hoàn thành nên kỳ tính giá thành thường không nhất trí với kỳ báo cáo. Đối
với những đơn đặt hàng đến kỳ báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập
hợp được theo đơn đó đều coi là sản phẩm dở dang cuối kỳ chuyển kỳ sau. Đối
với những đơn đặt hàng đã hoàn thành thì tổng chi phí đã tập hợp được theo đơn
đó chính là tổng giá thành sản phẩm của đơn và giá thành đơn vị sẽ tính bằng
cách lấy tổng giá thành sản phẩm của đơn chia cho số lượng sản phẩm trong đơn.
Tuy nhiên trong một số trường hợp cần thiết, theo yêu cầu của công tác quản lý,
cần xác định khối lượng công việc hoàn thành trong kỳ thì đối với những đơn đặt
hàng chỉ mới hoàn thành một phần, việc xác định sản phẩm dở dang của đơn đó
có thể dựa vào giá thành kế hoạch (hay định mức) hoặc theo mức độ hoàn thành
của đơn vị.
Ví dụ: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng trong
tháng 01/2015
31
2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
2.6.1. Doanh thu và chi phí hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu 9.894 25.229 14.088
2 Chi phí 9.494 24.290 13.183
3 Chi phí / Doanh thu 95.96% 96.27% 93.57%
(Nguồn: Công ty TNHH SXTM Quang Minh)
Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm chi phí sản xuất, chi phí quản lý,
chi phí lãi vay
2.6.2.Kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm tại công ty.
-Doanh thu tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất được xác định bằn tỉ lệ
phần trăm(%) giữa khối lượng sản xuất đã hoàn thành so với tổng khối lượng sản
xuất phải hoàn thành của hợp đồng.
-Khi kết quả thực hiện đồng sản xuất được ước tính một cách đáng tin cậy
và được khách hàng xác nhận thì kế toán phải lập hóa đơn trên cơ sở phần công
việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Có TK 333(3331) “Thuế GTGT phải nộp”
2.6.3.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Công ty sử dung tài khoản 642 để phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh có
liên quan đến việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ khác có
liên quan đến toàn bộ hoạt động của công ty.
+TK 642 có 7 tài khoản cấp 2.
- Trình tự hạch toán:
32
* Đối với chi phí nhân viên QLDN: hàn tháng khi tính tiền lương và các
khoản trích theo lương trả cho nhân viên quản lý căn cứ vào phiếu chi kế toán ghi:
Nợ TK 642(1)
Có TK 334
*Xuất vật liêu, CCDC dùng cho công tác quản lí:
Nợ TK 6422(6423) “Chi phí vật liệu sản xuất”
Có TK 152(153) “NVL, CCDC”
*Đối với chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận QLKD:
Nợ TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
Có TK 2141(153) “Hao mòn TSCĐ”
*Đối với các khoản thuế, phí, lệ phí:
Nợ TK 6425 “Thuế, phí, lệ phí”
Có TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước”
Cuối kỳ chương trình tự động kết chuyển chi phí quản lý sang TK 911.
Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Có TK 642( 6421, 6422...) chi phí QLDN
2.6.4.Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
-Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh kết quả tiêu thụ sản phẩm trong kỳ, kế toán sử dụng TK 911
“Xác định kết quả hoạt động kinh doanh” và TK 421 ” Lợi nhuận chưa phân phối”.
*Phương pháp hạch toán:
Cuối tháng kế toán tiến hành thực hiện vào bút toán kết chuyển tự động, để
xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm.
Chương trình sẽ tự động theo các bút toán đã được đánh dấu và phản ánh số
liệu vào sổ cái các tài khoản liên quan theo định khoản sau:
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911
Có TK 632
33
- Kết chuyển doanh thu thuần :
Nợ TK 511 (5111, 5112)
Có TK 911
- Kết chuyển chi phí QLDN:
Nợ TK 911
Có TK 642
- Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh:
Nợ TK 911
Có TK 421
Sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển tự động, chương trình sẽ tự động
cho phép in ra Sổ Cái TK 911.
2.7.Kế toán công nợ,thuế (GTGT).
Công Ty TNHH SXTM Quang Minh thuộc diện nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế, kế toán mở sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại để
theo dõi ghi chép, phản ánh số thuế GTGT được hoàn lại, đã hoàn lại,và còn
được hoàn lại cuối kỳ báo cáo.
Khi phát sinh nghiệp vụ kế toán thanh toán nhập vào máy theo định khoản
Nợ TK 6275:
Nợ TK 133:
Có TK 111,112,331...
- Quản lý các khoản nợ trên sổ sách kế toán, lập biểu mẫu theo quy định.
- Theo dõi công nợ của từng khách hàng trên các sổ công nợ, đưa nhật ký
bán hàng để từ đó có chính sách bán hàng phù hợp.
- Theo dõi tình hình thanh toán trong các công ty với khách hàng.
- Lập báo cáo công nợ theo từng kỳ và đưa các chứng từ kế toán vào lưu chữ.
2.8.Kế toán tổng hợp chi phí, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Các chi phí sản xuất kể trên cuối cùng đều phải được tổng hợp vào bên nợ
TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK 154 được mở chi tiết theo
34
từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản
phẩm, từng loại lao vụ, dịch vụ của các bộ phận sản xuất - kinh doanh chính, sản
xuất kinh doanh phụ (kể cả thuê ngoài gia công chế biến).
Nội dung phản ánh của TK 154:
Bên Nợ: Tập hợp các chi phí sản xuất trong kỳ (chi phí nguyên, vật liệu
trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí sản xuất chung).
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm.
- Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ đã hoàn thành.
Dư Nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang, chưa hoàn
thành. Kế toán ghi:
Nợ TK 154 : 869.802.989đ
Có TK 621 : 644.941.100đ
Có TK 622 : 138.454.101đ
Có TK 627 : 86.407.788đ
Dựa vào số liệu trên, cuối tháng kế toán lập bảng tập hợp chi phí sản xuất
và vào sổ cái tài khoản 154 theo mẫu sau:
* Đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang đang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế
biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm,
doanh nghiệp cần phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Tùy
theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và tính chất của sản phẩm
mà doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp đánh giá dở dang.
Nhưng thông thường thì Công Ty TNHH SXTM Quang Minh áp dụng phương
pháp tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để đánh giá sản phẩm dở dang vì
phương pháp này đơn giản dễ tính, lại áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và sản xuất
theo đơn đặt hàng.
Phương pháp này sản phẩm làm dở chỉ gồm chi phí nguyên vật liệu trực
35
tiếp còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung không tính cho sản
phẩm làm dở mà tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Công thức:
Dck = x Qd
Trong đó:
Dck, D đk: GT sản phẩm làm dở cuối kỳ, đầu kỳ
Cn: Chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ
Qsp: Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Qd: Số lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ
Theo đơn đặt hàng trên thì cuối kỳ không có sản phẩm dở dang.
E. Tổ chức hệ thống chứng từ, tổ chức hạch toán ban đầu, tổ chức
luân chuyển chứng từ.
Theo chế độ kế toán do bộ tài chính ban hành thì mọi nghiệp vụ kế toán tài
chính phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, kế toán phải
lập chứng từ đúng quy định và ghi chép đầy đủ, kịp thời, đúng sự thật nghiệp vụ
kế toán tài chính phát sinh. Công ty đã áp dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế
toán áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006
của bộ tài chính. Một số chứng từ mà công ty sử dụng:
 Chỉ tiêu lao động tiền lương: bảng chấm công, bảng chấm công làm
thêm giờ, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, bảng thanh
toán tiền thuê ngoài, bảng kê trích nộp các khoản lương, bảng kê phân bổ tiền
lương và BHXH, giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH, danh sách người nghỉ
hưởng trợ cấp ốm đau thai sản,.........
 Chỉ tiêu hàng tồn kho: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản kiểm
nghiệm vật tư công cụ sản phảm hàng hóa. Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, biên
bản kiêm kê vật tư công cụ sản phẩm hàng hóa, bảng kê mua hàng, bảng phân bổ
Dck + Cn
Qsp + Qd
36
công cụ dụng cụ, vật liệu, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ....
 Chỉ tiêu về bán hàng: bảng thanh toán hàng hóa đại lý ký gửi, thr quầy
hàng, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường...
 Chỉ tiêu tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh
toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, biên lai thu tiền, giấy báo nợ, giấy
báo có....
 Chỉ tiêu TSCĐ: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ.
Biên bản bàn giao TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành, biên bản đánh giá lại TSCĐ,
biên bản kiểm kê TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng của
công ty quy định. Chứng từ gốc do công ty lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều
đượctập trung vào bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán phải kiểm tra kỹ những
chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh là đúng thì mới dùng những
chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán của công ty được thực hiện theo các bước:
 Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính vào chứng từ;
 Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
Gíam đốc công ty ký duyệt;
 Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán nhập vào máy tính có sử dụng phần
mềm kế toán để định khoản và ghi sổ kế toán;
 Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán;
Các chứng từ công ty sử dụng chủ yếu là tự in theo quy định chế độ kế
toán. Đến năm 2011 thực hiện chủ trương của bộ tài chính công ty đã tự in hóa
đơn GTGT theo quy định. Ngoài ra công ty còn sử dụng các chứng từ do công ty
lập ra cho phù hợp với các đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều lập chứng từ hợp lý, hợp lệ và hợp
pháp. Các chứng từ này là cơ sở để kế toán hạch toán ghi chứng từ ghi sổ. Hàng
37
tháng các chứng từ được đóng và lưu chữ cẩn thận cùng các bảng kê và nhật ký
theo tháng.
F. Hạch toán tài khoản tại công ty
- Đối với tài khoản 112 “ tiền gửi ngân hàng” công ty chi tiết như sau:
 Chi tiết đến cấp 2 từ 1121 đến 1123 theo chế độ quy định là tiền VNĐ;
tiền ngoại tệ; vàng bạc kiêm khí đá quý.
 Chi tiết đến cấp 3 theo từng ngân hàng giao dịch và loại tiền VNĐ hay
ngoại tệ.
Ví dụ: TK 11211: tiền việt nam ngân hàng công thương hải phòng....
 Chi tiết cấp 4 theo mã ngoại tệ
Ví dụ: TK 112211: tiền USD gửi ngân hàng công thương hải phòng...
- Đối với tài khoản 136 “ phải thu nội bộ” thì công ty chi tiết thành:
 Tài khoản cấp 2 là TK 1361 “ phải thu nội bộ: vốn kinh doanh tại các
đơn vị”
 Tài khoản cấp 3 là chi tiết theo các đơn vị trực thuộc, các cửa hàng....
- Bên cạnh đó công ty còn sử dụng một số tài khoản ngoại bảng như TK
001: tài sản thuê ngoài, TK 004: nợ khó đòi đã sử lý...
 Tài khoản doanh thu bán hàng:
+ tài khoản cấp 1: 511
+ tài khoản cấp 2: 5111, 5112
 Tài khoản giá vốn 632
+ tài khoản cấp 1: 631
+tài khoản cấp 2: 6321, 6322
 Tài khoản 156 hàng bán
+ tài khoản cấp 1: 156B
+tài khoản cấp 2:1561, 1562...
G. Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo và kiểm tra kế toán
Về chế độ báo cáo tài chính, công ty lập đủ 4 báo cáo tài chính theo quy
38
định bao gồm:
 Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN): Lập định kỳ quý, năm.
 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh (mẫu số B02-DN):Lập định kỳ quý, năm
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( mẫu số B03-DN): Lập định kỳ quý, năm
 Thuyết minh báo cáo tài chính( mẫu B09-DN): Lập định kỳ năm
H. Các chính sách kế toán áp dụng
1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tiền và các khoản
tương tiền
2. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
3. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ
4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính
5. Nguyên tắc ghi nhận và phân bổ chi phí trả trước
6. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
7. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả
8. Nguyên tắc ghi nhận quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
9. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
10. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
11. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính
39
I.Một số hình ảnh và chứng từ khác của công ty trong tháng 01 năm 2015
Bảng danh mục một số sản phẩm của Công ty năm 2014
Số thứ tự Tên sản phẩm Số lượng
1 Bàn điều khiển 20
2 Cabin thực hành điện dân dụng 32
3 Ca bin thực hành điện công nghiệp 55
4 Bàn thực hành điện công nghiệp – Tự động hoá 20
5 Mô hình thang máy 4 tầng 5
6 MH mở cửa tự động 10
7 MH trải tủ lạnh quạt gió 12
8 Bàn thí nghiệm PLC S7300 7
9 Bàn TH vi điều khiển họ PIC 11
10 Bàn Thực hành điện - khí nén 15
11 Bàn thí nghiệm PLC S7200 5
12 MH Rôbốt khí nén & Phân loại SP 3
13 Mô hình trạm biến áp 10
14 MH ĐL ôtô dàn trải có đánh Pan 10
15 MH máy điều hoà 2 cục 1 chiều 15
16 MH máy điều hoà 2 cục 2 chiều 15
17 MH máy lạnh đông thăng hoa 5
18 MH điều hoà nhiệt độ trung tâm 5
19 Mô hình cấp thoát nước thành phố thu nhỏ 5
20 Mô hình trạm xử lý nước ngầm hoàn thiện 5
40
Ví dụ : Hình ảnh máy móc thiết bị tại Công ty.
a, Máy khoan đứng mini
b, Máy ROKU-ROKU
41
K. Nhận xét, đánh giá chung về công tác quản lý và kế toán tại công ty
TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh
Qua thời gian nghiên cứu và tìm hiểu tình hình công tác quản lý, công tác
tổ chức hạch toán tại Công ty TNHH Thương Mại Quang Minh và dựa trên
những kiến thức lý luận được học tập ở trường, em đã hiểu phần nào công tác
quản lý và công tác tổ chức hạch toán kế toán của công ty và đã hoàn thành báo
cáo thực tập nghiệp vụ của mình, qua đó em có một vài nhận xét sau:
a. Ưu điểm.
Hiện nay cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế, phương thức kinh doanh
và công tác quản lý của công ty cũng có những thay đổi giúp công ty có sự hoà
nhập vào nền kinh tế.
Các công cụ quản lý không ngừng được hoàn thiện, đảm bảo sự điều hành
hoạt động đạt kết quả cao nhất sát với thực tế, tạo uy tín với thị trường, đảm bảo
đứng vững trong cạnh tranh và phát triển trong điều kiện hiện nay.
Trong các công cụ quản lý, kế toán góp phần không nhỏ vào sự phát triển
của công ty.
Công tác kế toán của Công ty TNHH SXTM Quang Minh
Tronghoạt động công tác kế toán của công ty không ngừng được hoàn thiện
cho phù hợp với chính sách chế độ và thực tế hạch toán. Công tác kế toán đã đáp
ứng được nhu cầu thực tế đặt ra, đảm bảo thống nhất về phạm vi và phương pháp
tính toán, đảm bảo số liệu được phản ánh một cách trung thực rõ ràng.
Về công tác hạch toán kế toán công ty đã sử dụng hệ thống tài khoản thống
nhất và áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Để phù hợp với công tác
SXKD của đơn vị đó là phương pháp hạch toán nhanh gọn và đảm bảo độ chính
xác cao, sổ sách rõ ràng và quan trọng nhất là chuyển kịp thời, đầy đủ thông tin
đầy đủ cần thiết cho ban lãnh đạo để từ đó lập ra kế hoạch sản xuất kinh doanh
có hiệu quả và cung cấp các hoá đơn, chứng từ hợp lệ, cần thiết khi có yêu cầu
kiểm tra của cấp trên cũng như nội bộ công ty. Ngoài việc áp dụng hình thức
42
Nhật ký chung, Công ty còn kết hợp với việc đưa máy vi tính vào công tác quản
lý tài chính để công tác của kế toán được nhẹ nhàng hơn, đơn giản và nhanh
chóng. Công ty sử dụng máy vi tính trong lưu trữ số liệu rất thuận tiện cho quá
trình kiểm tra đối chiếu với số liệu ghi trên sổ kế toán.
Cuối kỳ kế toán viên tự tổng hợp số liệu trên các sổ kế toán do mình phụ
trách đối chiếu với các số liệu của kế toán tổng hợp ghi trên máy vi tính.
Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước được công ty thực hiện một
cách đầy đủ nghiêm chỉnh.
Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức gọn nhẹ, tiết kiệm được những
chi phí cho công ty tại văn phòng, công ty tiến hành phân công hợp lý rõ ràng
cho từng kế toán viên , từ đó nâng cao về ý thức trách nhiệm của họ về công việc
và mối liên hệ chặt chẽ giữa các bộ phận khác ở các phòng ban.
Công ty có một đội ngũ kế toán có trình độ cao, nhạy bén trong công tác
quản lý, nhạy bén với sự biến động của thị trường, luôn luôn hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao, đưa ra những thông tin tin cậy cho ban lãnh đạo.
Quản lý và vận dụng các văn bản quy phạm pháp luật để hạch toán kế
toán tại Công ty TNHH SXTM Quang Minh
Cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế các quy định chế độ kế toán cũng
được thay đổi cho phù hợp. Sau khi chế độ mới được ban hành và đưa vào thực
hiện đã được công ty áp dụng ngay vào công tác kế toán của công ty, sử dụng
mẫu sổ theo quy định của các phần hành. Hiện nay các phần hành kế toán đều
được công ty áp dụng theo chế độ hiện hành:
a. Hoạt động thu, chi và thanh toán:
Công ty đã áp dụng đúng theo nội dung của Luật kế toán số 03, chế độ kế
toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Hoạt động thu, chi và thanh toán chính
xác, minh bạch, rõ ràng.
a. Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định:
43
Vào ngày 20/10/2009, Thông tư 203/2009/TT/BTC được ban hành thay thế
cho Quyết định số 206/2009/QĐ-BTC.
Kế toán công ty nhanh chóng áp dụng ngay theo Thôngtư 203/2009/TT-BTC.
Điều đó chứng tỏ rằng, các nhân viên kế toán trong công ty luôn biết nắm
bắt, theo dõi những thay đổi mới để công ty vận dụng cho phù hợp với chế độ
hiện hành.
b. Hoạt động mua, bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hoá:
Kế toán công ty luôn tuân thủ Luật kế toán: Giá trị vật tư hàng hoá ghi theo
giá gốc, sử dụng phương pháp nhất quán khi tính giá hàng xuất kho.
Kế toán công ty vận dụng đúng theo nội dung của chuẩn mực kế toán số 02:
cách tính giá gốc hàng tồn kho, phương pháp tính giá hàng tồn kho.
c. Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương:
Trích BHXH, BHYT, BHTN là 30,5%.
Công ty cũng vận dụng các Thông tư, nghị định khác về bố trí ngày nghỉ
cho người lao động. Điều đó thể hiện sự quan tâm đến đời sống của công nhân
của công ty.
d. Kế toán và quản lý chi phí, giá thành:
Kế toán công ty đã dựa theo Thông tư số 123/2012/TT-BTC để xác định
các khoản chi phí hợp lý, chi phí không hợp lý để tính thu nhập chịu thuế. Làm
căn cứ để tính thuế thu nhâp doanh nghiệp. Công ty luôn thực hiện nghĩa vụ với
ngân sách Nhà nước một cách nghiêm chỉnh.
b. Nhược điểm.
Bên cạnh những ưu điểm trên trong công tác quản lý, công tác tổ chức hạch
toán kế toán tại công ty, ở công ty vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần được tiếp
tục hoàn thiện:
- Chất lượngsản phẩm của công ty được khách hàng đánh giá cao, bên cạnh
vẫn còn máy móc thiết bị cũ lạc hậu dẫn tới chi phí sản xuất, giá vốn hàng bán còn
cao điều đó làm ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty trong thời gian vừa qua.
44
- Công tác quản lý kế toán chưa thật chặt chẽ làm cho quá trình tổng hợp số
liệu chưa thật nhanh chóng và đầy đủ.
- Chưa áp dụng nhiều phương pháp tiêu thụ như: hàng gửi đi bán, đội ngũ
chuyên môn trong công tác còn hạn chế.
- Hiện nay các sản phẩm của công ty mới chỉ tiêu thụ trong nước cho nên
chưa mở rộng thị trường tiêu thụ tiềm năng cho công ty.
L. Một số kiến nghị đề xuất nhằm cải tiến nâng cao hiệu quả công tác kế
toán tại công ty
Công tác quản lý, công tác tổ chức hạch toán kế toán của công ty đã đạt
được những ưu điểm phù hợp với yêu cầu của công ty.
Tuy nhiên, vẫn còn một số nhược điểm cần khắc phục để hạch toán kế toán
ngày càng hoàn thiện. Nhận thấy được điều này cùng với kiến thức được học ở
trường và thời gian kiến tập tại công ty. Em xin đưa ra một số ý kiến để góp
phần hoàn thiện hơn công tác quản lý, công tác tổ chức hạch toán kế toán tại
công ty TNHH SX Thương Mại Quang Minh
Công tác ghi sổ kế toán cần chi tiết và kịp thời hơn nữa
Như đã trình bày ở trên, việc ghi sổ kế toán theo dõi hạch toán lương tại
Công ty rất đơn giản.
Để theo dõi tình hình chi phí tiền lương ở các bộ phận được sát thực hơn,
Công ty nên mở riêng TK622 để theo dõi tiền lương cho các bộ phận
Về tài khoản sử dụng và phương pháp chứng từ kế toán:
Từ các chứng từ kế toán ở từng bộ phận thực hiện việc ghi sổ và nhập số
liệu trên máy, phòng kế toán nên được trang bị thêm đầy đủ máy tính với phần
mềm kế toán như MISSA SME. NET
Công ty áp dụng hệ thốngtài khoản thốngnhất đúngquy định của Bộ Tàichính
và mở thêm một số tài khoản chi tiết để thuận lợi cho việc theo dõi và kiểm tra.
Về chứng từ và luân chuyển chứng từ
Từ khi bắt đầu hoat động đến nay, công tác kế toán của doanh nghiệp luôn
45
sử dụng và thực hiện hợp lí, hợp pháp các mẫu chứng từ và hình thức luân
chuyển chứng từ phùng hợp. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh
đầy đủ và trung thực trên các chứng từ vào sổ sách theo hình thức phù hợp. Nhờ
vậy, việc phân phối và tổng hợp các thông tin việc ghi sổ sách rất thuận lợi.
Về sổ kế toán chi tiết
Công ty thường xuyên có biện pháp nâng cao trình độ và nghiệp vụ chuyên
môn cho từng kế toán. Việc cập nhật nhanh chóng và ứng dụng nhạy bén các thông
tin kế toán là một công việc hết sức cần thiết. Vì vậy công ty cần có những giải
pháp nâng cao hơn nữa về nghiệp vụ chuyên môn cho từng kế toán viên cũng như
nâng cao hơn về những ứng dụng tin học trong ngành hạch toán kế toán.
Các chứng từ sổ sách phát sinh hàng ngày trong khi đó tại doanh nghiệp
việc ghi chép được thể hiện thường vào cuối tháng, do vậy công việc của kế toán
thường bị dồn vào cuối tháng.
Về sổ kế toán tổng hợp
Cần chi tiết và cụ thể hơn, kết hợp với các phòng ban khác như kế toán tiền
lương, kế toán tài sản cố định, thủ quỹ.... để nhanh chóng thu thập chứng từ làm
báo cáo theo đúng quy định của nhà nước.
46
KẾT LUẬN
Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường hiện nay, để đứng
vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với doanh
nghiệp. Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng để quản lí kinh tế tài chính của
doanh nghiệp, sản xuất kinh doanh cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho
phù hợp với tình hình mới để giúp cho doanh nghiệp quản lý được tốt hơn mọi
mặt hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy việc hoàn thiện quá trình kế toán là
cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
Tại công ty TNHH SXTM Quang Minh, công tác kế toán giữ vai trò quan
trọng nhất. Trong thời gian thưc tập ở phòng kế toán của công ty. Qua đó thấy
được những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán.
Em xin chân thành cảm ơn, các thầy cô giáo trong khoa kế toán, đặc biệt là Cô
Nguyễn Thị Bích Phượng và phòng kế toán của công ty TNHH Sản Xuất
Thương Mại Quang Minh đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.
Trên cơ sở kết hợp giữa lý luận và thực tế công tác kế toán bán tại công ty
TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh và với kiến thức nhỏ của mình, em
đã nêu lên một số ý kiến, giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả tại công ty. Do kiến thức còn nhỏ hẹp nên bài báo
cáo của em không tránh khỏi những sai lầm, thiếu xót, kính mong các thầy cô
trong Khoa Kế toán-QTKD và các bạn đóng góp thêm ý kiến để bài báo cáo của
em được hoàn thiện thêm.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Lê Thị Ngọc
47
KẾT LUẬN
Đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” luôn là một
vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm vì nó là một vấn đề thiết thực có liên
quan trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp
sản xuất, chi phí sản xuất phát sinh muôn hình muôn vẻ. Chính vì vậy, việc tìm
tòi một phương pháp quản lý chi phí sản xuất tốt là rất cần thiết. Từ đó có biện
pháp tiết kiệm chi phí luôn là mục tiêu của các nhà quản lý.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Văn Thắng,
em thấy rõ được công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có
một vị trí quan trọng nhất định. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, xây dựng thu nhập là chỉ tiêu phản ánh chất lượng kinh doanh của doanh
nghiệp cùng các thông tin và cung cầu giá cả thị trường.
Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Văn Thắng cần phải biết vận dụng một cách
sáng tạo lý luận thực tiễn để tổ chức công tác kế toán một cách khoa học và hợp
lý để công tác kế toán phát huy hết vai trò trong quá trình quản lý kinh tế của
Doanh nghiệp. Những bài học tích luỹ trong thời gian thực tập tốt nghiệp giúp
cho em củng cố và nắm vững kiến thức đã học trong nhà trường. Trên cơ sở lý
luận và thực tiễn với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ bé của mình vào
việc hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở Doanh nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của Giảng viên – Thầy
Hoàng Thế Đông cùng toàn thể các thầy cô trong khoa Tài chính - kế toán và các
cô, bác cùng anh chị trong phòng tài chính kế toán của Doanh nghiệp tư nhân
Hoàng Văn Thắng đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này. Tuy nhiên,
do có sự phức tạp của các mối quan hệ trong việc xác định chi phí sản xuất cần
tập hợp và tính giá thành sản phẩm cộng với kinh nghiệm thực tế còn hạn chế
nên không tránh được sự thiếu sót. Do vậy, em rất mong nhận được sự góp ý chỉ
bảo của thầy, cô giáo cùng toàn bộ cán bộ, công nhân viên trong Doanh nghiệp
để em được nâng cao trình độ nghiệp vụ của mình hơn nữa.
Hà Nội, tháng 8 năm 2014
Sinh viên
Lê Thị Ngọc
48
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2015
GIẢNG VIÊN

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNgọc Hà
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnMạnh Hùng Trần
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Bt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhBt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhChris Christy
 
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiBáo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiNguyen Minh Chung Neu
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiBáo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiHà Thu
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Lớp kế toán trưởng
 

Was ist angesagt? (20)

Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HOT
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HOTĐề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HOT
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HOT
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
Bt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhBt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chính
 
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
 
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiBáo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
 
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiBáo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
 
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAYĐề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
 

Ähnlich wie Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...Dương Hà
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmHọc kế toán thực tế
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Ähnlich wie Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
 
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường họcKế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thế Anh
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thế AnhĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thế Anh
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thế Anh
 
Bctt.giang
Bctt.giangBctt.giang
Bctt.giang
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân MinhĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đĐề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải hàng hóa, 9đ
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải hàng hóa, 9đNâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải hàng hóa, 9đ
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải hàng hóa, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy AnhĐề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
 
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 

Mehr von Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Mehr von Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Kürzlich hochgeladen

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 

Kürzlich hochgeladen (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 

Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. LỜI CẢM ƠN Kính thưa các thầy giáo, cô giáo! Trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh, được sự giúp của các anh chị trong phòng Tài chính – Kế toán em đã hiểu biết sâu hơn về kiến thức mình đã được học ở trường, trưởng thành trong nghề nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho công việc sau này. Trước hết em xin được gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh đã tiếp nhận em vào quý Cơ quan thực tập trong thời gian vừa qua, sau đó em xin được gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong phòng Tài chính – Kế toán, những người đã trực tiếp dìu dắt, chỉ bảo em trong những ngày thực tập tại doanh nghiệp và cho em số liệu để em viết bài Báo cáo thực tập sản xuất này. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Bích Phượng đã hướng dẫn em viết báo cáo từ những số liệu thực tế trên. Em xin cam đoan những số liệu trong bài Báo cáo này là thực tế, chính xác và được người có trách nhiệm của Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh cung cấp. Ngày ….. tháng ….. năm 2015
  • 2. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI QUANG MINH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP. .3 A.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY. .............................................................................3 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh. ....................................................................................... 3 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh. ......................................................................................................... 4 1.2.1.Chức năng :........................................................................................ 4 1.2.2.Nhiệm vụ :......................................................................................... 4 1.3. Ngành nghề kinh doanh........................................................................ 4 1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty…...................... 5 1.4.1.Máy móc thiết bị chính :..................................................................... 5 1.4.2. Một số công trình công ty đã thực hiện :............................................. 5 1.4.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty:............ 7 B. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY..............................................................................................................................8 1.5.Lao động gián tiếp: ............................................................................... 8 1.6.Lao động trực tiếp:................................................................................ 8 1.7.Tổ chức bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ các phong ban:................ 8 1.8. Chế độ kế toán áp dụng. ..................................................................... 21 CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÁC PHÂN HÀNH KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY ........................................................................................................................................22 2.1. Kế toán vốn bằng tiền......................................................................... 22
  • 3. 2.1.1. Kế toán tiền mặt. ............................................................................. 22 2.1.2. kế toán ngoại tệ. .............................................................................. 22 2.1.3.Kế toán tiền gửi Ngân hàng............................................................... 23 2.1.4.Kế toán tiền đang chuyển.................................................................. 23 2.2.Kế toán vật tư, hàng hóa:..................................................................... 23 2.2.1.Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu:............................................. 24 2.2.2.Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu: ............................................. 24 2.3.Kế toán tiền lương và các khoản chích theo lương:............................... 25 2.3.1.Đặc điểm: ........................................................................................ 25 2.3.2.TK sử dụng :.................................................................................... 25 2.3.3.Quy trình hạch toán và luân chuyển chứng từ:................................... 26 2.3.4.Quy trình hạch toán:......................................................................... 26 2.3.5.Bảng chấm công:.............................................................................. 26 2.3.6.Phương pháp kế toán tính lương và thanh toán lương:........................ 27 2.4.Kế toán tài sản cố định...................................................................................................27 2.4.1.Đặc điểm: ........................................................................................ 27 2.4.2.Phân loại.......................................................................................... 27 2.4.3.Tài khoản sử dụng............................................................................ 27 2.4.5.Phương pháp kế toán........................................................................ 28 2.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ..............................................28 2.5.1.Quy trình tập hợp chi phí của Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh. ............................................................................................ 28 2.5.2. Quy trình kế toán tập hợp tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh........................................................... 29 2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................................31 2.6.1. Doanh thu và chi phí hoạt động kinh doanh...................................... 31 2.6.2.Kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm tại công ty. ............................... 31 2.6.3.KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP..................................................31
  • 4. 2.6.4.Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................. 32 2.7.Kế toán công nợ,thuế (GTGT).......................................................................................33 2.8.Kế toán tổng hợp chi phí, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang ......... 33 KẾT LUẬN..........................................................................................................................46
  • 5. DANH MỤC SƠ ĐỒ SƠ ĐỒ 1. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT .............................................. 7 SƠ ĐỒ 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY............................ 9 SƠ ĐỒ 3: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY...... 18 SƠ ĐỒ4: SƠ ĐỒ GHI SỔ KẾ TOÁN........................................................ 20 SƠ ĐỒ 5. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM............................................................................................. 29
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Ý nghĩa từ viết tắt TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm Y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CNV Công nhân viên SXKD Sản xuất kinh doanh CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSXC Chi phí sản xuất chung CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPSX Chi phí sản xuất KHTSCĐ Khấu hao tài sản cố định CP Chi phí PX Phân xưởng ZSP Giá thành sản phẩm GTGT Giá trị gia tăng
  • 7. 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện nay cạnh tranh diễn ra rất quyết liệt, bất kỳ một nhà quản trị nào cũng luôn quan tâm tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp mình. Lợi nhuận luôn là mục tiêu phấn đấu hàng đầu khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải sử dụng nhiều biện pháp khác nhau. Trongđó biện pháp mang lại hiệu quả cao và được các doanh nghiệp áp dụng đó là phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất to lớn giúp cho doanh nghiệp tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, bảo toàn vốn và tăng tích luỹ, song quan trọng hơn hạ giá thành sản phẩm còn giúp doanh nghiệp hạ giá bán, đẩy nhanh quá trình tiêu thụ sản phẩm, giảm bớt lượng vốn lưu động cần thiết để các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Do đó, việc hạch toán chi phí sản xuất hợp lý luôn là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Công tác này ngày càng được quan tâm song chưa toàn diện. Trong quá trình thực tập tại Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh được sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của cán bộ phòng Kế toán Công ty, và Cô Nguyễn Thị Bích Phượng - Giảng viên hướng dẫn, cùng với kiến thức đã học tập tại nhà trường,em đã tìm hiểu về công tác tài chính kế toán của công ty như sau: Bài báo cáo thực tập sản xuất của em gồm 2 nội dung chính: Chương I : Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh và tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp. Chương II : Thực trạng tổ chức các phân hành kế toán tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô là giảng viên khoa Kinh Tế- Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại Học Mỏ Địa Chất đã truyền đạt những kiến thức nghiệp vụ cho em suốt quá trình học tập, và Giảng viên Nguyễn Thị Bích Phượng đã tận tình hướng dẫn em hoàn thiện báo cáo này. Đồng thời em cũng cảm ơn cô chú và các anh chị đang công tác tại Công Ty TNHH Sản Xuất
  • 8. 2 Thương Mại Quang Minh đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Do trình độ lý luận và thực tế bản thân còn hạn chế thời gian thực tập lại có hạn nên bài viết của em không tránh khỏi có những khiếm khuyết. Em rất mong nhận đựơc sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của các thầy cô để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
  • 9. 3 CHƯƠNG I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI QUANG MINH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP. A.Giới thiệu chung về công ty. 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh. Công ty TNHH SXTM QuangMinh tiền thân là Công ty kim khí Đăng Quang được thành lập theo Quyết định số 0202006828 ngày 22 tháng 7 năm 2008 của phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải Phòng. Tên gọi Công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI QUANG MINH. Tên giao dịch quốc tế : QUANG MINH PRODUCTION TRADING CO., LTD. Trụ sở chính: Cách Thượng – Nam Sơn – An Dương - Hải Phòng. Điện thoại: (+84.31)2 225 080. Fax: (+84.31)3 588 756. Mã số thuế: 0200826756. Giấy phép ĐKKD: Số 0202006828 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp ngày 22/07/2008. Vốn điều lệ: 5.000.000.000 vnđ (Năm tỷ đồng). * Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp cùng ngành trên địa bàn Hải Phòng: Là một đơn vị trên địa bàn Hải Phòng, được thành lập từ tháng 7/2008, tính đến nay công ty đã có bề dày kinh nghiệm gần 5 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh đồ kim khí chính xác. Ban đầu thành lập công ty chỉ có 05 lãnh đạo và 04 công nhân, 03 máy phay , 01 máy tiện, việc sản xuất kinh doanh gặp rất nhiều khó khăn, thiếu thốn. Do mới thành lập nên công ty chưa nhận được nguồn
  • 10. 4 hàng thường xuyên, chỉ làm số lượng ít cho khách hàng nhỏ lẻ, doanh thu chỉ đủ duy trì sự tồn tại của công ty. Sau hai năm số công nhân đã tăng lên là 20 người, số lượng máy móc cũng được củng cố thêm để phục vụ sản xuất. Với phương châm luôn đặt chữ tín lên hàng đầu, công ty dần được sự ưu ái tin tưởng của khách hàng, số lượng đơn đặt hàng ngày một nhiều hơn, đa dạng hơn. Và đến nay sau gần 5 năm hoạt động công ty đã xây dựng được cho mình chỗ đứng vững chắc trên thương trườngvà trong mắt bạn bè đối tác. So với các đơn vị khác cùng ngành lợi thế lớn của công ty là có trang thiết bị kĩ thuật tương đối đầy đủ, đội ngũ lao động có trình độ cao nhiều năm kinh nghiệm, cán bộ quản lý có kinh nghiệm, năng động, am hiểu thị trường. Hơn nữa công ty TNHH SXTM Quang Minh còn có nhiều thuận lợi về mặt địa lí: Quang Minh nằm sát đường bao thành phố Hải Phòngnối tiếp với đường quốc lộ 5, từ đây có thể thông thương với khắp các địa phương, các cơ sở kinh tế trọng điểm phía bắc đặc biệt rất gần khu công nghiệp Nomura, khu công nghiệp Tràng Duệ, khu công nghiệp VSIP. 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh. 1.2.1.Chức năng : - Chuyên nhận gia công cơ khí, kết cấu. - Chuyên kinh doanh điện máy, động cơ, máy nén khí, vòng bi… - Chuyên cung cấp sắt thép-mạ, sơn tĩnh điện… 1.2.2.Nhiệm vụ : Tìm kiếm thị trường, mở rộng ngành nghề kinh doanh, tăng cường đầu tư máy móc để đáp ứng nhu cầu của mọi khách hàng trong lĩnh vực cơ khí. Cố gắng đi lên không ngừng để khẳng định vị thế của công ty, địa chỉ đáng tin cậy cho tất cả các doanh nghiệp có nhu cầu trong các lĩnh vực mà công ty đang sản xuất kinh doanh. 1.3. Ngành nghề kinh doanh
  • 11. 5 Các ngành kinh doanh chính của Công ty theo ĐKKD:  Sản xuất sắt, gang, thép  Sản xuất kim loại màu, kim loại quý  Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại  Sản xuất linh kiện điện tử… Các hoạt động liên quan đến khai thác sản xuất kinh doanh đồ kim khí bao gồm một hệ thống các công việc như như thương mại các sản phẩm kim khí, gia công cơ khí chi tiết,…Tuy nhiên, trong mảng hoạt động này Quang Minh hiện tập trung chủ yếu vào mảng gia công chi tiết chính xác. Các nguồn thu từ mảng này hiện chiếm trên 80% tổng doanh thu của Quang Minh. 1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty… 1.4.1.Máy móc thiết bị chính : - 05 máy Phay cơ - 10 máy Tiện cơ - 03 máy khoan - 02 máy TARO (TAPING) - 03 máy Phay CNC - 02 máy phát điện 35KVA - 06 máy Hàn, và các máy móc thiết bị phụ kiện khác . 1.4.2. Một số công trình công ty đã thực hiện : - Nhận cung cấp hàng hóa , sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị cho Công ty TNHH Rorze Robotech ( KCN Nomura – An Dương - Hải Phòng ) từ năm 8/2008 đến 4/2012. Giá trị hàng hóa ước tính đạt 3 tỷ đồng một năm. - Nhận cung cấp hàng hóa, bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị cho công ty TNHH Synztec Việt Nam ( KCN Nomura – An Dương - Hải Phòng ). Giá trị hàng hóa mỗi năm đạt gần 2.5 tỷ đồng. - Nhận gia công trục Block cán dây cho Công ty TNHH Natsteel Vina ( Thái Nguyên). Giá trị hàng hóa mỗi năm đạt 1.6 tỷ đồng .
  • 12. 6 - Nhận cung cấp hàng hóa, gia công sửa chữa,lắp đặt, vận hành máy móc cho công ty TNHH Arai Việt Nam. Giá trị hàng hóa mỗi năm đạt 2 tỷ đồng. - Nhận cung câp hàng hóa dịch vụ cho công ty TNHH SXTM Vạn Xuân ( Thái Nguyên). Trị giá hàng hóa mỗi năm đạt 1.5 tỷ đồng. - Nhận cung cấp hàng hóa, lắp đặt sửa chữa máy móc thiết bị cho công ty Mỏ tuyển đồng Sin Quyền Lào Cai. Giá trị hàng hóa mỗi năm đạt 2 tỷ đồng. - Nhận cung cấp hàng hóa, dụng cụ, sửa chữa lắp đặt cho Ban quản lý dự án nhà máy Xi măng Thái Nguyên. Giá trị hàng hóa mỗi năm đạt 500 triệu đồng. - Nhận cung cấp hàng hóa, dịch vụ, nhận sửa chữa bảo dưỡng máy móc nhà xưởng cho công ty Cổ phần Luyện Thép Sông Đà. Giá trị hàng hóa mỗi năm đạt trên 200 triệu đồng. - Nhận lắp đặt, sửa chữa bảo dưỡng hệ thống sàn than cho các bãi than tại Vàng Ranh – Uông Bí - Quảng Ninh. - Nhận cung cấp hàng hóa dịch vụ, gia công lắp đặt, sửa chữa hệ thống máy móc thiết bị cho công ty TNHH Nissei Eco Việt Nam( KCN Nomura – An Dương - Hải Phòng ). Giá trị hàng hóa mỗi năm ước tính đạt 200 triệu đồng. - Nhận sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, công cụ dụng cụ của công ty TNHH Toyoda Gosei ( KCN Nomura – An Dương - Hải Phòng ). Giá trị hàng hóa mỗi năm đạt 100 triệu. - Nhận cung cấp hàng hóa dịch vụ cho công ty TNHH Sumirubber Việt Nam ( KCN Nomura – An Dương - Hải Phòng ). Giá trị hàng hóa mỗi năm đạt 100 triệu đồng. - Nhận cung cấp hàng hóa dịch vụ cho công ty TNHH Sumida Việt Nam ( KCN Nomura – An Dương - Hải Phòng ). Giá trị hàng hóa dịch vụ ước tính mỗi năm đạt 100 triệu đồng. - Nhận cung cấp hàng hóa dịch vụ, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị cho công ty TNHH Vinabingo ( KCN Nomura – An Dương - Hải Phòng ). Giá trị hàng hóa mỗi năm ước tính đạt 70 triệu đồng.
  • 13. 7 - Nhận cung cấp hàng hóa dịch vụ. Lắp đặt sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị cho công ty JAVICO. Giá trị hàng hóa mỗi năm ước tính đạt 550 triệu đồng. 1.4.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty: + Quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm chủ yếu: Sơ đồ 1. Sơ đồ quy trình sản xuất - Nguyên liệu đầu vào: Phân loại theo kích thước, chủng loại( nhôm, inox, đồng…), yêu cầu phải kiểm tra đúng chủng loại yêu cầu, đúng kích thước chuẩn cần thiết. - Quá trình gia công thô: Nguyên liệu đầu vào sẽ qua loạt máy cơ (máy mài, tiện, phay…) để làm giảm lượng dư gia công, tăng năng suất. Bộ phận kĩ thuật chịu trách nhiệm kĩ thuật của quá trình gia công thô. Sản phẩm sau quá trình gia công thoonphair đạt những yêu cầu đề ra như bề mặt, kích thước, hình dạng… - Bán thành phẩm: là sản phẩm của quá trình gia công thô đạt những yêu cầu đề ra. Quá trình gia công thô Bán thành phẩm Quá trình gia công tinh Thành phẩm Kiểm tra, xuất xưởng Sản phẩm xuất xưởng Nguyên liệu đầu vào
  • 14. 8 - Quá trình gia công tinh: là quá trình hoàn thiện sản phẩm, sản phẩm đạt các yêu cầu chất lượng ban đầu đề ra. Bán thành phẩm đi qua tổ hợp gia công CNC, tại đó bán thành phẩm được gia công hoàn thiện theo chương trình lập ra. - Thành phẩm: là sản phẩm đã gia công hoàn thiện đạt yêu cầu chung của khách hàng đề ra. - Kiểm tra, xuất xưởng: Bộ phận kiểm tra sử dụng các dụng cụ đo đạc để kiểm tra lại toàn bộ những yêu cầu của sản phẩm. Nếu đạt chất lượng thì vệ sinh, đóng gói để xuất hàng. Nếu chưa đạt chất lượng thì yêu cầu gia công lại. B. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY. Tổng số cán bộ công nhân viên công ty: 50 người 1.5.Lao động gián tiếp: - Ban giám đốc: 02 người - Bộ phận hành chính kế toán: 05 người - Bộ phận kế hoạch: 05 người Tổng cộng : 12 người 1.6.Lao động trực tiếp: - Bộ phận kỹ thuật: 03 người - Bộ phận KCS: 05 người - Phân xưởng sản xuất: 30 người Tổng cộng : 38 người 1.7.Tổ chức bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ các phong ban: Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, sơ đồ bộ máy quản lý của công như sau:
  • 15. 9 Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty. * Ban giám đốc: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng của công ty theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty. Ban giám đốc là cơ quan thông qua chủ trương, chính sách đầu tư ngắn hạn và dài hạn trong công việc phát triển Công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra ban quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. Ban giám đốc là bộ máy tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động hàng ngày của Công ty, bao gồm Giám đốc và các Phó giám đốc. Giám đốc là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. a. Nhiệm vụ: - Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên. - Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. - Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. - Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty. - Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty. - Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh. Giám đốc Phó giám đốc Phòng hành chính kế toán Phòng kế hoạch Phòng kỹ thuật Phòng KCS Xưởng sản xuất
  • 16. 10 -Tuyển dụng lao động. b. Nghĩa vụ: - Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty. - Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không sử dụng thôngtin, bí quyết, cơ hộikinh doanh của côngty; khôngđược lạm dụngđịa vị, chức vụ và tài sản của côngty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác. - Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về các doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chínhvà chi nhánh của công ty. - Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty. Giám đốc không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn. * Các Phó Giám đốc là những người giúp việc cho Giám đốc trong quản lý, chỉ đạo điều hành các hoạt động kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động đối với các lĩnh vực được phân công, phân nhiệm. * Các phòng ban chức năng: Giúp ban điều hành quản lý các chức năng khác là các phòng ban chức năng quản trị gồm: Phòng hành chính kế toán, Phòng Kế hoạch - kinh doanh, Phòngkỹ thuật công nghệ, Phòng KCS và xưởng sản xuất.
  • 17. 11 + Phòng hành chính kế toán: a. Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: - Công tác tài chính. - Công tác kế toán tài vụ. - Công tác kiểm toán nội bộ. - Công tác quản lý tài sản. - Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế. - Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty. - Quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn Công ty. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao. b. Nhiệm vụ: - Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty tham mưu cho Giám đốc làm cơ sở thực hiện. - Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ. - Xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác và phát triển vốn của Tổng công ty giao cho Công ty, chủ trì tham mưu trong việc tạo nguồn vốn, quản lý, phân bổ, điều chuyển vốn và hoàn trả vốn vay, lãi vay trong toàn Công ty. - Tham mưu giúp Giám đốc phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tài chính cho các đơn vị trực thuộc. - Triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn Công ty. Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với phòng nghiệp vụ của công ty để hoạch toán lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc, giúp cho ban giám đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận. - Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thống kê, công tác quản lý thu chi tài chính của cơ quan Văn phòng Công ty, thực hiện
  • 18. 12 thanh toán tiền lương và các chế độ khác cho Cán bộ công nhân viên (CBCNV) khối Văn phòng theo phê duyệt của Giám đốc. - Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty. - Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ.. trong Công ty và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc. - Chủ trì xây dựng, soạn thảo các văn bản có liên quan đến công tác tài chính, kế toán, các quy định về quản lý chi tiêu tài chính trình Giám đốc ban hành hoặc đề xuất với Lãnh đạo Công ty trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Chủ trì làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài chính. - Lập hồ sơ vay vốn trung hạn, ngắn hạn Ngân hàng, lập kế hoạch và quy định huy động vốn từ các nguồn khác phục vụ cho hoạt động công ích và SX- TM-DV. Chủ trì trong công tác giao dịch với các tổ chức tài chính có liên quan. - Chủ trì hướng dẫn công tác hạch toán nghiệp vụ kế toán tài chính trong toàn Công ty theo quy định của pháp luật hiện hành, kiểm tra việc thực hiện chế độ hạch toán kế toán, quản lý tài chính và các chế độ chính sách khác liên quan đến công tác tài chính, kế toán của các đơn vị trực thuộc. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho hệ công tác kế toán và hướng dẫn các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của cấp trên về công tác tài chính kế toán. - Kiểm tra định kỳ về công tác kế toán, thực hiện chế độ chính sách, kỷ luật thu chi tài chính, kế toán vốn và các loại tài sản khác trong toàn công ty nhằm thực hiện đúng các chế độ chính sách của Nhà nước đã quy định. Tham gia kiểm tra quyết toán năm của các đơn vị trực thuộc. - Tham gia soạn thảo, thẩm định hồ sơ, theo dõi, kiểm tra tiến độ giải ngân, thanh quyết toán đối với các hợp đồng kinh tế trong Công ty cũng như nguồn vốn đầu tư cho các dự án, các công trình do Công ty làm chủ đầu tư và thực hiện. - Chủ trì phối hợp các phòng ban thực hiện công tác nghiệm thu thanh quyết toán theo.
  • 19. 13 + Phòng Kế hoạch - kinh doanh: chịu trách nhiệm thống kê đơn hàng, phân chia khối lượng công việc cho các bộ phận, đồng thời theo dõi, nắm bắt tiến độ thực hiện công việc đảm bào thời hạn giao hàng. a/ Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: - Công tác xây dựng kế hoạch, chiến lược. - Công tác thống kê tổng hợp sản xuất. - Công tác điều độ sản xuất kinh doanh. - Công tác lập dự toán. - Công tác quản lý hợp đồng kinh tế. - Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế. - Công tác đấu thầu. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao. b. Nhiệm vụ: - Công tác kế hoạch: . Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng giai đoạn. . Tham mưu xây dựng kế hoạch đầu tư và thực hiện lập các dự án đầu tư. . Chủ trì lập kế hoạch SXKD của Công ty trong từng tháng, quý, năm và kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty. . Thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện các công việc sản xuất kinh doanh của Công ty và các công tác khác được phân công theo quy định. . Hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch năm của mỗi đơn vị. Tổng hợp các số liệu và lấy ý kiến của các phòng nghiệp vụ, các đơn vị thành viên để lập kế hoạch của Công ty. . Phân tích đánh giá kết quả việc thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm. Trên cơ sở đó dự thảo báo cáo tổng kết kế hoạch quý, năm, rút ra những mặt mạnh, yếu, tìm nguyên nhân để phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
  • 20. 14 - Công tác lập dự toán: . Chủ trì lập dự toán công trình, dự toán mua sắm vật tư thiết bị và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. . Soát xét hồ sơ Tham mưu cho Giám đốc thẩm duyệt về dự toán, thanh quyết toán khối lượng thực hiện hoạt động công ích, sản xuất- thương mại - dịch vụ, các dự án đầu tư xây dựng công trình, mua sắm thiết bị, khắc phục bão lụt để trình cấp có thẩm quyền duyệt. - Công tác hợp đồng: . Chủ trì soạn thảo và quản lý các hợp đồng kinh tế, phối hợp cùng các phòng nghiệp vụ kiểm tra theo dõi các công tác liên quan đến việc thực hiện các hợp đồng kinh tế. . Tham mưu về hợp đồng kinh tế đối với công trình và nguồn vốn do Công ty làm Chủ đầu tư và Hợp đồng xây dựng, mua sắm phương tiện, thiết bị, vật tư nhiên liệu, hợp đồng sửa chữa phương tiện thiết bị và những hợp đồng trên các lĩnh vực khác theo quy định hiện hành. Phối hợp cùng các phòng ban thực hiện công tác nghiệm thu, thanh toán, quyết toán. . Chủ trì trong công tác các định mức, quy chế khoán. - Công tác đấu thầu: . Chủ trì tham mưu và thực hiện việc tìm kiếm việc làm, tham gia đấu thầu các dự án nhằm tạo doanh thu và lợi nhuận cho công ty . Chủ trì tham mưu trình tự thủ tục đầu tư - xây dựng, đấu thầu - giao thầu - giao khoán; . Lập và soát xét hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phần chỉ dẫn đối với nhà thầu, tham mưu tổ chức đấu thầu theo quy định. . Tham gia vào tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu; tham mưu cho Giám đốc giải quyết mọi thủ tục có liên quan từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc đấu thầu. .Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Lãnh đạo yêu cầu. + Phòng kỹ thuật công nghệ: chịu trách nhiệm bóc tách, xác nhận lại các
  • 21. 15 yêu cầu của sản phẩm cần đạt. Lập quy trình xử lí, sản xuất để đạt sản phẩm yêu cầu. Thiết kế, chế tạo cải tiến máy móc dây chuyền để nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm. a. Chức năng: . Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: - Công tác quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng; - Công tác quản lý Vật tư, thiết bị; - Công tác quản lý an toàn, lao động, vệ sinh môi trường tại các dự án; - Công tác soát xét, lập, trình duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công kiểm định chất lượng thi công, chất lượng công trình. - Soát xét trình duyệt hồ sơ hoàn công công trình; - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao. b. Nhiệm vụ: . Tham mưu công tác điều động các phương tiện, thiết bị, vật tư giữa các đơn vị trong công ty. Hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị thành viên trong công tác quản lý vật tư thiết bị như lập báo cáo vật tư, nhiên liệu ..vv.. . Tham mưu công tác xây dựng Quy định các phương pháp thử nghiệm và kiểm tra chất lượng. Kiểm nghiệm nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm. . Phối hợp với các phòng nghiệp vụ tham mưu cho Giám đốc về thanh lý tài sản cố định. + Phòng KCS: So sánh, kiểm tra chất lượng sản phẩm xuất xưởng. Khống chế, phát hiện sản phẩm lỗi để kịp thời khắc phục thay đổi quy trình sản xuất để không gây thiệt hại về uy tín cũng như kinh tế cho công ty. . Tham mưu và đề xuất với ban giám đốc về công tác tổ chức quản lý và kiểm tra chất lượng sản phẩm . Bao quát chung về công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm. . Theo dõi, kiểm tra và đánh giá cụ thể tình hình chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng.
  • 22. 16 . Theo dõi, tổng hợp, phân tích các phát sinh về chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất . Kiểm tra quy trình quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất . Tổng hợp và báo cáo tình hình chát lượng hàng tháng . Phổ biến và hướng dẫn đến từng tổ sản xuất các yêu cầu về chất ượng sản phẩm . Phát hiện kịp thời những sai hỏng và đề xuất biện pháp xử lý. . Lập giấy báo lỗi những trường hợp sai quy trình kỹ thuật và quy rõ trách nhiệm thuộc về ai. + Xưởng sản xuất: trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm theo quy trình công nghệ đã được duyệt, đảm bảo sản phẩm sản xuất ra đạt chất lượng. . Xưởng cơ khí là Đơn vị chức năng cơ sở, tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất, sử dụng và khai thác các nguồn lực để thực hiện các công việc cụ thể tại Công ty. . Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật, triển khai xây dựng kế hoạch, biện pháp tổ chức thi công và tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất do Công ty giao; . Nắm vững, phân bổ sử dụng các nguồn lực hiện có: số lượng, chủng loại, chất lượng, vật tư kỹ thuật, vật tư thi công và nhân lực của Công ty giao cho để tổ chức sản xuất đạt hiệu quả cao nhất; . Chỉ đạo thi công các công trình, hạng mục công trình và chịu trách nhiệm về chất lượng, mỹ thuật công trình; . Quản lý, sử dụng thiết bị xe máy, vật tư, vật tư luân chuyển có tại công ty mình phụ trách; . Quản lý, theo dõi, chỉ đạo giám sát sửa chữa và bảo dưỡng các phương tiện thiết bị thi công của Công ty; . Tổ chức quản lý, tổ chức lao động đảm bảo thực hiện công bằng về quyền và nghĩa vụ của người lao động, giải quyết đầy đủ các chế độ cho lực lượng cán bộ công nhân viên thuộc đơn vị mình quản lý; . Phối hợp với phòng ban nghiệp vụ kiểm tra, bồi dưỡng nâng cao tay nghề
  • 23. 17 và tổ chức thi nâng bậc hàng cho công nhân kỹ thuật; . Xây dựng và tổ chức thực hiện công tác an toàn lao động, các biện pháp an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp. Tiền lương của người lao động năm 2014 trung bình là 4.500.000đ/người/tháng. C. Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Trong Doanh Nghiệp. + Đặc điểm bộ máy kế toán: Xuất phát từ mô hình sản xuất kinh doanh cũng như mục tiêu kinh tế xã hội của đơn vị để tổ chức công tác kế toán phù hợp. Do đặc điểm của công ty là vừa sản xuất vừa kinh doanh hoạt động rộng khắp trên địa bàn tỉnh Hải Phòng cũng như một số tỉnh thành phố khác nên tổ chức công tác kế toán ở công ty được tiến hành theo hình thức tập trung- phân tán. Hình thức tập trung phân tán thể hiện: phòng kế toán tập trung thực hiện các nghiệp vụ kế toán tài chính có tính chất chung toàn công ty, lập báo cáo kế toán hướng dẫn, kiểm tra toàn bộ các công tác kế toán của các đơn vị trực thuộc. Phòng kế toán ở các đơn vị trực thuộc chịu sự hướng dẫn chỉ đạo của bộ phận kế toán trung tâm. Hàng tháng kế toán đơn vị trực thuộc báo cáo, đối chiếu, xác định các chỉ tiêu kinh tế tại phòng theo quy định, làm cơ sở để quyết toán. Mỗi quý công ty thực hiện quyết toán một lần.
  • 24. 18 Sơ đồ 3: sơ đồ tổ chức công tác kế toán tại công ty Kế toán trưởng Trưởng phòng kế toán Phó phòng kế toán Kế toán tiền lương Kế toán vốn bằng tiền Kế toán công nợ, thuế Kế toán tài sản cố định Kế toán vật tư, hàng hóa Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kế toán các ngoại chi nhánh nội, tỉnh Kế toán cpsx và Zsp Kế toán tổng hợp CP, kiểm kê và đánh giá SPdd
  • 25. 19 Phòng kế toán đặt dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc công ty có trách nhiệm thực, lưu trữ chứng từ và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán, thống kê kiểm tra các bộ phận trong công ty, tuân theo đúng các chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính. Kế toán trưởng: là người tổ chức bộ máy kế toán trên cơ sở xác định công việc kế toán nhằm thực hiện các chức năng của kế toán là: thông tin và phân tích hoạt động kinh doanh. Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về nghiệp vụ chuyên môn kế toán tài chính của công ty, chịu trách nhiệm trước các cơ quan quản lý nhà nước về việc chấp hành thể lệ kế toán, tài chính hiện hành. Ngoài ra, kế toán trưởng còn có nhiệm vụ tổn hợp số liệu kế toán của Công Ty để lập báo cáo tài chính, đồng thời có nhiệm vụ nghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình tăng giảm TSCĐ, trích và phân bổ khấu hao TSCĐ. Trưởng phòng kế toán: là người tổng hợp toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh xảy ra tại công ty. Phó phòng kế toán: chịu trách nhiệm phân tích hoạt động kinh doanh, theo dõi tình hình thanh toán với nhà nước, xác định kết quả kinh doanh, tiến hành trích lập các quỹ. Đồng thời theo dõi kiểm tra các hóa đơn, chứng từ để ghi sổ và có trách nhiệm báo cáo với kế toán trưởng các nghiệp vụ phát sinh. D. Hình Thức Kế Toán Áp Dụng Trong Doanh Nghiệp. Trước sự đổi mới sâu sắc toàn diện của nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước, đòi hỏi nền kinh tế quốc gia nói chung và doanh nghiệp nói riêng, phải tiếp tục đổi mới một cách toàn diện cơ chế quản lý tài chính, nhằm tạo sự ổn đinh của môi trường kinh tế, các hoạt động tài chính phải được quản lý bằng pháp luật, pháp chế trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Hệ thống hóa các quy định kinh tế, tạo thành hành lang pháp lý cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ vị trí, tầm quan trọng của hệ thống tài chính kế toán cũng như chức năng nhiệm vụ của kế toán doanh nghiệp đã nêu trên, do đặc điểm kinh doanh và mạng lưới kinh doanh của công ty. Công ty TNHH SXTM Quang Minh khá rộng nên mạng lưới bán buôn, bán lẻ khắp hải phòng. Vì thế nên yêu cầu công tác quản lý của doanh nghiệp phải chặt chẽ, cũng như hạch toán phải chính xác. Đây là công tác khó khăn và phức tạp nhất trong quản lý kinh doanh
  • 26. 20 của doanh nghiệp. Vì vậy công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy tính theo hình thức ghi sổ Nhật Ký Chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi sổ Nhật Ký Chung, theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung định khoản của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy Số liệu để ghi vào sổ cái của từng nghiệp vụ phát sinh. Hiện tại kế toán của công ty áp dụng phần mền WEEKEND vào công tác kế toán do vậy mà công việc kế toán của nhân viên kế toán được giảm nhẹ rất nhiều, giúp nhân viên kế toán đưa ra báo cáo bất cứ lúc nào mà ban giám đốc yêu cầu mà không cần làm thủ công như trước. Hình thức kế toán nhật ký chung áp dụng vào công ty bao gồm các sổ sau: Sổ Nhật Ký Chung Sổ cái Các sổ, thẻ, kê toán chi tiết Sơ Đồ 4: Sơ đồ ghi sổ kế toán Chứng từ kế toán Nhập vào phần mền kế toán Nhật Ký Chung Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Các sổ, thẻ kế toán Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính
  • 27. 21 Trình tựu ghi sổ tại công ty như sau: - Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán ban đầu hợp lệ, như: hóa đơn hàng bán, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất, bảng tính lương.....kế toán bộ phận nhập chứng từ vào phần mềm. - Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự đọng nhập vào sổ kế toán tổng hợp( sổ cái, sổ nhật ký chung) và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối quý, kế toán thực hiện thao tác đóng kỳ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liêu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. Kế toán trưởng có thể kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã được in ra giấy. Cuối mỗi kỳ,cuối năm kế toán thì sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. 1.8. Chế độ kế toán áp dụng. - Hiện nay công ty đang tổ chức bộ máy kế toán theo hình thúc tập trung. Toàn bộ công việc kế toán từ việc lập chứng từ, ghi sổ chi tiết đến tổng hợp số liệu, lập báo cáo tài chính...đều được thực hiện tại phòng kế toán tài chính của công ty. - Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC và thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của bộ tài chính về hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp. - Hình thức kế toán công ty áp dụng là: kế toán trên máy vi tính. - Sử dụng phần mềm kế toán WEEKEND. - Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngay 31/12 hàng năm. - Hình thức kê khai thuế: theo phương pháp khấu trừ thuế. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng. - Công ty tính giá hàng tông kho theo phương pháp binh quân gia quyền và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xuyên.
  • 28. 22 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÁC PHÂN HÀNH KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 2.1. Kế toán vốn bằng tiền. Tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ( tại Ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính ) và các khoản tiền đang chuyển (kể cả tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim loại quý, đá quý ) 2.1.1. Kế toán tiền mặt. TK sử dụng: TK 111 “tiền mặt” - Theo dõi chi tiết tiền mặt, đối chiếu với thủ quỹ của từng phiếu thu, phiếu chi, xác định số dư cuối tháng. - Theo dõichitiết sổ tạm ứng, kiểm tra hoàn ứng, đôn đốc thu hoàn ứng nhanh. - Nắm số liệu tồn quỹ cuối tháng của các đơn vị trực thuộc. - Lập bảng kê tiền mặt cuối tháng. Ví dụ 1: Theo phiếu chi số 001 trả tiền mặt mua hàng của công ty TNHH thiết bị và đầu tư hải phòng số tiền 50.000.000 (chưa bao gồm VAT) hạch toán như sau: Nợ TK 154 : 50.000.000 Nợ TK 1331: 5.000.000 Có TK 333(1): 55.000.000 Ví dụ 2: Chi tiền mặt thanh toán tiền tạm ứng cho ông Lê Huy Thông số tiền 4.500.000đ. Nợ TK 141: 4.500.000 Có TK 111: 4.500.000 2.1.2. kế toán ngoại tệ. TK sử dụng : TK 112 “tiền gửi ngân hàng”
  • 29. 23 TK 007 “ngoại tệ các loại” Ví dụ : Mua 1 lô máy khoan công nghiệp với giá chưa thuế 54.000 USD, thuế GTGT 0%. Toàn bộ đã thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng. Biết tỷ giá thực tế trong ngày là 17.500 VNĐ/USD: Nợ TK 211(2114): 945.000.000 Có TK 112: 945.000.000 2.1.3.Kế toán tiền gửi Ngân hàng. - Các chứng từ sử dụng: + Giấy báo có, giấy báo nợ. + Bản sao kê của Ngân hàng. + Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc báo chi.... Ví dụ: Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi Ngân hàng số tiền 100.000.000đ. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 112: 100.000.000 Có TK 111: 100.000.000 2.1.4.Kế toán tiền đang chuyển. TK sử dụng: TK 113 (TK 1131 “ Tiền Việt Nam” và TK 1132 “ Ngoại tệ”) Ví dụ: Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có của Ngân hàng số tiền 30.000.000đ. Kế toán định khoản: Nợ TK 113: 30.000.000 Có TK 111: 30.000.000 2.2.Kế toán vật tư, hàng hóa: * Thực hiện các công việc liên quan đến vật tư hàng hóa như: - Phản ánh tình hình Nhập-xuất-tồn vật tư hàng hóa ở các kho trực tiếp do công ty quản lý. - Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, chính xác của các phiếu nhập, phiếu xuất, hướng dẫn các bộ phận trong công ty thực hiện đúng quy định của nhà nước. - Mở thẻ kho, kiểm tra thẻ kho, chốt thẻ kho của từng kho của công ty thực hiện theo đúng quy định của nhà nước.
  • 30. 24 * Côngty hạch toán hàngtồn kho theo phươngpháp kê khaithườngxuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên các tài khoản thường được sử dụng: - TK 153 -TK 111, 112,141, 331... -TK 641, 642.. -TK 632, 511, 333..... Công ty sử dụng hình thức kế toán nhật kí chứng từ. Các sổ kế toán được sử dụng là: sổ cái, nhật kí chứng từ. Ví dụ: Sổ cái TK 621. 2.2.1.Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu: Khi nhập nguyên vật liệu tùy theo nguồn nhập mà kế toán tiến hành định khoản và nhập vào máy. + Đối với vật liệu mua ngoài nhập kho : kế toán tính giá nhập bằng giá mua trên hóa đơn chưa có thuế GTGT cộng thêm các khoản chi phí vận chuyển và các khoản chi phí khác có liên quan. + Đối với vật liệu mua trong nước : Khi hàng về nhập kho có đầy đủ hóa đơn cùng về kế toán lập định khoản. Nợ TK 153, 154... Nợ TK 133.1 Có TK 111, 112, 331 2.2.2.Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu: - Nguyên vật liệu ở công ty chủ yếu cho sản xuất và quản lý ở phân xưởng, xuất phục vụ quản lý toàn công ty. Đôi khi công ty xuất phục vũ, sửa chữa tài TSCĐ ( nhà xưởng, máy móc) hay xuất nguyên vật liệu để tân trang chế tạo thêm các chi tiết để một TSCĐ mới mua vào sử dụng. - Trường hợp xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất là trường hợp phổ biến nhất tại công ty. Sau khi phiếu xuất kho được thống kê, các phân xưởng gửi lên cho kế toán thì kế toán sẽ hoàn thành chứng từ. Sau đó căn cứ vào các phiếu
  • 31. 25 xuất vật tư cho sản xuất và các mục đích khác kế toán lập bảng kê nhập xuất nguyên vật liệu. Ví dụ 1:Tại Công Ty TNHH SXTM Quang Minh tháng 01/2015 chi phí NVL xuất dùng sản xuất chung là: 14.186.547 đ. Khi nhập kế toán đã phản ánh : Nợ TK 6272 : 14.186.547đ. Có TK 152 : 14.186.547đ. Ví dụ 2: Phiếu xuất kho của công ty tháng 01/2015: 2.3.Kế toán tiền lương và các khoản chích theo lương: 2.3.1.Đặc điểm: - Lập, ghi chép,kiểm tra và theo dõi công tác chấm công và bảng thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty. - Tính ra số tiền lương, số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo đúng các quy định của nhà nước. - Các khoản trích BHXH BHYT, KPCĐ, BHTN theo chế độ hiện hành như sau: + BHXH: Trích 24% theo lương cơ bản. Trong đó: 17%tính vào giá thành 7%thu trực tiếp của công nhân. + BHYT: Trích 4.5% theo lương cơ bản. Trong đó: 3% tính vào giá thành 1.5% thu trực tiếp của công nhân. + KPCĐ: Trích 2% tính vào giá thành + BHTN: Trích 2% theo lương cơ bản Trong đó: 1% tính vào giá thành 1% thu trực tiếp của công nhân. Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. 2.3.2.TK sử dụng : TK 334” Phải trả người lao động”
  • 32. 26 TK 338” Phải trả phải nộp khác” TK 338.2 “ Kinh phí công đoàn” TK 338.3 “BHXH” TK 338.4 ”BHYT” 2.3.3.Quy trình hạch toán và luân chuyển chứng từ: Hiện nay tổng số lao động trực tiếp và lao động gián tiếp của công ty là 50 người, trình độ tay nghề của người lao động cao, hạch toán của công ty vừa là sản xuất vừa là kinh doanh nên đòi hỏi một số lượng đáng kể. Công ty dùng phương pháp thủ công để theo dõi thời gian và kết quả lao động dựa vào bảng châm công được xác nhận sản phẩm hoặc chức vụ hoàn thành, bậc lương của công nhân viên chế độ trợ cấp ưu đãi, độc hại... 2.3.4.Quy trình hạch toán: Hàng ngày căn cứ vào giấy nghỉ ốm, học, họp, phép... hợp lí ghi vào bảng chấm công, cuối tháng ghi vào bảng chấm công và các lệnh sản xuất đê ghi vào bảng thanh toán lương tổ, phòng, phân xưởng, kế toán doanh nghiệp lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. 2.3.5.Bảng chấm công: Dùng để theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao động của công nhân viên trong lao động. Bảng chấm công được lập hàng tháng cho từng tổ sản xuất, từng phòng nghiệp vụ hoặc từng bộ phân công tác. Các tổ trưởng sản xuất hay phụ trách bộ phận có trách nhiêm ghi hàng ngày vào bảng chấm công. Hàng tháng kế toán sẽ tiến hành tính lương phải trả cho công nhân hưởng lương theo thời gian bằng công thức: 1.050.000* (Hệ số cấp bậc lương+ Hệ số phân phối) *1.25 L = 26 Trong đó + L: Mức lương công nhân được hưởng trên một ngày công
  • 33. 27 + 1.25 : Hệ số của công ty + Hệ số phân phối: gồm hệ số trách nhiệm, hệ số thâm niên công tác. Trên cơ sở bảng chấm công, kế toán tính ra tiền lương thực tế phải trả cho người lao động kế toán ghi: Nợ TK 622 - Chi tiết từng đối tượng Có TK 333 Sau đây là ví dụ bảng chấm công của bộ phận sản xuất của công ty TNHH SXTM Quang Minh 2.3.6.Phương pháp kế toán tính lương và thanh toán lương: Hàng tháng tính ra số tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân viên: a, Nợ TK 642, 154 Có TK 334 b, Nợ TK 334 Có TK 111 VÍ DỤ: bảng thanh toán lương tháng 1/2015 2.4.Kế toán tài sản cố định 2.4.1.Đặcđiểm: -Trong mỗi doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH SXTM Quang Minh nói riêng TSCĐ chiếm một vị trí quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả sản xuất kinh doang, góp phần tăng năng suất lao động của công ty. -Tính phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ. 2.4.2.Phân loại -TSCĐ hữu hình là: nhà cửa, máy móc, thiết bị... -TSCĐ vô hình là: quyền sử dụng đất, phần mềm máy tính, giấy phép.. 2.4.3.Tài khoản sử dụng -TK 211
  • 34. 28 -TK 214 2.4.5.Phương pháp kế toán -Khi mua TSCĐ hữu hình: Nợ TK 211 Nợ TK 133(2) Có TK 111, 112, 331 2.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 2.5.1.Quytrình tập hợp chi phí của Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh. Việc tập hợp chi phí sản xuất được tiến hành theo một trình tự hợp lý, khoa học thì mới có thể tính được giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời được. Trình tự gồm các bước sau: Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sử dụng. Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành SXKD cho từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và giá thành đơn vị lao vụ. Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm, dịch vụ có liên quan. Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
  • 35. 29 TK 621 TK 154 TK 111,112 Kết chuyển CP NVL TT Các khoản ghi giảm CP SXC TK 622 TK155 Kết chuyển CP NCTT Thành phẩm hoàn thành nhập kho TK 627 TK 632 Kết chuyển CP SXC Thành phẩm xuất bán ngay TK 157 Thành phẩm xuất gửi bán Sơ đồ 5. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.5.2. Quy trình kế toán tập hợp tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh. Phương pháp tính giá thành sản phẩm mà doanh nghiệp đang áp dụng: Loại hình sản xuất của Công Ty TNHH SXTM Quang Minh là loại hình sản xuất theo đơn đặt hàng. Đối với doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng, kế toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo từng đơn. Đối tượng tính giá thành sản phẩm là sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Phương pháp tính giá thành tuỳ theo
  • 36. 30 tính chất và số lượng sản phẩm của từng đơn sẽ áp dụng phương pháp thích hợp như phương pháp trực tiếp, phương pháp hệ số, phương pháp tổng cộng chi phí hay phương pháp liên hợp v.v…ở đây doanh nghiệp áp dụng phương pháp tổng cộng chi phí. Đặc điểm của việc tập hợp chi phí trong doanh nghiệp là toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh đều được tập hợp theo từng đơn đặt hàng của khách hàng, không kể số lượng sản phẩm của từng đơn hàng đó nhiều hay ít, quy trình sản xuất giản đơn hay phức tạp. Đối với các chi phí trực tiếp (nguyên, vật liệu: nhân công trực tiếp) thì hạch toán trực tiếp cho đơn đặt đặt hàng đó theo chứng từ gốc (hay bảng phân bổ chi phí). Đối với chi phí sản xuất chung, sau khi tập hợp xong sẽ phân bổ cho từng đơn theo tiêu chuẩn phù hợp (giờ công sản phẩm sản xuất, chi phí nhân công trực tiếp…). Việc tính giá thành ở trong các doanh nghiệp này chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng hoàn thành nên kỳ tính giá thành thường không nhất trí với kỳ báo cáo. Đối với những đơn đặt hàng đến kỳ báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập hợp được theo đơn đó đều coi là sản phẩm dở dang cuối kỳ chuyển kỳ sau. Đối với những đơn đặt hàng đã hoàn thành thì tổng chi phí đã tập hợp được theo đơn đó chính là tổng giá thành sản phẩm của đơn và giá thành đơn vị sẽ tính bằng cách lấy tổng giá thành sản phẩm của đơn chia cho số lượng sản phẩm trong đơn. Tuy nhiên trong một số trường hợp cần thiết, theo yêu cầu của công tác quản lý, cần xác định khối lượng công việc hoàn thành trong kỳ thì đối với những đơn đặt hàng chỉ mới hoàn thành một phần, việc xác định sản phẩm dở dang của đơn đó có thể dựa vào giá thành kế hoạch (hay định mức) hoặc theo mức độ hoàn thành của đơn vị. Ví dụ: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng trong tháng 01/2015
  • 37. 31 2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 2.6.1. Doanh thu và chi phí hoạt động kinh doanh Đơn vị tính: Triệu đồng STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1 Doanh thu 9.894 25.229 14.088 2 Chi phí 9.494 24.290 13.183 3 Chi phí / Doanh thu 95.96% 96.27% 93.57% (Nguồn: Công ty TNHH SXTM Quang Minh) Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm chi phí sản xuất, chi phí quản lý, chi phí lãi vay 2.6.2.Kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm tại công ty. -Doanh thu tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất được xác định bằn tỉ lệ phần trăm(%) giữa khối lượng sản xuất đã hoàn thành so với tổng khối lượng sản xuất phải hoàn thành của hợp đồng. -Khi kết quả thực hiện đồng sản xuất được ước tính một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận thì kế toán phải lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Có TK 333(3331) “Thuế GTGT phải nộp” 2.6.3.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. + Công ty sử dung tài khoản 642 để phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh có liên quan đến việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ khác có liên quan đến toàn bộ hoạt động của công ty. +TK 642 có 7 tài khoản cấp 2. - Trình tự hạch toán:
  • 38. 32 * Đối với chi phí nhân viên QLDN: hàn tháng khi tính tiền lương và các khoản trích theo lương trả cho nhân viên quản lý căn cứ vào phiếu chi kế toán ghi: Nợ TK 642(1) Có TK 334 *Xuất vật liêu, CCDC dùng cho công tác quản lí: Nợ TK 6422(6423) “Chi phí vật liệu sản xuất” Có TK 152(153) “NVL, CCDC” *Đối với chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận QLKD: Nợ TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ” Có TK 2141(153) “Hao mòn TSCĐ” *Đối với các khoản thuế, phí, lệ phí: Nợ TK 6425 “Thuế, phí, lệ phí” Có TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước” Cuối kỳ chương trình tự động kết chuyển chi phí quản lý sang TK 911. Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Có TK 642( 6421, 6422...) chi phí QLDN 2.6.4.Kế toán xác định kết quả kinh doanh. -Tài khoản sử dụng: Để phản ánh kết quả tiêu thụ sản phẩm trong kỳ, kế toán sử dụng TK 911 “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh” và TK 421 ” Lợi nhuận chưa phân phối”. *Phương pháp hạch toán: Cuối tháng kế toán tiến hành thực hiện vào bút toán kết chuyển tự động, để xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm. Chương trình sẽ tự động theo các bút toán đã được đánh dấu và phản ánh số liệu vào sổ cái các tài khoản liên quan theo định khoản sau: - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 Có TK 632
  • 39. 33 - Kết chuyển doanh thu thuần : Nợ TK 511 (5111, 5112) Có TK 911 - Kết chuyển chi phí QLDN: Nợ TK 911 Có TK 642 - Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh: Nợ TK 911 Có TK 421 Sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển tự động, chương trình sẽ tự động cho phép in ra Sổ Cái TK 911. 2.7.Kế toán công nợ,thuế (GTGT). Công Ty TNHH SXTM Quang Minh thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán mở sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại để theo dõi ghi chép, phản ánh số thuế GTGT được hoàn lại, đã hoàn lại,và còn được hoàn lại cuối kỳ báo cáo. Khi phát sinh nghiệp vụ kế toán thanh toán nhập vào máy theo định khoản Nợ TK 6275: Nợ TK 133: Có TK 111,112,331... - Quản lý các khoản nợ trên sổ sách kế toán, lập biểu mẫu theo quy định. - Theo dõi công nợ của từng khách hàng trên các sổ công nợ, đưa nhật ký bán hàng để từ đó có chính sách bán hàng phù hợp. - Theo dõi tình hình thanh toán trong các công ty với khách hàng. - Lập báo cáo công nợ theo từng kỳ và đưa các chứng từ kế toán vào lưu chữ. 2.8.Kế toán tổng hợp chi phí, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang Các chi phí sản xuất kể trên cuối cùng đều phải được tổng hợp vào bên nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK 154 được mở chi tiết theo
  • 40. 34 từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại lao vụ, dịch vụ của các bộ phận sản xuất - kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ (kể cả thuê ngoài gia công chế biến). Nội dung phản ánh của TK 154: Bên Nợ: Tập hợp các chi phí sản xuất trong kỳ (chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí sản xuất chung). Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm. - Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. Dư Nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang, chưa hoàn thành. Kế toán ghi: Nợ TK 154 : 869.802.989đ Có TK 621 : 644.941.100đ Có TK 622 : 138.454.101đ Có TK 627 : 86.407.788đ Dựa vào số liệu trên, cuối tháng kế toán lập bảng tập hợp chi phí sản xuất và vào sổ cái tài khoản 154 theo mẫu sau: * Đánh giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang đang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp đánh giá dở dang. Nhưng thông thường thì Công Ty TNHH SXTM Quang Minh áp dụng phương pháp tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để đánh giá sản phẩm dở dang vì phương pháp này đơn giản dễ tính, lại áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và sản xuất theo đơn đặt hàng. Phương pháp này sản phẩm làm dở chỉ gồm chi phí nguyên vật liệu trực
  • 41. 35 tiếp còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung không tính cho sản phẩm làm dở mà tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ Công thức: Dck = x Qd Trong đó: Dck, D đk: GT sản phẩm làm dở cuối kỳ, đầu kỳ Cn: Chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ Qsp: Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Qd: Số lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ Theo đơn đặt hàng trên thì cuối kỳ không có sản phẩm dở dang. E. Tổ chức hệ thống chứng từ, tổ chức hạch toán ban đầu, tổ chức luân chuyển chứng từ. Theo chế độ kế toán do bộ tài chính ban hành thì mọi nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, kế toán phải lập chứng từ đúng quy định và ghi chép đầy đủ, kịp thời, đúng sự thật nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh. Công ty đã áp dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của bộ tài chính. Một số chứng từ mà công ty sử dụng:  Chỉ tiêu lao động tiền lương: bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, bảng thanh toán tiền thuê ngoài, bảng kê trích nộp các khoản lương, bảng kê phân bổ tiền lương và BHXH, giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH, danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau thai sản,.........  Chỉ tiêu hàng tồn kho: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư công cụ sản phảm hàng hóa. Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, biên bản kiêm kê vật tư công cụ sản phẩm hàng hóa, bảng kê mua hàng, bảng phân bổ Dck + Cn Qsp + Qd
  • 42. 36 công cụ dụng cụ, vật liệu, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ....  Chỉ tiêu về bán hàng: bảng thanh toán hàng hóa đại lý ký gửi, thr quầy hàng, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường...  Chỉ tiêu tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, biên lai thu tiền, giấy báo nợ, giấy báo có....  Chỉ tiêu TSCĐ: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ. Biên bản bàn giao TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành, biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng của công ty quy định. Chứng từ gốc do công ty lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều đượctập trung vào bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán phải kiểm tra kỹ những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh là đúng thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán của công ty được thực hiện theo các bước:  Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính vào chứng từ;  Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Gíam đốc công ty ký duyệt;  Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán nhập vào máy tính có sử dụng phần mềm kế toán để định khoản và ghi sổ kế toán;  Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán; Các chứng từ công ty sử dụng chủ yếu là tự in theo quy định chế độ kế toán. Đến năm 2011 thực hiện chủ trương của bộ tài chính công ty đã tự in hóa đơn GTGT theo quy định. Ngoài ra công ty còn sử dụng các chứng từ do công ty lập ra cho phù hợp với các đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều lập chứng từ hợp lý, hợp lệ và hợp pháp. Các chứng từ này là cơ sở để kế toán hạch toán ghi chứng từ ghi sổ. Hàng
  • 43. 37 tháng các chứng từ được đóng và lưu chữ cẩn thận cùng các bảng kê và nhật ký theo tháng. F. Hạch toán tài khoản tại công ty - Đối với tài khoản 112 “ tiền gửi ngân hàng” công ty chi tiết như sau:  Chi tiết đến cấp 2 từ 1121 đến 1123 theo chế độ quy định là tiền VNĐ; tiền ngoại tệ; vàng bạc kiêm khí đá quý.  Chi tiết đến cấp 3 theo từng ngân hàng giao dịch và loại tiền VNĐ hay ngoại tệ. Ví dụ: TK 11211: tiền việt nam ngân hàng công thương hải phòng....  Chi tiết cấp 4 theo mã ngoại tệ Ví dụ: TK 112211: tiền USD gửi ngân hàng công thương hải phòng... - Đối với tài khoản 136 “ phải thu nội bộ” thì công ty chi tiết thành:  Tài khoản cấp 2 là TK 1361 “ phải thu nội bộ: vốn kinh doanh tại các đơn vị”  Tài khoản cấp 3 là chi tiết theo các đơn vị trực thuộc, các cửa hàng.... - Bên cạnh đó công ty còn sử dụng một số tài khoản ngoại bảng như TK 001: tài sản thuê ngoài, TK 004: nợ khó đòi đã sử lý...  Tài khoản doanh thu bán hàng: + tài khoản cấp 1: 511 + tài khoản cấp 2: 5111, 5112  Tài khoản giá vốn 632 + tài khoản cấp 1: 631 +tài khoản cấp 2: 6321, 6322  Tài khoản 156 hàng bán + tài khoản cấp 1: 156B +tài khoản cấp 2:1561, 1562... G. Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo và kiểm tra kế toán Về chế độ báo cáo tài chính, công ty lập đủ 4 báo cáo tài chính theo quy
  • 44. 38 định bao gồm:  Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN): Lập định kỳ quý, năm.  Bảng báo cáo kết quả kinh doanh (mẫu số B02-DN):Lập định kỳ quý, năm  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( mẫu số B03-DN): Lập định kỳ quý, năm  Thuyết minh báo cáo tài chính( mẫu B09-DN): Lập định kỳ năm H. Các chính sách kế toán áp dụng 1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tiền và các khoản tương tiền 2. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho 3. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ 4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính 5. Nguyên tắc ghi nhận và phân bổ chi phí trả trước 6. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả 7. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả 8. Nguyên tắc ghi nhận quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 9. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu 10. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu 11. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính
  • 45. 39 I.Một số hình ảnh và chứng từ khác của công ty trong tháng 01 năm 2015 Bảng danh mục một số sản phẩm của Công ty năm 2014 Số thứ tự Tên sản phẩm Số lượng 1 Bàn điều khiển 20 2 Cabin thực hành điện dân dụng 32 3 Ca bin thực hành điện công nghiệp 55 4 Bàn thực hành điện công nghiệp – Tự động hoá 20 5 Mô hình thang máy 4 tầng 5 6 MH mở cửa tự động 10 7 MH trải tủ lạnh quạt gió 12 8 Bàn thí nghiệm PLC S7300 7 9 Bàn TH vi điều khiển họ PIC 11 10 Bàn Thực hành điện - khí nén 15 11 Bàn thí nghiệm PLC S7200 5 12 MH Rôbốt khí nén & Phân loại SP 3 13 Mô hình trạm biến áp 10 14 MH ĐL ôtô dàn trải có đánh Pan 10 15 MH máy điều hoà 2 cục 1 chiều 15 16 MH máy điều hoà 2 cục 2 chiều 15 17 MH máy lạnh đông thăng hoa 5 18 MH điều hoà nhiệt độ trung tâm 5 19 Mô hình cấp thoát nước thành phố thu nhỏ 5 20 Mô hình trạm xử lý nước ngầm hoàn thiện 5
  • 46. 40 Ví dụ : Hình ảnh máy móc thiết bị tại Công ty. a, Máy khoan đứng mini b, Máy ROKU-ROKU
  • 47. 41 K. Nhận xét, đánh giá chung về công tác quản lý và kế toán tại công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh Qua thời gian nghiên cứu và tìm hiểu tình hình công tác quản lý, công tác tổ chức hạch toán tại Công ty TNHH Thương Mại Quang Minh và dựa trên những kiến thức lý luận được học tập ở trường, em đã hiểu phần nào công tác quản lý và công tác tổ chức hạch toán kế toán của công ty và đã hoàn thành báo cáo thực tập nghiệp vụ của mình, qua đó em có một vài nhận xét sau: a. Ưu điểm. Hiện nay cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế, phương thức kinh doanh và công tác quản lý của công ty cũng có những thay đổi giúp công ty có sự hoà nhập vào nền kinh tế. Các công cụ quản lý không ngừng được hoàn thiện, đảm bảo sự điều hành hoạt động đạt kết quả cao nhất sát với thực tế, tạo uy tín với thị trường, đảm bảo đứng vững trong cạnh tranh và phát triển trong điều kiện hiện nay. Trong các công cụ quản lý, kế toán góp phần không nhỏ vào sự phát triển của công ty. Công tác kế toán của Công ty TNHH SXTM Quang Minh Tronghoạt động công tác kế toán của công ty không ngừng được hoàn thiện cho phù hợp với chính sách chế độ và thực tế hạch toán. Công tác kế toán đã đáp ứng được nhu cầu thực tế đặt ra, đảm bảo thống nhất về phạm vi và phương pháp tính toán, đảm bảo số liệu được phản ánh một cách trung thực rõ ràng. Về công tác hạch toán kế toán công ty đã sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất và áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Để phù hợp với công tác SXKD của đơn vị đó là phương pháp hạch toán nhanh gọn và đảm bảo độ chính xác cao, sổ sách rõ ràng và quan trọng nhất là chuyển kịp thời, đầy đủ thông tin đầy đủ cần thiết cho ban lãnh đạo để từ đó lập ra kế hoạch sản xuất kinh doanh có hiệu quả và cung cấp các hoá đơn, chứng từ hợp lệ, cần thiết khi có yêu cầu kiểm tra của cấp trên cũng như nội bộ công ty. Ngoài việc áp dụng hình thức
  • 48. 42 Nhật ký chung, Công ty còn kết hợp với việc đưa máy vi tính vào công tác quản lý tài chính để công tác của kế toán được nhẹ nhàng hơn, đơn giản và nhanh chóng. Công ty sử dụng máy vi tính trong lưu trữ số liệu rất thuận tiện cho quá trình kiểm tra đối chiếu với số liệu ghi trên sổ kế toán. Cuối kỳ kế toán viên tự tổng hợp số liệu trên các sổ kế toán do mình phụ trách đối chiếu với các số liệu của kế toán tổng hợp ghi trên máy vi tính. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước được công ty thực hiện một cách đầy đủ nghiêm chỉnh. Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức gọn nhẹ, tiết kiệm được những chi phí cho công ty tại văn phòng, công ty tiến hành phân công hợp lý rõ ràng cho từng kế toán viên , từ đó nâng cao về ý thức trách nhiệm của họ về công việc và mối liên hệ chặt chẽ giữa các bộ phận khác ở các phòng ban. Công ty có một đội ngũ kế toán có trình độ cao, nhạy bén trong công tác quản lý, nhạy bén với sự biến động của thị trường, luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đưa ra những thông tin tin cậy cho ban lãnh đạo. Quản lý và vận dụng các văn bản quy phạm pháp luật để hạch toán kế toán tại Công ty TNHH SXTM Quang Minh Cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế các quy định chế độ kế toán cũng được thay đổi cho phù hợp. Sau khi chế độ mới được ban hành và đưa vào thực hiện đã được công ty áp dụng ngay vào công tác kế toán của công ty, sử dụng mẫu sổ theo quy định của các phần hành. Hiện nay các phần hành kế toán đều được công ty áp dụng theo chế độ hiện hành: a. Hoạt động thu, chi và thanh toán: Công ty đã áp dụng đúng theo nội dung của Luật kế toán số 03, chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Hoạt động thu, chi và thanh toán chính xác, minh bạch, rõ ràng. a. Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định:
  • 49. 43 Vào ngày 20/10/2009, Thông tư 203/2009/TT/BTC được ban hành thay thế cho Quyết định số 206/2009/QĐ-BTC. Kế toán công ty nhanh chóng áp dụng ngay theo Thôngtư 203/2009/TT-BTC. Điều đó chứng tỏ rằng, các nhân viên kế toán trong công ty luôn biết nắm bắt, theo dõi những thay đổi mới để công ty vận dụng cho phù hợp với chế độ hiện hành. b. Hoạt động mua, bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hoá: Kế toán công ty luôn tuân thủ Luật kế toán: Giá trị vật tư hàng hoá ghi theo giá gốc, sử dụng phương pháp nhất quán khi tính giá hàng xuất kho. Kế toán công ty vận dụng đúng theo nội dung của chuẩn mực kế toán số 02: cách tính giá gốc hàng tồn kho, phương pháp tính giá hàng tồn kho. c. Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương: Trích BHXH, BHYT, BHTN là 30,5%. Công ty cũng vận dụng các Thông tư, nghị định khác về bố trí ngày nghỉ cho người lao động. Điều đó thể hiện sự quan tâm đến đời sống của công nhân của công ty. d. Kế toán và quản lý chi phí, giá thành: Kế toán công ty đã dựa theo Thông tư số 123/2012/TT-BTC để xác định các khoản chi phí hợp lý, chi phí không hợp lý để tính thu nhập chịu thuế. Làm căn cứ để tính thuế thu nhâp doanh nghiệp. Công ty luôn thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước một cách nghiêm chỉnh. b. Nhược điểm. Bên cạnh những ưu điểm trên trong công tác quản lý, công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty, ở công ty vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần được tiếp tục hoàn thiện: - Chất lượngsản phẩm của công ty được khách hàng đánh giá cao, bên cạnh vẫn còn máy móc thiết bị cũ lạc hậu dẫn tới chi phí sản xuất, giá vốn hàng bán còn cao điều đó làm ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty trong thời gian vừa qua.
  • 50. 44 - Công tác quản lý kế toán chưa thật chặt chẽ làm cho quá trình tổng hợp số liệu chưa thật nhanh chóng và đầy đủ. - Chưa áp dụng nhiều phương pháp tiêu thụ như: hàng gửi đi bán, đội ngũ chuyên môn trong công tác còn hạn chế. - Hiện nay các sản phẩm của công ty mới chỉ tiêu thụ trong nước cho nên chưa mở rộng thị trường tiêu thụ tiềm năng cho công ty. L. Một số kiến nghị đề xuất nhằm cải tiến nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại công ty Công tác quản lý, công tác tổ chức hạch toán kế toán của công ty đã đạt được những ưu điểm phù hợp với yêu cầu của công ty. Tuy nhiên, vẫn còn một số nhược điểm cần khắc phục để hạch toán kế toán ngày càng hoàn thiện. Nhận thấy được điều này cùng với kiến thức được học ở trường và thời gian kiến tập tại công ty. Em xin đưa ra một số ý kiến để góp phần hoàn thiện hơn công tác quản lý, công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TNHH SX Thương Mại Quang Minh Công tác ghi sổ kế toán cần chi tiết và kịp thời hơn nữa Như đã trình bày ở trên, việc ghi sổ kế toán theo dõi hạch toán lương tại Công ty rất đơn giản. Để theo dõi tình hình chi phí tiền lương ở các bộ phận được sát thực hơn, Công ty nên mở riêng TK622 để theo dõi tiền lương cho các bộ phận Về tài khoản sử dụng và phương pháp chứng từ kế toán: Từ các chứng từ kế toán ở từng bộ phận thực hiện việc ghi sổ và nhập số liệu trên máy, phòng kế toán nên được trang bị thêm đầy đủ máy tính với phần mềm kế toán như MISSA SME. NET Công ty áp dụng hệ thốngtài khoản thốngnhất đúngquy định của Bộ Tàichính và mở thêm một số tài khoản chi tiết để thuận lợi cho việc theo dõi và kiểm tra. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ Từ khi bắt đầu hoat động đến nay, công tác kế toán của doanh nghiệp luôn
  • 51. 45 sử dụng và thực hiện hợp lí, hợp pháp các mẫu chứng từ và hình thức luân chuyển chứng từ phùng hợp. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh đầy đủ và trung thực trên các chứng từ vào sổ sách theo hình thức phù hợp. Nhờ vậy, việc phân phối và tổng hợp các thông tin việc ghi sổ sách rất thuận lợi. Về sổ kế toán chi tiết Công ty thường xuyên có biện pháp nâng cao trình độ và nghiệp vụ chuyên môn cho từng kế toán. Việc cập nhật nhanh chóng và ứng dụng nhạy bén các thông tin kế toán là một công việc hết sức cần thiết. Vì vậy công ty cần có những giải pháp nâng cao hơn nữa về nghiệp vụ chuyên môn cho từng kế toán viên cũng như nâng cao hơn về những ứng dụng tin học trong ngành hạch toán kế toán. Các chứng từ sổ sách phát sinh hàng ngày trong khi đó tại doanh nghiệp việc ghi chép được thể hiện thường vào cuối tháng, do vậy công việc của kế toán thường bị dồn vào cuối tháng. Về sổ kế toán tổng hợp Cần chi tiết và cụ thể hơn, kết hợp với các phòng ban khác như kế toán tiền lương, kế toán tài sản cố định, thủ quỹ.... để nhanh chóng thu thập chứng từ làm báo cáo theo đúng quy định của nhà nước.
  • 52. 46 KẾT LUẬN Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường hiện nay, để đứng vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với doanh nghiệp. Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng để quản lí kinh tế tài chính của doanh nghiệp, sản xuất kinh doanh cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới để giúp cho doanh nghiệp quản lý được tốt hơn mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy việc hoàn thiện quá trình kế toán là cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Tại công ty TNHH SXTM Quang Minh, công tác kế toán giữ vai trò quan trọng nhất. Trong thời gian thưc tập ở phòng kế toán của công ty. Qua đó thấy được những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán. Em xin chân thành cảm ơn, các thầy cô giáo trong khoa kế toán, đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Bích Phượng và phòng kế toán của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này. Trên cơ sở kết hợp giữa lý luận và thực tế công tác kế toán bán tại công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Quang Minh và với kiến thức nhỏ của mình, em đã nêu lên một số ý kiến, giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty. Do kiến thức còn nhỏ hẹp nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những sai lầm, thiếu xót, kính mong các thầy cô trong Khoa Kế toán-QTKD và các bạn đóng góp thêm ý kiến để bài báo cáo của em được hoàn thiện thêm. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Lê Thị Ngọc
  • 53. 47 KẾT LUẬN Đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” luôn là một vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm vì nó là một vấn đề thiết thực có liên quan trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản xuất phát sinh muôn hình muôn vẻ. Chính vì vậy, việc tìm tòi một phương pháp quản lý chi phí sản xuất tốt là rất cần thiết. Từ đó có biện pháp tiết kiệm chi phí luôn là mục tiêu của các nhà quản lý. Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Văn Thắng, em thấy rõ được công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có một vị trí quan trọng nhất định. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, xây dựng thu nhập là chỉ tiêu phản ánh chất lượng kinh doanh của doanh nghiệp cùng các thông tin và cung cầu giá cả thị trường. Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Văn Thắng cần phải biết vận dụng một cách sáng tạo lý luận thực tiễn để tổ chức công tác kế toán một cách khoa học và hợp lý để công tác kế toán phát huy hết vai trò trong quá trình quản lý kinh tế của Doanh nghiệp. Những bài học tích luỹ trong thời gian thực tập tốt nghiệp giúp cho em củng cố và nắm vững kiến thức đã học trong nhà trường. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ bé của mình vào việc hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Doanh nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của Giảng viên – Thầy Hoàng Thế Đông cùng toàn thể các thầy cô trong khoa Tài chính - kế toán và các cô, bác cùng anh chị trong phòng tài chính kế toán của Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Văn Thắng đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này. Tuy nhiên, do có sự phức tạp của các mối quan hệ trong việc xác định chi phí sản xuất cần tập hợp và tính giá thành sản phẩm cộng với kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên không tránh được sự thiếu sót. Do vậy, em rất mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của thầy, cô giáo cùng toàn bộ cán bộ, công nhân viên trong Doanh nghiệp để em được nâng cao trình độ nghiệp vụ của mình hơn nữa. Hà Nội, tháng 8 năm 2014 Sinh viên Lê Thị Ngọc
  • 54. 48 NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2015 GIẢNG VIÊN