SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 86
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA ….
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
UY TÍN - CHẤT LƯỢNG – ĐIỂM CAO
ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY
TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG
TÊN SINH VIÊN:…
GIẢNG VIÊN: …
MSSV: …
Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 09, Năm 2021
LỜI CẢM ƠN
Qua 3 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học …, đƣợc sự chỉ bảo và
giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Thuong Mại- Du
Lịch đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt 3
năm học ở trƣờng. Và trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Giao Nhận Vận
Tải Xuất Nhập Khẩu Viễn Đông em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở
trƣờng vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm thực tế tại
công ty. Cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành báo cáo thực tập tốt
nghiệp của mình.
Lời cảm ơn đầu tiên và sâu sắc nhất cho em gửi đến quý thầy cô trong Trƣờng
Đại Học Công Nghiệp TPHCM, nhờ sự tận tâm dạy bảo, trau dồi kiến thức của quý
thầy cô mà em đã trƣởng thành theo thời gian về nghiệp vụ môn học và kiến thức
xã hội. Và giờ đây, em đã tự tin trong việc ứng dụng lý thuyết và thực tiễn. Qua đây
em cũng xin cảm ơn đến cô Võ Thị Thanh Thúy đã tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo giúp
em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này và những vấn đề vƣớng mắc.Và em
chân thành cảm ơn đến quý công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Xuất Nhập Khẩu
Viễn Đông đã tận tình giúp đỡ cho em trong quá trình thực tập và từ đó em hoàn
thiện đƣợc bài báo cáo này.
Em xin kính chúc quý thầy cô sức khỏe, thành công trong công việc và cuộc
sống. Kính chúc Ban giám đốc và toàn thể các anh, chị trong công ty luôn dào dồi
sức khỏe và công việc thuận lợi. Chúng em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những
thầy cô đã tận tình giúp đỡ để nhóm chúng em hoàn thành bài báo cáo này.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách
hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và
Ban lãnh đao, các anh chị trong phòng giao nhận xuất nhập khẩu để bài báo cáo
thực tập tốt nghiệp đạt đƣợc kết quả tốt hơn. Trân trọng cám ơn!
Sinh Viên
i
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên:…………………………….. Lớp: …………Mã số: …………………….
Tên đơn vị thực tập: ……………………………………………………………………………
Thời gian thực tập: Từ……… ……Đến…………………
1
3
0
CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ
2 4
Cần cố
Tốt
Không
Khá Rất tốt
gắng ĐG
Chấp hành nội quy và kỷ luật của đơn vị
Hoàn thành công việc đúng thời hạn
Kiến thức và kỹ năng chuyên môn
Kỹ năng làm việc nhóm
TINH THẦN VÀ THÁI ĐỘ LÀM VIỆC 1
2 3 4
0
Cần cố Không
Khá Tốt Rất tốt
gắng ĐG
Đối với khách hàng( Lịch sự,niềm nở, ân
cần, tận tâm….)
Đối với cấp trên ( Tôn trọng, chấp hành
mệnh lệnh và phục tùng sự phân công..)
Đối với đồng nghiệp ( Tương trợ, hợp tác,
vui vẻ, hòa nhã trong công việc…)
Đối với công việc ( Tác phong chuyên
nghiệp, lịch sự, nhã nhặn và biết cách giải
quyết vấn đề…)
Đối với bản thân ( Ý thức giữ gìn an toàn,
vệ sinh của cá nhân và nơi làm việc. Tự tin,
cầu tiến, học hỏi…..)
ĐÁNH GIÁ CHUNG 1 2 3 4 0
Nhận xét thêm của đơn vị ( nếu có):
................................................................................................................................................................…….
................................................................................................................................................................... …..
.. .......................................................................................................................................................................
.. ...................................................................................................................................................................... .
ii
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày……….tháng…..…năm………
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
(Ký Tên, Đóng Dấu)
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
TPHCM, Ngày 11, Tháng 05, Năm 2019
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
1.1.Lí Do Chọn Đề Tài........................................................................................................1
1.2. Mục Tiêu Nghiên Cứu.................................................................................................3
1.3. Đối Tƣợng Nghiên Cứu..............................................................................................3
1.4. Phƣơng Pháp Nghiên Cứu..........................................................................................3
PHẦN 1: THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN
VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU VIỄN ĐÔNG..............................................................5
1.1 Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty........................................5
1.1.1 Lịch Sử Hình Thành.....................................................................................5
1.1.2 Quá Trình Phát Triển...................................................................................5
1.2.Chức Năng, Mục Tiêu Và Nhiệm Vụ .........................................................................6
1.2.1.Chức Năng ...........................................................................................................6
1.2.2.Mục Tiêu..............................................................................................................6
1.2.3.Nhiệm Vụ.............................................................................................................7
1.3.Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty:...................................................7
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý..........................................................................7
1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: .......................................................8
1.3.3. Năng lực lao động của công ty.........................................................................9
Bảng 1.1. Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty......................................................................9
1.5.Các Sản Phẩm Kinh Doanh Của Công Ty............................................................... 10
1.5.1. Sản Phẩm Hữu Hình....................................................................................... 10
1.5.1.1. Máy Móc- Thiết Bị.................................................................................. 10
1.5.1.2. Seal Khóa- Seal Niêm Phong................................................................. 14
1.5.2. Sản Phẩm Vô Hình ( Xuất Nhập Khẩu Và Giao Nhận)............................. 19
1.5.3. Quy Trình Thực Hiện Các Thủ Tục Và Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Xuất
Nhập Khẩu.................................................................................................................. 20
1.5.3.1.Nhận yêu cầu từ khách hàng.................................................................... 20
1.5.3.2 Tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng................................................................ 21
v
1.5.3.3.Kiểm tra bộ chứng từ ............................................................................... 22
1.5.3.4.Lấy lệnh giao hàng (D/O-Delivery Order )........................................... 23
1.5.3.5.Chuẩn bị hồ sơ khai Hải quan.................................................................. 24
1.5.3.6.Khai báo Hải quan điện tử....................................................................... 24
1.5.3.7.Làm thủ tục Hải quan ............................................................................... 26
1.5.3.8.Thủ tục nhận hàng tại cảng...................................................................... 30
1.5.3.9. Chuyên chở hàng về nhà máy ................................................................ 34
1.5.3.11 Quyết toán, bàn giao hồ sơ................................................................... 34
1.6.Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Trong Những Năm Qua (2009-2012) ..... 35
1.6.1.Tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Viễn Đông ... 35
1.6.2.Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Giai Đoạn 2010 -2012.. 36
1.7.Đánh Giá Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty ( 2010-2012)............................. 48
1.8. Định hƣớng Phát Triển của công ty ....................................................................... 49
1.9. Nhà Cung Cấp Và Khách Hàng Chiến Lƣợc Của Công Ty................................ 49
1.9.1.Nhà cung cấp cho các sản phẩm nhập khẩu.................................................. 49
1.9.1.1.Shanghai Ek Industry Co., Ltd................................................................ 50
1.9.1.2.Showfou Điện Máy Co.,Ltd..................................................................... 50
1.9.2.Khách Hàng Chiến Lƣợc Cho Dịch Vụ Giao Nhận Vận Tải..................... 51
1.9.2.1.Hana Vina – Công Ty TNHH Hana – Vina........................................... 51
1.9.2.2.Công Ty TNHH Lƣu Ích......................................................................... 52
1.9.2.3.Công ty TNHH LƢU PHAN .................................................................. 52
PHẦN 2: MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VỚI CÔNG
TY VIỄN ĐÔNG .............................................................................................................. 53
2.1. Nhận Xét .................................................................................................................... 53
2.1.1. Ƣu điểm........................................................................................................... 53
2.1.1.1.Về Cơ sở vật chất và đội ngũ nhân viên của công ty. .......................... 53
2.1.1.2. Về Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty......................... 54
2.1.2. Khuyết Điểm................................................................................................... 54
2.1.3 Cơ Hội Và Triển Vọng.................................................................................. 55
2.1.4 Thách Thức ..................................................................................................... 57
2.2 Ý Kiến Đề Xuất Đối Với Công Ty TNHH Viễn Đông ...................................... 59
2.2.1.Nghiệp Vụ Mua Bán Và Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu............. 59
2.2.2.Về Công Tác Quản Lý Tài Chính, Kế Toán................................................. 59
vi
2.2.3.Về Công Tác Quản Lý Nhân Sự.................................................................... 60
1.2.4.Giải pháp về kinh doanh dịch vụ.................................................................... 61
2.2.5.Giải pháp về chất lƣợng dịch vụ.................................................................... 63
2.2.6.Cơ Sở Vật Chất Công Nghệ ........................................................................... 64
2.2.7.Giải pháp về khách hàng................................................................................. 64
2.2.1.8.Cập Nhật Thông Tin..................................................................................... 65
PHẦN 3: NHỮNG KIẾN THỨC VÀ KINH NGHIỆM TIẾP THU TRONG THỜI
GIAN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP.................................................................................. 66
3.2.Những Thuận Lợi Và Khó Khăn Trong Quá Trình Thực Tập Tại Công Ty...... 68
3.2.1.Thuận Lợi ......................................................................................................... 68
3.2.2.Khó Khăn .......................................................................................................... 69
3.3.Một Số Ý Kiến Đề Xuất Đối Với Các Bạn Sinh Viên, Khoa Thƣơng Mại – Du
Lịch Và Trƣờng Đại Học Công Nghiệp TPHCM ........................................................ 69
3.3.1.Đối với các bạn sinh viên................................................................................ 69
3.3.2.Đối với khoa Thƣơng mại – Du lịch............................................................. 71
3.3.3.Đối với trƣờng Đại Học Công Nghiệp TPHCM.......................................... 72
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty
Bảng 1.2. Bảng giá các loại seal niêm phong của công ty Viễn Đông
Bảng 1.3. Kết quả kinh doanh của công ty Viễn Đông (2010 – 2012)
Bảng 1.4. Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu cuả công ty Viễn Đông năm 2010 – 2012
Bảng 1.5. Cơ cấu dịch vụ của công ty Viễn Đông 2010-2012
Bảng 1.6. Tỷ trọng giá vốn hàng bán trêndoanh thu thuần
Bảng 1.7. Cơ cấu thị trƣờnghàng hóa nhập khẩu 2012
Biều đồ 1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010, 2011 2012
Biểu đồ 1.2. Thể hiện cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của công ty Viễn Đông
Biểu đồ 1.3. Giá vốn hàng bán
Biểu đồ 1.4. Chi phí quản lý kinh doanh
viii
LỜI MỞ ĐẦU
1.1.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nền kinh tế thế giới đang bƣớc vào thế kỉ XXI, kỷ nguyên hội nhập và phát
triển. Sự phồn thịnh của một quốc gia phải đƣợc gắn liền với sự phát triển chung
của nền kinh tế thế giới, không một quốc gia khép kín mình độc lập với nền kinh tế
thế giới mà lại phát triển mạnh mẽ đƣợc đó là quy luật chung của nền kinh tế hiện
nay. Một trong những yếu tố góp phần tạo nên giàu mạnh của một quốc gia phải kể
đến hoạt động kinh doanh mua bán trao đổi hàng hóa của các quốc gia với nhau.
Kinh doanh xuất nhập khẩu là quá trình trao đổi hàng hoá giữa các nƣớc
thông qua buôn bán nhằm mục đích kinh tế tối đa. Trao đổi hàng hoá là một hình
thức của các mối quan hệ kinh tế xã hội và phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau giữa
những ngƣời sản xuất kinh doanh hàng hoá của các quốc gia. Kinh doanh xuất nhập
khẩu là lĩnh vực quan trọng nhằm tạo điều kiện cho các nƣớc tham gia vào phân
công lao động quốc tế, phát triển kinh tế và làm giàu cho đất nƣớc.
Kinh doanh xuất nhập khẩu xuất hiện từ sự đa dạng về điều kiện tự nhiên và
xã hội giữa các quốc gia. Chính sự khác nhau đó nên đều có lợi là mỗi nƣớc chuyên
môn hoá sản xuất những mặt hàng phù hợp với điều kiện sản xuất và xuất nhập
khẩu hàng hoá của mình và ngƣợc lại.
Điều quan trọng là mỗi nƣớc phải xác định cho đƣợc những mặt hàng nào mà
nƣớc mình có lợi nhất trên thị trƣờng cạnh tranh quốc tế. Nhiều câu hỏi đã đƣợc
đặt ra: Tại sao Nhật lại xuất hàng công nghiệp và chỉ nhập nguyên liệu thô? Trong
khi đó Việt Nam lại xuất lƣơng thực, nguyên liệu thô và nhập về những sản phẩm
công nghiệp hoàn chỉnh?
Chính vì lí do đó mà bất kì quốc gia nào cũng không thể tự sản xuất để đáp
ứng một cách đầy đủ mọi nhu cầu trong nƣớc, đặc biệt trong xu thế ngày nay, đời
sống nhân dân ngày càng nâng cao, nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trƣờng,
thoát khỏi nền kinh tế tự cung tự cấp, lạc hậu.
Mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân dựa rất nhiều về lợi thế so sánh, ở đó
mỗi quốc gia sẽ đẩy mạnh sản xuất có lợi thế để phục vụ cho nhu cầu trong nƣớc và
1
xuất khẩu sang các quốc gia khác. Những quốc gia phát triển thƣờng xuất khẩu
nhiều hơn nhập khẩu rất nhiều và ngƣợc lại những nƣớc kém phát triển thì kim
ngạch nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.
Để hàng hóa xuất nhập khẩu đƣợc trao đổi một cách thuận lợi thì không thể
không kể đến vai trò của các phƣơng tiện vận tải. Quá trình nghiệp vụ vận chuyển là hệ
thống các mặt công tác nhằm di chuyển hàng hoá từ nơi giao hàng đến nơi nhận hàng,
đảm bảo thỏa mãn những yêu cầu của quá trình mua, bán với chi phí thấp nhất thông
qua các phƣơng thức đƣờng biển, đƣờng hàng không, đƣờng sông…
Hiện nay, Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập, mở cửa nền kinh tế. Những
năm gần đây, hoạt động xuất nhập khẩu luôn đƣợc đẩy mạnh, nhất là khi Việt Nam
trở thành thành viên chính thức của Tổ Chức Thƣơng Mại Thế Giới WTO. Sự hòa
nhập vào nền kinh tế thế giới đã phát sinh và làm tăng đáng kể khối lƣợng hàng hóa
giao dịch nƣớc ta và các nƣớc trên thế giới. Hoạt động giao nhận vận tải trở thành
một khâu không thể thiếu trong quá trình xuất nhập khẩu.Nhận rõ đƣợc những lợi
ích của loại hình vận tải đƣờng biển.
Nắm bắt đƣợc tình hình đó, Công ty Giao Nhận Vận Tải XNK Viễn Đông đã
trở thành một trong những doanh nghiệp giao nhận Việt Nam với khá nhiều thành
tựu. Tuy nhiên, để có thể vƣơn cao hơn nữa trong tình hình đầy sự cạnh tranh gay
gắt nhƣ hiện nay, công ty cần có những giải pháp thực tế, linh hoạt và nhạy bén với
thị trƣờng hơn để thúc đẩy hoạt động có hiệu quả hơn nữa.
Sau thời gian 4 tháng thực tập tại đây, em đã hoàn thành “Báo Cáo Thực
Tập Tốt Nghiệp Tại Công Ty TNHH Giao Nhận Vận Tải XNK Viễn Đông”.
Kết cấu của đề tài gồm 3 phần.
Phần 1: Thực trạng kinh doanh của công ty TNHH giao nhận vận tải xuất nhập
khẩu Viễn Đông
Phần 2: Một số nhận xét, đánh giá và ý kiến đề xuất với công ty Viễn Đông
Phần 3: Những kiến thức và kinh nghiệm tiếp thu trong thời gian thực tập tốt
nghiệp
2
Vì điều kiện thời gian còn hạn chế, phạm vi đề tài rộng lớn nhƣ trình độ, khả
năng còn nhiều hạn chế và sai sót nên trong quá trình nghiên cứu đề tài còn nhiều
điểm cần bổ sung sửa chữa và hoàn thiện. Rất mong đƣợc sự thông cảm và đóng
góp của thầy cô để đề tài hoàn thiện hơn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu về hoạt động XNK của công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải XNK
Viễn Đông Qua đó rút ra những mặt mạnh cũng nhƣ những tồn tại chủ yếu trong
hoạt động XNK của công ty. Từ đó đƣa ra một số đề xuất, giải pháp góp phần nâng
cao hoạt động kinh doanh XNK của công ty
1.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng của bài báo cáo là tình hình hoạt động của CÔNG TY TNHH
GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG qua các năm 2010-2012.Mặt khác việc
tìm hiểu những tài liệu chuyên về giao nhận và nhập khẩu thông qua mạng internet,
sách báo, tạp chí chuyên ngành, những bi giảng của thầy cô giáo bộ môn đã góp
phần hoàn thiện lý luận cơ sở cho bóa cáo thực tập.
Các thủ tục và nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng biển tại một
số cảng thành phố Hồ Chí Minh nhƣ: Tân Cảng, Cảng Cát Lái…
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: số liệu từ báo cáo hoạt động kinh doanh, báo
cáo tài chính hàng năm của công ty cũng nhƣ tổng hợp những số liệu khác từ các
phòng ban khác, để từ đó đƣa ra nhận xét về tình hình hoạt động của công ty.
Phƣơng pháp quan sát trên lý thuyết: đọc các tài liệu về vận tải, giao nhận,
nghiên cứu kỹ cơ sở lý thuyết đã học, cập nhật các trang wed về thông tin Hải quan
liên quan đến quy trình Hải quan.
Phƣơng pháp quan sát thực tế: quan sát các công việc của những anh chị trong công
ty từ khâu hoàn thiện bộ chứng từ đến khâu làm thủ tục thông quan tại cảng.
Phƣơng pháp ghi chép: ghi chép lại những gì cần nhớ, cần chú trọng.
Phƣơng pháp so sánh: so sánh giữa lý thuyết và thực tế, so sánh qui trình giữa các
cảng nhằm thấy đƣợc sự khác biệt.
3
Phƣơng pháp nghiên cứu, tham khảo lý thuyết từ các tài liệu về ngoại thƣơng,
XNK, giao nhận, bảo hiể, vận tải...
Phƣơng pháp so sánh: So sánh giữa lý thuyết và thực tế; so sánh quy trình giƣã
giữa các cảng với nhau để dễ dàng làm thủ tục.
4
PHẦN 1: THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH GIAO
NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU VIỄN ĐÔNG
1.1 Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty
1.1.1 Lịch Sử Hình Thành
Công Ty TNHH Giao Nhận Xuất Nhập vận tải Khẩu Viễn Đông thành lập vào
năm 2007. Giấy phép kinh doanh số 0305135227. Công ty có tƣ cách pháp nhân
trong hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, đƣợc sử dụng con dấu riêng và
mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của Nhà nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam.
Công ty Viễn Đông là công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng
hóa xuất nhập khẩu ,giao nhận và vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu.

Tên giao dịch trong nƣớc : Công Ty TNHH Giao Nhận vận tải Xuất


Nhập Khẩu Viễn Đông

Tên giao dịch đối ngoại: VIEN DONG IMPORT EXPORT


FREIGHT FORWARNING CO.,LTD

Trụ sở : 90/3A Quang Trung, P.8, Q. Gò Vấp, TP. HCM


Điện thoại : (08) 39854928 - 0907 121 793 - 0908 478 625
Emai : thang.viendong.07@gmail.com

Fax : (08)3985 4928



Mã số thuế :0305135227



Tổng nhân viên :6

1.1.2 Quá Trình Phát Triển
Viễn Đông ra đời trong bối cảnh có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các công ty
làm dịch vụ giao nhận và vận chuyển trong nền kinh tế thị trƣờng. Công ty Viễn
Đông gặp nhiều khó khăn bởi sức ép khá lớn từ các doanh nghiệp trong nƣớc và
nƣớc ngoài có tiềm lực kinh tế mạnh. Sau hơn 6 năm hoạt động và phát triển, với sự
am hiểu thị trƣờng kết hợp với các chiến lƣợc kinh doanh, đã tạo đƣợc niềm tin với
khách hàng, giải quyết ổn thỏa các ùn tắc trong kinh doanh. Công ty đã từng bƣớc
5
khẳng định tên tuổi của chính mình. Và đến hôm nay, Công ty đã đi vào quỹ đạo,
hòa nhập mình vào thế giới vận tải và mở rộng quy mô hoạt động của mình.
1.2.Chức Năng, Mục Tiêu Và Nhiệm Vụ
1.2.1.Chức Năng
Công ty chuyên cung cấp về các dịch vụ và sản phẩm:

Chuyên khai thuê hải Quan,Dịch vu xuất nhập khẩu,Vận Tải trong và
ngoài nƣớc bằng phƣơng tiện xe,bằng phƣơng tiện hàng không,phƣơng
tiện tàu biển.



Nhập khẩu và phân phối các loại seal niêm phong và các thiết bị máy móc
dùng lĩnh vực niêm phong



Nhâp khẩu và phân phối các loại máy bơm,phụ kiện



Nhập khẩu và phân phối các loại máy đóng gói,phụ kiện và dịch vu đóng
gói. Nhập khẩu và phân phối các loại thiết bị ghi nhiệt độ.


Cung cấp các loại mặt nông hải sản trong và ngoài nƣớc

1.2.2.Mục Tiêu
Với phƣơng châm hoạt động “ sự thành công của quý khách chính là sự thành
công của chúng tôi ”, Công ty TNHH Giao Nhận Xuất Nhập Khẩu Viễn Đông luôn
tự đặt ra cho mình những mục tiêu không ngừng nâng cao chất lƣợng dịch vụ để
tăng sức mạnh cạnh tranh, tìm kiếm lợi nhuận nhƣ:

Chủ động đề xuất ra nhiều chiến lƣợc dài hạn nhằm sử dụng hiệu quả các
khoản đầu tƣ mở rộng mạng lƣới kinh doanh…



Tìm kiếm đối tác trong và ngoài nƣớc, thực hiện hợp tác kinh doanh trong
lĩnh vực dịch vụ đại lý, ủy thác giao nhận và vận chuyển hàng hóa xuất nhập
khẩu và kinh doanh các thiết bị máy móc công nghiệp…



Tạo uy tín, lòng tin nơi khách hàng nhằm xây dựng thƣơng hiệu dịch vụ có
chất lƣợng.



Giảm chi phí thất thoát đến mức thấp nhất để có mức giá cạnh tranh tăng lợi
nhuận.

6

Xây dựng môi trƣờng làm việc khoa học, đoàn kết, năng động, hiện đại và
hiệu quả.

1.2.3.Nhiệm Vụ

Bảo tồn và phát triển nguồn vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng cƣờng
duy trì đầu tƣ điều kiện vật chất nhằm tạo nền tảng phát triển vững chắc và
lâu dài cho doanh nghiệp.



Đẩy mạnh chiến lƣợc marketing tìm kiếm nhu cầu liên quan đến xuất nhập
từ các khách hàng truyền thống và khách hàng tiềm năng để vạch ra phƣơng
án làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.



Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên bằng cách tiếp cận nhanh chóng
sự biến động của thị trƣờng dịch vụ giao nhận trong và ngoài nƣớc.



Luôn quan tâm chăm lo giải quyết những vấn đề liên quan đến môi trƣờng
làm việc của công ty.



Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với Đảng và Nhà nƣớc.

1.3.Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty:
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Công ty Viễn Đông bao gồm 6 nhân viên đƣợc chia làm 4 phòng ban, bộ phận
với các chức năng khác nhau. Tuy thành lập chƣa lâu nhƣng cơ cấu Công ty khá
chặt chẽ và hoạt động phù hợp vời ngành nghề kinh doanh, rất thích hợp cho hệ
thống quản trị đƣợc vận hành nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ PHÒNG PHÒNG PHÒNG KINH
TOÁN CHỨNG TỪ OPERATION DOANH
7
1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:

Giám đốc: Giám đốc do hội đồng quản trị bầu ra và là ngƣời đại diện cho
công ty trƣớc pháp luật, có trách nhiệm quản lý, sắp xếp bộ máy tổ chức cho
phù hợp, trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh, đứng ra kí kết
hợp đồng với hãng tàu, lập phƣơng án kinh doanh sao cho Công ty hoạt
động có hiệu quả nhất.



Phòng kế toán: Theo dõi và cân đối nguồn vốn, hoạch toán cho bộ phận
kinh doanh, quản lý các hoạt động thu chi từ kết quả hoạt động sản xuất và
cung ứng dịch vụ giao nhận vận tải, lập bản báo cáo tài chính của từng thời
kì trình giám đốc.



Phòng chứng từ: Lập các chứng từ cần thiết liên quan đến tổng lô hàng và
các chứng từ khác theo yêu cầu của khách hàng để xuất nhập khẩu hàng hóa,
lập hồ sơ lƣu trữ chứng từ và liên lạc thƣờng xuyên vời hãng tàu qua email
để nắm đƣợc tình hình vận chuyển các lô hàng và thông báo cho ngƣời gửi
hàng.



Phòng Kinh Doanh : Tìm kiếm khách hàng, nhận đơn đặt hàng và giới thiệu
về lĩnh vực hoạt động cũng nhƣ quyền lợi mà khách hàng sẽ nhận đƣợc khi
sử dụng dịch vụ của Công ty. Mặt khác, phải thƣờng xuyên quan tâm chăm
sóc khách hàng đã có để họ luôn là khách hàng trung thành của Công ty.



Phòng Operation: Giao hàng từ kho chủ hàng ra cảng đối với hàng xuất và
nhận hàng từ cảng về kho chủ hàng đối với hàng nhập. Mặt khác, còn đảm
nhận việc làm thủ tục hải quan cho mỗi lô hàng xuất nhập khẩu và quản lý
việc đóng hàng vào container tại bãi container-CY(Container Yard) hay tại
Trạm đóng hàng lẻ- CFS(Container Freight Station), sau đó vận chuyển
container ra cảng hoặc ICD rồi giao cho container hãng tàu và lấy các chứng
từ cần thiết.

8
1.3.3. Năng lực lao động của công ty
Hiện nay tổng số cán bộ công nhân viên của công ty bao gồm: 6 ngƣời.
Bảng 1.1. Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty
Số Loại lao Tổng Trình độ Độ tuổi Giới tính
TT động số ĐH CĐ TC 22-30 Trên 30 Nam Nữ
1 Giám Đốc 1 1 1 1
2 Nhân viên 1 1 1 1
Kinh Doanh
3 Nhân viên 1 1 1 1
Kế Toán
4 Nhân viên 2 1 1 1 1 2
Giao Nhận
5 Nhân viên 1 1 1 1
chứng Từ
6 Tổng số 6 3 2 1 4 2 3 3
Tỷ trọng so 50% 33,32% 16,67% 66,67% 33,33% 50% 50%
7 với tổng số
lao động
Nguồn: Phòng kinh doanh
Tỷ lệ lao động trình đại học toàn công ty là 3/6, chiếm 50%. Trong đó:

Giám Đốc với tỷ lệ đại học là 16,67%.



Nhân viên kinh doanh có tỷ lệ đại học là 16,67%.



Nhân viên giao nhận có tỷ lệ đại học là 16,67%.


Nhân viên kế toán có tỷ cao đẳng là 16,67%.



Nhân viên giao nhận có tỷ lệ cao đẳng là 16,67%.


Nhân viên chứng từ có tỷ lệ trung cấp là
16,67% 9

1.4.Cơ sở hạ tầng, vật chất, kĩ thuật của công ty
Nhiệm vụ chính là giao nhận và xuất nhập khẩu, do đó công việc văn phòng
hành chính và các thủ tục Hải Quan Xuất Nhập Khẩu đóngvai trò quan trọng. Công ty
cũng đãđáp ứng đầy đủ nhu cầu về trang thiết bị máy móc cho từng phòng ban.
Đối với thiết bị văn phòng, công ty mua đầy đủ theo nhu cầu công việc. Do
đó, ở mỗi phòng ban, cho mỗi vị trí nhân viên đều có điện thoại và máy tính để bàn
riêng. Riêng phòng Giám Đốc và phòng Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu đƣợc trang
bị them máy in và máy Fax để phục vụ cho công việc đƣợc thuận tiện (nhận và gửi
hồ sơ xuất nhập khẩu, làm các thủ tục liên quan đến nghệp vụ xuất nhập khẩu..)
Cơ sở hạ tầng đáp ứng đủ điều kiện cho nhân viên làm việc trong môi
trƣờng tốt nhất, an toàn và thuận tiện.
1.5.Các Sản Phẩm Kinh Doanh Của Công Ty
1.5.1. Sản Phẩm Hữu Hình
1.5.1.1. Máy Móc- Thiết Bị
a. Máy Hút Chân Không Gia Đình

Máy hút chân không IS-500


Điện áp:220v/60hz/150w



Kích cở máy: Dài300mmxRộng150mmxCao80mm



Trọng lƣợng máy:2.3kg



Tốc độ hút chân không:Max-500mmHg/min,-100mmHg/min



Chiều dài của thanh hàn: 28mm

Thời Gian Bảo Hành Sản Phẩm : 12 tháng (1năm),
sử dụng cho gia đình thật tiện lợi và nhanh chóng
với chiếc máy nhỏ gọn, giúp ta có thể bảo quản thực phẩm đƣợc lâu hơn.

Máy hút chân không dz-280/2sd

Hàng mới 100% nhập khẩu từ Korea
10
Thông số kỹ thuật

Lực hút 0.035MPA



Nguồn:220V



Nhiệt độ: có thể điều chỉnh



Kích thƣớc máy:350x140x70(mm)



Trọng lƣợng:2.4kg



Máy hút chân không thật tiện lợidễ dàng sử dụng,hút tuyệtđối



Tínhnăng vƣợttrội: không kén túi



Tuổithọ máy:



Thời gian làm việc tối đa 4h/ngày, không quá 200 túi/ ngày. Nếu bạn sử
dụng nhiều hơn kiến nghị nên sử dụng máy hút chân không chuyên nghiệp.
Nếu bạn sử dụng đúng theo khuyến cáo 4h/ngày tuổi thọ đạt 3-4 năm, đó là
một thống kê bình quân tuổi thọ của một máy hút chân không gia đình.
Ngoài ra máy còn tùy thuộc vào thao tác của ngƣời sử dụng

Chức năng của máy hút chân không:
Đối với thực phẩm:
Hút chân không các loại thực phẩm dƣới các dạng khác nhau ( sống,
chín, khô, lỏng ...) đảm bảo lƣu giữ đƣợc thức ăn tƣơi hơn, lâu hơn mà vẫn
giữ nguyên đƣợc mầu sắc và hƣơng vị của sản phẩm. Mức độ bảo quản đảm
bảo các tiêu chí đạt gấp 5 lần so với cách bảo quản truyền thống khác. Sản
phẩm sẽ giúp bạn không bị loại bỏ thức ăn một cách lãng phí. Đặc biệt nhƣ:
Bảo quản từng khẩu phần ăn cho cá nhân hoặc bảo quản thực phẩm
chia theo bữa ăn cho gia đình bạn theo thực đơn của cả tuần. Đặc biết tốt
nhất cho việc đóng gói và bảo quản khẩu phần cho những ngƣời ăn kiêng
hoặc trong chế độ ăn đặc biệt
Bảo quản bữa ăn khi bạn cần di chuyển: đến cơ quan, đến trƣờng học,
đi picnic….
Loại bỏ thói quen tích trữ đồ đông lạnh không cần thiết.
11
Đóng gói – Bảo quản thức ăn tƣơi sống ( thịt, cá, gia cầm, hải sản và
rau tƣơi).
Đóng gói – Bảo quản, lƣu giữ đồ ăn khô ( các loại hạt, bột các loại,
thuốc dạng viên, thuốc nam, thuốc bắc….)
Đối với các vật dụng khác:
Sản phẩm cũng giúp bảo quản một cách tốt nhất các vật dụng cá nhân:
Quần áo, máy ảnh, điện thoại, các dụng cụ y tế, mỹ.
Lợi ích

Loại trừ quá trình oxi hóa, ngăn chặn sự hoen ố.



Ngăn chặn côn trùng,vikhuẩn xâmnhập.



Bảo vệ sựổn định về màu sắc,hƣơng vịcủa sản phẩm.



Ngăn chặn việc làmmất tác dụng của quá trình làmđông sản phẩm.



Giữ đƣợc độ ẩmtựnhiên,mức độ bảo quản gấp 5lần.



Tiết kiệm tối đa về thờigian,chi phí



An toàn về sức khỏe - Tiện dụng cho gia đình.
b. Máy In Date Tự Động


Máy in date ShungTonng tự động mode ST-161


Điện áp 220V



Trục mực in xoay 360o(định vị đƣợc vítrí in trên bao bì)



Tốc độ:15m/phút hay 120sp/phút



Vùng in: Dai60mmxrong35mm



Moto dùngđiện xoay chiều



Ứng dụng:



Dùng để in sản phẩmtrƣớc khi đóng góihay chân không sản phẩm

12

Ứng dụng in các bao bì PP.PA.OPP,giấy ...



Dùng cho ngành thựcphẩm,dƣợcphẩm..



Máy in date ShungTonngmode ST-330

Hàng mới 100%. Toàn bộ linh kiện Đài Loan, lắp ráp tại Việt Nam.
Gắn trên máy đóng gói dạng đứng,máy hàn miệng bao,máy dán nhản,máy ép vĩ(Sử
dụng Ruban-)Giá:1450USD
Gắn trên máy hàn miệng bao (Sử dụng Mực in)-Giá:1150USD
Thời hạn giao hàng: 01 tuần kể từ ngày ký hợp đồng.

Tốc độ đồng bộ với máy đóng gói dạng
đứng (khoản 120 lần/phút)



In đƣợc từ 01 đến 03 hàng, mỗi hàng tối đa 14 ký tự.



Sử dụng Ruban carbon.



In đƣợc trên bao bìgiấy,PVC, PE, giấy tráng nhôm…



Sử dụng chữin 3mm hoặc 2mm.



Vị trí in điều chỉnh dễ dàng.

C.Máy Ghi Nhiệt Độ Nhiều Lần POCILITE
Sử dụng cho vận chuyển lạnh nội địa và xuất khẩu với các sản phẩm: thủy
hải sản, rau quả thực phẩm, dƣợc phẩm...Kết nối trực tiếp với máy tính qua cổng
USB. Không sử dụng đầu đọc dữ liệu
Các thông số kỹ thuật

Tầm đo: -40C – +40C



Độc chính xác: ±0.5 C



Kết nối PC: USB 2.0



Bộ nhớ:16000 điểmghi



Thờigian lấy mẫu: Từ1phút đến 18h



Tuổithọ pin:6 tháng nếu chukỳ lấy mẫu là 1 phút



Kích thƣớc:74mmL X 30mmW X 13mmH

13

Trọng lƣợng: 15g



Chứng nhận:CE, EN12830


Giá: 760.000 đồng
Vị trí in điều chỉnh dễ dàng.
Máy in Trục pase của China:
1.5.1.2. Seal Khóa- Seal Niêm Phong
A. Seal Đầu Dây Cáp

Seal dây cáp đầu nhựa HS-018

Vật liêu:

Dây cáp kẽm Thép chất lƣợng cao, dây này đƣợc làm bằng thép mạ kẽm
hoặc inox



Đƣờng kính dây: 2.0mm



Chiều dài dây : 35CM



Đầu nhựa ABS



In laser,in tên công ty.in logo,sốsơrinumber



Độ bền kéo:tuân thủ vớiC-TPAT và ISO17712



ContainerBolt Lock

Độ an toàn cao nhờ có chốt bằng thép chịu lực.
Kỹ thuật xoay tròn của bộ phận khoá nhằm tránh đƣợc sự ma sát.
Vỏ bọc bên ngoài bằng nhựa ABS rất chắc chắn.
Thanh nối giúp cho 2 phần của seal là chốt và cái còn lại luôn dính liền với nhau, dễ
dàng cho việc cất giữ.
Việc in ấn tên công ty, logo, số thứ tự bằng công nghệ laser nhằm tránh việc tẩy xoá
hoặc thay thế bằng một seal khác.

Chất liệu: Thép mềm và nhựa ABS



Chiều dài: 7 cm



Đƣờng kính: 9 mm



Độ bền kéo:1200 kg

14
Ứng dụng: Sử dụng rộng rãi trong vận chuyển container và vận chuyển đƣờng bộ
B. Seal Cối

Seal cối- Bold Seal

The Acme Bolt Seal là loại seal cối với độ an toàn rất cao. Đầu và thân seal
đƣợc làm bằng thép carbon cứng , cả hai phủ lớp nhựa ABS chất lƣợng. Số seri
đƣợc khắc bằng laser trên thân và đầu seal, với dấu khắc laser sẽ tăng .độ an toàn -
bảo mật cao.
Ứng dụng:
Vận tải bằng Container
Tiêu chuẩn chất lƣợng

ISO 17712 „H‟ compliant High Security Seal



HM Revenue &Customs High BarrierClass 1



EU Regulation 2454/93, Article 386, Annex46A



US In-Bond Security


Seal cối klicker 905S

Seal Klicker đƣợc nhập khẩu từ Malaysia của tập đoàn Megafotric.muốn
hiểu rỏ hơn sản phẩm này liện hệ website:www.megafortric.com
Là loại seal chuyên dụng cho container.
Đạt tiêu chuẩn: C-TPAT và ISO PAS 17712
Độ an toàn cao nhờ có chốt bằng thép chịu lực.
Kỹ thuật xoay tròn của bộ phận khoá nhằm tránh đƣợc sự ma sát.
Vỏ bọc bên ngoài bằng nhựa ABS rất chắc chắn.
Thanh nối giúp cho 2 phần của seal là chốt và cái còn lại luôn dính liền với nhau, dễ
dàng cho việc cất giữ.
Việc in ấn tên công ty, logo, số thứ tự bằng công nghệ laser nhằm tránh việc tẩy xoá
hoặc thay thế bằng một seal khác.
15
Thông tin kỹ thuật:

Chất liệu: Thép mềm và nhựa ABS



Chiều dài: 7 cm



Đƣờng kính: 9 mm



Độ bền kéo:1200 kg



Seal dây nhựa(671.6034, 699)

Ứng Dụng: Hàng không, Xe tải, Containers, Vận chuyển bằng xe lửa…
Nguyên Vật Liệu Thân - Polypropylene Bộ phận khóa - Acetyl
Chiều Dài: 11cm (overall 13cm), 19cm (overall 21cm)
Lực Kéo Đứt: 18kg
C. Seal Dây Nhựa

Seal Nhựa Bulldog

Có độ dài cố định đƣợc sản xuất từ hai nguyên liệu khác nhau. Bộ phận khóa
đƣợc làm từ Acetyl có độ bền cao chống chịu đƣợc với điều kiện khắc nghiệt nhƣ
nhiệt độ cao của mặt trời, nƣớc sôi... Trong khi đó , thân seal đƣợc làm từ
polypropylene dẻo dai và rất bền khi sử dụng. Cả hai đƣợc kết hợp dựa trên công
nghệ ép lồng khuôn, tạo ra độ an toàn và bảo mật cao. Dấu khắc laser bền vững
không tẩy xóa đƣợc.
Ứng Dụng: Hàng không, Xe tải, Containers, Vận chuyển bằng xe
lửa… Nguyên Vật Liệu

Thân – Polypropylene



Bộ phận khóa -Acetyl


a) 11cm (overall 13cm)



b) 19cm (overall 21cm)



Chiều Rộng Dây
7.5mm Lực Kéo Đứt: 18kg

16
D. Seal Lá Nhôm
The Acme „T‟ seal – loại seal kim loại đƣợc làm từ thép mạ ,với chiều dài từ
10 – 65 cm. Kỹ thuật khóa 2 lần, đây là nét đặt chƣng nhất mà các loại seal khác
không có. Sau khi niêm phong có thể kiểm tra độ an toàn qua lỗ kiểm tra trên đầu
seal để đảm bảo rằng seal đã đƣợc niêm phong đúng cách và không có dấu hiểu
gian lẩn trong quá trình niêm phong. T seal là loại không dễ dàng bị tháo bằng tay
hoặc những tác động xâm phạm mà không để lại dấu vết. Nó cũng thích hợp đƣợc
sử dụng trong môi trƣờng có điều kiện nhiệt độ từ 60-120 0 C. Ứng dụng: Xe mooc
, xe chở dầu, xe container…
Vật Liệu: Thép mạ
Chiều rộng: 10mm
Chiều dài: 10cm – 65cm (18cm standard)
Lực kéo đứt: 70kg
Nhập khẩu và phân phối các loại seal niêm phong và các thiết bị
máy móc dung trong lĩnh vực niêm phong:
E.Seal Nhựa Đốt Trúc

The Acme Griptight Seal

Loại seal dây rút có lực kéo đứt cao đƣợc sản xuất từ hai nguyên vật liệu
khác nhau. Bộ phận khóa làm từ Acetyl rất bền chống chọi đƣợc với các điều kiện
khác nghiệt của thời tiết nhƣ nóng – lạnh trong khi đó phần thân seal làm từ nhựa
Nylon rất bền và dẻo dai rất dể sử dụng. Việc ép lồng khuôn làm cho sự kết dính
giữa phần thân seal và kỹ thuật khóa tạo nên sự bảo mật cao và dễ dàng để lại dấu
vết xâm phạm khi cố tình tháo rời seal. Griptight seal thích hợp cho hầu hết các ứng
dụng khi cần đòi hỏi độ dài của dây seal. Dấu khắc laser bền vững không tẩy xóa
đƣợc.

Hàng không, Xe mooc, Xe chở dầu, Xe lửa, Nhà máy lọc dầu,
Container, Ngân Hàng…

17

Nguyên Vật Liệu: Thân - Nylon



Bộ phận Khóa -Acetyl



Chiều dài chuẩn:25cm(overall 28cm), 32cm (overall 35cm)



Lực kéo đứt:21kg



The Acme Combilock

Cũng là một loại seal dây rút đƣợc làm từ nhựa Polypropylene. Điểm nổi bật
của loại seal này là sau khi niêm phong ngƣời sử dụng có thể dể dàng tháo bỏ seal,
thông qua bộ phận tách rời giữa đầu và thân seal.Dấu khắc laser bền vững không tẩy
xóa đƣợc.
Ứng dụng

Hàng không, Xe mooc, Containers, Xe lửa, nhà máy lọc dầu, nhà kho, Ngân
hàng, Bƣu chính…



Nguyên Vật liệu: Polypropylene



Chiều dài chuẩn:25cm(overall 30cm, 30cm (overall35cm), 35cm (overall


40cm)

Chiều rộng dây: 7mm



The acme Griptight

Loại seal dây rút đƣợc làm từ hai nguyên vật liệu khác nhau. Bộ phận khóa
làm từ Acetyl rất khác biệt so với các loại seal khác, nó kết hợp chặt chẽ với phần
thân của seal tạo thành một thể thống nhất không thể tách rời. Griptight Seal cũng
có bộ phận tách rời đầu và thân seal tạo sự thân thiện cho ngƣời sử dụng khi muốn
mở niêm phong.Dấu khắc laser bền vững không tẩy xóa đƣợc

Ứng dụng:


Hàng không, Xe lửa, xe chở dầu, xe lửa, Containers, hòm thƣ, bao tiền

Vật Liệu: Thân- Polypropylene


Bộ phận khóa - Acetyl

Chiều dài chuẩn: 31cm (overall 37cm)



Lực kéo đứt:8kg


18
Bảng 1.2. Bảng giá các loại seal niêm phong của công ty Viễn Đông
STT Chủng loại Đơn giá (đồng/cái)
1 Seal Cối Kliclock 905 S 6400-9000
2 Seal dây cáp đầu nhôm 15000-24000
3 Seal cáp đầu bọc nhựa 3700-4700
Tất cả giá
Fixcab 705
của sản
4 Seal cáp đầu bọc nhựa 6400-9000
phẩm tùy
Fulcab 706
thuộc vào
5 Seal nhựa mỏ neo 4 ngạnh 750-1100
đơn đặt
và 2 ngạnh
hàng của
6 Seal nhựa xe bồn 850-1200
khách
7 Seal nhựa vẹn meter 2300-2500
hàng
8 Seal dây nhựa 671 1500 -2500
9 Seal dây nhựa 6034 1800-2700
10 Seal dây nhựa 669 2300-2900
11 Seal dây nhựa 670 2300-2900
(Nguồn: phòng kinh doanh)
1.5.2. Sản Phẩm Vô Hình ( Xuất Nhập Khẩu Và Giao Nhận)
Dịch vụ Hải quan: Nhận làm thủ tục Hải quan hàng nhập, xuất tại các cửa
khẩu, cảng biển và sân bay bao gồm hang lẻ (LCL), hàng nguyên con‟t 20‟, 40‟
(FCL), Hàng rời.
Uỷ thác Xuát nhập khẩu: Chuyên nhận ủy thác Xuất nhập khẩu bao gồm
hang lẻ (LCL), hàng nguyên con‟t 20‟, 40‟ (FCL), hàng rời, đứng tên trên tờ khai
nhập xuất, đứn tên trên B/L và các chứng từ có lien quan..
Dịch vụ xếp dỡ hàng: Cho thuê kho bãi, xếp dỡ hàng tại kho, cảng, sân bay.
Vận tải nội địa: Vận chuyển hàng bằng các loại xe tải, xe đầu kéo container.
Vận tải đƣờng biển bằng đƣờng biển, tàu container, sà lan. Vận tải bằng đƣờng
hàng không, đƣờng sắt.
19
Vận tải quốc tế: Vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam đi các nƣớc trênthế giới
và ngƣợc lại. Vận tải của chúng tôi bao gồm vận tải biển: vận tải hàng lẻ (LCL),
hàng container (FCL), hàng rời và vận tải hàng không: vận tải lẻ (LCL)
Dịch vụ door to door: Chuyên làm dịch vụ vận tải hàng từ ngƣời giao hàng
đến ngƣời nhận hàng bằng phƣơng tiện xe tải đến xe container từ kho đến cảng, sân
bay, nhà ga, và ngƣợc lại.
Đăng ký chứng thƣ và cấp giấy phép: nhận dịch đăng ký và lấy chứng
thƣ: kiểm dịch thực vật,kiểm dịch thú ý,kiểm dịch thủy hải sản, đăng ký tra kiểm tra
vệ sinh an toàn thực phẩm,làm chứng nhận Xuất sứ (C/O),Xin giấy phép Bộ Y
tê,giấy phép bộ công thƣơng…
Lịch, thời gian vận tải: (lịch tàu trên có thể thay đổi)
1.5.3. Quy Trình Thực Hiện Các Thủ Tục Và Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Xuất
Nhập Khẩu
Sơ đồ chung cho quy trình nhận một lô hàng nhập gồm các bƣớc sau:
Nhận yêu
cầu từ
khách hàng
Thủ tục
nhận hàng
tại cảng
Tiếp nhận hồ
sơ từ khách
hàng
Làm thủ tục
Hải quan
Kiểm tra bộ
chứng từ
Khai báo
Hải quan
điện tử
Lấy lệnh
giao hàng
Chuẩn bị hồ sơ
khai Hải quan
Chuyên chở
hàng về nhà
máy
Kiểm hàng –
giao hàng
Quyết toán, bàn
giao hồ sơ
1.5.3.1.Nhận yêu cầu từ khách hàng
Khách hàng sẽ liên hệ với các nhân viên phòng kinh doanh để yêu cầu thực hiện
dịch vụ. Các nhân viên phòng kinh doanh sẽ báo giá với khách hàng qua Fax,
20
Email, điện thoại…Đối với những khách hàng đã làm ăn lâu dài thì thủ tục sẽ đơn
giản hơn so với khách hàng mới vì mọi thủ tục đã đƣợc thực hiện nhiều lần.
Phần lớn các khách hàng hiện nay sẽ gửi các nội dung cần thiết qua Email cho
bộ phận chứng từ của công ty nhƣ: dự kiến tàu đến, thời gian giao hàng, loại hàng,
khối lƣợng hàng…Nếu công ty chấp nhận làm dịch vụ thì khách hàng sẽ gửi bộ
chứng từ cần thiết cho bộ phận chứng từ.
1.5.3.2 Tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng
Đầu tiên công ty thỏa thuận các điều kiện với khách hàng.Nếu hai bên đã
đồng ý thì tiếp theo là đợi giấy thông báo hàng đến và chuẩn bị các hồ sơ mà lô
hàng cần.
Sau khi nhận đƣợc giấy báo hàng đến từ hãng tàu, nhân viên phòng chứng từ sẽ
liên hệ với khách hàng để nhận chứng từ và chuyển bộ chứng từ cho bộ phận giao
nhận. Tùy theo đặc điểm hàng hóa, phƣơng thức thanh toán mà công ty khách hàng
có thể cung cấp cho công ty Phúc Tâm những chứng từ khác nhau. Nhân viên giao
nhận tiếp nhận và tiến hành kiểm tra bộ chứng từ, lập bộ hồ sơ hàng hóa gồm :
Giấy giới thiệu của công ty ( có chữ kí của giám đốc và có đóng dấu của
doanh nghiệp): 01bản chính
Hợp đồng ngoại thƣơng (purchase contract): 01 bản sao
Hóa đơn thƣơng mại (commercial invoice): 01 bản chính + 01 bản sao
Bảng kê chi tiết hàng hóa (packing list): 01 bản chính +01 bản sao
Vận đơn đƣờng biển (bill of lading): 01 bản chính +01 bản sao
Giấy thông báo hàng đến: 01 bản chính
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa(C/O-Certificate of Origin) : 01 bản chính
( nếu có)
Nếu là công ty lần đầu tham gia thủ tục Hải quan điện tử thì yêu cầu khách hàng
cung cấp thêm những giấy tờ sau cần đóng mọc và dấu giáp lai:
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh : 01 bản sao
Giấy chứng nhận đăng kí thuế : 01 bản sao
21
1.5.3.3.Kiểm tra bộ chứng từ
Sau khi nhận chứng từ, nhân viên giao nhận kiểm tra tính phù hợp, kiểm tra xem
những mặt hàng nhập khẩu có cần phải xin giấy phép nhập khẩu không, giấy kiểm
tra văn hóa phẩm xuất nhập khẩu không, giấy kiểm tra chất lƣợng nhà nƣớc (nếu có
thì yêu cầu khách hàng cung cấp)…. và độ chính xác nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho việc làm hàng, cũng nhƣ hạn chế tối thiểu những chi phí phát sinh.
Tùy theo tính chất và loại hình nhập khẩu của từng lô hàng mà ngoài những
chứng từ trên, nhân viên giao nhận cần phải lấy thêm những chứng từ khác nhƣ:
Hợp đồng nhập khẩu ủy thác (nếu nhập khẩu ủy thác) :01 bản sao
Giấy chứng nhận kiểm định : 01 bản chính (nếu có)
Văn bản cho phép của ban quản lý khu công nghiệp hoặc bộ thƣơng mại (
đối với hàng thuộc diện cấm nhập có điều kiện ) : 01 bản chính +01 bản sao
a.Kiểm tra hợp đồng ngoại thương (purchase contract )
Căn cứ vào hợp đồng ngoại thƣơng kí giữa công ty khách hàng với đối tác nƣớc
ngoài của họ mà nhân viên giao nhận cần kiểm tra các nội dung sau: tên ngƣời bán,
tên ngƣời mua, số hợp đồng, ngày kí hợp đồng, tên hàng,số lƣợng,tổng giá trị, điều
kiện giao hàng,phƣơng thức thanh toán.
b.Kiểm tra vận đơn đường biển (Bill of lading)
Cần chú ý các điểm sau :

Tên ngƣời nhận hàng (consignee): Nếu là House bill gốc thì sẽ 3 trƣờng
hợp xảy ra:


+ Nếu ghi To Order thì bắt buộc mặt sau của House bill phải có dấu ký hậu của
ngƣời gửi hàng (Shipper)
+ Nếu ghi To Order of….bank thì bắt buộc mặt sau của House bill phải có dấu kí
hậu của Ngân hàng.
+ Nếu ghi đích danh tên ngƣời nhận thì mặt sau của House bill không cần kí hậu :
22
Cần kiểm tra các nội dung sau: Ngƣời gửi, Ngƣời nhận, Số Bill, Ngày tàu đến,Tên
tàu, số chuyến, Cảng bốc hàng,Cảng dỡ hàng , Số Container, số Seal, Số kiện hàng,
Trọng lƣợng hàng, Hàng nguyên cont hay hàng lẻ.
c.Kiểm tra Commercial Invoice
Nội dung cần kiểm tra : Số hóa đơn, Số hợp đồng, ngày kí hợp đồng, Tên hàng
hóa, Đơn giá,Điều kiện giao hàng, Phƣơng thức thanh toán, Đồng tiền thanh toán.
d.Kiểm tra Packing list
Nội dung kiểm tra: Ngày lập, Tên ngƣời bán, Tên ngƣời mua, Tên hàng hóa,
Số lƣợng.
Nhân viên giao nhận đặc biệt chú ý đến trọng lƣợng trên phiếu đóng gói với
trọng lƣợng trên vận tải đơn để xem có đồng nhất hay không. Nếu có sự khác biệt
phải báo ngay cho khách hàng để kịp thời giải quyết.
1.5.3.4.Lấy lệnh giao hàng (D/O-Delivery Order )
Thủ tục nhận lệnh giao hàng tại các đại lý hãng tàu hay tại các đại lý công ty làm
dịch vụ Logistic cần phải có các chứng từ sau:
+ Vận tải đơn gốc (nếu có) hoặc vận tải đơn có đóng dấu Surrendered
+ Giấy giới thiệu do khách hàng
+ Giấy thông báo hàng đến (Notify of Arrival)
Tuy nhiên trên thực tế nếu sử dụng vận đơn Surendered thì chỉ cần có giấy giới
thiệu là đủ.
Những chứng từ trên đƣợc đƣa vào quầy bộ phận hàng nhập, nhân viên thu
ngân của đại lý hãng tàu tiếp nhận và và căn cứ vào D/O để viết hóa đơn thu các
loại phí local charge ( nhƣ D/O, vệ sinh container, CFS (nếu có), phí Handing (nếu
có)…), nhân viên giao nhận tiến hành đóng phí trên hóa đơn và kí xác nhận vào một
bản D/O (bản lƣu hãng tàu), đại lý hãng tàu sẽ cấp :

04 bản D/O (gốc)



01 bản sao Bill có đóng dấu củahãngtàu



Hóa đơn đóng phí

23
Trƣờng hợp Lệnh đƣợc lấy tại công ty đại lý làm dịch vụ Logistic thì nhân viên
giao nhận phải lấy:

04 bản D/O (của đại lý hãng tàu)



04 bản D/O( của đạilý làm dịch vụ Logistic)



01 bản sao Bill có đóng dấu đạilý làm dịch vụ Logistic



Hóa đơn đóng phí

Đối với hàng nguyên cont: khi đã lấy đƣợc D/O thì yêu cầu hãng tàu đóng dấu
giao thẳng hoặc đóng dấu rút ruột tùy theo yêu cầu của khách hàng muốn rút ruột
hàng tại cảng hay giao thẳng. Làm giấy mƣợn cont và nhận giấy hạ rỗng (nếu muốn
mƣợn container)
Khi nhận đƣợc lệnh giao hàng, nhân viên giao nhận cần kiểm tra tên công ty
nhận hàng, tên hàng, số kiện, trọng lƣợng, số khối, tên tàu, số chuyến, số B/L, số
container, số Seal trên D/O và trên B/L có khớp nhau không; thời hạn cho phép lƣu
bãi trong vòng bao nhiêu ngày… Nếu có bất kì sai sót gì thì đề nghị bên phát hành
D/O sữa chữa và đóng dấu Correct hoặc phát hành D/O mới.
1.5.3.5.Chuẩn bị hồ sơ khai Hải quan
Sau khi kiểm tra bộ chứng từ của khách hàng và sửa chữa bổ sung (nếu có),
nhân viên giao nhận sẽ tiến hành khai Hải quan điện tử dựa trên các chứng từ cần
thiết sau :
Hợp đồng ngoại thƣơng (Contract)
Vận đơn đƣờng biển (Bill of Lading)
Hóa đơn thƣơng mại (Commercial invoice)
Bản kê chi tiết hàng hóa (Packing list)
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of original)
Biểu thuế
1.5.3.6.Khai báo Hải quan điện tử
Doanh nghiệp tải phần mềm Hải
mềm Thái Sơn. Nhân viên giao nhận
quan điện tử từ phần mềm ECUS của phần
truy cập vào phần mềm ECUS để đăng kí tờ
24
khai. Dựa vào thông tin trên B/L, hợp đồng, Invoice & Packing list nhân viên giao
nhận điền thông tin vào các mục trong tờ khai điện tử :

Ô 1:Nhập thông tin nhà nhập khẩu đúng với hợp đồng



Ô 2 :Nhập thông tin nhà xuất khẩu đúng với hợp đồng


Ô 3:Nhập tên ngƣời ủy thác ( nếu có )


Ô 5 :Chọn loại hình Xuất nhập khẩu ( ví dụ: nhập kinh doanh)


Ô 6:Nhập số giấy phép nhập khẩu ( nếu có)


Ô 7 :Nhập số hợp đồng, ngày kí theo đúng nhƣ trong hợp đồng


Ô 8 :Nhập số hóa đơn, ngày phát hành đúng nhƣ trongInvoice


Ô 9: Nhập phƣơng tiện vận tải ( ở đây là hàng nhập bằng đƣờng biển
nên chọn loại hình là đƣờng biện)


Ô 10 : Nhập số vận đơn, ngày phát hành theo đúng nhƣ trong B/L



Ô 11, 12, 13, 14: Sau khi nhập thông tin đầy đủ trên vận tải đơn ( ô 10 )
hệ thống sẽ tự động hiện ra các chi tiết trên.



Ô 15: Nhập đồng tiền thanh toán trên hợp đã ký và nhập tỷ giá tính thuế.



Ô 16:Nhập phƣơng thức thanh toán



Ô 20: Nhập tên hàng, quy cách phẩm chất. nếu nhiều mặt hàng thì có
phụ lục tờ khai (doanh nghiệp ghi rõ tên hàng và quy cách phẩm chất)


Ô 21:Mã số hàng hóa



Ô 22:Xuất xứ của hàng hóa (điềntheo hợp đồng)


Ô 23:Số lƣợng hàng hóa


Ô 24:Đơn vị tính của hàng hóa


Ô 25:Đơn giá nguyên tệ ( điền theo hợp đồng)


Ô 26:Trị giá nguyên tệ (= số lƣợng * đơngiá nguyên tệ)


Ô 31:Tổng trọnglƣợng, tổng số container, số kiện


Ô 32:Các ghi chép khác, nhập các chứng từ kèm theo, nhập tờ khai

GATT.
25
Đối với khai Hải quan điện tử thì phần tính thuế hàng hóa ( ô 27 tới ô 30) sẽ
đƣợc hệ thống tự động tính toán và hiển thị kết quả. Nhân viên giao nhận không cần
trực tiếp tính toán và điền thông tin vào.
Sau khi nhân viên giao nhận nhập đầy đủ dữ liệu và truyền dữ liệu đến Hải quan.
Nếu khai không đúng hoặc thiếu thông tin thì hệ thống khai Hải Quan điện tử sẽ
không tiếp nhận và hƣớng dẫn chổ sai. Nếu khai đúng và đủ thông tin thì trên máy
tính sẽ hiện lên số tiếp nhận do hệ thống khai Hải quan điện tử cung cấp, sau đó Hải
quan sẽ xem hồ sơ điện tử đã khai. Nếu hồ sơ hợp lệ Hải quan sẽ cung cấp số tờ
khai, và cho kết quả phân luồng hàng hóa. Kết quả phân luồng sẽ đƣợc phản hồi
vào ô 18.

Luồng xanh : Miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng
hóa



Luồng vàng : Kiểm tra chi tiết hồ sơ (hồ sơ điện tử hoặc hồ sơ giấy),
miễn kiểm tra chi tiết hàng hóa .



Luồng đỏ : Kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra chi tiết hàng hóa . Luồng
này có 3 mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa:


Mức (a): Kiểm tra toàn bộ lô hàng



Mức (b): Kiểm tra 10% lô hàng



Mức (c): Kiểm tra 5% lô hàng

Sau khi nhận đƣợc phản hồi từ Hải quan nhân viên giao nhận sẽ in tờ khai làm 2
bản và Giám đốc bên khách hàng sẽ kí duyệt và đóng dấu vào ô 33.
Khi tờ khai đã lên rồi thì doanh nghiệp chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về
những nội dung đã khai báo.
1.5.3.7.Làm thủ tục Hải quan
a.Chuẩn bị hồ sơ Hải quan :
Bộ hồ sơ Hải quan cơ bản bao gồm :
Phiếu tiếp nhận hồ sơ: 01 bản chính
Tờ khai Hải quan điện tử HQ/2012-TKĐTNK : 02 bản chính
26
Phụ lục tờ khai ( nếu có trên 03 mặt hàng )
Tờ khai trị giá tính thuế HQ/2012-TGTT ( tờ khai GATT ): 02 bản
chính
Phụ lục tờ khai GATT ( nếu có trên 08 mặt hàng )
Giấy giới thiệu của doanh nghiệp : 01 bản chính (có chữ kí và con
dấu)
Hợp đồng ngoại thƣơng (Purchase contract) :01 bản sao
Hóa đơn thƣơng mại ( Commercial invoice) :01 bản sao
Phiếu đóng gói (Packing list) :01 bản sao
Vận tải đơn (Bill of lading) : Bản gốc hoặc bản sao có chữ ký và đóng
dấu của doanh nghiệp
Tùy theo tính chất của lô hàng nhập, trƣờng hợp cụ thể, bộ chứng từ hải quan cần
bổ sung thêm các chứng từ sau :
Giấy chứng nhận xuất xứ (certificate of original) (nếu có)
Giấy đăng kí kiểm dịch thực vật ( nếu có ): 01 bản chính
Giấy kiểm tra văn hóa phẩm xuất nhập khẩu ( nếu có ): 01 bản chính
Giấy phép nhập khẩu hoặc giấy phép nhập khẩu tự động (nếu có): 01
bản chính hoặc bản sao có xuất trình bản chính các chứng từ khác
theo quy định của pháp luật lien quan pháp luật lien quan phải có 01
bản chính
b.Thủ tục đăng kí Hải quan nhập khẩu :

Bàn giao hồ sơ Hải quan:

Nhân viên giao nhận sẽ mang hồ sơ chứng từ đến Hải quan để đăng kí tờ khai
Hải quan. Bộ hồ sơ đƣợc nộp lại ở quầy tiếp nhận và đăng kí tờ khai Hải quan kèm
theo biên bản báo cáo vi phạm của doanh nghiệp có hoàn thành thành nghĩa vụ nộp
thuế chƣa.
27
Nếu công ty còn nợ thuế thì lô hàng này không đƣợc ân hạn thuế, Hải quan sẽ in
thông báo cƣỡng chế thuế. Nếu muốn tiếp tục mở tờ khai công ty phải đóng thuế
ngay hoặc làm công văn xin nợ thuế.
Trong trƣờng hợp công ty đã nộp thuế mà mạng thông tin chƣa kịp cập nhật thì
phải xuất trình biên lai để chứng minh đã nộp thuế.
Nếu bộ chứng từ đã đƣợc chuẩn bị kĩ, khi Hải quan kiểm tra không có gì bất
hợp lệ thì Hải quan sẽ tiến hành tiếp nhận bộ hồ sơ.
Đối với hàng hóa phân luồng xanh : Vì là hàng hóa miễn kiểm nên nhân viên
tiếp nhận sẽ đóng dấu xác nhận thông quan lên tờ khai điện tử. Nộp thuế (nếu có)
Đối với hàng hóa phân luồng vàng : Vì chỉ kiểm tra chi tiết trên hồ sơ, miễn
kiểm tra trực tiếp hàng hóa nên bộ hồ sơ sẽ đƣợc nhân viên Hải Quan đăng ký kiểm
tra hồ sơ sau đó chuyển qua nhân viên Hải quan tính giá, thuế. Bộ phận tính giá,
thuế sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ và tính giá thuế. Sau khi kiểm tra, nếu bộ hồ sơ phù
hợp thì nhân viên Hải quan tính giá thuế sẽ đóng dấu xác nhận thông quan lên trên
tờ khai điện tử. Nếu hồ sơ không hợp lệ về giá, thuế thì Hải quan sẽ yêu cầu doanh
nghiệp :

Tăng giá, thuế theo những số liệu mà Hải quan cung cấp dựa trên những
hồ sơ nhập khẩu của công ty khác đã nhập. Nếu doanh nghiệp đồng ý
thì sẽ cho thông quan.



Nếu doanh nghiệp không chấp nhận những yêu cầu từ Hải quan, hồ sơ
sẽ chuyển sang kiểm tra thực tế hàng hóa ( luồng đỏ ) để xác định tên
hàng, mã số thuế, kiểm tra tính xác thực của lô hàng … Sau đó sẽ quay

lại tính giá thuế sau.
Đối với hàng hóa phân luồng đỏ : Làm nhƣ luồng vàng, sau khi Hải quan tính
giá, thuế hợp lệ sẽ chuyển bộ hồ sơ qua đội kiểm hóa để phân công. Nhân viên giao
nhận chờ kết quả phân công nhân viên kiểm hóa và thông tin của nhân viên Hải
quan kiểm hóa (tên, số điện thoại) trên màn hình. Sau khi có kết quả nhân viên giao
nhận phải trực tiếp liên hệ với nhân viên Hải quan kiểm hóa để tiến hành kiểm tra
hàng hóa.
28

Kiểm tra thực tế hàng hóa


Đối với hàng lẻ : nhân viên giao nhận sẽ xuống kho trình lệnh giao hàng cho
văn phòng kho và tìm vị trí lô hàng. Sau khi có vị trí nhân viên giao nhận báo cho
Hải quan kiểm hóa để tiến hành thủ tục kiểm tra hàng hóa
Đối với hàng nguyên container : nhân viên giao nhận sẽ xác định vị trí cont
tại bãi hàng nhập. Sau khi xác định đƣợc vị trí container, nhân viên giao nhận sẽ
làm giấy chuyển bãi kiểm hóa nếu container ở ngoài bãi, nếu container ở tầng cao
thì phải xuống thấp, tiếp theo nhân viên giao nhận cần làm thủ tục cắt seal tại phòng
điều độ cảng. Khi đã tìm đƣợc vị trí container nhân viên giao nhận cần tiến hành
kiểm tra tình trạng của container xem có điểm bất thường nào không nhằm bảo vệ
quyền lợi của chủ hàng.
Lưu ý :
Nếu trong quá trình kiểm hóa hàng thấy số seal thực tế của hãng tàu không
khớp với số seal ghi trên lệnh giao hàng thì nhân viên giao nhận phải kịp thời trình
báo với Hải quan giám sát cảng và đại lí hãng tàu để cùng nhau kí vào biên bản xác
nhận sai seal, làm cơ sở cho việc khiếu nại sau này.
Chỉ khi nào có mặt nhân viên kiểm hóa thì mới tiến hành mở hàng hoặc cắt
seal. Kiểm tra viên tiến hành kiểm tra theo tỉ lệ đã được phân kiểm, Hải quan có thể
kiểm tra bất kì phần nào của hàng hóa hoặc container. Nhân viên kiểm hóa sẽ đối
chiếu giữa khai báo trên bộ hồ sơ với hàng hóa thực tế về tên hàng, xuất xứ, kí mã
hiệu trên bao bì, tình trạng bao bì, số lƣợng…..xem có đúng không. Nếu được yêu
cầu, nhân viên giao nhận sẽ phải cung cấp thông tin về mục đích sử dụng của hàng
hóa cho kiểm tra viên. Nếu hợp lệ thì Hải quan kiểm hóa sẽ ghi kết quả kiểm tra vào
phần ghi kết quả kiểm tra của Hải quan, nhân viên giao nhận kí nhận vào tờ khai
Hải quan (đại diện doanh nghiệp), Hải quan kí tên và đóng dấu số hiệu công chức
lên tờ khai Hải quan. Xác nhận thông quan hàng hóa.
Nếu kết quả kiểm tra thực tế có sự sai lệch so với bộ hồ sơ thì Hải quan kiểm
hóa sẽ chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Chi cục xem xét quyết định.
29
Trong thời gian chờ mang hàng về kho, nhân viên giao nhận phải tự bảo quản
hàng sau khi hàng được kiểm hóa xong để tránh tình trạng mất hàng.

Trả tờ khai :

Sau khi tính thuế, kiểm hóa hợp lệ, hồ sơ sẽ đƣợc chuyển sang bộ phận phúc tập
hồ sơ. Nếu không có vấn đề gì thì sẽ đƣợc đóng dấu “đã làm thủ tục Hải quan”và
chuyển tờ khai qua bộ phận trả tờ khai. Nhân viên giao nhận chờ Hải quan trả tờ
khai, ghi tên doanh nghiệp giao cho nhân viên Hải quan trả tờ khai. Hải quan trả
một tờ khai cho doanh nghiệp lƣu và giữ lại một bản có dán tem.
1.5.3.8.Thủ tục nhận hàng tại cảng
a. Giải phóng hàng lẻ tại kho ở cảng (LCL)
Đối với lô hàng kiểm chuyển cửa khẩu :
Sau khi đã có đƣợc tờ khai Hải quan đã đóng dấu thông quan, có bộ chứng từ
nhận hàng, nhân viên giao nhận cảng tiến hành giải phóng hàng nhƣ sau:
Tại văn phòng Hải quan kho :
Nhân viên giao nhận xuất trình và nộp các chứng từ sau :

Biên bản bàn giao hàng chuyển cửa khẩu (02 bản gốc)



Đơn xin chuyểncửa khẩu (01 bản gốc)



Tờ khai nhập khẩu (01bản gốc +01 bản sao)



Lệnh giao hàng (02 bản)



Vận tải đơn (01 bản sao)

Công chức Hải quan kho kí xác nhận, đóng dấu số hiệu công chức vào 01 D/O
rồi trả lại cho nhân viên giao nhận cùng với tờ khai gốc.
Tại văn phòng kho :
Nhân viên giao nhận nộp 01 D/O đã đƣợc đóng dấu Hải quan để nhận phiếu
xuất kho gồm 05 liên và ở đây giữ lại liên màu trắng.
Căn cứ vào vị trí lô hàng đƣợc ghi trên phiếu xuất kho, nhân viên giao nhận
xuống kho tìm vị trí của lô hàng và kiểm tra bao bì, số kiện hàng.
30
Đƣa phiếu xuất kho cho nhân viên quản lí kho ghi số thứ tự nhận hàng và chờ
xe nâng vận chuyển hàng từ kho lên phƣơng tiện vận tải.
Sau khi hàng đƣợc đƣa lên phƣơng tiện vận tải, nhân viên giao nhận nhận lại
phiếu xuất kho và kí xác nhận đã nhận đủ hàng, kho sẽ giữ lại một phiếu xuất kho (
liên kho giữ).
Nhân viên giao nhận mang phiếu xuất kho (03 liên còn lại) đến xuất trình tại văn
phòng Hải quan kho để nhận seal hải quan niêm phong phƣơng tiện vận tải và biên
bản bàn giao (01 bản gốc) đã ghi số seal và kí xác nhận đóng dấu số hiệu công chức
Hải quan kho.
Tại phòng Hải quan cổng :
Nhân viên giao nhận xuất trình tờ khai gốc, biên bản bàn giao (bản gốc) và
phiếu xuất kho (liên màu vàng) cho hải quan kí xác nhận, đóng dấu số hiệu công
chức lên liên màu vàng. Hải quan kho sẽ giữ lại biên bản bàn giao (01 bản sao) và
phiếu xuất kho (liên màu xanh).
Nhân viên giao nhận mang phiếu xuất kho (liên màu vàng) đã đƣợc đóng dấu
hải quan cổng để nộp bảo vệ cổng cho phép xe chở hàng ra khỏi cảng.
Đối với lô hàng miễn kiểm hóa hoặc kiểm hóa :
Tại văn phòng thƣơng vụ cảng:
Nhân viên giao nhận xuất trình lệnh giao hàng cho nhân viên cảng để in “Phiếu
xuất kho”.
Sau khi đối chiếu lệnh, Hải quan kho sẽ kí nhận, đóng dấu số hiệu công chức lên
một tờ lệnh giao hàng rồi trả lại cho nhân viên giao nhận cùng với tờ khai gốc.
Tại văn phòng Hải quan kho:
Nhân viên giao nhận nộp các chứng từ sau để Hải quan kho đối chiếu bộ chứng từ:

Tờ khai Hải quan: 01 bản chính



Tờ khai Hải quan photocopy:01 bản sao



Lệnh giao hàng:01 bản chính



Phiếu xuất kho: 01 bản chính (gồm04 liên)

31
Nhân viên giao nhận tiến hành làm các bƣớc tiếp theo nhƣ sau:

Xuống kho trình phiếu xuất kho cho nhân viên kho để tìm vị trí và
kiểm hàng .



Yêu cầu xe nâng đƣa hàng lên phƣơng tiện vận tải và tự bảo quản
hàng



Thanh lí hải quan cổng ( làm nhƣ trên).

b.Giải phóng hàng nguyên container tại cảng
Đối với hàng nguyên container kiểm hóa hoặc miễn kiểm hóa tại cửa khẩu
nhập:
Tại phòng thƣơng vụ cảng :

Nộp 01 D/O bản chính cho nhân viên phòng thƣơng vụ cảng để nhận
phiếu giao nhận container (EIR – Equipment Interchange Receiption)
gồm có 04 liên.



Đóng phí nâng hạ container, phí chuyển bãi kiểm hóa, phí lƣu
container (nếu có)….. và nhận phiếu giao nhận container (EIR –


Equipment Interchange Receiption)
Tại văn phòng Hải quan cổng: nộp cho Hải quan các chứng từ sau để đối chiếu

Tờ khai Hải quan điện tử: 01 bản chính



Tờ khai Hải quan photocopy:01 bản sao



Lệnh giao hàng:01 bản chính



Phiếu giao nhận container(EIR – Equipment InterchangeReceiption)

Sau khi đã đối chiếu xong, Hải quan cổng sẽ đóng dấu công chức Hải quan lên
ô 34 của tờ khai Hải quan điện tử “ Hàng đã qua khu vực giám sát” và đóng dấu
công chức lên phiếu giao nhận container. Nhân viên giao nhận mang “phiếu giao
nhận container” trình cho xe nâng container và tiến hành mang hàng về công ty.
32
Đối với hàng nguyên container chuyển cửa khẩu kiểm hóa:
Sau khi hoàn tất việc đăng kí thủ tục Hải quan tại chi cục Hải quan Cát Lái, nhân
viên giao nhận chuyển tờ khai nhập khẩu (bản gốc) cùng với bộ chứng từ của lô
hàng nhập cho nhân viên giao nhận cảng Cát Lái tổ chức giải phóng hàng.

Tại văn phòng đại lí của hãng tàu và phòng thƣơng vụ :Thủ tục tƣơng tự
nhƣ đối với hàng nguyên container có kiểm hóa tại cảng.



Tại văn phòng hải quan đối chiếu :

Nhân viên giao nhận xuất trình bộ chứng từ Hải quan để đối chiếu Manifest gồm :

Biên bản bàn giao chuyển cửa khẩu : 02 bản chính



Giấy giới thiệu:01 bản chính



Đơn xin chuyểncửa khẩu :01 bản chính



Tờ khai nhập khẩu :01 bản sao



Vận tải đơn : 01 bản sao



Lệnh giao hàng : 01 bản chính



Nộp lệ phí Hải quan và nhận biên lai đã đóng tiền lệ phí, kẹp vào bộ
chứng từ Hải quan.



Tại văn phòng Hải quan giám sát bãi

Nhân viên giao nhận nộp bộ chứng từ Hải quan đã đƣợc đối chiếu và xuất trình
cho Hải quan ghi số seal hải quan và kí xác nhận, đóng dấu số hiệu công chức vào
biên bản bàn giao và liên phiếu EIR màu vàng. Hải quan bãi giữ lại bộ chứng từ.
Nhân viên giao nhận nhận lại biên bản bàn giao (01 bản ), phiếu EIR và tờ khai gốc.
Tại phòng Hải quan cổng :
Nhân viên giao nhận xuất trình tờ khai gốc, biên bản bàn giao ( bản gốc ) và
phiếu EIR để đƣợc Hải quan cổng kí xác nhận, đóng dấu hiệu công chức vào phiếu
EIR (liên màu vàng ). Sau đó nộp lại cho Hải quan cổng : biên bản bàn giao ( 01
bản sao) và phiếu EIR (liên màu xanh).
33
Kết thúc việc thanh lí cổng, nhân viên giao nhận chuyển tờ khai gốc, biên bản
bàn giao (bản gốc) và phiếu EIR về phòng điều độ để tổ chức vận chuyển hàng về
chi cục Hải quan cảng để tiến hành kiểm hóa thực tế lô hàng.
1.5.3.9. Chuyên chở hàng về nhà máy
Giai đoạn vận chuyển hàng hóa rất quan trọng và đã thực sự tham gia vào chu
trình của một lô hàng, vì vậy nhân viên giao nhận cần phải phối hợp với tài xế để
vận chuyển lô hàng rời khỏi cảng về kho riêng của công ty khách hàng hoặc khu
vực tập trung hàng chờ kiểm hóa của chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu đúng tiến độ
và an toàn.
1.5.3.10. Giao hàng
Sau khi kiểm hóa xong nhân viên giao nhận làm biên bản bàn giao lô hàng đã
kiểm hóa Hải quan và cùng với nhân viên phòng xuất nhập khẩu của công ty khách
hàng kí xác nhận vào biên bản.
1.5.3.11 Quyết toán, bàn giao hồ sơ

Quyết toán :

Sau khi hoàn thành xong lô hàng nhân viên giao nhận viết giấy đề nghị thanh
toán kèm theo toàn bộ các hóa đơn tài chính.
Nộp giấy đề nghị thanh toán và các chứng từ có liên quan cho phòng kế toán để
xem xét. Sau đó phòng kế toán sẽ trình bày cho cho giám đốc để duyệt các chi phí
làm hàng. Các chi phí đi cùng hóa đơn:
Hóa đơn đóng phí D/O
Hóa đơn đòng lệ phí hải quan
Hóa đơn chuyên chở hàng về kho của các dịch vụ chuyên chở

Bàn giao hồ sơ :

Đây là bƣớc cuối cùng của nghiệp vụ giao nhận, sau khi đã giao đƣợc lô hàng
nhập cho khách hàng và nhận đƣợc tờ khai gốc xác nhận đã làm thủ tục hải quan từ
cơ quan hải quan, nhân viên giao nhận sẽ photo lƣu lại một bộ để thuận lợi cho việc
kiểm tra mã số hàng hóa, thuế suất cũng nhƣ cách lên tờ khai đối với các mặt hàng
34
tƣơng tự, đồng thời cũng để dễ dàng hơn trong việc giải quyết các khiều nại sau này
các chứng từ gồm:
Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục
Các hóa đơn liên quan đến lô hàng
Biên bản bàn giao đã có xác nhận
Hóa đơn thƣơng mại
Phiếu đóng gói
Vận tải đơn
Lệnh giao hàng
1.6.Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Trong Những Năm Qua (2009-2012)
1.6.1.Tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Viễn Đông
Công ty Viễn Đông đƣợc thành lập và đi vào hoạt động trong bối cảnh Việt
Nam đang trong thời kỳ mở cửa hội nhập và mở rộng giao thƣơng với các nƣớc
trong khu vực cũng nhƣ trên thế giới đã tạo chi Viễn Đông một thị trƣờng rộng lớn
và đa dạng, nhƣng ngƣợc lại công ty cuang phải đối mặt với thị trƣờng cạnh tranh
hết sức khốc liệt.
Do công ty mới thành lập năm 2007 nên số liệu nghiên cứu cũng chỉ có vài
năm. Nên tôi lựa chon phân tích nhƣng năm gần đây nhất từ năm 2010 đến năm
2012, tuy mới thành lập nhƣng nhân viên công ty luôn nỗ lực cung cấp cho khách
hàng chất lƣợng dịch vụ tốt nhất để làm sao tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi
nhuận. Viễ
ạnh.
35
1.6.2.Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Giai Đoạn 2010 -2012
Với sự nổ lực của toàn thể nhân viên trong công ty kết quả đạt đƣợc trong 5
năm vừa qua nhƣ sau: (tài liệu kết quả hoạt động kinh doanh)

Doanh thu năm 2010 đạt 958.380.029 đồng



Doanh thu năm2011 975.192.616đạt đồng



Doanh thu năm2012 đạt 827.358.384 đồng

(Trích lƣợc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Giao Nhận
Vận Tải NK Viễn Đông)
Bảng 1.3. Kết quả kinh doanh của công ty Viễn Đông (2010 – 2012)
(Đơn vị: đồng)
Năm 2010 2011 2012
Chỉ Tiêu
Tổng Doanh thu 958.380.029 975.192.616 827.358.384
Tổng Chi phí 944.474.832 960.394.450 816.111.290
Lợi nhuận trƣớc thuế 13.905.197 14.798.166 11.247.094
Lợi nhuận sau thuế 10.428.898 12.208.487 9.278.852
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Qua bảng số liệu, ta thấy doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty tăng
nhƣng không đều qua các năm cụ thể:
Doanh thu năm 2011 so với năm 2010 tăng 1,75% tƣơng ứng 16.812.587
đồng
Doanh thu năm 2012 so với năm 2011 giảm 15.16 % tƣơng ứng giảm
147.834.232 đồng
So sánh tỷ lệ tăng doanh thu năm 2010 với năm 2011, ta nhận thấy tỷ lệ tăng doanh
thu năm 2011 nhanh nhẹ so với tỷ lệ doanh thu năm 2010.
36
Nguyên nhân:
Tỷ lệ doanh thu năm 2012 thấp hơn so với năm 2011
Nguyên nhân:
Giá seal và máy hút chân không tăng gấp đôi trong năm làm cho chi phí vận tải tang
mạnh làm giảm sức cạnh tranh của công ty.
Thực tế qua 6 năm gia nhập WTO, đặc biệt trong những thời kỳ khó khăn
nhƣ năm 2012 vừa qua, đại đa số các DN trong ngành (trừ một số DN vận tải biển
do đặc thù của ngành) đã năng động, linh hoạt ứng phó với tình hình và trụ vững;
theo số liệu khảo sát trong hội viên của VLA số DN ngƣng hoạt động, giải thể với tỉ
lệ 2-3%
Mặt khác, bƣớc sang năm 2012, xuất hiện thêm các yếu tố không thuận lợi
từ sự bất ổn chính trị tại các quốc gia Trung Đông và Châu Phi, tình hình nợ công
tại Châu Âu diễn biến phức tạp dẫn đến những tác động kép, ảnh hƣởng mạnh đến
hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc.
Cơ hội doanh thu của doanh nghiệp đƣợc phục hồi trong năm 2013-2014 trƣớc sự
thay đổi của tình hình kinh tế đất nƣớc.
Vấn đề chi phí cũng tăng, giảm theo từng năm
Chi phí năm 2011 cao hơn so với năm 2010 là: tỷ lệ tăng lên 1,79% tƣơng
đƣơng là 15.919.618 đồng.
Chi phí năm 2012 thấp hơn so với năm 2011 là: tỷ lệ giảm xuống 15,02%
tƣơng đƣơng là 144.283.160 đồng.
Nhìn chung, tốc độ chi phí của doanh nghiệp tăng từ năm 2010 -2012 do doanh thu
của doanh nghiệp giảm
Từ năm 2011 đến 2012 chi phí giảm xuống do công ty đã đầu tƣ một khoản chi phí
lớn hoạt động trang bị một số máy móc thiết bị phục vụ cho công tác văn phòng
37
nhƣng ngƣng trệ hoạt động xuất nhập khẩu, hàng tồn kho tăng từ 126.969.454 đồng
lên đến 139.481.178 đồng.
Do doanh nghiệp hoạt động đi xuống từ năm 2011 đến 2012 làm cho lợi nhuận có
xu hƣớng tăng không ổn định, (đăc biệt năm 2012 doanh thu giảm đáng kể)

Năm 2011 so với năm 2010 tăng 1.779.589 đồng chiếm tỷ lệ 17,06%



Năm 2012 so vớinăm2011 giảm2.929.635 đồng chiếmtỷ lệ 34%

Dù rằng chịu nhiều tác động và ảnh hƣởng kinh tế làm cho quá trình phát triển
bị gián đoạn, song công ty đã phục hồi trở lại và phát triển vƣợt bậc. Điều này
chứng minh tầm nhìn, chiến lƣợc và hoạch định mà Ban Lãnh Đạo công ty vạch ra
là đúng đắn.
1.6.2.1.Tình hình doanh thu, chi phí lợi nhuận tại công ty Viễn Đông (2010-
2012)
a) Phân tích doanh thu

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Biều đồ 1.1 .Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010, 2011 2012
Thông qua những tính toán sơ bộ ở bảng thống kê trên, ta có thể dễ dàng thấy
rằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty có sự giao động qua
38
các năm. Vào năm 2010 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch cụ là 957.325.109
đồng thì sang năm 2011 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã tăng nhẹ đạt
972.448.312 đồng, tức là tăng them 15.123.203 đồng hay tăng 1,58%. Có thể nói
năm 2012 doah thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng cao nhất trong các năm qua.
Và năm tiếp theo, năm 2012 thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công
ty giảm mạnh 15,53% tƣơng đƣơng với 151.033.268 đồng.
Mức doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty luôn giao động các
năm, điều này đạt đƣợc là do: công ty đã chƣa đẩy mạnh các hoạt động chiêu thị,
giới thiệu quảng bá thƣơng hiệu cũng nhƣ những dòng sản phẩm của công ty đến
với ngƣời sử dụng sản phẩm cũng nhƣ các nhà phân phối mục đích là để thƣơng
hiệu, hình ảnh của công ty chƣa đƣợc biết đến nhiều hơn, giúp công ty có những
khách hàng hay ngƣời tiêu dùng mới. Thứ hai là công ty phải nâng cao hoạt động
nhập khẩu kinh doanh không ngừng đƣợc mở rộng, hơn nữa với việc mở rộng nhiều
chủng loại hàng hóa kinh doanh thì sản lƣợng kinh doanh của công ty lớn cung với
chính sách bán chịu hợp lí nên doanh thu bán hàng của công ty liên tục tăng mạnh.
Và không ngừng nâng cao dịch vụ giao nhận để khách hàng tìm đến công ty.Và
nâng cao đội ngũ giao nhận để đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Bảng 1.4. Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu cuả công ty Viễn Đông năm 2010 – 2012
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Các mặt
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tỷ trọng Tỷ trọng Doanh Tỷ trọng
hàng Doanh thu Doanh thu
(%) ( %) thu (%)
Seal niêm
289 52.75 302,7 52.63 274,1 51.85
phong
Máy móc,
156,8 28.62 175,3 30.48 153,0 28.94
thiết bị
Các mặt
102,1 18.63 97,1 16.88 101,5 19.21
hàng khác
Tổng kim
547,9 100.00 575,1 100.00 528,6 100.00
ngạch
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
39
Biểu đồ 1.2. Thể hiện cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của công ty Viễn Đông
Nhận xét:
Nhìn chung kim ngạch mặt hàng nhập khẩu cũng có nhiều thay đổi .Mặt hàng chủ
yếu là mặt hàng Seal niêm phong, là một trong những mặt hàng chủ lực của công ty.
Mặc dù, tỷ trọng của mặt hàng này có sự thay đổi nhƣng vẫn chiễm tỷ trọng cao
52,75% (2010), 52,63% (2011), 51,85 (2012) trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.
Điều này cũng khá hợp lý khi công ty chọn một thị trƣờng nhập khẩu với giá cả phù
hợp (Trung Quốc). Và quan hệ Việt Nam và Trung Quốc đã không ngừng đƣợc
củng cố và phát triển, kim ngạch trao đổi buôn bán hai chiều tăng nhanh chóng (đạt
11,9 tỷ USD (tăng 6,4%) năm 2013). Khoảng cách địa lý giữa hai nƣớc rất gần nên
thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa giữa hai nƣớc giữa các tuyến đƣờng, giảm
thiểu rủi ro trong quá trình vận chuyển, tang nhanh vòng quay của vốn.
Hiện nay, Trung Quốc vẫn là thị trƣờng nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam
với tỷ trọng là 28% trong tổng kim ngạch nhập khẩu cả nƣớc.
40
Bảng 1.5. Cơ cấu dịch vụ của công ty Viễn Đông 2010-2012
(Đơn vị tính: triệuđồng)
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
chỉ tiêu Doanh Tỷ trọng Doanh
Tỷ
Doanh Tỷ trọng
trọng
thu (%) thu thu (%)
(%)
Hàng SEA 218,6 59.48 289,2 58.95 192,6 56.93
Hàng AIR 103,2 28.08 148,8 30.33 97,4 28.79
DOOR
TO 45,7 12.44 52,6 10.72 48,3 14.28
DOOR
Tổng cộng 367,5 100.00 490,6 100.00 338,3 100.00
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Từ bảng trên, ta có sự phân tích rõ ràng về tình hình giao nhận các mặt hàng
nhập khẩu bằng các hình thức khác nhau của Công ty, với ba hình thức chủ ý nhƣ
đã nói trên đối với mặt hàng nhập khẩu, công ty đã thực hiện hoạt động giao nhận
hàng hóa nhập khẩu với mức tăng trƣởng đáng chú ý từ năm 2010-2012
Cả 3 thời ký 2010-2012, hình thức giao nhận bằng đƣờng biển vẫn chiếm tỷ
trọng cao nhất trong cả ba hình thức, tiếp theo là đƣờng hàng không và cuối cùng là
Door to Door
Hàng bằng đƣờng biển: Năm 2010 chiếm tỷ trọng 59,48% nhƣng năm 2011
giảm nhẹ nhƣng không đáng kể cụ thể: 58,95% , năm 2012 lại tiếp tục giảm nhẹ
56,93% (2012).Vì hiện nay sự cạnh tranh dịch vụ ngày càng nhiều.
Hàng đƣờng hàng không: Năm 2010 chiếm tỷ trọng 28,08%, năm 2011 tăng
lên 30,33% và sau đó năm 2012 giảm xuống 28,79%. Vì hiện nayngành hàng
không về vận chuyển hàng hóa ngày càng phát triển vì vận chuyển hàng hóa
nhanh chóng và đáp ứng nhu cầu nhanh nhất.
41
Hàng tới kho: Năm 2010 chiếm tỷ trọng: 12,44%, năm 2011 giảm xuống
10.72% và năm 2012 tăng lên 14,28%.
Giao nhận hàng hóa quốc tế qua đƣờng hàng không, loại hình này mới phát
triển vài năm gần đây theo nhu cầu nhanh chóng, gọn nhẹ và tốc độ đối với những
hàng hóa nhạy cảm, không để lâu thời gian và theo yêu cầu của khách hàng. Tuy
nhiên, vận chuyển bằng đƣờng hàng không chi phí rất cao.Với mức tăng trƣởng
hiện nay, hàng giao nhận đƣờng biển đem lại doanh thu chủ yếu cho hoạt động dịch
vụ của công ty.

Doanh thu hoạt động tài chính Thu nhập khác


Về doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác của công ty chiếm tỷ
trọng rất nhỏ trong cơ cấu tổng doanh thu, chƣa vƣợt qua 1% tổng doanh thu. Về
doanh thu hoạt động tài chính thì năm 2011 doanh thu hoạt động tài chính (thu từ lãi
tiền gửi) tăng 1.885.619 triệu đồng, tăng 219,6% so với năm 2010. Nhƣng sang
năm 2012, tình hình hoạt động tài chính của công ty đã đƣợc cải thiện, bằng chứng
là doanh thu hoạt động tài chính tăng với mức tăng 3.199.036 đồng, tỷ lệ tăng 116,6
so với năm 2011 và giá trị tuyệt đối tăng hơn năm 2011. Nhìn vào ta có thể nhận
thấy rằng doanh thu hoạt động tài chính chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong cơ cấu
tổng doanh thu với giá trị lần lƣợt trong 3 năm là 858.619, 2.744.304 và 5.943.240
đồng. điều này cho thấy rằng doanh thu hoạt hoạt động tài chính không ảnh hƣởng
nhiều đến tổng doanh thu. Nguyên nhân của tình trạng này là do ba nguồn thu của
doanh thu hoạt động tài chính là rất thấp. vì công ty đang tập trung nguồn vốn dành
cho hoạt động kinh doanh nên nguồn vốn dành cho hoạt động tài chính là rất thấp.
vậy nên trong những năm tiếp theo công ty nên dành thêm nguồn vốn cho hoạt động
tài chính để khoản thu nhập này chiếm tỷ trọng cao hơn trong cơ cấu tổng doanh
thu.Thu nhập khác chỉ có trong năm 2010 là 196.301 đồng .Còn hai năm còn lai
không có. Nguyên nhân của sự tăng giảm không ổn định nhƣ vậy là do thu nhập
khác đƣợc cấu thành bởi các khoản thu nhập bất thƣờng nhƣ thanh lý tài sản cố
42
định, tiền phạt đƣợc hƣởng do đối tác vi phạm hợp đồng… chính vì thế mà khoản
thu nhập khác có sự tăng giảm không ổn định nhƣ vậy.
Tổng doanh thu của công ty đƣợc hình thành từ ba nguồn chính đó là doanh
thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và khoản
thu nhập khác. Qua những phân tích về kết cấu của các nguồn hình thành tổng
doanh thu thì cho thấy rằng doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ luôn
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu còn doanh thu hoạt động tài chính và thu
nhập khác thì chiếm tỷ trọng không đáng kể. Nhìn chung qua 3 năm tổng doanh thu
của công ty luôn đạt giá trị cao và giao động qua các năm.
b) Phân tích sự biến động của Chi phí

Về giávốn hàng bán

Biểu đồ 1.3.Giá vốn hàng bán
Ta thấy rằng trong cơ cấu tổng chi phí của công ty thì giá vốn hàng bán chiếm
tỷ trọng lớn nhất, luôn chiếm trên 70% trong tổng chi phí của công ty. Năm 2010 có
chi phí giá vốn hàng bán là 698.591.663 tƣơng ứng với 72,9% tổng doanh thu. Và
có xu hƣớng gia tăng năm 2011 tăng 3.773.947 đồng tƣơng ứng tăng 0,54% so với
năm 2011, năm 2012 giảm 140,574.676 đồng tƣơng ứng với giảm 20,01% so với
năm 2011.
43
Với đà thay đổi của giá vốn hàng bán cộng với tỷ trọng của nó lớn trong cơ
cấu tổng chi phí đã khiến giá vốn hàng bán có ảnh hƣởng rất lớn tới tổng chi phí
của công ty, sự biến động của tăng giá vốn hàng bán làm cho tổng chi phí cũng tăng
theo. Nhƣ trong năm 2011 giá vốn hàng tăng nhẹ ( tăng 0,54% so với năm 2010) thì
tƣơng ứng tổng chi phí của công ty cũng tăng không đáng kể. Sang năm 2012 giá
vốn hàng bán giảm 20,01% thì tổng chi phí cũng giảm. Lý do giá vốn hàng bán giao
động mạnh trong giai đoạn năm 2011-2013 là do công ty hằng năm các chi phí
nguyên vận chuyển, chi phí nhân công trực tiếp và các chi phí khác tăng lên vì thế
mà giá vốn hàng bán tăng liên tục.
Bảng 1.6. Tỷ trọng giávốn hàng bán trên doanh thu thuần
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
Giá vốn hàng bán 698.591.663 702.365.610 561.790.934
Doanh thu thuần 957.325.109 972.448.312 821.415.044
Giá vốn/ doanh thu thuần (%) 72,97 72,23 68,39
( Nguồn Phòng Kinh Doanh)
Tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch
vụ của công ty luôn ở mức cao, tỷ trọng này luôn dao động trong khoản 91% đến
93% trong giai đoạn 2011-2013. Và có thể thấy rằng tỷ trọng này tăng trong năm
2012 đạt 92,36% và giảm trong năm 2013 còn ở mức 91,5% . Tuy nhiên khoản
chênh lệch tỉ trọng qua từng năm thì không lớn trong khoản 0,73% đến 0,86% điều
này cho thấy chúng khá ổn định không xuất hiện sự đột biến hoặc tăng giảm quá
mức. Qua kết quả phân tích, ta thấy trong 100 đồng doanh thu thuần năm 2011 có
91.63 đồng giá vốn hàng bán, năm 2012 thì trong 100 đồng doanh thu thuần có
92.36 đồng giá vốn hàng bán (tăng 0.74 đồng so với năm 2011), năm 2013 có 91.5
đồng giá vốn hàng bán (giảm 0.86 đồng so với năm 2012). Nhƣ vậy, khi so sánh về
mặt kết cấu cho thấy với cùng 100 đồng doanh thu thuần, giá vốn hàng bán năm
2013 thấp hơn năm 2012, dẫn đến lợi nhuận gộp năm 2013 tăng so với năm 2012,
44
cho thấy đây là biến động tốt (mặc dù số tuyệt đối giá vốn hàng bán tăng vào năm
2013). Đồng thời công ty cần tìm ra những biện pháp để giảm chi phí đặc biệt là
giảm đi giá vốn hàng bán để tăng thêm lợi nhuận cho công ty.

Phân tích chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp

Biểu đồ 1.4. Chi phí quản lý kinh doanh
Thông qua biểu đồ tình hình tổng chi phí, ta thấy tỷ trọng chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng khá lớn, đứng thứ hai sau giá vốn hàng
bán. Và khoản chi phí này cũng tăng giảm qua từng năm, khi xét ở gốc độ giá trị thì
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng trƣởng nhƣ năm 2011 chi
phí quản lý doanh nghiệp tăng 11.349.256 đồng, tuong ứng tăng 4,39% so với năm
2010. Năm 2012 chi phí quản lý kinh doanh giảm 10.458.840 đồng hay giảm 3,87%
so với năm 2012.
Qua những phân tích trên cho thấy, trong nhóm chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp thì chi phí bán hàng luôn chiếm tỷ trọng cao hơn so với chi
phí quản lý doanh nghiệp. Đây là điều dễ hiểu, bởi trong bộ phận bán hàng và phân
phối của công ty có số lƣợng nhân viên và tài sản cố định nhƣ xe chuyên chở, mặt
45
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaBáo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Man_Ebook
 
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân MâyKhóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân MâyDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩuBáo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩuDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key LineBáo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key LineDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...honghanh103
 
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyBáo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256nataliej4
 
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...luanvantrust
 
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Was ist angesagt? (20)

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaBáo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
 
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!
 
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân MâyKhóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
 
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩuBáo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
 
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key LineBáo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
 
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAYLuận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...
 
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyBáo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
 
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biểnKhóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
 
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
 
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
 
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
 
Quy trình dịch vụ Vận Tải hàng hóa TẠI công ty tiếp vận SaO Vàng
Quy trình dịch vụ Vận Tải hàng hóa TẠI công ty tiếp vận SaO VàngQuy trình dịch vụ Vận Tải hàng hóa TẠI công ty tiếp vận SaO Vàng
Quy trình dịch vụ Vận Tải hàng hóa TẠI công ty tiếp vận SaO Vàng
 
Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!
Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!
Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!
 
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
 
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
 
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
 

Ähnlich wie BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELPhuong Tran
 
Đề tài: Pháp luật về thỏa ước lao động tập thể và thực trạng áp dụng tại công...
Đề tài: Pháp luật về thỏa ước lao động tập thể và thực trạng áp dụng tại công...Đề tài: Pháp luật về thỏa ước lao động tập thể và thực trạng áp dụng tại công...
Đề tài: Pháp luật về thỏa ước lao động tập thể và thực trạng áp dụng tại công...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
100749 nguyen hoang phuong cac
100749   nguyen hoang phuong cac100749   nguyen hoang phuong cac
100749 nguyen hoang phuong cacLan Nguyễn
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...https://www.facebook.com/garmentspace
 
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Ähnlich wie BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149 (20)

Đề tài: Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Tân Cảng ...
Đề tài: Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Tân Cảng ...Đề tài: Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Tân Cảng ...
Đề tài: Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Tân Cảng ...
 
DKC-2017-123112.pdf
DKC-2017-123112.pdfDKC-2017-123112.pdf
DKC-2017-123112.pdf
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
 
Quản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettelQuản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettel
 
Đề tài: Pháp luật về thỏa ước lao động tập thể và thực trạng áp dụng tại công...
Đề tài: Pháp luật về thỏa ước lao động tập thể và thực trạng áp dụng tại công...Đề tài: Pháp luật về thỏa ước lao động tập thể và thực trạng áp dụng tại công...
Đề tài: Pháp luật về thỏa ước lao động tập thể và thực trạng áp dụng tại công...
 
Khóa luận: Quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty giặt ủi, HAY
Khóa luận: Quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty giặt ủi, HAYKhóa luận: Quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty giặt ủi, HAY
Khóa luận: Quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty giặt ủi, HAY
 
Báo cáo thực tập tại công ty tàu biển sài gòn,9 điểm
Báo cáo thực tập tại công ty tàu biển sài gòn,9 điểm Báo cáo thực tập tại công ty tàu biển sài gòn,9 điểm
Báo cáo thực tập tại công ty tàu biển sài gòn,9 điểm
 
Phân tích tình hình tài chính và định giá tại Công ty đường Biên Hòa
Phân tích tình hình tài chính và định giá tại Công ty đường Biên HòaPhân tích tình hình tài chính và định giá tại Công ty đường Biên Hòa
Phân tích tình hình tài chính và định giá tại Công ty đường Biên Hòa
 
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường NamKhóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
 
100749 nguyen hoang phuong cac
100749   nguyen hoang phuong cac100749   nguyen hoang phuong cac
100749 nguyen hoang phuong cac
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
 
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
 
Đề tài: Giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam, 9đĐề tài: Giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam, 9đ
 

Mehr von Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Mehr von Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Kürzlich hochgeladen

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 

Kürzlich hochgeladen (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA …. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP UY TÍN - CHẤT LƯỢNG – ĐIỂM CAO ZALO: 0934 573 149 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG TÊN SINH VIÊN:… GIẢNG VIÊN: … MSSV: … Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 09, Năm 2021
  • 2. LỜI CẢM ƠN Qua 3 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học …, đƣợc sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Thuong Mại- Du Lịch đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt 3 năm học ở trƣờng. Và trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Xuất Nhập Khẩu Viễn Đông em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trƣờng vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty. Cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Lời cảm ơn đầu tiên và sâu sắc nhất cho em gửi đến quý thầy cô trong Trƣờng Đại Học Công Nghiệp TPHCM, nhờ sự tận tâm dạy bảo, trau dồi kiến thức của quý thầy cô mà em đã trƣởng thành theo thời gian về nghiệp vụ môn học và kiến thức xã hội. Và giờ đây, em đã tự tin trong việc ứng dụng lý thuyết và thực tiễn. Qua đây em cũng xin cảm ơn đến cô Võ Thị Thanh Thúy đã tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này và những vấn đề vƣớng mắc.Và em chân thành cảm ơn đến quý công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Xuất Nhập Khẩu Viễn Đông đã tận tình giúp đỡ cho em trong quá trình thực tập và từ đó em hoàn thiện đƣợc bài báo cáo này. Em xin kính chúc quý thầy cô sức khỏe, thành công trong công việc và cuộc sống. Kính chúc Ban giám đốc và toàn thể các anh, chị trong công ty luôn dào dồi sức khỏe và công việc thuận lợi. Chúng em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những thầy cô đã tận tình giúp đỡ để nhóm chúng em hoàn thành bài báo cáo này. Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh đao, các anh chị trong phòng giao nhận xuất nhập khẩu để bài báo cáo thực tập tốt nghiệp đạt đƣợc kết quả tốt hơn. Trân trọng cám ơn! Sinh Viên i
  • 3. PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Họ và tên sinh viên:…………………………….. Lớp: …………Mã số: ……………………. Tên đơn vị thực tập: …………………………………………………………………………… Thời gian thực tập: Từ……… ……Đến………………… 1 3 0 CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ 2 4 Cần cố Tốt Không Khá Rất tốt gắng ĐG Chấp hành nội quy và kỷ luật của đơn vị Hoàn thành công việc đúng thời hạn Kiến thức và kỹ năng chuyên môn Kỹ năng làm việc nhóm TINH THẦN VÀ THÁI ĐỘ LÀM VIỆC 1 2 3 4 0 Cần cố Không Khá Tốt Rất tốt gắng ĐG Đối với khách hàng( Lịch sự,niềm nở, ân cần, tận tâm….) Đối với cấp trên ( Tôn trọng, chấp hành mệnh lệnh và phục tùng sự phân công..) Đối với đồng nghiệp ( Tương trợ, hợp tác, vui vẻ, hòa nhã trong công việc…) Đối với công việc ( Tác phong chuyên nghiệp, lịch sự, nhã nhặn và biết cách giải quyết vấn đề…) Đối với bản thân ( Ý thức giữ gìn an toàn, vệ sinh của cá nhân và nơi làm việc. Tự tin, cầu tiến, học hỏi…..) ĐÁNH GIÁ CHUNG 1 2 3 4 0 Nhận xét thêm của đơn vị ( nếu có): ................................................................................................................................................................……. ................................................................................................................................................................... ….. .. ....................................................................................................................................................................... .. ...................................................................................................................................................................... . ii
  • 5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN TPHCM, Ngày 11, Tháng 05, Năm 2019 iv
  • 6. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................i DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................viii LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1 1.1.Lí Do Chọn Đề Tài........................................................................................................1 1.2. Mục Tiêu Nghiên Cứu.................................................................................................3 1.3. Đối Tƣợng Nghiên Cứu..............................................................................................3 1.4. Phƣơng Pháp Nghiên Cứu..........................................................................................3 PHẦN 1: THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU VIỄN ĐÔNG..............................................................5 1.1 Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty........................................5 1.1.1 Lịch Sử Hình Thành.....................................................................................5 1.1.2 Quá Trình Phát Triển...................................................................................5 1.2.Chức Năng, Mục Tiêu Và Nhiệm Vụ .........................................................................6 1.2.1.Chức Năng ...........................................................................................................6 1.2.2.Mục Tiêu..............................................................................................................6 1.2.3.Nhiệm Vụ.............................................................................................................7 1.3.Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty:...................................................7 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý..........................................................................7 1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: .......................................................8 1.3.3. Năng lực lao động của công ty.........................................................................9 Bảng 1.1. Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty......................................................................9 1.5.Các Sản Phẩm Kinh Doanh Của Công Ty............................................................... 10 1.5.1. Sản Phẩm Hữu Hình....................................................................................... 10 1.5.1.1. Máy Móc- Thiết Bị.................................................................................. 10 1.5.1.2. Seal Khóa- Seal Niêm Phong................................................................. 14 1.5.2. Sản Phẩm Vô Hình ( Xuất Nhập Khẩu Và Giao Nhận)............................. 19 1.5.3. Quy Trình Thực Hiện Các Thủ Tục Và Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Xuất Nhập Khẩu.................................................................................................................. 20 1.5.3.1.Nhận yêu cầu từ khách hàng.................................................................... 20 1.5.3.2 Tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng................................................................ 21 v
  • 7. 1.5.3.3.Kiểm tra bộ chứng từ ............................................................................... 22 1.5.3.4.Lấy lệnh giao hàng (D/O-Delivery Order )........................................... 23 1.5.3.5.Chuẩn bị hồ sơ khai Hải quan.................................................................. 24 1.5.3.6.Khai báo Hải quan điện tử....................................................................... 24 1.5.3.7.Làm thủ tục Hải quan ............................................................................... 26 1.5.3.8.Thủ tục nhận hàng tại cảng...................................................................... 30 1.5.3.9. Chuyên chở hàng về nhà máy ................................................................ 34 1.5.3.11 Quyết toán, bàn giao hồ sơ................................................................... 34 1.6.Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Trong Những Năm Qua (2009-2012) ..... 35 1.6.1.Tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Viễn Đông ... 35 1.6.2.Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Giai Đoạn 2010 -2012.. 36 1.7.Đánh Giá Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty ( 2010-2012)............................. 48 1.8. Định hƣớng Phát Triển của công ty ....................................................................... 49 1.9. Nhà Cung Cấp Và Khách Hàng Chiến Lƣợc Của Công Ty................................ 49 1.9.1.Nhà cung cấp cho các sản phẩm nhập khẩu.................................................. 49 1.9.1.1.Shanghai Ek Industry Co., Ltd................................................................ 50 1.9.1.2.Showfou Điện Máy Co.,Ltd..................................................................... 50 1.9.2.Khách Hàng Chiến Lƣợc Cho Dịch Vụ Giao Nhận Vận Tải..................... 51 1.9.2.1.Hana Vina – Công Ty TNHH Hana – Vina........................................... 51 1.9.2.2.Công Ty TNHH Lƣu Ích......................................................................... 52 1.9.2.3.Công ty TNHH LƢU PHAN .................................................................. 52 PHẦN 2: MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VỚI CÔNG TY VIỄN ĐÔNG .............................................................................................................. 53 2.1. Nhận Xét .................................................................................................................... 53 2.1.1. Ƣu điểm........................................................................................................... 53 2.1.1.1.Về Cơ sở vật chất và đội ngũ nhân viên của công ty. .......................... 53 2.1.1.2. Về Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty......................... 54 2.1.2. Khuyết Điểm................................................................................................... 54 2.1.3 Cơ Hội Và Triển Vọng.................................................................................. 55 2.1.4 Thách Thức ..................................................................................................... 57 2.2 Ý Kiến Đề Xuất Đối Với Công Ty TNHH Viễn Đông ...................................... 59 2.2.1.Nghiệp Vụ Mua Bán Và Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu............. 59 2.2.2.Về Công Tác Quản Lý Tài Chính, Kế Toán................................................. 59 vi
  • 8. 2.2.3.Về Công Tác Quản Lý Nhân Sự.................................................................... 60 1.2.4.Giải pháp về kinh doanh dịch vụ.................................................................... 61 2.2.5.Giải pháp về chất lƣợng dịch vụ.................................................................... 63 2.2.6.Cơ Sở Vật Chất Công Nghệ ........................................................................... 64 2.2.7.Giải pháp về khách hàng................................................................................. 64 2.2.1.8.Cập Nhật Thông Tin..................................................................................... 65 PHẦN 3: NHỮNG KIẾN THỨC VÀ KINH NGHIỆM TIẾP THU TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP.................................................................................. 66 3.2.Những Thuận Lợi Và Khó Khăn Trong Quá Trình Thực Tập Tại Công Ty...... 68 3.2.1.Thuận Lợi ......................................................................................................... 68 3.2.2.Khó Khăn .......................................................................................................... 69 3.3.Một Số Ý Kiến Đề Xuất Đối Với Các Bạn Sinh Viên, Khoa Thƣơng Mại – Du Lịch Và Trƣờng Đại Học Công Nghiệp TPHCM ........................................................ 69 3.3.1.Đối với các bạn sinh viên................................................................................ 69 3.3.2.Đối với khoa Thƣơng mại – Du lịch............................................................. 71 3.3.3.Đối với trƣờng Đại Học Công Nghiệp TPHCM.......................................... 72 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM vii
  • 9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty Bảng 1.2. Bảng giá các loại seal niêm phong của công ty Viễn Đông Bảng 1.3. Kết quả kinh doanh của công ty Viễn Đông (2010 – 2012) Bảng 1.4. Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu cuả công ty Viễn Đông năm 2010 – 2012 Bảng 1.5. Cơ cấu dịch vụ của công ty Viễn Đông 2010-2012 Bảng 1.6. Tỷ trọng giá vốn hàng bán trêndoanh thu thuần Bảng 1.7. Cơ cấu thị trƣờnghàng hóa nhập khẩu 2012 Biều đồ 1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010, 2011 2012 Biểu đồ 1.2. Thể hiện cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của công ty Viễn Đông Biểu đồ 1.3. Giá vốn hàng bán Biểu đồ 1.4. Chi phí quản lý kinh doanh viii
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1.1.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Nền kinh tế thế giới đang bƣớc vào thế kỉ XXI, kỷ nguyên hội nhập và phát triển. Sự phồn thịnh của một quốc gia phải đƣợc gắn liền với sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới, không một quốc gia khép kín mình độc lập với nền kinh tế thế giới mà lại phát triển mạnh mẽ đƣợc đó là quy luật chung của nền kinh tế hiện nay. Một trong những yếu tố góp phần tạo nên giàu mạnh của một quốc gia phải kể đến hoạt động kinh doanh mua bán trao đổi hàng hóa của các quốc gia với nhau. Kinh doanh xuất nhập khẩu là quá trình trao đổi hàng hoá giữa các nƣớc thông qua buôn bán nhằm mục đích kinh tế tối đa. Trao đổi hàng hoá là một hình thức của các mối quan hệ kinh tế xã hội và phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau giữa những ngƣời sản xuất kinh doanh hàng hoá của các quốc gia. Kinh doanh xuất nhập khẩu là lĩnh vực quan trọng nhằm tạo điều kiện cho các nƣớc tham gia vào phân công lao động quốc tế, phát triển kinh tế và làm giàu cho đất nƣớc. Kinh doanh xuất nhập khẩu xuất hiện từ sự đa dạng về điều kiện tự nhiên và xã hội giữa các quốc gia. Chính sự khác nhau đó nên đều có lợi là mỗi nƣớc chuyên môn hoá sản xuất những mặt hàng phù hợp với điều kiện sản xuất và xuất nhập khẩu hàng hoá của mình và ngƣợc lại. Điều quan trọng là mỗi nƣớc phải xác định cho đƣợc những mặt hàng nào mà nƣớc mình có lợi nhất trên thị trƣờng cạnh tranh quốc tế. Nhiều câu hỏi đã đƣợc đặt ra: Tại sao Nhật lại xuất hàng công nghiệp và chỉ nhập nguyên liệu thô? Trong khi đó Việt Nam lại xuất lƣơng thực, nguyên liệu thô và nhập về những sản phẩm công nghiệp hoàn chỉnh? Chính vì lí do đó mà bất kì quốc gia nào cũng không thể tự sản xuất để đáp ứng một cách đầy đủ mọi nhu cầu trong nƣớc, đặc biệt trong xu thế ngày nay, đời sống nhân dân ngày càng nâng cao, nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trƣờng, thoát khỏi nền kinh tế tự cung tự cấp, lạc hậu. Mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân dựa rất nhiều về lợi thế so sánh, ở đó mỗi quốc gia sẽ đẩy mạnh sản xuất có lợi thế để phục vụ cho nhu cầu trong nƣớc và 1
  • 11. xuất khẩu sang các quốc gia khác. Những quốc gia phát triển thƣờng xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu rất nhiều và ngƣợc lại những nƣớc kém phát triển thì kim ngạch nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu. Để hàng hóa xuất nhập khẩu đƣợc trao đổi một cách thuận lợi thì không thể không kể đến vai trò của các phƣơng tiện vận tải. Quá trình nghiệp vụ vận chuyển là hệ thống các mặt công tác nhằm di chuyển hàng hoá từ nơi giao hàng đến nơi nhận hàng, đảm bảo thỏa mãn những yêu cầu của quá trình mua, bán với chi phí thấp nhất thông qua các phƣơng thức đƣờng biển, đƣờng hàng không, đƣờng sông… Hiện nay, Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập, mở cửa nền kinh tế. Những năm gần đây, hoạt động xuất nhập khẩu luôn đƣợc đẩy mạnh, nhất là khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ Chức Thƣơng Mại Thế Giới WTO. Sự hòa nhập vào nền kinh tế thế giới đã phát sinh và làm tăng đáng kể khối lƣợng hàng hóa giao dịch nƣớc ta và các nƣớc trên thế giới. Hoạt động giao nhận vận tải trở thành một khâu không thể thiếu trong quá trình xuất nhập khẩu.Nhận rõ đƣợc những lợi ích của loại hình vận tải đƣờng biển. Nắm bắt đƣợc tình hình đó, Công ty Giao Nhận Vận Tải XNK Viễn Đông đã trở thành một trong những doanh nghiệp giao nhận Việt Nam với khá nhiều thành tựu. Tuy nhiên, để có thể vƣơn cao hơn nữa trong tình hình đầy sự cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, công ty cần có những giải pháp thực tế, linh hoạt và nhạy bén với thị trƣờng hơn để thúc đẩy hoạt động có hiệu quả hơn nữa. Sau thời gian 4 tháng thực tập tại đây, em đã hoàn thành “Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Công Ty TNHH Giao Nhận Vận Tải XNK Viễn Đông”. Kết cấu của đề tài gồm 3 phần. Phần 1: Thực trạng kinh doanh của công ty TNHH giao nhận vận tải xuất nhập khẩu Viễn Đông Phần 2: Một số nhận xét, đánh giá và ý kiến đề xuất với công ty Viễn Đông Phần 3: Những kiến thức và kinh nghiệm tiếp thu trong thời gian thực tập tốt nghiệp 2
  • 12. Vì điều kiện thời gian còn hạn chế, phạm vi đề tài rộng lớn nhƣ trình độ, khả năng còn nhiều hạn chế và sai sót nên trong quá trình nghiên cứu đề tài còn nhiều điểm cần bổ sung sửa chữa và hoàn thiện. Rất mong đƣợc sự thông cảm và đóng góp của thầy cô để đề tài hoàn thiện hơn. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Tìm hiểu về hoạt động XNK của công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải XNK Viễn Đông Qua đó rút ra những mặt mạnh cũng nhƣ những tồn tại chủ yếu trong hoạt động XNK của công ty. Từ đó đƣa ra một số đề xuất, giải pháp góp phần nâng cao hoạt động kinh doanh XNK của công ty 1.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Đối tƣợng của bài báo cáo là tình hình hoạt động của CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG qua các năm 2010-2012.Mặt khác việc tìm hiểu những tài liệu chuyên về giao nhận và nhập khẩu thông qua mạng internet, sách báo, tạp chí chuyên ngành, những bi giảng của thầy cô giáo bộ môn đã góp phần hoàn thiện lý luận cơ sở cho bóa cáo thực tập. Các thủ tục và nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng biển tại một số cảng thành phố Hồ Chí Minh nhƣ: Tân Cảng, Cảng Cát Lái… 1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: số liệu từ báo cáo hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm của công ty cũng nhƣ tổng hợp những số liệu khác từ các phòng ban khác, để từ đó đƣa ra nhận xét về tình hình hoạt động của công ty. Phƣơng pháp quan sát trên lý thuyết: đọc các tài liệu về vận tải, giao nhận, nghiên cứu kỹ cơ sở lý thuyết đã học, cập nhật các trang wed về thông tin Hải quan liên quan đến quy trình Hải quan. Phƣơng pháp quan sát thực tế: quan sát các công việc của những anh chị trong công ty từ khâu hoàn thiện bộ chứng từ đến khâu làm thủ tục thông quan tại cảng. Phƣơng pháp ghi chép: ghi chép lại những gì cần nhớ, cần chú trọng. Phƣơng pháp so sánh: so sánh giữa lý thuyết và thực tế, so sánh qui trình giữa các cảng nhằm thấy đƣợc sự khác biệt. 3
  • 13. Phƣơng pháp nghiên cứu, tham khảo lý thuyết từ các tài liệu về ngoại thƣơng, XNK, giao nhận, bảo hiể, vận tải... Phƣơng pháp so sánh: So sánh giữa lý thuyết và thực tế; so sánh quy trình giƣã giữa các cảng với nhau để dễ dàng làm thủ tục. 4
  • 14. PHẦN 1: THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU VIỄN ĐÔNG 1.1 Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty 1.1.1 Lịch Sử Hình Thành Công Ty TNHH Giao Nhận Xuất Nhập vận tải Khẩu Viễn Đông thành lập vào năm 2007. Giấy phép kinh doanh số 0305135227. Công ty có tƣ cách pháp nhân trong hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, đƣợc sử dụng con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của Nhà nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Công ty Viễn Đông là công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng hóa xuất nhập khẩu ,giao nhận và vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu.  Tên giao dịch trong nƣớc : Công Ty TNHH Giao Nhận vận tải Xuất   Nhập Khẩu Viễn Đông  Tên giao dịch đối ngoại: VIEN DONG IMPORT EXPORT   FREIGHT FORWARNING CO.,LTD  Trụ sở : 90/3A Quang Trung, P.8, Q. Gò Vấp, TP. HCM   Điện thoại : (08) 39854928 - 0907 121 793 - 0908 478 625 Emai : thang.viendong.07@gmail.com  Fax : (08)3985 4928    Mã số thuế :0305135227    Tổng nhân viên :6  1.1.2 Quá Trình Phát Triển Viễn Đông ra đời trong bối cảnh có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các công ty làm dịch vụ giao nhận và vận chuyển trong nền kinh tế thị trƣờng. Công ty Viễn Đông gặp nhiều khó khăn bởi sức ép khá lớn từ các doanh nghiệp trong nƣớc và nƣớc ngoài có tiềm lực kinh tế mạnh. Sau hơn 6 năm hoạt động và phát triển, với sự am hiểu thị trƣờng kết hợp với các chiến lƣợc kinh doanh, đã tạo đƣợc niềm tin với khách hàng, giải quyết ổn thỏa các ùn tắc trong kinh doanh. Công ty đã từng bƣớc 5
  • 15. khẳng định tên tuổi của chính mình. Và đến hôm nay, Công ty đã đi vào quỹ đạo, hòa nhập mình vào thế giới vận tải và mở rộng quy mô hoạt động của mình. 1.2.Chức Năng, Mục Tiêu Và Nhiệm Vụ 1.2.1.Chức Năng Công ty chuyên cung cấp về các dịch vụ và sản phẩm:  Chuyên khai thuê hải Quan,Dịch vu xuất nhập khẩu,Vận Tải trong và ngoài nƣớc bằng phƣơng tiện xe,bằng phƣơng tiện hàng không,phƣơng tiện tàu biển.    Nhập khẩu và phân phối các loại seal niêm phong và các thiết bị máy móc dùng lĩnh vực niêm phong    Nhâp khẩu và phân phối các loại máy bơm,phụ kiện    Nhập khẩu và phân phối các loại máy đóng gói,phụ kiện và dịch vu đóng gói. Nhập khẩu và phân phối các loại thiết bị ghi nhiệt độ.   Cung cấp các loại mặt nông hải sản trong và ngoài nƣớc  1.2.2.Mục Tiêu Với phƣơng châm hoạt động “ sự thành công của quý khách chính là sự thành công của chúng tôi ”, Công ty TNHH Giao Nhận Xuất Nhập Khẩu Viễn Đông luôn tự đặt ra cho mình những mục tiêu không ngừng nâng cao chất lƣợng dịch vụ để tăng sức mạnh cạnh tranh, tìm kiếm lợi nhuận nhƣ:  Chủ động đề xuất ra nhiều chiến lƣợc dài hạn nhằm sử dụng hiệu quả các khoản đầu tƣ mở rộng mạng lƣới kinh doanh…    Tìm kiếm đối tác trong và ngoài nƣớc, thực hiện hợp tác kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ đại lý, ủy thác giao nhận và vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu và kinh doanh các thiết bị máy móc công nghiệp…    Tạo uy tín, lòng tin nơi khách hàng nhằm xây dựng thƣơng hiệu dịch vụ có chất lƣợng.    Giảm chi phí thất thoát đến mức thấp nhất để có mức giá cạnh tranh tăng lợi nhuận.  6
  • 16.  Xây dựng môi trƣờng làm việc khoa học, đoàn kết, năng động, hiện đại và hiệu quả.  1.2.3.Nhiệm Vụ  Bảo tồn và phát triển nguồn vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng cƣờng duy trì đầu tƣ điều kiện vật chất nhằm tạo nền tảng phát triển vững chắc và lâu dài cho doanh nghiệp.    Đẩy mạnh chiến lƣợc marketing tìm kiếm nhu cầu liên quan đến xuất nhập từ các khách hàng truyền thống và khách hàng tiềm năng để vạch ra phƣơng án làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.    Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên bằng cách tiếp cận nhanh chóng sự biến động của thị trƣờng dịch vụ giao nhận trong và ngoài nƣớc.    Luôn quan tâm chăm lo giải quyết những vấn đề liên quan đến môi trƣờng làm việc của công ty.    Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với Đảng và Nhà nƣớc.  1.3.Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty: 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Viễn Đông bao gồm 6 nhân viên đƣợc chia làm 4 phòng ban, bộ phận với các chức năng khác nhau. Tuy thành lập chƣa lâu nhƣng cơ cấu Công ty khá chặt chẽ và hoạt động phù hợp vời ngành nghề kinh doanh, rất thích hợp cho hệ thống quản trị đƣợc vận hành nhanh chóng, chính xác và hiệu quả. SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ PHÒNG PHÒNG PHÒNG KINH TOÁN CHỨNG TỪ OPERATION DOANH 7
  • 17. 1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:  Giám đốc: Giám đốc do hội đồng quản trị bầu ra và là ngƣời đại diện cho công ty trƣớc pháp luật, có trách nhiệm quản lý, sắp xếp bộ máy tổ chức cho phù hợp, trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh, đứng ra kí kết hợp đồng với hãng tàu, lập phƣơng án kinh doanh sao cho Công ty hoạt động có hiệu quả nhất.    Phòng kế toán: Theo dõi và cân đối nguồn vốn, hoạch toán cho bộ phận kinh doanh, quản lý các hoạt động thu chi từ kết quả hoạt động sản xuất và cung ứng dịch vụ giao nhận vận tải, lập bản báo cáo tài chính của từng thời kì trình giám đốc.    Phòng chứng từ: Lập các chứng từ cần thiết liên quan đến tổng lô hàng và các chứng từ khác theo yêu cầu của khách hàng để xuất nhập khẩu hàng hóa, lập hồ sơ lƣu trữ chứng từ và liên lạc thƣờng xuyên vời hãng tàu qua email để nắm đƣợc tình hình vận chuyển các lô hàng và thông báo cho ngƣời gửi hàng.    Phòng Kinh Doanh : Tìm kiếm khách hàng, nhận đơn đặt hàng và giới thiệu về lĩnh vực hoạt động cũng nhƣ quyền lợi mà khách hàng sẽ nhận đƣợc khi sử dụng dịch vụ của Công ty. Mặt khác, phải thƣờng xuyên quan tâm chăm sóc khách hàng đã có để họ luôn là khách hàng trung thành của Công ty.    Phòng Operation: Giao hàng từ kho chủ hàng ra cảng đối với hàng xuất và nhận hàng từ cảng về kho chủ hàng đối với hàng nhập. Mặt khác, còn đảm nhận việc làm thủ tục hải quan cho mỗi lô hàng xuất nhập khẩu và quản lý việc đóng hàng vào container tại bãi container-CY(Container Yard) hay tại Trạm đóng hàng lẻ- CFS(Container Freight Station), sau đó vận chuyển container ra cảng hoặc ICD rồi giao cho container hãng tàu và lấy các chứng từ cần thiết.  8
  • 18. 1.3.3. Năng lực lao động của công ty Hiện nay tổng số cán bộ công nhân viên của công ty bao gồm: 6 ngƣời. Bảng 1.1. Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty Số Loại lao Tổng Trình độ Độ tuổi Giới tính TT động số ĐH CĐ TC 22-30 Trên 30 Nam Nữ 1 Giám Đốc 1 1 1 1 2 Nhân viên 1 1 1 1 Kinh Doanh 3 Nhân viên 1 1 1 1 Kế Toán 4 Nhân viên 2 1 1 1 1 2 Giao Nhận 5 Nhân viên 1 1 1 1 chứng Từ 6 Tổng số 6 3 2 1 4 2 3 3 Tỷ trọng so 50% 33,32% 16,67% 66,67% 33,33% 50% 50% 7 với tổng số lao động Nguồn: Phòng kinh doanh Tỷ lệ lao động trình đại học toàn công ty là 3/6, chiếm 50%. Trong đó:  Giám Đốc với tỷ lệ đại học là 16,67%.    Nhân viên kinh doanh có tỷ lệ đại học là 16,67%.    Nhân viên giao nhận có tỷ lệ đại học là 16,67%.   Nhân viên kế toán có tỷ cao đẳng là 16,67%.    Nhân viên giao nhận có tỷ lệ cao đẳng là 16,67%.   Nhân viên chứng từ có tỷ lệ trung cấp là 16,67% 9 
  • 19. 1.4.Cơ sở hạ tầng, vật chất, kĩ thuật của công ty Nhiệm vụ chính là giao nhận và xuất nhập khẩu, do đó công việc văn phòng hành chính và các thủ tục Hải Quan Xuất Nhập Khẩu đóngvai trò quan trọng. Công ty cũng đãđáp ứng đầy đủ nhu cầu về trang thiết bị máy móc cho từng phòng ban. Đối với thiết bị văn phòng, công ty mua đầy đủ theo nhu cầu công việc. Do đó, ở mỗi phòng ban, cho mỗi vị trí nhân viên đều có điện thoại và máy tính để bàn riêng. Riêng phòng Giám Đốc và phòng Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu đƣợc trang bị them máy in và máy Fax để phục vụ cho công việc đƣợc thuận tiện (nhận và gửi hồ sơ xuất nhập khẩu, làm các thủ tục liên quan đến nghệp vụ xuất nhập khẩu..) Cơ sở hạ tầng đáp ứng đủ điều kiện cho nhân viên làm việc trong môi trƣờng tốt nhất, an toàn và thuận tiện. 1.5.Các Sản Phẩm Kinh Doanh Của Công Ty 1.5.1. Sản Phẩm Hữu Hình 1.5.1.1. Máy Móc- Thiết Bị a. Máy Hút Chân Không Gia Đình  Máy hút chân không IS-500   Điện áp:220v/60hz/150w    Kích cở máy: Dài300mmxRộng150mmxCao80mm    Trọng lƣợng máy:2.3kg    Tốc độ hút chân không:Max-500mmHg/min,-100mmHg/min    Chiều dài của thanh hàn: 28mm  Thời Gian Bảo Hành Sản Phẩm : 12 tháng (1năm), sử dụng cho gia đình thật tiện lợi và nhanh chóng với chiếc máy nhỏ gọn, giúp ta có thể bảo quản thực phẩm đƣợc lâu hơn.  Máy hút chân không dz-280/2sd  Hàng mới 100% nhập khẩu từ Korea 10
  • 20. Thông số kỹ thuật  Lực hút 0.035MPA    Nguồn:220V    Nhiệt độ: có thể điều chỉnh    Kích thƣớc máy:350x140x70(mm)    Trọng lƣợng:2.4kg    Máy hút chân không thật tiện lợidễ dàng sử dụng,hút tuyệtđối    Tínhnăng vƣợttrội: không kén túi    Tuổithọ máy:    Thời gian làm việc tối đa 4h/ngày, không quá 200 túi/ ngày. Nếu bạn sử dụng nhiều hơn kiến nghị nên sử dụng máy hút chân không chuyên nghiệp. Nếu bạn sử dụng đúng theo khuyến cáo 4h/ngày tuổi thọ đạt 3-4 năm, đó là một thống kê bình quân tuổi thọ của một máy hút chân không gia đình. Ngoài ra máy còn tùy thuộc vào thao tác của ngƣời sử dụng  Chức năng của máy hút chân không: Đối với thực phẩm: Hút chân không các loại thực phẩm dƣới các dạng khác nhau ( sống, chín, khô, lỏng ...) đảm bảo lƣu giữ đƣợc thức ăn tƣơi hơn, lâu hơn mà vẫn giữ nguyên đƣợc mầu sắc và hƣơng vị của sản phẩm. Mức độ bảo quản đảm bảo các tiêu chí đạt gấp 5 lần so với cách bảo quản truyền thống khác. Sản phẩm sẽ giúp bạn không bị loại bỏ thức ăn một cách lãng phí. Đặc biệt nhƣ: Bảo quản từng khẩu phần ăn cho cá nhân hoặc bảo quản thực phẩm chia theo bữa ăn cho gia đình bạn theo thực đơn của cả tuần. Đặc biết tốt nhất cho việc đóng gói và bảo quản khẩu phần cho những ngƣời ăn kiêng hoặc trong chế độ ăn đặc biệt Bảo quản bữa ăn khi bạn cần di chuyển: đến cơ quan, đến trƣờng học, đi picnic…. Loại bỏ thói quen tích trữ đồ đông lạnh không cần thiết. 11
  • 21. Đóng gói – Bảo quản thức ăn tƣơi sống ( thịt, cá, gia cầm, hải sản và rau tƣơi). Đóng gói – Bảo quản, lƣu giữ đồ ăn khô ( các loại hạt, bột các loại, thuốc dạng viên, thuốc nam, thuốc bắc….) Đối với các vật dụng khác: Sản phẩm cũng giúp bảo quản một cách tốt nhất các vật dụng cá nhân: Quần áo, máy ảnh, điện thoại, các dụng cụ y tế, mỹ. Lợi ích  Loại trừ quá trình oxi hóa, ngăn chặn sự hoen ố.    Ngăn chặn côn trùng,vikhuẩn xâmnhập.    Bảo vệ sựổn định về màu sắc,hƣơng vịcủa sản phẩm.    Ngăn chặn việc làmmất tác dụng của quá trình làmđông sản phẩm.    Giữ đƣợc độ ẩmtựnhiên,mức độ bảo quản gấp 5lần.    Tiết kiệm tối đa về thờigian,chi phí    An toàn về sức khỏe - Tiện dụng cho gia đình. b. Máy In Date Tự Động   Máy in date ShungTonng tự động mode ST-161   Điện áp 220V    Trục mực in xoay 360o(định vị đƣợc vítrí in trên bao bì)    Tốc độ:15m/phút hay 120sp/phút    Vùng in: Dai60mmxrong35mm    Moto dùngđiện xoay chiều    Ứng dụng:    Dùng để in sản phẩmtrƣớc khi đóng góihay chân không sản phẩm  12
  • 22.  Ứng dụng in các bao bì PP.PA.OPP,giấy ...    Dùng cho ngành thựcphẩm,dƣợcphẩm..    Máy in date ShungTonngmode ST-330  Hàng mới 100%. Toàn bộ linh kiện Đài Loan, lắp ráp tại Việt Nam. Gắn trên máy đóng gói dạng đứng,máy hàn miệng bao,máy dán nhản,máy ép vĩ(Sử dụng Ruban-)Giá:1450USD Gắn trên máy hàn miệng bao (Sử dụng Mực in)-Giá:1150USD Thời hạn giao hàng: 01 tuần kể từ ngày ký hợp đồng.  Tốc độ đồng bộ với máy đóng gói dạng đứng (khoản 120 lần/phút)    In đƣợc từ 01 đến 03 hàng, mỗi hàng tối đa 14 ký tự.    Sử dụng Ruban carbon.    In đƣợc trên bao bìgiấy,PVC, PE, giấy tráng nhôm…    Sử dụng chữin 3mm hoặc 2mm.    Vị trí in điều chỉnh dễ dàng.  C.Máy Ghi Nhiệt Độ Nhiều Lần POCILITE Sử dụng cho vận chuyển lạnh nội địa và xuất khẩu với các sản phẩm: thủy hải sản, rau quả thực phẩm, dƣợc phẩm...Kết nối trực tiếp với máy tính qua cổng USB. Không sử dụng đầu đọc dữ liệu Các thông số kỹ thuật  Tầm đo: -40C – +40C    Độc chính xác: ±0.5 C    Kết nối PC: USB 2.0    Bộ nhớ:16000 điểmghi    Thờigian lấy mẫu: Từ1phút đến 18h    Tuổithọ pin:6 tháng nếu chukỳ lấy mẫu là 1 phút    Kích thƣớc:74mmL X 30mmW X 13mmH  13
  • 23.  Trọng lƣợng: 15g    Chứng nhận:CE, EN12830   Giá: 760.000 đồng Vị trí in điều chỉnh dễ dàng. Máy in Trục pase của China: 1.5.1.2. Seal Khóa- Seal Niêm Phong A. Seal Đầu Dây Cáp  Seal dây cáp đầu nhựa HS-018  Vật liêu:  Dây cáp kẽm Thép chất lƣợng cao, dây này đƣợc làm bằng thép mạ kẽm hoặc inox    Đƣờng kính dây: 2.0mm    Chiều dài dây : 35CM    Đầu nhựa ABS    In laser,in tên công ty.in logo,sốsơrinumber    Độ bền kéo:tuân thủ vớiC-TPAT và ISO17712    ContainerBolt Lock  Độ an toàn cao nhờ có chốt bằng thép chịu lực. Kỹ thuật xoay tròn của bộ phận khoá nhằm tránh đƣợc sự ma sát. Vỏ bọc bên ngoài bằng nhựa ABS rất chắc chắn. Thanh nối giúp cho 2 phần của seal là chốt và cái còn lại luôn dính liền với nhau, dễ dàng cho việc cất giữ. Việc in ấn tên công ty, logo, số thứ tự bằng công nghệ laser nhằm tránh việc tẩy xoá hoặc thay thế bằng một seal khác.  Chất liệu: Thép mềm và nhựa ABS    Chiều dài: 7 cm    Đƣờng kính: 9 mm    Độ bền kéo:1200 kg  14
  • 24. Ứng dụng: Sử dụng rộng rãi trong vận chuyển container và vận chuyển đƣờng bộ B. Seal Cối  Seal cối- Bold Seal  The Acme Bolt Seal là loại seal cối với độ an toàn rất cao. Đầu và thân seal đƣợc làm bằng thép carbon cứng , cả hai phủ lớp nhựa ABS chất lƣợng. Số seri đƣợc khắc bằng laser trên thân và đầu seal, với dấu khắc laser sẽ tăng .độ an toàn - bảo mật cao. Ứng dụng: Vận tải bằng Container Tiêu chuẩn chất lƣợng  ISO 17712 „H‟ compliant High Security Seal    HM Revenue &Customs High BarrierClass 1    EU Regulation 2454/93, Article 386, Annex46A    US In-Bond Security   Seal cối klicker 905S  Seal Klicker đƣợc nhập khẩu từ Malaysia của tập đoàn Megafotric.muốn hiểu rỏ hơn sản phẩm này liện hệ website:www.megafortric.com Là loại seal chuyên dụng cho container. Đạt tiêu chuẩn: C-TPAT và ISO PAS 17712 Độ an toàn cao nhờ có chốt bằng thép chịu lực. Kỹ thuật xoay tròn của bộ phận khoá nhằm tránh đƣợc sự ma sát. Vỏ bọc bên ngoài bằng nhựa ABS rất chắc chắn. Thanh nối giúp cho 2 phần của seal là chốt và cái còn lại luôn dính liền với nhau, dễ dàng cho việc cất giữ. Việc in ấn tên công ty, logo, số thứ tự bằng công nghệ laser nhằm tránh việc tẩy xoá hoặc thay thế bằng một seal khác. 15
  • 25. Thông tin kỹ thuật:  Chất liệu: Thép mềm và nhựa ABS    Chiều dài: 7 cm    Đƣờng kính: 9 mm    Độ bền kéo:1200 kg    Seal dây nhựa(671.6034, 699)  Ứng Dụng: Hàng không, Xe tải, Containers, Vận chuyển bằng xe lửa… Nguyên Vật Liệu Thân - Polypropylene Bộ phận khóa - Acetyl Chiều Dài: 11cm (overall 13cm), 19cm (overall 21cm) Lực Kéo Đứt: 18kg C. Seal Dây Nhựa  Seal Nhựa Bulldog  Có độ dài cố định đƣợc sản xuất từ hai nguyên liệu khác nhau. Bộ phận khóa đƣợc làm từ Acetyl có độ bền cao chống chịu đƣợc với điều kiện khắc nghiệt nhƣ nhiệt độ cao của mặt trời, nƣớc sôi... Trong khi đó , thân seal đƣợc làm từ polypropylene dẻo dai và rất bền khi sử dụng. Cả hai đƣợc kết hợp dựa trên công nghệ ép lồng khuôn, tạo ra độ an toàn và bảo mật cao. Dấu khắc laser bền vững không tẩy xóa đƣợc. Ứng Dụng: Hàng không, Xe tải, Containers, Vận chuyển bằng xe lửa… Nguyên Vật Liệu  Thân – Polypropylene    Bộ phận khóa -Acetyl   a) 11cm (overall 13cm)    b) 19cm (overall 21cm)    Chiều Rộng Dây 7.5mm Lực Kéo Đứt: 18kg  16
  • 26. D. Seal Lá Nhôm The Acme „T‟ seal – loại seal kim loại đƣợc làm từ thép mạ ,với chiều dài từ 10 – 65 cm. Kỹ thuật khóa 2 lần, đây là nét đặt chƣng nhất mà các loại seal khác không có. Sau khi niêm phong có thể kiểm tra độ an toàn qua lỗ kiểm tra trên đầu seal để đảm bảo rằng seal đã đƣợc niêm phong đúng cách và không có dấu hiểu gian lẩn trong quá trình niêm phong. T seal là loại không dễ dàng bị tháo bằng tay hoặc những tác động xâm phạm mà không để lại dấu vết. Nó cũng thích hợp đƣợc sử dụng trong môi trƣờng có điều kiện nhiệt độ từ 60-120 0 C. Ứng dụng: Xe mooc , xe chở dầu, xe container… Vật Liệu: Thép mạ Chiều rộng: 10mm Chiều dài: 10cm – 65cm (18cm standard) Lực kéo đứt: 70kg Nhập khẩu và phân phối các loại seal niêm phong và các thiết bị máy móc dung trong lĩnh vực niêm phong: E.Seal Nhựa Đốt Trúc  The Acme Griptight Seal  Loại seal dây rút có lực kéo đứt cao đƣợc sản xuất từ hai nguyên vật liệu khác nhau. Bộ phận khóa làm từ Acetyl rất bền chống chọi đƣợc với các điều kiện khác nghiệt của thời tiết nhƣ nóng – lạnh trong khi đó phần thân seal làm từ nhựa Nylon rất bền và dẻo dai rất dể sử dụng. Việc ép lồng khuôn làm cho sự kết dính giữa phần thân seal và kỹ thuật khóa tạo nên sự bảo mật cao và dễ dàng để lại dấu vết xâm phạm khi cố tình tháo rời seal. Griptight seal thích hợp cho hầu hết các ứng dụng khi cần đòi hỏi độ dài của dây seal. Dấu khắc laser bền vững không tẩy xóa đƣợc.  Hàng không, Xe mooc, Xe chở dầu, Xe lửa, Nhà máy lọc dầu, Container, Ngân Hàng…  17
  • 27.  Nguyên Vật Liệu: Thân - Nylon    Bộ phận Khóa -Acetyl    Chiều dài chuẩn:25cm(overall 28cm), 32cm (overall 35cm)    Lực kéo đứt:21kg    The Acme Combilock  Cũng là một loại seal dây rút đƣợc làm từ nhựa Polypropylene. Điểm nổi bật của loại seal này là sau khi niêm phong ngƣời sử dụng có thể dể dàng tháo bỏ seal, thông qua bộ phận tách rời giữa đầu và thân seal.Dấu khắc laser bền vững không tẩy xóa đƣợc. Ứng dụng  Hàng không, Xe mooc, Containers, Xe lửa, nhà máy lọc dầu, nhà kho, Ngân hàng, Bƣu chính…    Nguyên Vật liệu: Polypropylene    Chiều dài chuẩn:25cm(overall 30cm, 30cm (overall35cm), 35cm (overall   40cm)  Chiều rộng dây: 7mm    The acme Griptight  Loại seal dây rút đƣợc làm từ hai nguyên vật liệu khác nhau. Bộ phận khóa làm từ Acetyl rất khác biệt so với các loại seal khác, nó kết hợp chặt chẽ với phần thân của seal tạo thành một thể thống nhất không thể tách rời. Griptight Seal cũng có bộ phận tách rời đầu và thân seal tạo sự thân thiện cho ngƣời sử dụng khi muốn mở niêm phong.Dấu khắc laser bền vững không tẩy xóa đƣợc  Ứng dụng:   Hàng không, Xe lửa, xe chở dầu, xe lửa, Containers, hòm thƣ, bao tiền  Vật Liệu: Thân- Polypropylene   Bộ phận khóa - Acetyl  Chiều dài chuẩn: 31cm (overall 37cm)    Lực kéo đứt:8kg   18
  • 28. Bảng 1.2. Bảng giá các loại seal niêm phong của công ty Viễn Đông STT Chủng loại Đơn giá (đồng/cái) 1 Seal Cối Kliclock 905 S 6400-9000 2 Seal dây cáp đầu nhôm 15000-24000 3 Seal cáp đầu bọc nhựa 3700-4700 Tất cả giá Fixcab 705 của sản 4 Seal cáp đầu bọc nhựa 6400-9000 phẩm tùy Fulcab 706 thuộc vào 5 Seal nhựa mỏ neo 4 ngạnh 750-1100 đơn đặt và 2 ngạnh hàng của 6 Seal nhựa xe bồn 850-1200 khách 7 Seal nhựa vẹn meter 2300-2500 hàng 8 Seal dây nhựa 671 1500 -2500 9 Seal dây nhựa 6034 1800-2700 10 Seal dây nhựa 669 2300-2900 11 Seal dây nhựa 670 2300-2900 (Nguồn: phòng kinh doanh) 1.5.2. Sản Phẩm Vô Hình ( Xuất Nhập Khẩu Và Giao Nhận) Dịch vụ Hải quan: Nhận làm thủ tục Hải quan hàng nhập, xuất tại các cửa khẩu, cảng biển và sân bay bao gồm hang lẻ (LCL), hàng nguyên con‟t 20‟, 40‟ (FCL), Hàng rời. Uỷ thác Xuát nhập khẩu: Chuyên nhận ủy thác Xuất nhập khẩu bao gồm hang lẻ (LCL), hàng nguyên con‟t 20‟, 40‟ (FCL), hàng rời, đứng tên trên tờ khai nhập xuất, đứn tên trên B/L và các chứng từ có lien quan.. Dịch vụ xếp dỡ hàng: Cho thuê kho bãi, xếp dỡ hàng tại kho, cảng, sân bay. Vận tải nội địa: Vận chuyển hàng bằng các loại xe tải, xe đầu kéo container. Vận tải đƣờng biển bằng đƣờng biển, tàu container, sà lan. Vận tải bằng đƣờng hàng không, đƣờng sắt.
  • 29. 19
  • 30. Vận tải quốc tế: Vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam đi các nƣớc trênthế giới và ngƣợc lại. Vận tải của chúng tôi bao gồm vận tải biển: vận tải hàng lẻ (LCL), hàng container (FCL), hàng rời và vận tải hàng không: vận tải lẻ (LCL) Dịch vụ door to door: Chuyên làm dịch vụ vận tải hàng từ ngƣời giao hàng đến ngƣời nhận hàng bằng phƣơng tiện xe tải đến xe container từ kho đến cảng, sân bay, nhà ga, và ngƣợc lại. Đăng ký chứng thƣ và cấp giấy phép: nhận dịch đăng ký và lấy chứng thƣ: kiểm dịch thực vật,kiểm dịch thú ý,kiểm dịch thủy hải sản, đăng ký tra kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm,làm chứng nhận Xuất sứ (C/O),Xin giấy phép Bộ Y tê,giấy phép bộ công thƣơng… Lịch, thời gian vận tải: (lịch tàu trên có thể thay đổi) 1.5.3. Quy Trình Thực Hiện Các Thủ Tục Và Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Xuất Nhập Khẩu Sơ đồ chung cho quy trình nhận một lô hàng nhập gồm các bƣớc sau: Nhận yêu cầu từ khách hàng Thủ tục nhận hàng tại cảng Tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng Làm thủ tục Hải quan Kiểm tra bộ chứng từ Khai báo Hải quan điện tử Lấy lệnh giao hàng Chuẩn bị hồ sơ khai Hải quan Chuyên chở hàng về nhà máy Kiểm hàng – giao hàng Quyết toán, bàn giao hồ sơ 1.5.3.1.Nhận yêu cầu từ khách hàng Khách hàng sẽ liên hệ với các nhân viên phòng kinh doanh để yêu cầu thực hiện dịch vụ. Các nhân viên phòng kinh doanh sẽ báo giá với khách hàng qua Fax, 20
  • 31. Email, điện thoại…Đối với những khách hàng đã làm ăn lâu dài thì thủ tục sẽ đơn giản hơn so với khách hàng mới vì mọi thủ tục đã đƣợc thực hiện nhiều lần. Phần lớn các khách hàng hiện nay sẽ gửi các nội dung cần thiết qua Email cho bộ phận chứng từ của công ty nhƣ: dự kiến tàu đến, thời gian giao hàng, loại hàng, khối lƣợng hàng…Nếu công ty chấp nhận làm dịch vụ thì khách hàng sẽ gửi bộ chứng từ cần thiết cho bộ phận chứng từ. 1.5.3.2 Tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng Đầu tiên công ty thỏa thuận các điều kiện với khách hàng.Nếu hai bên đã đồng ý thì tiếp theo là đợi giấy thông báo hàng đến và chuẩn bị các hồ sơ mà lô hàng cần. Sau khi nhận đƣợc giấy báo hàng đến từ hãng tàu, nhân viên phòng chứng từ sẽ liên hệ với khách hàng để nhận chứng từ và chuyển bộ chứng từ cho bộ phận giao nhận. Tùy theo đặc điểm hàng hóa, phƣơng thức thanh toán mà công ty khách hàng có thể cung cấp cho công ty Phúc Tâm những chứng từ khác nhau. Nhân viên giao nhận tiếp nhận và tiến hành kiểm tra bộ chứng từ, lập bộ hồ sơ hàng hóa gồm : Giấy giới thiệu của công ty ( có chữ kí của giám đốc và có đóng dấu của doanh nghiệp): 01bản chính Hợp đồng ngoại thƣơng (purchase contract): 01 bản sao Hóa đơn thƣơng mại (commercial invoice): 01 bản chính + 01 bản sao Bảng kê chi tiết hàng hóa (packing list): 01 bản chính +01 bản sao Vận đơn đƣờng biển (bill of lading): 01 bản chính +01 bản sao Giấy thông báo hàng đến: 01 bản chính Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa(C/O-Certificate of Origin) : 01 bản chính ( nếu có) Nếu là công ty lần đầu tham gia thủ tục Hải quan điện tử thì yêu cầu khách hàng cung cấp thêm những giấy tờ sau cần đóng mọc và dấu giáp lai: Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh : 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng kí thuế : 01 bản sao 21
  • 32. 1.5.3.3.Kiểm tra bộ chứng từ Sau khi nhận chứng từ, nhân viên giao nhận kiểm tra tính phù hợp, kiểm tra xem những mặt hàng nhập khẩu có cần phải xin giấy phép nhập khẩu không, giấy kiểm tra văn hóa phẩm xuất nhập khẩu không, giấy kiểm tra chất lƣợng nhà nƣớc (nếu có thì yêu cầu khách hàng cung cấp)…. và độ chính xác nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc làm hàng, cũng nhƣ hạn chế tối thiểu những chi phí phát sinh. Tùy theo tính chất và loại hình nhập khẩu của từng lô hàng mà ngoài những chứng từ trên, nhân viên giao nhận cần phải lấy thêm những chứng từ khác nhƣ: Hợp đồng nhập khẩu ủy thác (nếu nhập khẩu ủy thác) :01 bản sao Giấy chứng nhận kiểm định : 01 bản chính (nếu có) Văn bản cho phép của ban quản lý khu công nghiệp hoặc bộ thƣơng mại ( đối với hàng thuộc diện cấm nhập có điều kiện ) : 01 bản chính +01 bản sao a.Kiểm tra hợp đồng ngoại thương (purchase contract ) Căn cứ vào hợp đồng ngoại thƣơng kí giữa công ty khách hàng với đối tác nƣớc ngoài của họ mà nhân viên giao nhận cần kiểm tra các nội dung sau: tên ngƣời bán, tên ngƣời mua, số hợp đồng, ngày kí hợp đồng, tên hàng,số lƣợng,tổng giá trị, điều kiện giao hàng,phƣơng thức thanh toán. b.Kiểm tra vận đơn đường biển (Bill of lading) Cần chú ý các điểm sau :  Tên ngƣời nhận hàng (consignee): Nếu là House bill gốc thì sẽ 3 trƣờng hợp xảy ra:   + Nếu ghi To Order thì bắt buộc mặt sau của House bill phải có dấu ký hậu của ngƣời gửi hàng (Shipper) + Nếu ghi To Order of….bank thì bắt buộc mặt sau của House bill phải có dấu kí hậu của Ngân hàng. + Nếu ghi đích danh tên ngƣời nhận thì mặt sau của House bill không cần kí hậu : 22
  • 33. Cần kiểm tra các nội dung sau: Ngƣời gửi, Ngƣời nhận, Số Bill, Ngày tàu đến,Tên tàu, số chuyến, Cảng bốc hàng,Cảng dỡ hàng , Số Container, số Seal, Số kiện hàng, Trọng lƣợng hàng, Hàng nguyên cont hay hàng lẻ. c.Kiểm tra Commercial Invoice Nội dung cần kiểm tra : Số hóa đơn, Số hợp đồng, ngày kí hợp đồng, Tên hàng hóa, Đơn giá,Điều kiện giao hàng, Phƣơng thức thanh toán, Đồng tiền thanh toán. d.Kiểm tra Packing list Nội dung kiểm tra: Ngày lập, Tên ngƣời bán, Tên ngƣời mua, Tên hàng hóa, Số lƣợng. Nhân viên giao nhận đặc biệt chú ý đến trọng lƣợng trên phiếu đóng gói với trọng lƣợng trên vận tải đơn để xem có đồng nhất hay không. Nếu có sự khác biệt phải báo ngay cho khách hàng để kịp thời giải quyết. 1.5.3.4.Lấy lệnh giao hàng (D/O-Delivery Order ) Thủ tục nhận lệnh giao hàng tại các đại lý hãng tàu hay tại các đại lý công ty làm dịch vụ Logistic cần phải có các chứng từ sau: + Vận tải đơn gốc (nếu có) hoặc vận tải đơn có đóng dấu Surrendered + Giấy giới thiệu do khách hàng + Giấy thông báo hàng đến (Notify of Arrival) Tuy nhiên trên thực tế nếu sử dụng vận đơn Surendered thì chỉ cần có giấy giới thiệu là đủ. Những chứng từ trên đƣợc đƣa vào quầy bộ phận hàng nhập, nhân viên thu ngân của đại lý hãng tàu tiếp nhận và và căn cứ vào D/O để viết hóa đơn thu các loại phí local charge ( nhƣ D/O, vệ sinh container, CFS (nếu có), phí Handing (nếu có)…), nhân viên giao nhận tiến hành đóng phí trên hóa đơn và kí xác nhận vào một bản D/O (bản lƣu hãng tàu), đại lý hãng tàu sẽ cấp :  04 bản D/O (gốc)    01 bản sao Bill có đóng dấu củahãngtàu    Hóa đơn đóng phí  23
  • 34. Trƣờng hợp Lệnh đƣợc lấy tại công ty đại lý làm dịch vụ Logistic thì nhân viên giao nhận phải lấy:  04 bản D/O (của đại lý hãng tàu)    04 bản D/O( của đạilý làm dịch vụ Logistic)    01 bản sao Bill có đóng dấu đạilý làm dịch vụ Logistic    Hóa đơn đóng phí  Đối với hàng nguyên cont: khi đã lấy đƣợc D/O thì yêu cầu hãng tàu đóng dấu giao thẳng hoặc đóng dấu rút ruột tùy theo yêu cầu của khách hàng muốn rút ruột hàng tại cảng hay giao thẳng. Làm giấy mƣợn cont và nhận giấy hạ rỗng (nếu muốn mƣợn container) Khi nhận đƣợc lệnh giao hàng, nhân viên giao nhận cần kiểm tra tên công ty nhận hàng, tên hàng, số kiện, trọng lƣợng, số khối, tên tàu, số chuyến, số B/L, số container, số Seal trên D/O và trên B/L có khớp nhau không; thời hạn cho phép lƣu bãi trong vòng bao nhiêu ngày… Nếu có bất kì sai sót gì thì đề nghị bên phát hành D/O sữa chữa và đóng dấu Correct hoặc phát hành D/O mới. 1.5.3.5.Chuẩn bị hồ sơ khai Hải quan Sau khi kiểm tra bộ chứng từ của khách hàng và sửa chữa bổ sung (nếu có), nhân viên giao nhận sẽ tiến hành khai Hải quan điện tử dựa trên các chứng từ cần thiết sau : Hợp đồng ngoại thƣơng (Contract) Vận đơn đƣờng biển (Bill of Lading) Hóa đơn thƣơng mại (Commercial invoice) Bản kê chi tiết hàng hóa (Packing list) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of original) Biểu thuế 1.5.3.6.Khai báo Hải quan điện tử Doanh nghiệp tải phần mềm Hải mềm Thái Sơn. Nhân viên giao nhận quan điện tử từ phần mềm ECUS của phần truy cập vào phần mềm ECUS để đăng kí tờ 24
  • 35. khai. Dựa vào thông tin trên B/L, hợp đồng, Invoice & Packing list nhân viên giao nhận điền thông tin vào các mục trong tờ khai điện tử :  Ô 1:Nhập thông tin nhà nhập khẩu đúng với hợp đồng    Ô 2 :Nhập thông tin nhà xuất khẩu đúng với hợp đồng   Ô 3:Nhập tên ngƣời ủy thác ( nếu có )   Ô 5 :Chọn loại hình Xuất nhập khẩu ( ví dụ: nhập kinh doanh)   Ô 6:Nhập số giấy phép nhập khẩu ( nếu có)   Ô 7 :Nhập số hợp đồng, ngày kí theo đúng nhƣ trong hợp đồng   Ô 8 :Nhập số hóa đơn, ngày phát hành đúng nhƣ trongInvoice   Ô 9: Nhập phƣơng tiện vận tải ( ở đây là hàng nhập bằng đƣờng biển nên chọn loại hình là đƣờng biện)   Ô 10 : Nhập số vận đơn, ngày phát hành theo đúng nhƣ trong B/L    Ô 11, 12, 13, 14: Sau khi nhập thông tin đầy đủ trên vận tải đơn ( ô 10 ) hệ thống sẽ tự động hiện ra các chi tiết trên.    Ô 15: Nhập đồng tiền thanh toán trên hợp đã ký và nhập tỷ giá tính thuế.    Ô 16:Nhập phƣơng thức thanh toán    Ô 20: Nhập tên hàng, quy cách phẩm chất. nếu nhiều mặt hàng thì có phụ lục tờ khai (doanh nghiệp ghi rõ tên hàng và quy cách phẩm chất)   Ô 21:Mã số hàng hóa    Ô 22:Xuất xứ của hàng hóa (điềntheo hợp đồng)   Ô 23:Số lƣợng hàng hóa   Ô 24:Đơn vị tính của hàng hóa   Ô 25:Đơn giá nguyên tệ ( điền theo hợp đồng)   Ô 26:Trị giá nguyên tệ (= số lƣợng * đơngiá nguyên tệ)   Ô 31:Tổng trọnglƣợng, tổng số container, số kiện   Ô 32:Các ghi chép khác, nhập các chứng từ kèm theo, nhập tờ khai  GATT.
  • 36. 25
  • 37. Đối với khai Hải quan điện tử thì phần tính thuế hàng hóa ( ô 27 tới ô 30) sẽ đƣợc hệ thống tự động tính toán và hiển thị kết quả. Nhân viên giao nhận không cần trực tiếp tính toán và điền thông tin vào. Sau khi nhân viên giao nhận nhập đầy đủ dữ liệu và truyền dữ liệu đến Hải quan. Nếu khai không đúng hoặc thiếu thông tin thì hệ thống khai Hải Quan điện tử sẽ không tiếp nhận và hƣớng dẫn chổ sai. Nếu khai đúng và đủ thông tin thì trên máy tính sẽ hiện lên số tiếp nhận do hệ thống khai Hải quan điện tử cung cấp, sau đó Hải quan sẽ xem hồ sơ điện tử đã khai. Nếu hồ sơ hợp lệ Hải quan sẽ cung cấp số tờ khai, và cho kết quả phân luồng hàng hóa. Kết quả phân luồng sẽ đƣợc phản hồi vào ô 18.  Luồng xanh : Miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa    Luồng vàng : Kiểm tra chi tiết hồ sơ (hồ sơ điện tử hoặc hồ sơ giấy), miễn kiểm tra chi tiết hàng hóa .    Luồng đỏ : Kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra chi tiết hàng hóa . Luồng này có 3 mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa:   Mức (a): Kiểm tra toàn bộ lô hàng    Mức (b): Kiểm tra 10% lô hàng    Mức (c): Kiểm tra 5% lô hàng  Sau khi nhận đƣợc phản hồi từ Hải quan nhân viên giao nhận sẽ in tờ khai làm 2 bản và Giám đốc bên khách hàng sẽ kí duyệt và đóng dấu vào ô 33. Khi tờ khai đã lên rồi thì doanh nghiệp chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những nội dung đã khai báo. 1.5.3.7.Làm thủ tục Hải quan a.Chuẩn bị hồ sơ Hải quan : Bộ hồ sơ Hải quan cơ bản bao gồm : Phiếu tiếp nhận hồ sơ: 01 bản chính Tờ khai Hải quan điện tử HQ/2012-TKĐTNK : 02 bản chính 26
  • 38. Phụ lục tờ khai ( nếu có trên 03 mặt hàng ) Tờ khai trị giá tính thuế HQ/2012-TGTT ( tờ khai GATT ): 02 bản chính Phụ lục tờ khai GATT ( nếu có trên 08 mặt hàng ) Giấy giới thiệu của doanh nghiệp : 01 bản chính (có chữ kí và con dấu) Hợp đồng ngoại thƣơng (Purchase contract) :01 bản sao Hóa đơn thƣơng mại ( Commercial invoice) :01 bản sao Phiếu đóng gói (Packing list) :01 bản sao Vận tải đơn (Bill of lading) : Bản gốc hoặc bản sao có chữ ký và đóng dấu của doanh nghiệp Tùy theo tính chất của lô hàng nhập, trƣờng hợp cụ thể, bộ chứng từ hải quan cần bổ sung thêm các chứng từ sau : Giấy chứng nhận xuất xứ (certificate of original) (nếu có) Giấy đăng kí kiểm dịch thực vật ( nếu có ): 01 bản chính Giấy kiểm tra văn hóa phẩm xuất nhập khẩu ( nếu có ): 01 bản chính Giấy phép nhập khẩu hoặc giấy phép nhập khẩu tự động (nếu có): 01 bản chính hoặc bản sao có xuất trình bản chính các chứng từ khác theo quy định của pháp luật lien quan pháp luật lien quan phải có 01 bản chính b.Thủ tục đăng kí Hải quan nhập khẩu :  Bàn giao hồ sơ Hải quan:  Nhân viên giao nhận sẽ mang hồ sơ chứng từ đến Hải quan để đăng kí tờ khai Hải quan. Bộ hồ sơ đƣợc nộp lại ở quầy tiếp nhận và đăng kí tờ khai Hải quan kèm theo biên bản báo cáo vi phạm của doanh nghiệp có hoàn thành thành nghĩa vụ nộp thuế chƣa. 27
  • 39. Nếu công ty còn nợ thuế thì lô hàng này không đƣợc ân hạn thuế, Hải quan sẽ in thông báo cƣỡng chế thuế. Nếu muốn tiếp tục mở tờ khai công ty phải đóng thuế ngay hoặc làm công văn xin nợ thuế. Trong trƣờng hợp công ty đã nộp thuế mà mạng thông tin chƣa kịp cập nhật thì phải xuất trình biên lai để chứng minh đã nộp thuế. Nếu bộ chứng từ đã đƣợc chuẩn bị kĩ, khi Hải quan kiểm tra không có gì bất hợp lệ thì Hải quan sẽ tiến hành tiếp nhận bộ hồ sơ. Đối với hàng hóa phân luồng xanh : Vì là hàng hóa miễn kiểm nên nhân viên tiếp nhận sẽ đóng dấu xác nhận thông quan lên tờ khai điện tử. Nộp thuế (nếu có) Đối với hàng hóa phân luồng vàng : Vì chỉ kiểm tra chi tiết trên hồ sơ, miễn kiểm tra trực tiếp hàng hóa nên bộ hồ sơ sẽ đƣợc nhân viên Hải Quan đăng ký kiểm tra hồ sơ sau đó chuyển qua nhân viên Hải quan tính giá, thuế. Bộ phận tính giá, thuế sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ và tính giá thuế. Sau khi kiểm tra, nếu bộ hồ sơ phù hợp thì nhân viên Hải quan tính giá thuế sẽ đóng dấu xác nhận thông quan lên trên tờ khai điện tử. Nếu hồ sơ không hợp lệ về giá, thuế thì Hải quan sẽ yêu cầu doanh nghiệp :  Tăng giá, thuế theo những số liệu mà Hải quan cung cấp dựa trên những hồ sơ nhập khẩu của công ty khác đã nhập. Nếu doanh nghiệp đồng ý thì sẽ cho thông quan.    Nếu doanh nghiệp không chấp nhận những yêu cầu từ Hải quan, hồ sơ sẽ chuyển sang kiểm tra thực tế hàng hóa ( luồng đỏ ) để xác định tên hàng, mã số thuế, kiểm tra tính xác thực của lô hàng … Sau đó sẽ quay  lại tính giá thuế sau. Đối với hàng hóa phân luồng đỏ : Làm nhƣ luồng vàng, sau khi Hải quan tính giá, thuế hợp lệ sẽ chuyển bộ hồ sơ qua đội kiểm hóa để phân công. Nhân viên giao nhận chờ kết quả phân công nhân viên kiểm hóa và thông tin của nhân viên Hải quan kiểm hóa (tên, số điện thoại) trên màn hình. Sau khi có kết quả nhân viên giao nhận phải trực tiếp liên hệ với nhân viên Hải quan kiểm hóa để tiến hành kiểm tra hàng hóa. 28
  • 40.  Kiểm tra thực tế hàng hóa   Đối với hàng lẻ : nhân viên giao nhận sẽ xuống kho trình lệnh giao hàng cho văn phòng kho và tìm vị trí lô hàng. Sau khi có vị trí nhân viên giao nhận báo cho Hải quan kiểm hóa để tiến hành thủ tục kiểm tra hàng hóa Đối với hàng nguyên container : nhân viên giao nhận sẽ xác định vị trí cont tại bãi hàng nhập. Sau khi xác định đƣợc vị trí container, nhân viên giao nhận sẽ làm giấy chuyển bãi kiểm hóa nếu container ở ngoài bãi, nếu container ở tầng cao thì phải xuống thấp, tiếp theo nhân viên giao nhận cần làm thủ tục cắt seal tại phòng điều độ cảng. Khi đã tìm đƣợc vị trí container nhân viên giao nhận cần tiến hành kiểm tra tình trạng của container xem có điểm bất thường nào không nhằm bảo vệ quyền lợi của chủ hàng. Lưu ý : Nếu trong quá trình kiểm hóa hàng thấy số seal thực tế của hãng tàu không khớp với số seal ghi trên lệnh giao hàng thì nhân viên giao nhận phải kịp thời trình báo với Hải quan giám sát cảng và đại lí hãng tàu để cùng nhau kí vào biên bản xác nhận sai seal, làm cơ sở cho việc khiếu nại sau này. Chỉ khi nào có mặt nhân viên kiểm hóa thì mới tiến hành mở hàng hoặc cắt seal. Kiểm tra viên tiến hành kiểm tra theo tỉ lệ đã được phân kiểm, Hải quan có thể kiểm tra bất kì phần nào của hàng hóa hoặc container. Nhân viên kiểm hóa sẽ đối chiếu giữa khai báo trên bộ hồ sơ với hàng hóa thực tế về tên hàng, xuất xứ, kí mã hiệu trên bao bì, tình trạng bao bì, số lƣợng…..xem có đúng không. Nếu được yêu cầu, nhân viên giao nhận sẽ phải cung cấp thông tin về mục đích sử dụng của hàng hóa cho kiểm tra viên. Nếu hợp lệ thì Hải quan kiểm hóa sẽ ghi kết quả kiểm tra vào phần ghi kết quả kiểm tra của Hải quan, nhân viên giao nhận kí nhận vào tờ khai Hải quan (đại diện doanh nghiệp), Hải quan kí tên và đóng dấu số hiệu công chức lên tờ khai Hải quan. Xác nhận thông quan hàng hóa. Nếu kết quả kiểm tra thực tế có sự sai lệch so với bộ hồ sơ thì Hải quan kiểm hóa sẽ chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Chi cục xem xét quyết định. 29
  • 41. Trong thời gian chờ mang hàng về kho, nhân viên giao nhận phải tự bảo quản hàng sau khi hàng được kiểm hóa xong để tránh tình trạng mất hàng.  Trả tờ khai :  Sau khi tính thuế, kiểm hóa hợp lệ, hồ sơ sẽ đƣợc chuyển sang bộ phận phúc tập hồ sơ. Nếu không có vấn đề gì thì sẽ đƣợc đóng dấu “đã làm thủ tục Hải quan”và chuyển tờ khai qua bộ phận trả tờ khai. Nhân viên giao nhận chờ Hải quan trả tờ khai, ghi tên doanh nghiệp giao cho nhân viên Hải quan trả tờ khai. Hải quan trả một tờ khai cho doanh nghiệp lƣu và giữ lại một bản có dán tem. 1.5.3.8.Thủ tục nhận hàng tại cảng a. Giải phóng hàng lẻ tại kho ở cảng (LCL) Đối với lô hàng kiểm chuyển cửa khẩu : Sau khi đã có đƣợc tờ khai Hải quan đã đóng dấu thông quan, có bộ chứng từ nhận hàng, nhân viên giao nhận cảng tiến hành giải phóng hàng nhƣ sau: Tại văn phòng Hải quan kho : Nhân viên giao nhận xuất trình và nộp các chứng từ sau :  Biên bản bàn giao hàng chuyển cửa khẩu (02 bản gốc)    Đơn xin chuyểncửa khẩu (01 bản gốc)    Tờ khai nhập khẩu (01bản gốc +01 bản sao)    Lệnh giao hàng (02 bản)    Vận tải đơn (01 bản sao)  Công chức Hải quan kho kí xác nhận, đóng dấu số hiệu công chức vào 01 D/O rồi trả lại cho nhân viên giao nhận cùng với tờ khai gốc. Tại văn phòng kho : Nhân viên giao nhận nộp 01 D/O đã đƣợc đóng dấu Hải quan để nhận phiếu xuất kho gồm 05 liên và ở đây giữ lại liên màu trắng. Căn cứ vào vị trí lô hàng đƣợc ghi trên phiếu xuất kho, nhân viên giao nhận xuống kho tìm vị trí của lô hàng và kiểm tra bao bì, số kiện hàng. 30
  • 42. Đƣa phiếu xuất kho cho nhân viên quản lí kho ghi số thứ tự nhận hàng và chờ xe nâng vận chuyển hàng từ kho lên phƣơng tiện vận tải. Sau khi hàng đƣợc đƣa lên phƣơng tiện vận tải, nhân viên giao nhận nhận lại phiếu xuất kho và kí xác nhận đã nhận đủ hàng, kho sẽ giữ lại một phiếu xuất kho ( liên kho giữ). Nhân viên giao nhận mang phiếu xuất kho (03 liên còn lại) đến xuất trình tại văn phòng Hải quan kho để nhận seal hải quan niêm phong phƣơng tiện vận tải và biên bản bàn giao (01 bản gốc) đã ghi số seal và kí xác nhận đóng dấu số hiệu công chức Hải quan kho. Tại phòng Hải quan cổng : Nhân viên giao nhận xuất trình tờ khai gốc, biên bản bàn giao (bản gốc) và phiếu xuất kho (liên màu vàng) cho hải quan kí xác nhận, đóng dấu số hiệu công chức lên liên màu vàng. Hải quan kho sẽ giữ lại biên bản bàn giao (01 bản sao) và phiếu xuất kho (liên màu xanh). Nhân viên giao nhận mang phiếu xuất kho (liên màu vàng) đã đƣợc đóng dấu hải quan cổng để nộp bảo vệ cổng cho phép xe chở hàng ra khỏi cảng. Đối với lô hàng miễn kiểm hóa hoặc kiểm hóa : Tại văn phòng thƣơng vụ cảng: Nhân viên giao nhận xuất trình lệnh giao hàng cho nhân viên cảng để in “Phiếu xuất kho”. Sau khi đối chiếu lệnh, Hải quan kho sẽ kí nhận, đóng dấu số hiệu công chức lên một tờ lệnh giao hàng rồi trả lại cho nhân viên giao nhận cùng với tờ khai gốc. Tại văn phòng Hải quan kho: Nhân viên giao nhận nộp các chứng từ sau để Hải quan kho đối chiếu bộ chứng từ:  Tờ khai Hải quan: 01 bản chính    Tờ khai Hải quan photocopy:01 bản sao    Lệnh giao hàng:01 bản chính    Phiếu xuất kho: 01 bản chính (gồm04 liên)  31
  • 43. Nhân viên giao nhận tiến hành làm các bƣớc tiếp theo nhƣ sau:  Xuống kho trình phiếu xuất kho cho nhân viên kho để tìm vị trí và kiểm hàng .    Yêu cầu xe nâng đƣa hàng lên phƣơng tiện vận tải và tự bảo quản hàng    Thanh lí hải quan cổng ( làm nhƣ trên).  b.Giải phóng hàng nguyên container tại cảng Đối với hàng nguyên container kiểm hóa hoặc miễn kiểm hóa tại cửa khẩu nhập: Tại phòng thƣơng vụ cảng :  Nộp 01 D/O bản chính cho nhân viên phòng thƣơng vụ cảng để nhận phiếu giao nhận container (EIR – Equipment Interchange Receiption) gồm có 04 liên.    Đóng phí nâng hạ container, phí chuyển bãi kiểm hóa, phí lƣu container (nếu có)….. và nhận phiếu giao nhận container (EIR –   Equipment Interchange Receiption) Tại văn phòng Hải quan cổng: nộp cho Hải quan các chứng từ sau để đối chiếu  Tờ khai Hải quan điện tử: 01 bản chính    Tờ khai Hải quan photocopy:01 bản sao    Lệnh giao hàng:01 bản chính    Phiếu giao nhận container(EIR – Equipment InterchangeReceiption)  Sau khi đã đối chiếu xong, Hải quan cổng sẽ đóng dấu công chức Hải quan lên ô 34 của tờ khai Hải quan điện tử “ Hàng đã qua khu vực giám sát” và đóng dấu công chức lên phiếu giao nhận container. Nhân viên giao nhận mang “phiếu giao nhận container” trình cho xe nâng container và tiến hành mang hàng về công ty. 32
  • 44. Đối với hàng nguyên container chuyển cửa khẩu kiểm hóa: Sau khi hoàn tất việc đăng kí thủ tục Hải quan tại chi cục Hải quan Cát Lái, nhân viên giao nhận chuyển tờ khai nhập khẩu (bản gốc) cùng với bộ chứng từ của lô hàng nhập cho nhân viên giao nhận cảng Cát Lái tổ chức giải phóng hàng.  Tại văn phòng đại lí của hãng tàu và phòng thƣơng vụ :Thủ tục tƣơng tự nhƣ đối với hàng nguyên container có kiểm hóa tại cảng.    Tại văn phòng hải quan đối chiếu :  Nhân viên giao nhận xuất trình bộ chứng từ Hải quan để đối chiếu Manifest gồm :  Biên bản bàn giao chuyển cửa khẩu : 02 bản chính    Giấy giới thiệu:01 bản chính    Đơn xin chuyểncửa khẩu :01 bản chính    Tờ khai nhập khẩu :01 bản sao    Vận tải đơn : 01 bản sao    Lệnh giao hàng : 01 bản chính    Nộp lệ phí Hải quan và nhận biên lai đã đóng tiền lệ phí, kẹp vào bộ chứng từ Hải quan.    Tại văn phòng Hải quan giám sát bãi  Nhân viên giao nhận nộp bộ chứng từ Hải quan đã đƣợc đối chiếu và xuất trình cho Hải quan ghi số seal hải quan và kí xác nhận, đóng dấu số hiệu công chức vào biên bản bàn giao và liên phiếu EIR màu vàng. Hải quan bãi giữ lại bộ chứng từ. Nhân viên giao nhận nhận lại biên bản bàn giao (01 bản ), phiếu EIR và tờ khai gốc. Tại phòng Hải quan cổng : Nhân viên giao nhận xuất trình tờ khai gốc, biên bản bàn giao ( bản gốc ) và phiếu EIR để đƣợc Hải quan cổng kí xác nhận, đóng dấu hiệu công chức vào phiếu EIR (liên màu vàng ). Sau đó nộp lại cho Hải quan cổng : biên bản bàn giao ( 01 bản sao) và phiếu EIR (liên màu xanh). 33
  • 45. Kết thúc việc thanh lí cổng, nhân viên giao nhận chuyển tờ khai gốc, biên bản bàn giao (bản gốc) và phiếu EIR về phòng điều độ để tổ chức vận chuyển hàng về chi cục Hải quan cảng để tiến hành kiểm hóa thực tế lô hàng. 1.5.3.9. Chuyên chở hàng về nhà máy Giai đoạn vận chuyển hàng hóa rất quan trọng và đã thực sự tham gia vào chu trình của một lô hàng, vì vậy nhân viên giao nhận cần phải phối hợp với tài xế để vận chuyển lô hàng rời khỏi cảng về kho riêng của công ty khách hàng hoặc khu vực tập trung hàng chờ kiểm hóa của chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu đúng tiến độ và an toàn. 1.5.3.10. Giao hàng Sau khi kiểm hóa xong nhân viên giao nhận làm biên bản bàn giao lô hàng đã kiểm hóa Hải quan và cùng với nhân viên phòng xuất nhập khẩu của công ty khách hàng kí xác nhận vào biên bản. 1.5.3.11 Quyết toán, bàn giao hồ sơ  Quyết toán :  Sau khi hoàn thành xong lô hàng nhân viên giao nhận viết giấy đề nghị thanh toán kèm theo toàn bộ các hóa đơn tài chính. Nộp giấy đề nghị thanh toán và các chứng từ có liên quan cho phòng kế toán để xem xét. Sau đó phòng kế toán sẽ trình bày cho cho giám đốc để duyệt các chi phí làm hàng. Các chi phí đi cùng hóa đơn: Hóa đơn đóng phí D/O Hóa đơn đòng lệ phí hải quan Hóa đơn chuyên chở hàng về kho của các dịch vụ chuyên chở  Bàn giao hồ sơ :  Đây là bƣớc cuối cùng của nghiệp vụ giao nhận, sau khi đã giao đƣợc lô hàng nhập cho khách hàng và nhận đƣợc tờ khai gốc xác nhận đã làm thủ tục hải quan từ cơ quan hải quan, nhân viên giao nhận sẽ photo lƣu lại một bộ để thuận lợi cho việc kiểm tra mã số hàng hóa, thuế suất cũng nhƣ cách lên tờ khai đối với các mặt hàng 34
  • 46. tƣơng tự, đồng thời cũng để dễ dàng hơn trong việc giải quyết các khiều nại sau này các chứng từ gồm: Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục Các hóa đơn liên quan đến lô hàng Biên bản bàn giao đã có xác nhận Hóa đơn thƣơng mại Phiếu đóng gói Vận tải đơn Lệnh giao hàng 1.6.Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Trong Những Năm Qua (2009-2012) 1.6.1.Tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Viễn Đông Công ty Viễn Đông đƣợc thành lập và đi vào hoạt động trong bối cảnh Việt Nam đang trong thời kỳ mở cửa hội nhập và mở rộng giao thƣơng với các nƣớc trong khu vực cũng nhƣ trên thế giới đã tạo chi Viễn Đông một thị trƣờng rộng lớn và đa dạng, nhƣng ngƣợc lại công ty cuang phải đối mặt với thị trƣờng cạnh tranh hết sức khốc liệt. Do công ty mới thành lập năm 2007 nên số liệu nghiên cứu cũng chỉ có vài năm. Nên tôi lựa chon phân tích nhƣng năm gần đây nhất từ năm 2010 đến năm 2012, tuy mới thành lập nhƣng nhân viên công ty luôn nỗ lực cung cấp cho khách hàng chất lƣợng dịch vụ tốt nhất để làm sao tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận. Viễ ạnh. 35
  • 47. 1.6.2.Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Giai Đoạn 2010 -2012 Với sự nổ lực của toàn thể nhân viên trong công ty kết quả đạt đƣợc trong 5 năm vừa qua nhƣ sau: (tài liệu kết quả hoạt động kinh doanh)  Doanh thu năm 2010 đạt 958.380.029 đồng    Doanh thu năm2011 975.192.616đạt đồng    Doanh thu năm2012 đạt 827.358.384 đồng  (Trích lƣợc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải NK Viễn Đông) Bảng 1.3. Kết quả kinh doanh của công ty Viễn Đông (2010 – 2012) (Đơn vị: đồng) Năm 2010 2011 2012 Chỉ Tiêu Tổng Doanh thu 958.380.029 975.192.616 827.358.384 Tổng Chi phí 944.474.832 960.394.450 816.111.290 Lợi nhuận trƣớc thuế 13.905.197 14.798.166 11.247.094 Lợi nhuận sau thuế 10.428.898 12.208.487 9.278.852 (Nguồn: Phòng Kế toán) Qua bảng số liệu, ta thấy doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty tăng nhƣng không đều qua các năm cụ thể: Doanh thu năm 2011 so với năm 2010 tăng 1,75% tƣơng ứng 16.812.587 đồng Doanh thu năm 2012 so với năm 2011 giảm 15.16 % tƣơng ứng giảm 147.834.232 đồng So sánh tỷ lệ tăng doanh thu năm 2010 với năm 2011, ta nhận thấy tỷ lệ tăng doanh thu năm 2011 nhanh nhẹ so với tỷ lệ doanh thu năm 2010. 36
  • 48. Nguyên nhân: Tỷ lệ doanh thu năm 2012 thấp hơn so với năm 2011 Nguyên nhân: Giá seal và máy hút chân không tăng gấp đôi trong năm làm cho chi phí vận tải tang mạnh làm giảm sức cạnh tranh của công ty. Thực tế qua 6 năm gia nhập WTO, đặc biệt trong những thời kỳ khó khăn nhƣ năm 2012 vừa qua, đại đa số các DN trong ngành (trừ một số DN vận tải biển do đặc thù của ngành) đã năng động, linh hoạt ứng phó với tình hình và trụ vững; theo số liệu khảo sát trong hội viên của VLA số DN ngƣng hoạt động, giải thể với tỉ lệ 2-3% Mặt khác, bƣớc sang năm 2012, xuất hiện thêm các yếu tố không thuận lợi từ sự bất ổn chính trị tại các quốc gia Trung Đông và Châu Phi, tình hình nợ công tại Châu Âu diễn biến phức tạp dẫn đến những tác động kép, ảnh hƣởng mạnh đến hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc. Cơ hội doanh thu của doanh nghiệp đƣợc phục hồi trong năm 2013-2014 trƣớc sự thay đổi của tình hình kinh tế đất nƣớc. Vấn đề chi phí cũng tăng, giảm theo từng năm Chi phí năm 2011 cao hơn so với năm 2010 là: tỷ lệ tăng lên 1,79% tƣơng đƣơng là 15.919.618 đồng. Chi phí năm 2012 thấp hơn so với năm 2011 là: tỷ lệ giảm xuống 15,02% tƣơng đƣơng là 144.283.160 đồng. Nhìn chung, tốc độ chi phí của doanh nghiệp tăng từ năm 2010 -2012 do doanh thu của doanh nghiệp giảm Từ năm 2011 đến 2012 chi phí giảm xuống do công ty đã đầu tƣ một khoản chi phí lớn hoạt động trang bị một số máy móc thiết bị phục vụ cho công tác văn phòng 37
  • 49. nhƣng ngƣng trệ hoạt động xuất nhập khẩu, hàng tồn kho tăng từ 126.969.454 đồng lên đến 139.481.178 đồng. Do doanh nghiệp hoạt động đi xuống từ năm 2011 đến 2012 làm cho lợi nhuận có xu hƣớng tăng không ổn định, (đăc biệt năm 2012 doanh thu giảm đáng kể)  Năm 2011 so với năm 2010 tăng 1.779.589 đồng chiếm tỷ lệ 17,06%    Năm 2012 so vớinăm2011 giảm2.929.635 đồng chiếmtỷ lệ 34%  Dù rằng chịu nhiều tác động và ảnh hƣởng kinh tế làm cho quá trình phát triển bị gián đoạn, song công ty đã phục hồi trở lại và phát triển vƣợt bậc. Điều này chứng minh tầm nhìn, chiến lƣợc và hoạch định mà Ban Lãnh Đạo công ty vạch ra là đúng đắn. 1.6.2.1.Tình hình doanh thu, chi phí lợi nhuận tại công ty Viễn Đông (2010- 2012) a) Phân tích doanh thu  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Biều đồ 1.1 .Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010, 2011 2012 Thông qua những tính toán sơ bộ ở bảng thống kê trên, ta có thể dễ dàng thấy rằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty có sự giao động qua 38
  • 50. các năm. Vào năm 2010 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch cụ là 957.325.109 đồng thì sang năm 2011 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã tăng nhẹ đạt 972.448.312 đồng, tức là tăng them 15.123.203 đồng hay tăng 1,58%. Có thể nói năm 2012 doah thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng cao nhất trong các năm qua. Và năm tiếp theo, năm 2012 thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty giảm mạnh 15,53% tƣơng đƣơng với 151.033.268 đồng. Mức doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty luôn giao động các năm, điều này đạt đƣợc là do: công ty đã chƣa đẩy mạnh các hoạt động chiêu thị, giới thiệu quảng bá thƣơng hiệu cũng nhƣ những dòng sản phẩm của công ty đến với ngƣời sử dụng sản phẩm cũng nhƣ các nhà phân phối mục đích là để thƣơng hiệu, hình ảnh của công ty chƣa đƣợc biết đến nhiều hơn, giúp công ty có những khách hàng hay ngƣời tiêu dùng mới. Thứ hai là công ty phải nâng cao hoạt động nhập khẩu kinh doanh không ngừng đƣợc mở rộng, hơn nữa với việc mở rộng nhiều chủng loại hàng hóa kinh doanh thì sản lƣợng kinh doanh của công ty lớn cung với chính sách bán chịu hợp lí nên doanh thu bán hàng của công ty liên tục tăng mạnh. Và không ngừng nâng cao dịch vụ giao nhận để khách hàng tìm đến công ty.Và nâng cao đội ngũ giao nhận để đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Bảng 1.4. Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu cuả công ty Viễn Đông năm 2010 – 2012 (Đơn vị tính: triệu đồng) Các mặt Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Tỷ trọng Tỷ trọng Doanh Tỷ trọng hàng Doanh thu Doanh thu (%) ( %) thu (%) Seal niêm 289 52.75 302,7 52.63 274,1 51.85 phong Máy móc, 156,8 28.62 175,3 30.48 153,0 28.94 thiết bị Các mặt 102,1 18.63 97,1 16.88 101,5 19.21 hàng khác Tổng kim 547,9 100.00 575,1 100.00 528,6 100.00 ngạch (Nguồn: Phòng kinh doanh) 39
  • 51. Biểu đồ 1.2. Thể hiện cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của công ty Viễn Đông Nhận xét: Nhìn chung kim ngạch mặt hàng nhập khẩu cũng có nhiều thay đổi .Mặt hàng chủ yếu là mặt hàng Seal niêm phong, là một trong những mặt hàng chủ lực của công ty. Mặc dù, tỷ trọng của mặt hàng này có sự thay đổi nhƣng vẫn chiễm tỷ trọng cao 52,75% (2010), 52,63% (2011), 51,85 (2012) trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu. Điều này cũng khá hợp lý khi công ty chọn một thị trƣờng nhập khẩu với giá cả phù hợp (Trung Quốc). Và quan hệ Việt Nam và Trung Quốc đã không ngừng đƣợc củng cố và phát triển, kim ngạch trao đổi buôn bán hai chiều tăng nhanh chóng (đạt 11,9 tỷ USD (tăng 6,4%) năm 2013). Khoảng cách địa lý giữa hai nƣớc rất gần nên thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa giữa hai nƣớc giữa các tuyến đƣờng, giảm thiểu rủi ro trong quá trình vận chuyển, tang nhanh vòng quay của vốn. Hiện nay, Trung Quốc vẫn là thị trƣờng nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam với tỷ trọng là 28% trong tổng kim ngạch nhập khẩu cả nƣớc. 40
  • 52. Bảng 1.5. Cơ cấu dịch vụ của công ty Viễn Đông 2010-2012 (Đơn vị tính: triệuđồng) Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 chỉ tiêu Doanh Tỷ trọng Doanh Tỷ Doanh Tỷ trọng trọng thu (%) thu thu (%) (%) Hàng SEA 218,6 59.48 289,2 58.95 192,6 56.93 Hàng AIR 103,2 28.08 148,8 30.33 97,4 28.79 DOOR TO 45,7 12.44 52,6 10.72 48,3 14.28 DOOR Tổng cộng 367,5 100.00 490,6 100.00 338,3 100.00 (Nguồn: Phòng kinh doanh) Từ bảng trên, ta có sự phân tích rõ ràng về tình hình giao nhận các mặt hàng nhập khẩu bằng các hình thức khác nhau của Công ty, với ba hình thức chủ ý nhƣ đã nói trên đối với mặt hàng nhập khẩu, công ty đã thực hiện hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu với mức tăng trƣởng đáng chú ý từ năm 2010-2012 Cả 3 thời ký 2010-2012, hình thức giao nhận bằng đƣờng biển vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cả ba hình thức, tiếp theo là đƣờng hàng không và cuối cùng là Door to Door Hàng bằng đƣờng biển: Năm 2010 chiếm tỷ trọng 59,48% nhƣng năm 2011 giảm nhẹ nhƣng không đáng kể cụ thể: 58,95% , năm 2012 lại tiếp tục giảm nhẹ 56,93% (2012).Vì hiện nay sự cạnh tranh dịch vụ ngày càng nhiều. Hàng đƣờng hàng không: Năm 2010 chiếm tỷ trọng 28,08%, năm 2011 tăng lên 30,33% và sau đó năm 2012 giảm xuống 28,79%. Vì hiện nayngành hàng không về vận chuyển hàng hóa ngày càng phát triển vì vận chuyển hàng hóa nhanh chóng và đáp ứng nhu cầu nhanh nhất. 41
  • 53. Hàng tới kho: Năm 2010 chiếm tỷ trọng: 12,44%, năm 2011 giảm xuống 10.72% và năm 2012 tăng lên 14,28%. Giao nhận hàng hóa quốc tế qua đƣờng hàng không, loại hình này mới phát triển vài năm gần đây theo nhu cầu nhanh chóng, gọn nhẹ và tốc độ đối với những hàng hóa nhạy cảm, không để lâu thời gian và theo yêu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, vận chuyển bằng đƣờng hàng không chi phí rất cao.Với mức tăng trƣởng hiện nay, hàng giao nhận đƣờng biển đem lại doanh thu chủ yếu cho hoạt động dịch vụ của công ty.  Doanh thu hoạt động tài chính Thu nhập khác   Về doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác của công ty chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu tổng doanh thu, chƣa vƣợt qua 1% tổng doanh thu. Về doanh thu hoạt động tài chính thì năm 2011 doanh thu hoạt động tài chính (thu từ lãi tiền gửi) tăng 1.885.619 triệu đồng, tăng 219,6% so với năm 2010. Nhƣng sang năm 2012, tình hình hoạt động tài chính của công ty đã đƣợc cải thiện, bằng chứng là doanh thu hoạt động tài chính tăng với mức tăng 3.199.036 đồng, tỷ lệ tăng 116,6 so với năm 2011 và giá trị tuyệt đối tăng hơn năm 2011. Nhìn vào ta có thể nhận thấy rằng doanh thu hoạt động tài chính chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong cơ cấu tổng doanh thu với giá trị lần lƣợt trong 3 năm là 858.619, 2.744.304 và 5.943.240 đồng. điều này cho thấy rằng doanh thu hoạt hoạt động tài chính không ảnh hƣởng nhiều đến tổng doanh thu. Nguyên nhân của tình trạng này là do ba nguồn thu của doanh thu hoạt động tài chính là rất thấp. vì công ty đang tập trung nguồn vốn dành cho hoạt động kinh doanh nên nguồn vốn dành cho hoạt động tài chính là rất thấp. vậy nên trong những năm tiếp theo công ty nên dành thêm nguồn vốn cho hoạt động tài chính để khoản thu nhập này chiếm tỷ trọng cao hơn trong cơ cấu tổng doanh thu.Thu nhập khác chỉ có trong năm 2010 là 196.301 đồng .Còn hai năm còn lai không có. Nguyên nhân của sự tăng giảm không ổn định nhƣ vậy là do thu nhập khác đƣợc cấu thành bởi các khoản thu nhập bất thƣờng nhƣ thanh lý tài sản cố 42
  • 54. định, tiền phạt đƣợc hƣởng do đối tác vi phạm hợp đồng… chính vì thế mà khoản thu nhập khác có sự tăng giảm không ổn định nhƣ vậy. Tổng doanh thu của công ty đƣợc hình thành từ ba nguồn chính đó là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và khoản thu nhập khác. Qua những phân tích về kết cấu của các nguồn hình thành tổng doanh thu thì cho thấy rằng doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu còn doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác thì chiếm tỷ trọng không đáng kể. Nhìn chung qua 3 năm tổng doanh thu của công ty luôn đạt giá trị cao và giao động qua các năm. b) Phân tích sự biến động của Chi phí  Về giávốn hàng bán  Biểu đồ 1.3.Giá vốn hàng bán Ta thấy rằng trong cơ cấu tổng chi phí của công ty thì giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn nhất, luôn chiếm trên 70% trong tổng chi phí của công ty. Năm 2010 có chi phí giá vốn hàng bán là 698.591.663 tƣơng ứng với 72,9% tổng doanh thu. Và có xu hƣớng gia tăng năm 2011 tăng 3.773.947 đồng tƣơng ứng tăng 0,54% so với năm 2011, năm 2012 giảm 140,574.676 đồng tƣơng ứng với giảm 20,01% so với năm 2011. 43
  • 55. Với đà thay đổi của giá vốn hàng bán cộng với tỷ trọng của nó lớn trong cơ cấu tổng chi phí đã khiến giá vốn hàng bán có ảnh hƣởng rất lớn tới tổng chi phí của công ty, sự biến động của tăng giá vốn hàng bán làm cho tổng chi phí cũng tăng theo. Nhƣ trong năm 2011 giá vốn hàng tăng nhẹ ( tăng 0,54% so với năm 2010) thì tƣơng ứng tổng chi phí của công ty cũng tăng không đáng kể. Sang năm 2012 giá vốn hàng bán giảm 20,01% thì tổng chi phí cũng giảm. Lý do giá vốn hàng bán giao động mạnh trong giai đoạn năm 2011-2013 là do công ty hằng năm các chi phí nguyên vận chuyển, chi phí nhân công trực tiếp và các chi phí khác tăng lên vì thế mà giá vốn hàng bán tăng liên tục. Bảng 1.6. Tỷ trọng giávốn hàng bán trên doanh thu thuần Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Giá vốn hàng bán 698.591.663 702.365.610 561.790.934 Doanh thu thuần 957.325.109 972.448.312 821.415.044 Giá vốn/ doanh thu thuần (%) 72,97 72,23 68,39 ( Nguồn Phòng Kinh Doanh) Tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty luôn ở mức cao, tỷ trọng này luôn dao động trong khoản 91% đến 93% trong giai đoạn 2011-2013. Và có thể thấy rằng tỷ trọng này tăng trong năm 2012 đạt 92,36% và giảm trong năm 2013 còn ở mức 91,5% . Tuy nhiên khoản chênh lệch tỉ trọng qua từng năm thì không lớn trong khoản 0,73% đến 0,86% điều này cho thấy chúng khá ổn định không xuất hiện sự đột biến hoặc tăng giảm quá mức. Qua kết quả phân tích, ta thấy trong 100 đồng doanh thu thuần năm 2011 có 91.63 đồng giá vốn hàng bán, năm 2012 thì trong 100 đồng doanh thu thuần có 92.36 đồng giá vốn hàng bán (tăng 0.74 đồng so với năm 2011), năm 2013 có 91.5 đồng giá vốn hàng bán (giảm 0.86 đồng so với năm 2012). Nhƣ vậy, khi so sánh về mặt kết cấu cho thấy với cùng 100 đồng doanh thu thuần, giá vốn hàng bán năm 2013 thấp hơn năm 2012, dẫn đến lợi nhuận gộp năm 2013 tăng so với năm 2012, 44
  • 56. cho thấy đây là biến động tốt (mặc dù số tuyệt đối giá vốn hàng bán tăng vào năm 2013). Đồng thời công ty cần tìm ra những biện pháp để giảm chi phí đặc biệt là giảm đi giá vốn hàng bán để tăng thêm lợi nhuận cho công ty.  Phân tích chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp  Biểu đồ 1.4. Chi phí quản lý kinh doanh Thông qua biểu đồ tình hình tổng chi phí, ta thấy tỷ trọng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng khá lớn, đứng thứ hai sau giá vốn hàng bán. Và khoản chi phí này cũng tăng giảm qua từng năm, khi xét ở gốc độ giá trị thì chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng trƣởng nhƣ năm 2011 chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 11.349.256 đồng, tuong ứng tăng 4,39% so với năm 2010. Năm 2012 chi phí quản lý kinh doanh giảm 10.458.840 đồng hay giảm 3,87% so với năm 2012. Qua những phân tích trên cho thấy, trong nhóm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thì chi phí bán hàng luôn chiếm tỷ trọng cao hơn so với chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là điều dễ hiểu, bởi trong bộ phận bán hàng và phân phối của công ty có số lƣợng nhân viên và tài sản cố định nhƣ xe chuyên chở, mặt 45