GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Báo cáo chủ đề 1: Tổng quan về e-learning
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
E-Learning trong trường phổ thông
GVHD: TS. Lê Đức Long
SVTH: Trần Hoài Nhân (K37.103.102)
Lê Thị Liên (K37.103.051)
Trần Thị Thanh Thuận (K37.103.080)
Lớp: SP Tin 4
Nhóm 9
2. 1. Lịch sử về e-Learning
2. Khái niệm tổng quan E-Learning
3. Tầm quan trọng của E-Learning
4. Lợi ích của E-Learning
5. Ưu điểm- nhược điểm
6.So sánh PPDHTT và phương pháp E-learning
7. Tình hình phát triển và ứng dụng E-Learning hiện nay
8. Chuẩn
3. 1. Lịch sử về e- Learning
GĐ 2000 - đến nay
GĐ 1984 - 1993
Trước 1983
Cuộc cách mạng về công
nghệ
Công nghệ Web được
phát minh
HĐH và phần mềm trình
chiếu ra đời
Máy tính (PC) chưa
được sử dụng rộng rãi
GĐ 1993 - 1999
4. 2. Khái niệm tổng quan E-Learning
- E-Learning (viết tắt của Electronic Learning)
là một thuật ngữ mới.
- Hiểu theo nghĩa rộng, E-learning là một thuật
ngữ dùng để mô tả việc học tập và đào tạo dựa
trên công nghệ thông tin và truyền thông, đặc
biệt là công nghệ thông tin.
- Theo quan điểm hiện đại, E-learning là sự
phân phát nội dung học sử dụng các công cụ
điện tử hiện đại như máy tính, mạng máy tính,
mạng vệ tinh, mạng internet, Intranet…
5. 3. Tại sao E-Learning lại trở nên quan
trọng?
Tại sao E-Learning
lại
trở nên quan
trọng?
6. 4. Lợi ích E-Learning
• Đào tạo mọi lúc mọi nơi.
• Tính linh động và sự đa dạng
• E-Learing tiết kiệm thời gian, tiết kiệm chi
phí.
7. Một -
Một
Cách trao đổi
thông tin trong
e- Learning
Một -
Nhiều
Nhiều -
Nhiều
Nhiều -
Một
9. Đối với người học
Ưu điểm:
Không bị hạn chế bởi thời gian và địa điểm
Tiếp cận phương thức học tập hiện đại.
Hỗ trợ học theo khả năng cá nhân, theo thời gian biểu tự lập
chọn phương pháp học thích hợp.
Nhược điểm:
Đòi hỏi người học phải có khả năng làm việc độc lập với ý thức
tự giác cao độ.
Giảm khả năng giao tiếp.
Học viên cần được tập huấn trước về việc sử dụng công nghệ.
Giảm sự đấu tranh trong học tập trực tiếp của học viên.
10. Đối với giáo viên
Ưu điểm:
Không bị hạn chế bởi thời gian và địa điểm
Tiếp cận phương pháp dạy học hiện đại.
Giáo viên có thể theo dõi quá trình học tập của học viên dễ
dàng
Nhược điểm:
Giáo viên phải mất rất nhiều thời gian và công sức để soạn
bài giảng.
Yêu cầu người giáo viên phải biết sử dụng công nghệ hiện
đại.
Mất sự tương tác với học viên.
Giảm sự tương tác trực tiếp với các đồng nghiệp.
Phụ thuộc vào công nghệ và Internet.
11. Ưu điểm:
Tri thức
- Nội dung học tập đã được phân chia thành các đối tượng
tri thức riêng biệt theo từng lĩnh vực, ngành nghề rõ ràng.
- Nội dung môn học được cập nhật, phân phối dễ dàng,
nhanh chóng.
Nhược điểm:
+Vấn đề về các nội dung tri thức trừu tượng, nội dung liên
quan tới thí nghiệm, thực hành không thực hiện trực tiếp
được hay thực hiện kém hiệu quả.
+ Hệ thống e-Learning cũng không thể thay thế được các
hoạt động liên quan tới việc rèn luyện và hình thành kỹ năng
đặc biệt là kỹ năng thao tác và vận động.
13. 7. Tình hình phát triển và ứng
dụng E-Learning hiện nay
E-Learinng phát triển không đồng đều tại các khu vực trên thế giới. e-
Learning phát triển mạnh nhất ở khu vực Bắc Mỹ và có nhiều triển
vọng ở châu Âu.
Trong khi đó, châu Á lại là khu vực ứng dụng công nghệ này ít hơn.
Riêng tại Việt Nam, vào khoảng năm 2002 trở về trước, các tài liệu
nghiên cứu, tìm hiểu về e-Learning ở Việt Nam không nhiều. Trong
hai năm 2003-2004, việc nghiên cứu e-Learning ở Việt Nam đã bắt
đầu được quan tâm nhiều hơn. Gần đây các hội nghị, hội thảo về
CNTT và giáo dục đều có đề cập nhiều đến vấn đề e-Learning và khả
năng áp dụng vào môi trường đào tạo ở Việt Nam.
Hiện nay, tại Việt Nam đã có nhiều tổ chức triển khai đào tạo từ xa
nhưng phần lớn chưa triển khai mô hình học trực tuyến có tương tác
trực tiếp.
14. Một số hình thức đào
tạo bằng E-Learning
• Đào tạo dựa trên công nghệ (TBT-Technology-
Based Training)
• Đào tạo dựa trên máy tính không nối mạng
(CBT - Computer-Based Training)
• Đào tạo dựa trên web (WBT -WebBased
Training)
• Đào tạo trực tuyến (Online Learning/Training)
• Đào tạo từ xa (Distance Learning)
15. 8. Chuẩn là gì???
Một ví dụ về chuẩn được dùng rộng rãi trên thế giới
là LEGO.
Chuẩn là: "Các thoả thuận trên văn bản chứa các đặc tả kĩ
thuật hoặc các tiêu chí chính xác khác được sử dụng một cách
thống nhất như các luật, các chỉ dẫn, hoặc các định nghĩa của
các đặc trưng, để đảm bảo rằng các vật liệu, sản phẩm, quá
trình, và dịch vụ phù hợp với mục đích của chúng".
16. Các chuẩn trong e-Learning
Tổng quan:
Chuẩn đóng gói (Chuẩn đóng gói nội dung SCORM…);
Chuẩntrao đổi thông tin(AICC Guidelines, Recommendations
(AGRs…);
Chuẩn meta-data(IEEE 1484.12 Learning Object Metadata
Standard…);
17. Giới thiệu về chuẩn SCORM (Sharable
Content Object Reference Model).
Chuẩn đóng gói nội dung SCORM
18. Đặc tả IMS Content and Packaging
SCORM kết hợp nhiều đặc tả khác nhau trong đó có IMS
Content and Packaging
19. Tầm quan trọng của chuẩn e - Learning
Tại sao chuẩn
thật sự quan
trọng?
Chuẩn e- Learning có thể giúp giải quyết
các vấn đề sau:
Tính truy cập được (Accessibility);
Tính khả chuyển (Interoperability);
Tính thích ứng (Adaptability);
Khả năng sử dụng lại (Re-usability);
Tính bền vững (Durability);
Tính giảm chi phí (Affordability).
20. Lợi ích của M-Learning:
Bạn biết và hiểu gì
về M-Learning? Người học có thể học mọi lúc mọi nơi theo đúng
nghĩa khi mang thiết bị di động bên mình, mọi người
có thể học lúc đi trên tàu, nghe khi lái ô tô; đi du
lịch…
Khả năng tương tác nhanh và linh hoạt hơn các thiết
bị đầu cuối khác.
Thiết bị di động thuận tiện trong việc mang theo và
sử dụng.
Giá thành thiết bị di động rẻ hơn nên cơ hội người
dùng tiếp cận phương pháp học này cao hơn.
Khuyến khích người dùng trải nghiệm thêm các cơ
hội học tập thay vì chơi game và các ứng dụng khác
trên điện thoại di động.