SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 110
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế, tính độc
lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày một cao hơn, mỗi doanh nghiệp phải
năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm với kết quả kinh
doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là phải kinh
doanh có lãi.
Muốn vậy, các doanh nghiệp phải nhận thức được rõ về vị trí của khâu tiêu
thụ sản phẩm, nó quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ
sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp các chi phí đã bỏ ra.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc
xác định đúng đắn và chính xác kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán
hàng nói riêng cũng rất quan trọng. Do đó bên cạnh các biện pháp quản lý chung
và kết quả bán hàng riêng cũng rất quan trọng, việc tổ chức hợp lý công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có
đầy dủ thông tin kịp thời và chính xác giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định
kinh doanh đúng đắn.
Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng, vận dụng lý luậ đã được học tập và nghiên cứu tại
trường, kết hợp với thực tế thu nhận được từ tổ chức công tác kế toán bán hàng
tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành, em đã chọn đề tài : “Hoàn
thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ
phần đầu tư và thương mại Vạn Thành” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của
mình.
Kết cấu chuyên đề thực tập của em gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ở Doanh nghịêp thương mại.
Chương 2: Thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh ở Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành.
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
2
Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành.
Trong quá trình thực tập tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ tận
tình của Thạc sĩ Nguyễn Thị Hồng Nga cùng với các cô chú cán bộ kế toán công
ty cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành. Tuy nhiên, phạm vi của đề tài
rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong được sự chỉ bảo giúp đỡ của các thầy, cô giáo và các cô chú phòng kế toán
công ty cổ phần đầu tư và thương mại vạn Thành để chuyên đề của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Tháng 5 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
3
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ Ở DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1.ý nghĩa và sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh.
1.1.1. Ý nghĩa và sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hàng hoá ngày càng đa dạng và phong
phú, với nhiều mẫu mã và kiểu dáng hiện đại phù hợp với thị hiếu của người tiêu
dùng. Với sự phát triển đó đòi hỏi mọi doanh nghiệp phải đặt ra và thực hiện tốt
chiến lược kinh doanh của công ty mình, để thu được lợi nhuận tối đa có thể. Vì
vậy phải tổ chức công tác bán hàng như thế nào để đạt được mục đích đó.
Bán hàng là quá trình chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá, dịch vụ cho
khách hàng đồng thời thu được tiền và giành quyền được quyền thu tiền.
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ việc doanh
nghiệp bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
- Doanh thu thuần về bán hàng là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi (-)
các khoản giảm trừ doanh thu (Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết
khấu thương mại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp)
- Giá vốn hàng bán: Bao gồm trị giá mua của hàng xuất kho để bán và chi
phí thu mua phân bổ cho hàng xuất kho để bán.
- Chi phí bán hàng: Là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong
quá trình bán hàng. Bao gồm chi phí bao gói, chi phí bảo quản hàng hoá, chi phí
vận chuyển, tiếp thị, quảng cáo,. . ..
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí cho quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp.
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
4
Theo hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu
nhập khác (Ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện:
1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu quan trọng, là một phần quan trọng
trong tổng lợi nhuận của Doanh nghiệp. Nó phản ánh hoạt động kinh doanh của
Doanh nghiệp trong kỳ có hiệu quả hay không. Thông qua đó Doanh nghiệp có
thể nhận xét được hoạt động kinh doanh của mình và có những biện pháp khắc
phục những hạn chế.
1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và nhiệm vụ của công tác kế
toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh.
1.1.2.1.Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ở Doanh nghiệp Thương mại
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện tốt các
nhiệm vụ cơ bản sau:
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng hàng hóa, dịch vụ bán ra và tiêu thụ
nội bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và các
khoản chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh.
- Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kỷ luật thanh toán
và làm nghĩa vụ với Nhà nước.
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
5
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng
xác định kết quả kinh doanh phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý
Doanh nghiệp.
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh cần chú ý những yêu cầu sau:
- Xác định đúng thời điểm hàng hoá được coi là đã bán để kịp thời lập báo
cáo bán hàng và phản ánh doanh thu. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình hình
bán hàng và thanh toán với khách hàng chi tiết theo từng loại, từng hợp đồng
kinh tế nhằm giám sát chặt chẽ hàng bán về số lượng, chất lượng, thời gian,. . .
Đôn đốc việc thu tiền khách hàng nộp về quỹ.
- Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ hợp
lý. Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ, hợp pháp, luân chuyển khoa học, hợp lý,
không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả công
tác kế toán.
- Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh
nghiệp, phân bổ chi phí hợp lý cho hàng còn lại cuối kỳ và kết chuyển chi phí
cho hàng bán trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh chính xác.
1.1.2.2.Vaitrò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng đối với Doanh nghiệp
Thương mại
Từ đặc điểm hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp Thương mại nêu
trên, kế toán có một vai trò quan trọng trong công tác quản lý của doanh nghiệp
nói chung và trong hoạt động kinh doanh nói riêng. Để thực hiện tốt vai trò của
kế toán, kế toán Doanh nghiệp Thương mại thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lưu chuyển của hàng hoá
ở Doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Tính toán, phản ánh đúng đắn trị giá
vốn hàng nhập kho, xuất kho và trị giá vốn của hàng hoá tiêu thụ.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về
quá trình mua hàng, bán hàng. Xác định đúng đắn kết quả kinh doanh hàng hoá.
Đồng thời chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách nhập, xuất
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
6
kho, bán hàng hoá và tính thuế. Cung cấp thông tin tổng hợp và thông tin chi tiết
cần thiết về hàng hoá phục vụ kịp thời cho quản lý hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hoá, giảm giá hàng hoá. . .. Tổ
chức kiểm kê hàng hoá đúng theo quy định, báo cáo kịp thời hàng tồn kho.
1.2. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ở Doanh nghiệp Thương mại. Doanh thu bán hàng và các
khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản.
Tuỳ thuộc vào tính chất hoạt động của từng Doanh nghiệp, có những
Doanh nghiệp kinh doanh cả xuất khẩu lẫn nhập khẩu, có những Doanh nghiệp
chỉ kinh doanh xuất khẩu mà không thực hiện nhập khẩu, có những Doanh
nghiệp chỉ nhập khẩu mà không thực hiện xuất khẩu mà giá trị doanh thu hàng
hoá của các Doanh nghiệp có khác nhau. Nhìn chung, doanh thu bán hàng trong
các Doanh nghiệp xuất nhập khẩu bao gồm:
- Doanh thu bán hàng ra nước ngoài.
- Doanh thu bán hàng nhập khẩu trong nước.
- Doanh thu bán hàng hoá nội địa.
 Các khoản giảm trừ doanh thu:
Trong điều kiện hiện nay, để đẩy mạnh hàng hoá bán ra, thu hồi nhanh
chóng tiền bán hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách
hàng. Nếu khách hàng mua hàng với khối lượng lớn sẽ được doanh nghiệp giảm
giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng thì sẽ được Doanh nghiệp chiết
khấu, còn nếu hàng hoá của Doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có thể
không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu Doanh nghiệp giảm giá.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà Doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng với
khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng
kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
7
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được Doanh nghiệp (bên bán)
chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng
bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong
hợp đồng.
- Trị giá hàng bán bị trả lại: Là số tiền Doanh nghiệp phải trả lại cho khách
hàng trong trường hợp hàng đã được xác định là đã bán nhưng do chất lượng
không đạt yêu cầu như thoả thuận, khách hàng trả lại số hàng đó.
- Ngoài ra, các khoản giảm trừ doanh thu còn bao gồm: Thuế GTGT nộp
theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về bán hàng hoá, dịch vụ của hoạt
động kinh doanh chính, được thể hiện qua chỉ tiêu lãi hoặc lố. Nó là phần chênh
lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và
chi phí quản lý Doanh nghiệp. Như vậy, kết quả kinh doanh được xác định như
sau:
)(lç
L·i
=
thuÇnhµngb¸n
thuDoanh
-
b¸nhµng
vènGi¸
-
ra.b¸nhµngchotÝnhnghiÖpdoanh
lýnqu¶phÝchihµng,b¸nphÝChi
1.2.2.Các phương thức bán hàng
1.2.2.1. Khái niệm bán hàng:
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần
lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán.
Đối với nền kinh tế quốc dân, thực hiện bán hàng là tiền đề cân đối giữa
sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng trong lưu thông. Các Doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường không thể tồn tại và phát triển một cách độc lập mà
giữa chúng có mối quan hệ qua lại khăng khít với nhau. Quá trình bán hàng có
ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ cân đối giữa các ngành, các đơn vị, nó tác động
đến quan hệ cung cầu trên thị trường. Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thực
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
8
hiện việc bán hàng ở trong nước và bán hàng ra nước ngoài (xuất khẩu). Vì vậy,
kế toán phải mở sổ để theo dõi chi tiết cho từng nghiệp vụ bán hàng (bán hàng
nhập khẩu, hàng xuất khẩu, hàng trong nước,. . .)
1.2.2.2. Các phương thức bán hàng:
- Bán hàng theo phương thức gửi bán:
Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên
cơ sở của thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng hoá giữa hai bên và giao
hàng tại địa điểm đã quy ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi hàng đi, hàng
vẫn thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền
hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy hàng mới chuyển quyền sở hữu và được
ghi nhận doanh thu bán hàng.
- Bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp:
Theo phương thức này, bên khách hàng uỷ quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến
nhận hàng tại kho của Doanh nghiệp bán hoặc giao nhận tay ba (mua bán thẳng).
Người nhận hàng sau khi ký vào chứng từ bán hàng của Doanh nghiệp thì hàng
hoá được xác định là đã bán (hàng đã chuyển quyền sở hữu). Trong phương thức
này có các trường hợp sau:
+ Bán hàng thu tiền ngay: Doanh nghiệp bán hàng được khách hàng
trả tiền ngay. Khi đó, lượng hàng hoá được xác định ngay là đã bán, đồng thời
ghi nhận doanh thu bán hàng.
+ Bán hàng trả góp: Trường hợp này doanh thu bán hàng được ghi
nhận ngay, nhưng Doanh nghiệp chỉ thu được một phần tiền bán hàng, phần còn
lại sẽ được khách hàng thanh toán dần vào các kỳ sau (cả gốc và lãi) theo hợp
đồng đã ký kết giữa các bên.
+ Bán hàng cho khách hàng chịu: Người mua chấp nhận thanh toán
nhưng chưa trả tiền ngay. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm bán hàng
nhưng Doanh nghiệp chưa thu được tiền.
+ Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng hàng hoá và trao đổi
hàng hoá với doanh nghiệp khác thì cũng được ghi nhận là doanh thu bán hàng.
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
9
1.2.2.3.Kế toán doanh thu bán hàng
 Tổ chức chứng từ kế toán:
Kế toán với chứng năng giúp chủ doanh nghiệp trong công tác tổ chức kế
toán, thống kê nhằm cung cấp được những thông tin về hoạt động kinh tế - tài
chính của Doanh nghiệp một cách đầy đủ, kịp thời. Do đó, cần phải tổ chức kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo đúng quy định của chế độ kế
toán hiện hành. Kế toán trưởng cần hướng dẫn nhân viên kế toán sử dụng hoá
đơn, chứng từ bao gồm: Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, hoá đơn tự in và
các chứng từ đặc thù khác.
Trường hợp Doanh nghiệp trực tiếp bán lẻ hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho
người tiêu dùng không thuộc diện phải lập hóa đơn bán hàng thì khi bán hàng
phải lập “ Bảng kê bán lẻ”.
Đối với các Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, khi bán hàng hàng hoá, dịch vụ phải sử dụng “ Hoá đơn GTGT” do Bộ
Tài chính phát hành (trừ trường hợp được dùng chứng từ ghi giá thanh toán là
giá có thuế GTGT).
Đối với các Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp, khi bán hàng hoá, dịch vụ phải sử dụng “ Hoá đơn bán hàng” do Bộ tài
chính phát hành.
 Tài khoản kế toán sử dụng:
Để kế toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau đây:
-TK 511- Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này có
bốn tài khoản cấp hai:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ- gồm ba tài khoản cấp hai:
TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá nội bộ.
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
10
TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm nội bộ.
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ nội bộ.
- TK 521- Chiết khấu thương mại- gồm ba tài khoản cấp hai:
TK 5211: Chiết khấu hàng hoá.
TK 5212: Chiết khấu thành phẩm.
TK 5213: Chiết khấu dịch vụ.
- TK 531 - Hàng bán bị trả lại.
- TK 532 - Giảm giá hàng bán.
- TK 3331- Thuế GTGT- Chi tiết: TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
- Ngoài ra, còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như:
- TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện
- TK 413- Chênh lệch tỷ giá
- TK 111- Tiền mặt,. . .
 Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
1.2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng ra bên ngoài
* Bán hàng trong nước:
- Đối với Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
+ Trường hợp 1: Phản ánh doanh thu bán hàng thu tiền ngay. Căn cứ vào
hoá đơn GTGT và giấy báo có của ngân hàng, phiều thu tiền mặt:
+ Trường hợp 2: Phản ánh doanh thu bán hàng người mua chưa trả tiền.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT và thông báo chấp nhận thanh toán của khách hàng,
kế toán phản ánh ( sơ đồ số 1.1)
TK 511 TK 111,112
DTBH thu tiền ngay
TK3331
Thuế GTGT
phải nộp TK 131
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
11
DTBH người mua chưa trả tiền
+ Trường hợp 3: Phản ánh doanh thu bán hàng trả góp. Căn cứ vào hoá đơn
GTGT và hợp đồng mua - bán đã ký kết với khách hàng, kế toán ghi:
TK 511 TK 111, 112
(Sơ đồ 1.2) Giá bán trả Số tiền KH
ngay 1 lần đã trả
TK 3331 TK 131
Số tiền KH
Thuế GTGT còn nợ
phải nộp
TK 515 TK 3387
Pbổ Dt chưa thưc hiện Chênh lệch
vào DT kỳ này tổng thanh toán
trừ DT,thuế(nếu có)
+ Trường hợp 4: Phản ánh doanh thu đổi hàng. Doanh thu được ghi nhận
trên cơ sở giá cả trao đổi giữa Doanh nghiệp với khách hàng.
(Sơ đồ 1.3)
TK 511 TK 131 TK 152, 153, 156
DT bán hàng Giá mua hàng hoá
chưa thuế GTGT
TK 3331 TK 133
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
12
Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT được
khấu trừ
TK 111, 112
Giá trị hàng đưa đi trao đổi
cao hơn giá trị VT, HH nhận về
+ Trường hợp 5: Doanh thu bán hàng đại lý, ký gửi.
(Sơ đồ 1.4)
TK 511 TK 131 TK 641
DT bán hàng Số tiền hoa hồng phải trả
đại lý chưa thuế GTGT
TK 3331 TK 133
Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT được
khấu trừ
TK 111, 112
Số tiền trả bằng tiền mặt
hoặc tiền gửi ngân hàng
- Đối với Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì các
bút toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không sử dụng TK
3331 “ Thuế GTGT đầu ra phải nộp”.
* Bán hàng xuất khẩu:
Sau khi xác định là hàng xuất khẩu (đã hoàn thành thủ tục hải quan, hàng
đã xếp lên phương tiện vận tải để rời cảng hoặc xuất khỏi biên giới), kế toán ghi
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
13
nhận doanh thu hàng xuất khẩu căn cứ vào hoá đơn thương mại kèm theo hợp
đồng xuất khẩu. Nếu thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra Việt Nam đồng theo
tỷ giá thực tế phát sinh hoặc theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Việt nam công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ kinh tế, kế toán ghi:
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
14
Nợ TK 1112, 1122, 131
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời ghi đơn Nợ TK 007: Số ngoại tệ thu từ bán hàng.
1.2.2.5. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ
Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ bao gồm doanh thu bán hàng sử dụng
nội bộ và doanh thu bán hàng trong nội bộ.
Doanh thu bán hàng sử dụng nội bộ là số tiền thu được từ việc bán hàng
hoá, sản phẩm sử dụng cho hoạt động của chính doanh nghiệp (hàng hoá được
sử dụng cho bộ phận nào thì tính vào chi phí của bộ phận ấy).
Doanh thu bán hàng trong nội bộ là số tiền thu được từ việc bán hàng hoá,
sản phẩm cho các chi nhánh trực thuộc hoặc trả lương, trả thưởng cho công nhân
viên trong doanh nghiệp.
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
15
Trình tự kế toán doanh thu nội bộ được thể hiện trong sơ đồ sau:
(Xem sơ đồ số 1.5)
TK 512 TK 627, 641, 642. . .
DTBH sử dụng nội bộ
TK 111, 112,. . .
DTBH trong nội bộ
TK 3331
TK 334, 431
Trả lương thưởng cho CNV
bằng sản phẩm hàng hoá
1.2.2.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện trong sơ đồ sau:
(Sơ đồ số 1.6)
TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532,. . . TK 511
P/á các khoản giảm trừ K/c các khoản giảm trừ
doanh thu để xác định DTBH thuần
TK 3331 TK 911
K/c DTT để
xđ kquả
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
16
1.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1.1. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí
mua của số hàng hoá đã xuất kho để bán.
(1) Đối với Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKTX:
 Có thể tính trị giá mua thực tế của hàng hoá xuất kho theo các phương pháp
sau:
- Tính theo đơn giá bình quân của hàng luân chuyển trong kỳ:
Đơn giá
bình quân
=
Trị giá mua thực tế
của hàng tồn đầu kỳ
+ Trị giá mua thực tế
của hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng
tồn đầu kỳ
+ Số lượng hàng
nhập trong kỳ
Trị giá mua thực tế = Số lượng hàng  đơn giá bình quân
của hàng xuất kho xuất kho
- Tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước: Theo phương pháp này,
giả thiết số hàng nào nhập kho trước thì xuất kho trước và lấy trị giá mua thực tế
của số hàng đó.
- Tính theo phương pháp nhập sau, xuất trước: Theo phương pháp này, giả
thiết số hàng nào nhập kho sau thì xuất trước và lấy trị giá mua thực tế của
số hàng đó để tính.
- Tính theo phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này, căn cứ
vào số lượng hàng xuất kho và đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính.
Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán được xác định theo công
thức:
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
17
Chi phí mua
phân bổ cho
hàng xuất kho
=
Chi phí mua phân
bổ
cho hàng đầu kỳ
+
Chi phí mua hàng
phát sinh trong kỳ
x
Trị giá
mua của
hàng
xuất khoTrị giá mua của
hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua của
hàng nhập trong kỳ
(2) Đối với Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKĐK:
Theo phương pháp này, cuối kỳ, Doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho và
tính trị giá vốn thực tế hàng xuất kho theo công thức sau:
kútrongkho
xuÊtho¸hµng
cñatÕthùc
vèngi¸TrÞ
=
kúdÇukho
tånho¸hµng
cñatÕthùc
vèngi¸TrÞ
+
kútrongkho
nhËpho¸hµng
cñatÕthùc
vèngi¸TrÞ
-
kúcuèikho
tånho¸hµng
cñatÕthùc
vèngi¸TrÞ
1.2.3.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán
 Tổ chức chứng từ kế toán: Khi xuất kho hàng hoá để bán cho khách hàng
hoặc gửi đi bán theo hợp đồng đã ký thì bộ phận cung tiêu lập phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên, là thủ tục để tiến hành xuất kho hàng hoá và
là căn cứ để ghi trị giá vốn của hàng xuất kho để bán.
 Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 632- Giá vốn hàng bán
Ngoài ra, còn sử dụng một số tài khoản liên quan như TK 156, TK 157, TK
611, TK 911, . . .
 Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
(1) Đối với Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKTX, ta có sơ đồ sau: (Xem sơ đồ số 7)
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
18
(sơ đồ số 1.7)
TK 156 TK 632
Xuất kho bán trực tiếp
TK 157 TK911
Xuất kho hàng hoá gửi bán Giá vốn hàng K/c GVHB
gửi bán để xđkq
TK 331
HH mua bán, gửi bán thẳng
Hàng hoá xuất bán bị trả lại kho
(2) Đối với Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKĐK, ta có sơ đồ sau:
(Sơ đồ số 1.8)
TK 156,157 TK 611 TK 632
GVHH tồn đầu kỳ HH xuất bán trực tiếp TK 911
GVHH tồn cuối kỳ k/c GVHB
để xđkq
TK 331,111,112
Hàng hoá mua vào
trong kỳ
TK 133
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
19
1.2.3. 4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng:
TK 641- Chi phí bán hàng
TK 642- Chi phí quản lý Doanh nghiệp
Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp:
- Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán
sản phẩm hàng hoá và cung cấp dịch vụ.
Nội dung chi phí bán hàng gồm các yếu tố sau:
1. Chi phí nhân viên bán hàng: Là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho
nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,
vận chuyển đi tiêu thụ và các khoản trích theo lương (trích BHXH,
BHYT, KPCĐ).
2. Chi phí vật liệu, bao bì: Là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng
gói, bảo quản sản phẩm hàng hoá, vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ dùng
trong quá trình bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm hàng hoá.
3. Chi phí dụng cụ đồ dùng : Là chi phí về công cụ dụng cụ, đồ dùng đo
lường tính toán, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
4. Chi phí khấu hao TSCĐ: Để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm
hàng hoá và cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận
chuyển bốc dỡ.
5. Chi phí bảo hành sản phẩm: Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo
hành sản phẩm, hàng hoá trong thời gian bảo hành
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ như: chi phí thuê
tài sản, thuê kho, bến bãi, thuê bốc dỡ vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý...
7. Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
20
phí kể trên như: chi phó tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng
cáo, giới thiệu sản phẩm, hàng hoá...
Ngoài ra, tuỳ hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng
ngành, từng đơn vị mà TK 641 “chi phí bán hàng” có thể mở thêm một số nội
dung chi phí.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt đọng
sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất
chung toàn doanh nghiệp.
Theo quy định của chế độ hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp chi tiết
thành các yếu tố chi phí sau:
1. Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban
giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy
định.
2. Chi phí vật liệu quản lý: Trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất
dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp
vụ của doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ... dùng chung của doanh
nghiệp.
3. Chi phí đồ dùng văn phòng: Chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng
cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp.
4. Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao của những tài sản dùng chung cho
Doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương
tiện truyền dẫn...
5. Thuế, phí và lệ phí: Các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài, các
khoản phí, lệ phí giao thông, cầu đường
6. Chi phí dự phòng: Trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
7. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các khoản chi về dịch vụ mua ngoài phục vụ
chung toàn doanh nghiệp như: tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ, tiền
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
21
mua và sư dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng phát minh sáng chế phân bổ
dần ( không đủ tiêu chuẩn TSCĐ), chi phí trả cho nhà thầu phụ.
8. Chi phí bằng tiền khác: Các chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản đã kể
trên như chi hội nghị tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ và
các khoản chi khác...
Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được thể
hiện qua sơ đồ sau:
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
22
(Sơ đồ số 1.9)
TK 334, 338 TK 641, 642 TK 111, 112
Chi phí nhân viên
TK 152, 153 (611)
Chi phí vật liệu, CCDC TK 911
TK 214 K/C CPBH, CPQLDN
để xác định KQ
Chi phí KH TSCĐ
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
TK 335
Trích trướcCF bảo hành,
CFsửa chữa lớn TSCĐ
TK 333
Thuế, phí và lệ phí
TK 139
Trích lập các khoản dự phòng
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
23
1.2.3.5.Tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh:
hµngb¸n
qu¶KÕt
=
thuÇn
thuDoanh
-
b¸nhµng
vènGi¸
-
rab¸nhµngchotÝnhnghiÖpdoanh
lýnqu¶phÝchihµng,b¸nphÝChi
 Tài khoản sử dụng:
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
 Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Cuối kỳ, tiến hành kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả. Trình tự kế toán xác định kết
quả được thể hiện thông qua sơ đồ sau:
(Sơ đồ số 1.10)
TK 632 TK 911 TK 511
K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần
TK 641, 642
K/c CPBH, CPQLDN TK 421
Lỗ
Lãi
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
24
1.3.Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong doanh nghiệp để ghi chép, hệ thống hoá
thông tin từ các chứng từ kế toán phù hợp với hình thức kế toán doanh nghiệp áp
dụng. Tuỳ theo cách hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp và trình độ
quản lý của doanh nghiệp đó mà vận dụng hình thức sổ kế toán nào cho phù hợp
để xây dựng nên danh mục sổ kế toán để hạch toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng.
Doanh nghiệp mở hệ thống sổ kế toán cho kỳ kế toán năm. Các nghiệp vụ
kinh tế tài chính được phản ánh ghi chép vào sổ kế toán một cách đầy đủ,
thường xuyên, liên tục, chính xác, trung thực và đúng với chứng từ kế toán.
Các hình thức sổ kế toán quy định áp dụng:
Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung
Hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ
Hình thức sổ kế toán Nhật ký sổ cái
Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán Máy
Về sổ kế toán tổng hợp: Doanh nghiệp áp sử dụng hình thức sổ kế toán
nào thì xây dựng và sử dụng các sổ kế toán tổng hợp phù hợp với hình thức đó
1.3.1 Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm:
+ Sổ Nhật ký chung.
+ Sổ cái TK 632, 511, 512, 531, 532, 521, 641, 642, 911,. . .
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan như sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết
phải thu của khách hàng, sổ chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, sổ chi tiết theo dõi kết quả kinh doanh. . .
Nội dung:Sổ nhật ký chung là sổ Kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp
vụ kinh tế chính phát sinh theo trình tự thời gian. Bên cạnh đó thực hiện việc
phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản (định khoản kế toán) để phục vụ việc
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
25
ghi sổ Cái. Số hiệu ghi trên sổ Nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi vào
sổ Cái.
Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao
động Kế toán.
Nhược điểm: Hình thức này có nhược điểm lớn là việc ghi chép trùng lặp
nhiều (Sổ Nhật ký thu tiền, sổ Nhật ký chi tiền - sổ Cái tài khoản tiền mặt, sổ
Nhật ký mua hàng - sổ Cái tài khoản mua hàng...)
Hình thức Kế toán Nhật ký chung thường được áp dụng ở đơn vị có quy
mô vừa, có nhiều cán bộ, nhân viên kế toán.
Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức: Nhật ký chung
: Ghi trong kỳ
Chứng từ
gốc
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ thẻ kế
toán chi
tiết
Sổ Cái
Sổ nhật ký
chung
Báo cáo
tài chính
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Bảng cân
đối số phát
sinh
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
26
: Ghi cuối kỳ
: Đối chiếu
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
27
1.3.2 Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái, bao gồm:
+ Sổ Nhật ký - sổ Cái.
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Nội dung: Nhật ký - Sổ cái là sổ Kế toán tổng hợp dùng để phản ánh tất cả
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và Hệ thống hoá theo nội
dung kinh tế (theo tài khoản kế toán).
Số liệu ghi trên Nhật ký - Sổ Cái dùng để lập các báo cáo tài chính.
Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, dễ đối chiếu kiểm tra.
Nhược điểm: khó phân công lao động Kế toán tổng hợp (chỉ có một số Kế
toán tổng hợp), đối với đơn vị có quy mô vừa, quy mô lớn sử dụng nhiều tài
khoản, có nhiều hoạt động kinh tế tài chính thi việc ghi sổ kế toán trở nên không
thuận tiện vì mẫu sổ sẽ cồng kềnh.
Hình thức Kế toán Nhật ký sổ cái được áp dụng ở đơn vị có quy mô nhỏ,
sử dụng ít tài khoản Kế toán tổng hợp.
Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức: Nhật ký - sổ Cái
: Ghi trong kỳ
: Ghi cuối kỳ
Chứng từ
gốc
Sổ kế toán
chi tiết
Sổ quỹ Bảng tổng
hợp chứng
từ gốc
Sổ Nhật ký sổ
cái
Báo cáo
tài
chính
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
28
: Đối chiếu
1.3.3.Hệ thống sổ kế toán trong hình thức Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ Cái TK 632, 511, 512, 521, 531, 532, 641, 642, 911, 421,. . .
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Nội dung: Ở hình thức Kế toán Chứng từ ghi sổ các hoạt động kinh tế tài chính
đươc phản ánh ở Chứng từ gốc đều được phân loại, tổng hợp, lập Chứng từ ghi
sổ sau đó sử dụng Chứng từ ghi sổ để ghi sổ cái các tài khoản.
Trong hình thức Kế toán Chứng từ ghi sổ, việc ghi sổ Kế toán theo thứ tự
thời gian tách rời việc ghi sổ theo hệ thống trên hai loại sổ Kế toán tổng hợp
khác nhau: sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và sổ Cái các tài khoản.
Ưu điểm: Mẫu số đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao
động Kế toán.
Nhược điểm: Là việc ghi chép trựng lặp, khối lượng công việc ghi chép
Kế toán nhiều, việc kiểm tra đối chiếu số liệu dồn vào cuối tháng nên việc cung
cấp số liệu để lập các báo cáo kế toán thường chậm.
Hình thức Kế toán Chứng từ ghi sổ thường được áp dụng ở những đơn vị
có quy mô vừa, quy mô lớn có nhiều cán bộ, nhân viên kế toán.
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
29
Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức: Chứng từ ghi sổ
:Ghi trong kỳ
: Ghi cuối kỳ
: Đối
chiếu
Chứng từ
gốc
Sổ quỹ Sổ chi
tiết
Bảng
tổng hợp
CHỨNG
TỪ
GỐC
Bảng tổng
hợp từ sổ
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Báo cáo
kế toán
Sổ cái
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
30
1.3.4. Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, bao
gồm:
+ Nhật ký chứng từ số 1, 2, 5, 8. . .
+ Bảng kê số 1, 2, 8, 10. . .
+ Sổ Cái TK 632, 511, 512, 531, 532, 641, 642, 911. . .
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Nội dung : Tất cả các hoạt động kinh tế tài chính được phản ánh ở Chứng từ gốc
đều được phân loại để ghi vào các sổ Nhật ký Chứng từ, cuối tháng tổng hợp số
liệu tế các sổ nhật ký Chứng từ ghi vào sổ cái các tài khoản.
Ưu điểm: Hình thức nhật ký Chứng từ có ưu điểm lớn là: Giảm nhẹ khối
lượng công việc ghi sổ Kế toán tổng hợp,, việc kiểm tra, đối chiếu số liệu được
tiến hành thường xuyên ngay trên trang sổ, kịp thời cung cấp cố liệu cho việc
tổng hợp tài liệu theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính lập các báo cáo Kế toán.
Nhược điểm: Hình thức Kế toán nhật ký Chứng từ còn có nhược điểm là
mẫu sổ Kế toán phức tạp lên việc ghi sổ Kế toán đòi hỏi cán bộ, nhân viên Kế
toán có trinh độ chuyên môn cao, không thích hợp với những đơn vị đã ứng
dụng rộng rãi tin học trong Kế toán.
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
31
Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức: Nhật ký chứng từ
: Ghi trong kỳ
: Ghi cuối kỳ
: Đối chiếu
Chứng từ ghi
sổ và các
bảng phân bổ
Bảng kê Nhật ký chứng
từ
Sổ cái Bảng tổng
hợp chi
tiết
Thẻ, sổ
kế toán
chi tiết
Báo cáo tài
chính
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
32
1.3.5. Ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
Kế toán trên máy tính là quá trình ứng dụng CNTT trong hệ thống thông
tin kế toán nhằm biến đổi dữ liệu kế toán thành những thông tin kế toán đáp
ứng nhu cầu của các đối tượng sử dụng thông tin.
Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng kế toán thường sử
dụng các chứng từ sau:
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu thu
- Giấy báo Có của ngân hàng
Căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan kế toán tiến hành nhập dữ liệu
vào máy thông thường phần mềm kế toán thiết kế các chứng từ sau để phản ánh
doanh thu bán hàng:
- Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo Có của ngân hàng
Việc mã hoá các chứng từ nhập liệu phản ánh quá trình bán hàng tuỳ
thuộc vào từng phần mềm kế toán mà doanh nghiệp áp dụng và người sử dụng
không được quyền sửa mã chứng từ.
Cuối tháng theo phần mềm kế toán cài đặt khi có lệnh chương trình sẽ tự
động chạy và cho phép kết xuất in ra các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi
tiết phục vụ cho yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
33
Số kế toán tổng hợp tuỳ theo hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà
khi có lệnh chương trình kế toán máy sẽ in ra các số kế toán tổng hợp phản ánh
các nghiệp vụ có liên quan đến quá trình bán hàng kết quản bán hàng đáp ứng
yêu cầu của đối tượng sử dụng thông tin.
Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chung thì chương trình sẽ
cho phép in ra Nhật ký chung, các tài khoản (TK511, TK632, TK642)
Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ thì chương trình sẽ
cho phép in ra chứng từ ghi sổ, các tài khoản Chứng từ ghi sổ
Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ thì chương trình
sẽ cho phép in ra các bản kê ( bảng kê 8, bảng kê 11) và nhật ký chứng từ số 8.
Sổ kế toán chi tiết tuỳ theo yêu cầu quản lý công tác bán hàng kết quả bán hàng
tuỳ theo mục đíchsử dụng thông tin của các nhà quản trị doanh nghiệp , chương
trình sẽ cho phép in ra các sổ kế toán chi tiết cho các TK: 511, 131, 632.
Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức: Kế toán máy
Chứng từ
kế toán Sổ kế toán
PHẦN MỀM tổng hợp, chi tiết
KẾ TOÁN
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại Báo cáo kế toán tài chính
MÁY VI TÍNH Báo cáo kế toán quản trị
Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm
:đối chiếu, kiểm tra
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
34
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ THƯƠNG MẠI VẠN THÀNH
2.1. Đặc điểm chung của công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Vạn
Thành.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần đầu tư và
thương mại Vạn Thành.
Tiền thân của công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành là công ty
TNHH Vạn Thành được thành lập ngày 11 tháng 5 năm 2000, chuyên cung cấp
các sản phẩm điện tử, điện dân dụng cho người tiêu dùng trên địa bàn Hà Nội.
Tới năm 2005, công ty TNHH Vạn Thành chuyển đổi cơ cấu từ hình thức sở
hữu sang hình thức cổ phần, mở rộng hoạt dộng kinh doanh buôn bán và thị
trường hoạt động.
Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành là doanh nghiệp đa
nghành nghề hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực hàng điện tử, điện lạnh phục vụ
cho các tổ chức cá nhân và doanh nghiệp trong nước. Ngoài ra còn thực hiện các
hoạt động khác như đầu tư , cho thuê văn phòng....
Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành được sở kế hoạch và
đầu tư TP Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh số: 0103001773 ngày 22/ 03/2005.
Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI VẠN THÀNH.
Tên giao dịch quốc tế :VAN THANH TRADING AND INVESTMENT JOINT STOCK
COMPANY.
Tên viết tắt: VAN THANH SJC
Trụ sở chính: 424 Đê La Thành, Hà Nội.
Điện thoại: (04)37718395 - 37718396
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
35
Đến nay Công ty đã trải qua 2 lần thay đổi đăng ký kinh doanh với các ngành
nghề kinh doanh sau:
- Buôn bán thiết bị : điện tử, điện lạnh, điện gia dụng.
- Thiết kế xây dựng các khu chung cư, văn phòng làm việc.
- Kinh doanh bất động sản.
- Đầu tư tài chính dài hạn.
Vốn điều lệ của công ty là 4.500.000.000 đồng ( bốn tỷ năm trăm triệu đồng)
Công ty có hệ thống khách hàng thân thuộc là các đại lý, trung tâm và các cửa
hàng bán lẻ khắp 33 tỉnh thành trong nước.
Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành là đơn vị kinh doanh và phân
phối trong lĩnh vực điện tử điện lạnh của các hãng điện tử có uy tín lớn trên thị
trường thế giới như TOSHIBA, PANASONIC, SAMSUNG, CANON...
Nhờ có đội ngũ nhân viên nhiệt tình, có chuyên môn cao và ban giám đốc năng
động sáng tạo nên công ty đã từng bước có chỗ đứng trên thị trường.
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
36
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của công ty.
Bộ máy quản lý của công ty cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành
được tổ chức theo chế độ công hữu tài sản, người đứng đầu công ty là hội đồng
quản trị gồm bốn thành viên, họ là những người cố số lượng cổ phần lớn trong
công ty,có quyền đưa ra các quyết định quan trọng trong việc điều hành công ty,
Hội Đồng Quản Trị
Chủ tịch HĐQT kiêm Giám
đốc
Phó chủ tịch HĐQT
Uỷ viên HĐQT
kiêm Phó giám
đốc
Uỷ viên HĐQT
Phòng
Tổ
Chức
-
LĐTL
Phòng
Kế
hoạch
và
đầu
tư
Phòng
Kỹ
Thuật
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
tài
chính
- Kế
toán
Chi
nhánh
miền bắc
Chi
nhánh
miền
trung
Chi
nhánh
miền nam
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
37
đại diện cho hội đồng quản trị là chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc, trợ
giúp cho công việc của chủ tịch hội đồng quản trị là phó chủ tịch hội đồng quản
trị và các uỷ viên hội đồng quản trị trong đó 1 uỷ viên kiêm nhiệm chức phó
giám đốc. Ban giám đốc có nhiệm vụ ban hành các quyết định và điều hành
chung mọi hoạt động kinh doanh và sản xuất của công ty, chịu trách nhiệm trước
pháp luật về mọi hoạt động của công ty. Trực tiếp phụ trách việc kinh doanh, tổ
chức cán bộ, quyết định phân phối thu nhập, mức đầu tư, quy mô đầu tư .
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Hội đồng quản trị bao gồm 4 người: 1 Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm
GĐ, 1 Phó chủ tịch hội đồng quản trị và 2 uỷ viên hội đồng quản trị (trong đó 1
uỷ viên sẽ kiêm PGĐ).
Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm GĐ là ông Mạc Tống Ngọc, người chịu
trách nhiệm trực tiếp trước Sở kế hoạch và đầu tư, Bộ thương mại và trước pháp
luật về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Là đại diện pháp nhân của
công ty và quản lý mọi mặt trong công ty.
Các phó chủ tịch HĐQT, uỷ viên HĐQT và PGĐ là người trực tiếp điều
hành quản lý của công ty theo sự phân công của chủ tịch hội đồng quản trị kiêm
GĐ và chịu trách nhiệm trước GĐ, HĐQT và trước pháp luật về nhiệm vụ được
giao.
Công ty có 5 phòng ban khác giữ những nhiệm vụ và chức năng khác
nhau, nhưng các phòng ban trong công ty đều có sự liên hệ mật thiết với nhau.
Phòng kế hoạch:
Là cơ quan tham mưu, kế hoạch của công ty giúp cho công ty về các lĩnh
vực kế hoạch đầu tư, sản xuất kinh doanh như phương hướng mục tiêu kinh
doanh, xác định chiến lược sản phẩm, nguồn hàng, tạo thị trường kinh doanh và
môi trường đầu tư phù hợp với năng lực công ty đồng thời lập kế hoạch sản
xuất tổng hợp toàn công ty.
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
38
Tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh và các hoạt động đầu tư khác của
toàn công ty để hạch toán, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh từng kế hoạch,
nhiệm vụ, xác định những đối tác, khu vực đầu tư có tiềm năng kinh tế cao
Xây dựng lựa chọn mô hình tổ chức lao động sao cho phù hợp với nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh và bộ máy quản lý của đơn vị.
Lập kế hoạch chi tiết bổ sung, bố trí nhân lực cho từng đơn vị chức năng.
Xây dựng nội quy, quy chế hoạt động, nội quy lao động, tuyển dụng, đào tạo,
bồi dưỡng tay nghề, đảm bảo mọi chế độ chính sách.
Phòng kinh doanh :
Tham mưu giúp giám đốc công ty xác định phương hướng, mục tiêu kinh
doanh trong lĩnh vực nhập các mặt hàng điện tử, điện lạnh, phương án tiêu thụ
sản phẩm và các phương án kích cầu tiêu thụ sản phẩm điện tử. Phương án khai
thác năng lực vận tải hàng hoá, phương án khai thác mở rộng mạng lưới bán lẻ
sản phẩm tại các chi nhánh và đại lý .
Tìm phương án chế tạo vật tư thiết bị nội địa bảo đảm nguồn thiết bị phụ
tùng thay thế chi tiết sản phẩm cho toàn công ty, mở rộng thị trường kinh doanh
sản phẩm, thị trường thiết bị điện tử .
Chuẩn bị các điều kiện, các yếu tố, các biện pháp tham mưu cho ban lãnh
đạo công ty giao nhiệm vụ kinh doanh cho các đơn vị thành viên.
Tìm đối tác đầu tư kinh doanh phân phối mở rộng thị trường tiêu thụ.
Phòng tài chính kế toán:
Tham mưa giúp việc cho GĐ và hội đồng quản trị trong việc giám sát
điều hành tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty. Hướng dẫn kiểm tra
các phòng ban, các đơn vị trực thuộc thực hiện mọi quy định của nhà nước về
hạch toán, kế toán ghi chép sổ sách thống kê ban đầu, đảm bảo thông tin bằng số
liệu trung thực, chính xác, kịp thời. Thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
39
tin về tài sản vật tư tiền vốn và sự vận động của chúng cho GĐ; đồng thời kiểm
tra giám sát và hướng dẫn toàn bộ hoạt động tài chính của công ty theo đúng luật
pháp của nhà nước.
Ghi chép tính toán phản ánh chính xác đầy đủ trung thực kịp thời và liên
tục có hệ thống tài sản vật tư, vốn hiện có tình hình luân chuyển và sử dụng tài
sản, vật tư vốn, và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Thông qua việc ghi chép tính toán, phản ánh kiểm tra tình hình thực hiện
kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, kế hoạch đầu tư, chế
độ phân phối thu nhập và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước; kiểm tra thực hiện
kỷ luật tài chính, việc giữ gìn sử dụng các loại vật tư tiền vốn kinh phí.
Cung cấp số liệu tài liệu thông tin kinh tế cho việc điều hành sản xuất
kinh doanh, tổng hợp phân tích các hoạt động kinh tế, tài chính cho công tác
thống kê và thông tin kinh tế các cấp.
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và thu thập kịp thời đầy đủ toàn bộ chứng
từ kế toán của công ty. Hướng dẫn các bộ phận liên quan thực hiện tốt chế độ
ghi chép, thống kê và luân chuyển chứng từ và các nghiệp vụ kế toán. Cấp phát
cho các đơn vị sử dụng hoá đơn đến khi thu hồi, đối chiếu quyết toán theo yêu
cầu của chi cục thuế.
Tổ chức toàn bộ công tác kế toán phù hợp với đặc điểm, tính chất kinh
doanh của công ty đáp ứng nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý, trên cơ sở điều lệ tổ
chức kế toán nhà nước và các quy định về hạch toán hiện hành của Bộ tài chính.
Giúp HĐQT và GĐ công ty tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, tham gia
nghiên cứu cải tiến phương thức tổ chức sản xuất, cải tiến chiến lược kinh doanh
nhằm khai thác có hiệu quả mọi tiềm năng, thế mạnh của công ty, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
40
Phòng kỹ thuật:
Là cơ quan tham mưu cho ban lãnh đạo công ty về các mặt công tác
nghiên cứu, quản lý khoa học kỹ thuật, công nghệ sản xuất, chất lượng sản
phẩm, nghiên cứu mẫu chế tạo thử sản phẩm mới, quản lý máy móc thiết bị
phương tiện vận tải. Bồi dưỡng và đào tạo kỹ thuật nâng cao tay nghề của nhân
viên bộ phận kỹ thuật hàng năm trong công ty.
Xây dựng hoàn thiện, quản lý theo dõi thực hiện quy trình, quy phạm, tiêu
chuẩn kỹ thuật, của các loại thiết bị phụ tùng thay thế cho sản phẩm điện tử. Xây
dựng các định mức kỹ thuật trong việc sửa chữa, chế tạo một đơn vị sản phẩm,
xây dựng các chỉ tiêu, định mức chất lượng thống nhất trong toàn công ty.
Có nhiệm vụ theo dõi phân tích tình trạng kỹ thuật của công ty.
Phòng tổ chức –lao động tiền lương:
Có nhiệm vụ quản lý về mặt hành chính, nhân lực của công ty. Kế hoạch
quỹ lương, các hình thức trả lương, định mức tiền lương. Tổ chức công tác đối
nội, đối ngoại, mua sắm các trang thiết bị, văn phòng phẩm, điều hành sinh hoạt
thông tin, quan tâm đời sống, các hoạt động văn hoá tinh thần của cán bộ, CNV
trong toàn công ty, quản lý văn thư đánh máy, quản lý hồ sơ tài liệu đúng quy
định.
Các chi nhánh thành viên gồm:
Chi nhánh miền Bắc : (trung tâm văn phòng giao dịch và trung tâm bảo
hành khu vực phía Bắc ): trong đó có ban điều hành chi nhánh, cơ quan điều
hành phân phối sản phẩm và hoạt động đầu tư. Có nhiệm vụ giới thiệu, quảng bá
sản phẩm tới khách hàng, sửa chữa và bảo hành sản phẩm.
Ngoài ra chi nhánh còn tư vấn kinh doanh, đầu tư cho các khu công
nghiệp, các khu liên hợp.
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
41
Chi nhánh miền Trung : (đặt tại Đà Nẵng) trong đó có ban điều hành
quản lý và 3 tổ: tổ bán hàng, tổ marketing và tổ bảo hành. Nhiệm vụ chủ yếu là
giới thiệu và bán sản phẩm cùng với dịch vụ bảo hành miễn phí.Chi nhánh miền
trung ko tổ chức các hoạt động đầu tư.
Chi nhánh miền Nam : ( đặt tại TP. HCM) trong đó có ban điều hành
quản lý, các cửa hàng và văn phòng đầu tư bất động sản. Nhiệm vụ chủ yếu là
bán lẻ đồ điện tử,điện lạnh, kinh doanh vận chuyển thiết bị điện tử, cho thuê
nhà đất, chung cư, đảm bảo cho nhu cầu tiêu dùng và mục tiêu kinh tế.
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán của công ty
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
42
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Đứng đầu là kế toán trưởng - người phụ trách chung, chịu trách nhiệm
trước GĐ công ty về công tác kế toán thống kê, hạch toán chung của toàn công
ty.
Phó phòng kế toán: Giúp kế toán trưởng trong việc thực hiện công tác
hạch toán kế toán theo đúng chế độ chính sách của nhà nước. Xây dựng kế
hoạch tài chính của công ty trên cơ sở hoạt động của các năm trước. Theo dõi
hạch toán các nghiệp vụ có liên quan đến việc trích lập các quỹ nguồn vốn.
Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm trước nhà nước, pháp luật, GĐ, giúp
kế toán trưởng tổng hợp lập báo cáo quyết toán.
Trưởng
phòng
kế
toán Phó
phòng
KT
Kế
toán
tiền
mặt
Kế
toán
ngân
hàng
Kế
toán
tổng
hợp
Kế toán
chi
nhánh
miền bắc
Kế toán
Chi
nhánh
miền
trung
Kế toán
chi
nhánh
miền nam
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
43
Kế toán tiền mặt tiền lương: Có nhiệm vụ tập hợp các chi phí phát sinh
trong kỳ, mua bán, xác định kết quả tiêu thụ, tổng hợp toàn bộ số liệu tài chính
kinh tế. Theo dõi ghi chép đầy đủ chính xác các khoản chi tiền mặt của công ty,
đồng thời tổng hợp quyết toán lương cho nhân viên công ty, phối hợp với các bộ
phận tiền lương tính các khoản phụ cấp, chế độ cho CBCNV, lập bảng phân bổ
tiền lương, BHXH, BHYT đối tượng cụ thể theo đúng chuẩn mực kế toán Việt
Nam hiện hành.
Kế toán ngân hàng: Chịu trách nhiệm làm các thủ tục chuyển tiền ra, vào
tài khoản của công ty tại ngân hàng. Theo dõi hạch toán các khoản tiền vay, tiền
gửi, tiền đang chuyển.
2.1.3.2. Hình thức kế toán của công ty.
Chế độ kế toán công ty áp dụng hiện nay theo quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC ban hành ngày 20/03/ 2006 của Bộ Tài Chính có sửa đổi bổ sung cho phù
hợp với hoạt động KD của công ty.
- Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1 đến ngày 31/12
- Kỳ kế toán: Quý.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán: Việt nam đồng,
nguyên tắc chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ khác sang VNĐ theo tỷ giá thực tế
do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho.
+ Nguyên tắc đánh giá: phương pháp ghi thẻ song song.
+ Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho: Theo phương pháp KKTX.
+ Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho: bình quân gia quyền.
- Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, trích lập và hoàn nhập dự
phòng theo chế độ quy định quản lý tài chính hiện hành.
- Hệ thống sổ áp dụng:
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng, thẻ kho kế toán,. . .
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
44
+ Các bảng kê, CTGS, sổ cái các tài khoản,. . .
- Hệ thống Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
SXKD, Thuyết minh báo cáo tài chính, Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà
nước.Bảng cân đối các tài khoản .
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ở Công ty Cổ phần
đầu tư và thương mại Vạn Thành.
Sơ đồ 2.3:
2.2. Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh ở Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Vạn
Thành.
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc
Bảng tổng
hợp chứng
từ gốc
Sổ
thẻ
kế
toán
chi
tiếtChứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Sổ
quỹ
Bảng
tổng
hợp
chi
tiết
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
45
2.2.1. Các phương thức bán hàng trong công ty CP đầu tư và thương mại
Vạn Thành.
Với mục tiêu đẩy nhanh khối lượng hàng hoá bán ra, khách hàng đến với
Công ty được đảm bảo về chất lượng hàng hoá, giá cả phù hợp và có thể lựa
chọn hình thức thanh toán thích hợp. Công ty chấp nhận cho khách hàng trả lại
hàng hoá nếu như hàng hoá kém phẩm chất, sai về quy cách. . . Do vậy, Công ty
luôn chú trọng các mặt sau:
- Về chất lượng: Hàng hoá trước khi bán được kiểm tra kỹ lưỡng về chất
lượng, chủng loại, quy cách,. . .
- Về giá bán: Được xác định trên giá mua thực tế cộng chi phí thu mua, bảo
quản và gắn liền với sự vận động của giá cả thị trường.
Là một doanh nghiệp thương mại nên nghiệp vụ bán hàng trong Công ty
luôn được chú trọng.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng phương thức bán hàng chủ yếu là bán
hàng buôn và bán lẻ.
2.1.1.1 Phương thức bán buôn:
Công ty phục vụ cho đối tượng khách hàng chủ yếu là các trung tâm siêu
thị điện máy, điện đân dụng trên toàn quốc .Với phương thức bán buôn, Công ty
có ký hợp đồng nguyên tắc về cung cấp hàng hoá đối với khách hàng.Căn cứ
vào điều khoản mà khách hàng đến kho công ty nhận hàng, công ty sẽ chịu chi
phí vận chuyển.Nhờ áp dụng phương thức này mà công ty có điều kiện theo dõi
quản lý tình hình nhập xuất tồn và tình trạng bảo quản hàng hoá.
2.1.1.2. Phương thức bán lẻ:
Công ty mở các cửa hàng bán lẻ, các đại lý và các showroom với mục đích
quảng cáo và giới thiệu sản phẩm. Công ty cũng phục vụ chuyên chở tận nơi với
các cá nhân mua hàng với trị giá lớn.
Hai phương thức này đều sử dụng chứng từ là hoá đơn bán hàng và phiếu
xuất kho.
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
46
2.2.2.Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng
2.2.2.1. Tổ chức chứng từ, tài khoản sử dụng
Chứng từ kế toán:
Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh đồ điện tử điện lạnh phục vụ tiêu dùng và hoạt đông của các
doanh nghiệp trong nước. Hoá đơn bán hàng có giá trị như lệnh xuất kho, đồng
thời là cơ sở để kế toán theo dõi, ghi chép, phản ánh doanh thu bán hàng, theo
dõi công nợ cũng như việc xuất- tồn kho trên thẻ kho kế toán. như vậy chứng từ
ban đầu làm căn cứ ghi sổ của kế toán doanh thu bán hàng là hoá đơn bán hàng
và phiếu xuất kho.
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ vì vậy hoá đơn bán
hàng Công ty đang sử dụng là Hoá đơn GTGT mẫu 01- GTKT- 3LL. Hoá đơn
được lập làm 3 liên:
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Dùng để thanh toán.
Trên mỗi hoá đơn được ghi đầy đủ, đúng các yếu tố: Giá bán chưa có thuế,
thuế GTGT, tổng giá thanh toán (Biểu mẫu số 1).
Ngoài ra, còn sử dụng các chứng từ như: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
phiếu thu,. . .
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
47
Tài khoản kế toán:
Do đặc điểm kinh doanh của Công ty, để theo dõi kết quả kinh doanh của
hàng hoá có nguồn gốc khác nhau, Công ty đã sử dụng TK 511- Doanh thu bán
hàng.
Ngoài ra, kế toán bán hàng còn sử dụng các TK liên quan khác như:
TK 131, TK 3331, TK 111, TK 331, ...
2.2.2.2.Quy trình ghi sổ.
Công ty sử dụng các sổ, thẻ kế toán chi tíêt: Sổ bán hàng, thẻ kho kế toán, sổ chi
tiết phải thu của khách hàng.
- Các sổ Cái tài khoản: TK 131, TK 511, TK 3331, TK 331,
- Các bảng kê chứng từ, chứng từ ghi sổ.
+ Sổ bán hàng :
Thực chất là sổ chi tiết bán hàng, kế toán sử dụng để theo dõi tình hình bán
hàng đối với từng loại hàng hoá theo nguồn gốc hàng bán ra, đồng thời theo dõi
giá vốn hàng bán theo từng mặt hàng, từng lô hàng.
+ Sổ chi tiết phải thu của khách hàng:
Để theo dõi việc thanh toán công nợ của từng khách hàng.
Cơ sở ghi sổ là: Hoá đơn bán hàng, Phiếu thu tiền, Giấy báo Có Ngân hàng.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán
lập chứng từ ghi sổ. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ được
dùng để ghi vào sổ Cái.
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
48
Biểu mẫu số 1: Hoá đơn GTGT
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
49
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Ngày 02 tháng 04 năm 2008
Mẫu số: 01. GTKT- 3LL
HV/2008B
Số : 00235/04
Đơn vị bán hàng: Công ty CP đầu tư và thương mại Vạn Thành.
Địa chỉ: 424 Đê La Thành, Hà Nội .
Số Tài khoản: 0011002822788
Điện thoại: (04)37118395 Mã số: 0101510399.
Người mua hàng: Chị Nguyễn thị Mai
Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Thăng Long
Địa chỉ: Hoàn Kiếm - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt Mã số: 0100839776
STT Tên hàng hoá, dịch
vụ
Đvị
SL
Đơn giá Thành tiền
ĐVT
1 Ti vi Samsung
CRT 21A530
Chiếc 2 3.089.000 6.178.000 VNĐ
2 Đầu DVD TD209 Chiếc 4 690.000 2.760.000 VNĐ
3 Điều hoà SANYO
SAP – KC 127
GAXN
Chiếc 1 7.190.000 7.190.000 VNĐ
Thuế suất GTGT:10% Cộng tiền hàng: 16.128.000
Tiền thuế GTGT: 1.612.800
Tổng cộng tiền thanh toán: 17.740.800
Số tiền viết bằng chữ: mười bảy triệu bảy trăm bốn mươi nghìn tám trăm
đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi họ tên)
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
50
2.2.3 Kế toán bán hàng của công ty cổ phần đầu tư và thương mại Vạn
Thành.
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
TK sử dụng: Công ty sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh trị giá thực tế của số sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã được xác định tiêu thu trong kỳ.
Kết cấu TK 632:
Bên Nợ:
- Phản ánh giá vốn hàng hoá, thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ.
- Khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ đi phần cá nhân bồi
thường.
- Chênh lệch giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn năm trước.
Bên Có:
- Trị giá vốn của hàng hoá thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ nhưng bị
khách hàng trả lại.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
- Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
TK 632 không có số dư cuối kỳ.
2.2.3.2 Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán.
Hiện nay công ty đang sử dụng phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất bán theo
phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ theo công thức:
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
51
2.2.3.3. Phương pháp hạch toán.
Khi xuất bán hàng hóa, kế toán công ty căn cứ vào số lượng hàng xuất bán ghi
trên hóa đơn, giá mua thực tế của hàng nhập khẩu ( giá mua theo phiếu nhập kho
bao gồm: giá mua + chi phí vận chuyển ) để tính toán trị giá mua thực tế của
hàng xuất bán theo phương pháp đơn giá bình quân gia quyền của số lượng hàng
hóa hiện có trước khi xuất hàng.
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu Nhập kho 188 và biết giá trị tồn kho đầu kỳ của
tivi LCD TCL 32E77là: 25.080.000 đồng với số lượng là 12 chiếc, ta tính được
trị
Số lượng
hàng hóa tồn
đầu kỳ
Đơn giá
bình quân
gia quyền
=
Số lượng
hàng hóa
nhập trong
kỳ
Trị giá thực
tế hàng hóa
tồn đầu kỳ
Trị giá vốn thực
tế hàng hóa nhập
trong kỳ
+
+
Trị giá thực
tế của hàng
hóa xuất kho
=
Đơn giá
bình quân
gia quyền
x
Số lượng
hàng hóa
xuất kho
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
52
Công ty CP đầu tư và TM vạn Thành Mẫu số: 01-VT
424 Đê La Thành, Hà Nội Số : 188
PHIẾU NHẬP KHO Nợ : 156
Ngày 15 tháng 04 năm 2008 Có : 111
Họ và tên người giao hàng: Dương Công Hùng
Địa chỉ: Công ty TCL Việt Nam
Theo: Hoá đơn GTGTsố 000201/04.Ngày 5 tháng 4 năm 2008
Nhập tại kho: Công ty
Đơn vị tính: VNĐ
ST
T
Tên, nhãn
hiệu, quy
cách, phẩm
chất của
SP,HH
Ký hiệu
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng
từ
Thực
nhập
01
02
03
Tivi LCD TCL
32E77
Tivi SS- CRT
21A530
Tivi LCD-
50PV70H
LCD
32E7725
FG25V
50PV70
H
Chiếc
Chiếc
Chiếc
30
25
5
30
25
5
2.090.000
3.089.000
25.080.000
61.770.000
77.225.000
125.400.000
Cộng 60 60 264.395.000
Tổng số tiền(bằng chữ): Ba trăm bốn mươi tám triệu một trăm mười bốn nghìn
đồng chẵn.
Ngày 5 tháng 4 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ kho Người giao hàng
( ký , ghi rõ họ tên) ( ký , ghi rõ họ tên) ( ký , ghi rõ họ tên) ( ký , ghi rõ họ tên)
Trị giỏ của tivi LCD TCL 32E77 xuất bỏn trong kỳ.
Đơn giá
bình
quân
=
25.080.
000
61.770.0
00
3012
+
+
= 2.067.85
7
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
53
Công ty CP đầu tư và TM Vạn Thành Mẫu số: 02-VT
424 Đê La Thành, Hà Nội Số: 00215
PHIẾU XUẤT KHO Nợ : 632
Ngày 9 tháng 4 năm 2008 Cú : 156
Họ và tên người nhận hàng: Vi Thị Vin
Địa chỉ: Chi nhánh Công ty thương mại Toản Sen.
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Công ty
Đơn vị tính: VNĐ
ST
T
Tên, nhẵn
hiệu, quy
cách, phẩm
chất của
SP,HH
Ký hiệu
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng
từ
Thự
c
xuất
01
02
03
Tivi LCD
32E7725
Tivi SS- CRT
21A530
Tivi LCD-
50PV70H
LCD
32E7725
CRT
21A530
LCD-
50PV70
H
Chiếc
Chiếc
Chiếc
10
6
1
10
6
1
2.067.857
3.200.000
25.499.000
20.678.570
19.200.000
25.499.000
Cộng 17 17 65.377.570
Tổng số tiền (bằng chữ): Sáu mươi lăm triệu ba trăm bảy mươi bảy nghìn năm
trăm bảy mươi đồng.
Ngày 9 tháng 04 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ kho Người nhận
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
54
( ký , ghi rõ họ tên) ( ký , ghi rõ họ tên) ( ký , ghi rõ họ tên ( ký , ghi rõ họ tên)
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
55
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Ngày 09 tháng 04 năm 2008
Mẫu số: 01. GTKT- 3LL
HV/2008B
Số : 00240/04
Đơn vị bán hàng: Công ty CP đầu tư và thương mại Vạn Thành.
Địa chỉ: 424 Đê La Thành, Hà Nội .
Số Tài khoản: 0011002822788
Điện thoại: (04)37118395 Mã số: 0101510399.
Người mua hàng: Chị Vi Thị Vin
Đơn vị: Chi nhánh Công ty thương mại Toản Sen
Địa chỉ: 134/86 Hào Nam - Đống Đa - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt Mã số: 0100384525
STT Tên hàng hoá, dịch
vụ
Đvị SL Đơn giá Thành tiền
ĐVT
1 Ti vi LCD
32E7725
Chiếc 10 2.067.857 20.678.570 VNĐ
2 Ti vi SamSung-
CRT 21A530
Chiếc 6 3.200.000 19.200.000 VNĐ
3 Tivi LCD-
50PV70H
Chiếc 1 25.499.000 25.499.000 VNĐ
Thuế suất GTGT:10% Cộng tiền hàng: 65.377.570
Tiền thuế GTGT: 6.537.757
Tổng cộng tiền thanh toán: 71.915.327
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi mốt triệu chín trăm mười lăm nghìn ba
trăm hai mươi bảy đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi họ tên)
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa
Kinh tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
56
Căn cứ vào phiếu xuất 00215, hóa đơn GTGT số 000240/04, số hàng được giao
bán cho khách hàng, phản ánh trị giá vốn hàng xuất kho của tivi LCD 32E7725
kế toán ghi :
Trị giá thực tế xuất kho = 10 x 2.067.857= 20.678.570(đồng)
Nợ TK 632: 20.678.570
Có TK 156: 20.678.570
Như vậy, từ sổ chi tiết hàng hóa tính được đơn giá bình quân gia quyền
của hàng xuất bán, tính được trị giá thực tế của hàng xuất bán cho từng mặt
hàng. Vậy, toàn bộ hàng hóa xuất bán được coi là tiêu thụ trong kỳ được xác
định kết chuyển giá vốn hàng xuất bán và chi phí mua hàng được phân bổ cho
hàng hóa tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 632: 5.750.842.538
Có TK 156: 5.750.842.538
Cuối kỳ kế toán vào sổ cái TK 632
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh
tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
57
Căn cứ vào phiếu xuất kho số 00215, hóa đơn GTGT số 000240/04 kế toỏn vào sổ chi tiết bỏnhàng,sổ chi thanh toỏn
với khách hàng.
Bảng số 01
Công ty CP đầu tư và thương mại Vạn Thành
424 Đê La Thành, Hà Nội SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 04/2008 Đơn vị tính:Đồng
Chứng từ
Diễn giải Mặt hàng
Doanh thu
Thuế GTGT
đầu ra
Các
khoản
tính trừSố Ngày
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
00194 01/04/08 Công TNHH DVTM
Thưởng Nga
Mỏy giặt SANYO
ASW-F680T
10 4.250.000 42.500.000 4.250.000
... … … … … … … …
00240 19/04/08 Chi nhánh Công ty thương
mại Toản Sen
Tivi LCD 32E7725
Tivi SamSung- CRT
21A530
Tivi LCD-50PV70H
10
6
1
2.067.857
3.200.000
25.499.000
20.678.570
19.200.000
25.499.000
2.067.857
1.920.000
2.549.900
00246 20/04/08 Cụng ty Joton Paint Tủ lạnh SANYO
SR14HD
12 3.020.000 36.240.000 3.624.000
... … … … … … … …
00257 29/04/08 Khách sạn Kim Liên Tivi LG-21PS9
Điều hoà LG J-H12T
25
3
1.967.574
14.968.000
49.189.350
44.904.000
4.918.935
4.490.400
... … … … … … … …
Cộng Tháng 04
6.326.311.107 632.631.110
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh
tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
58
Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh
tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8
Chuyên đề tốt nghiêp
59
Từ cỏc chứng từ gốc kế toỏn vào bảng tổng hợp cỏc chứng từ gốc
Bảng số 02
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ BÁN HÀNG
Thỏng 04/2008
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền Ghi Nợ các TK
Số HĐ Ngày Doanh số Thuế GTGT 111 112 131 . . Tống số
00194 01/04 Mỏy giặt SANYO ASW-F680T 42.500.000 4.250.000 46.750.000
… … ... … … … … … … …
00240 09/04 Tivi LCD 32E7725
Tivi SamSung- CRT 21A530
Tivi LCD-50PV70H
20.678.570
19.200.000
25.499.000
2.067.857
1.920.000
2.549.900
22.746.427
21.120.000
28.048.900
71.915.327
… … ... … … … … … … …
00246 20/04 Tủ lạnh SANYO SR14HD 36.240.000 3.624.000 39.864.000 39.864.000
… … ... … … … … … … …
00257 29/04 Tivi LG-21PS9
Điều hoà LG J-H12T
49.189.350
44.904.000
4.918.935
4.490.400
54.108.285
49.394.400
103.443.285
… … ... … … … … … … …
Tổng 6.326.311.107 6.326.311.107 3.595.463.435 2.538.645.290 363.032.685
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8
Chuyên đề tốt nghiệp
60
Từ chứng từ gốc(Phiếu nhập, phiếu xuất, hoá đơn GTGT,…)hoặc bảng
tổng hợp chứng từ gốc kế toán vào sổ chứng từ ghi sổ. Sau khi vào sổ đăng ký
chứng từ kế toán từ sổ chứng từ ghi sổ vào sổ Cái các tài khoản.
Bảng số 03
Công ty CP đầu tư và TM Vạn Thành Mẫu số S02a-DN
424 Đê La Thành, Hà Nội Số 149/04
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ Có
Xuất hàng bỏn trong kỳ 632 156 5.750.842.538
Cộng 5.750.842.538
Bảng số 04
Công ty CP đầu tư và TM Vạn Thành Mẫu số S02a-DN
424 Đê La Thành, Hà Nội Số 150/04
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ Có
Kết chuyển giỏ vốn hàng bỏn trong
kỳ
911 632
6.326.311.107
Cộng 6.326.311.107
Từ chứng từ ghi sổ số 149/04,0150/04 kế toỏn vào sổ cỏiTK 632 sau:
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8
Chuyên đề tốt nghiệp
61
Bảng số 05
Công ty CP đầu tư và TM Vạn Thành
424 Đê La Thành, Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Tháng 04 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
1 2 3 4 5 6
Số dư đầu kỳ
149/04 30/04 Xuất bỏn hàng trong kỳ 156 5.750.842.538
2150/04 30/04 Kết chuyển sang TK 911 911 5.750.842.538
Cộng Phát sinh trong kỳ 5.750.842.538 5.750.842.538
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 thỏng 04 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8
Chuyên đề tốt nghiệp
62
2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng
- Để kế toán doanh thu bán hàng kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT và sử
dụng TK 511- Doanh thu bán hàng, TK 3331- Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Sổ kế toán sử dụng: Sổ bán hàng nhập khẩu, thẻ kho kế toán hàng nhập
khẩu, Sổ Cái TK 131, Sổ Cái TK 511, Sổ Cái TK 3331, Bảng kê chứng từ bán
hàng, Chứng từ ghi sổ.
Sử dụng tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Kết cấu tài khoản 511:
Bên Nợ:
- Các khoản giảm trừ doanh thu:
+ Chiết khấu thương mại
+ Giảm giá hàng bán
+ Doanh thu bán hàng bị trả lại
- Thuế xuất khẩu,thuế TTĐB của số hàng hoá ,thành phẩm, dịch
vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Thuế GTGT phải nộp của kỳ hạch toán (Đối với doanh nghiệp tính thuế theo
phương pháp trực tiếp)
Bên Có:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
2.2.3.2. Phương pháp hạch toán.
TK333
1
DT
thuần
TK911
TK111,112,
131
TK511
(1a) KH thanh
toán hoặc
chấp nhận
thanh toán
K/chuyể
n
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8
Chuyên đề tốt nghiệp
63
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8
Chuyên đề tốt nghiệp
64
Hàng hoá sau khi được bộ kho kiểm tra chất lượng sẽ nhập kho hàng hoá.
Khi bán hàng, khách hàng nhận hàng căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp
đồng kinh tế kế toán viết hoá đơn bán hàng (hoá đơn giá trị gia tăng). Trên hoá
đơn phải ghi rõ: tên hàng hoá dịch vụ; đơn vị tính; số lượng; đơn giá; thành tiền;
thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng; tổng giá thanh toán. Hoá đơn
giá trị gia tăng đựơc lập thành 3 liên:
Liên 1: lưu tại cuống
Liên 2: giao cho khách hàng
Liên 3: thủ kho giữ
Căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập
chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ. Cuối kỳ kế toỏn căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Cái.
Khi bán buôn hàng hoá khách hàng chưa thanh toán tiền ngay thì được kế
toán theo dõi trên sổ chi tiết thanh toán.
Đồng thời, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi vào Sổ chi tiết bán hàng,
Sổ chi tiết công nợ.
Cuối kỳ, căn cứ vào Bảng kê chứng từ hàng hoá bán ra để lập Chứng từ ghi sổ
ví dụ: từ bảng tổng hợp chứng từ bán hàng ta có chứng từ ghi sổ:
Bảng số 06
Công ty CP đầu tư và TM Vạn Thành Mẫu số S02a-DN
424 Đê La Thành, Hà Nội Số 157/04
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền(đ)
Nợ Có
Bỏn hàng thu bằng tiền mặt
111
111
511
3331
3.268.603.122
326.860.312
Cộng 3.595.463.435
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8
Chuyên đề tốt nghiệp
65
Bảng số 07
Công ty CP đầu tư và TM Vạn Thành Mẫu số S02a-
DN
424 Đê La Thành, Hà Nội Số 160/04
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền(đ)
Nợ Có
Kết chuyển doanh thu bỏn hàng 511 911 6.326.311.107
Cộng 6.326.311.107
Các chứng từ gốc có liên quan, sau khi dùng để lập Chứng từ ghi sổ là căn
cứ để kế toán ghi vào Sổ chi tiết bán hàng nhập khẩu.
Sau khi chứng từ ghi sổ số 150/04 được lập ,kế toán bán hàng chuyển cho
kế toán tổng hợp làm căn cứ để kế toán tổng hợp ghi Sổ Cái
TK 511(bảng số 9) .Đồng thời, kế toán bán hàng tổng cộng số phát sinh trong kỳ
đã tập hợp được trên Sổ chi tiết bán hàng( bảng số 8) để lập Bảng tổng hợp chi
tiết số phát sinh chuyển cho kế toán tổng hợp .
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8
Chuyên đề tốt nghiệp
66
Bảng số 08
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Hàng hoá: Máy lạnh SANYO SAP - KC 127 GAXN
Chứng từ
Nội dung Số lượng
Số tiền Trong đó
Số Ngày Doanh số Thuế GTGT Tiền vốn phí
Dư quý 1 sang:
Quý 2/2008
00196 02/04 Bán cho Cty TNHH TM
và DV Hoàn Mỹ
06 chiếc 36.798.000 3.679.800 40.477.800
00210 08/04 Bán cho Bách hoá tổng
hợp Toản Sen
03 chiếc 18.399.000 1.839.900 20.238.000
… … ………. …. …. …. …..
Cộng phát sinh: 171.650.500 17.165.050 162.626.227
Dư cuối kỳ:
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8
Chuyên đề tốt nghiệp
67
Bảng số 09
SỐ CÁI
Tháng 4 năm 2008
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: TK 511
NT
GS
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
SH Ngày Nợ Có
150 30/04 DT bán hàng 511 6.326.311.107
152 30/04 K/c DTT
xđ kquả
911 6.326.311.107
Cộng PS
quý:
6.326.311.107 6.326.311.107
Số dư cuối
quý:
Luỹ kế từ
đầu năm
Bên cạnh việc theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm thì việc theo dõi công
nợ đối với khách hàng là rất quan trọng, bởi vì việc đẩy mạnh được hàng hoá
tiêu thụ sẽ trở lên vô nghĩa khi hàng hoá bán ra mà Công ty lại không thu được
nợ hoặc nếu bị khách hàng chiếm dụng vốn quá nhiều thì sẽ làm giảm hiệu quả
kinh doanh.
Vì thế, để có thể theo dõi được công nợ của khách hàng một cách chính
xác, đáp ứng được yêu cầu quản trị thì song song với việc kế toán ghi chép, phản
ánh doanh thu hàng nhập khẩu là thực hiện ghi chép phản ánh các khoản phải
thu của khách hàng mua hàng nhập khẩu.
- Để tiện cho việc theo dõi công nợ của khách hàng, kế toán Công ty sử
dụng các Sổ kế toán sau:
+ Sổ theo dõi thanh toán với khách hàng: Dùng để theo dõi tình hình khách
hàng thanh toán tiền hàng cho Công ty. Sổ này theo dõi cho các đối tượng khách
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8
Chuyên đề tốt nghiệp
68
hàng và được lập căn cứ vào các Phiếu thu, giấy báo Có Ngân hàng, Hoá đơn
GTGT cùng với bảng kê thu tiền mặt, tiền gửi.
+ Sổ chi tiết TK 131- Phải thu của khách hàng: Theo dõi tình hình công nợ
của từng khách hàng. Sổ này được lập căn cứ vào Hóa đơn GTGT, Sổ theo dõi
thanh toán của khách hàng
+Sổ Cái TK 131: Phản ánh tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến TK 131.
- Trình tự ghi sổ: Khi bán hàng, căn cứ vào Hoá đơn bán hàng (GTGT), kế
toán ghi vào Sổ chi tiết Phải thu của khách hàng. đồng thời, ghi vào Bảng tổng
hợp chứng từ bán hàng để theo dõi khoản tiền khách hàng trả ngay (tiền mặt ,
tiền gửi ngân hàng), khoản tiền khách hàng chịu ở cột ghi Nợ các tài khoản.
Đối với những khách hàng trả tiền ngay thì kế toán lập Phiếu thu tiền mặt
để thủ quỹ thu tiền hàng. Từ Phiếu thu tiền mặt, hàng ngày kế toán ghi số liệu
vào cột TK 111 trên sổ quỹ tiền mặt. Trên Sổ quỹ, tuỳ theo nghiệp vụ phát sinh
mà kế toán ghi TK đối ứng với TK 111 là khác nhau.
Đối với những khách hàng nợ tiền hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112: Khoản tiền khách hàng trả ngay.
Nợ TK 131: Khoản tiền khách hàng chịu.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Trong kỳ, nếu khách hàng trả tiền khoản đã chịu tiền hàng thì căn cứ vào
Phiếu thu tiền mặt, giấy báo Có Ngân hàng, kế toán ghi vào Sổ theo dõi thanh
toán với khách hàng. Cuối kỳ, căn cứ vào Sổ theo dõi thanh toán với khách
hàng, kế toán lập Chứng từ ghi sổ . Đồng thời, kế toán cộng tổng số phát sinh
trong kỳ đã tập hợp được trên sổ chi tiết phải thu của khách hàng để lập Bảng
tổng hợp chi tiết số phát sinh, chuyển cho kế toán tổng hợp và chuyển Chứng từ
ghi sổ số, Chứng từ ghi sổ số 150 cho kế toán tổng hợp làm căn cứ ghi vào Sổ
Cái TK 131(bảng số 12).
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8
Chuyên đề tốt nghiệp
69
Trên cơ sở số liệu trên Sổ tổng hợp công nợ của khách hàng, kế toán đối
chiếu với số liệu trên Sổ Cái TK 131; đối chiếu Số liệu trên Sổ tổng hợp chi tiết
bán hàng với Sổ Cái TK 511.
Bảng số 10
SỔ THEO DÕI THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG
tháng 4/2008
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
TK 131
Số Ngày Nợ Có
PT 01 02/04 Cửa hàng Anh Thắng trả
tiền hàng tháng 12/2007
111 6.781.500
… … …… … … …
PT 05 9/04 Bách hoá tổng hợp An Đào
trả tiền hàng nợ tháng 2
111 16.665.950
PT 06 12/04 Cty TNHH TM&DV
Thưởng Nga trả tiền hàng
111 19.582.450
… … … … … …
PT 09 28/04 Cửa hàng Toản Sen trả tiền
hàng nợ tháng 2
112 7.890.590
PT 21 29/04 Cty TNHH DV& DL Hoàn
Mỹ trả tiền hàng
111 28.489.156
Tổng cộng: 120.416.306
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8
Chuyên đề tốt nghiệp
70
Bảng số 11
Công ty CP đầu tư và TM Vạn Thành Mẫu số S02a-DN
424 Đê La Thành, Hà Nội Số 161/04
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền(đ)
Nợ Có
Khỏch hàng trả nợ tiền mua hàng
111
112
131
131
90.010.000
30.426.000
Cộng 120.416.306
Bảng số 12
SỐ CÁI
Tháng 4 năm 2008
Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng
Số hiệu: TK 131
NT
GS
Chứng từ ghi
sổ Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH Ngày Nợ Có
Dư quý 1 sang: 90.956.000
138/
04 30/04 PTCKH mua hàng
511 100.300.520
3331 10.030.052
141/
04 30/04 K.hàng trả nợ
112
111
31.154.200
89.262.106
Cộng PS quý: 110.330.572 120.416.306
Số dư cuối quý: 80.870.266
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8
Chuyên đề tốt nghiệp
71
*Kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Vạn
Thành:
Thuế GTGT là loại thuế gián thu do người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ chịu và
không ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
Tuy nhiên, mỗi nghiệp vụ bán hàng đều liên quan đến việc hạch toán thuế
GTGT đầu ra, mặt khác thì thuế GTGT có quan hệ mật thiết với hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp và việc hạch toán thuế GTGT cũng là công việc của kế
toán.
Công ty đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Mức
thuế suất đối với hàng hoá, dịch vụ bán ra của Công ty là 10%.
Thuế GTGT
đầu ra
=
Giá tính thuế của
hàng hoá bán ra
x Thuế suất thuế GTGT
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào.
-Các chứng từ mà kế toán sử dụng để hạch toán thuế GTGT là: Hoá đơn
GTGT, Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra, Tờ khai thuế GTGT.
Việc hạch toán thuế GTGT đầu ra được thực hiện ngay từ khâu viết Hoá
đơn GTGT khi bán hàng cho khách hàng. Kế toán khi viết Hoá đơn ghi rõ tổng
số tiền hàng chưa bao gồm thuế, số thuế GTGT phải nộp và tổng số tiền thanh
toán.
Rõ ràng, ngay trong quá trình hạch toán, thuế GTGT của hàng bán ra đã
được phản ánh riêng, tách khỏi doanh thu bán hàng. Đây là điều kiện thuận lợi
của thuế GTGT, giúp Công ty theo dõi thuế và doanh thu bán hàng dễ dàng,
cũng như việc xác định kết quả kinh doanh đơn giản hơn.
Cuối mỗi tháng, khi lập tờ khai thuế GTGT để nộp cho cơ quan thuế, kế
toán lập “Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra” cùng với
“ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào” để gửi kèm.
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kinh Tế
Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8
Chuyên đề tốt nghiệp
72
 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Các mặt hàng của Công ty đều không phải thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,
mặt khác, trong kỳ lại không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu (mà nếu có
phát sinh khoản giảm trừ doanh thu thì Công ty thực hiện bút toán đỏ ngay trên
TK 511). Bởi vậy, doanh thu thuần trong kỳ được xác định chính là doanh thu
bán hàng thu được.
Là một Công ty Thương mại thì việc ghi giảm doanh thu là không thể tránh
khỏi. Trong trường hợp như vậy thì Công ty cũng không sử dụng các
TK 531, TK 532 mà ghi bằng bút toán đỏ trên TK 511.
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Trong quá trình kinh doanh, Công ty muốn thực hiện được công tác tiêu thụ
sản phẩm thì phải chi ra khoản tiền như: Chi trả lương cho các công nhân viên,
chi tiền điện, nước, giao dịch, ký kết,. . .Để tiến hành xác định kết quả thì Công
ty phải tính những khoản chi đó, hạch toán vào chi phí. Tuy nhiên, chi phí đó
bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Kế toán chi phí bán hàng:
-Nội dung các khoản chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng bao gồm các
khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá. Kế toán tập hợp các
khoản chi phí bán hàng để phân bổ cho số hàng đã tiêu thụ trong kỳ phục vụ cho
việc xác định kết quả kinh doanh. Chi phí bán hàng bao gồm:
+Chi phí nhân viên bán hàng: Lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
+Chi phí vận chuyển, bốc vác, lưu kho, giao nhận. . .
+Chi phí về : Tiền điện nước, điện thoại, VPP, tiếp khách, xe, công tác phí.
+Chi phí bằng tiền khác.
+Hải quan, giám định, bảo hiểm.
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...Dương Hà
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNguyen Minh Chung Neu
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNhân Bống
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhuent042
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...luanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoNguyen Minh Chung Neu
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhHọc kế toán thực tế
 

Was ist angesagt? (20)

Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đĐề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 

Ähnlich wie Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCTruonganh1908
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...luanvantrust
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Lớp kế toán trưởng
 
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Luận Văn 1800
 
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...Luận Văn 1800
 

Ähnlich wie Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựngKế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài ThịnhĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao SuĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựngĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAYĐề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuậtĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
 
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thứcKhóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
 
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
 
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
 
Đề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ Vinacomin
Đề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ VinacominĐề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ Vinacomin
Đề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ Vinacomin
 
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
 

Mehr von Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Mehr von Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Kürzlich hochgeladen

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế, tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày một cao hơn, mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm với kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là phải kinh doanh có lãi. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải nhận thức được rõ về vị trí của khâu tiêu thụ sản phẩm, nó quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp các chi phí đã bỏ ra. Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định đúng đắn và chính xác kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng nói riêng cũng rất quan trọng. Do đó bên cạnh các biện pháp quản lý chung và kết quả bán hàng riêng cũng rất quan trọng, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy dủ thông tin kịp thời và chính xác giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn. Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, vận dụng lý luậ đã được học tập và nghiên cứu tại trường, kết hợp với thực tế thu nhận được từ tổ chức công tác kế toán bán hàng tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành, em đã chọn đề tài : “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Kết cấu chuyên đề thực tập của em gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Doanh nghịêp thương mại. Chương 2: Thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành.
  • 2. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 2 Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành. Trong quá trình thực tập tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ tận tình của Thạc sĩ Nguyễn Thị Hồng Nga cùng với các cô chú cán bộ kế toán công ty cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành. Tuy nhiên, phạm vi của đề tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ bảo giúp đỡ của các thầy, cô giáo và các cô chú phòng kế toán công ty cổ phần đầu tư và thương mại vạn Thành để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, Tháng 5 năm 2009 Sinh viên thực hiện
  • 3. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 3 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ Ở DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1.ý nghĩa và sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1. Ý nghĩa và sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hàng hoá ngày càng đa dạng và phong phú, với nhiều mẫu mã và kiểu dáng hiện đại phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Với sự phát triển đó đòi hỏi mọi doanh nghiệp phải đặt ra và thực hiện tốt chiến lược kinh doanh của công ty mình, để thu được lợi nhuận tối đa có thể. Vì vậy phải tổ chức công tác bán hàng như thế nào để đạt được mục đích đó. Bán hàng là quá trình chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng đồng thời thu được tiền và giành quyền được quyền thu tiền. Doanh thu bán hàng là số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ việc doanh nghiệp bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. - Doanh thu thuần về bán hàng là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi (-) các khoản giảm trừ doanh thu (Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) - Giá vốn hàng bán: Bao gồm trị giá mua của hàng xuất kho để bán và chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất kho để bán. - Chi phí bán hàng: Là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình bán hàng. Bao gồm chi phí bao gói, chi phí bảo quản hàng hoá, chi phí vận chuyển, tiếp thị, quảng cáo,. . .. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí cho quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
  • 4. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 4 Theo hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác (Ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính) Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện: 1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. 2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. 3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. 4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. 5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu quan trọng, là một phần quan trọng trong tổng lợi nhuận của Doanh nghiệp. Nó phản ánh hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp trong kỳ có hiệu quả hay không. Thông qua đó Doanh nghiệp có thể nhận xét được hoạt động kinh doanh của mình và có những biện pháp khắc phục những hạn chế. 1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh. 1.1.2.1.Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Doanh nghiệp Thương mại Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện tốt các nhiệm vụ cơ bản sau: - Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng hàng hóa, dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và các khoản chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh. - Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kỷ luật thanh toán và làm nghĩa vụ với Nhà nước.
  • 5. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 5 - Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng xác định kết quả kinh doanh phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý Doanh nghiệp. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần chú ý những yêu cầu sau: - Xác định đúng thời điểm hàng hoá được coi là đã bán để kịp thời lập báo cáo bán hàng và phản ánh doanh thu. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng chi tiết theo từng loại, từng hợp đồng kinh tế nhằm giám sát chặt chẽ hàng bán về số lượng, chất lượng, thời gian,. . . Đôn đốc việc thu tiền khách hàng nộp về quỹ. - Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý. Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ, hợp pháp, luân chuyển khoa học, hợp lý, không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. - Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp, phân bổ chi phí hợp lý cho hàng còn lại cuối kỳ và kết chuyển chi phí cho hàng bán trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh chính xác. 1.1.2.2.Vaitrò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng đối với Doanh nghiệp Thương mại Từ đặc điểm hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp Thương mại nêu trên, kế toán có một vai trò quan trọng trong công tác quản lý của doanh nghiệp nói chung và trong hoạt động kinh doanh nói riêng. Để thực hiện tốt vai trò của kế toán, kế toán Doanh nghiệp Thương mại thực hiện những nhiệm vụ sau: - Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lưu chuyển của hàng hoá ở Doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Tính toán, phản ánh đúng đắn trị giá vốn hàng nhập kho, xuất kho và trị giá vốn của hàng hoá tiêu thụ. - Kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về quá trình mua hàng, bán hàng. Xác định đúng đắn kết quả kinh doanh hàng hoá. Đồng thời chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách nhập, xuất
  • 6. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 6 kho, bán hàng hoá và tính thuế. Cung cấp thông tin tổng hợp và thông tin chi tiết cần thiết về hàng hoá phục vụ kịp thời cho quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hoá, giảm giá hàng hoá. . .. Tổ chức kiểm kê hàng hoá đúng theo quy định, báo cáo kịp thời hàng tồn kho. 1.2. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Doanh nghiệp Thương mại. Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản. Tuỳ thuộc vào tính chất hoạt động của từng Doanh nghiệp, có những Doanh nghiệp kinh doanh cả xuất khẩu lẫn nhập khẩu, có những Doanh nghiệp chỉ kinh doanh xuất khẩu mà không thực hiện nhập khẩu, có những Doanh nghiệp chỉ nhập khẩu mà không thực hiện xuất khẩu mà giá trị doanh thu hàng hoá của các Doanh nghiệp có khác nhau. Nhìn chung, doanh thu bán hàng trong các Doanh nghiệp xuất nhập khẩu bao gồm: - Doanh thu bán hàng ra nước ngoài. - Doanh thu bán hàng nhập khẩu trong nước. - Doanh thu bán hàng hoá nội địa.  Các khoản giảm trừ doanh thu: Trong điều kiện hiện nay, để đẩy mạnh hàng hoá bán ra, thu hồi nhanh chóng tiền bán hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng. Nếu khách hàng mua hàng với khối lượng lớn sẽ được doanh nghiệp giảm giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng thì sẽ được Doanh nghiệp chiết khấu, còn nếu hàng hoá của Doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có thể không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu Doanh nghiệp giảm giá. - Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà Doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
  • 7. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 7 - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được Doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng. - Trị giá hàng bán bị trả lại: Là số tiền Doanh nghiệp phải trả lại cho khách hàng trong trường hợp hàng đã được xác định là đã bán nhưng do chất lượng không đạt yêu cầu như thoả thuận, khách hàng trả lại số hàng đó. - Ngoài ra, các khoản giảm trừ doanh thu còn bao gồm: Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về bán hàng hoá, dịch vụ của hoạt động kinh doanh chính, được thể hiện qua chỉ tiêu lãi hoặc lố. Nó là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp. Như vậy, kết quả kinh doanh được xác định như sau: )(lç L·i = thuÇnhµngb¸n thuDoanh - b¸nhµng vènGi¸ - ra.b¸nhµngchotÝnhnghiÖpdoanh lýnqu¶phÝchihµng,b¸nphÝChi 1.2.2.Các phương thức bán hàng 1.2.2.1. Khái niệm bán hàng: Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Đối với nền kinh tế quốc dân, thực hiện bán hàng là tiền đề cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng trong lưu thông. Các Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường không thể tồn tại và phát triển một cách độc lập mà giữa chúng có mối quan hệ qua lại khăng khít với nhau. Quá trình bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ cân đối giữa các ngành, các đơn vị, nó tác động đến quan hệ cung cầu trên thị trường. Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thực
  • 8. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 8 hiện việc bán hàng ở trong nước và bán hàng ra nước ngoài (xuất khẩu). Vì vậy, kế toán phải mở sổ để theo dõi chi tiết cho từng nghiệp vụ bán hàng (bán hàng nhập khẩu, hàng xuất khẩu, hàng trong nước,. . .) 1.2.2.2. Các phương thức bán hàng: - Bán hàng theo phương thức gửi bán: Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở của thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng hoá giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm đã quy ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi hàng đi, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy hàng mới chuyển quyền sở hữu và được ghi nhận doanh thu bán hàng. - Bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp: Theo phương thức này, bên khách hàng uỷ quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho của Doanh nghiệp bán hoặc giao nhận tay ba (mua bán thẳng). Người nhận hàng sau khi ký vào chứng từ bán hàng của Doanh nghiệp thì hàng hoá được xác định là đã bán (hàng đã chuyển quyền sở hữu). Trong phương thức này có các trường hợp sau: + Bán hàng thu tiền ngay: Doanh nghiệp bán hàng được khách hàng trả tiền ngay. Khi đó, lượng hàng hoá được xác định ngay là đã bán, đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng. + Bán hàng trả góp: Trường hợp này doanh thu bán hàng được ghi nhận ngay, nhưng Doanh nghiệp chỉ thu được một phần tiền bán hàng, phần còn lại sẽ được khách hàng thanh toán dần vào các kỳ sau (cả gốc và lãi) theo hợp đồng đã ký kết giữa các bên. + Bán hàng cho khách hàng chịu: Người mua chấp nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền ngay. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm bán hàng nhưng Doanh nghiệp chưa thu được tiền. + Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng hàng hoá và trao đổi hàng hoá với doanh nghiệp khác thì cũng được ghi nhận là doanh thu bán hàng.
  • 9. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 9 1.2.2.3.Kế toán doanh thu bán hàng  Tổ chức chứng từ kế toán: Kế toán với chứng năng giúp chủ doanh nghiệp trong công tác tổ chức kế toán, thống kê nhằm cung cấp được những thông tin về hoạt động kinh tế - tài chính của Doanh nghiệp một cách đầy đủ, kịp thời. Do đó, cần phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành. Kế toán trưởng cần hướng dẫn nhân viên kế toán sử dụng hoá đơn, chứng từ bao gồm: Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, hoá đơn tự in và các chứng từ đặc thù khác. Trường hợp Doanh nghiệp trực tiếp bán lẻ hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng không thuộc diện phải lập hóa đơn bán hàng thì khi bán hàng phải lập “ Bảng kê bán lẻ”. Đối với các Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi bán hàng hàng hoá, dịch vụ phải sử dụng “ Hoá đơn GTGT” do Bộ Tài chính phát hành (trừ trường hợp được dùng chứng từ ghi giá thanh toán là giá có thuế GTGT). Đối với các Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi bán hàng hoá, dịch vụ phải sử dụng “ Hoá đơn bán hàng” do Bộ tài chính phát hành.  Tài khoản kế toán sử dụng: Để kế toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau đây: -TK 511- Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này có bốn tài khoản cấp hai: TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá. TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm. TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ- gồm ba tài khoản cấp hai: TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá nội bộ.
  • 10. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 10 TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm nội bộ. TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ nội bộ. - TK 521- Chiết khấu thương mại- gồm ba tài khoản cấp hai: TK 5211: Chiết khấu hàng hoá. TK 5212: Chiết khấu thành phẩm. TK 5213: Chiết khấu dịch vụ. - TK 531 - Hàng bán bị trả lại. - TK 532 - Giảm giá hàng bán. - TK 3331- Thuế GTGT- Chi tiết: TK 33311: Thuế GTGT đầu ra. - Ngoài ra, còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như: - TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện - TK 413- Chênh lệch tỷ giá - TK 111- Tiền mặt,. . .  Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: 1.2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng ra bên ngoài * Bán hàng trong nước: - Đối với Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: + Trường hợp 1: Phản ánh doanh thu bán hàng thu tiền ngay. Căn cứ vào hoá đơn GTGT và giấy báo có của ngân hàng, phiều thu tiền mặt: + Trường hợp 2: Phản ánh doanh thu bán hàng người mua chưa trả tiền. Căn cứ vào hoá đơn GTGT và thông báo chấp nhận thanh toán của khách hàng, kế toán phản ánh ( sơ đồ số 1.1) TK 511 TK 111,112 DTBH thu tiền ngay TK3331 Thuế GTGT phải nộp TK 131
  • 11. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 11 DTBH người mua chưa trả tiền + Trường hợp 3: Phản ánh doanh thu bán hàng trả góp. Căn cứ vào hoá đơn GTGT và hợp đồng mua - bán đã ký kết với khách hàng, kế toán ghi: TK 511 TK 111, 112 (Sơ đồ 1.2) Giá bán trả Số tiền KH ngay 1 lần đã trả TK 3331 TK 131 Số tiền KH Thuế GTGT còn nợ phải nộp TK 515 TK 3387 Pbổ Dt chưa thưc hiện Chênh lệch vào DT kỳ này tổng thanh toán trừ DT,thuế(nếu có) + Trường hợp 4: Phản ánh doanh thu đổi hàng. Doanh thu được ghi nhận trên cơ sở giá cả trao đổi giữa Doanh nghiệp với khách hàng. (Sơ đồ 1.3) TK 511 TK 131 TK 152, 153, 156 DT bán hàng Giá mua hàng hoá chưa thuế GTGT TK 3331 TK 133
  • 12. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 12 Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT được khấu trừ TK 111, 112 Giá trị hàng đưa đi trao đổi cao hơn giá trị VT, HH nhận về + Trường hợp 5: Doanh thu bán hàng đại lý, ký gửi. (Sơ đồ 1.4) TK 511 TK 131 TK 641 DT bán hàng Số tiền hoa hồng phải trả đại lý chưa thuế GTGT TK 3331 TK 133 Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT được khấu trừ TK 111, 112 Số tiền trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng - Đối với Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì các bút toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không sử dụng TK 3331 “ Thuế GTGT đầu ra phải nộp”. * Bán hàng xuất khẩu: Sau khi xác định là hàng xuất khẩu (đã hoàn thành thủ tục hải quan, hàng đã xếp lên phương tiện vận tải để rời cảng hoặc xuất khỏi biên giới), kế toán ghi
  • 13. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 13 nhận doanh thu hàng xuất khẩu căn cứ vào hoá đơn thương mại kèm theo hợp đồng xuất khẩu. Nếu thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra Việt Nam đồng theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế, kế toán ghi:
  • 14. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 14 Nợ TK 1112, 1122, 131 Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có). Đồng thời ghi đơn Nợ TK 007: Số ngoại tệ thu từ bán hàng. 1.2.2.5. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ bao gồm doanh thu bán hàng sử dụng nội bộ và doanh thu bán hàng trong nội bộ. Doanh thu bán hàng sử dụng nội bộ là số tiền thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm sử dụng cho hoạt động của chính doanh nghiệp (hàng hoá được sử dụng cho bộ phận nào thì tính vào chi phí của bộ phận ấy). Doanh thu bán hàng trong nội bộ là số tiền thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm cho các chi nhánh trực thuộc hoặc trả lương, trả thưởng cho công nhân viên trong doanh nghiệp.
  • 15. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 15 Trình tự kế toán doanh thu nội bộ được thể hiện trong sơ đồ sau: (Xem sơ đồ số 1.5) TK 512 TK 627, 641, 642. . . DTBH sử dụng nội bộ TK 111, 112,. . . DTBH trong nội bộ TK 3331 TK 334, 431 Trả lương thưởng cho CNV bằng sản phẩm hàng hoá 1.2.2.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện trong sơ đồ sau: (Sơ đồ số 1.6) TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532,. . . TK 511 P/á các khoản giảm trừ K/c các khoản giảm trừ doanh thu để xác định DTBH thuần TK 3331 TK 911 K/c DTT để xđ kquả
  • 16. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 16 1.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.3.1.1. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán Trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí mua của số hàng hoá đã xuất kho để bán. (1) Đối với Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX:  Có thể tính trị giá mua thực tế của hàng hoá xuất kho theo các phương pháp sau: - Tính theo đơn giá bình quân của hàng luân chuyển trong kỳ: Đơn giá bình quân = Trị giá mua thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua thực tế của hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Trị giá mua thực tế = Số lượng hàng  đơn giá bình quân của hàng xuất kho xuất kho - Tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước: Theo phương pháp này, giả thiết số hàng nào nhập kho trước thì xuất kho trước và lấy trị giá mua thực tế của số hàng đó. - Tính theo phương pháp nhập sau, xuất trước: Theo phương pháp này, giả thiết số hàng nào nhập kho sau thì xuất trước và lấy trị giá mua thực tế của số hàng đó để tính. - Tính theo phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng hàng xuất kho và đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán được xác định theo công thức:
  • 17. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 17 Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho = Chi phí mua phân bổ cho hàng đầu kỳ + Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ x Trị giá mua của hàng xuất khoTrị giá mua của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ (2) Đối với Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK: Theo phương pháp này, cuối kỳ, Doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho và tính trị giá vốn thực tế hàng xuất kho theo công thức sau: kútrongkho xuÊtho¸hµng cñatÕthùc vèngi¸TrÞ = kúdÇukho tånho¸hµng cñatÕthùc vèngi¸TrÞ + kútrongkho nhËpho¸hµng cñatÕthùc vèngi¸TrÞ - kúcuèikho tånho¸hµng cñatÕthùc vèngi¸TrÞ 1.2.3.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán  Tổ chức chứng từ kế toán: Khi xuất kho hàng hoá để bán cho khách hàng hoặc gửi đi bán theo hợp đồng đã ký thì bộ phận cung tiêu lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên, là thủ tục để tiến hành xuất kho hàng hoá và là căn cứ để ghi trị giá vốn của hàng xuất kho để bán.  Tài khoản kế toán sử dụng: TK 632- Giá vốn hàng bán Ngoài ra, còn sử dụng một số tài khoản liên quan như TK 156, TK 157, TK 611, TK 911, . . .  Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: (1) Đối với Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, ta có sơ đồ sau: (Xem sơ đồ số 7)
  • 18. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 18 (sơ đồ số 1.7) TK 156 TK 632 Xuất kho bán trực tiếp TK 157 TK911 Xuất kho hàng hoá gửi bán Giá vốn hàng K/c GVHB gửi bán để xđkq TK 331 HH mua bán, gửi bán thẳng Hàng hoá xuất bán bị trả lại kho (2) Đối với Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK, ta có sơ đồ sau: (Sơ đồ số 1.8) TK 156,157 TK 611 TK 632 GVHH tồn đầu kỳ HH xuất bán trực tiếp TK 911 GVHH tồn cuối kỳ k/c GVHB để xđkq TK 331,111,112 Hàng hoá mua vào trong kỳ TK 133
  • 19. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 19 1.2.3. 4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng TK 642- Chi phí quản lý Doanh nghiệp Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp: - Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Nội dung chi phí bán hàng gồm các yếu tố sau: 1. Chi phí nhân viên bán hàng: Là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, vận chuyển đi tiêu thụ và các khoản trích theo lương (trích BHXH, BHYT, KPCĐ). 2. Chi phí vật liệu, bao bì: Là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hoá, vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ dùng trong quá trình bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm hàng hoá. 3. Chi phí dụng cụ đồ dùng : Là chi phí về công cụ dụng cụ, đồ dùng đo lường tính toán, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 4. Chi phí khấu hao TSCĐ: Để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển bốc dỡ. 5. Chi phí bảo hành sản phẩm: Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hoá trong thời gian bảo hành 6. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ như: chi phí thuê tài sản, thuê kho, bến bãi, thuê bốc dỡ vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý... 7. Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi
  • 20. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 20 phí kể trên như: chi phó tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, hàng hoá... Ngoài ra, tuỳ hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng ngành, từng đơn vị mà TK 641 “chi phí bán hàng” có thể mở thêm một số nội dung chi phí. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt đọng sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Theo quy định của chế độ hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp chi tiết thành các yếu tố chi phí sau: 1. Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định. 2. Chi phí vật liệu quản lý: Trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ... dùng chung của doanh nghiệp. 3. Chi phí đồ dùng văn phòng: Chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp. 4. Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao của những tài sản dùng chung cho Doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện truyền dẫn... 5. Thuế, phí và lệ phí: Các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài, các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu đường 6. Chi phí dự phòng: Trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. 7. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các khoản chi về dịch vụ mua ngoài phục vụ chung toàn doanh nghiệp như: tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ, tiền
  • 21. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 21 mua và sư dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng phát minh sáng chế phân bổ dần ( không đủ tiêu chuẩn TSCĐ), chi phí trả cho nhà thầu phụ. 8. Chi phí bằng tiền khác: Các chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản đã kể trên như chi hội nghị tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ và các khoản chi khác... Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được thể hiện qua sơ đồ sau:
  • 22. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 22 (Sơ đồ số 1.9) TK 334, 338 TK 641, 642 TK 111, 112 Chi phí nhân viên TK 152, 153 (611) Chi phí vật liệu, CCDC TK 911 TK 214 K/C CPBH, CPQLDN để xác định KQ Chi phí KH TSCĐ TK 111, 112, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền TK 335 Trích trướcCF bảo hành, CFsửa chữa lớn TSCĐ TK 333 Thuế, phí và lệ phí TK 139 Trích lập các khoản dự phòng
  • 23. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 23 1.2.3.5.Tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh  Phương pháp xác định kết quả kinh doanh: hµngb¸n qu¶KÕt = thuÇn thuDoanh - b¸nhµng vènGi¸ - rab¸nhµngchotÝnhnghiÖpdoanh lýnqu¶phÝchihµng,b¸nphÝChi  Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.  Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Cuối kỳ, tiến hành kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả. Trình tự kế toán xác định kết quả được thể hiện thông qua sơ đồ sau: (Sơ đồ số 1.10) TK 632 TK 911 TK 511 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần TK 641, 642 K/c CPBH, CPQLDN TK 421 Lỗ Lãi
  • 24. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 24 1.3.Tổ chức hệ thống sổ kế toán Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong doanh nghiệp để ghi chép, hệ thống hoá thông tin từ các chứng từ kế toán phù hợp với hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng. Tuỳ theo cách hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp và trình độ quản lý của doanh nghiệp đó mà vận dụng hình thức sổ kế toán nào cho phù hợp để xây dựng nên danh mục sổ kế toán để hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Doanh nghiệp mở hệ thống sổ kế toán cho kỳ kế toán năm. Các nghiệp vụ kinh tế tài chính được phản ánh ghi chép vào sổ kế toán một cách đầy đủ, thường xuyên, liên tục, chính xác, trung thực và đúng với chứng từ kế toán. Các hình thức sổ kế toán quy định áp dụng: Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung Hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ Hình thức sổ kế toán Nhật ký sổ cái Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ Hình thức kế toán Máy Về sổ kế toán tổng hợp: Doanh nghiệp áp sử dụng hình thức sổ kế toán nào thì xây dựng và sử dụng các sổ kế toán tổng hợp phù hợp với hình thức đó 1.3.1 Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm: + Sổ Nhật ký chung. + Sổ cái TK 632, 511, 512, 531, 532, 521, 641, 642, 911,. . . + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan như sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết phải thu của khách hàng, sổ chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, sổ chi tiết theo dõi kết quả kinh doanh. . . Nội dung:Sổ nhật ký chung là sổ Kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế chính phát sinh theo trình tự thời gian. Bên cạnh đó thực hiện việc phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản (định khoản kế toán) để phục vụ việc
  • 25. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 25 ghi sổ Cái. Số hiệu ghi trên sổ Nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi vào sổ Cái. Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động Kế toán. Nhược điểm: Hình thức này có nhược điểm lớn là việc ghi chép trùng lặp nhiều (Sổ Nhật ký thu tiền, sổ Nhật ký chi tiền - sổ Cái tài khoản tiền mặt, sổ Nhật ký mua hàng - sổ Cái tài khoản mua hàng...) Hình thức Kế toán Nhật ký chung thường được áp dụng ở đơn vị có quy mô vừa, có nhiều cán bộ, nhân viên kế toán. Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức: Nhật ký chung : Ghi trong kỳ Chứng từ gốc Sổ nhật ký đặc biệt Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ Cái Sổ nhật ký chung Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh
  • 26. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 26 : Ghi cuối kỳ : Đối chiếu
  • 27. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 27 1.3.2 Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái, bao gồm: + Sổ Nhật ký - sổ Cái. + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Nội dung: Nhật ký - Sổ cái là sổ Kế toán tổng hợp dùng để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và Hệ thống hoá theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán). Số liệu ghi trên Nhật ký - Sổ Cái dùng để lập các báo cáo tài chính. Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, dễ đối chiếu kiểm tra. Nhược điểm: khó phân công lao động Kế toán tổng hợp (chỉ có một số Kế toán tổng hợp), đối với đơn vị có quy mô vừa, quy mô lớn sử dụng nhiều tài khoản, có nhiều hoạt động kinh tế tài chính thi việc ghi sổ kế toán trở nên không thuận tiện vì mẫu sổ sẽ cồng kềnh. Hình thức Kế toán Nhật ký sổ cái được áp dụng ở đơn vị có quy mô nhỏ, sử dụng ít tài khoản Kế toán tổng hợp. Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức: Nhật ký - sổ Cái : Ghi trong kỳ : Ghi cuối kỳ Chứng từ gốc Sổ kế toán chi tiết Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ Nhật ký sổ cái Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết
  • 28. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 28 : Đối chiếu 1.3.3.Hệ thống sổ kế toán trong hình thức Chứng từ ghi sổ + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. + Sổ Cái TK 632, 511, 512, 521, 531, 532, 641, 642, 911, 421,. . . + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Nội dung: Ở hình thức Kế toán Chứng từ ghi sổ các hoạt động kinh tế tài chính đươc phản ánh ở Chứng từ gốc đều được phân loại, tổng hợp, lập Chứng từ ghi sổ sau đó sử dụng Chứng từ ghi sổ để ghi sổ cái các tài khoản. Trong hình thức Kế toán Chứng từ ghi sổ, việc ghi sổ Kế toán theo thứ tự thời gian tách rời việc ghi sổ theo hệ thống trên hai loại sổ Kế toán tổng hợp khác nhau: sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và sổ Cái các tài khoản. Ưu điểm: Mẫu số đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động Kế toán. Nhược điểm: Là việc ghi chép trựng lặp, khối lượng công việc ghi chép Kế toán nhiều, việc kiểm tra đối chiếu số liệu dồn vào cuối tháng nên việc cung cấp số liệu để lập các báo cáo kế toán thường chậm. Hình thức Kế toán Chứng từ ghi sổ thường được áp dụng ở những đơn vị có quy mô vừa, quy mô lớn có nhiều cán bộ, nhân viên kế toán.
  • 29. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 29 Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức: Chứng từ ghi sổ :Ghi trong kỳ : Ghi cuối kỳ : Đối chiếu Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ chi tiết Bảng tổng hợp CHỨNG TỪ GỐC Bảng tổng hợp từ sổ chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Báo cáo kế toán Sổ cái
  • 30. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 30 1.3.4. Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, bao gồm: + Nhật ký chứng từ số 1, 2, 5, 8. . . + Bảng kê số 1, 2, 8, 10. . . + Sổ Cái TK 632, 511, 512, 531, 532, 641, 642, 911. . . + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Nội dung : Tất cả các hoạt động kinh tế tài chính được phản ánh ở Chứng từ gốc đều được phân loại để ghi vào các sổ Nhật ký Chứng từ, cuối tháng tổng hợp số liệu tế các sổ nhật ký Chứng từ ghi vào sổ cái các tài khoản. Ưu điểm: Hình thức nhật ký Chứng từ có ưu điểm lớn là: Giảm nhẹ khối lượng công việc ghi sổ Kế toán tổng hợp,, việc kiểm tra, đối chiếu số liệu được tiến hành thường xuyên ngay trên trang sổ, kịp thời cung cấp cố liệu cho việc tổng hợp tài liệu theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính lập các báo cáo Kế toán. Nhược điểm: Hình thức Kế toán nhật ký Chứng từ còn có nhược điểm là mẫu sổ Kế toán phức tạp lên việc ghi sổ Kế toán đòi hỏi cán bộ, nhân viên Kế toán có trinh độ chuyên môn cao, không thích hợp với những đơn vị đã ứng dụng rộng rãi tin học trong Kế toán.
  • 31. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 31 Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức: Nhật ký chứng từ : Ghi trong kỳ : Ghi cuối kỳ : Đối chiếu Chứng từ ghi sổ và các bảng phân bổ Bảng kê Nhật ký chứng từ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Thẻ, sổ kế toán chi tiết Báo cáo tài chính
  • 32. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 32 1.3.5. Ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy Kế toán trên máy tính là quá trình ứng dụng CNTT trong hệ thống thông tin kế toán nhằm biến đổi dữ liệu kế toán thành những thông tin kế toán đáp ứng nhu cầu của các đối tượng sử dụng thông tin. Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng kế toán thường sử dụng các chứng từ sau: - Hoá đơn GTGT - Hoá đơn bán hàng - Phiếu thu - Giấy báo Có của ngân hàng Căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy thông thường phần mềm kế toán thiết kế các chứng từ sau để phản ánh doanh thu bán hàng: - Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho - Phiếu thu tiền mặt - Giấy báo Có của ngân hàng Việc mã hoá các chứng từ nhập liệu phản ánh quá trình bán hàng tuỳ thuộc vào từng phần mềm kế toán mà doanh nghiệp áp dụng và người sử dụng không được quyền sửa mã chứng từ. Cuối tháng theo phần mềm kế toán cài đặt khi có lệnh chương trình sẽ tự động chạy và cho phép kết xuất in ra các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết phục vụ cho yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
  • 33. Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế 33 Số kế toán tổng hợp tuỳ theo hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà khi có lệnh chương trình kế toán máy sẽ in ra các số kế toán tổng hợp phản ánh các nghiệp vụ có liên quan đến quá trình bán hàng kết quản bán hàng đáp ứng yêu cầu của đối tượng sử dụng thông tin. Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chung thì chương trình sẽ cho phép in ra Nhật ký chung, các tài khoản (TK511, TK632, TK642) Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ thì chương trình sẽ cho phép in ra chứng từ ghi sổ, các tài khoản Chứng từ ghi sổ Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ thì chương trình sẽ cho phép in ra các bản kê ( bảng kê 8, bảng kê 11) và nhật ký chứng từ số 8. Sổ kế toán chi tiết tuỳ theo yêu cầu quản lý công tác bán hàng kết quả bán hàng tuỳ theo mục đíchsử dụng thông tin của các nhà quản trị doanh nghiệp , chương trình sẽ cho phép in ra các sổ kế toán chi tiết cho các TK: 511, 131, 632. Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức: Kế toán máy Chứng từ kế toán Sổ kế toán PHẦN MỀM tổng hợp, chi tiết KẾ TOÁN Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Báo cáo kế toán tài chính MÁY VI TÍNH Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày : In sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm :đối chiếu, kiểm tra
  • 34. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 34 CHƯƠNG 2 THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI VẠN THÀNH 2.1. Đặc điểm chung của công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành. Tiền thân của công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành là công ty TNHH Vạn Thành được thành lập ngày 11 tháng 5 năm 2000, chuyên cung cấp các sản phẩm điện tử, điện dân dụng cho người tiêu dùng trên địa bàn Hà Nội. Tới năm 2005, công ty TNHH Vạn Thành chuyển đổi cơ cấu từ hình thức sở hữu sang hình thức cổ phần, mở rộng hoạt dộng kinh doanh buôn bán và thị trường hoạt động. Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành là doanh nghiệp đa nghành nghề hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực hàng điện tử, điện lạnh phục vụ cho các tổ chức cá nhân và doanh nghiệp trong nước. Ngoài ra còn thực hiện các hoạt động khác như đầu tư , cho thuê văn phòng.... Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành được sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh số: 0103001773 ngày 22/ 03/2005. Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI VẠN THÀNH. Tên giao dịch quốc tế :VAN THANH TRADING AND INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY. Tên viết tắt: VAN THANH SJC Trụ sở chính: 424 Đê La Thành, Hà Nội. Điện thoại: (04)37718395 - 37718396
  • 35. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 35 Đến nay Công ty đã trải qua 2 lần thay đổi đăng ký kinh doanh với các ngành nghề kinh doanh sau: - Buôn bán thiết bị : điện tử, điện lạnh, điện gia dụng. - Thiết kế xây dựng các khu chung cư, văn phòng làm việc. - Kinh doanh bất động sản. - Đầu tư tài chính dài hạn. Vốn điều lệ của công ty là 4.500.000.000 đồng ( bốn tỷ năm trăm triệu đồng) Công ty có hệ thống khách hàng thân thuộc là các đại lý, trung tâm và các cửa hàng bán lẻ khắp 33 tỉnh thành trong nước. Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành là đơn vị kinh doanh và phân phối trong lĩnh vực điện tử điện lạnh của các hãng điện tử có uy tín lớn trên thị trường thế giới như TOSHIBA, PANASONIC, SAMSUNG, CANON... Nhờ có đội ngũ nhân viên nhiệt tình, có chuyên môn cao và ban giám đốc năng động sáng tạo nên công ty đã từng bước có chỗ đứng trên thị trường.
  • 36. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 36 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của công ty. Bộ máy quản lý của công ty cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành được tổ chức theo chế độ công hữu tài sản, người đứng đầu công ty là hội đồng quản trị gồm bốn thành viên, họ là những người cố số lượng cổ phần lớn trong công ty,có quyền đưa ra các quyết định quan trọng trong việc điều hành công ty, Hội Đồng Quản Trị Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Phó chủ tịch HĐQT Uỷ viên HĐQT kiêm Phó giám đốc Uỷ viên HĐQT Phòng Tổ Chức - LĐTL Phòng Kế hoạch và đầu tư Phòng Kỹ Thuật Phòng Kinh doanh Phòng tài chính - Kế toán Chi nhánh miền bắc Chi nhánh miền trung Chi nhánh miền nam
  • 37. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 37 đại diện cho hội đồng quản trị là chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc, trợ giúp cho công việc của chủ tịch hội đồng quản trị là phó chủ tịch hội đồng quản trị và các uỷ viên hội đồng quản trị trong đó 1 uỷ viên kiêm nhiệm chức phó giám đốc. Ban giám đốc có nhiệm vụ ban hành các quyết định và điều hành chung mọi hoạt động kinh doanh và sản xuất của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty. Trực tiếp phụ trách việc kinh doanh, tổ chức cán bộ, quyết định phân phối thu nhập, mức đầu tư, quy mô đầu tư . Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: Hội đồng quản trị bao gồm 4 người: 1 Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm GĐ, 1 Phó chủ tịch hội đồng quản trị và 2 uỷ viên hội đồng quản trị (trong đó 1 uỷ viên sẽ kiêm PGĐ). Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm GĐ là ông Mạc Tống Ngọc, người chịu trách nhiệm trực tiếp trước Sở kế hoạch và đầu tư, Bộ thương mại và trước pháp luật về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Là đại diện pháp nhân của công ty và quản lý mọi mặt trong công ty. Các phó chủ tịch HĐQT, uỷ viên HĐQT và PGĐ là người trực tiếp điều hành quản lý của công ty theo sự phân công của chủ tịch hội đồng quản trị kiêm GĐ và chịu trách nhiệm trước GĐ, HĐQT và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao. Công ty có 5 phòng ban khác giữ những nhiệm vụ và chức năng khác nhau, nhưng các phòng ban trong công ty đều có sự liên hệ mật thiết với nhau. Phòng kế hoạch: Là cơ quan tham mưu, kế hoạch của công ty giúp cho công ty về các lĩnh vực kế hoạch đầu tư, sản xuất kinh doanh như phương hướng mục tiêu kinh doanh, xác định chiến lược sản phẩm, nguồn hàng, tạo thị trường kinh doanh và môi trường đầu tư phù hợp với năng lực công ty đồng thời lập kế hoạch sản xuất tổng hợp toàn công ty.
  • 38. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 38 Tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh và các hoạt động đầu tư khác của toàn công ty để hạch toán, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh từng kế hoạch, nhiệm vụ, xác định những đối tác, khu vực đầu tư có tiềm năng kinh tế cao Xây dựng lựa chọn mô hình tổ chức lao động sao cho phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và bộ máy quản lý của đơn vị. Lập kế hoạch chi tiết bổ sung, bố trí nhân lực cho từng đơn vị chức năng. Xây dựng nội quy, quy chế hoạt động, nội quy lao động, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng tay nghề, đảm bảo mọi chế độ chính sách. Phòng kinh doanh : Tham mưu giúp giám đốc công ty xác định phương hướng, mục tiêu kinh doanh trong lĩnh vực nhập các mặt hàng điện tử, điện lạnh, phương án tiêu thụ sản phẩm và các phương án kích cầu tiêu thụ sản phẩm điện tử. Phương án khai thác năng lực vận tải hàng hoá, phương án khai thác mở rộng mạng lưới bán lẻ sản phẩm tại các chi nhánh và đại lý . Tìm phương án chế tạo vật tư thiết bị nội địa bảo đảm nguồn thiết bị phụ tùng thay thế chi tiết sản phẩm cho toàn công ty, mở rộng thị trường kinh doanh sản phẩm, thị trường thiết bị điện tử . Chuẩn bị các điều kiện, các yếu tố, các biện pháp tham mưu cho ban lãnh đạo công ty giao nhiệm vụ kinh doanh cho các đơn vị thành viên. Tìm đối tác đầu tư kinh doanh phân phối mở rộng thị trường tiêu thụ. Phòng tài chính kế toán: Tham mưa giúp việc cho GĐ và hội đồng quản trị trong việc giám sát điều hành tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty. Hướng dẫn kiểm tra các phòng ban, các đơn vị trực thuộc thực hiện mọi quy định của nhà nước về hạch toán, kế toán ghi chép sổ sách thống kê ban đầu, đảm bảo thông tin bằng số liệu trung thực, chính xác, kịp thời. Thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông
  • 39. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 39 tin về tài sản vật tư tiền vốn và sự vận động của chúng cho GĐ; đồng thời kiểm tra giám sát và hướng dẫn toàn bộ hoạt động tài chính của công ty theo đúng luật pháp của nhà nước. Ghi chép tính toán phản ánh chính xác đầy đủ trung thực kịp thời và liên tục có hệ thống tài sản vật tư, vốn hiện có tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư vốn, và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Thông qua việc ghi chép tính toán, phản ánh kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, kế hoạch đầu tư, chế độ phân phối thu nhập và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước; kiểm tra thực hiện kỷ luật tài chính, việc giữ gìn sử dụng các loại vật tư tiền vốn kinh phí. Cung cấp số liệu tài liệu thông tin kinh tế cho việc điều hành sản xuất kinh doanh, tổng hợp phân tích các hoạt động kinh tế, tài chính cho công tác thống kê và thông tin kinh tế các cấp. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và thu thập kịp thời đầy đủ toàn bộ chứng từ kế toán của công ty. Hướng dẫn các bộ phận liên quan thực hiện tốt chế độ ghi chép, thống kê và luân chuyển chứng từ và các nghiệp vụ kế toán. Cấp phát cho các đơn vị sử dụng hoá đơn đến khi thu hồi, đối chiếu quyết toán theo yêu cầu của chi cục thuế. Tổ chức toàn bộ công tác kế toán phù hợp với đặc điểm, tính chất kinh doanh của công ty đáp ứng nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý, trên cơ sở điều lệ tổ chức kế toán nhà nước và các quy định về hạch toán hiện hành của Bộ tài chính. Giúp HĐQT và GĐ công ty tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, tham gia nghiên cứu cải tiến phương thức tổ chức sản xuất, cải tiến chiến lược kinh doanh nhằm khai thác có hiệu quả mọi tiềm năng, thế mạnh của công ty, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
  • 40. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 40 Phòng kỹ thuật: Là cơ quan tham mưu cho ban lãnh đạo công ty về các mặt công tác nghiên cứu, quản lý khoa học kỹ thuật, công nghệ sản xuất, chất lượng sản phẩm, nghiên cứu mẫu chế tạo thử sản phẩm mới, quản lý máy móc thiết bị phương tiện vận tải. Bồi dưỡng và đào tạo kỹ thuật nâng cao tay nghề của nhân viên bộ phận kỹ thuật hàng năm trong công ty. Xây dựng hoàn thiện, quản lý theo dõi thực hiện quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, của các loại thiết bị phụ tùng thay thế cho sản phẩm điện tử. Xây dựng các định mức kỹ thuật trong việc sửa chữa, chế tạo một đơn vị sản phẩm, xây dựng các chỉ tiêu, định mức chất lượng thống nhất trong toàn công ty. Có nhiệm vụ theo dõi phân tích tình trạng kỹ thuật của công ty. Phòng tổ chức –lao động tiền lương: Có nhiệm vụ quản lý về mặt hành chính, nhân lực của công ty. Kế hoạch quỹ lương, các hình thức trả lương, định mức tiền lương. Tổ chức công tác đối nội, đối ngoại, mua sắm các trang thiết bị, văn phòng phẩm, điều hành sinh hoạt thông tin, quan tâm đời sống, các hoạt động văn hoá tinh thần của cán bộ, CNV trong toàn công ty, quản lý văn thư đánh máy, quản lý hồ sơ tài liệu đúng quy định. Các chi nhánh thành viên gồm: Chi nhánh miền Bắc : (trung tâm văn phòng giao dịch và trung tâm bảo hành khu vực phía Bắc ): trong đó có ban điều hành chi nhánh, cơ quan điều hành phân phối sản phẩm và hoạt động đầu tư. Có nhiệm vụ giới thiệu, quảng bá sản phẩm tới khách hàng, sửa chữa và bảo hành sản phẩm. Ngoài ra chi nhánh còn tư vấn kinh doanh, đầu tư cho các khu công nghiệp, các khu liên hợp.
  • 41. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 41 Chi nhánh miền Trung : (đặt tại Đà Nẵng) trong đó có ban điều hành quản lý và 3 tổ: tổ bán hàng, tổ marketing và tổ bảo hành. Nhiệm vụ chủ yếu là giới thiệu và bán sản phẩm cùng với dịch vụ bảo hành miễn phí.Chi nhánh miền trung ko tổ chức các hoạt động đầu tư. Chi nhánh miền Nam : ( đặt tại TP. HCM) trong đó có ban điều hành quản lý, các cửa hàng và văn phòng đầu tư bất động sản. Nhiệm vụ chủ yếu là bán lẻ đồ điện tử,điện lạnh, kinh doanh vận chuyển thiết bị điện tử, cho thuê nhà đất, chung cư, đảm bảo cho nhu cầu tiêu dùng và mục tiêu kinh tế. 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán của công ty
  • 42. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 42 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty. Đứng đầu là kế toán trưởng - người phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước GĐ công ty về công tác kế toán thống kê, hạch toán chung của toàn công ty. Phó phòng kế toán: Giúp kế toán trưởng trong việc thực hiện công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ chính sách của nhà nước. Xây dựng kế hoạch tài chính của công ty trên cơ sở hoạt động của các năm trước. Theo dõi hạch toán các nghiệp vụ có liên quan đến việc trích lập các quỹ nguồn vốn. Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm trước nhà nước, pháp luật, GĐ, giúp kế toán trưởng tổng hợp lập báo cáo quyết toán. Trưởng phòng kế toán Phó phòng KT Kế toán tiền mặt Kế toán ngân hàng Kế toán tổng hợp Kế toán chi nhánh miền bắc Kế toán Chi nhánh miền trung Kế toán chi nhánh miền nam
  • 43. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 43 Kế toán tiền mặt tiền lương: Có nhiệm vụ tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ, mua bán, xác định kết quả tiêu thụ, tổng hợp toàn bộ số liệu tài chính kinh tế. Theo dõi ghi chép đầy đủ chính xác các khoản chi tiền mặt của công ty, đồng thời tổng hợp quyết toán lương cho nhân viên công ty, phối hợp với các bộ phận tiền lương tính các khoản phụ cấp, chế độ cho CBCNV, lập bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT đối tượng cụ thể theo đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành. Kế toán ngân hàng: Chịu trách nhiệm làm các thủ tục chuyển tiền ra, vào tài khoản của công ty tại ngân hàng. Theo dõi hạch toán các khoản tiền vay, tiền gửi, tiền đang chuyển. 2.1.3.2. Hình thức kế toán của công ty. Chế độ kế toán công ty áp dụng hiện nay theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 20/03/ 2006 của Bộ Tài Chính có sửa đổi bổ sung cho phù hợp với hoạt động KD của công ty. - Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 - Kỳ kế toán: Quý. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán: Việt nam đồng, nguyên tắc chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ khác sang VNĐ theo tỷ giá thực tế do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. - Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho. + Nguyên tắc đánh giá: phương pháp ghi thẻ song song. + Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho: Theo phương pháp KKTX. + Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho: bình quân gia quyền. - Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, trích lập và hoàn nhập dự phòng theo chế độ quy định quản lý tài chính hiện hành. - Hệ thống sổ áp dụng: + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng, thẻ kho kế toán,. . .
  • 44. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 44 + Các bảng kê, CTGS, sổ cái các tài khoản,. . . - Hệ thống Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả SXKD, Thuyết minh báo cáo tài chính, Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.Bảng cân đối các tài khoản . Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ở Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành. Sơ đồ 2.3: 2.2. Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành. Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ thẻ kế toán chi tiếtChứng từ ghi sổ Sổ Cái Sổ quỹ Bảng tổng hợp chi tiết
  • 45. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 45 2.2.1. Các phương thức bán hàng trong công ty CP đầu tư và thương mại Vạn Thành. Với mục tiêu đẩy nhanh khối lượng hàng hoá bán ra, khách hàng đến với Công ty được đảm bảo về chất lượng hàng hoá, giá cả phù hợp và có thể lựa chọn hình thức thanh toán thích hợp. Công ty chấp nhận cho khách hàng trả lại hàng hoá nếu như hàng hoá kém phẩm chất, sai về quy cách. . . Do vậy, Công ty luôn chú trọng các mặt sau: - Về chất lượng: Hàng hoá trước khi bán được kiểm tra kỹ lưỡng về chất lượng, chủng loại, quy cách,. . . - Về giá bán: Được xác định trên giá mua thực tế cộng chi phí thu mua, bảo quản và gắn liền với sự vận động của giá cả thị trường. Là một doanh nghiệp thương mại nên nghiệp vụ bán hàng trong Công ty luôn được chú trọng. Hiện nay, Công ty đang áp dụng phương thức bán hàng chủ yếu là bán hàng buôn và bán lẻ. 2.1.1.1 Phương thức bán buôn: Công ty phục vụ cho đối tượng khách hàng chủ yếu là các trung tâm siêu thị điện máy, điện đân dụng trên toàn quốc .Với phương thức bán buôn, Công ty có ký hợp đồng nguyên tắc về cung cấp hàng hoá đối với khách hàng.Căn cứ vào điều khoản mà khách hàng đến kho công ty nhận hàng, công ty sẽ chịu chi phí vận chuyển.Nhờ áp dụng phương thức này mà công ty có điều kiện theo dõi quản lý tình hình nhập xuất tồn và tình trạng bảo quản hàng hoá. 2.1.1.2. Phương thức bán lẻ: Công ty mở các cửa hàng bán lẻ, các đại lý và các showroom với mục đích quảng cáo và giới thiệu sản phẩm. Công ty cũng phục vụ chuyên chở tận nơi với các cá nhân mua hàng với trị giá lớn. Hai phương thức này đều sử dụng chứng từ là hoá đơn bán hàng và phiếu xuất kho.
  • 46. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 46 2.2.2.Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng 2.2.2.1. Tổ chức chứng từ, tài khoản sử dụng Chứng từ kế toán: Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh đồ điện tử điện lạnh phục vụ tiêu dùng và hoạt đông của các doanh nghiệp trong nước. Hoá đơn bán hàng có giá trị như lệnh xuất kho, đồng thời là cơ sở để kế toán theo dõi, ghi chép, phản ánh doanh thu bán hàng, theo dõi công nợ cũng như việc xuất- tồn kho trên thẻ kho kế toán. như vậy chứng từ ban đầu làm căn cứ ghi sổ của kế toán doanh thu bán hàng là hoá đơn bán hàng và phiếu xuất kho. Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ vì vậy hoá đơn bán hàng Công ty đang sử dụng là Hoá đơn GTGT mẫu 01- GTKT- 3LL. Hoá đơn được lập làm 3 liên: Liên 1: Lưu Liên 2: Giao cho khách hàng. Liên 3: Dùng để thanh toán. Trên mỗi hoá đơn được ghi đầy đủ, đúng các yếu tố: Giá bán chưa có thuế, thuế GTGT, tổng giá thanh toán (Biểu mẫu số 1). Ngoài ra, còn sử dụng các chứng từ như: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu,. . .
  • 47. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 47 Tài khoản kế toán: Do đặc điểm kinh doanh của Công ty, để theo dõi kết quả kinh doanh của hàng hoá có nguồn gốc khác nhau, Công ty đã sử dụng TK 511- Doanh thu bán hàng. Ngoài ra, kế toán bán hàng còn sử dụng các TK liên quan khác như: TK 131, TK 3331, TK 111, TK 331, ... 2.2.2.2.Quy trình ghi sổ. Công ty sử dụng các sổ, thẻ kế toán chi tíêt: Sổ bán hàng, thẻ kho kế toán, sổ chi tiết phải thu của khách hàng. - Các sổ Cái tài khoản: TK 131, TK 511, TK 3331, TK 331, - Các bảng kê chứng từ, chứng từ ghi sổ. + Sổ bán hàng : Thực chất là sổ chi tiết bán hàng, kế toán sử dụng để theo dõi tình hình bán hàng đối với từng loại hàng hoá theo nguồn gốc hàng bán ra, đồng thời theo dõi giá vốn hàng bán theo từng mặt hàng, từng lô hàng. + Sổ chi tiết phải thu của khách hàng: Để theo dõi việc thanh toán công nợ của từng khách hàng. Cơ sở ghi sổ là: Hoá đơn bán hàng, Phiếu thu tiền, Giấy báo Có Ngân hàng. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ được dùng để ghi vào sổ Cái.
  • 48. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 48 Biểu mẫu số 1: Hoá đơn GTGT
  • 49. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 49 HOÁ ĐƠN (GTGT) Ngày 02 tháng 04 năm 2008 Mẫu số: 01. GTKT- 3LL HV/2008B Số : 00235/04 Đơn vị bán hàng: Công ty CP đầu tư và thương mại Vạn Thành. Địa chỉ: 424 Đê La Thành, Hà Nội . Số Tài khoản: 0011002822788 Điện thoại: (04)37118395 Mã số: 0101510399. Người mua hàng: Chị Nguyễn thị Mai Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Thăng Long Địa chỉ: Hoàn Kiếm - Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền Mặt Mã số: 0100839776 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đvị SL Đơn giá Thành tiền ĐVT 1 Ti vi Samsung CRT 21A530 Chiếc 2 3.089.000 6.178.000 VNĐ 2 Đầu DVD TD209 Chiếc 4 690.000 2.760.000 VNĐ 3 Điều hoà SANYO SAP – KC 127 GAXN Chiếc 1 7.190.000 7.190.000 VNĐ Thuế suất GTGT:10% Cộng tiền hàng: 16.128.000 Tiền thuế GTGT: 1.612.800 Tổng cộng tiền thanh toán: 17.740.800 Số tiền viết bằng chữ: mười bảy triệu bảy trăm bốn mươi nghìn tám trăm đồng. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi họ tên)
  • 50. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 50 2.2.3 Kế toán bán hàng của công ty cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành. 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán TK sử dụng: Công ty sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” Tài khoản này được sử dụng để phản ánh trị giá thực tế của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã được xác định tiêu thu trong kỳ. Kết cấu TK 632: Bên Nợ: - Phản ánh giá vốn hàng hoá, thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ. - Khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ đi phần cá nhân bồi thường. - Chênh lệch giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn năm trước. Bên Có: - Trị giá vốn của hàng hoá thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ nhưng bị khách hàng trả lại. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. TK 632 không có số dư cuối kỳ. 2.2.3.2 Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán. Hiện nay công ty đang sử dụng phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ theo công thức:
  • 51. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 51 2.2.3.3. Phương pháp hạch toán. Khi xuất bán hàng hóa, kế toán công ty căn cứ vào số lượng hàng xuất bán ghi trên hóa đơn, giá mua thực tế của hàng nhập khẩu ( giá mua theo phiếu nhập kho bao gồm: giá mua + chi phí vận chuyển ) để tính toán trị giá mua thực tế của hàng xuất bán theo phương pháp đơn giá bình quân gia quyền của số lượng hàng hóa hiện có trước khi xuất hàng. Ví dụ: Căn cứ vào phiếu Nhập kho 188 và biết giá trị tồn kho đầu kỳ của tivi LCD TCL 32E77là: 25.080.000 đồng với số lượng là 12 chiếc, ta tính được trị Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ Đơn giá bình quân gia quyền = Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ Trị giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ Trị giá vốn thực tế hàng hóa nhập trong kỳ + + Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho = Đơn giá bình quân gia quyền x Số lượng hàng hóa xuất kho
  • 52. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 52 Công ty CP đầu tư và TM vạn Thành Mẫu số: 01-VT 424 Đê La Thành, Hà Nội Số : 188 PHIẾU NHẬP KHO Nợ : 156 Ngày 15 tháng 04 năm 2008 Có : 111 Họ và tên người giao hàng: Dương Công Hùng Địa chỉ: Công ty TCL Việt Nam Theo: Hoá đơn GTGTsố 000201/04.Ngày 5 tháng 4 năm 2008 Nhập tại kho: Công ty Đơn vị tính: VNĐ ST T Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất của SP,HH Ký hiệu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ Thực nhập 01 02 03 Tivi LCD TCL 32E77 Tivi SS- CRT 21A530 Tivi LCD- 50PV70H LCD 32E7725 FG25V 50PV70 H Chiếc Chiếc Chiếc 30 25 5 30 25 5 2.090.000 3.089.000 25.080.000 61.770.000 77.225.000 125.400.000 Cộng 60 60 264.395.000 Tổng số tiền(bằng chữ): Ba trăm bốn mươi tám triệu một trăm mười bốn nghìn đồng chẵn. Ngày 5 tháng 4 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ kho Người giao hàng ( ký , ghi rõ họ tên) ( ký , ghi rõ họ tên) ( ký , ghi rõ họ tên) ( ký , ghi rõ họ tên) Trị giỏ của tivi LCD TCL 32E77 xuất bỏn trong kỳ. Đơn giá bình quân = 25.080. 000 61.770.0 00 3012 + + = 2.067.85 7
  • 53. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 53 Công ty CP đầu tư và TM Vạn Thành Mẫu số: 02-VT 424 Đê La Thành, Hà Nội Số: 00215 PHIẾU XUẤT KHO Nợ : 632 Ngày 9 tháng 4 năm 2008 Cú : 156 Họ và tên người nhận hàng: Vi Thị Vin Địa chỉ: Chi nhánh Công ty thương mại Toản Sen. Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho: Công ty Đơn vị tính: VNĐ ST T Tên, nhẵn hiệu, quy cách, phẩm chất của SP,HH Ký hiệu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ Thự c xuất 01 02 03 Tivi LCD 32E7725 Tivi SS- CRT 21A530 Tivi LCD- 50PV70H LCD 32E7725 CRT 21A530 LCD- 50PV70 H Chiếc Chiếc Chiếc 10 6 1 10 6 1 2.067.857 3.200.000 25.499.000 20.678.570 19.200.000 25.499.000 Cộng 17 17 65.377.570 Tổng số tiền (bằng chữ): Sáu mươi lăm triệu ba trăm bảy mươi bảy nghìn năm trăm bảy mươi đồng. Ngày 9 tháng 04 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ kho Người nhận
  • 54. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 54 ( ký , ghi rõ họ tên) ( ký , ghi rõ họ tên) ( ký , ghi rõ họ tên ( ký , ghi rõ họ tên)
  • 55. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 55 HOÁ ĐƠN (GTGT) Ngày 09 tháng 04 năm 2008 Mẫu số: 01. GTKT- 3LL HV/2008B Số : 00240/04 Đơn vị bán hàng: Công ty CP đầu tư và thương mại Vạn Thành. Địa chỉ: 424 Đê La Thành, Hà Nội . Số Tài khoản: 0011002822788 Điện thoại: (04)37118395 Mã số: 0101510399. Người mua hàng: Chị Vi Thị Vin Đơn vị: Chi nhánh Công ty thương mại Toản Sen Địa chỉ: 134/86 Hào Nam - Đống Đa - Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền Mặt Mã số: 0100384525 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đvị SL Đơn giá Thành tiền ĐVT 1 Ti vi LCD 32E7725 Chiếc 10 2.067.857 20.678.570 VNĐ 2 Ti vi SamSung- CRT 21A530 Chiếc 6 3.200.000 19.200.000 VNĐ 3 Tivi LCD- 50PV70H Chiếc 1 25.499.000 25.499.000 VNĐ Thuế suất GTGT:10% Cộng tiền hàng: 65.377.570 Tiền thuế GTGT: 6.537.757 Tổng cộng tiền thanh toán: 71.915.327 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi mốt triệu chín trăm mười lăm nghìn ba trăm hai mươi bảy đồng. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi họ tên)
  • 56. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 56 Căn cứ vào phiếu xuất 00215, hóa đơn GTGT số 000240/04, số hàng được giao bán cho khách hàng, phản ánh trị giá vốn hàng xuất kho của tivi LCD 32E7725 kế toán ghi : Trị giá thực tế xuất kho = 10 x 2.067.857= 20.678.570(đồng) Nợ TK 632: 20.678.570 Có TK 156: 20.678.570 Như vậy, từ sổ chi tiết hàng hóa tính được đơn giá bình quân gia quyền của hàng xuất bán, tính được trị giá thực tế của hàng xuất bán cho từng mặt hàng. Vậy, toàn bộ hàng hóa xuất bán được coi là tiêu thụ trong kỳ được xác định kết chuyển giá vốn hàng xuất bán và chi phí mua hàng được phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ: Nợ TK 632: 5.750.842.538 Có TK 156: 5.750.842.538 Cuối kỳ kế toán vào sổ cái TK 632
  • 57. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 57 Căn cứ vào phiếu xuất kho số 00215, hóa đơn GTGT số 000240/04 kế toỏn vào sổ chi tiết bỏnhàng,sổ chi thanh toỏn với khách hàng. Bảng số 01 Công ty CP đầu tư và thương mại Vạn Thành 424 Đê La Thành, Hà Nội SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 04/2008 Đơn vị tính:Đồng Chứng từ Diễn giải Mặt hàng Doanh thu Thuế GTGT đầu ra Các khoản tính trừSố Ngày Số lượng Đơn giá Thành tiền 00194 01/04/08 Công TNHH DVTM Thưởng Nga Mỏy giặt SANYO ASW-F680T 10 4.250.000 42.500.000 4.250.000 ... … … … … … … … 00240 19/04/08 Chi nhánh Công ty thương mại Toản Sen Tivi LCD 32E7725 Tivi SamSung- CRT 21A530 Tivi LCD-50PV70H 10 6 1 2.067.857 3.200.000 25.499.000 20.678.570 19.200.000 25.499.000 2.067.857 1.920.000 2.549.900 00246 20/04/08 Cụng ty Joton Paint Tủ lạnh SANYO SR14HD 12 3.020.000 36.240.000 3.624.000 ... … … … … … … … 00257 29/04/08 Khách sạn Kim Liên Tivi LG-21PS9 Điều hoà LG J-H12T 25 3 1.967.574 14.968.000 49.189.350 44.904.000 4.918.935 4.490.400 ... … … … … … … … Cộng Tháng 04 6.326.311.107 632.631.110
  • 58. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 58
  • 59. Truờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Lưu Thị Kim Cúc CĐkt4_k8 Chuyên đề tốt nghiêp 59 Từ cỏc chứng từ gốc kế toỏn vào bảng tổng hợp cỏc chứng từ gốc Bảng số 02 BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ BÁN HÀNG Thỏng 04/2008 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ các TK Số HĐ Ngày Doanh số Thuế GTGT 111 112 131 . . Tống số 00194 01/04 Mỏy giặt SANYO ASW-F680T 42.500.000 4.250.000 46.750.000 … … ... … … … … … … … 00240 09/04 Tivi LCD 32E7725 Tivi SamSung- CRT 21A530 Tivi LCD-50PV70H 20.678.570 19.200.000 25.499.000 2.067.857 1.920.000 2.549.900 22.746.427 21.120.000 28.048.900 71.915.327 … … ... … … … … … … … 00246 20/04 Tủ lạnh SANYO SR14HD 36.240.000 3.624.000 39.864.000 39.864.000 … … ... … … … … … … … 00257 29/04 Tivi LG-21PS9 Điều hoà LG J-H12T 49.189.350 44.904.000 4.918.935 4.490.400 54.108.285 49.394.400 103.443.285 … … ... … … … … … … … Tổng 6.326.311.107 6.326.311.107 3.595.463.435 2.538.645.290 363.032.685
  • 60. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8 Chuyên đề tốt nghiệp 60 Từ chứng từ gốc(Phiếu nhập, phiếu xuất, hoá đơn GTGT,…)hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán vào sổ chứng từ ghi sổ. Sau khi vào sổ đăng ký chứng từ kế toán từ sổ chứng từ ghi sổ vào sổ Cái các tài khoản. Bảng số 03 Công ty CP đầu tư và TM Vạn Thành Mẫu số S02a-DN 424 Đê La Thành, Hà Nội Số 149/04 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất hàng bỏn trong kỳ 632 156 5.750.842.538 Cộng 5.750.842.538 Bảng số 04 Công ty CP đầu tư và TM Vạn Thành Mẫu số S02a-DN 424 Đê La Thành, Hà Nội Số 150/04 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Kết chuyển giỏ vốn hàng bỏn trong kỳ 911 632 6.326.311.107 Cộng 6.326.311.107 Từ chứng từ ghi sổ số 149/04,0150/04 kế toỏn vào sổ cỏiTK 632 sau:
  • 61. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8 Chuyên đề tốt nghiệp 61 Bảng số 05 Công ty CP đầu tư và TM Vạn Thành 424 Đê La Thành, Hà Nội SỔ CÁI Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Tháng 04 năm 2008 Đơn vị tính:Đồng Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 Số dư đầu kỳ 149/04 30/04 Xuất bỏn hàng trong kỳ 156 5.750.842.538 2150/04 30/04 Kết chuyển sang TK 911 911 5.750.842.538 Cộng Phát sinh trong kỳ 5.750.842.538 5.750.842.538 Số dư cuối kỳ Ngày 30 thỏng 04 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
  • 62. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8 Chuyên đề tốt nghiệp 62 2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.3.1. Tài khoản sử dụng - Để kế toán doanh thu bán hàng kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT và sử dụng TK 511- Doanh thu bán hàng, TK 3331- Thuế GTGT đầu ra phải nộp. Sổ kế toán sử dụng: Sổ bán hàng nhập khẩu, thẻ kho kế toán hàng nhập khẩu, Sổ Cái TK 131, Sổ Cái TK 511, Sổ Cái TK 3331, Bảng kê chứng từ bán hàng, Chứng từ ghi sổ. Sử dụng tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Kết cấu tài khoản 511: Bên Nợ: - Các khoản giảm trừ doanh thu: + Chiết khấu thương mại + Giảm giá hàng bán + Doanh thu bán hàng bị trả lại - Thuế xuất khẩu,thuế TTĐB của số hàng hoá ,thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. - Thuế GTGT phải nộp của kỳ hạch toán (Đối với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp) Bên Có: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần. Tài khoản này cuối kỳ không có số dư. 2.2.3.2. Phương pháp hạch toán. TK333 1 DT thuần TK911 TK111,112, 131 TK511 (1a) KH thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán K/chuyể n
  • 63. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8 Chuyên đề tốt nghiệp 63
  • 64. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8 Chuyên đề tốt nghiệp 64 Hàng hoá sau khi được bộ kho kiểm tra chất lượng sẽ nhập kho hàng hoá. Khi bán hàng, khách hàng nhận hàng căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế kế toán viết hoá đơn bán hàng (hoá đơn giá trị gia tăng). Trên hoá đơn phải ghi rõ: tên hàng hoá dịch vụ; đơn vị tính; số lượng; đơn giá; thành tiền; thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng; tổng giá thanh toán. Hoá đơn giá trị gia tăng đựơc lập thành 3 liên: Liên 1: lưu tại cuống Liên 2: giao cho khách hàng Liên 3: thủ kho giữ Căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Cuối kỳ kế toỏn căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Cái. Khi bán buôn hàng hoá khách hàng chưa thanh toán tiền ngay thì được kế toán theo dõi trên sổ chi tiết thanh toán. Đồng thời, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi vào Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi tiết công nợ. Cuối kỳ, căn cứ vào Bảng kê chứng từ hàng hoá bán ra để lập Chứng từ ghi sổ ví dụ: từ bảng tổng hợp chứng từ bán hàng ta có chứng từ ghi sổ: Bảng số 06 Công ty CP đầu tư và TM Vạn Thành Mẫu số S02a-DN 424 Đê La Thành, Hà Nội Số 157/04 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền(đ) Nợ Có Bỏn hàng thu bằng tiền mặt 111 111 511 3331 3.268.603.122 326.860.312 Cộng 3.595.463.435
  • 65. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8 Chuyên đề tốt nghiệp 65 Bảng số 07 Công ty CP đầu tư và TM Vạn Thành Mẫu số S02a- DN 424 Đê La Thành, Hà Nội Số 160/04 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền(đ) Nợ Có Kết chuyển doanh thu bỏn hàng 511 911 6.326.311.107 Cộng 6.326.311.107 Các chứng từ gốc có liên quan, sau khi dùng để lập Chứng từ ghi sổ là căn cứ để kế toán ghi vào Sổ chi tiết bán hàng nhập khẩu. Sau khi chứng từ ghi sổ số 150/04 được lập ,kế toán bán hàng chuyển cho kế toán tổng hợp làm căn cứ để kế toán tổng hợp ghi Sổ Cái TK 511(bảng số 9) .Đồng thời, kế toán bán hàng tổng cộng số phát sinh trong kỳ đã tập hợp được trên Sổ chi tiết bán hàng( bảng số 8) để lập Bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh chuyển cho kế toán tổng hợp .
  • 66. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8 Chuyên đề tốt nghiệp 66 Bảng số 08 SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Hàng hoá: Máy lạnh SANYO SAP - KC 127 GAXN Chứng từ Nội dung Số lượng Số tiền Trong đó Số Ngày Doanh số Thuế GTGT Tiền vốn phí Dư quý 1 sang: Quý 2/2008 00196 02/04 Bán cho Cty TNHH TM và DV Hoàn Mỹ 06 chiếc 36.798.000 3.679.800 40.477.800 00210 08/04 Bán cho Bách hoá tổng hợp Toản Sen 03 chiếc 18.399.000 1.839.900 20.238.000 … … ………. …. …. …. ….. Cộng phát sinh: 171.650.500 17.165.050 162.626.227 Dư cuối kỳ:
  • 67. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8 Chuyên đề tốt nghiệp 67 Bảng số 09 SỐ CÁI Tháng 4 năm 2008 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: TK 511 NT GS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH Ngày Nợ Có 150 30/04 DT bán hàng 511 6.326.311.107 152 30/04 K/c DTT xđ kquả 911 6.326.311.107 Cộng PS quý: 6.326.311.107 6.326.311.107 Số dư cuối quý: Luỹ kế từ đầu năm Bên cạnh việc theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm thì việc theo dõi công nợ đối với khách hàng là rất quan trọng, bởi vì việc đẩy mạnh được hàng hoá tiêu thụ sẽ trở lên vô nghĩa khi hàng hoá bán ra mà Công ty lại không thu được nợ hoặc nếu bị khách hàng chiếm dụng vốn quá nhiều thì sẽ làm giảm hiệu quả kinh doanh. Vì thế, để có thể theo dõi được công nợ của khách hàng một cách chính xác, đáp ứng được yêu cầu quản trị thì song song với việc kế toán ghi chép, phản ánh doanh thu hàng nhập khẩu là thực hiện ghi chép phản ánh các khoản phải thu của khách hàng mua hàng nhập khẩu. - Để tiện cho việc theo dõi công nợ của khách hàng, kế toán Công ty sử dụng các Sổ kế toán sau: + Sổ theo dõi thanh toán với khách hàng: Dùng để theo dõi tình hình khách hàng thanh toán tiền hàng cho Công ty. Sổ này theo dõi cho các đối tượng khách
  • 68. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8 Chuyên đề tốt nghiệp 68 hàng và được lập căn cứ vào các Phiếu thu, giấy báo Có Ngân hàng, Hoá đơn GTGT cùng với bảng kê thu tiền mặt, tiền gửi. + Sổ chi tiết TK 131- Phải thu của khách hàng: Theo dõi tình hình công nợ của từng khách hàng. Sổ này được lập căn cứ vào Hóa đơn GTGT, Sổ theo dõi thanh toán của khách hàng +Sổ Cái TK 131: Phản ánh tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 131. - Trình tự ghi sổ: Khi bán hàng, căn cứ vào Hoá đơn bán hàng (GTGT), kế toán ghi vào Sổ chi tiết Phải thu của khách hàng. đồng thời, ghi vào Bảng tổng hợp chứng từ bán hàng để theo dõi khoản tiền khách hàng trả ngay (tiền mặt , tiền gửi ngân hàng), khoản tiền khách hàng chịu ở cột ghi Nợ các tài khoản. Đối với những khách hàng trả tiền ngay thì kế toán lập Phiếu thu tiền mặt để thủ quỹ thu tiền hàng. Từ Phiếu thu tiền mặt, hàng ngày kế toán ghi số liệu vào cột TK 111 trên sổ quỹ tiền mặt. Trên Sổ quỹ, tuỳ theo nghiệp vụ phát sinh mà kế toán ghi TK đối ứng với TK 111 là khác nhau. Đối với những khách hàng nợ tiền hàng, kế toán ghi: Nợ TK 111,112: Khoản tiền khách hàng trả ngay. Nợ TK 131: Khoản tiền khách hàng chịu. Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. Trong kỳ, nếu khách hàng trả tiền khoản đã chịu tiền hàng thì căn cứ vào Phiếu thu tiền mặt, giấy báo Có Ngân hàng, kế toán ghi vào Sổ theo dõi thanh toán với khách hàng. Cuối kỳ, căn cứ vào Sổ theo dõi thanh toán với khách hàng, kế toán lập Chứng từ ghi sổ . Đồng thời, kế toán cộng tổng số phát sinh trong kỳ đã tập hợp được trên sổ chi tiết phải thu của khách hàng để lập Bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh, chuyển cho kế toán tổng hợp và chuyển Chứng từ ghi sổ số, Chứng từ ghi sổ số 150 cho kế toán tổng hợp làm căn cứ ghi vào Sổ Cái TK 131(bảng số 12).
  • 69. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8 Chuyên đề tốt nghiệp 69 Trên cơ sở số liệu trên Sổ tổng hợp công nợ của khách hàng, kế toán đối chiếu với số liệu trên Sổ Cái TK 131; đối chiếu Số liệu trên Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng với Sổ Cái TK 511. Bảng số 10 SỔ THEO DÕI THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG tháng 4/2008 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ TK 131 Số Ngày Nợ Có PT 01 02/04 Cửa hàng Anh Thắng trả tiền hàng tháng 12/2007 111 6.781.500 … … …… … … … PT 05 9/04 Bách hoá tổng hợp An Đào trả tiền hàng nợ tháng 2 111 16.665.950 PT 06 12/04 Cty TNHH TM&DV Thưởng Nga trả tiền hàng 111 19.582.450 … … … … … … PT 09 28/04 Cửa hàng Toản Sen trả tiền hàng nợ tháng 2 112 7.890.590 PT 21 29/04 Cty TNHH DV& DL Hoàn Mỹ trả tiền hàng 111 28.489.156 Tổng cộng: 120.416.306
  • 70. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8 Chuyên đề tốt nghiệp 70 Bảng số 11 Công ty CP đầu tư và TM Vạn Thành Mẫu số S02a-DN 424 Đê La Thành, Hà Nội Số 161/04 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền(đ) Nợ Có Khỏch hàng trả nợ tiền mua hàng 111 112 131 131 90.010.000 30.426.000 Cộng 120.416.306 Bảng số 12 SỐ CÁI Tháng 4 năm 2008 Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng Số hiệu: TK 131 NT GS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH Ngày Nợ Có Dư quý 1 sang: 90.956.000 138/ 04 30/04 PTCKH mua hàng 511 100.300.520 3331 10.030.052 141/ 04 30/04 K.hàng trả nợ 112 111 31.154.200 89.262.106 Cộng PS quý: 110.330.572 120.416.306 Số dư cuối quý: 80.870.266
  • 71. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8 Chuyên đề tốt nghiệp 71 *Kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Vạn Thành: Thuế GTGT là loại thuế gián thu do người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ chịu và không ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Tuy nhiên, mỗi nghiệp vụ bán hàng đều liên quan đến việc hạch toán thuế GTGT đầu ra, mặt khác thì thuế GTGT có quan hệ mật thiết với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và việc hạch toán thuế GTGT cũng là công việc của kế toán. Công ty đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Mức thuế suất đối với hàng hoá, dịch vụ bán ra của Công ty là 10%. Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hoá bán ra x Thuế suất thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào. -Các chứng từ mà kế toán sử dụng để hạch toán thuế GTGT là: Hoá đơn GTGT, Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra, Tờ khai thuế GTGT. Việc hạch toán thuế GTGT đầu ra được thực hiện ngay từ khâu viết Hoá đơn GTGT khi bán hàng cho khách hàng. Kế toán khi viết Hoá đơn ghi rõ tổng số tiền hàng chưa bao gồm thuế, số thuế GTGT phải nộp và tổng số tiền thanh toán. Rõ ràng, ngay trong quá trình hạch toán, thuế GTGT của hàng bán ra đã được phản ánh riêng, tách khỏi doanh thu bán hàng. Đây là điều kiện thuận lợi của thuế GTGT, giúp Công ty theo dõi thuế và doanh thu bán hàng dễ dàng, cũng như việc xác định kết quả kinh doanh đơn giản hơn. Cuối mỗi tháng, khi lập tờ khai thuế GTGT để nộp cho cơ quan thuế, kế toán lập “Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra” cùng với “ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào” để gửi kèm.
  • 72. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Lưu Thị Kim Cúc CĐKT4_K8 Chuyên đề tốt nghiệp 72  Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Các mặt hàng của Công ty đều không phải thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, mặt khác, trong kỳ lại không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu (mà nếu có phát sinh khoản giảm trừ doanh thu thì Công ty thực hiện bút toán đỏ ngay trên TK 511). Bởi vậy, doanh thu thuần trong kỳ được xác định chính là doanh thu bán hàng thu được. Là một Công ty Thương mại thì việc ghi giảm doanh thu là không thể tránh khỏi. Trong trường hợp như vậy thì Công ty cũng không sử dụng các TK 531, TK 532 mà ghi bằng bút toán đỏ trên TK 511. 2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Trong quá trình kinh doanh, Công ty muốn thực hiện được công tác tiêu thụ sản phẩm thì phải chi ra khoản tiền như: Chi trả lương cho các công nhân viên, chi tiền điện, nước, giao dịch, ký kết,. . .Để tiến hành xác định kết quả thì Công ty phải tính những khoản chi đó, hạch toán vào chi phí. Tuy nhiên, chi phí đó bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  Kế toán chi phí bán hàng: -Nội dung các khoản chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá. Kế toán tập hợp các khoản chi phí bán hàng để phân bổ cho số hàng đã tiêu thụ trong kỳ phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh. Chi phí bán hàng bao gồm: +Chi phí nhân viên bán hàng: Lương, BHXH, BHYT, KPCĐ. +Chi phí vận chuyển, bốc vác, lưu kho, giao nhận. . . +Chi phí về : Tiền điện nước, điện thoại, VPP, tiếp khách, xe, công tác phí. +Chi phí bằng tiền khác. +Hải quan, giám định, bảo hiểm.